Clannad VN:SEEN6727: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
No edit summary |
||
| Line 1: | Line 1: | ||
== | == Đội ngũ dịch == | ||
'' | ''Người dịch'' | ||
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] | ::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] | ||
== Bản thảo == | |||
== | |||
<div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
<pre> | <pre> | ||
Revision as of 07:19, 23 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6727.TXT
#character 'Nagisa'
#character 'Mei'
#character '*B'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Khách'
// 'Customer'
#character 'Hàng Xóm'
// 'Housewife'
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm
<0000> Chủ nhật, ngày 27 tháng tư
// April 27 (Sunday)
<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.
<0002> Như đã hứa, tôi tới thăm tiệm bánh Furukawa.
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery.
<0003>\{Nagisa} "Huwaahh..."
// \{Nagisa} "Fuwaahh..."
<0004> Nagisa thật hiếm khi ngáp.
// Nagisa's yawning, which is a bit rare.
<0005>\{Nagisa} "Mình không ngủ được tí gì..."
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..."
<0006>\{Mei} "Bọn em đã nói rất nhiều về anh đấy, \m{A}-san."
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san."
<0007> ... Tôi \bthực sự\u rất lo lắng.
// ... I'm \breally\u worried.
<0008>\{Nagisa} "Mình buồn ngủ quá, mình không chắc là sẽ trả lời được hết đâu."
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all."
<0009>\{Nagisa} "Nếu có nói gì kì lạ thì cho mình xin lỗi nha."
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize."
<0010> \{\m{B}} "Cho dù có xin lỗi thì bạn cũng không thể làm gì được đâu..."
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..."
<0011>\{Mei} "Nagisa-san, nếu buồn ngủ thì chị nên đi nghỉ chút đi, phải không?"
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?"
<0012>\{Nagisa} "Không sao đâu, chị ổn mà."
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks."
<0013> Ồ? Cố thức để đi chơi với bạn trai sao.
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend.
<0014>\{Akio} "Ồ, mọi người ở đây cả rồi."
// \{Akio} "Oh, everyone's here."
<0015> \{\m{B}} "Yô."
// \{\m{B}} "Yo."
<0016>\{Akio} "A, cậu cũng đến giúp sao? Kể cả ngày nghỉ thì cậu cũng được việc nhỉ."
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt."
<0017> \{\m{B}} "... Sao cơ?"
// \{\m{B}} "... What was that?"
<0018> Tôi nhìn Nagisa.
// I look at Nagisa.
<0019>\{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
<0020>\{Nagisa} "Bạn nghe rồi đừng giận nhé."
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry."
<0021> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Okay..."
<0022>\{Nagisa} "Umm, Mei-chan thấy không được thoải mái lắm khi cứ ngồi không ở nhà..."
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..."
<0023>\{Nagisa} "Hôm nay thì mình phải coi cửa hàng."
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today."
<0024>\{Nagisa} "Mình đã hứa như thế rồi..."
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..."
<0025>\{Nagisa} "Umm... nếu thế thì ba có thể nghỉ ngơi nên..."
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..."
<0026>\{Nagisa} "Còn mình thì muốn tỏ ra ngoan ngoãn... nên..."
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..."
<0027>\{Nagisa} "Chúng ta sẽ dành ít thời gian cho nhau hơn, vì vậy..."
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..."
<0028>\{Nagisa} "Liệu thế... có được không?"
// \{Nagisa} "Is that... okay?"
<0029> Ừ
// Yeah
<0030> Không được
// No, it isn't
<0031> \{\m{B}} "Không được."
// \{\m{B}} "No, it isn't."
<0032>\{Nagisa} "A... thế này thì không hay rồi..."
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..."
<0033>\{Mei} "\m{A}-san muốn độc chiếm đây mà."
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this."
<0034>\{Akio} "Cậu nghĩ cậu là ai chứ?"
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?"
<0035>\{Nagisa} "A, mọi người, đừng nói xấu \m{B}-kun nữa!"
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!"
<0036> \{\m{B}} "Không sao, mình về đây."
// \{\m{B}} "All right, I'll go home."
<0037> \{\m{B}} "Chắc mình lại là kẻ ngoài cuộc nữa rồi."
// \{\m{B}} "I seem to be in the way."
<0038> Tôi rời cửa hiệu.
// I leave the shop.
<0039>\{Nagisa} "\m{B}-kun!"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
<0040> Nagisa đuổi theo tôi.
// Nagisa chases after me.
<0041> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0042> Tôi im lặng quay lại.
// I silently turn around.
<0043>\{Nagisa} "\m{B}-kun, mình thật sự rất xin lỗi."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry."
<0044> \{\m{B}} "Không sao... mình không giận đâu."
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything."
<0045> \{\m{B}} "Chỉ tại mình thực sự nghĩ là hơi vô duyên thôi."
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way."
<0046>\{Nagisa} "Không phải đâu."
// \{Nagisa} "Not at all."
<0047> \{\m{B}} "Bạn muốn làm bạn với Mei-chan mà, phải không?"
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?"
<0048>\{Nagisa} "Đúng vậy."
// \{Nagisa} "Yes, I do."
<0049> \{\m{B}} "Thế thì cậu cứ dành thời gian với cô bé đi."
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her."
<0050>\{Nagisa} "Bạn ở với bọn mình cũng được mà, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun."
<0051> \{\m{B}} "Nếu mình, một đứa bạn trai ở mà xung quanh, thì hai người sẽ không thể nói chuyện được nhiều, đúng không?"
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?"
<0052>\{Nagisa} "Mình không biết..."
// \{Nagisa} "I wonder..."
<0053> \{\m{B}} "Ờ. Thế nên mình sẽ tự kiềm chế bản thân."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit."
<0054> \{\m{B}} "Có nhiều kỉ niệm vui với cô bé nhé."
// \{\m{B}} "Make some good memories with her."
<0055>\{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
<0056> Cô ấy tỏ vẻ không đồng ý, nhưng rồi cũng gật.
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods.
<0057> \{\m{B}} "Gặp lại bạn ở trường sau."
// \{\m{B}} "I'll see you at school then."
<0058>\{Nagisa} "Ừ."
// \{Nagisa} "Okay."
<0059> Tôi không thể nói gì khác ngoài việc đồng ý...
// I can't say anything else other than it being okay...
<0060> Tôi không thể làm cho Nagisa buồn được...
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this...
<0061> \{\m{B}} "Ừ, không sao đâu."
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine."
<0062>\{Nagisa} "Cám ơn bạn!"
// \{Nagisa} "Thank you so much!"
<0063> \{\m{B}} "Bạn không cần phải cám ơn đâu."
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything."
<0064>\{Mei} "\m{A}-san quả là người tốt ha."
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person."
<0065>\{Nagisa} "Ừ, dù bạn ấy ăn nói không cẩn thận lắm nhưng lại rất tốt."
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind."
<0066>\{Nagisa} "Và còn..."
// \{Nagisa} "And, also..."
<0067> Tôi có thể đoán ra được cô ấy định nói gì...
// I can guess what she's going to say...
<0068>\{Nagisa} "Nếu bạn cùng làm với mình thì hay quá."
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy."
<0069>\{Nagisa} "Tất nhiên là bạn không nhất thiết phải giúp. Chỉ cần ở đây thôi..."
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..."
<0070> \{\m{B}} "Không sao, mình sẽ giúp. Mình không phải là khách hàng, nên nếu chứ đứng đây thì kì lắm."
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here."
<0071>\{Akio} "Cố gắng hết sức vì ta nha."
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake."
<0072> \{\m{B}} "Thế còn ông sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"
<0073>\{Akio} "Hmm... đây là khoảng thời gian rảnh rất đáng quý mà con gái dành cho ta..."
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."
<0074>\{Akio} "Ta sẽ đi chơi!"
// \{Akio} "I'll go have fun!"
<0075> Nói xong, ông ta cầm một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter.
<0076> \{\m{B}} "Ông định làm gì thế?"
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"
<0077>\{Akio} "'Làm gì' tức là sao? Nhìn thế này mà không biết là đi chơi bóng chày à?"
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"
<0078>\{Akio} "Mày có vác gậy vào phòng tắm không?"
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"
<0079> \{\m{B}} "Không..."
// \{\m{B}} "No..."
<0080>\{Akio} "Vậy đó. Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại."
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."
<0081> Thế găng tay và bóng đâu?
// Where's the glove and ball then?
<0082>\{Akio} "Bye! Ta để lại nơi này cho mấy đứa đấy."
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."
<0083>\{Akio} "Yahoooooooo!"
// \{Akio} "Yahoooooooo!"
<0084> Tôi hoài nghi nhìn ông ta la hét như một đứa trẻ khi ra khỏi cửa hàng.
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop.
<0085>\{Nagisa} "Đó là sở thích của ba đó."
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby."
<0086> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "What?"
<0087>\{Nagisa} "Chơi bóng chày với lũ trẻ quanh đây."
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."
<0088> \{\m{B}} "Chơi với lũ trẻ hả...?"
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"
<0089>\{Nagisa} "Ừ, ba rất nổi tiếng với đám trẻ con đấy."
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids."
<0090> \{\m{B}} "À, vậy sao...?"
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"
<0091>\{Nagisa} "Như thế tuyệt lắm. Ba lúc nào cũng rất vui."
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."
<0092>\{Nagisa} "Ba thường chỉ được chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay ba có thể chơi được cả ngày."
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."
<0093> \{\m{B}} "Ông ta làm thế suốt sao? ... Ông ta cũng có thể trốn việc đi chơi đấy chứ..."
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..."
<0094> Tôi cảm thấy ghê sợ khi phải giúp những người như thế.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.
<0095>\{Mei} "Không bao giờ quên đi thời thơ ấu của mình thì không phải là hay sao?"
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?"
<0096>\{Nagisa} "Không hẳn đâu. Ba lúc nào cũng trẻ con như vậy đấy. Ehehe..."
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..."
<0097>\{Mei} "\m{A}-san, lớn lên anh cũng như thế đi."
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that."
<0098> ... \bKhông\u nên chút nào.
// ... I \bshouldn't\u.*
<0099>\{Mei} "Anh có chút nào giống như thế không?"
// \{Mei} "Do you have something like that?"
<0100> \{\m{B}} "Là như thế nào..."
// \{\m{B}} "Like hell I do..."
<0101>\{Mei} "Vì chú ấy cũng có một người dễ thương như Sanae-san mà, phải không?"
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?"
<0102> Ừ nhỉ... chắc chắn rồi. Tôi không thể phủ nhận nó được...
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it...
<0103> Nhưng... tôi không nhất thiết phải nói "Yahoooooo!" như thế...
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something...
<0104>\{Nagisa} "Đúng đó. \m{B}-kun cũng rất trẻ con mà."
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid."
<0105> \{\m{B}} "Thật chứ?"
// \{\m{B}} "Serious?"
<0106> \{\m{B}} "Mình không muốn bạn nói thế đâu."
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that."
<0107>\{Nagisa} "Vậy thì mình là trẻ con sao?"
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?"
<0108>\{Nagisa} "À, thế thì mình có thể là đứa trẻ mít ướt đấy...?"
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?"
<0109> \{\m{B}} "Lại Đại gia đình Dango nữa sao?"
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?"
<0110>\{Nagisa} "Nó dành cho mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con."
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all."
<0111> \{\m{B}} "Thế bài hát trên TV không phải là cho trẻ con sao?"
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?"
<0112>\{Nagisa} "Nhưng giờ nó được phát sóng rộng rãi trên toàn quốc rồi mà, nên mình tin chắc đến người lớn cũng biết."
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults."
<0113>\{Mei} "Umm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango đã từng rất đình đám trước đây sao?"
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?"
<0114> \{\m{B}} "Ừ, chính nó đấy. Đến tận bây giờ, chị ấy vẫn thích chúng."
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day."
<0115>\{Mei} "Vậy sao, Nagisa-san?"
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?"
<0116>\{Nagisa} "À, ừ... chị thích chúng lắm."
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them."
<0117>\{Mei} "........."
// \{Mei} "........."
<0118> Mei-chan từ từ tiến lại Nagisa...
// Mei-chan slowly approaches Nagisa...
<0119>\{Mei} "Nagisa-san, chị dễ thương quá!"
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"
<0120> Và cô bé ôm cô ấy.
// And she hugs her.
<0121>\{Nagisa} "À, không phải vậy đâu, Đại gia đình Dango mới dễ thương, còn chị thì..."
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..."
<0122>\{Mei} "Không, chị dễ thương mà, Nagisa-san!"
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!"
<0123> Cô bé rụi chiếc cằm và cô ấy.
// She rubs her cheek over and over against her.
<0124>\{Mei} "Người chị thơm quá, Nagisa-san!"
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!"
<0125>\{Nagisa} "C... cám ơn em."
// \{Nagisa} "T... thank you very much."
<0126>\{Nagisa} "Umm, Mei-chan, em nên dừng lại đi, chúng ta phải bắt tay vào làm thôi..."
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..."
<0127> \{\m{B}} "Làm á, ý bạn tức là ba chúng ta à?"
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?"
<0128>\{Nagisa} "Không, mẹ sẽ giúp nữa."
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping."
<0129> \{\m{B}} "Cô ấy không có ở đây, đúng không?"
// \{\m{B}} "She's not here, is she?"
<0130>\{Nagisa} "Mẹ vẫn đang làm bánh."
// \{Nagisa} "She's still baking bread."
<0131> \{\m{B}} "Thế thì sẽ không thể lên đây được đúng không?"
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?"
<0132>\{Nagisa} "Đây là bánh ba làm. Lúc này mẹ đang làm mẻ bánh của riêng mình."
// \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread."
<0133> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0134>\{Mei} "Sao chị không ngăn bạn trai chị lại?"
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?"
<0135>\{Nagisa} "À, bánh mẹ làm có hơi khác một chút."
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different."
<0136>\{Mei} "Khác ạ?"
// \{Mei} "Different?"
<0137>\{Nagisa} "Mẹ chị tự nghĩ ra đấy..."
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..."
<0138>\{Sanae} "Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!"
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!"
<0139> Rất đúng giờ, Sanae-san đi ra từ trong bếp.
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen.
<0140> Và trên tay là một khay bánh.
// And in her hand is a tray with bread on it.
<0141>\{Mei} "Trông ngon quá!"
// \{Mei} "It looks really delicious!"
<0142> Mei-chan rời Nagisa và tiến lại gần.
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby.
<0143>\{Sanae} "Vừa mới ra lò đấy. Cháu có muốn thử không?"
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?"
<0144>\{Mei} "Được sao ạ?"
// \{Mei} "Is that fine?"
<0145>\{Sanae} "Ừ, cứ tự nhiên."
// \{Sanae} "Yes, please try one."
<0146> Mei-chan cầm lấy một chiếc bánh.
// Mei-chan takes one of the bread.
<0147>\{Mei} "Waah, ấm quá. Cái này trông ngon ghê."
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious."
<0148>\{Sanae} "Cháu thử đi, cô tự tin về nó lắm!"
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!"
<0149>\{Mei} "Vâng."
// \{Mei} "Okay."
<0150> Ực, cô bé đã cắn một miếng.
// Aamph, she bites into it.
<0151> ... Măm măm.
// ... Munch, munch.
<0152>\{Mei} "........."
// \{Mei} "........."
<0153> Nó \bchắc chắn\u là rất tệ.
// ... That's \bdefinitely\u a bad face.
<0154>\{Sanae} "Thế nào?"
// \{Sanae} "How is it?"
<0155> Giờ cô bé định trả lời sao đây...?
// How will she answer...?
<0156>\{Mei} "Vâng, nó ngon lắm ạ!"
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!"
<0157>\{Sanae} "Cám ơn cháu!"
// \{Sanae} "Thank you very much!"
<0158> C-c-c-cái gì thế?!
// W-w-w-what the?!
<0159> E-em vẫn có thể trả lời như thế sao...?
// Y-you can give such an answer...?
<0160> Từ giờ chắc tôi sẽ nói thế thôi...
// From now on I'll say that...
<0161>\{Sanae} "Thế mọi người cùng giúp đỡ nhau nhé?"
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?"
<0162> \{\m{B}} "Cô định phân công công việc sao?"
// \{\m{B}} "You're going to assign work?"
<0163>\{Sanae} "Không."
// \{Sanae} "No, I'm not."
<0164>\{Sanae} "Cứ tùy cơ ứng biến thôi."
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?"
<0165> \{\m{B}} "Nhưng nếu bốn người làm thì nhiều quá."
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us."
<0166>\{Sanae} "Đúng vậy."
// \{Sanae} "That's true."
<0167>\{Nagisa} "Umm, mẹ ơi!"
// \{Nagisa} "Umm, Mom!"
<0168> Và Nagisa lại nói điều gì đó.
// And again, Nagisa has something to say.
<0169>\{Sanae} "Ừ, sao vậy?"
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
<0170>\{Nagisa} "Hôm nay mẹ có thể nghỉ ngơi ạ. Chỉ cần ba bọn con là được rồi!"
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!"
<0171>\{Sanae} "Không sao đâu, hôm nay là ngày lễ mà. Mẹ muốn mọi người được vui."
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun."
<0172>\{Nagisa} "Không cần đâu, chỉ cần ở bên \m{B}-kun và Mei-chan đã là vui rồi."
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out."
<0173>\{Mei} "Đúng vậy đó, Sanae-san. Cô cứ nghỉ ngơi đi."
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest."
<0174> \{\m{B}} "Vâng, cháu cũng nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well."
<0175> Sanae-san cảm thấy buồn vì phải đi ra.
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear.
<0176>\{Sanae} "Hmm... vậy sao..."
// \{Sanae} "Hmm... is that so..."
<0177>\{Sanae} "... Thế cũng được."
// \{Sanae} "... All right, then."
<0178>\{Sanae} "Mẹ sẽ ở trong phòng. Con cần gì cứ gọi nhé."
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything."
<0179>\{Nagisa} "Vâng!"
// \{Nagisa} "Okay!"
<0180>\{Nagisa} "Nhưng mà không có ba mẹ thì chị cứ cảm thấy thế nào ấy..."
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..."
<0181>\{Mei} "Không sao đâu,Nagisa-san. Đây là sở trường của em đó. "
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all."
<0182>\{Mei} "Mà... Nagisa-san này,"
// \{Mei} "And... Nagisa-san,"
<0183> Cô bé lại đứng trước cô ấy lần nữa.
// She comes in front of her again.
<0184>\{Nagisa} "Ế... sao vậy?"
// \{Nagisa} "Eh... what is it?"
<0185>\{Mei} "Chị thích thứ gì nhất ấy nhỉ?"
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?"
<0186>\{Nagisa} "Umm... Đại gia đình Dango."
// \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family."
<0187>\{Mei} "Nagisa-san, chị dễ thương quá!"
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"
<0188> Bụp.
// Thump.
<0189>\{Nagisa} "Đại gia đình Dango mới dễ thương, không phải chị đâu!"
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!"
<0190>\{Mei} "Chị rất dễ thương theo cách của chị mà, Nagisa-san!"
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!"
<0191> Xột xoạt, xột xoạt.
// Ruffle, ruffle.
<0192> A... Nagisa đang bị tấn công.
// Ahh... Nagisa's being attacked.
<0193>\{Khách} "Chào buổi chiều!"
// \{Customer} "Good afternoon!"
<0194> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."
<0195> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện.
// A customer appeared out of nowhere.
<0196>\{Mei} "Vâng, mời vào!"
// \{Mei} "Yes, welcome!"
<0197> Rời Nagisa, cô bé tiến tới vị khách và nở nụ cười thân thiện.
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile.
<0198>\{Mei} "Xin mời quý khách chọn!"
// \{Mei} "Please choose from our selections!"
<0199>\{Khách} "Cám ơn."
// \{Customer} "Thank you."
<0200> Từ một cô gái bán bánh, cô bé trở thành một tiếp viên.
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception.
<0201> Hmm, không biết cô bé đã sống ở đâu vậy ta...?
// Hmm, exactly where has she been living...?
<0202>\{Nagisa} "À, mình sẽ lo việc thu tiền!."
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!"
<0203> Nagisa tới đứng cạnh chỗ máy đếm tiền.
// Nagisa goes to stand behind the register.
<0204>\{Khách} "Woa, hôm nay có nhiều người trông hàng dễ thương nhỉ."
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today."
<0205> Vị khách mỉm cười và nói như một người nội trợ.
// The customer gives a smile, saying that like a housewife.
<0206>\{Mei} "Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không?"
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?"
<0207>\{Nagisa} "Bác ấy đang nói về em mà, Mei-chan."
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan."
<0208>\{Khách} "Không, bác đang nói về hai cháu cơ."
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you."
<0209> Mình là người thừa rồi.
// ... I'm the odd man out.
<0210>\{Khách} "Thế bác sẽ lấy đống này."
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around."
<0211>\{Nagisa} "Cám ơn bác."
// \{Nagisa} "Thank you very much."
<0212> Đúng là cô gái bán bánh. Cô ấy sử dụng chiếc máy đếm tiền một cách thành thạo.
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register.
<0213>\{Nagisa} "Bác sẽ được giảm giá. Tất cả là năm trăm yên."
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen."
<0214>\{Khách} "Thế sao? Cám ơn."
// \{Customer} "Really? Thanks."
<0215>\{Nagisa} "Vâng, cám ơn bác."
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
<0216>\{Mei} "Mong bác quay lại."
// \{Mei} "We hope you come to visit again."
<0217> Sau khi tiễn vị khách, Mei-chan quay vào trong.
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in.
<0218>\{Mei} "Anh chẳng được việc gì cả, \m{A}-san."
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?"
<0219> \{\m{B}} "Đứng có nói vậy..."
// \{\m{B}} "Don't say that..."
<0220> \{\m{B}} "Mà ở đây cũng chẳng cần phải có ba người đâu."
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here."
<0221> \{\m{B}} "Có thể mình chẳng cần thiết phải ở đây."
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here."
<0222>\{Nagisa} "Bạn đừng nói thế chứ..."
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..."
<0223>\{Nagisa} "Bạn ở đây, mình rất vui mà, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..."
<0224> \{\m{B}} "Ừ... mình xin lỗi."
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
<0225>\{Mei} "\m{A}-san, làm người thu ngân được chứ?"
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?"
<0226>\{Mei} "Nếu thế thì Nagisa-san và em có thể đi gọi khách."
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people."
<0227>\{Mei} "Nếu có hai đứa con gái thì sẽ rất nhiều thằng nhẹ dạ mắc bẫy đấy."
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely."
<0228> \{\m{B}} "Tiệm bánh kiểu gì vậy...?"
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?"
<0229>\{Nagisa} "Ý hay đấy, nhưng... \m{B}-kun, bạn có muốn làm người thu ngân không?"
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?"
<0230> \{\m{B}} "Mình chưa làm bao giờ."
// \{\m{B}} "I've never done it before though."
<0231>\{Nagisa} "Không sao, miễn là bạn nhớ giá tiền là được rồi."
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices."
<0232> \{\m{B}} "... Thế nếu mình không nhớ thì sao?"
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?"
<0233>\{Nagisa} "Cái máy đếm tiền có nút báo giá đấy."
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons."
<0234> \{\m{B}} "Thế sao...?"
// \{\m{B}} "Serious...?"
<0235>\{Mei} "Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai ít ra cũng phải làm được chứ."
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it."
<0236> \{\m{B}} "Không phải là anh gặp vấn đề gì, nhưng... thôi được, chơi tuốt."
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on."
<0237>\{Nagisa} "Thế mình sẽ dạy bạn cách sử dụng. Bạn lại đây."
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here."
<0238> \{\m{B}} "Ừ\."
// \{\m{B}} "Okay."
<0239> Tôi đứng cạnh Nagisa chỗ máy đếm tiền.
// I stand behind the register in place of Nagisa.
<0240> Tiến tới gần, cô ấy nắm lấy tay tôi.
// She gets close to me, holding onto my arm.
<0241>\{Nagisa} "Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này."
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."
<0242>\{Nagisa} "Nhấn nút này là để tình tổng số."
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."
<0243>\{Nagisa} "Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này."
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."
<0244> Tự nhiên tôi thấy cái cảm giác được đứng gần và nghe cô ấy giải thích thật tuyệt.
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice.
<0245>\{Nagisa} "Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền ở trong khay và đưa cho khách."
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."
<0246> Tôi nhìn Nagisa, lắng nghe cô ấy.
// I stare at Nagisa, listening to her.
<0247>\{Mei} "Mời vào!"
// \{Mei} "Welcome!"
<0248> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng lại từ bên ngoài.
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store.
<0249>\{Nagisa} "\m{B}-kun, chúng ta có khách kìa."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer."
<0250> Một bà nội trợ xuất hiện ở cửa.
// An elderly housewife appears from the entrance.
<0251> \{\m{B}} "Này, mình á?!"
// \{\m{B}} "Hey, me?!"
<0252>\{Nagisa} "Ừ, chúc may mắn."
// \{Nagisa} "Yup, good luck."
<0253> \{\m{B}} "Mình đâu có biết giá!"
// \{\m{B}} "I don't know the prices!"
<0254>\{Nagisa} "Không sao. Mình sẽ đứng cạnh và nói cho bạn biết."
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while."
<0255> ... Nếu thế thì tôi có thể làm được.
// ... In that case, I might be able to do this.
<0256> \{\m{B}} "Được rồi... mình trông chờ ở bạn đấy."
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you."
<0257>\{Nagisa} "Ừ!"
// \{Nagisa} "Okay!"
<0258>\{Hàng xóm} "Hôm nay Sanae-san không có ở đây sao?"
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?"
<0259>\{Nagisa} "Có ạ, nhưng giờ bọn cháu là người trông hàng."
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers."
<0260>\{Hàng xóm} "Ô trời, hay đấy."
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting."
<0261>\{Nagisa} "Bọn cháu là học sinh cấp ba, nên không hẳn đã hay đâu ạ."
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting."
<0262>\{Khách} "Này, ở đây này!"
// \{Customer} "Well hey there!"
<0263> Lại có những vị khách khác xuất hiện.
// And again, another customer after that.
<0264>\{Khách} "Đây là tiệm bánh sao?"
// \{Customer} "Is this the bakery?"
<0265>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Yes, it is."
<0266> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này.
// ... I have a bad feeling about this.
<0267>\{Khách} "Thế tôi sẽ mua mấy chiếc."
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread."
<0268>\{Nagisa} "Cám ơn."
// \{Nagisa} "Thank you very much."
<0269> Và một người đàn ông khác xuất hiện rồi đi vào.
// And then another man appears, coming in.
<0270>\{Khách} "Ồ, con bé ở đây xinh quá."
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute."
<0271> \{\m{B}} "Này, đợi đãm Mei---!"
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!"
<0272>\{Mei} "Dạ?"
// \{Mei} "Yes?"
<0273> \{\m{B}} "Em đã gọi họ kiểu gì vậy?!"
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!"
<0274>\{Mei} "Em chỉ nói là 'Ở kia có những cô gái rất dễ thương thôi~'"
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'"
<0275> ... Thế thì nó trở thành một tiệm bánh trá hình rồi.
// ... This has become a suspicious store.
<0276>\{Mei} "Và mấy vị khách thích thú lắm."
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another."
<0277> \{\m{B}} "Thu hút họ bằng bánh mì đi..."
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..."
<0278>\{Mei} "Ê, em không có thứ đó."
// \{Mei} "Ehh, I don't have any."
<0279> ... Thứ gì?
// ... Of what?
<0280> \{\m{B}} ""Nhìn đi, sẽ có rắc rối xảy ra đó, vậy hãy làm ngay đi!
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!"
<0281>\{Mei} "Vââng."
// \{Mei} "Okaaay."
<0282> Nagisa quay trở lại hối hả với quầy thu ngân.
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register.
<0283> \{\m{B}} "Xin lỗi, Nagisa."
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa."
<0284> \{\m{B}} "Để mình làm thay cho."
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out."
<0285>\{Nagisa} "Ừ, mình sẽ phụ giúp cho."
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag."
<0286> \{\m{B}} "Ừ, cám ơn."
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."
<0287> Và sau đó, bận bịu với công việc, Nagisa và tôi không có thời gian để thoải mái nói chuyện.
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk.
<0288> Nagisa nhận tiền vả trả tiền thừa.
// Nagisa was punching in the prices, returning change.
<0289> Công việc dường như bất tận.
// This work continued on endlessly.
<0290>\{Akio} "Ô trời, thật đáng kinh ngạc đấy..."
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..."
<0291>\{Akio} "Chúng ta chưa từng bán chạy như thế này kể từ khi khai trương đâu."
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!"
<0292> ... Chúng tôi đã làm việc rất siêng năng đó.
// ... We worked diligently.
<0293>\{Nagisa} "Nhờ có Mei-chan mà có rất nhiều khách tới đây."
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in."
<0294>\{Mei} "Không phải đâu, là nhờ có Nagisa-san cả đấy. Vì chị ấy rất dễ thương nên mới gọi được nhiều khách."
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers."
<0295>\{Nagisa} "Không phải đâu, ehehe..."
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..."
<0296> ... Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa.
// ... Again, I'm being left out.
<0297>\{Sanae} "Làm tốt lắm, các cháu làm rất tốt."
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well."
<0298>\{Sanae} "Cám ơn mọi người nhiều."
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone."
<0299>\{Nagisa} "Con vui quá."
// \{Nagisa} "I'm really glad."
<0300>\{Sanae} "Cơm tối xong rồi, mọi người đi ăn thôi."
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat."
<0301>\{Nagisa} "Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?"
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
<0302>\{Sanae} "Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ nấu ăn, cũng vui lắm."
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."
<0303>\{Akio} "Nếu không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là tuyệt nhất rồi!"
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
<0304>\{Sanae} "Anh nói cứ như ý tưởng của em không tốt vậy."
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
<0305>\{Akio} "Sanae, anh yêu em."
// \{Akio} "Sanae, I love you."
<0306> Ông này sợ vợ rồi!
// This guy is really mushy!
<0307>\{Sanae} "Vâng, em cũng yêu anh."
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
<0308>\{Sanae} "Vậy thì mọi người vào ăn thôi."
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."
<0309> Đúng như lời ông già nói, mấy món ăn của Sanae thực sự rất ngon.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
<0310> Và cứ như thế, một ngày bận rộn của chúng tôi kết thúc.
// And like that, our busy day had ended.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.