Clannad VN:SEEN2415: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
Line 11: | Line 11: | ||
<div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
<pre> | <pre> | ||
// Resources for SEEN2415.TXT | // Resources for SEEN2415.TXT | ||
Line 30: | Line 29: | ||
<0000> \{\m{B}} "... hả?" | <0000> \{\m{B}} "... hả?" | ||
// \{\m{B}} "... huh?" | // \{\m{B}} "... huh?" | ||
// \{\m{B}} 「…ん?」 | |||
<0001> Giờ đang xảy ra tình huống tôi chưa gặp bao giờ. | <0001> Giờ đang xảy ra tình huống tôi chưa gặp bao giờ. | ||
// Now that's something I haven't seen before. | // Now that's something I haven't seen before. | ||
// 先ほどまではなかった光景が、そこにはあった。 | |||
<0002> Có hai chiếc mô tô chạy lên con dốc trước cổng trường và dừng lại gần đó. | <0002> Có hai chiếc mô tô chạy lên con dốc trước cổng trường và dừng lại gần đó. | ||
// There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates. | // There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates. | ||
// 今、坂を登ってきたのか、バイクが2台、校門の近くに止まっていた。 | |||
<0003> Tôi thấy hai thằng cầm lái không đội mũ bảo hiểm, trông khá trẻ. | <0003> Tôi thấy hai thằng cầm lái không đội mũ bảo hiểm, trông khá trẻ. | ||
// I could see the two riders were young men, wearing no helmets. | // I could see the two riders were young men, wearing no helmets. | ||
// ライダーは二人ともノーヘルで、若い男だということがここからでもわかる。 | |||
<0004> Một đứa vẫy tay ra hiệu. | <0004> Một đứa vẫy tay ra hiệu. | ||
// From there, one of them waves his hands, making a sign. | // From there, one of them waves his hands, making a sign. | ||
// そのうちのひとりが、手を振って合図する。 | |||
<0005> Hai đứa nó chạy vòng vòng một cách điên cuồng và gây náo loạn trong trường. | <0005> Hai đứa nó chạy vòng vòng một cách điên cuồng và gây náo loạn trong trường. | ||
// The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises. | // The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises. | ||
// 2台のバイクは、爆音をあげながら校内の敷地内を暴走し始めた。 | |||
<0006> Tôi nhớ cuối năm ngoái cũng xảy ra trường hợp tương tự. | <0006> Tôi nhớ hồi cuối năm ngoái cũng xảy ra trường hợp tương tự. | ||
// I remembered something like this also happened before the end of last year. | // I remembered something like this also happened before the end of last year. | ||
// 確か、去年の暮れにも似たようなことがあった。 | |||
<0007> Thủ phạm là mấy gã học sinh ở trường | <0007> Thủ phạm là mấy gã học sinh ở trường dạy nghề gần đây. | ||
// The culprits that time were students of some nearby | // The culprits that time were students of some nearby Industrial High School. | ||
// その時の犯人は、近くの工業学校の生徒だった。 | |||
<0008> Chắc vì đây là trường tốt nhất thị trấn nên có nhiều kẻ ghen ghét. | <0008> Chắc vì đây là trường tốt nhất thị trấn nên có nhiều kẻ ghen ghét. | ||
// No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town. | // No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town. | ||
// 町一番の進学校というのが、そんなに気に入らないものなのだろうか。 | |||
<0009> \{Sunohara} "Ô, cái gì thế kia?" | <0009> \{Sunohara} "Ô, \wait{800}cái gì thế kia?" | ||
// \{Sunohara} "Oh, what's this?" | // \{Sunohara} "Oh, what's this?" | ||
// \{春原} 「お、なになにっ」 | |||
<0010> Sunohara thình lình xuất hiện trước mặt tôi. | <0010> Sunohara thình lình xuất hiện trước mặt tôi. | ||
// Sunohara's face suddenly appears in front of me. | // Sunohara's face suddenly appears in front of me. | ||
// 春原の体がいきなり目の前に現れる。 | |||
<0011> \{\m{B}} "Đồ đần độn, đừng đứng lên bàn như thế." | <0011> \{\m{B}} "Đồ đần độn, đừng đứng lên bàn như thế." | ||
// \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk." | // \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk." | ||
// \{\m{B}} 「てめぇ、人の机の上に乗るな」 | |||
<0012> \{Sunohara} "Bỏ qua đi. \wait{ | <0012> \{Sunohara} "Bỏ qua đi. \wait{1500}Oa! \wait{800}Nhốn nháo vậy ta!" | ||
// \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!" | // \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!" | ||
// \{春原} 「いいじゃん。お、すげぇ、爆走」 | |||
<0013> Tôi nghe thấy tiếng học sinh lớp khác. Họ bu quanh cửa sổ và bắt đầu bàn tán ồn ào. | <0013> Tôi nghe thấy tiếng học sinh lớp khác. Họ bu quanh cửa sổ và bắt đầu bàn tán ồn ào. | ||
// I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows. | // I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows. | ||
// その騒音を聞いて、他の男子も、何事かと窓際に集まり始めていた。 | |||
<0014>... khó chịu thật. | <0014>... khó chịu thật. | ||
// ... this is so damn annoying. | // ... this is so damn annoying. | ||
// …鬱陶しいこと、この上ない。 | |||
<0015> Đi chỗ khác | <0015> Đi chỗ khác | ||
// Take refuge | // Take refuge | ||
// 避難する | |||
<0016> Xem chuyện gì đang diễn ra | <0016> Xem chuyện gì đang diễn ra | ||
// See what's going on | // See what's going on | ||
// 成り行きを見守る | |||
<0017> Tôi đứng dậy. | <0017> Tôi đứng dậy. | ||
// I stand up. | // I stand up. | ||
// 俺は席を立つ。 | |||
<0018> \{Sunohara} " | <0018> \{Sunohara} "Mày tính xuống đó à, \m{A}?" | ||
// \{Sunohara} "Are you going down there, \m{A}?" | // \{Sunohara} "Are you going down there, \m{A}?" | ||
// \{春原} 「\m{A}、おまえ、行くのかっ?」 | |||
<0019> \{\m{B}} "Không có, chỉ ra hành lang hóng mát thôi." | <0019> \{\m{B}} "Không có, chỉ ra hành lang hóng mát thôi." | ||
// \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor." | // \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor." | ||
// \{\m{B}} 「まさか。暑苦しいから、廊下に出るだけだよ」 | |||
<0020> \{Sunohara} "Sao vậy? Buổi trình diễn mới bắt đầu thôi mà." | <0020> \{Sunohara} "Sao vậy? Buổi trình diễn mới bắt đầu thôi mà." | ||
// \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started." | // \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started." | ||
// \{春原} 「なんだよ、これからがいいところなのに」 | |||
<0021> Tôi ra hành lang và chờ cho mọi việc lắng xuống | <0021> Tôi ra hành lang và chờ cho mọi việc lắng xuống | ||
// I decide to wait in the hallway until everything calms down. | // I decide to wait in the hallway until everything calms down. | ||
// 廊下で、ほとぼりが冷めるのを待つ。 | |||
<0022> Bọn trong lớp bắt đầu la hét ầm ĩ hơn. | <0022> Bọn trong lớp bắt đầu la hét ầm ĩ hơn. | ||
// The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder. | // The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder. | ||
// 教室では野次馬たちが、わっと湧いていた。 | |||
<0023> Chúng cứ thay nhau huýt mồm. | <0023> Chúng cứ thay nhau huýt sáo mồm. | ||
// The shrill voices continue to pass each of them. | // The shrill voices continue to pass each of them. | ||
// 続けて黄色い声が飛び交っていた。 | |||
<0024> Nếu ngồi trong đó, chắc tôi sẽ nổi điên với đứa nào đó (chắc là Sunohara) và đấm nó.... | <0024> Nếu ngồi trong đó, chắc tôi sẽ nổi điên với đứa nào đó (chắc là Sunohara) và đấm nó.... | ||
// If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him... | // If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him... | ||
// あの中にいたら、むかついて誰か(主に春原)を殴っていただろう…。 | |||
<0025> Không biết khi nào giáo viên đứng ra giải quyết chuyện này? | <0025> Không biết khi nào giáo viên đứng ra giải quyết chuyện này? | ||
// I wonder how the teachers handle this situation? | // I wonder how the teachers handle this situation? | ||
// 教員は、どういう対処を取るだろうか。 | |||
<0026> Tôi cũng nhìn ra ngoài xem chuyện gì đang diễn ra. | <0026> Tôi cũng nhìn ra ngoài xem chuyện gì đang diễn ra. | ||
// I also look out the windows to see what's going on. | // I also look out the windows to see what's going on. | ||
// 俺は成り行きを見守ることにする。 | |||
<0027> Thình lình, lớp kế bên cũng bắt đầu reo hò ầm ĩ. | <0027> Thình lình, lớp kế bên cũng bắt đầu reo hò ầm ĩ. | ||
// Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us. | // Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us. | ||
// 突然、わっと、別の教室の野次馬たちが湧いた。 | |||
<0028> \{Sunohara} "Gì nữa đây?!" | <0028> \{Sunohara} "Gì nữa đây?!" | ||
// \{Sunohara} "Now what?!" | // \{Sunohara} "Now what?!" | ||
// \{春原} 「次はなんだよっ?」 | |||
<0029> Một thằng trong lớp nhìn xuống dưới và chỉ trỏ. | <0029> Một thằng trong lớp nhìn xuống dưới và chỉ trỏ. | ||
// One of the students leans towards the window and points below. | // One of the students leans towards the window and points below. | ||
// ひとりの生徒が、窓から身を乗り出し、真下の地面を指さしていた。 | |||
<0030> Tôi nhìn theo. | <0030> Tôi nhìn theo. | ||
// I look down. | // I look down. | ||
// 見下ろす。 | |||
<0031> Một học sinh đang tiến về phía hai tên quấy rồi một cách bình | <0031> Một học sinh đang tiến về phía hai tên quấy rồi một cách bình thản. | ||
// There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead. | // There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead. | ||
// そこには、バイクを駆る連中に向かって、悠然と歩み寄っていくひとりの生徒の姿があった。 | |||
<0032> Thân hình mảnh khảnh cùng mái tóc dài... là một đứa con gái. | <0032> Thân hình mảnh khảnh cùng mái tóc dài... là một đứa con gái. | ||
// Having long hair, and a slender body... it's a girl. | // Having long hair, and a slender body... it's a girl. | ||
// 長い髪に、細身の体…\p女生徒だった。 | |||
<0033> Có ai đó huýt lên. | <0033> Có ai đó huýt lên. | ||
// A shrill voice starts coming out. | // A shrill voice starts coming out. | ||
// 黄色い声まであがり始めている。 | |||
<0034> \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" | <0034> \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" | ||
// \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" | // \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" | ||
// \{春原} 「ひゅーっ」 | |||
<0035> Hừ... ra là | <0035> Hừ... ra là mày. | ||
// Geh... so it was you. | // Geh... so it was you. | ||
// つーか、おまえか。 | |||
<0036> \{Sunohara} "Con nhỏ đó tính giảng đạo cho bọn kia à?!" | <0036> \{Sunohara} "Con nhỏ đó tính giảng đạo cho bọn kia à?!" | ||
// \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!" | // \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!" | ||
// \{春原} 「説教する気かなっ」 | |||
<0037> \{\m{B}} "Không phải chứ... làm thế quái nào..." | <0037> \{\m{B}} "Không phải chứ... làm thế quái nào..." | ||
// \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..." | // \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..." | ||
// \{\m{B}} 「まさか…しゃれにならないぞ…」 | |||
<0038> Không biết các giáo viên đang làm gì mà chẳng thấy ai ra cả. | <0038> Không biết các giáo viên đang làm gì mà chẳng thấy ai ra cả. | ||
// I wonder what the teachers are doing, they're not coming out. | // I wonder what the teachers are doing, they're not coming out. | ||
// 教師たちは何をしているのか、一向に出てこない。 | |||
<0039> \{Sunohara} "Ua, bắt đầu rồi kìa!" | <0039> \{Sunohara} "Ua, \wait{700}bắt đầu rồi kìa!"//800 | ||
// \{Sunohara} "Woah, it's going to start!" | // \{Sunohara} "Woah, it's going to start!" | ||
// \{春原} 「うおっ、始まるぞっ」 | |||
<0040> Hai chiếc xe dừng ngay trước cô gái. | <0040> Hai chiếc xe dừng ngay trước cô gái. | ||
// The bikes stop right in front of the girl. | // The bikes stop right in front of the girl. | ||
// 女生徒を前に、バイクは停止していた。 | |||
<0041> Họ đang nói gì đó. Nhưng tôi chẳng nghe được gì. | <0041> Họ đang nói gì đó. Nhưng tôi chẳng nghe được gì. | ||
// It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though. | // It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though. | ||
// 双方向かい合い、何事か話し合っている様子だ。内容はわからない。 | |||
<0042> \{Giọng Nói} "Tomoyo-san, xử chúng đi!" | <0042> \{Giọng Nói} "Tomoyo-san, xử chúng đi!" | ||
// \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!" | // \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!" | ||
// \{声} 「智代さん、やっちまえ!」 | |||
<0043> Có tiếng cổ vũ bên dưới. | <0043> Có tiếng cổ vũ bên dưới. | ||
// A cheer coming from below. | // A cheer coming from below. | ||
// 階下から、声援。 | |||
<0044> \{Sunohara} "Xử chúng? Con nhỏ đó á?" | <0044> \{Sunohara} "Xử chúng? \wait{1150}Con nhỏ đó á?"//1200 | ||
// \{Sunohara} "Get them? That girl?" | // \{Sunohara} "Get them? That girl?" | ||
// \{春原} 「やるって、あの子が?」 | |||
<0045> \{Sunohara} "Ahaha, nằm mơ giữa ban ngày." | <0045> \{Sunohara} "Ahaha, \wait{800}nằm mơ giữa ban ngày."//900 | ||
// \{Sunohara} "Ahaha, as if she can." | // \{Sunohara} "Ahaha, as if she can." | ||
// \{春原} 「はは、やられるっての」 | |||
<0046> Ngay lúc đó, cô gái bỗng mỉm cười. | <0046> Ngay lúc đó, cô gái bỗng mỉm cười. | ||
// At that moment, the girl suddenly smiles. | // At that moment, the girl suddenly smiles. | ||
// 一瞬、女が笑った気がした。 | |||
<0047> Chắc cô ta nghĩ, 'thú vị đây'. | <0047> Chắc cô ta nghĩ, 'thú vị đây'. | ||
// She might be thinking, 'interesting.' | // She might be thinking, 'interesting.' | ||
// おもしろい、と。 | |||
<0048> Chỉ trong chớp mắt. | <0048> Chỉ trong chớp mắt. | ||
// It was over in the blink of an eye. | // It was over in the blink of an eye. | ||
// その後は、瞬きをしている暇すらなかった。 | |||
<0049> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng cho cô nữ sinh ấy. Còn cô gái... | <0049> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng cho cô nữ sinh ấy. Còn cô gái... | ||
// Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns. | // Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns. | ||
// 気がつけば、歓声の中、戻ってくる女生徒の姿があった。 | |||
<0050> Đang dùng hai tay kéo lê hai kẻ gây rối. | <0050> Đang dùng hai tay kéo lê hai kẻ gây rối. | ||
// She's also dragging the delinquents in with both her hands. | // She's also dragging the delinquents in with both her hands. | ||
// 両手に不良たちを引きずって。 | |||
<0051> \{\m{B}} "........." | <0051> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0052> \{Sunohara} "........." | <0052> \{Sunohara} "........." | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
// \{春原} 「………」 | |||
<0053> Tôi chết | <0053> Tôi chết sững trong giây lát. | ||
// For a brief period, I'm at a loss for words. | // For a brief period, I'm at a loss for words. | ||
// しばし、言葉を失う。 | |||
<0054> \{Sunohara} "Haha... | <0054> \{Sunohara} "Haha... \wait{1300}cái quái gì thế?" | ||
// \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?" | // \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?" | ||
// \{春原} 「はは…なにあれ?」 | |||
<0055> Chuyện này hay đây | <0055> Chuyện này hay đây | ||
// This interests me | // This interests me | ||
// 興味がある | |||
<0056> Chẳng có gì đáng xem | <0056> Chẳng có gì đáng xem | ||
// Not interested | // Not interested | ||
// 興味なし | |||
<0057> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích dính vào đám nhốn nháo theo sau kia... | <0057> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích dính vào đám nhốn nháo theo sau kia... | ||
// I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers.... | // I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers.... | ||
// どんな奴かは知らないが、ミーハーな連中と一緒にされたくない…。 | |||
<0058> Tôi ngồi vào chỗ. | <0058> Tôi ngồi vào chỗ. | ||
// I stay seated. | // I stay seated. | ||
// 俺は席に座ったままでいた。 | |||
<0059> Sunohara đứng dậy và đi ra hành lang. | <0059> Sunohara đứng dậy và đi ra hành lang. | ||
// Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor. | // Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor. | ||
// 春原は机の上から降りると、そのまま廊下に向けて歩いていく。 | |||
<0060> \{\m{B}} " | <0060> \{\m{B}} "Mày đi đâu thế?" | ||
// \{\m{B}} "Where are you going?" | // \{\m{B}} "Where are you going?" | ||
// \{\m{B}} 「どこいくんだよ」 | |||
<0061> \{Sunohara} "Chỉ là kiểm tra vài việc thôi..." | <0061> \{Sunohara} "Chỉ là kiểm tra vài việc thôi..." | ||
// \{Sunohara} "I'm just going to check something..." | // \{Sunohara} "I'm just going to check something..." | ||
// \{春原} 「ちょっと、見てくるよ…」 | |||
<0062> Cậu ta cười khinh khỉnh trước khi rời đi. | <0062> Cậu ta cười khinh khỉnh trước khi rời đi. | ||
// He leaves with a half smile. | // He leaves with a half smile. | ||
// 半笑いのまま、出ていった。 | |||
<0063> Rồi quay lại sau giờ chuyển tiết. | <0063> Rồi quay lại sau giờ chuyển tiết. | ||
// Then, as break time ends, he comes back. | // Then, as break time ends, he comes back. | ||
// そして、休み時間が終わると同時に、戻ってきた。 | |||
<0064> \{Sunohara} "Hahaha!" | <0064> \{Sunohara} "Hahaha!" | ||
// \{Sunohara} "Hahaha!" | // \{Sunohara} "Hahaha!" | ||
// \{春原} 「はははっ」 | |||
<0065> Bây giờ thì nó ngoác miệng cười một cách tự tin. | <0065> Bây giờ thì nó ngoác miệng cười một cách tự tin. | ||
// His half smile suddenly changes to a smile of confidence. | // His half smile suddenly changes to a smile of confidence. | ||
// 半笑いが、自信を持った笑みに変わっていた。 | |||
<0066> \{Sunohara} "Ê, nghe này, \m{A}." | <0066> \{Sunohara} "Ê, nghe này, \m{A}." | ||
// \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}." | // \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}." | ||
// \{春原} 「聞いてくれ、\m{A}」 | |||
<0067> \{\m{B}} " | <0067> \{\m{B}} "Tao không có hứng nghe." | ||
// \{\m{B}} "I don't really want to listen." | // \{\m{B}} "I don't really want to listen." | ||
// \{\m{B}} 「別に聞きたくもないが」 | |||
<0068> \{Sunohara} "Ahahaha, đó đúng là một trò hề." | <0068> \{Sunohara} "Ahahaha, đó đúng là một trò hề." | ||
// \{Sunohara} "Ahahaha, that was an awful show." | // \{Sunohara} "Ahahaha, that was an awful show." | ||
// \{春原} 「ははは、とんだ茶番劇だったよ」 | |||
<0069> Nó bắt đầu lảm nhảm một mình. | <0069> Nó bắt đầu lảm nhảm một mình. | ||
// He starts a one sided conversation. | // He starts a one sided conversation. | ||
// 一方的に話し始める。 | |||
<0070> \{Sunohara} "Tất cả đều là xạo. Nói cách khác, đây là một màn trình diễn được sắp đặt trước." | <0070> \{Sunohara} "Tất cả đều là xạo. Nói cách khác, đây là một màn trình diễn được sắp đặt trước." | ||
// \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance." | // \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance." | ||
// \{春原} 「相手はサクラ。つまり、ヤ・ラ・セ」 // Perhaps consider some hyphens or pauses. -Amoirsp | |||
<0071> \{Sunohara} "Con nhỏ đó là học sinh mới chuyển vào mùa xuân năm nay, và mấy thằng đến từ trường cũ của nó mà không quen biết nó." | <0071> \{Sunohara} "Con nhỏ đó là học sinh mới chuyển vào mùa xuân năm nay, và mấy thằng đến từ trường cũ của nó mà không quen biết nó." | ||
// \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school." | // \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school." | ||
// \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」 | |||
<0072> \{Sunohara} "Đó chỉ là trò mèo tệ hại để tự làm mình nổi tiếng." | <0072> \{Sunohara} "Đó chỉ là trò mèo tệ hại để tự làm mình nổi tiếng." | ||
// \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular." | // \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular." | ||
// \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」 | |||
<0073> \{Sunohara} "Nếu là thằng con trai, cô ta sẽ không dễ dàng hạ gạ gục bọn chúng." | <0073> \{Sunohara} "Nếu là thằng con trai, cô ta sẽ không dễ dàng hạ gạ gục bọn chúng." | ||
// \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough." | // \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough." | ||
// \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」 | |||
<0074> \{Sunohara} "Vì cô ta là con gái nên chúng mới bỏ qua thôi." | <0074> \{Sunohara} "Vì cô ta là con gái nên chúng mới bỏ qua thôi." | ||
// \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook." | // \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook." | ||
// \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」 | |||
<0075> \{Sunohara} "Nhưng nếu có nhiều người chú ý thì cô ta không thể làm ngơ được." | <0075> \{Sunohara} "Nhưng nếu có nhiều người chú ý thì cô ta không thể làm ngơ được." | ||
// \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it." | // \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it." | ||
// \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」 | |||
<0076> Thật sự tôi chẳng quan tâm... | <0076> Thật sự tôi chẳng quan tâm... | ||
// Honestly, I don't really care... | // Honestly, I don't really care... | ||
// 正直、どうだっていい…。 | |||
<0077> Đây là chuyện thích hợp để giết thời gian đây. | <0077> Đây là chuyện thích hợp để giết thời gian đây. | ||
// This is the most suitable way to waste time. | // This is the most suitable way to waste time. | ||
// 暇つぶしには最適。 | |||
<0078> Tôi đứng dậy và rời khỏi lớp. | <0078> Tôi đứng dậy và rời khỏi lớp. | ||
// I leave my seat and exit the classroom. | // I leave my seat and exit the classroom. | ||
// 席を立ち、教室を後にする。 | |||
<0079> \{Sunohara} "Chờ | <0079> \{Sunohara} "Chờ tao với! Chờ với!" | ||
// \{Sunohara} "I'm going too! Wait!" | // \{Sunohara} "I'm going too! Wait!" | ||
// \{春原} 「僕も行くよ、待てっての!」 | |||
<0080> Sunohara bám theo tôi. | <0080> Sunohara bám theo tôi. | ||
// Sunohara chases after me. | // Sunohara chases after me. | ||
// 春原も追いかけてくる。 | |||
<0081> \{Sunohara} "Thật kì lạ." | <0081> \{Sunohara} "Thật kì lạ." | ||
// \{Sunohara} "That's really strange." | // \{Sunohara} "That's really strange." | ||
// \{春原} 「あんなの絶対、おかしいってっ」 | |||
<0082> \{Sunohara} "Thật khó tin." | <0082> \{Sunohara} "Thật khó tin." | ||
// \{Sunohara} "That's impossible." | // \{Sunohara} "That's impossible." | ||
// \{春原} 「ありえないよ」 | |||
<0083> \{\m{B}} "Được rồi, | <0083> \{\m{B}} "Được rồi, tao sẽ tự mình kiểm tra." | ||
// \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes." | // \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes." | ||
// \{\m{B}} 「ま、この目で確かめてみようぜ」 | |||
<0084> Cuối hành lang, trước cửa phòng hội đồng. | <0084> Cuối hành lang, trước cửa phòng hội đồng. | ||
// Down the corridor, in front of the staff room. | // Down the corridor, in front of the staff room. | ||
// 職員室前の廊下。 | |||
<0085> Ngay kia... là đám đông hiếu kì. | <0085> Ngay kia... là đám đông hiếu kì. | ||
// Over there, the curious onlookers gather. | // Over there, the curious onlookers gather. | ||
// そこにも野次馬が集まっていた。 | |||
<0086> Toàn học sinh lớp dưới mà tôi không quen. | <0086> Toàn học sinh lớp dưới mà tôi không quen. | ||
// I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen. | // I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen. | ||
// 知らない顔ばかり。下級生の連中だろう。 | |||
<0087> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm ba duy nhất ở đây. | <0087> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm ba duy nhất ở đây. | ||
// The only third year students who came were Sunohara and I. | // The only third year students who came were Sunohara and I. | ||
// 三年で、ここに来ているのは俺たちふたりだけだった。 | |||
<0088> \{Giáo Viên} "Và...?" | <0088> \{Giáo Viên} "Và...?" | ||
// \{Teacher} "And...?" | // \{Teacher} "And...?" | ||
// \{教師} 「で…」 | |||
<0089> \{Nữ Sinh} "Đây là tự vệ chính đáng ạ." | <0089> \{Nữ Sinh} "Đây là tự vệ chính đáng ạ." | ||
// \{Female Student} "It was legitimate self-defense." | // \{Female Student} "It was legitimate self-defense." | ||
// \{女生徒} 「正当防衛だ」 | |||
<0090> \{Nữ Sinh} "Phải vậy không, hai cậu?" | <0090> \{Nữ Sinh} "Phải vậy không, hai cậu?" | ||
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" | // \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" | ||
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 | |||
<0091> \{Bọn Gây Rối} "Vâ-vâng ạ, là lỗi của tụi em!" | <0091> \{Bọn Gây Rối} "Vâ-vâng ạ, là lỗi của tụi em!" | ||
// \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!" | // \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!" | ||
// \{野郎ども} 「は、はいっ、オレたちから仕掛けました!」 | |||
<0092> \{Bọn Gây Rối} "Không phải lỗi của Tomoyo-san đâu ạ!" | <0092> \{Bọn Gây Rối} "Không phải lỗi của Tomoyo-san đâu ạ!" | ||
// \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!" | // \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!" | ||
// \{野郎ども} 「智代さんは、悪くありませんっ!」 | |||
<0093> \{Giáo Viên} "Tomoyo-san? Biết tên à? Vậy mấy cậu quen em này?" | <0093> \{Giáo Viên} "Tomoyo-san? Biết tên à? Vậy mấy cậu quen em này?" | ||
// \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?" | // \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?" | ||
// \{教師} 「智代さん? 名前知ってるってことは、知り合いなの、君達?」 | |||
<0094> \{Nữ Sinh} "Dạ không, họ vừa mới nghe tên em nên trả lời thôi ạ." | <0094> \{Nữ Sinh} "Dạ không, họ vừa mới nghe tên em nên trả lời thôi ạ." | ||
// \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that." | // \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that." | ||
// \{女生徒} 「違う。さっき、名前を聞かれたから答えただけだ」 | |||
<0095> \{Nữ Sinh} "Phải vậy không hai cậu?" | <0095> \{Nữ Sinh} "Phải vậy không hai cậu?" | ||
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" | // \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" | ||
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 | |||
<0096> Cô ta lườm chúng. | <0096> Cô ta lườm chúng. | ||
// Her eyes glitter. | // Her eyes glitter. | ||
// 目が光る。 | |||
<0097> \{Bọn Gây Rối} "I-hiii!" | <0097> \{Bọn Gây Rối} "I-hiii!" | ||
// \{Delinquents} "E-eeek!" | // \{Delinquents} "E-eeek!" | ||
// \{野郎ども} 「ひ、ひいぃっ!」 | |||
<0098> \{Bọn Gây Rối} "Vâng! Đúng thế ạ!" | <0098> \{Bọn Gây Rối} "Vâng! Đúng thế ạ!" | ||
// \{Delinquents} "Yes! That's right!" | // \{Delinquents} "Yes! That's right!" | ||
// \{野郎ども} 「はい、そうです!」 | |||
<0099> \{Giáo Viên} "Thế à..." | <0099> \{Giáo Viên} "Thế à..." | ||
// \{Teacher} "I see..." | // \{Teacher} "I see..." | ||
// \{教師} 「そうか…」 | |||
<0100> \{Giáo Viên} "Được rồi, thầy sẽ bắt hai cậu này tường trình lại sự việc." | <0100> \{Giáo Viên} "Được rồi, thầy sẽ bắt hai cậu này tường trình lại sự việc." | ||
// \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..." | // \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..." | ||
// \{教師} 「まぁ、今回のことは、こいつらも反省していることだし、お咎めなしということにしておくが…」 | |||
<0101> \{Giáo Viên} "Còn em đừng làm những việc nguy hiểm như thế nữa. Tốt hơn là để cho các thầy cô xử lý." | <0101> \{Giáo Viên} "Còn em đừng làm những việc nguy hiểm như thế nữa. Tốt hơn là để cho các thầy cô xử lý." | ||
// \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers." | // \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers." | ||
// \{教師} 「二度とこんな危険な真似はしないよう。対処は我々に任せておけばいい」 | |||
<0102> \{Nữ Sinh} "À, lần sau em sẽ làm thế ạ." | <0102> \{Nữ Sinh} "À, lần sau em sẽ làm thế ạ." | ||
// \{Female Student} "Yes, I'll do that next time." | // \{Female Student} "Yes, I'll do that next time." | ||
// \{女生徒} 「ああ、次からはそうしよう」 | |||
<0103> \{Nữ Sinh} "Xin thầy tha lỗi ạ." | <0103> \{Nữ Sinh} "Xin thầy tha lỗi ạ." | ||
// \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me." | // \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me." | ||
// \{女生徒} 「では、これで失礼するぞ」 | |||
<0104> \{Giáo Viên} "Ừ." | <0104> \{Giáo Viên} "Ừ." | ||
// \{Teacher} "Yeah." | // \{Teacher} "Yeah." | ||
// \{教師} 「ああ」 | |||
<0105> \{Nữ Sinh} "Cả | <0105> \{Nữ Sinh} "Cả hai cậu nữa, được chứ?" | ||
// \{Female Student} "Both of you too, all right?" | // \{Female Student} "Both of you too, all right?" | ||
// \{女生徒} 「後…おまえたちも、な」 | |||
<0106> Cô ta lại lườm chúng. | <0106> Cô ta lại lườm chúng. | ||
// Her eyes glitter. | // Her eyes glitter. | ||
// 目が光る。 | |||
<0107> \{Bọn Gây Rối} "Hiii!" | <0107> \{Bọn Gây Rối} "Hiii!" | ||
// \{Delinquents} "Eeeek!" | // \{Delinquents} "Eeeek!" | ||
// \{野郎ども} 「ひいぃぃ!」 | |||
<0108> \{Nữ Sinh} "........." | <0108> \{Nữ Sinh} "........." | ||
// \{Female Student} "........." | // \{Female Student} "........." | ||
// \{女生徒} 「………」 | |||
<0109> \{\m{B}} "Này cậu." | <0109> \{\m{B}} "Này cậu." | ||
// \{\m{B}} "Hey, you." | // \{\m{B}} "Hey, you." | ||
// \{\m{B}} 「おい、おまえ」 | |||
<0110> Tôi hỏi một cậu học sinh đang đứng xem. | <0110> Tôi hỏi một cậu học sinh đang đứng xem. | ||
// I stop one of the onlookers. | // I stop one of the onlookers. | ||
// 野次馬のひとりを捕まえる。 | |||
<0111> \{\m{B}} "Cô ta là ai thế?" | <0111> \{\m{B}} "Cô ta là ai thế?" | ||
// \{\m{B}} "Who is she?" | // \{\m{B}} "Who is she?" | ||
// \{\m{B}} 「あいつ、誰」 | |||
<0112> \{Nam Sinh} "Ơ? Chẳng phải đó là Tomoyo-san sao?" | <0112> \{Nam Sinh} "Ơ? Chẳng phải đó là Tomoyo-san sao?" | ||
// \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?" | // \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?" | ||
// \{男子生徒} 「えっ? 智代さんじゃないですか」 | |||
<0113> Cậu ta trả lời cứ như đây là điều tôi phải biết. | <0113> Cậu ta trả lời cứ như đây là điều tôi phải biết. | ||
// His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity. | // His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity. | ||
// あんな有名人を知らないのか、と言わんばかりに答えた。 | |||
<0114> \{Nam Sinh} "Sakagami Tomoyo. Học sinh năm hai mới chuyển đến trường vào mùa xuân năm nay." | <0114> \{Nam Sinh} "Sakagami Tomoyo. Học sinh năm hai mới chuyển đến trường vào mùa xuân năm nay." | ||
// \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring." | // \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring." | ||
// \{男子生徒} 「坂上智代。この春から二年生に編入してきたんすよ」 | |||
<0115> \{\m{B}} "Không lẽ cô ta luôn làm những việc như thế?" | <0115> \{\m{B}} "Không lẽ cô ta luôn làm những việc như thế?" | ||
// \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?" | // \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?" | ||
// \{\m{B}} 「いつも、あんなことしてんの?」 | |||
<0116> \{Nam Sinh} "À, em nghĩ chỉ thi thoảng thôi." | <0116> \{Nam Sinh} "À, em nghĩ chỉ thi thoảng thôi." | ||
// \{Male Student} "Well, sometimes, I guess." | // \{Male Student} "Well, sometimes, I guess." | ||
// \{男子生徒} 「たまにですよ、たまに」 | |||
<0117> \{Nam Sinh} "Trong khi các thầy cô không ở đó, cô ấy tự mình xử lý chúng." | <0117> \{Nam Sinh} "Trong khi các thầy cô không ở đó, cô ấy tự mình xử lý chúng." | ||
// \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them." | // \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them." | ||
// \{男子生徒} 「怯えて職員室に引っ込んでる先生たちをよそに、ひとり立ち向かっていくんですよ」 | |||
<0118> \{Nam Sinh} "Siêu thật đấy!" | <0118> \{Nam Sinh} "Siêu thật đấy!" | ||
// \{Male Student} "She's cool!" | // \{Male Student} "She's cool!" | ||
// \{男子生徒} 「カッコイイっす!」 | |||
<0119> \{\m{B}} "Nếu mắc phải một lỗi nhỏ, chắc cô ta sẽ giống một con ngốc." | <0119> \{\m{B}} "Nếu mắc phải một lỗi nhỏ, chắc cô ta sẽ giống một con ngốc." | ||
// \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot." | // \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot." | ||
// \{\m{B}} 「一歩間違えたら、単なる馬鹿だろ」 | |||
<0120> \{Nam Sinh} "Nếu ngốc, cô ấy đâu thể vượt qua bài thi tuyển của trường dễ dàng như thế!" | <0120> \{Nam Sinh} "Nếu ngốc, cô ấy đâu thể vượt qua bài thi tuyển của trường dễ dàng như thế!" | ||
// \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!" | // \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!" | ||
// \{男子生徒} 「馬鹿だったら、この学校に編入なんてしてこれませんよ!」 | |||
<0121> \{\m{B}} "Ý tôi không phải thế...." | <0121> \{\m{B}} "Ý tôi không phải thế...." | ||
// \{\m{B}} "That's not what I really meant though..." | // \{\m{B}} "That's not what I really meant though..." | ||
// \{\m{B}} 「そういう意味で言ってるんじゃないんだけどな…」 | |||
<0122> \{Tomoyo} "Không lẽ anh không làm được bài thi tuyển sao?" | <0122> \{Tomoyo} "Không lẽ anh không làm được bài thi tuyển sao?" | ||
// \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?" | // \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?" | ||
// \{智代} 「なんだ、おまえたちは…通れないじゃないか」 | |||
<0123> Đám đông hiếu kì tách ra, nhường đường cho cô gái. | <0123> Đám đông hiếu kì tách ra, nhường đường cho cô gái. | ||
// The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl. | // The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl. | ||
// 野次馬たちを掻き分け、女生徒は立ち去る。 | |||
<0124> Từ đằng sau, tôi nhìn chằm chằm cô ta. | <0124> Từ đằng sau, tôi nhìn chằm chằm cô ta. | ||
// I stared at her from behind. | // I stared at her from behind. | ||
// 俺はじっと、その背中を見つめていた。 | |||
<0125> ... trường này có một học sinh kỳ lạ thế sao? | <0125> ... trường này có một học sinh kỳ lạ thế sao? | ||
// ... we have such a peculiar person in this school? | // ... we have such a peculiar person in this school? | ||
// …あんな変わった奴が、この学校にいたのか。 | |||
<0126> Sao mình không biết? | <0126> Sao mình không biết? | ||
// I didn't know. | // I didn't know. | ||
// 知らなかった。 | |||
<0127> À, cô ta chỉ vừa chuyển đến vào mùa xuân năm nay, vậy sao tôi biết được. | <0127> À, cô ta chỉ vừa chuyển đến vào mùa xuân năm nay, vậy sao tôi biết được. | ||
// Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know. | // Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know. | ||
// まぁ、春からまともに登校していなかったから、それも当たり前かもしれなかったが。 | |||
<0128> Khi diễn viên chính bỏ đi, đám đông hiếu kì bắt đầu tụm ba tụm năm. | <0128> Khi diễn viên chính bỏ đi, đám đông hiếu kì bắt đầu tụm ba tụm năm. | ||
// As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives. | // As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives. | ||
// 主役はいなくなり、野次馬たちも三々五々散っていく。 | |||
<0129> \{Sunohara} "Chắc hẳn trong chuyện này có điều uẩn khúc..." | <0129> \{Sunohara} "Chắc hẳn trong chuyện này có điều uẩn khúc..." | ||
// \{Sunohara} "There's definitely something strange here..." | // \{Sunohara} "There's definitely something strange here..." | ||
// \{春原} 「絶対、おかしいっての…」 | |||
<0130> \{Sunohara} "Không thể thế được." | <0130> \{Sunohara} "Không thể thế được." | ||
// \{Sunohara} "It's not possible." | // \{Sunohara} "It's not possible." | ||
// \{春原} 「ありえないよ」 | |||
<0131> \{\m{B}} "Kệ nó đi." | <0131> \{\m{B}} "Kệ nó đi." | ||
// \{\m{B}} "Leave it be." | // \{\m{B}} "Leave it be." | ||
// \{\m{B}} 「置いていくぞ」 | |||
<0132> \{Sunohara} "Ê chờ | <0132> \{Sunohara} "Ê chờ tao với!" | ||
// \{Sunohara} "W-wait for me!" | // \{Sunohara} "W-wait for me!" | ||
// \{春原} 「わ、待てってっ」 | |||
<0133> Chúng tôi nhanh chóng rời khỏi đó. | <0133> Chúng tôi nhanh chóng rời khỏi đó. | ||
// We also leave that place. | // We also leave that place. | ||
// 俺たちもその場を後にした。 | |||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> |
Revision as of 15:24, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2415.TXT #character '*B' #character 'Sunohara' #character 'Giọng nói' // 'Voice' #character 'Giáo Viên' // 'Teacher' #character 'Nữ sinh' // 'Female Student' #character 'Bọn Gây Rối' // 'Delinquents' #character 'Nam Sinh' // 'Male Student' #character 'Tomoyo' <0000> \{\m{B}} "... hả?" // \{\m{B}} "... huh?" // \{\m{B}} 「…ん?」 <0001> Giờ đang xảy ra tình huống tôi chưa gặp bao giờ. // Now that's something I haven't seen before. // 先ほどまではなかった光景が、そこにはあった。 <0002> Có hai chiếc mô tô chạy lên con dốc trước cổng trường và dừng lại gần đó. // There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates. // 今、坂を登ってきたのか、バイクが2台、校門の近くに止まっていた。 <0003> Tôi thấy hai thằng cầm lái không đội mũ bảo hiểm, trông khá trẻ. // I could see the two riders were young men, wearing no helmets. // ライダーは二人ともノーヘルで、若い男だということがここからでもわかる。 <0004> Một đứa vẫy tay ra hiệu. // From there, one of them waves his hands, making a sign. // そのうちのひとりが、手を振って合図する。 <0005> Hai đứa nó chạy vòng vòng một cách điên cuồng và gây náo loạn trong trường. // The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises. // 2台のバイクは、爆音をあげながら校内の敷地内を暴走し始めた。 <0006> Tôi nhớ hồi cuối năm ngoái cũng xảy ra trường hợp tương tự. // I remembered something like this also happened before the end of last year. // 確か、去年の暮れにも似たようなことがあった。 <0007> Thủ phạm là mấy gã học sinh ở trường dạy nghề gần đây. // The culprits that time were students of some nearby Industrial High School. // その時の犯人は、近くの工業学校の生徒だった。 <0008> Chắc vì đây là trường tốt nhất thị trấn nên có nhiều kẻ ghen ghét. // No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town. // 町一番の進学校というのが、そんなに気に入らないものなのだろうか。 <0009> \{Sunohara} "Ô, \wait{800}cái gì thế kia?" // \{Sunohara} "Oh, what's this?" // \{春原} 「お、なになにっ」 <0010> Sunohara thình lình xuất hiện trước mặt tôi. // Sunohara's face suddenly appears in front of me. // 春原の体がいきなり目の前に現れる。 <0011> \{\m{B}} "Đồ đần độn, đừng đứng lên bàn như thế." // \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk." // \{\m{B}} 「てめぇ、人の机の上に乗るな」 <0012> \{Sunohara} "Bỏ qua đi. \wait{1500}Oa! \wait{800}Nhốn nháo vậy ta!" // \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!" // \{春原} 「いいじゃん。お、すげぇ、爆走」 <0013> Tôi nghe thấy tiếng học sinh lớp khác. Họ bu quanh cửa sổ và bắt đầu bàn tán ồn ào. // I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows. // その騒音を聞いて、他の男子も、何事かと窓際に集まり始めていた。 <0014>... khó chịu thật. // ... this is so damn annoying. // …鬱陶しいこと、この上ない。 <0015> Đi chỗ khác // Take refuge // 避難する <0016> Xem chuyện gì đang diễn ra // See what's going on // 成り行きを見守る <0017> Tôi đứng dậy. // I stand up. // 俺は席を立つ。 <0018> \{Sunohara} "Mày tính xuống đó à, \m{A}?" // \{Sunohara} "Are you going down there, \m{A}?" // \{春原} 「\m{A}、おまえ、行くのかっ?」 <0019> \{\m{B}} "Không có, chỉ ra hành lang hóng mát thôi." // \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor." // \{\m{B}} 「まさか。暑苦しいから、廊下に出るだけだよ」 <0020> \{Sunohara} "Sao vậy? Buổi trình diễn mới bắt đầu thôi mà." // \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started." // \{春原} 「なんだよ、これからがいいところなのに」 <0021> Tôi ra hành lang và chờ cho mọi việc lắng xuống // I decide to wait in the hallway until everything calms down. // 廊下で、ほとぼりが冷めるのを待つ。 <0022> Bọn trong lớp bắt đầu la hét ầm ĩ hơn. // The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder. // 教室では野次馬たちが、わっと湧いていた。 <0023> Chúng cứ thay nhau huýt sáo mồm. // The shrill voices continue to pass each of them. // 続けて黄色い声が飛び交っていた。 <0024> Nếu ngồi trong đó, chắc tôi sẽ nổi điên với đứa nào đó (chắc là Sunohara) và đấm nó.... // If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him... // あの中にいたら、むかついて誰か(主に春原)を殴っていただろう…。 <0025> Không biết khi nào giáo viên đứng ra giải quyết chuyện này? // I wonder how the teachers handle this situation? // 教員は、どういう対処を取るだろうか。 <0026> Tôi cũng nhìn ra ngoài xem chuyện gì đang diễn ra. // I also look out the windows to see what's going on. // 俺は成り行きを見守ることにする。 <0027> Thình lình, lớp kế bên cũng bắt đầu reo hò ầm ĩ. // Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us. // 突然、わっと、別の教室の野次馬たちが湧いた。 <0028> \{Sunohara} "Gì nữa đây?!" // \{Sunohara} "Now what?!" // \{春原} 「次はなんだよっ?」 <0029> Một thằng trong lớp nhìn xuống dưới và chỉ trỏ. // One of the students leans towards the window and points below. // ひとりの生徒が、窓から身を乗り出し、真下の地面を指さしていた。 <0030> Tôi nhìn theo. // I look down. // 見下ろす。 <0031> Một học sinh đang tiến về phía hai tên quấy rồi một cách bình thản. // There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead. // そこには、バイクを駆る連中に向かって、悠然と歩み寄っていくひとりの生徒の姿があった。 <0032> Thân hình mảnh khảnh cùng mái tóc dài... là một đứa con gái. // Having long hair, and a slender body... it's a girl. // 長い髪に、細身の体…\p女生徒だった。 <0033> Có ai đó huýt lên. // A shrill voice starts coming out. // 黄色い声まであがり始めている。 <0034> \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" // \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" // \{春原} 「ひゅーっ」 <0035> Hừ... ra là mày. // Geh... so it was you. // つーか、おまえか。 <0036> \{Sunohara} "Con nhỏ đó tính giảng đạo cho bọn kia à?!" // \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!" // \{春原} 「説教する気かなっ」 <0037> \{\m{B}} "Không phải chứ... làm thế quái nào..." // \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..." // \{\m{B}} 「まさか…しゃれにならないぞ…」 <0038> Không biết các giáo viên đang làm gì mà chẳng thấy ai ra cả. // I wonder what the teachers are doing, they're not coming out. // 教師たちは何をしているのか、一向に出てこない。 <0039> \{Sunohara} "Ua, \wait{700}bắt đầu rồi kìa!"//800 // \{Sunohara} "Woah, it's going to start!" // \{春原} 「うおっ、始まるぞっ」 <0040> Hai chiếc xe dừng ngay trước cô gái. // The bikes stop right in front of the girl. // 女生徒を前に、バイクは停止していた。 <0041> Họ đang nói gì đó. Nhưng tôi chẳng nghe được gì. // It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though. // 双方向かい合い、何事か話し合っている様子だ。内容はわからない。 <0042> \{Giọng Nói} "Tomoyo-san, xử chúng đi!" // \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!" // \{声} 「智代さん、やっちまえ!」 <0043> Có tiếng cổ vũ bên dưới. // A cheer coming from below. // 階下から、声援。 <0044> \{Sunohara} "Xử chúng? \wait{1150}Con nhỏ đó á?"//1200 // \{Sunohara} "Get them? That girl?" // \{春原} 「やるって、あの子が?」 <0045> \{Sunohara} "Ahaha, \wait{800}nằm mơ giữa ban ngày."//900 // \{Sunohara} "Ahaha, as if she can." // \{春原} 「はは、やられるっての」 <0046> Ngay lúc đó, cô gái bỗng mỉm cười. // At that moment, the girl suddenly smiles. // 一瞬、女が笑った気がした。 <0047> Chắc cô ta nghĩ, 'thú vị đây'. // She might be thinking, 'interesting.' // おもしろい、と。 <0048> Chỉ trong chớp mắt. // It was over in the blink of an eye. // その後は、瞬きをしている暇すらなかった。 <0049> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng cho cô nữ sinh ấy. Còn cô gái... // Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns. // 気がつけば、歓声の中、戻ってくる女生徒の姿があった。 <0050> Đang dùng hai tay kéo lê hai kẻ gây rối. // She's also dragging the delinquents in with both her hands. // 両手に不良たちを引きずって。 <0051> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0052> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0053> Tôi chết sững trong giây lát. // For a brief period, I'm at a loss for words. // しばし、言葉を失う。 <0054> \{Sunohara} "Haha... \wait{1300}cái quái gì thế?" // \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?" // \{春原} 「はは…なにあれ?」 <0055> Chuyện này hay đây // This interests me // 興味がある <0056> Chẳng có gì đáng xem // Not interested // 興味なし <0057> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích dính vào đám nhốn nháo theo sau kia... // I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers.... // どんな奴かは知らないが、ミーハーな連中と一緒にされたくない…。 <0058> Tôi ngồi vào chỗ. // I stay seated. // 俺は席に座ったままでいた。 <0059> Sunohara đứng dậy và đi ra hành lang. // Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor. // 春原は机の上から降りると、そのまま廊下に向けて歩いていく。 <0060> \{\m{B}} "Mày đi đâu thế?" // \{\m{B}} "Where are you going?" // \{\m{B}} 「どこいくんだよ」 <0061> \{Sunohara} "Chỉ là kiểm tra vài việc thôi..." // \{Sunohara} "I'm just going to check something..." // \{春原} 「ちょっと、見てくるよ…」 <0062> Cậu ta cười khinh khỉnh trước khi rời đi. // He leaves with a half smile. // 半笑いのまま、出ていった。 <0063> Rồi quay lại sau giờ chuyển tiết. // Then, as break time ends, he comes back. // そして、休み時間が終わると同時に、戻ってきた。 <0064> \{Sunohara} "Hahaha!" // \{Sunohara} "Hahaha!" // \{春原} 「はははっ」 <0065> Bây giờ thì nó ngoác miệng cười một cách tự tin. // His half smile suddenly changes to a smile of confidence. // 半笑いが、自信を持った笑みに変わっていた。 <0066> \{Sunohara} "Ê, nghe này, \m{A}." // \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}." // \{春原} 「聞いてくれ、\m{A}」 <0067> \{\m{B}} "Tao không có hứng nghe." // \{\m{B}} "I don't really want to listen." // \{\m{B}} 「別に聞きたくもないが」 <0068> \{Sunohara} "Ahahaha, đó đúng là một trò hề." // \{Sunohara} "Ahahaha, that was an awful show." // \{春原} 「ははは、とんだ茶番劇だったよ」 <0069> Nó bắt đầu lảm nhảm một mình. // He starts a one sided conversation. // 一方的に話し始める。 <0070> \{Sunohara} "Tất cả đều là xạo. Nói cách khác, đây là một màn trình diễn được sắp đặt trước." // \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance." // \{春原} 「相手はサクラ。つまり、ヤ・ラ・セ」 // Perhaps consider some hyphens or pauses. -Amoirsp <0071> \{Sunohara} "Con nhỏ đó là học sinh mới chuyển vào mùa xuân năm nay, và mấy thằng đến từ trường cũ của nó mà không quen biết nó." // \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school." // \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」 <0072> \{Sunohara} "Đó chỉ là trò mèo tệ hại để tự làm mình nổi tiếng." // \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular." // \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」 <0073> \{Sunohara} "Nếu là thằng con trai, cô ta sẽ không dễ dàng hạ gạ gục bọn chúng." // \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough." // \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」 <0074> \{Sunohara} "Vì cô ta là con gái nên chúng mới bỏ qua thôi." // \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook." // \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」 <0075> \{Sunohara} "Nhưng nếu có nhiều người chú ý thì cô ta không thể làm ngơ được." // \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it." // \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」 <0076> Thật sự tôi chẳng quan tâm... // Honestly, I don't really care... // 正直、どうだっていい…。 <0077> Đây là chuyện thích hợp để giết thời gian đây. // This is the most suitable way to waste time. // 暇つぶしには最適。 <0078> Tôi đứng dậy và rời khỏi lớp. // I leave my seat and exit the classroom. // 席を立ち、教室を後にする。 <0079> \{Sunohara} "Chờ tao với! Chờ với!" // \{Sunohara} "I'm going too! Wait!" // \{春原} 「僕も行くよ、待てっての!」 <0080> Sunohara bám theo tôi. // Sunohara chases after me. // 春原も追いかけてくる。 <0081> \{Sunohara} "Thật kì lạ." // \{Sunohara} "That's really strange." // \{春原} 「あんなの絶対、おかしいってっ」 <0082> \{Sunohara} "Thật khó tin." // \{Sunohara} "That's impossible." // \{春原} 「ありえないよ」 <0083> \{\m{B}} "Được rồi, tao sẽ tự mình kiểm tra." // \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes." // \{\m{B}} 「ま、この目で確かめてみようぜ」 <0084> Cuối hành lang, trước cửa phòng hội đồng. // Down the corridor, in front of the staff room. // 職員室前の廊下。 <0085> Ngay kia... là đám đông hiếu kì. // Over there, the curious onlookers gather. // そこにも野次馬が集まっていた。 <0086> Toàn học sinh lớp dưới mà tôi không quen. // I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen. // 知らない顔ばかり。下級生の連中だろう。 <0087> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm ba duy nhất ở đây. // The only third year students who came were Sunohara and I. // 三年で、ここに来ているのは俺たちふたりだけだった。 <0088> \{Giáo Viên} "Và...?" // \{Teacher} "And...?" // \{教師} 「で…」 <0089> \{Nữ Sinh} "Đây là tự vệ chính đáng ạ." // \{Female Student} "It was legitimate self-defense." // \{女生徒} 「正当防衛だ」 <0090> \{Nữ Sinh} "Phải vậy không, hai cậu?" // \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" // \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 <0091> \{Bọn Gây Rối} "Vâ-vâng ạ, là lỗi của tụi em!" // \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!" // \{野郎ども} 「は、はいっ、オレたちから仕掛けました!」 <0092> \{Bọn Gây Rối} "Không phải lỗi của Tomoyo-san đâu ạ!" // \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!" // \{野郎ども} 「智代さんは、悪くありませんっ!」 <0093> \{Giáo Viên} "Tomoyo-san? Biết tên à? Vậy mấy cậu quen em này?" // \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?" // \{教師} 「智代さん? 名前知ってるってことは、知り合いなの、君達?」 <0094> \{Nữ Sinh} "Dạ không, họ vừa mới nghe tên em nên trả lời thôi ạ." // \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that." // \{女生徒} 「違う。さっき、名前を聞かれたから答えただけだ」 <0095> \{Nữ Sinh} "Phải vậy không hai cậu?" // \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" // \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 <0096> Cô ta lườm chúng. // Her eyes glitter. // 目が光る。 <0097> \{Bọn Gây Rối} "I-hiii!" // \{Delinquents} "E-eeek!" // \{野郎ども} 「ひ、ひいぃっ!」 <0098> \{Bọn Gây Rối} "Vâng! Đúng thế ạ!" // \{Delinquents} "Yes! That's right!" // \{野郎ども} 「はい、そうです!」 <0099> \{Giáo Viên} "Thế à..." // \{Teacher} "I see..." // \{教師} 「そうか…」 <0100> \{Giáo Viên} "Được rồi, thầy sẽ bắt hai cậu này tường trình lại sự việc." // \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..." // \{教師} 「まぁ、今回のことは、こいつらも反省していることだし、お咎めなしということにしておくが…」 <0101> \{Giáo Viên} "Còn em đừng làm những việc nguy hiểm như thế nữa. Tốt hơn là để cho các thầy cô xử lý." // \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers." // \{教師} 「二度とこんな危険な真似はしないよう。対処は我々に任せておけばいい」 <0102> \{Nữ Sinh} "À, lần sau em sẽ làm thế ạ." // \{Female Student} "Yes, I'll do that next time." // \{女生徒} 「ああ、次からはそうしよう」 <0103> \{Nữ Sinh} "Xin thầy tha lỗi ạ." // \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me." // \{女生徒} 「では、これで失礼するぞ」 <0104> \{Giáo Viên} "Ừ." // \{Teacher} "Yeah." // \{教師} 「ああ」 <0105> \{Nữ Sinh} "Cả hai cậu nữa, được chứ?" // \{Female Student} "Both of you too, all right?" // \{女生徒} 「後…おまえたちも、な」 <0106> Cô ta lại lườm chúng. // Her eyes glitter. // 目が光る。 <0107> \{Bọn Gây Rối} "Hiii!" // \{Delinquents} "Eeeek!" // \{野郎ども} 「ひいぃぃ!」 <0108> \{Nữ Sinh} "........." // \{Female Student} "........." // \{女生徒} 「………」 <0109> \{\m{B}} "Này cậu." // \{\m{B}} "Hey, you." // \{\m{B}} 「おい、おまえ」 <0110> Tôi hỏi một cậu học sinh đang đứng xem. // I stop one of the onlookers. // 野次馬のひとりを捕まえる。 <0111> \{\m{B}} "Cô ta là ai thế?" // \{\m{B}} "Who is she?" // \{\m{B}} 「あいつ、誰」 <0112> \{Nam Sinh} "Ơ? Chẳng phải đó là Tomoyo-san sao?" // \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?" // \{男子生徒} 「えっ? 智代さんじゃないですか」 <0113> Cậu ta trả lời cứ như đây là điều tôi phải biết. // His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity. // あんな有名人を知らないのか、と言わんばかりに答えた。 <0114> \{Nam Sinh} "Sakagami Tomoyo. Học sinh năm hai mới chuyển đến trường vào mùa xuân năm nay." // \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring." // \{男子生徒} 「坂上智代。この春から二年生に編入してきたんすよ」 <0115> \{\m{B}} "Không lẽ cô ta luôn làm những việc như thế?" // \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?" // \{\m{B}} 「いつも、あんなことしてんの?」 <0116> \{Nam Sinh} "À, em nghĩ chỉ thi thoảng thôi." // \{Male Student} "Well, sometimes, I guess." // \{男子生徒} 「たまにですよ、たまに」 <0117> \{Nam Sinh} "Trong khi các thầy cô không ở đó, cô ấy tự mình xử lý chúng." // \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them." // \{男子生徒} 「怯えて職員室に引っ込んでる先生たちをよそに、ひとり立ち向かっていくんですよ」 <0118> \{Nam Sinh} "Siêu thật đấy!" // \{Male Student} "She's cool!" // \{男子生徒} 「カッコイイっす!」 <0119> \{\m{B}} "Nếu mắc phải một lỗi nhỏ, chắc cô ta sẽ giống một con ngốc." // \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot." // \{\m{B}} 「一歩間違えたら、単なる馬鹿だろ」 <0120> \{Nam Sinh} "Nếu ngốc, cô ấy đâu thể vượt qua bài thi tuyển của trường dễ dàng như thế!" // \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!" // \{男子生徒} 「馬鹿だったら、この学校に編入なんてしてこれませんよ!」 <0121> \{\m{B}} "Ý tôi không phải thế...." // \{\m{B}} "That's not what I really meant though..." // \{\m{B}} 「そういう意味で言ってるんじゃないんだけどな…」 <0122> \{Tomoyo} "Không lẽ anh không làm được bài thi tuyển sao?" // \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?" // \{智代} 「なんだ、おまえたちは…通れないじゃないか」 <0123> Đám đông hiếu kì tách ra, nhường đường cho cô gái. // The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl. // 野次馬たちを掻き分け、女生徒は立ち去る。 <0124> Từ đằng sau, tôi nhìn chằm chằm cô ta. // I stared at her from behind. // 俺はじっと、その背中を見つめていた。 <0125> ... trường này có một học sinh kỳ lạ thế sao? // ... we have such a peculiar person in this school? // …あんな変わった奴が、この学校にいたのか。 <0126> Sao mình không biết? // I didn't know. // 知らなかった。 <0127> À, cô ta chỉ vừa chuyển đến vào mùa xuân năm nay, vậy sao tôi biết được. // Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know. // まぁ、春からまともに登校していなかったから、それも当たり前かもしれなかったが。 <0128> Khi diễn viên chính bỏ đi, đám đông hiếu kì bắt đầu tụm ba tụm năm. // As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives. // 主役はいなくなり、野次馬たちも三々五々散っていく。 <0129> \{Sunohara} "Chắc hẳn trong chuyện này có điều uẩn khúc..." // \{Sunohara} "There's definitely something strange here..." // \{春原} 「絶対、おかしいっての…」 <0130> \{Sunohara} "Không thể thế được." // \{Sunohara} "It's not possible." // \{春原} 「ありえないよ」 <0131> \{\m{B}} "Kệ nó đi." // \{\m{B}} "Leave it be." // \{\m{B}} 「置いていくぞ」 <0132> \{Sunohara} "Ê chờ tao với!" // \{Sunohara} "W-wait for me!" // \{春原} 「わ、待てってっ」 <0133> Chúng tôi nhanh chóng rời khỏi đó. // We also leave that place. // 俺たちもその場を後にした。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.