Clannad VN:SEEN0423: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
| Line 1: | Line 1: | ||
== | == Đội ngũ dịch == | ||
'' | ''Người dịch'' | ||
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] | ::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] | ||
== | == Bản thảo == | ||
<div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
<pre> | <pre> | ||
Revision as of 03:33, 23 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN0423.TXT
#character 'Chàng Trai'
// 'Young Man'
#character 'Chàng Trai A'
// 'Young Man A'
#character 'Chàng Trai B'
// 'Young Man B'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Misae'
<0000> Thứ tư, ngày 23 tháng 4
// April 23 (Wednesday)
<0001> Lúc này khoảng mười giờ.
// It's about to turn ten o'clock.
<0002> Nếu tôi cứ đi bộ như thế này thì sẽ đến lớp vào tiết ba.
// If I continue walking like this, I'll end up attending third period.
<0003> .........
// .........
<0004> Chợt tôi nhớ ra một điều.
// I suddenly remember something.
<0005> Tôi đã leo lên con dốc này cùng với một cô gái.
// I was climbing this slope together with a girl.
<0006> Tên là Furukawa...
// Her name was Furukawa...
<0007> Giờ tôi không còn thấy cô gái đó đứng một mình quanh đây nữa.
// I don't see her standing nervously around here anymore.
<0008> Bất kể là ai thì cũng phải lấy can đảm cho bước đi đầu tiên.
// No matter who it is, the first step forward always takes courage.
<0009> Và khi đã tiến lên phía trước, họ sẽ được tận hưởng những thứ đã bỏ họ lại phía sau.
// But, once they step forward, they will be able to enjoy the things that seemed to have left them behind.
<0010> Những thứ mà họ chưa từng được biết đến...
// Many things they've never enjoyed before...
<0011> Cũng giống như tôi... \pgiá mà bây giờ tôi không bị những ngày đó ám ảnh.
// Just like me... \pif only I didn't end up running away from being chased by those days anymore. *
<0012> Chỗ ngồi cạnh tôi vẫn trống như thương lệ.
// The seat beside me is empty as usual.
<0013> Đặt chiếc cặp xuống và ngồi vào chỗ, sau đó, tôi chẳng thể làm gì khác trừ việc nhìn ra bên ngoài.
// I put down my bag and take my seat, and after that, there was nothing more I could do other than look outside.
<0014> .........
// .........
<0015> Giờ ra chơi...
// Recess...
<0016>\{Chàng Trai} "Ma hả?"
// \{Young Man} "A ghost?"
<0017> Có hai đứa ngồi trước tôi vừa cầm sách tham khảo vừa mải mê vứa cuộc trò chuyện.
// There are two people in front of my seat and they're holding a reference book while being immersed in their conversation.
<0018>\{Chàng Trai A} "Ừ... có nhiều người đã thấy cô ta. Hồn mà của một nữ sinh."
// \{Young Man A} "Yeah... it seems there were witnesses who have seen her. The ghost of a female student."
<0019>\{Chàng Trai B} "Thật chứ...?"
// \{Young Man B} "Really...?"
<0020> Một chủ đề nhàm chán. Mặc dù không muốn nghe nhưng tôi vẫn có thể nghe thấy tiếng chúng.
// It was some boring topic. Though I don't want to listen, I can still hear them.
<0021>\{Chàng Trai A} "Có người biết về cô gái nói rằng cô ta hoàn toàn là một hồn ma."
// \{Young Man A} "Someone who knows something about her said she's definitely a ghost."
<0022>\{Chàng Trai B} "Có chắc không...?"
// \{Young Man B} "Are you serious...?"
<0023>\{Chàng Trai A} "Ừ, thực ra, nữ sinh đó..."
// \{Young Man A} "Yeah, actually, that female student..."
<0024>\{Chàng Trai A} "Hai năm về trước, cô ta đã gặp một tai nạn."
// \{Young Man A} "She was in a traffic accident two years ago."
<0025>\{Chàng Trai A} "Hiện giờ đã nằm ở bệnh viện khá lâu, nhưng không ai có thể cứu được. "
// \{Young Man A} "She's been in the hospital for so long, but after all that, no one could save her."
<0026>\{Chàng Trai A} "Cô gái đó bị tai nạn trên đường đi học..."
// \{Young Man A} "She was just about to start attending school when she got into that accident..."
<0027>\{Chàng Trai A} "Không được vui đùa ở trường, sự luyến tiếc của cô ta đã được để lại..."
// \{Young Man A} "Unable to truly enjoy high school life, her attachment here has been left behind..."
<0028>\{Chàng Trai A} "Và biến thành hồn ma để đến đây chơi."
// \{Young Man A} "And that turned into the ghost which comes here to play..."
<0029>\{Chàng Trai A} "Đó là một câu chuyện khá buồn..."
// \{Young Man A} "That's quite a sad story..."
<0030>\{Chàng Trai B} "Nhưng... không lẽ lại \bthế?\u"
// \{Young Man B} "But... wouldn't it mean, \bthat?"\u
<0031>\{Chàng Trai A} "Sao?"
// \{Young Man A} "Hmm?"
<0032>\{Chàng Trai B} "Người biết câu chuyện này... cũng là một học sinh năm thứ ba, phải không?"
// \{Young Man B} "The person who knew about the story... is also a third year, right?"
<0033>\{Chàng Trai A} "Ừ."
// \{Young Man A} "Yeah."
<0034>\{Chàng Trai B} "Nếu thế thì chắc là \bvậy\u rồi."
// \{Young Man B} "In other words, it's got to be \bthat\u."
<0035>\{Chàng Trai A} "Tức là sao?"
// \{Young Man A} "Got to be what?"
<0036>\{Chàng Trai B} "Chúng nó đang cố hướng sự chú ý của chúng ta ra khỏi việc học hành đấy."
// \{Young Man B} "They're trying to use our interest to divert us from our studies."
<0037>\{Chàng Trai A} "Eh...?"
// \{Young Man A} "Eh...?"
<0038>\{Chàng Trai B} "Tức là... chúng đang cố loại bớt đối thủ."
// \{Young Man B} "In other words... they're trying to reduce their rivals."
<0039>\{Chàng Trai A} "Hmm, đúng vậy... cũng có thể."
// \{Young Man A} "Hmm, that's true... it's also a possibility."
<0040>\{Chàng Trai B} "Tốt nhất là không nên quan trọng hoá nó."
// \{Young Man B} "It would be best not to take it seriously."
<0041>\{Chàng Trai A} "Có thể cậu đúng."
// \{Young Man A} "You might be right..."
<0042>\{Chàng Trai A} "Nhưng tin đồn nghe có vẻ chính xác lắm..."
// \{Young Man A} "But somehow, that rumour seems to be genuine..."
<0043>\{Chàng Trai A} "Nếu đài báo đưa tin này thì chắc sẽ gây xôn xao dư luận đấy."
// \{Young Man A} "If a TV station comes for a scoop, it could be a big uproar."
<0044>\{Chàng Trai B} "Không thể nào."
// \{Young Man B} "No way it could."
<0045> Không biết Sunohara sẽ làm gì nếu nghe thấy câu chuyện này nhỉ.
// I wonder what will Sunohara do if he hears this story.
<0046> Chắc cậu ta sẽ nói: "Nghe có vẻ thú vị đấy, hãy đi kiểm tra nó thôi" và sau đó thì lôi tôi đi.
// He'll probably say, "Let's go check it quickly since it seems interesting" and would then pull my arm.
<0047> Tôi nhìn sang chỗ ngồi trống không bên cạnh.
// I look at the empty seat beside me.
<0048> \{\m{B}} (May mà cậu ta không ở đây...)
// \{\m{B}} (Good thing he's not here...)
<0049> Vì trên đời này làm gì có hồn ma kia chứ.
// Since there's no such things as ghosts.
<0050> .........
// .........
<0051> Tiết bốn trôi qua và bữa trưa bắt đầu.
// Fourth period is now over as lunch break starts.
<0052> \{Sunohara} "Hôm nay ta lại ăn ở căn-tin nhé?"
// \{Sunohara} "Are we going to eat at the cafeteria today as well?"
<0053> \{\m{B}} "Đừng nói như thể cậu luôn ở đây. Không phải vừa mới đến sao?"
// \{\m{B}} "Don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"
<0054> \{Sunohara} "Đúng vậy..."
// \{Sunohara} "True..."
<0055> \{\m{B}} "Ít ra cũng phải vẫy tay vào chào hỏi đàng hoàng trước khi mới đi ăn trưa chứ. Nếu không làm thế thì vô duyên lắm."
// \{\m{B}} "At least wave and greet me properly before you invite me for lunch. It's messed up if you don't."
<0056> \{Sunohara} "Nhưng chào buổi sáng vào lúc này thì không đúng lắm."
// \{Sunohara} "But saying good morning around this time isn't right."
<0057> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess so..."
<0058> \{Sunohara} "Thế tớ phải làm gì?"
// \{Sunohara} "Well, what should I do then?"
<0059> \{\m{B}} "Xem nào..."
// \{\m{B}} "Well..."
<0060> Nói "Chào ban ngày"
// Say "Good day" // Option 1 - To 0063
<0061> Phản ứng như khi cậu vừa gặp ngay lúc vào.
// React when you see me as you enter
<0062> Tự giới thiệu bản thân trước
// Introduce yourself first
<0063> \{\m{B}} "Giờ là trưa, nên nói 'chào ban ngày' là hợp nhất."
// \{\m{B}} "It's noon, so you should greet me with 'good day.'"
<0064> \{Sunohara} "Ừ, chắc vậy. Ngày mai tớ sẽ làm thế."
// \{Sunohara} "Yeah, I guess so. That's what I'll do tomorrow."
<0065> \{\m{B}} "Trước tiên, cậu phải coi như vừa mới gặp tớ. Như thế tốt hơn."
// \{\m{B}} "First, act like you've just seen me as you enter. That would be better."
<0066> \{Sunohara} "Thế tớ phải làm như thế nào?"
// \{Sunohara} "How will I act like that?"
<0067> \{\m{B}} "Có nhiều cách mà, đúng không?"
// \{\m{B}} "There are plenty of ways, right?"
<0068> \{\m{B}} "Ví dụ..."
// \{\m{B}} "For example..."
<0069> \{\m{B}} Kiểu như là 'Này, \m{A} "ó à? Lâu không gặp, dạo này thế nào? Tớ cảm thấy rất tuyệt."
// \{\m{B}} "Something like 'Hey, isn't it \m{A}, it's been a while, how have you been? I also feel great.'"
<0070> \{Sunohara} "Trông có vẻ giống như tớ vừa mới gặp cậu... lần sau tớ sẽ làm thế."
// \{Sunohara} "Well, that definitely looks like I just saw you... I'll do that the next time then."
<0071> \{\m{B}} "Tự giời thiệu bản thân trước."
// \{\m{B}} "Introduce yourself first.
<0072> \{Sunohara} "Sao phải làm như vậy chứ, nhưng nếu đã nói vậy thì lần sau tớ sẽ làm như thế."
// \{Sunohara} "I don't really understand why, but if you say that's natural then that's what I'll do the next time."
<0073> \{Sunohara} "Chào ban ngày!"
// \{Sunohara} "Good day!"
<0074> \{Sunohara} "Đi ăn trưa thôi!"
// \{Sunohara} "Let's go eat lunch!"
<0075> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0076> \{Sunohara} "Sao vậy? Tớ đã làm đúng những gì cậu bảo rồi mà, không có vấn đề gì chứ? "
// \{Sunohara} "How's that? I did what you told me, you're fine with that, right?"
<0077> \{\m{B}} "Lịch sự nhỉ..."
// \{\m{B}} "It's so refreshing..."
<0078> \{Sunohara} "Sao?"
// \{Sunohara} "What?"
<0079> \{\m{B}} "Những gì cậu nói quá là lịch sự đấy..."
// \{\m{B}} "What you did is so refreshing..."
<0080> \{Sunohara} "Hả? Thật sao?"
// \{Sunohara} "Eh? Really?"
<0081> \{\m{B}} "Ừ, tính cách cậu khác cơ. Chẳng giống gì cả."
// \{\m{B}} "Yeah, your character is too different. There's too much of a gap to be pulled through."
<0082> \{Sunohara} "Thế nó là vô nghĩa à."
// \{Sunohara} "That's meaningless then."
<0083> \{\m{B}} "Ừ... hoàn toàn vô nghĩa."
// \{\m{B}} "Yeah... it's totally meaningless."
<0084> \{Sunohara} "Thế tớ phải làm gì?"
// \{Sunohara} "What should I do next then?"
<0085> \{\m{B}} "Xem nào..."
// \{\m{B}} "Well..."
<0086> Vừa nói vừa ngậm nước trong miệng
// Say it while holding some water in your mouth
<0087> Thêm 'Và ngắp đậy toa-lét' vào mỗi câu
// Add 'And toilet seat cover' in every sentence
<0088> Nói giống như Ikkoku Dou
// Say it like Ikkoku Dou
<0089> \{\m{B}} "Thử vừa nói vừa ngậm nước trong miệng xem. "
// \{\m{B}} "Say it while holding some water in your mouth."
<0090> \{Sunohara} "Sao cơ? Nghe như hình phạt ấy nhỉ!"
// \{Sunohara} "What's that? That sounds like a punishment game!"
<0091> \{\m{B}} "Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ?"
// \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?"
<0092> \{Sunohara} "Đừng có nói những điều không thể!"
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
<0093> \{\m{B}} "Thôi được, thế thì vừa nói vừa ngậm nước trong miệng đi."
// \{\m{B}} "All right then, say it while holding some water in the mouth."
<0094> \{\m{B}} "Thử thêm 'Và ngắp đậy toa-lét' vào cuối mỗi câu xem."
// \{\m{B}} "Add 'And toilet seat cover' at the end of your sentences."
<0095> \{Sunohara} "Hả? Sao cơ? Nghe như hình phạt ấy nhỉ."
// \{Sunohara} "Hah? What's that? That sounds like a punishment game."
<0096> \{Sunohara} "Thế tớ nói thứ đó kiểu gì?"
// \{Sunohara} "How can I say such a thing?"
<0097> \{\m{B}} "Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ?"
// \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?"
<0098> \{Sunohara} "Đừng có nói những điều không thể!"
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
<0099> \{\m{B}} "Thế thì làm những việc cậu vừa được bảo đi. "
// \{\m{B}} "Then do the things that you've been told."
<0100> \{\m{B}} "Thử nói giống như Ikkoku Dou xem."
// \{\m{B}} "Say it like Ikkoku Dou."
<0101> \{Sunohara} Ikkoku Dou? Ý cậu là ông \g{Ikkoku Dou}={Một bậc thầy nói tiếng bụng ở Nhật} "bđó\u á? "
// \{Sunohara} "Ikkoku Dou? Do you mean \bthat\u \g{Ikkoku Dou}={A Japanese ventriloquist master}?"
<0102> \{\m{B}} "Ừ, ông Ikkoku Dou \bđó\u"
// \{\m{B}} "Yup, \bthat\u Ikkoku Dou."
<0103> \{Sunohara} "Có vẻ... nghe như hình phạt ấy nhỉ..."
// \{Sunohara} "Somehow... that sounds like a punishment game..."
<0104> \{\m{B}} "Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ?"
// \{\m{B}} "Then, do you want to go school early tomorrow?"
<0105> \{Sunohara} "Đừng có nói những điều không thể!"
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
<0106> \{\m{B}} "Vậy thì thử nói như ikkoku Dou xem. "
// \{\m{B}} "Then, say it like Ikkoku Dou."
<0107> \{Sunohara} "Hừ... được rồi... tớ làm thật đây..."
// \{Sunohara} "Tch... all right... I'll seriously do it..."
<0108> \{\m{B}} "Ừ, sẽ hay lắm đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, I'll be looking forward to it."
<0109> \{Sunohara} "Ê này?"
// \{Sunohara} "Hey?"
<0110> \{Sunohara} \m{A} "ó à? Lâu không gặp! "
// \{Sunohara} "Isn't it \m{A}? it's been a while!"
<0111> \{Sunohara} "Dạo này thế nào? Tớ cảm thấy rất tuyệt."
// \{Sunohara} "How have you been? I also feel great."
<0112> Tôi sờ trán cậu ta để kiểm tra nhiệt độ.
// I touch his forehead and check his temperature.
<0113> ... Cậu ta không bị sốt...
// ... He's not feverish...
<0114> \{\m{B}} "Thực ra này, Sunohara... \pta mới gặp nhau ngày hôm qua thôi mà."
// \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe met yesterday."
<0115> \{Sunohara} "Biết rồi!"
// \{Sunohara} "I know that!"
<0116> \{\m{B}} "Nghe này, Sunohara... cậu đừng nói \blâu rồi không gặp\u với người vừa mới thấy nửa ngày trước."
// \{\m{B}} "You know, Sunohara... You shouldn't say \bit's been a while\u to a person that you just saw half a day ago."
<0117> \{Sunohara} "Yah! Mình là Sunohara, 17 tuổi, đang là học sinh giống như cậu."
// \{Sunohara} "Yah! I'm Sunohara, 17 years old, I'm a student here just like you."
<0118> \{Sunohara} "Cậu sẽ đi ăn trưa với tớ chứ?"
// \{Sunohara} "Won't you go eat lunch with me?"
<0119> Tôi sờ trán cậu ta để kiểm tra nhiệt độ.
// I touch his forehead and check his temperature.
<0120> ... Cậu ta không bị sốt...
// ... He's not feverish...
<0121> \{\m{B}} "Thực ra này, Sunohara... \pchúng ta biết nhau rồi mà."
// \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe already know each other."
<0122> \{Sunohara} "Biết rồi!"
// \{Sunohara} "I know that much!"
<0123> \{\m{B}} "Nghe này, Sunohara... cậu không nên giới thiệu bản thân với người đã quen từ trước."
// \{\m{B}} "You know, Sunohara... you shouldn't introduce yourself to someone who already knows you."
<0124> \{Sunohara} "Đừng làm ra vẻ kiểm tra người ta có bị ốm hay không!"
// \{Sunohara} "Don't treat someone as if your trying to check if they're sick!"
<0125> \{\m{B}} "Hả? Cậu tỉnh táo chứ?"
// \{\m{B}} "Huh? Are you sober?"
<0126> \{Sunohara} "Tỉnh táo?! Không phải chính cậu bảo tớ nói như thế sao?!"
// \{Sunohara} "Sober?! Weren't you the one who told me to say this?!"
<0127> \{\m{B}} "Hả? Thật à?"
// \{\m{B}} "Eh? I did?"
<0128> \{Sunohara} "Sao cơ, cậu vẫn có thể nói thế... chết tiệt, cho dù tớ đã làm những gì cậu bảo sao... "
// \{Sunohara} "What, you're normally saying it... damn, even though I did what you asked..."
<0129> \{\m{B}} "Xin lỗi, xin lỗi."
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."
<0130> \{\m{B}} "Thế thì lần sau làm như thế này này."
// \{\m{B}} "Then, do something like this next time."
<0131> \{Sunohara} "Sao...?"
// \{Sunohara} "What...?"
<0132> Giống như một tình nhân bị gia đình chia cắt
// Like a lover being separated because of home
<0133> Giống như một phi hành gia đang hi sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất
// Like an astronaut sacrificing himself to save the Earth
<0134> Giống như đang diễn một đoạn ngắn trong tập truyện tranh lần trước.
// Like having a flashback from a previous volume of a manga
<0135> \{\m{B}} "Mời tớ giống như một tình nhân đang bị gia đình chia cắt."
// \{\m{B}} "Invite me like a lover being separated from each other because of home."
<0136> \{Sunohara} "Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những gì cậu đang nói."
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
<0137> \{\m{B}} "Cậu hoàn toàn có thể làm được mà."
// \{\m{B}} "You can surely do it."
<0138> \{Sunohara} "Cho dù có hay không thì tớ cũng không hiểu vì sao lại phải làm như thế."
// \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it."
<0139> \{\m{B}} "Mời tớ như thể cậu là một phi hành gia đang hi sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất."
// \{\m{B}} "Invite me as though you're an astronaut sacrificing himself to save the Earth."
<0140> \{Sunohara} "Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những gì cậu đang nói."
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
<0141> \{\m{B}} "Cậu hoàn toàn có thể làm được mà."
// \{\m{B}} "You can surely do it."
<0142> \{Sunohara} "Cho dù có hay không thì tớ cũng không hiểu vì sao lại phải làm như thế."
// \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it."
<0143> \{\m{B}} "Mời tớ giống như cậu đang diễn một đoạn ngắn trong tập truyện tranh lần trước."
// \{\m{B}} "Invite me as if you're having some flashback from a previous volume of a manga."
<0144> \{Sunohara} "Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những gì cậu đang nói."
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
<0145> \{\m{B}} "Chẳng lẽ không có sao? Cứ coi như là bắt đầu một trận đánh trong truyện tranh ấy, đó là một đoạn dài đấy."
// \{\m{B}} "There's one, isn't there? Just at the beginning of a fight in a manga, there's a long flashback."
<0146> \{Sunohara} "Tớ cũng không biết nữa, nhưng chắc là có đấy."
// \{Sunohara} "I don't really know, but there is probably one."
<0147> \{\m{B}} "Thế nên cậu phải diễn một đoạn dài sau khi nói '\bĐi ăn thôi.'\u"
// \{\m{B}} "That's why, you too should have a long flashback after saying '\bLet's go grab a bite.'"\u
<0148> \{Sunohara} "Hừm, diễn một đoạn thì không sao nhưng mà để làm gì vậy?"
// \{Sunohara} "Well, it's all right to have flashback but, what exactly is the purpose for that?"
<0149> \{\m{B}} "Sau đó tớ đáp lại một cách tự nhiên là \bĐược rồi, đi thôi!\u. Thế không phải sao?"
// \{\m{B}} "So that I'll naturally reply, \bAll right, let's go then!\u to you. Isn't that obvious?"
<0150> \{Sunohara} "Chắc thế. Đó là cách mời tự nhiên, đúng không?"
// \{Sunohara} "That's for sure, right? It would really go naturally like that, right?"
<0151> \{\m{B}} "Còn tuỳ vào khả năng diễn xuất nữa."
// \{\m{B}} "That would depend on your performance."
<0152> \{Sunohara} "Tớ nghĩ làm thế vào lúc đó sẽ không tự nhiên đâu..."
// \{Sunohara} "I think it would be unnatural to act like that at that time though..."
<0153> \{Sunohara} "Thôi, sao cũng được. Tớ sẽ thử coi và xem chuyện gì sẽ xảy ra."
// \{Sunohara} "Well, whatever. I'll give it a shot, and see what happens."
<0154> \{Sunohara} "Thế giờ cậu đi ăn trưa được chưa?"
// \{Sunohara} "Well, you're fine with bread today too, right?"
<0155> \{\m{B}} "Rồi."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0156> \{Sunohara} "Tớ lại nghĩ đến một công việc mới."
// \{Sunohara} "I thought of a new job again."
<0157> \{\m{B}} "Lần này là gì?"
// \{\m{B}} "What is it this time?"
<0158> \{Sunohara} "Dáng người tớ khá đẹp đúng không?"
// \{Sunohara} "I'm pretty good looking, don't you think?"
<0159> Ờ
// Yeah
<0160> Xin lỗi, nhưng không phải vậy.
// Sorry, but you're not
<0161> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng cậu không phải vậy."
// \{\m{B}} "Sorry, but you're not."
<0162> \{Sunohara} "Phải đồng ý chứ! Nếu không tớ sẽ không thể tiếp tục được câu chuyện."
// \{Sunohara} "You have to agree to that! I wouldn't be able to continue my story if you don't!"
<0163> \{\m{B}} "Ừ, cậu có một dáng người đẹp đến nực cười. Hoặc ngắn gọn hơn là một dáng tức cười."
// \{\m{B}} "Yeah, you're ridiculously good looking. Ridiculous-looking for short."
<0164> \{Sunohara} "Nghe như mặt tớ thộn lắm ấy."
// \{Sunohara} "That makes it sound like I have a ridiculous face."
<0165> \{\m{B}} "Và Sunohara với dáng người lố bịch ấy sẽ định tìm nghề gì?"
// \{\m{B}} "And? What does the ridiculous-looking Sunohara have anything to do with a job?"
<0166> \{Sunohara} "Tất nhiên là nghề sử dụng dáng người của tớ rồi."
// \{Sunohara} "To use my looks to make money, of course."
<0167> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0168> \{\m{B}} "... trong gánh xiếc à?"
// \{\m{B}} "... in a circus group?"
<0169> \{Sunohara} "Sao tớ phải làm thế!?"
// \{Sunohara} "Why the hell would I do that!?"
<0170> \{Sunohara} "Tớ đang nói về việc trở thành một người mẫu kia, một NGƯỜI MẪU!"
// \{Sunohara} "I'm talking about being a model, a MODEL!"
<0171> \{\m{B}} "Một người mẫu...?"
// \{\m{B}} "A model...?"
<0172> \{Sunohara} "Ừ, tớ tính kĩ rồi. Tớ rất thích hợp để trở thành một người mẫu."
// \{Sunohara} "Yeah. I noticed, you see. I'm fit to become a model."
<0173> \{Sunohara} "Người tớ khá cân đối đấy chứ."
// \{Sunohara} "Even my muscles, I've got good balance."
<0174> \{Sunohara} "Tớ có thể được thuê bởi một tạp trí thời trang hoặc những nơi khác."
// \{Sunohara} "I might be used by a fashion magazine or something."
<0175> \{Sunohara} "Và cũng có thể được lên TV khi làm người mẫu đấy."
// \{Sunohara} "There's also a possibility that I'll make my debut in TV from being a model."
<0176> \{Sunohara} "Rồi tớ sẽ trở nên nổi tiếng. "
// \{Sunohara} "Oh boy, I might become a celebrity."
<0177> \{Sunohara} "Và xuất hiện trong các vở kịch hoặc bộ phim rồi nhanh chóng nâng tầm ảnh hưởng đối với ngành giải trí..."
// \{Sunohara} "I'll appear in dramas or movies and rapidly build up my influence in show business..."
<0178> \{Sunohara} "Lúc đấy sẽ có rất nhiều các bạn trẻ theo tớ và sẽ tạo ra một xưởng làm phim Sunohara, giống như cái của Ishihara. "
// \{Sunohara} "A lot of young people will follow me, and like the Ishihara Brigade, I might be able to create the Sunohara Brigade!"
<0179> \{Sunohara} "Nếu nó xảy ra, tớ cũng sẽ mời cậu vào đó \m{A}!"
// \{Sunohara} "When that happens, I'll invite you in, \m{A}!"
<0180> \{\m{B}} "Còn lâu tớ mới vào nhóm toàn là động vật."
// \{\m{B}} "No way, I don't want to join your group full of animals."
<0181> \{Sunohara} "Đó không phải là rạp xiếc!"
// \{Sunohara} "It's not a circus group!"
<0182> \{Sunohara} "Mà thôi, nếu tớ nổi tiếng chắc sẽ bận lắm đấy."
// \{Sunohara} "Well, if I become famous, I'll be having some hard times with many things."
<0183> \{\m{B}} "Ừ, với dáng người tức cười như thế chắc sẽ ổn thôi. "
// \{\m{B}} "Well, you're ridiculous-looking, so it'll be fine."
<0184> \{Sunohara} "Tức là mặt tớ mặt tớ ngố lắm hả... "
// \{Sunohara} "I really think that means I have a ridiculous face..."
<0185> Như thường lệ, tôi ăn trưa cùng Sunohara và nói về những chuyện ngu ngốc.
// As usual, I spend my lunch break with Sunohara by talking about idiotic things.
<0186> .........
// .........
<0187> \{\m{B}} (huaaah... mệt quá...)
// \{\m{B}} (Huaaah... I'm tired...)
<0188> Tôi nhìn sang bên cạnh.
// I look beside me.
<0189> Sunohara đang ngủ trên bàn.
// Sunohara is sleeping in his desk.
<0190> Chắc chắn ngủ đến lúc tan học là một cách tiện lợi nhất để bỏ qua bài học.
// Certainly, if you wake up once school is over, it would mean letting lessons pass by in the most convenient way.
<0191> Ngủ
// Sleep
<0192> Thay đổi tâm trạng.
// Change of mood
<0193> Nếu làm được thế thì tốt nhưng... cho dù mệt thì tôi vẫn chẳng thể ngủ được.
// It's good if I can do that but... even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason.
<0194> Cuối cùng, tôi quyết định nhìn ra ngoài cửa sổ trong cả tiết sau...
// In the end, I decided to spend the next period looking outside the window...
<0195> Mặc dù mệt nhưng tôi vẫn không ngủ được.
// Even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason. (Dòng này vốn bị thiếu nên tớ lấy ở baka-stuki về)
<0196> \{\m{B}} (Chắc có lẽ tôi ngồi một chỗ lâu rồi...)
// \{\m{B}} (Maybe because I haven't moved my body a bit...)
<0197> Tôi ra khỏi phòng để thay đổi không khí.
// I leave the room for a change.
<0198> \{\m{B}} (Tôi sẽ mua một hộp nước ép hoa quả...)
// \{\m{B}} (I'll go buy a juice again...)
<0199> Khi tôi quay trở lại...
// As I head back...
<0200> Bịch, bịch, bịch...
// Tap, tap, tap...
<0201> Một con bé từ đằng sau chạy qua tôi .
// Someone small ran past me from behind.
<0202> Gọi lại
// Call her
<0203> Lờ đi
// Ignore her
<0204> Tôi nhìn từ phía sau.
// I watch her back.
<0205> \{\m{B}} (Chẳng lẽ con bé ấy định phát hết những thứ đó sao...?)
// \{\m{B}} (Is she seriously distributing those things...?)
<0206> Hình như tôi cũng giữ một miếng gỗ hình ngôi sao thì phải.
// It feels like I was holding the star-shaped wooden carving she gave me.
<0207> \{\m{B}} (Cố gắng lên.)
// \{\m{B}} (Well, do your best.)
<0208> Tôi quay trở lại phòng.
// I returned inside the classroom.
<0209> .........
// .........
<0210> Tiết sáu của lão chủ nhiệm tiếp tục, sẽ tan học sớm thôi.
// Sixth period continues, followed by homeroom, and soon it was after school.
//
<0211> \{Sunohara} "Tan học rồi!"
// \{Sunohara} "It's finally after school!"
<0212> Sunohara vui mừng đứng dậy.
// Sunohara stands up, giving a triumphant pose.
<0213> \{\m{B}} "Hả? Cậu ở đây sao?"
// \{\m{B}} "Huh? You were here?"
<0214> \{Sunohara} "Tớ ngủ cạch cậu suốt của chiều nay rồi còn gì."
// \{Sunohara} "I was sleeping next to you this afternoon."
<0215> \{Sunohara} À mà, tớ đã mơ là đang ăn \g{pocky}={Pocky là một loại bánh ở Nhật được công ty Ezaki Glico sản xuất. Nó được bán lần đầu tiên vào năm 1965 gồm một que bích quy được phủ một lớp sô-cô-là.} "ùng với cậu đấy!"
// \{Sunohara} "Anyway, I was eating this one long \g{pocky}={Pocky is a Japanese snack food produced by the Ezaki Glico Company of Japan. It was first sold in 1965, and consists of a biscuit stick coated with chocolate.} with you in my dream!"
<0216> \{\m{B}} "Ewww..."
// \{\m{B}} "Ewww..."
<0217> \{Sunohara} "Thế sau tan trường cậu có đi cùng với tớ không?"
// \{Sunohara} "Well? Why don't you accompany me after school today as well?"
<0218> \{\m{B}} "Có."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0219> \{Sunohara} "Được rồi, đi thôi! Những điều vui thú đang đợi chúng ta đấy!"
// \{Sunohara} "All right, let's go! There's something fun and wonderful waiting for us!"
<0220> Sunohara cầm chiếc cặp và ra khỏi phòng.
// Sunohara grabs his bag and heads out of the room.
<0221> .........
// .........
<0222> ......
// ......
<0223> ...
// ...
<0224> \{Sunohara} "Này! Cậu không đi sao!?"
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming!?"
<0225> \{Sunohara} "Không phải đã nói 'Có' rồi sao?!"
// \{Sunohara} "Hey! Didn't you answer 'Yeah' to me?!"
<0226> \{\m{B}} "Cậu kéo tớ đi có được không?"
// \{\m{B}} "Well, I was wondering if you'll drag me around again."
<0227> \{Sunohara} "Kéo cậu đi là chuyện bình thường hả?"
// \{Sunohara} "So it's normal for me to drag you, \bhuh\u?!"
<0228> \{\m{B}} "Ừ, nó vui lắm. Cậu có thể làm lại."
// \{\m{B}} "Well, it was fun. So, you can go and do it again."
<0229> \{Sunohara} "Cho dù thế cậu cũng sẽ không đi đâu... "
// \{Sunohara} "Nevertheless, you still won't come, huh..."
<0230> \{Sunohara} "Đùa nhau à, \m{A}..."
// \{Sunohara} "Doing such a thing, \m{A}..."
<0231> \{Sunohara} "Tớ sẽ làm bạn với đứa khác!! Chết tiệt-----!"
// \{Sunohara} "I'll go make friends with other people!! Damn it-----!"
<0232> Hét lên những điều xúi quẩy, hắn ta chạy đi.
// Screaming some ominous line, he runs away.
<0233> Tôi cũng xách cặp và đứng dậy.
// I also grab my bag and stand up.
//
<0234> \{Sunohara} "Tan học rồi!"
// \{Sunohara} "It's finally after school!"
<0235> Sunohara vui mừng đứng dậy.
// Sunohara stands up, giving a triumphant pose.
<0236> \{\m{B}} "Hôm nay có chuyện gì à?"
// \{\m{B}} "Did something happen today as well?"
<0237> \{Sunohara} "Ừ. Phòng tớ sẽ trở nên hiện đại hơn nữa."
// \{Sunohara} "Yeah. My room would be even more cyber."
<0238> \{\m{B}} "Cậu định để một chiếc máy tính ở đấy à? "
// \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?"
<0239> \{Sunohara} "Theo cậu, hiện đại tức là gì?!"
// \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!"
<0240> \{\m{B}} "Thế nó là gì?"
// \{\m{B}} "What is it then?"
<0241> \{Sunohara} "Tớ sẽ nối một chiếc máy điện tử vào cái TV tớ mượn hôm qua."
// \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday."
<0242> \{\m{B}} "Tớ không nghĩ như thế là quá hiện đại..."
// \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..."
<0243> \{Sunohara} "Sao?"
// \{Sunohara} "See?"
<0244> \{Sunohara} "Cho dù có TV trong phòng, nếu ta không sử dụng nó thì sẽ rất lãng phí."
// \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it."
<0245> \{\m{B}} "Vậy nếu nó có thể chơi được thì tớ sẽ đi cùng."
// \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you."
<0246> \{Sunohara} "Thế nên cậu phải đến giúp tớ mượn nó."
// \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it."
<0247> \{\m{B}} "Lại nữa sao..."
// \{\m{B}} "That again..."
//
<0248> \{Sunohara} "\m{A}, giúp tớ với..."
// \{Sunohara} "\m{A}, help me out again..."
<0249> Sunohara đột nhiên kéo tay tôi khi vừa ra tớ cửa.
// Sunohara suddenly pokes my elbow as we leave the entrance.
<0250> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "What?"
<0251> \{Sunohara} "Tớ định làm căn phòng tớ trở nên hiện đại hơn."
// \{Sunohara} "I was thinking of making my room even more cyber."
<0252> \{\m{B}} "Cậu định để một chiếc máy tính ở đấy à? "
// \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?"
<0253> \{Sunohara} "Theo cậu, hiện đại tức là gì?!"
// \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!"
<0254> \{\m{B}} "Thế nó là gì?"
// \{\m{B}} "What is it then?"
<0255> \{Sunohara} "Tớ sẽ nối một chiếc máy điện tử vào cái TV tớ mượn hôm qua."
// \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday."
<0256> \{\m{B}} "Tớ không nghĩ như thế là quá hiện đại..."
// \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..."
<0257> \{Sunohara} "Sao?"
// \{Sunohara} "See?"
<0258> \{Sunohara} "Cho dù có TV trong phòng, nếu ta không sử dụng nó thì sẽ rất lãng phí."
// \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it."
<0259> \{\m{B}} "Vậy nếu nó có thể chơi được thì tớ sẽ đi cùng."
// \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you."
<0260> \{Sunohara} "Thế nên cậu phải đến giúp tớ mượn nó."
// \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it."
<0261> \{\m{B}} "Lại nữa sao..."
// \{\m{B}} "That again..."
<0262> \{\m{B}} "Giờ tớ phải đi đường khác đây."
// \{\m{B}} "I'll leave you here then."
<0263> \{Furukawa} "Ừ, cám ơn đã cho tớ đi cùng."
// \{Furukawa} "Yes, thanks for keeping me company."
<0264> \{Furukawa} "Chào nhé."
// \{Furukawa} "Well then, good bye."
<0265> \{\m{B}} "Ờ, tạm biệt. "
// \{\m{B}} "Yeah, bye bye."
<0266> Tôi tạm biệt Furukawa khi đi xuống con đồi.
// I bid farewell to Furukawa as we head down the hill.
<0267> \{Sunohara} "Tạm biệt!"
// \{Sunohara} "Bye bye!"
<0268> \{Sunohara} "Giờ ta đi chứ?"
// \{Sunohara} "Shall we go now?"
<0269> \{Sunohara} "Hehe, quá dễ dàng."
// \{Sunohara} "Hehe, this is so easy."
<0270> Sunohara vừa đi cạnh tôi vừa ôm bộ điện tử ngang ngực.
// Sunohara, walking beside me, was holding a game console to his chest.
<0271> Tôi thì giữ tay cầm và phần mềm ở trong túi giấy. Chắc cậu ta lại mượn thứ này từ một tên lớp dưới khác.
// I was holding the controller and software in a paper bag. This is probably something he borrowed from another junior.
<0272> \{Sunohara} "Lần này là game. Không thể nào nhầm lẫn được."
// \{Sunohara} "This time it's games. No way this could go wrong, yeah."
<0273> \{\m{B}} "Tớ hơi lo lắng khi nó nói: 'Game này là của đứa em trai của em...'"
// \{\m{B}} "You know, I'm a bit worried when he said, 'These games are from my little brother...'"
<0274> \{Sunohara} "Thế tức là em trai nó thích chơi game hơn."
// \{Sunohara} "It just means his little brother likes games more than he does."
<0275> \{\m{B}} "Hi vọng thế."
// \{\m{B}} "It'd be fine if that's all."
<0276> \{Sunohara} "Không sao đâu. Chúng ta sẽ chơi nát tay luôn!"
// \{Sunohara} "It'll definitely be fine. We're gonna play till our skin peels off our fingers!"
<0277> Thế thì vui sao?
// And that's fun?
<0278> \{Sunohara} "Được rồi, đã đến lúc kết nối!"
// \{Sunohara} "All right, time to connect it all!"
<0279> Ngay khi vào phòng, cậu ta bắt đầu lắp bộ điều khiển vào TV.
// As soon as Sunohara arrived at his room, he began setting up the console to the TV.
<0280> \{Sunohara} "Cắm dây này vào kia."
// \{Sunohara} "Insert that cable over there."
<0281> Cậu ta đưa tôi đầu bên kia của dây.
// He hands me the other side of the jack.
<0282> Bzzt.
// Bzzt.
<0283> \{Sunohara} "Gyaaaaaaaa-----"
// \{Sunohara} "Gyaaaaaaaa-----!"
<0284> Tên đần đó nhìn tôi, nên tôi cắm nó vào.
// His ass was facing towards me, so I pushed it in there.
//
<0285> \{Sunohara} "Hi vọng nó hoạt động!"
// \{Sunohara} "As if that would work!"
<0286> \{Sunohara} "Cắm nó vào máy đi."
// \{Sunohara} "Put it in the game console properly!"
<0287> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi, xin lỗi."
// \{\m{B}} "Yeah, sorry, sorry."
<0288> \{Sunohara} "Được rồi, cài đặt đã xong. "
// \{Sunohara} "All right, setup completed."
<0289> \{Sunohara} "Chỉ còn việc chọn game thôi."
// \{Sunohara} "All that's left is to put in a game."
<0290> \{Sunohara} "Chọn thứ cậu thích đi."
// \{Sunohara} "Choose anything you like."
<0291> Tôi lấy một game ở trong túi giấy và cắm nó vào.
// I pick out one of the games we have from within the paper bag, and put it in the console.
<0292> \{Sunohara} "Bật lên!"
// \{Sunohara} "Switch on!"
<0293> Cậu ta nhấn nút bật.
// He pressed the switch.
<0294> Màn hình chậm rãi hiện tiêu đề.
// The monitor slowly displays the title.
//
<0295> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
<0296> \{Sunohara} "Vui với số học...?"
// \{Sunohara} "Fun with Arithmetic...?"
<0297> \{\m{B}} "Cậu dốt thứ đó đúng không?"
// \{\m{B}} "You're poor with that, right?"
<0298> \{Sunohara} "Ừ, với thứ này, tớ có thể thuộc cả bảng tính nhân mất."
// \{Sunohara} "Yeah, I'll be able to memorize the multiplication table with this."
<0299> \{Sunohara} "Này! Mà sao lại là game giáo dục chứ?!"
// \{Sunohara} "Hey! Why is this an education game?!"
<0300> \{\m{B}} "Vì em trai nó là trẻ con."
// \{\m{B}} "Well, it's because his brother is a kid."
<0301> \{Sunohara} "Hả...?"
// \{Sunohara} "Heh...?"
<0302> \{Sunohara} "Thảo nào... tớ không thích cái này..."
// \{Sunohara} "Somehow...I'm getting another bad feeling about this..."
<0303> \{\m{B}} "Ừ, sao không thử tìm đi?"
// \{\m{B}} "You're right, why don't you try and look for yourself."
<0304> \{Sunohara} "Đây..."
// \{Sunohara} "Yeah..."
<0305> Cậu ta bắt đầu lục lọi bên trong túi giấy.
// He started rummaging inside the paper bag.
<0306> \{Sunohara} "Đây là câu đố về hoạt hình dành cho trẻ nhỏ..."
// \{Sunohara} "This is an anime quiz for babies..."
<0307> \{Sunohara} "Cái này là trò chơi xếp hình..."
// \{Sunohara} "This one is a jigsaw puzzle..."
<0308> \{Sunohara} "Không có... không có..."
// \{Sunohara} "Nothing... nothing..."
<0309> \{Sunohara} "Không thấy game hành động hoặc là bắn súng..."
// \{Sunohara} "There's no action or shooting games..."
<0310> \{Sunohara} "Không có bất cứ game nào dành cho những người nhỏ tuổi như chúng ta cả!"
// \{Sunohara} "There wasn't any single one intended for someone as young as us!"
//
<0311> \{\m{B}} "Đã bảo rồi, phải kiểm tra trước chứ."
// \{\m{B}} "Like I said, you should have checked it first."
<0312> \{\m{B}} "Mà cũng đừng nói là nhỏ tuổi. "
// \{\m{B}} "And also, don't say young."
<0313> \{Sunohara} "Heh... heheheh... uheheh.."
// \{Sunohara} "Heh... heheheh... uheheh.."
<0314> \{\m{B}} "Oh... Cậu định hạ thấp trí óc để chơi hả? Gan thật. "
// \{\m{B}} "Oh... are you going to lower the level of your brain and play? You're fearless."
//
<0315> \{Sunohara} "4 x 5 là... xem nào... \wait{4000}là 20, đúng không~?"
// \{Sunohara} "4 x 5 is... well... \wait{4000}It's 20, right~?"
<0316> \{\m{B}} "Ồ! Siêu thât."
// \{\m{B}} "Oh! Amazing."
<0317> \{Sunohara} "heheheh~"
// \{Sunohara} "Heheheh~"
//
<0318> Tôi đến, như thường lệ, tôi lên phòng của Sunohara.
// Night has come, and as always, I head to Sunohara's room.
//
<0319> Tôi đã về nhà để thay quần áo trước khi trời tối, sau đó thì quay trở lại phòng của Sunohara
// I went home to get a change of clothes before night comes, I went back to Sunohara's place after that.
<0320> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0321> \{\m{B}} "Sunohara...?"
// \{\m{B}} "Sunohara...?"
<0322> Tôi không thấy cậu ta.
// I couldn't find him though.
<0323> \{\m{B}} (Có thể chắc đang đi vệ sinh.)
// \{\m{B}} (Maybe he's in the washroom.)
<0324> Tôi ngồi xuống và đọc tạp chí.
// I sit somewhere and started reading a magazine.
<0325> \{Giọng Nói} "Sunohara~"
// \{Voice} "Sunohara~"
<0326> Có người gọi cậu ta ở ngoài hành lang. Là chị Misae.
// Someone is calling him from the corridor. It was Misae-san.
<0327> \{Giọng Nói} "Sunohara? Cậu có ở đây không?"
// \{Voice} "Sunohara? Are you there?"
<0328> \{\m{B}} "Hắn không có ở đây."
// \{\m{B}} "He's not here."
<0329> \{Giọng Nói} "Cậu có điện thoại này~"
// \{Voice} "You have a phone call~"
<0330> \{\m{B}} "Em nói rồi, cậu ta không có ở đây..."
// \{\m{B}} "I said he's not here..."
<0331> Tôi phát mệt khi chị ta tiếp tục gọi nên tôi định trốn dưới cái bàn.
// I got fed up with her continuous calls, so I thought of hiding under the kotatsu.
<0332> \{Giọng Nói} "Em gái cậu gọi đấy~"
// \{Voice} "It's from your little sister~"
<0333> Là em gái của Sunohara sao...
// So it's from Sunohara's little sister, huh...
//
//
//
<0334> Tôi cố tưởng tượng.
// I try to imagine.
<0335> Rầm!
// Thud!
<0336> Tôi bỗng đứng dậy.
// I suddenly stand up.
<0337> \{\m{B}} "Em gái?"
// \{\m{B}} "Little sister!?"
<0338> \{\m{B}} "Cậu ta... có em gái...?"
// \{\m{B}} "He's... got a little sister...?"
<0339> Thế mà tôi không biết...
// I didn't know that...
<0340> Nếu là em gái của cậu ta chắc cũng không phải là một em gái tốt.
// Though I said so, it's her little sister. There's no mistake that she's a no good little sister.
<0341> Nếu bạn gặp cậu ta và giả làm con gái với một chút quê mùa, chắc bạn sẽ thành em gái của cậu ta đấy.
// Well, if you took Sunohara, and gave him a female face, make him a bit boorish, then you'd make up his sister. *
//
<0342> Nhưng nếu xét về tính cách của cậu ta thì...
// But if you think about his personality...
<0343> Onii-chan, em đây, \wait{1500}ufufufufu... \wait{1000}gugu... \wait{1000}gigigi...\wait{1200} \size{30}keeeeeh!\size{}
// "Onii-chan, it's me, \wait{1500}ufufufufu... \wait{1000}gugu... \wait{1000}gigigi...\wait{1200} \size{30}keeeeeh!\size{}"
//
<0344> Đảm bảo phần đầu của câu nói sẽ khác với phần sau nếu đó là một con bé khác người.
// There's no mistake that the first half of her sentence would be different from the latter part as if she's a different girl.
<0345> Và với tính cách như thế thì ngoại hình chắc cũng chẳng khác gì
// And with her character changing like that, so does her appearance.
<0346> Còn về phần Sunohara thì...
// And as for Sunohara...
<0347> Này, em gái, lâu không gặp... \wait{2000}gege... \wait{1000}munch munch munch munch... \wait{2000}OOps! Anh ăn mất ống nghe rồi!
// "Yo, little sister, it's been a while... \wait{2000}gege... \wait{1000}munch munch munch munch... \wait{2000}Oops! I ended up eating the receiver!"
//
<0348> Có thể chuyện đó sẽ xảy ra.
// Something like that might happen.
<0349> Thật kinh khủng... chắc họ sẽ tổ chức một nghi lễ ở một nơi tôi không biết và giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ chỉ có hai người họ hiểu...
// This is terrible... they must be holding a ceremony in a place I don't know of while communicating in a language only they would understand...
<0350> Điều đó thực sự khiến tôi rùng mình...
// This is really giving me the shivers...
<0351> \{Giọng Nói} "Không ở đây sao...?"
// \{Voice} "Not here...?"
<0352> Chị Misae nhận ra tôi khi tự tiên mở cửa.
// Misae-san spotted me as she opened the door without permission.
<0353> \{\m{B}} "Chỉ có em ở đây thôi."
// \{\m{B}} "I'm the only one here."
<0354> \{Misae} "Cậu khá gần hắn, sao không nghe hộ đi?"
// \{Misae} "You're quite close to him, why don't you speak to her yourself?"
<0355> \{\m{B}} "Sao lại em...?"
// \{\m{B}} "Why me...?
<0356> \{Misae} "Hình như có điều quan trọng lắm."
// \{Misae} "It seems like something important."
<0357> \{Misae} "Con bé khá tốt đấy, khác hẳn với Sunohara."
// \{Misae} "She's a good girl, totally different from Sunohara."
<0358> \{\m{B}} "Chị chắc chứ...?"
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
<0359> \{Misae} "Ừ, vậy ra nghe đi."
// \{Misae} "Yeah, so, come on."
<0360> Ra nghe máy hộ
// Talk to her instead
<0361> Không nghe máy
// Don't take it
<0362> \{\m{B}} "Nếu là chuyện quan trọng thì em nghĩ không nên xía vào"
// \{\m{B}} "If it's important business, then I shouldn't get involved with it."
<0363> \{Misae} "Vậy sao?"
// \{Misae} "Is that so?"
<0364> \{\m{B}} "Bảo con bé gọi lại, cậu ta sẽ về sớm thôi."
// \{\m{B}} "Let her call again, he'll be back soon."
<0365> \{Misae} "Sigh... thôi được rồi. Để chị bảo."
// \{Misae} "Sigh... all right. I'll tell her that."
<0366> Không biết thế có phải là một mũi tên trúng hai đích không nhỉ?
// I wonder if I killed two birds with one stone? *
<0367> Chị Misae miễn cưỡng rời đi.
// Misae-san reluctantly leaves.
<0368> \{Sunohara} "Phù... tớ gần như chết mất... "
// \{Sunohara} "Whew... I almost died going through that..."
<0369> \{\m{B}} "Có chuyện gì à?"
// \{\m{B}} "Did something happen?"
<0370> \{Sunohara} "Ừ, chuyện xảy ra sau khi ăn bữa tối..."
// \{Sunohara} "Yeah, there's definitely something about that dinner I ate..."
<0371> \{Sunohara} "Tớ bị đau bụng và phải vào toa-lét nhưng đúng lúc đó thì mấy tên trong đội bóng bầu dục lại lần lượt vào từng đứa một. "
// \{Sunohara} "It upset my stomach and when I was about to go inside the toilet, the rugby members came in one by one."
<0372> \{Sunohara} "Sau đó chúng chiếm phòng tớ đang định vào."
// \{Sunohara} "They then occupied each of the cubicles I was going to enter."
<0373> \{Sunohara} "Rồi còn kéo tớ ra trong lúc không mặc quần..."
// \{Sunohara} "They dragged me out while my pants were down..."
<0374> \{Sunohara} "Chết tiệt... bữa ăn ngu ngốc!"
// \{Sunohara} "Damn... stupid dinner!"
<0375> \{\m{B}} "Cậu đang nguyền rủa bữa ăn hỏng à?"
// \{\m{B}} "Aren't you cursing the wrong thing?"
<0376> \{Sunohara} "Không phải!"
// \{Sunohara} "No I'm not!"
<0377> \{\m{B}} "Oh, thế sao?"
// \{\m{B}} "Oh, really?"
<0378> Chị Misae gõ cửa vào nhìn vào bên trong.
// Misae-san knocks on the door as she peeks inside.
<0379> \{Misae} "À, quay lại rồi à, tốt quá. Em gái cậu gọi điện đấy. "
// \{Misae} "Ah, you're finally back Sunohara, that's good. You have a phone call from your little sister."
<0380> \{Sunohara} "Eh...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"
<0381> Mặt cậu ta hơi nghệt ra.
// His face stiffens slightly.
<0382> \{Sunohara} "V-vâng..."
// \{Sunohara} "O-okay..."
<0383> Cậu ta rời phòng, đi theo chị Misae.
// He leaves the room, following Misae-san.
<0384> .........
// .........
<0385> Lúc này, cuộc nói chuyện giữa hai người chắc toàn là "Keeeh!" hoặc "Kaaah!"
// Certainly right now, the conversation going on between those two is something like "Keeeh!" or "Kaaah!" or something.
<0386> \{\m{B}} (Đáng sợ thật...)
// \{\m{B}} (Scary...)
<0387> \{Sunohara} "Phù..."
// \{Sunohara} "Whew..."
<0388> Năm phút sau, cậu ta quay lại.
// Five minutes has passed, and he's finally back.
<0389> \{Sunohara} "Con bé chết tiệt..."
// \{Sunohara} "Damn her..."
<0390> \{\m{B}} "Là em gái cậu à?"
// \{\m{B}} "It was your little sister?"
<0391> \{Sunohara} "Ừ..."
// \{Sunohara} "Yeah..."
<0392> \{Sunohara} "Ở tuổi đó con bé thật rắc rối."
// \{Sunohara} "She's quite a troubled girl at that age..."
//
//
<0393> \{\m{B}} "Vẫn chưa mọc lông à?"
// \{\m{B}} "Her feathers haven't grown yet?"
<0394> \{Sunohara} "Nói cái gì vậy!"
// \{Sunohara} "Like hell they would!"
<0395> \{Sunohara} "Cậu nghĩ em gái tớ là người như thế nào vậy..."
// \{Sunohara} "What kind of a little sister are you trying to imagine..."
<0396> \{\m{B}} "Giống cậu thôi..."
// \{\m{B}} "Just like you..."
<0397> \{Sunohara} "Tớ vẫn chưa mọc lông mà."
// \{Sunohara} "I haven't grown any feathers either."
<0398> \{\m{B}} "Trông như có rồi ấy."
// \{\m{B}} "It seems you have."
<0399> \{Sunohara} "Thế tớ là người như thế nào...?"
// \{Sunohara} "What kind of person am I...?"
<0400> \{\m{B}} "À mà, tớ không biết cậu có em gái đấy."
// \{\m{B}} "Anyway, I didn't know that you have a little sister."
<0401> \{Sunohara} "Cậu đâu có hỏi nên tất nhiên tớ không kể rồi."
// \{Sunohara} "You didn't ask, so it's natural I wouldn't tell you."
<0402> \{\m{B}} "Giới thiệu cho tớ đi, chắc thú vị lắm."
// \{\m{B}} "Introduce me to her, I'm quite interested."
<0403> \{Sunohara} "Còn lâu..."
// \{Sunohara} "No way..."
<0404> \{\m{B}} "Tại sao? Con bé đang bị nhốt ở trong nhà kho à?"
// \{\m{B}} "Why? Is she being sealed in the storage room?"
<0405> \{Sunohara} "Nó vẫn đang đi lại đấy thôi!"
// \{Sunohara} "She's walking around energeticly!"
//
<0406> \{Sunohara} "Này, \m{A}..."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."
<0407> \{Sunohara} "Cho dù cậu tưởng tượng thế nào thì em gái dễ thương lắm."
// \{Sunohara} "I'm sure that compared to whatever it is you're imagining, my sister is cute."
<0408> \{\m{B}} "Sao cơ... cậu đang bênh nó hả?"
// \{\m{B}} "What, man... do you have a sister complex?"
<0409> \{Sunohara} "Vì cậu nói rắng con bé có lông hay đang bị nhột nghe như một loài quái vật ấy."
// \{Sunohara} "Because you were telling me that she has feathers or being sealed like she's some kind of a monster!"
<0410> \{Sunohara} "Thì tớ bảo lại là cho dù cậu tưởng tượng thế nào thì con bé dễ thương lắm!"
// \{Sunohara} "I'm telling you that compared to that sort of imagination, she's cute!"
<0411> \{\m{B}} "Thế đưa ảnh đây!"
// \{\m{B}} "Show me a photo of her! Hey!"
<0412> \{Sunohara} "Tớ không mang theo!"
// \{Sunohara} "I don't have such a thing!"
<0413> \{Sunohara} "Nếu con bé không gọi chắc tớ đã quên hẳn nó mất."
// \{Sunohara} "I've even forgotten that she existed until she called."
<0414> \{Sunohara} "Ít ra thì tớ cũng không phải lo về nó. \bReally?\u"
// \{Sunohara} "At least that means I don't have to worry anything about her. \bReally?"\u
<0415> \{\m{B}} "Sử dụng Tiếng Anh sai bét."
// \{\m{B}} "The way you use that English is off."
<0416> \{Sunohara} "Thôi, đằng nào cậu cũng không thể gặp nó đâu, chủ đề dừng ở đây thôi."
// \{Sunohara} "Well, you won't be able to see her, so this topic ends here."
<0417> \{\m{B}} "Thế sao."
// \{\m{B}} "Is that so."
<0418> Tôi lại tiếp tục đọc mấy cuốn tạp chí.
// I went back to reading some magazine.
<0419> \{Sunohara} "Chết tiệt... con bé đó..."
// \{Sunohara} "Damn... that girl..."
<0420> \{Sunohara} "Dẫu sao nó cũng có phần đáng yêu..."
// \{Sunohara} "But she sure has a cute side too..."
<0421> Có vẻ như hắn vẫn muốn nói tiếp.
// Seems like he still wants to talk about it.
<0422> Tôi lờ đi.
// I ignore him though.
<0423> \{\m{B}} "Chậc..."
// \{\m{B}} "Tch..."
<0424> Tôi miễn cưỡng đứng dậy.
// I reluctantly stand up.
<0425> Ra ngoài hành lang và nghe điện thoại.
// I went out of the corridor and picked up the phone.
<0426> \{\m{B}} "Keeeeeh!"
// \{\m{B}} "Keeeeeh!"
<0427> \{Giọng Nói} "Wah... sao vậy?"
// \{Voice} "Wah... what's that?"
//
<0428> Có vẻ là một lời chào bình thường.
// Seems her greeting's normal.
<0429> \{\m{B}} "A lô?"
// \{\m{B}} "Hello?"
<0430> \{Giọng Nói} "À, onii-chan à?"
// \{Voice} "Ah, onii-chan?"
<0431> \{\m{B}} "Ừ, phải. Là anh đây, đứa bất tài nhất trên đời."
// \{\m{B}} "Yeah, right. I'm your brother, the biggest stain in your life."
<0432> \{\m{B}} "Xin thứ lỗi cho người anh này..."
// \{\m{B}} "Forgive this brother of yours..."
<0433> \{Giọng Nói} "Anh đang nói gì vậy?"
// \{Voice} "What are you talking about?"
<0434> Con bé nhầm hẳn rồi.
// She's simply lost.
<0435> \{Giọng Nói} "Này, onii-chan, em đến được không?"
// \{Voice} "Hey, onii-chan, I'm coming over, okay?"
<0436> \{\m{B}} "Đến ư? Đến đâu?"
// \{\m{B}} "Coming over? Where?"
<0437> \{Giọng Nói} "Tất nhiên là ký túc xá của anh rồi."
// \{Voice} "To your dorm, of course."
<0438> \{\m{B}} "Xin lỗi en gái... thực ra lúc này thì không thể được..."
// \{\m{B}} "Sorry, my little sister... actually, it's impossible right now..."
<0439> \{\m{B}} "Sự thực là anh trai em đang trở thành một tên đần..."
// \{\m{B}} "Truth is, your brother got caught being a goof..."
<0440> \{Giọng Nói} "Anh lại cố tình đánh trống lảng à."
// \{Voice} "You're trying to run away again."
<0441> \{Giọng Nói} "Lần này em tới thật đó!"
// \{Voice} "I'm really coming over this time!"
<0442> \{Giọng Nói} "Khi nào thì em đến được?"
// \{Voice} "When can I come?"
<0443> \{\m{B}} "Cuối tuần này đi."
// \{\m{B}} "This weekend."
<0444> Tôi trả lời mà không suy nghĩ gì.
// I gave her an answer without thinking.
<0445> \{Giọng Nói} "Thế em sẽ tới đó vào tối thứ Bảy tuần này."
// \{Voice} "Then, I'll arrive there at around evening this Saturday."
<0446> \{Giọng Nói} "Muốn em tặng thứ gì không?"
// \{Voice} "Do you want me to bring something?"
<0447> \{Giọng Nói} "A... em không có nhiều thời gian đâu, nói nhanh đi!"
// \{Voice} "Ah... I don't have much time, so say it quick!"
<0448> \{\m{B}} "ột \g{doguu}={Doguu là một tượng nhỏ mang hình dáng động vật và con người được tạo ra từ cuối thời kỳ Jo-mon ở Nhật. Phần lớn tượng người có ngực, phần eo nhỏ và hông rộng của nữ giới được coi là hiện thân của nữ "thần.}.
// \{\m{B}} "A \g{doguu}={Doguu are small humanoid and animal figurines made during the late Jo-mon period of Ancient Japan. Most of the humanoid figurines have the breasts, small waists, and wide hips of females and are considered by many to be representative of goddesses.}."
<0449> \{Giọng Nói} "Được rồi, gặp lại anh sau!"
// \{Voice} "All right, see you then!"
<0450> ... beep, beep, beep...
// ... beep, beep, beep...
<0451> Con bé cúp máy.
// She hung up.
<0452> \{\m{B}} (Cái thứ mình nói ở gần cuối là gì nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Now what was it I said in the end...?)
<0453> \{\m{B}} (Thôi, chắc nó không quan trọng đâu...)
// \{\m{B}} (Well, it's probably not important...)
<0454> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Whew..."
<0455> Tôi quay trở lại phòng.
// I head back to the room.
<0456> \{Sunohara} "Ê? Một người phụ nữ gọi đến à?"
// \{Sunohara} "Yo? Is it a phone call from a woman?"
<0457> Sunohara đã trở lại.
// Sunohara has returned.
<0458> \{\m{B}} "Hừm... là một nửa phụ nữ thôi..."
// \{\m{B}} "Well... she's half-woman..."
<0459> \{Sunohara} "Một nửa? Thế nửa còn lại là gì?"
// \{Sunohara} "Half? What's the other half then...?"
<0460> \{\m{B}} "Cậu có thể đoán được đấy."
// \{\m{B}} "You should be able to guess if it's you."
<0461> \{Sunohara} "Gợi ý đi."
// \{Sunohara} "Give me a hint."
<0462> \{\m{B}} "Gợi ý hả..."
// \{\m{B}} "A hint, huh..."
<0463> \{\m{B}} "Keeeeh!"
// \{\m{B}} "Keeeeh!"
<0464> \{Sunohara} "Thế càng khó đoán..."
// \{Sunohara} "It's increasingly becoming impossible to understand..."
<0465> \{\m{B}} "Một người nhưng không phải là người."
// \{\m{B}} "A human but not a human..."
<0466> \{Sunohara} "Thật chứ...? Cậu quen những người thật kì lạ."
// \{Sunohara} "Seriously...? You sure know some amazing people."
<0467> \{\m{B}} "Nhưng đó không phải là em gái cậu sao?"
// \{\m{B}} "But isn't she your sister?"
<0468> \{Sunohara} "Sao?"
// \{Sunohara} "What?"
<0469> \{\m{B}} "Chỉ vừa mới gọi thôi."
// \{\m{B}} "That phone call just a while ago."
<0470> \{Sunohara} "Này! Cậu nói em gái của ai không phải là con người!?"
// \{Sunohara} "Hey! Whose sister are you saying isn't human!?"
<0471> \{Sunohara} "Mà cái \bKeeeeeh!?\u ở đâu ra đấy!"
// \{Sunohara} "And what the hell is with that \bKeeeeeh!?!"\u
<0472> \{Sunohara} "Và sao cậu lại nói chuyện với em gái tớ?!"
// \{Sunohara} "And why the hell are you talking to my little sister?!"
<0473> \{Sunohara} "Có quá nhiều câu hỏi!"
// \{Sunohara} "There's too many tsukkomi holes!"
//
//
//
<0474> \{Sunohara} "Hộc... hộc..."
// \{Sunohara} "Pant... pant..."
<0475> Flip...
// Flip...
<0476> Tôi ngừng đọc tạp chí và ngửa mặt lên.
// I stop reading the magazine I was holding and raised my head.
<0477> \{\m{B}} "Cậu xong chưa?"
// \{\m{B}} "Ah, are you done?"
<0478> \{Sunohara} "Sao cậu!"
// \{Sunohara} "Why you!"
<0479> Hắn ta bỗng túm lấy cổ áo tôi và lắc.
// He suddenly hold me by the collar and shook me.
<0480> \{\m{B}} "Bỏ ra, đồ ngốc,"
// \{\m{B}} "Let go, you idiot!"
<0481> \{\m{B}} "Chị Misae bảo tớ nghe hộ!"
// \{\m{B}} "Misae-san told me to talk to her instead!"
<0482> \{Sunohara} "Và cậu nghe à?"
// \{Sunohara} "And so, you head over there?"
<0483> \{\m{B}} "Đúng thế."
// \{\m{B}} "That's right."
<0484> \{Sunohara} "Con bé nói gì?"
// \{Sunohara} "What did she say?"
<0485> \{\m{B}} "Nó sẽ đến đây."
// \{\m{B}} "She's coming over."
<0486> \{Sunohara} "Nó có hỏi thăm tớ không?"
// \{Sunohara} "She asked you about me, right?"
<0487> \{\m{B}} "À... không..."
// \{\m{B}} "No, well..."
<0488> \{\m{B}} "Sunohara... bình tĩnh và nghe này."
// \{\m{B}} "Sunohara... calm down and listen."
<0489> \{Sunohara} "Sao...?"
// \{Sunohara} "What is it...?"
<0490> \{\m{B}} "Nó tưởng nhầm tớ là cậu."
// \{\m{B}} "Your sister really believed that I was you."
<0491> \{\m{B}} "Nên tớ bảo là đến vào cuối tuần này."
// \{\m{B}} "So I told her it's all right to come this weekend."
<0492> \{\m{B}} "Con bé sẽ tới đây vào tối thứ Bảy. "
// \{\m{B}} "She'll be arriving this Saturday evening."
<0493> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
<0494> \{\m{B}} "Tớ phải làm vậy thôi vì cậu không có ở đây mà... Oh,geez..."
// \{\m{B}} "I have to do that since you probably wouldn't go and meet her... Oh, geez..."
<0495> \{Sunohara} "Đừng có tự tiện như thế nữa!"
// \{Sunohara} "Stop behaving like a nosy friend!"
<0496> \{Sunohara} "Cậu không biết gì về em gái tớ đâu."
// \{Sunohara} "You don't know anything about my sister!"
<0497> \{\m{B}} "Đứng thế, nên tớ chỉ có thể tưởng tượng thôi."
// \{\m{B}} "You're right, all I can do is imagine."
<0498> \{Sunohara} "Cậu tưởng tượng quá xa đó!"
// \{Sunohara} "The level of your imagination is way beyond eternity!"
<0499> \{Sunohara} "Để tớ kể cho, nó chỉ là một con bé bình thường thôi!"
// \{Sunohara} "I'll tell you this, she's a normal kid!"
<0500> \{\m{B}} "Vậy sao?"
// \{\m{B}} "Is that so?"
<0501> \{Sunohara} "Ừ, nhưng lại rất lo lắng cho anh trai..."
// \{Sunohara} "Yeah, she's a normal girl, but a little bit concerned about her brother..."
<0502> \{\m{B}} "Thích quá nhỉ!"
// \{\m{B}} "So cold!"
//
<0503> \{Sunohara} "Đó không phải là những lời nói tuyệt vời hay sao?!"
// \{Sunohara} "Shouldn't that be some great line?!"
//
<0504> \{\m{B}} "Thế em cậu tớ đây thì không tốt sao?"
// \{\m{B}} "Well? Is there something bad about your little sister coming here?"
<0505> \{Sunohara} "Mục đích của con bé tới đây là..."
// \{Sunohara} "Her purpose in coming here is..."
<0506> \{\m{B}} "Mục đích? Nó có mục đích sao?"
// \{\m{B}} "Her purpose? Does she have a purpose?"
<0507> \{Sunohara} "Ừ..."
// \{Sunohara} "Yeah..."
<0508> \{Sunohara} "Nó tới đây để xem tớ có ổn không."
// \{Sunohara} "She's coming to make sure I'm doing fine."
<0509> \{\m{B}} "Cậu ổn gần như sắp chết."
// \{\m{B}} "You're so fine you almost died."
<0510> \{Sunohara} "Ừ, sức khỏe của tớ thì... này, \b'Cậu ổn gần như sắp chết'\u tức là sao."
// \{Sunohara} "Yeah, my health is... hey, what do you mean by, '\bYou're so fine you almost died.'"\u
<0511> \{\m{B}} "Nếu không phải là về sức khoẻ thì là về \bcái đó\u à."
// \{\m{B}} "If it's not about your health, then it's \bthat\u, huh."
<0512> \{Sunohara} "Ừ..."
// \{Sunohara} "Yeah..."
<0513> \{\m{B}} "Tài năng diễn kịch..."
// \{\m{B}} "Your talent as an actor..."
<0514> \{Sunohara} "Không phải!"
// \{Sunohara} "Wrong!"
<0515> \{\m{B}} "Thế là gì?"
// \{\m{B}} "What is it then?"
<0516> \{Sunohara} "Sức khoẻ tinh thần của tớ kia!"
// \{Sunohara} "My mental health!"
<0517> \{Sunohara} "Con bé luôn ủng hộ tớ trong việc chơi bóng đá..."
// \{Sunohara} "You know, she's been supporting me with my soccer playing..."
<0518> \{Sunohara} "Và khi chăm chỉ luyện tập, tớ hay bảo nó rằng chỉ có những người ngốc mới vào đại học khi họ giỏi bóng đá."
// \{Sunohara} "And also, since I'm working hard, I told her that even stupid people would be able to go university if they do good in soccer."
<0519> \{\m{B}} "Có người đang biết mình ngốc kìa."
// \{\m{B}} "So some people are actually aware they're stupid, huh?"
<0520> \{Sunohara} "Ừ đấy, để im tớ nói!"
// \{Sunohara} "There are! So leave me alone!"
<0521> \{Sunohara} "Và như tớ đã nói... với hoàn cảnh lúc này, nó sẽ rất lo lắng..."
// \{Sunohara} "And like I said... with my current situation, that girl will be really worried..."
<0522> \{\m{B}} "Cậu không gặp nó vào dịp Năm Mới khi về nhà sao?"
// \{\m{B}} "Didn't you meet her during New Year's vacation when you went home?"
<0523> \{Sunohara} "Không, năm nay tớ không về nhà."
// \{Sunohara} "Nope, I didn't go home this year."
<0524> \{Sunohara} "Mà nếu tớ về nhà thì sẽ phải kể nhiều chuyện lắm..."
// \{Sunohara} "Besides, if I went home to show myself, we'd talk about a lot of things..."
<0525> \{Sunohara} "Đó là lý do vì sao con bé tới đây để thăm tớ..."
// \{Sunohara} "That's probably why she's coming to see whether I'm still doing all right..."
<0526> \{\m{B}} "Hmm... nó bao nhiêu tuổi?"
// \{\m{B}} "Hmm... well? How old is she?"
<0527> \{Sunohara} "Sao tự nhiên lại hỏi vậy..."
// \{Sunohara} "That's a sudden question..."
<0528> \{\m{B}} "Thì cứ trả lời đi."
// \{\m{B}} "Just answer the question."
<0529> \{Sunohara} "Mười ba."
// \{Sunohara} "Thirteen."
<0530> \{\m{B}} "Nếu thế thì... nó vẫn học năm thứ hai ở trường cấp hai..."
// \{\m{B}} "If so... she's in her second year in junior high..."
<0531> \{\m{B}} "Con bé học ở trường, đúng không? Sao lại đến vào lúc này?"
// \{\m{B}} "She has school, right? Why is she coming around this time?"
<0532> \{Sunohara} "Chậc... chắc lại trốn học rồi..."
// \{Sunohara} "Tch... she might be skipping class..."
<0533> \{\m{B}} "Nó giống anh trai ở điểm đó đấy."
// \{\m{B}} "She's the same as her brother on that part, huh."
<0534> \{Sunohara} "Như một viên đạn trúng đích vậy."
// \{Sunohara} "That's like a bullet hitting the target, you know."
<0535> \{\m{B}} "Thế thì cậu là một viên đạn bác của một khẩu súng hơi đồ chơi."
// \{\m{B}} "You're a silver bullet from a BB gun. For use by children."
<0536> \{Sunohara} "Đừng có thêm thứ gì vào."
// \{Sunohara} "Please don't add any more to that."
<0537> \{\m{B}} "Thế cậu định làm gì?"
// \{\m{B}} "Well? What are you going to do?"
<0538> \{Sunohara} "Tớ làm gì được đây, con bé sẽ tớ đúng không?"
// \{Sunohara} "I can't do anything about it, she's coming, right?"
<0539> \{\m{B}} "Đừng hỏi tớ."
// \{\m{B}} "Well, don't ask me."
<0540> \{Sunohara} "Không phải cậu là người gây ra chuyện này sao?"
// \{Sunohara} "Weren't you the one who made this happen!?"
<0541> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy, tớ quên mất."
// \{\m{B}} "Yeah, that's right, I forgot."
<0542> \{Sunohara} "Thế tớ nên làm gì đây..."
// \{Sunohara} "What should I do..."
<0543> \{\m{B}} "Sao không tỏ ra là cậu vẫn ổn đi?"
// \{\m{B}} "Why don't you just show her that you're doing fine?"
<0544> \{Sunohara} "Tớ phải làm thế nào?"
// \{Sunohara} "How will I do that?"
<0545> \{\m{B}} "Thế thì cậu cười kiểu như 'Uhyahyahya!' sau khi tớ đánh cậu thì sao?"
// \{\m{B}} "How about you go laughing 'Uhyahyahya!' after I hit you sounds like?"
<0546> \{Sunohara} "Nó sẽ nghi ngay!"
// \{Sunohara} "She'll be bothered by that!"
<0547> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess so..."
<0548> \{\m{B}} "Được rồi... thế thì nói là: '\bcậu không nghe hả...?\u' và ở yên đó để tớ đánh?"
// \{\m{B}} "Okay then... how about saying, '\bYou don't listen, huh...\u' and staying like that after I hit you sounds like?"
<0549> \{Sunohara} "Sao kế hoạch nào cũng phải đánh tớ vậy?!"
// \{Sunohara} "Why is it that your plans are only about hitting me?!"
<0550> \{\m{B}} "Một tên khó chiều..."
// \{\m{B}} "What a pampered guy..."
<0551> \{Sunohara} "Ý tớ nói là cách đó không ổn đâu!"
// \{Sunohara} "I'm telling you that's not what I mean by fine!"
<0552> \{Sunohara} "Tóm lại là..."
// \{Sunohara} "In short..."
<0553> \{Sunohara} "Con bé sẽ tới đây và tớ phải tìm ra một thú vui khác thay thế cho giấc mơ đã tan vỡ..."
// \{Sunohara} "She's coming to see if I found other fun things as a replacement to my shattered dream..."
<0554> \{\m{B}} "Thú vui khác hả..."
// \{\m{B}} "Other fun things, huh..."
<0555> Tôi nhìn chằm chằm vào mặt cậu ta.
// I stared at his face.
<0556> Tên này đã đánh mất niềm vui nào vậy?
// What kind of happiness would this man actually even swoop down upon?
<0557> \{\m{B}} "Cậu làm gì có cái nào."
// \{\m{B}} "You don't have such a thing."
<0558> \{Sunohara} "Tức là sao?"
// \{Sunohara} "What do you mean?"
<0559> \{\m{B}} "Tớ nói là cậu đâu có niềm vui nào đáng kể."
// \{\m{B}} "Well, I'm saying you haven't got any happiness worthy of mention."
<0560> \{Sunohara} "Dù có nói nhẹ nhàng nhưng vẫn rất khó nghe đấy."
// \{Sunohara} "Though you said it lightly, that's a really harsh thing to say."
<0561> Sunohara thở dài và ngồi khoanh chân.
// Sunohara sighs deeply, and sits with his legs crossed.
<0562> \{\m{B}} "Thôi, đừng buồn."
// \{\m{B}} "Well, don't be depressed."
<0563> \{\m{B}} "Gieo gió ắt gặp bão đúng không?"
// \{\m{B}} "You reap what you sow, right?"
<0564> \{Sunohara} "Đây 100% là lỗi của cậu mà!"
// \{Sunohara} "It was 100% your fault!"
<0565> \{\m{B}} "Ý tớ là cậu gieo gió ắt sẽ gặp bão vì cậu đâu có niềm vui nào. "
// \{\m{B}} "Well, what I mean by you reap what you sow is, there's no happiness for you."
<0566> \{Sunohara} "Dù có nói nhẹ nhàng nhưng cậu vừa lặp lại những thứ khó nghe đấy."
// \{Sunohara} "Though you said it lightly, you just repeated something really harsh."
<0567> \{Sunohara} "Hầy..."
// \{Sunohara} "Sigh..."
<0568> Hắn ta càng lúc càng buồn.
// He became more and more depressed.
<0569> \{\m{B}} "Hừ, không thể nói là tớ không làm gì... ít nhất tớ cũng có một phần trách nhiệm..."
// \{\m{B}} "Well, I can't say I didn't sprinkle any seeds... at least some of the responsibility's mine..."
<0570> \{\m{B}} "Có lẽ phải làm một điều gì đó thôi."
// \{\m{B}} "So, I'll do something about it."
<0571> \{Sunohara} "Thật chứ? Này, những từ cậu nói lúc trước không có ý nghĩa gì sao?"
// \{Sunohara} "Seriously? Hey, the words you said before didn't make any sense somehow, though."
<0572> \{\m{B}} "Ừ, để đây cho tớ."
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.