Clannad VN:SEEN3415: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
| Line 11: | Line 11: | ||
<div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
<pre> | <pre> | ||
// Resources for SEEN3415.TXT | // Resources for SEEN3415.TXT | ||
| Line 23: | Line 22: | ||
<0000> Chuông hết tiết vang lên. | <0000> Chuông hết tiết vang lên. | ||
// The lesson ends with the ring of the school chimes. | // The lesson ends with the ring of the school chimes. | ||
// チャイムが鳴り授業が終わった。 | |||
<0001> \{Nữ Sinh} "À..." | <0001> \{Nữ Sinh} "À..." | ||
// \{Female Student} "Um..." | // \{Female Student} "Um..." | ||
// \{女生徒} 「あの…」 | |||
<0002> \{\m{B}} "... hửm?" | <0002> \{\m{B}} "... hửm?" | ||
// \{\m{B}} "... hmm?" | // \{\m{B}} "... hmm?" | ||
// \{\m{B}} 「…ん?」 | |||
<0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý. | <0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý. | ||
// A voice suddenly makes me turn my head. | // A voice suddenly makes me turn my head. | ||
// 不意に声をかけられ振り向く。 | |||
<0004> \{Nữ Sinh} "A..." | <0004> \{Nữ Sinh} "A..." | ||
// \{Female Student} "Ah..." | // \{Female Student} "Ah..." | ||
// \{女生徒} 「あ…」 | |||
<0005> Fujibayashi Ryou...? | <0005> Fujibayashi Ryou...? | ||
// Fujibayashi Ryou...? | // Fujibayashi Ryou...? | ||
// 藤林椋…? | |||
<0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà. | <0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà. | ||
// She's the class representative. | // She's the class representative. | ||
// このクラスの委員長をしている奴だっけな。 | |||
<0007> Chính xác thì cô | <0007> Chính xác thì cô ta bị bầu làm lớp trưởng. | ||
// Or rather, to be precise, she was voted in... | // Or rather, to be precise, she was voted in... | ||
// もっとも、正しくは委員長をやらされている奴、なんだろうけど…。 | |||
<0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô | <0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô ta có một người chị sinh đôi tên là Kyou. | ||
// If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister. | // If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister. | ||
// 確か杏の双子の妹だったな。 | |||
<0009> Cô | <0009> Cô ta tiến về phía bàn tôi, vừa đi vừa quan sát xung quanh một cách rụt rè. | ||
// Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk. | // Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk. | ||
// 頼りなさげな目を左右に泳がしながら、俺の机の隣に立っている。 | |||
<0010> \{Ryou} "À... | <0010> \{Ryou} "À... \wait{1050}à này..." //1200,1100 | ||
// \{Ryou} "Uh... um..." | // \{Ryou} "Uh... um..." | ||
// \{椋} 「え…えっと…」 | |||
<0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?" | <0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?" | ||
// \{\m{B}} "... what?" | // \{\m{B}} "... what?" | ||
// \{\m{B}} 「…なに?」 | |||
<0012> \{Ryou} "À... cái này..." | <0012> \{Ryou} "À... \wait{1100}thì... \wait{1300}cái này..." | ||
// \{Ryou} "Ah... um... here..." | // \{Ryou} "Ah... um... here..." | ||
// \{椋} 「あ、あの…これ…」 | |||
<0013> Cô | <0013> Cô ta đưa tôi một xấp giấy. | ||
// She presents a sheet of paper to me. | // She presents a sheet of paper to me. | ||
// そう言って俺に差し出してきたのは一枚のプリントだった。 | |||
<0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?" | <0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?" | ||
// \{\m{B}} "... A love letter?" | // \{\m{B}} "... A love letter?" | ||
// \{\m{B}} 「…ラブレター?」 | |||
<0015> \{Ryou} "Ơ? Không, không phải..." | <0015> \{Ryou} "Ơ? \wait{1300}Không, \wait{750}không phải..."//1300-800 | ||
// \{Ryou} "Eh? No, it's no--..." | // \{Ryou} "Eh? No, it's no--..." | ||
// \{椋} 「え? ち、ちがいま──…」 | |||
<0016> \{\m{B}} " | <0016> \{\m{B}} "Mình không ngờ bạn lại bạo dạn đến thế." | ||
// \{\m{B}} "I didn't think you were that bold." | // \{\m{B}} "I didn't think you were that bold." | ||
// \{\m{B}} 「見かけによらず大胆だな?」 | |||
<0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa | <0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa mình những thứ như thế." | ||
// \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this." | // \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this." | ||
// \{\m{B}} 「むき出しで渡すなんて、なかなか出来る事じゃないぞ」 | |||
<0018> \{Ryou} " | <0018> \{Ryou} "Nhưng... \wait{1600}nó... đâu phải là thư tình..." | ||
// \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..." | // \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..." | ||
// \{椋} 「その…ラブ…レターとか…そんなのじゃないで──…」 | |||
<0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho | <0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho mình như vậy không hay chút nào..." | ||
// \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..." | // \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..." | ||
// \{\m{B}} 「じゃあ不幸の手紙か? こんなに堂々と渡すってのはイジメだと思うんだが…」 | |||
<0020> \{Ryou} "Không... không phải thư đe dọa..." | <0020> \{Ryou} "Không... \wait{1100}không phải thư đe dọa..." | ||
// \{Ryou} "It's... not a death threat..." | // \{Ryou} "It's... not a death threat..." | ||
// \{椋} 「ふ、不幸の手紙でもないと思います…」 | |||
<0021> \{\m{B}} "........." | <0021> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0022> \{Ryou} "........." | <0022> \{Ryou} "........." | ||
// \{Ryou} "........." | // \{Ryou} "........." | ||
// \{椋} 「………」 | |||
<0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?" | <0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?" | ||
// \{\m{B}} "A challenge?" | // \{\m{B}} "A challenge?" | ||
// \{\m{B}} 「果たし状?」 | |||
<0024> \{Ryou} "~~~..." | <0024> \{Ryou} "~~~..." | ||
// \{Ryou} "~~~..." | // \{Ryou} "~~~..." | ||
// \{椋} 「~~~…」 | |||
<0025> Thụp... | <0025> Thụp... | ||
// Thud... | // Thud... | ||
// ぐっ… | |||
<0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi. | <0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi. | ||
// Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest. | // Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest. | ||
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、プリントを俺の胸に押しつけた。 | |||
<0027> \{Ryou} " | <0027> \{Ryou} "Đây... \wait{1000}đây là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay."//1100,1050 | ||
// \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning." | // \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning." | ||
// \{椋} 「あ、朝のHRの時に配られたプリント…です」 | |||
<0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật." | <0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật." | ||
// \{\m{B}} "That's it? How boring." | // \{\m{B}} "That's it? How boring." | ||
// \{\m{B}} 「なんだ、つまらねぇ」 | |||
<0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn mà chẳng thèm ngó qua. | <0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn mà chẳng thèm ngó qua. | ||
// I take the printout and shove it inside my desk without looking at it. | // I take the printout and shove it inside my desk without looking at it. | ||
// 受け取ったプリントを見ないでそのまま机の中に押し込む。 | |||
<0030> Có xem cũng chẳng để làm gì. | <0030> Có xem cũng chẳng để làm gì. | ||
// It probably isn't worth seeing, anyway. | // It probably isn't worth seeing, anyway. | ||
// どうせ大したプリントでもないだろうし。 | |||
<0031> \{Ryou} "........." | <0031> \{Ryou} "........." | ||
// \{Ryou} "........." | // \{Ryou} "........." | ||
// \{椋} 「………」 | |||
<0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?" | <0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?" | ||
// \{\m{B}} "What, is there something else?" | // \{\m{B}} "What, is there something else?" | ||
// \{\m{B}} 「…ん? まだ何かあるのか?」 | |||
<0033> \{Ryou} "À... | <0033> \{Ryou} "À... \wait{1450}chả là... \wait{1850}mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ." | ||
// \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time." | // \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time." | ||
// \{椋} 「ぁ…えっと…あまり遅刻とかしない方が良いと思うんです」 | |||
<0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn." | <0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn." | ||
// \{\m{B}} "... it's none of your business, really." | // \{\m{B}} "... it's none of your business, really." | ||
// \{\m{B}} 「…別におまえには関係ないだろ」 | |||
<0035> \{Ryou} "Nhưng mà... | <0035> \{Ryou} "Nhưng mà... \wait{1200}thế... \wait{1350}sẽ tốt hơn... \wait{1350}nếu bạn đến trường đúng giờ, nên..." | ||
// \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..." | // \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..." | ||
// \{椋} 「でも…その…学校には…ちゃんと来た方が良いと思いますから…」 | |||
<0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?" | <0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?" | ||
// \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?" | // \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?" | ||
// \{\m{B}} 「委員長ともなると、同じクラスの奴の出席にまで口を出すのか?」 | |||
<0037> \{Ryou} "Mình không có ý đó..." | <0037> \{Ryou} "Mình... \wait{1000}mình không có ý đó, \wait{3450}nhưng..."//3700,3500 | ||
// \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..." | // \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..." | ||
// \{椋} 「そ…そういうわけじゃ…ないですけど…でも…」 | |||
<0038> \{Ryou} "... nhưng..." | <0038> \{Ryou} "... nhưng..." | ||
// \{Ryou} "... um..." | // \{Ryou} "... um..." | ||
// \{椋} 「…その…」 | |||
<0039> Đôi mắt cô | <0039> Đôi mắt cô ta trĩu xuống. | ||
// Her eyes are becoming misty. | // Her eyes are becoming misty. | ||
// ジワ…と目が潤む。 | |||
<0040> \{\m{B}} "........." | <0040> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0041> Hình như mình hơi quá đáng. | <0041> Hình như mình hơi quá đáng. | ||
// Maybe I was a little rough. | // Maybe I was a little rough. | ||
// 少し言い過ぎたかもしれない。 | |||
<0042> Xin lỗi | <0042> Xin lỗi | ||
// Apologize to her | // Apologize to her | ||
// 謝っておく | |||
<0043> Im lặng | <0043> Im lặng | ||
// Ignore her | // Ignore her | ||
// ムシする | |||
<0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, | <0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, mình nói hơi quá." | ||
// \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much." | // \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much." | ||
// \{\m{B}} 「悪かったよ、ちょっと言い過ぎた」 | |||
<0045> \{Ryou} "Không... là do mình làm phiền bạn trước..." | <0045> \{Ryou} "Không... \wait{1000}là do mình làm phiền bạn trước..." | ||
// \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..." | // \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..." | ||
// \{椋} 「いえ…出過ぎたことを言った私が…悪いですから…」 | |||
<0046> \{Ryou} "... xin lỗi..." | <0046> \{Ryou} "... mình xin lỗi..." | ||
// \{Ryou} "... sorry..." | // \{Ryou} "... sorry..." | ||
// \{椋} 「…すみません…」 | |||
<0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." | <0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." | ||
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." | // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." | ||
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」 | |||
<0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... mình | <0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... \wait{1300}mình đâu có khóc..."//1200 | ||
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." | // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." | ||
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」 | |||
<0049> | <0049> Mình không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. | ||
/// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. | /// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. | ||
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。 | |||
<0050> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô | <0050> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ta khóc. | ||
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. | // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. | ||
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。 | |||
<0051> \{\m{B}} "... rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn." | <0051> \{\m{B}} "... rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn." | ||
// \{\m{B}} "... well, I'll take your advice." | // \{\m{B}} "... well, I'll take your advice." | ||
// \{\m{B}} 「…まぁ忠告だけはもらっとくよ」 | |||
<0052> \{Ryou} "À... v-vâng..." | <0052> \{Ryou} "À... \wait{1200}v-\wait{800}vâng..." | ||
// \{Ryou} "Ah... o-okay..." | // \{Ryou} "Ah... o-okay..." | ||
// \{椋} 「あ、は、はい…」 | |||
<0053> \{Ryou} "Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn." | <0053> \{Ryou} "Nhưng mà... \wait{1200}nếu được... \wait{1200}bạn cố gắng đừng đi muộn." | ||
// \{Ryou} "But... if you can... try not to be late." | // \{Ryou} "But... if you can... try not to be late." | ||
// \{椋} 「でも、できれば…遅刻しないようにして下さい」 | |||
<0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi. | <0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi. | ||
// With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket. | // With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket. | ||
// 藤林はそう言うと、上着のポケットからトランプを取り出した。 | |||
<0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về. | <0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về. | ||
// Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them. | // Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them. | ||
// そしておもむろにぎこちない手つきで札をくりだす。 | |||
<0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch... | <0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch... | ||
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle... | // Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle... | ||
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。 | |||
<0057> \{\m{B}} "...?" | <0057> \{\m{B}} "...?" | ||
// \{\m{B}} "...?" | // \{\m{B}} "...?" | ||
// \{\m{B}} 「…?」 | |||
<0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--... | <0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--... | ||
// Shuffle, shuffle, shuffle, shu--... | // Shuffle, shuffle, shuffle, shu--... | ||
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。 | |||
<0059> \{Ryou} "A..." | <0059> \{Ryou} "A..." | ||
// \{Ryou} "Ah..." | // \{Ryou} "Ah..." | ||
// \{椋} 「あ…」 | |||
<0060> | <0060> Lách-tách... | ||
// Clatter... | // Clatter... | ||
// バララ…。 | |||
<0061> Các lá bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất. | <0061> Các lá bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất. | ||
// Her cards fall all over the ground. | // Her cards fall all over the ground. | ||
// 派手に床にばらまいた。 | |||
<0062> \{Ryou} "A... a... ư~~..." | <0062> \{Ryou} "A... \wait{1000}a... \wait{1450}ư~~..." | ||
// \{Ryou} "Ah... ah... umm~..." | // \{Ryou} "Ah... ah... umm~..." | ||
// \{椋} 「あ…あ…う~…」 | |||
<0063> Cô | <0063> Cô ta nhanh chóng gom lại và tiếp tục xáo. | ||
// She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again. | // She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again. | ||
// 慌てて床に落としたトランプを拾い集めると、また札をくりだした。 | |||
<0064> Xem ra lần này ổn rồi. | <0064> Xem ra lần này ổn rồi. | ||
// Seems she got it right this time. | // Seems she got it right this time. | ||
// 今度はちゃんとくれたらしい。 | |||
<0065> Rồi cô | <0065> Rồi cô ta xòe bài ra, tạo hình quạt và để chúng trước mặt tôi. | ||
// She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me. | // She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me. | ||
// 藤林はトランプを不格好な扇状に広げると、俺に裏を向けて差し出してきた。 | |||
<0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?" | <0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?" | ||
// \{\m{B}} "... huh? What...?" | // \{\m{B}} "... huh? What...?" | ||
// \{\m{B}} 「…え? なに…?」 | |||
<0067> \{Ryou} "... à... mời." | <0067> \{Ryou} "... à... \wait{1200}mời." | ||
// \{Ryou} "... um... please." | // \{Ryou} "... um... please." | ||
// \{椋} 「…あの…どうぞ」 | |||
<0068> \{\m{B}} "... muốn | <0068> \{\m{B}} "... muốn mình rút một lá à?" | ||
// \{\m{B}} "... you want me to pick one?" | // \{\m{B}} "... you want me to pick one?" | ||
// \{\m{B}} 「…一枚選べと?」 | |||
<0069> \{Ryou} "Ba... bạn hãy rút ba lá..." | <0069> \{Ryou} "Ba... \wait{1000}bạn hãy rút ba lá..." | ||
// \{Ryou} "P-pick three cards, please..." | // \{Ryou} "P-pick three cards, please..." | ||
// \{椋} 「さ、三枚選んで下さい…」 | |||
<0070> \{\m{B}} "........." | <0070> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa... | <0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa... | ||
// I don't know what the hell is going on... | // I don't know what the hell is going on... | ||
// いきなりわけがわからん…。 | |||
<0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng? | <0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng? | ||
// Is she going to show me a magic trick? | // Is she going to show me a magic trick? | ||
// 手品でも見せてくれるのだろうか…? | |||
<0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá. | <0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá. | ||
// Anyway, I pick out the three cards. | // Anyway, I pick out the three cards. | ||
// とりあえずトランプの束から三枚抜き取る。 | |||
<0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem." | <0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem." | ||
// \{Ryou} "Please show them to me." | // \{Ryou} "Please show them to me." | ||
// \{椋} 「見せて下さい」 | |||
<0075> \{\m{B}} "Nè." | <0075> \{\m{B}} "Nè." | ||
// \{\m{B}} "Here." | // \{\m{B}} "Here." | ||
// \{\m{B}} 「ほれ」 | |||
<0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút. | <0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút. | ||
// She carefully inspects the cards I picked. | // She carefully inspects the cards I picked. | ||
// 俺の選んだ三枚の札をジッと見つめる。 | |||
<0077> \{Ryou} " | <0077> \{Ryou} "A..." | ||
// \{Ryou} "... ah..." | // \{Ryou} "... ah..." | ||
// \{椋} 「…あ…」 | |||
<0078> \{\m{B}} "Hả?" | <0078> \{\m{B}} "Hả?" | ||
// \{\m{B}} "Hm?" | // \{\m{B}} "Hm?" | ||
// \{\m{B}} 「ん?」 | |||
<0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn." | <0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... \wait{1850}ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn."//1900 | ||
// \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow." | // \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow." | ||
// \{椋} 「…\m{A}くん…明日遅刻です」 | |||
<0080> ... muốn gây sự với | <0080> ... cô ta muốn gây sự với mình sao? | ||
// ... is she trying to pick a fight with me or something? | // ... is she trying to pick a fight with me or something? | ||
// 喧嘩売ってんのか…こいつ…。 | |||
<0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo | <0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo mình không nên đi muộn sao? Cái trò này là sao?" | ||
// \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?" | // \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?" | ||
// \{\m{B}} 「あのなぁ、遅刻しないで来いと言っといてなんだそれは?」 | |||
<0082> \{Ryou} "À... thì... bạn sẽ gặp một bà cụ. Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn." | <0082> \{Ryou} "À... \wait{1000}thì... \wait{1300}bạn sẽ gặp một bà cụ. \wait{1900}Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. \wait{3900}Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn." | ||
// \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..." | // \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..." | ||
// \{椋} 「あ…あの…学校に来る途中、横断歩道を渡れなくて困っているお婆さんがいて、手をかしてあげていたら遅刻してしまいます…」 | |||
<0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng." | <0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng." | ||
// \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment." | // \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment." | ||
// \{椋} 「でもたくさん感謝されて、お小遣いとかもらえます」 | |||
<0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?" | <0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?" | ||
// \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!" | // \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!" | ||
// \{\m{B}} 「ちょっと待てっ! なんだその具体性抜群な占いは?!」 | |||
<0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài và chuyên dùng cho việc bói toán.}." | <0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài và chuyên dùng cho việc bói toán.}." | ||
// \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!" | // \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!" | ||
// \{\m{B}} 「タロットとかならともかく、トランプでそんなこと言われて納得いくか!」 | |||
<0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng và kí hiệu đơn lẻ này sao?" | <0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng và kí hiệu đơn lẻ này sao?" | ||
// \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?" | // \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?" | ||
// \{\m{B}} 「数字とマークだけで、どうやってそんな事態が浮かび上がってくるんだ」 | |||
<0087> \{Ryou} "Chỉ là... linh cảm | <0087> \{Ryou} "Chỉ là... \wait{1100}linh cảm của con gái..." | ||
// \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..." | // \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..." | ||
// \{椋} 「お…乙女のインスピレーションです…」 | |||
<0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao | <0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao... | ||
// Sixth sense in full power... | // Sixth sense in full power... | ||
// 第六感フル稼働だ…。 | |||
<0089> Mà, cô | <0089> Mà, cô ta cũng khá quả quyết... | ||
// Even more, she's pretty confident... | // Even more, she's pretty confident... | ||
// しかも言いきってるし…。 | |||
<0090> \{\m{B}} "... có khi nào bạn không muốn | <0090> \{\m{B}} "... có khi nào bạn không muốn mình đi học?" | ||
// \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?" | // \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?" | ||
// \{\m{B}} 「…ひょっとして実は俺に学校に来てほしくないとか…?」 | |||
<0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế | <0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế..." | ||
// \{Ryou} "T-that's not it..." | // \{Ryou} "T-that's not it..." | ||
// \{椋} 「そ…そんなことないです…」 | |||
<0092> \{Ryou} "Chỉ là... cách định mệnh được tiên đoán thôi..." | <0092> \{Ryou} "Chỉ là... \wait{1000}cách định mệnh được tiên đoán thôi..." | ||
// \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..." | // \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..." | ||
// \{椋} 「ただ…占いでそう出ただけなので…」 | |||
<0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai | <0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai mình sẽ không đi muộn." | ||
// \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow." | // \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow." | ||
// \{\m{B}} 「…わかった。明日は絶対遅刻しないからな」 | |||
<0094> \{Ryou} "Hả?" | <0094> \{Ryou} "Hả?" | ||
// \{Ryou} "Eh?" | // \{Ryou} "Eh?" | ||
// \{椋} 「え?」 | |||
<0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi." | <0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi." | ||
// \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing." | // \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing." | ||
// \{\m{B}} 「横断歩道でお婆さんが困っていても見て見ぬフリだ」 | |||
<0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..." | <0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..." | ||
// \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..." | // \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..." | ||
// \{椋} 「そ、それはよくないと思います…」 | |||
<0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn." | <0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn." | ||
// \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble." | // \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble." | ||
// \{椋} 「こ…困っている人は助けてあげないとダメだと思うんです…」 | |||
<0098> \{\m{B}} "Không, | <0098> \{\m{B}} "Không, mình sẽ bỏ mặc bà ta." | ||
// \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone." | // \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone." | ||
// \{\m{B}} 「いや、見捨てる」 | |||
<0099> \{Ryou} "Nhưng..." | <0099> \{Ryou} "Nhưng..." | ||
// \{Ryou} "But..." | // \{Ryou} "But..." | ||
// \{椋} 「でも…」 | |||
<0100> Đính, đoong, đính, đoong... | <0100> Đính, đoong, đính, đoong... | ||
// Ding, dong, dang, dong... | // Ding, dong, dang, dong... | ||
// キーンコーンカーンコーン…。 | |||
<0101> \{Ryou} "A..." | <0101> \{Ryou} "A..." | ||
// \{Ryou} "Ah..." | // \{Ryou} "Ah..." | ||
// \{椋} 「あ…」 | |||
<0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi." | <0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi." | ||
// \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat." | // \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat." | ||
// \{\m{B}} 「ほれ、チャイムが鳴ったぞ。自分の席に戻れ」 | |||
<0103> \{Ryou} "... | <0103> \{Ryou} "... A... ừm..." | ||
// \{Ryou} "... o... okay..." | // \{Ryou} "... o... okay..." | ||
// \{椋} 「…は…はい…」 | |||
<0104> Fujibayashi quay về chỗ | <0104> Fujibayashi quay về chỗ với dáng vẻ hơi thất vọng. | ||
// Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat. | // Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat. | ||
// 俺に言われて肩を落としながら自分の席に向かう藤林。 | |||
<0105> Thật là... \pmình mới là người phải thất vọng... | <0105> Thật là... \pmình mới là người phải thất vọng chứ... | ||
// Geez... I'm the one who's becoming depressed here... | // Geez... I'm the one who's becoming depressed here... | ||
// ったく…こっちの方が落ち込みたくなる…。 | |||
<0106> \{Ryou} "À..." | <0106> \{Ryou} "À..." | ||
// \{Ryou} "Um..." | // \{Ryou} "Um..." | ||
// \{椋} 「あの…」 | |||
<0107> \{\m{B}} "Hả?" | <0107> \{\m{B}} "Hả?" | ||
// \{\m{B}} "What?" | // \{\m{B}} "What?" | ||
// \{\m{B}} 「ん?」 | |||
<0108> \{Ryou} "Bạn không cần... để ý đến lời bói toán của mình đâu." | <0108> \{Ryou} "Bạn không cần... \wait{1450}để ý đến lời bói toán của mình đâu." | ||
// \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made." | // \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made." | ||
// \{椋} 「占い…あまり気にしないで下さい…」 | |||
<0109> Nói xong, cô | <0109> Nói xong, cô ta chậm rãi trở về chỗ. | ||
// After saying that, she slowly returns to her seat. | // After saying that, she slowly returns to her seat. | ||
// それだけを言うと、藤林は小走りで自分の席へと戻っていった。 | |||
<0110> \{\m{B}} "........." | <0110> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0111> Có khi nào cô | <0111> Có khi nào cô ta muốn gây sự với mình...? | ||
// Maybe she really is trying to pick a fight with me...? | // Maybe she really is trying to pick a fight with me...? | ||
// やっぱりあいつは喧嘩売ってるんじゃないのか…? | |||
<0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng. | <0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng. | ||
// The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little. | // The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little. | ||
// 妙な占いの結果だけを残されて、少しブルーになった。 | |||
<0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." | <0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." | ||
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." | // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." | ||
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」 | |||
<0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...." | <0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...." | ||
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." | // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." | ||
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」 | |||
<0115> | <0115> Tớ không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. | ||
// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. | // I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. | ||
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。 | |||
<0116> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô | <0116> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ta khóc. | ||
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. | // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. | ||
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。 | |||
<0117> Tôi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ. | <0117> Tôi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ. | ||
// I rest my chin on my hand and look outside the window. | // I rest my chin on my hand and look outside the window. | ||
// 俺は頬杖をつき視線を窓の外に向けた。 | |||
<0118> Dù sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này. | <0118> Dù sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này. | ||
// I don't plan on continuing this conversation anyway. | // I don't plan on continuing this conversation anyway. | ||
// もう話すことはないという意思表示。 | |||
<0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi. | <0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi. | ||
// That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves. | // That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves. | ||
// それが伝わったんだろう、藤林は肩をおとして俺の机の前から去っていった。 | |||
<0120> ... hình như, cô | <0120> ... hình như, cô ta còn muốn nói điều gì đó...? | ||
// ... maybe, she still had something to say to me...? | // ... maybe, she still had something to say to me...? | ||
// …もしかしたら、まだ何か言いたかったんだろうか…。 | |||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> | ||
Revision as of 15:24, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN3415.TXT
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character '*B'
#character 'Ryou'
#character 'Học sinh'
// 'Student'
<0000> Chuông hết tiết vang lên.
// The lesson ends with the ring of the school chimes.
// チャイムが鳴り授業が終わった。
<0001> \{Nữ Sinh} "À..."
// \{Female Student} "Um..."
// \{女生徒} 「あの…」
<0002> \{\m{B}} "... hửm?"
// \{\m{B}} "... hmm?"
// \{\m{B}} 「…ん?」
<0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý.
// A voice suddenly makes me turn my head.
// 不意に声をかけられ振り向く。
<0004> \{Nữ Sinh} "A..."
// \{Female Student} "Ah..."
// \{女生徒} 「あ…」
<0005> Fujibayashi Ryou...?
// Fujibayashi Ryou...?
// 藤林椋…?
<0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà.
// She's the class representative.
// このクラスの委員長をしている奴だっけな。
<0007> Chính xác thì cô ta bị bầu làm lớp trưởng.
// Or rather, to be precise, she was voted in...
// もっとも、正しくは委員長をやらされている奴、なんだろうけど…。
<0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô ta có một người chị sinh đôi tên là Kyou.
// If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister.
// 確か杏の双子の妹だったな。
<0009> Cô ta tiến về phía bàn tôi, vừa đi vừa quan sát xung quanh một cách rụt rè.
// Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk.
// 頼りなさげな目を左右に泳がしながら、俺の机の隣に立っている。
<0010> \{Ryou} "À... \wait{1050}à này..." //1200,1100
// \{Ryou} "Uh... um..."
// \{椋} 「え…えっと…」
<0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?"
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} 「…なに?」
<0012> \{Ryou} "À... \wait{1100}thì... \wait{1300}cái này..."
// \{Ryou} "Ah... um... here..."
// \{椋} 「あ、あの…これ…」
<0013> Cô ta đưa tôi một xấp giấy.
// She presents a sheet of paper to me.
// そう言って俺に差し出してきたのは一枚のプリントだった。
<0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?"
// \{\m{B}} "... A love letter?"
// \{\m{B}} 「…ラブレター?」
<0015> \{Ryou} "Ơ? \wait{1300}Không, \wait{750}không phải..."//1300-800
// \{Ryou} "Eh? No, it's no--..."
// \{椋} 「え? ち、ちがいま──…」
<0016> \{\m{B}} "Mình không ngờ bạn lại bạo dạn đến thế."
// \{\m{B}} "I didn't think you were that bold."
// \{\m{B}} 「見かけによらず大胆だな?」
<0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa mình những thứ như thế."
// \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this."
// \{\m{B}} 「むき出しで渡すなんて、なかなか出来る事じゃないぞ」
<0018> \{Ryou} "Nhưng... \wait{1600}nó... đâu phải là thư tình..."
// \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..."
// \{椋} 「その…ラブ…レターとか…そんなのじゃないで──…」
<0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho mình như vậy không hay chút nào..."
// \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..."
// \{\m{B}} 「じゃあ不幸の手紙か? こんなに堂々と渡すってのはイジメだと思うんだが…」
<0020> \{Ryou} "Không... \wait{1100}không phải thư đe dọa..."
// \{Ryou} "It's... not a death threat..."
// \{椋} 「ふ、不幸の手紙でもないと思います…」
<0021> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0022> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」
<0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?"
// \{\m{B}} "A challenge?"
// \{\m{B}} 「果たし状?」
<0024> \{Ryou} "~~~..."
// \{Ryou} "~~~..."
// \{椋} 「~~~…」
<0025> Thụp...
// Thud...
// ぐっ…
<0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi.
// Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、プリントを俺の胸に押しつけた。
<0027> \{Ryou} "Đây... \wait{1000}đây là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay."//1100,1050
// \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning."
// \{椋} 「あ、朝のHRの時に配られたプリント…です」
<0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật."
// \{\m{B}} "That's it? How boring."
// \{\m{B}} 「なんだ、つまらねぇ」
<0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn mà chẳng thèm ngó qua.
// I take the printout and shove it inside my desk without looking at it.
// 受け取ったプリントを見ないでそのまま机の中に押し込む。
<0030> Có xem cũng chẳng để làm gì.
// It probably isn't worth seeing, anyway.
// どうせ大したプリントでもないだろうし。
<0031> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」
<0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?"
// \{\m{B}} "What, is there something else?"
// \{\m{B}} 「…ん? まだ何かあるのか?」
<0033> \{Ryou} "À... \wait{1450}chả là... \wait{1850}mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ."
// \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time."
// \{椋} 「ぁ…えっと…あまり遅刻とかしない方が良いと思うんです」
<0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn."
// \{\m{B}} "... it's none of your business, really."
// \{\m{B}} 「…別におまえには関係ないだろ」
<0035> \{Ryou} "Nhưng mà... \wait{1200}thế... \wait{1350}sẽ tốt hơn... \wait{1350}nếu bạn đến trường đúng giờ, nên..."
// \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..."
// \{椋} 「でも…その…学校には…ちゃんと来た方が良いと思いますから…」
<0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?"
// \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?"
// \{\m{B}} 「委員長ともなると、同じクラスの奴の出席にまで口を出すのか?」
<0037> \{Ryou} "Mình... \wait{1000}mình không có ý đó, \wait{3450}nhưng..."//3700,3500
// \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..."
// \{椋} 「そ…そういうわけじゃ…ないですけど…でも…」
<0038> \{Ryou} "... nhưng..."
// \{Ryou} "... um..."
// \{椋} 「…その…」
<0039> Đôi mắt cô ta trĩu xuống.
// Her eyes are becoming misty.
// ジワ…と目が潤む。
<0040> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0041> Hình như mình hơi quá đáng.
// Maybe I was a little rough.
// 少し言い過ぎたかもしれない。
<0042> Xin lỗi
// Apologize to her
// 謝っておく
<0043> Im lặng
// Ignore her
// ムシする
<0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, mình nói hơi quá."
// \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much."
// \{\m{B}} 「悪かったよ、ちょっと言い過ぎた」
<0045> \{Ryou} "Không... \wait{1000}là do mình làm phiền bạn trước..."
// \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..."
// \{椋} 「いえ…出過ぎたことを言った私が…悪いですから…」
<0046> \{Ryou} "... mình xin lỗi..."
// \{Ryou} "... sorry..."
// \{椋} 「…すみません…」
<0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy."
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」
<0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... \wait{1300}mình đâu có khóc..."//1200
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」
<0049> Mình không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng.
/// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。
<0050> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ta khóc.
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。
<0051> \{\m{B}} "... rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn."
// \{\m{B}} "... well, I'll take your advice."
// \{\m{B}} 「…まぁ忠告だけはもらっとくよ」
<0052> \{Ryou} "À... \wait{1200}v-\wait{800}vâng..."
// \{Ryou} "Ah... o-okay..."
// \{椋} 「あ、は、はい…」
<0053> \{Ryou} "Nhưng mà... \wait{1200}nếu được... \wait{1200}bạn cố gắng đừng đi muộn."
// \{Ryou} "But... if you can... try not to be late."
// \{椋} 「でも、できれば…遅刻しないようにして下さい」
<0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi.
// With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket.
// 藤林はそう言うと、上着のポケットからトランプを取り出した。
<0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về.
// Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them.
// そしておもむろにぎこちない手つきで札をくりだす。
<0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch...
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。
<0057> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} 「…?」
<0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--...
// Shuffle, shuffle, shuffle, shu--...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。
<0059> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」
<0060> Lách-tách...
// Clatter...
// バララ…。
<0061> Các lá bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất.
// Her cards fall all over the ground.
// 派手に床にばらまいた。
<0062> \{Ryou} "A... \wait{1000}a... \wait{1450}ư~~..."
// \{Ryou} "Ah... ah... umm~..."
// \{椋} 「あ…あ…う~…」
<0063> Cô ta nhanh chóng gom lại và tiếp tục xáo.
// She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again.
// 慌てて床に落としたトランプを拾い集めると、また札をくりだした。
<0064> Xem ra lần này ổn rồi.
// Seems she got it right this time.
// 今度はちゃんとくれたらしい。
<0065> Rồi cô ta xòe bài ra, tạo hình quạt và để chúng trước mặt tôi.
// She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me.
// 藤林はトランプを不格好な扇状に広げると、俺に裏を向けて差し出してきた。
<0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?"
// \{\m{B}} "... huh? What...?"
// \{\m{B}} 「…え? なに…?」
<0067> \{Ryou} "... à... \wait{1200}mời."
// \{Ryou} "... um... please."
// \{椋} 「…あの…どうぞ」
<0068> \{\m{B}} "... muốn mình rút một lá à?"
// \{\m{B}} "... you want me to pick one?"
// \{\m{B}} 「…一枚選べと?」
<0069> \{Ryou} "Ba... \wait{1000}bạn hãy rút ba lá..."
// \{Ryou} "P-pick three cards, please..."
// \{椋} 「さ、三枚選んで下さい…」
<0070> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa...
// I don't know what the hell is going on...
// いきなりわけがわからん…。
<0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng?
// Is she going to show me a magic trick?
// 手品でも見せてくれるのだろうか…?
<0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá.
// Anyway, I pick out the three cards.
// とりあえずトランプの束から三枚抜き取る。
<0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem."
// \{Ryou} "Please show them to me."
// \{椋} 「見せて下さい」
<0075> \{\m{B}} "Nè."
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}} 「ほれ」
<0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút.
// She carefully inspects the cards I picked.
// 俺の選んだ三枚の札をジッと見つめる。
<0077> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋} 「…あ…」
<0078> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} 「ん?」
<0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... \wait{1850}ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn."//1900
// \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow."
// \{椋} 「…\m{A}くん…明日遅刻です」
<0080> ... cô ta muốn gây sự với mình sao?
// ... is she trying to pick a fight with me or something?
// 喧嘩売ってんのか…こいつ…。
<0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo mình không nên đi muộn sao? Cái trò này là sao?"
// \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?"
// \{\m{B}} 「あのなぁ、遅刻しないで来いと言っといてなんだそれは?」
<0082> \{Ryou} "À... \wait{1000}thì... \wait{1300}bạn sẽ gặp một bà cụ. \wait{1900}Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. \wait{3900}Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn."
// \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..."
// \{椋} 「あ…あの…学校に来る途中、横断歩道を渡れなくて困っているお婆さんがいて、手をかしてあげていたら遅刻してしまいます…」
<0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng."
// \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment."
// \{椋} 「でもたくさん感謝されて、お小遣いとかもらえます」
<0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?"
// \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待てっ! なんだその具体性抜群な占いは?!」
<0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài và chuyên dùng cho việc bói toán.}."
// \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!"
// \{\m{B}} 「タロットとかならともかく、トランプでそんなこと言われて納得いくか!」
<0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng và kí hiệu đơn lẻ này sao?"
// \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?"
// \{\m{B}} 「数字とマークだけで、どうやってそんな事態が浮かび上がってくるんだ」
<0087> \{Ryou} "Chỉ là... \wait{1100}linh cảm của con gái..."
// \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..."
// \{椋} 「お…乙女のインスピレーションです…」
<0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao...
// Sixth sense in full power...
// 第六感フル稼働だ…。
<0089> Mà, cô ta cũng khá quả quyết...
// Even more, she's pretty confident...
// しかも言いきってるし…。
<0090> \{\m{B}} "... có khi nào bạn không muốn mình đi học?"
// \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?"
// \{\m{B}} 「…ひょっとして実は俺に学校に来てほしくないとか…?」
<0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế..."
// \{Ryou} "T-that's not it..."
// \{椋} 「そ…そんなことないです…」
<0092> \{Ryou} "Chỉ là... \wait{1000}cách định mệnh được tiên đoán thôi..."
// \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..."
// \{椋} 「ただ…占いでそう出ただけなので…」
<0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai mình sẽ không đi muộn."
// \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow."
// \{\m{B}} 「…わかった。明日は絶対遅刻しないからな」
<0094> \{Ryou} "Hả?"
// \{Ryou} "Eh?"
// \{椋} 「え?」
<0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi."
// \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing."
// \{\m{B}} 「横断歩道でお婆さんが困っていても見て見ぬフリだ」
<0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..."
// \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..."
// \{椋} 「そ、それはよくないと思います…」
<0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn."
// \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble."
// \{椋} 「こ…困っている人は助けてあげないとダメだと思うんです…」
<0098> \{\m{B}} "Không, mình sẽ bỏ mặc bà ta."
// \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone."
// \{\m{B}} 「いや、見捨てる」
<0099> \{Ryou} "Nhưng..."
// \{Ryou} "But..."
// \{椋} 「でも…」
<0100> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。
<0101> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」
<0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi."
// \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat."
// \{\m{B}} 「ほれ、チャイムが鳴ったぞ。自分の席に戻れ」
<0103> \{Ryou} "... A... ừm..."
// \{Ryou} "... o... okay..."
// \{椋} 「…は…はい…」
<0104> Fujibayashi quay về chỗ với dáng vẻ hơi thất vọng.
// Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat.
// 俺に言われて肩を落としながら自分の席に向かう藤林。
<0105> Thật là... \pmình mới là người phải thất vọng chứ...
// Geez... I'm the one who's becoming depressed here...
// ったく…こっちの方が落ち込みたくなる…。
<0106> \{Ryou} "À..."
// \{Ryou} "Um..."
// \{椋} 「あの…」
<0107> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「ん?」
<0108> \{Ryou} "Bạn không cần... \wait{1450}để ý đến lời bói toán của mình đâu."
// \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made."
// \{椋} 「占い…あまり気にしないで下さい…」
<0109> Nói xong, cô ta chậm rãi trở về chỗ.
// After saying that, she slowly returns to her seat.
// それだけを言うと、藤林は小走りで自分の席へと戻っていった。
<0110> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0111> Có khi nào cô ta muốn gây sự với mình...?
// Maybe she really is trying to pick a fight with me...?
// やっぱりあいつは喧嘩売ってるんじゃないのか…?
<0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng.
// The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little.
// 妙な占いの結果だけを残されて、少しブルーになった。
<0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy."
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」
<0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...."
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」
<0115> Tớ không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng.
// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。
<0116> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ta khóc.
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。
<0117> Tôi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I rest my chin on my hand and look outside the window.
// 俺は頬杖をつき視線を窓の外に向けた。
<0118> Dù sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này.
// I don't plan on continuing this conversation anyway.
// もう話すことはないという意思表示。
<0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi.
// That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves.
// それが伝わったんだろう、藤林は肩をおとして俺の机の前から去っていった。
<0120> ... hình như, cô ta còn muốn nói điều gì đó...?
// ... maybe, she still had something to say to me...?
// …もしかしたら、まだ何か言いたかったんだろうか…。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.