Clannad VN:SEEN4415: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
Line 15: | Line 15: | ||
// 'Girl' | // 'Girl' | ||
<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi | <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi lần. | ||
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. | // I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. | ||
// 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。 | |||
<0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm. | <0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm. | ||
// Like a stalker, I continue down the hallway. | // Like a stalker, I continue down the hallway. | ||
// 足音を殺して、廊下を進む。 | |||
<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống. | <0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống. | ||
// Almost all of the rooms here aren't used. | // Almost all of the rooms here aren't used. | ||
// ここらの教室は、ほとんど使用されていない。 | |||
<0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó. | <0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó. | ||
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. | // And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. | ||
// 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。 | |||
<0004> Không | <0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống. | ||
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. | // Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. | ||
// 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。 | |||
<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó. | <0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó. | ||
// And then sit in a suitable chair. | // And then sit in a suitable chair. | ||
// 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。 | |||
<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ. | <0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ. | ||
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky. | // Beyond the curtainless window is the beautiful sky. | ||
// カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。 | |||
<0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..." | <0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..." | ||
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." | // \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." | ||
// \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」 | |||
<0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống. | <0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống. | ||
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room. | // I murmur a little to myself and blend in with the empty room. | ||
// 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。 | |||
<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt? | <0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt? | ||
// I wonder if a life like this will someday change too. | // I wonder if a life like this will someday change too. | ||
// こんな生活も、いつか変わるんだろうか? | |||
<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến? | <0010> Ngày ấy liệu sẽ đến? | ||
// Will the day that something changes come? | // Will the day that something changes come? | ||
// 変わる日が来るんだろうか? | |||
<0011> Từng có một người nói về nó... | <0011> Từng có một người nói về nó... | ||
// There was a person talking about that... | // There was a person talking about that... | ||
// そんなことを言ってた奴がいたな… | |||
<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy. | <0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy. | ||
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. | // Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. | ||
// 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。 | |||
<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại. | <0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại. | ||
// I close my eyes. | // I close my eyes. | ||
// 俺は目を閉じた。 | |||
<0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không? | <0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không? | ||
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here. | // I wonder if something good will happen if I just sit idly here. | ||
// 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。 | |||
<0015> ......... | <0015> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
// ………。 | |||
<0016> ...... | <0016> ...... | ||
// ...... | // ...... | ||
// ……。 | |||
<0017> ... | <0017> ... | ||
// ... | // ... | ||
// …。 | |||
<0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra. | <0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra. | ||
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. | // As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. | ||
// ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。 | |||
<0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này. | <0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này. | ||
// And it's the only thing existing in this empty room. | // And it's the only thing existing in this empty room. | ||
// 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。 | |||
<0020> Tôi rời khỏi căn phòng. | <0020> Tôi rời khỏi căn phòng. | ||
// I leave the empty classroom. | // I leave the empty classroom. | ||
// 俺は空き教室を出た。 | |||
<0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang. | <0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang. | ||
// Unconcerned, I go down the stairway. | // Unconcerned, I go down the stairway. | ||
// 何気なく階段を下りようとした時。 | |||
<0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo. | <0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo. | ||
// By the end of the corridor, I see a sliding door. | // By the end of the corridor, I see a sliding door. | ||
// 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。 | |||
<0023> Đó là thư viện. | <0023> Đó là thư viện. | ||
// It's the library. | // It's the library. | ||
// 図書室だった。 | |||
<0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa". | <0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa". | ||
// There's a written note saying, "Closed." | // There's a written note saying, "Closed." | ||
// 『閉室中』と書かれた札がかかっている。 | |||
<0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ. | <0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ. | ||
// But, if you look closely, the door is slightly open. | // But, if you look closely, the door is slightly open. | ||
// よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。 | |||
<0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn. | <0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn. | ||
// I feel anxious for some reason. | // I feel anxious for some reason. | ||
// なぜだか気になった。 | |||
<0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào. | <0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào. | ||
// I open the sliding door and go inside. | // I open the sliding door and go inside. | ||
// 引き戸を開け、中に入ってみた。 | |||
<0028> Bên trong, | <0028> Bên trong, có nhiều kệ sách cao và bàn đọc được sắp xếp ngay ngắn. | ||
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up. | // There are tall bookshelves and reading tables all lined up. | ||
// 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。 | |||
<0029> Vài | <0029> Vài làn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, hòa quyện mùi giấy với bụi bặm. | ||
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. | // There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. | ||
// かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。 | |||
<0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở. | <0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở. | ||
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. | // The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. | ||
// 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。 | |||
<0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người. | <0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người. | ||
// And over there at the window is a person's shadow. | // And over there at the window is a person's shadow. | ||
// その向こう、窓際に人影があった。 | |||
<0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người | <0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người trầm tính. | ||
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. | // Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. | ||
// 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。 | |||
<0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba. | <0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba. | ||
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year. | // The color of her badge is the same as mine, that of a third year. | ||
// 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。 | |||
<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất. | <0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất. | ||
// For some reason, she's sitting on the floor. | // For some reason, she's sitting on the floor. | ||
// なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。 | |||
<0035>... cô ta có sao không nhỉ? | <0035>... cô ta có sao không nhỉ? | ||
// ... is she feeling sick? | // ... is she feeling sick? | ||
// …気分でも悪いんだろうか? | |||
<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách. | <0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách. | ||
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. | // Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. | ||
// 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。 | |||
<0037> Cũng cúp tiết sao? | <0037> Cũng cúp tiết sao? | ||
// Is she skipping class? | // Is she skipping class? | ||
// サボリだろうか? | |||
<0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học. | <0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học. | ||
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. | // And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. | ||
// こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。 | |||
<0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi. | <0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi. | ||
// Without noticing me, the girl continues reading the book. | // Without noticing me, the girl continues reading the book. | ||
// 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。 | |||
<0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang. | <0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang. | ||
// Then, she stops on a page. | // Then, she stops on a page. | ||
// と、ページをめくる手が止まった。 | |||
<0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì. | <0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì. | ||
// It seems like she found something. | // It seems like she found something. | ||
// 何か見つけたらしい。 | |||
<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy? | <0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy? | ||
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors. | // For some odd reason, she takes out a pair of scissors. | ||
// なぜかハサミを取り出した。 | |||
<0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây. | <0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây. | ||
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds. | // Holding the edge of the page, she stops for some seconds. | ||
// 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。 | |||
<0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó. | <0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó. | ||
// It looks like she's thinking about something. | // It looks like she's thinking about something. | ||
// 何かを念じるかのようだった。 | |||
<0045> Và rồi... | <0045> Và rồi... | ||
// And then... | // And then... | ||
// そして。 | |||
<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. | <0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. | ||
// Snip, snip, snip. | // Snip, snip, snip. | ||
// じょきじょきじょき。 | |||
<0047> Không | <0047> Không chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách... | ||
// Without hesitation, she starts cutting the book... | // Without hesitation, she starts cutting the book... | ||
// ためらうことなく、本を切り抜いていった… | |||
<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!" | <0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!" | ||
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" | // \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" | ||
// \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」 | |||
<0049> Bất giác tôi lập tức lao tới. | <0049> Bất giác tôi lập tức lao tới. | ||
// I rush over to her without thinking. | // I rush over to her without thinking. | ||
// 思わず駆け寄ってしまっていた。 | |||
<0050> \{Nữ Sinh} "?" | <0050> \{Nữ Sinh} "?" | ||
// \{Girl} "?" | // \{Girl} "?" | ||
// \{少女} 「?」 | |||
<0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi. | <0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi. | ||
// Her hand stops as she gazes up at my face. | // Her hand stops as she gazes up at my face. | ||
// 手を止めて、俺の顔を見上げる。 | |||
<0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần. | <0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần. | ||
// For some reason, she's barefooted. | // For some reason, she's barefooted. | ||
// なぜだか、彼女は素足だった。 | |||
<0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn. | <0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn. | ||
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor. | // Her indoor shoes and socks are placed on the floor. | ||
// 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。 | |||
<0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta... | <0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta... | ||
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... | // And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... | ||
// その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山… | |||
<0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm. | <0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm. | ||
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion. | // If you look even further, you'll see that she even has a cushion. | ||
// さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。 | |||
<0056> | <0056> Cô ta bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào. | ||
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. | // She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. | ||
// 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。 | |||
<0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?" | <0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?" | ||
// \{\m{B}} "That's a library book, right?" | // \{\m{B}} "That's a library book, right?" | ||
// \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」 | |||
<0058> \{Nữ Sinh} "??" | <0058> \{Nữ Sinh} "??" | ||
// \{Girl} "??" | // \{Girl} "??" | ||
// \{少女} 「??」 | |||
<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. | <0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. | ||
// She thinks of something. | // She thinks of something. | ||
// 何事か考える。 | |||
<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. | <0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. | ||
// Snip, snip, snip. | // Snip, snip, snip. | ||
// じょきじょきじょき。 | |||
<0061> \{Nữ Sinh} "Đây." | <0061> \{Nữ Sinh} "Đây." | ||
// \{Girl} "Yes." | // \{Girl} "Yes." | ||
// \{少女} 「はい」 | |||
<0062> Cô ta cắt góc trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi. | <0062> Cô ta cắt góc của trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi. | ||
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. | // She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. | ||
// 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。 | |||
<0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này ngon lắm." | <0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này... \wait{2250}ngon lắm." | ||
// \{Girl} "The tip is delicious." | // \{Girl} "The tip is delicious." | ||
// \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」 | |||
<0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy. | <0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy. | ||
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork. | // She says that as though it's like sponge cake or roast pork. | ||
// カステラか焼き豚みたいなことを言う。 | |||
<0065> \{\m{B}} " | <0065> \{\m{B}} "Bạn khoái món này hả?" | ||
// \{\m{B}} "Do you eat this?" | // \{\m{B}} "Do you eat this?" | ||
// \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」 | |||
<0066> Tôi vừa hỏi vừa | <0066> Tôi vừa hỏi vừa chìa mảnh giấy ra trước mặt cô ta. | ||
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. | // I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. | ||
// 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。 | |||
<0067> \{Nữ Sinh} " | <0067> \{Nữ Sinh} "Làm sao ăn được, \wait{1950}nó đâu phải thịt cừu." | ||
// \{Girl} "I don't, it's not mutton." | // \{Girl} "I don't, it's not mutton." | ||
// \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」 | |||
<0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." | <0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." | ||
// \{\m{B}} "That's right." | // \{\m{B}} "That's right." | ||
// \{\m{B}} 「そうだろうな」 | |||
<0069> \{Nữ Sinh} "Thế bạn muốn ăn giấy sao?" | <0069> \{Nữ Sinh} "Thế... \wait{2350}bạn muốn ăn giấy sao?"//2450,2400 | ||
// \{Girl} "Do you want to eat paper?" | // \{Girl} "Do you want to eat paper?" | ||
// \{少女} 「紙、食べたい?」 | |||
<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn." | <0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn." | ||
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." | // \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." | ||
// \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 | |||
<0071> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?" | <0071> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}không đói sao?" | ||
// \{Girl} "You're not hungry?" | // \{Girl} "You're not hungry?" | ||
// \{少女} 「お腹、空いてない?」 | |||
<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." | <0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." | ||
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." | // \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." | ||
// \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 | |||
<0073> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi." | <0073> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi." | ||
// \{Girl} "I've also become hungry." | // \{Girl} "I've also become hungry." | ||
// \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 | |||
<0074> \{\m{B}} "........." | <0074> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề. | <0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề. | ||
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. | // It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. | ||
// 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。 | |||
<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..." | <0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..." | ||
// \{\m{B}} "Anyway..." | // \{\m{B}} "Anyway..." | ||
// \{\m{B}} 「とにかくだ」 | |||
<0077> \{\m{B}} "Tôi thấy | <0077> \{\m{B}} "Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế." | ||
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." | // \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." | ||
// \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」 | |||
<0078> Làm thế này thật | <0078> Làm thế này thật chẳng giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã. | ||
// This is unlike me, but I try to preach to her. | // This is unlike me, but I try to preach to her. | ||
// 柄にもないが、一応説教しておく。 | |||
<0079> Xoẹt, xoẹt. | <0079> Xoẹt, xoẹt. | ||
// Snip, snip. | // Snip, snip. | ||
// じょきじょき。 | |||
<0080> Cô ta chẳng thèm nghe... | <0080> Cô ta chẳng thèm nghe... | ||
// She's not even listening... | // She's not even listening... | ||
// 聞いちゃいなかった。 | |||
<0081> \{Nữ Sinh} "?" | <0081> \{Nữ Sinh} "?" | ||
// \{Girl} "?" | // \{Girl} "?" | ||
// \{少女} 「?」 | |||
<0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì | <0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì bạn thích." | ||
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." | // \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." | ||
// \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」 | |||
<0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn. | <0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn. | ||
// She puts the cut-off piece of the book on the floor. | // She puts the cut-off piece of the book on the floor. | ||
// 渡されたページの切れ端を、床に放った。 | |||
<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh. | <0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh. | ||
// During that, I look at the books placed around her. | // During that, I look at the books placed around her. | ||
// ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。 | |||
<0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~" | <0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~". | ||
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" | // Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" | ||
// いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。 | |||
<0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi một | <0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi lấy một chữ. | ||
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. | // Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. | ||
// 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。 | |||
<0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn. | <0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn. | ||
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. | // At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. | ||
// こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。 | |||
<0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng" | <0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng" | ||
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". | // If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". | ||
// よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。 | |||
<0089> \{\m{B}} "........." | <0089> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này. | <0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này. | ||
// Moreover, it isn't even a book from this school. | // Moreover, it isn't even a book from this school. | ||
// そもそも学校の本じゃなかった。 | |||
<0091> \{\m{B}} "Này..." | <0091> \{\m{B}} "Này..." | ||
// \{\m{B}} "Hey..." | // \{\m{B}} "Hey..." | ||
// \{\m{B}} 「あのなあ…」 | |||
<0092> Tôi gãi đầu. | <0092> Tôi gãi đầu. | ||
// I scratch my head. | // I scratch my head. | ||
// 思わず髪を掻きむしる俺。 | |||
<0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy | <0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy bạn phải giữ gìn của công sao?" | ||
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" | // \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" | ||
// \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」 | |||
<0094> \{Nữ Sinh} "??" | <0094> \{Nữ Sinh} "??" | ||
// \{Girl} "??" | // \{Girl} "??" | ||
// \{少女} 「??」 | |||
<0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ. | <0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ. | ||
// She's thinking of something again. | // She's thinking of something again. | ||
// また何事か考える。 | |||
<0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra. | <0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra. | ||
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. | // She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. | ||
// 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。 | |||
<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa." | <0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa." | ||
// \{Girl} "Boxed lunch." | // \{Girl} "Boxed lunch." | ||
// \{少女} 「お弁当」 | |||
<0098> \{\m{B}} "........." | <0098> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất ngon." | <0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất chi là ngon." | ||
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch." | // \{Girl} "A very delicious boxed lunch." | ||
// \{少女} 「とってもおいしいお弁当」 | |||
<0100> Lại chẳng thèm nghe... | <0100> Lại chẳng thèm nghe... | ||
// Not listening again... | // Not listening again... | ||
// 聞いてないっての。 | |||
<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy." | <0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy." | ||
// \{Girl} "I made it myself." | // \{Girl} "I made it myself." | ||
// \{少女} 「私の手づくりなの」 | |||
<0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có trứng cuộn, | <0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có \wait{2000}trứng cuộn, \wait{2300}thịt và cà chua \wait{1600}hầm với rau bi-na, \wait{1600}cùng đậu nấu chín." | ||
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." | // \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." | ||
// \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」 | |||
<0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó." | <0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó." | ||
// \{Girl} "I'm especially confident in this one." | // \{Girl} "I'm especially confident in this one." | ||
// \{少女} 「特にこの辺が自信作」 | |||
<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. | <0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. | ||
// She points inside the Tupperware. | // She points inside the Tupperware. | ||
// タッパーの中を指さす。 | |||
<0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..." | <0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..." | ||
// \{\m{B}} "It certainly looks good..." | // \{\m{B}} "It certainly looks good..." | ||
// \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」 | |||
<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. | <0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. | ||
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library. | // I have a feeling that eating food is prohibited in the library. | ||
// 図書室は、飲食禁止だった気がする。 | |||
<0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này. | <0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này. | ||
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place. | // And to top that off, I remember that lessons are still taking place. | ||
// それ以前に、今は授業中だったような気もする。 | |||
<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" | <0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" | ||
// \{Girl} "Won't you eat?" | // \{Girl} "Won't you eat?" | ||
// \{少女} 「食べる?」 | |||
<0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..." | <0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..." | ||
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." | // \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." | ||
// \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」 | |||
<0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay không phải là đất sét..." | <0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay... \wait{1350}không phải là đất sét..." | ||
// \{Girl} "It's not clay today..." | // \{Girl} "It's not clay today..." | ||
// \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」 | |||
<0111> \{\m{B}} "... | <0111> \{\m{B}} "... bạn thường ăn đất sét à? | ||
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" | // \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" | ||
// \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」 | |||
<0112> \{Nữ Sinh} "Không, mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất." | <0112> \{Nữ Sinh} "Không, \wait{1850}mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất." //1800 | ||
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." | // \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." | ||
// \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」 | |||
<0113> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn đất sét à?" | <0113> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}muốn ăn đất sét à?" //2000 | ||
// \{Girl} "Do you want to eat clay?" | // \{Girl} "Do you want to eat clay?" | ||
// \{少女} 「粘土、食べたい?」 | |||
<0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn." | <0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn." | ||
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." | // \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." | ||
// \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 | |||
<0115> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?" | <0115> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{2000}không đói sao?" | ||
// \{Girl} "You're not hungry?" | // \{Girl} "You're not hungry?" | ||
// \{少女} 「お腹、空いてない?」 | |||
<0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." | <0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." | ||
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." | // \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." | ||
// \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 | |||
<0117> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi." | <0117> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi." | ||
// \{Girl} "I've also become hungry." | // \{Girl} "I've also become hungry." | ||
// \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 | |||
<0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại. | <0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại. | ||
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. | // I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. | ||
// 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。 | |||
<0119> \{\m{B}} "Chờ chút, | <0119> \{\m{B}} "Chờ chút, bạn thấy đấy, tôi..." | ||
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." | // \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." | ||
// \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」 | |||
<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" | <0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" | ||
// \{Girl} "Won't you eat?" | // \{Girl} "Won't you eat?" | ||
// \{少女} 「食べる?」 | |||
<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa. | <0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa. | ||
// She looks straight into my eyes and asks again. | // She looks straight into my eyes and asks again. | ||
// 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。 | |||
<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" | <0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" | ||
// \{Girl} "Won't you eat...?" | // \{Girl} "Won't you eat...?" | ||
// \{少女} 「食べる…?」 | |||
<0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng. | <0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng. | ||
// Her voice sounds somewhat lonely. | // Her voice sounds somewhat lonely. | ||
// どこか心細そうな声。 | |||
<0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta. | <0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta. | ||
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair. | // The wind blowing from the window flutters her childlike hair. | ||
// 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。 | |||
<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội. | <0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội. | ||
// For some reason, I feel a little guilty | // For some reason, I feel a little guilty | ||
// なぜだか少し、罪悪感を覚えた。 | |||
<0126> Ăn một ít | <0126> Ăn một ít | ||
// Eat some | // Eat some | ||
// 食べる | |||
<0127> Từ chối | <0127> Từ chối | ||
// Decline offer | // Decline offer | ||
// 断る | |||
<0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít." | <0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít." | ||
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." | // \{\m{B}} "I guess I'll take some." | ||
// \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」 | |||
<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi. | <0129> Cô gái gật đầu như được an ủi. | ||
// The girl nods as if she's relieved. | // The girl nods as if she's relieved. | ||
// 彼女は安心したように、こくりと頷いた。 | |||
<0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." | <0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." | ||
// \{Girl} "Shall we eat then?" | // \{Girl} "Shall we eat then?" | ||
// \{少女} 「いただきましょう」 | |||
<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." | <0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." | ||
// \{Girl} "Let's eat." | // \{Girl} "Let's eat." | ||
// \{少女} 「いただきます」 | |||
<0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. | <0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. | ||
// She joins her hands together and bows down. | // She joins her hands together and bows down. | ||
// きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 | |||
<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi." | <0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi." | ||
// \{Girl} "Say 'Ahh.'" | // \{Girl} "Say 'Ahh.'" | ||
// \{少女} 「あーんして」 | |||
<0134> \{\m{B}} "Aaa..." | <0134> \{\m{B}} "Aaa..." | ||
// \{\m{B}} "Ahh..." | // \{\m{B}} "Ahh..." | ||
// \{\m{B}} 「あーん」 | |||
<0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!" | <0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!" | ||
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" | // \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" | ||
// \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」 | |||
<0136> \{Nữ Sinh} "???" | <0136> \{Nữ Sinh} "???" | ||
// \{Girl} "???" | // \{Girl} "???" | ||
// \{少女} 「???」 | |||
<0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì. | <0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì. | ||
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. | // It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. | ||
// なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。 | |||
<0138> \{\m{B}} " | <0138> \{\m{B}} "Hừ..." | ||
// \{\m{B}} "Sigh..." | // \{\m{B}} "Sigh..." | ||
// \{\m{B}} 「はあ…」 | |||
<0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc. | <0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc. | ||
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. | // I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. | ||
// この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。 | |||
<0140> \{Nữ Sinh} " | <0140> \{Nữ Sinh} "A..." | ||
// \{Girl} "Well..." | // \{Girl} "Well..." | ||
// \{少女} 「ええと…」 | |||
<0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng chỉ có một đôi đũa." | <0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng... \wait{1170}chỉ có... \wait{1500}một đôi đũa."//1200,1100,1150-1500 | ||
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." | // \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." | ||
// \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」 | |||
<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...." | <0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...." | ||
// \{Girl} "What should we do..." | // \{Girl} "What should we do..." | ||
// \{少女} 「どうしよう…」 | |||
<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. | <0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. | ||
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. | // I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. | ||
// 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。 | |||
<0144> Và nhai một cách ngon lành. | <0144> Và nhai một cách ngon lành. | ||
// And chew it well. | // And chew it well. | ||
// よく噛んで食べる。 | |||
<0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon. | <0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon. | ||
// It's a little cold, but it's really tasty. | // It's a little cold, but it's really tasty. | ||
// 冷たいけれどよく味が染みている。 | |||
<0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ. | <0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ. | ||
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking. | // If she made this, then I can say that she's really good at cooking. | ||
// これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。 | |||
<0147> \{Nữ Sinh} " | <0147> \{Nữ Sinh} "A..." | ||
// \{Girl} "Oh..." | // \{Girl} "Oh..." | ||
// \{少女} 「お…」 | |||
<0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi. | <0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi. | ||
// She says something and looks at my face again. | // She says something and looks at my face again. | ||
// 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。 | |||
<0149> \{Nữ Sinh} "Ngon | <0149> \{Nữ Sinh} "Ngon không?" | ||
// \{Girl} "Is it delicious?" | // \{Girl} "Is it delicious?" | ||
// \{少女} 「おいしい?」 | |||
<0150> \{\m{B}} "À, khá ngon." | <0150> \{\m{B}} "À, khá ngon." | ||
// \{\m{B}} "Well, kind of." | // \{\m{B}} "Well, kind of." | ||
// \{\m{B}} 「まあまあ、だな」 | |||
<0151> Cô ta mỉm cười. | <0151> Cô ta mỉm cười. | ||
// She shows me a faint smile. | // She shows me a faint smile. | ||
// 答えると、かすかに微笑んだ。 | |||
<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?" | <0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?" | ||
// \{Girl} "Do you want to eat some more?" | // \{Girl} "Do you want to eat some more?" | ||
// \{少女} 「もっと食べる?」 | |||
<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa. | <0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa. | ||
// At that moment, the bell starting lunch break rings. | // At that moment, the bell starting lunch break rings. | ||
// その時、昼休みのチャイムが鳴った。 | |||
<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh. | <0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh. | ||
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. | // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. | ||
// もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 | |||
<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. | <0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. | ||
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. | // This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. | ||
// そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195 | |||
<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu." | <0156> \{\m{B}} "Không cần đâu." | ||
// \{\m{B}} "No, I guess not." | // \{\m{B}} "No, I guess not." | ||
// \{\m{B}} 「いや、やめとく」 | |||
<0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ. | <0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ. | ||
// After saying that, she looks curiously at me. | // After saying that, she looks curiously at me. | ||
// そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。 | |||
<0158> \{Nữ Sinh} "Bạn no rồi à?" | <0158> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1800}no rồi à?"//1900,1850 | ||
// \{Girl} "Are you full?" | // \{Girl} "Are you full?" | ||
// \{少女} 「おなか、いっぱい?」 | |||
<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..." | <0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..." | ||
// \{\m{B}} "No, that's not really it..." | // \{\m{B}} "No, that's not really it..." | ||
// \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」 | |||
<0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá. | <0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá. | ||
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. | // ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. | ||
// …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。 | |||
<0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm | <0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm. | ||
// The girl is staring at me and, with determination, she says: | // The girl is staring at me and, with determination, she says: | ||
// 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。 | |||
<0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, mình sẽ cố ăn hết." | <0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, \wait{1250}mình sẽ cố ăn hết."//1200 | ||
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat." | // \{Girl} "Well then, I'll try to eat." | ||
// \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」 | |||
<0163> \{\m{B}} "À, | <0163> \{\m{B}} "À, bạn không cần phải thông báo đâu..." | ||
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." | // \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." | ||
// \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」 | |||
<0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." | <0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." | ||
// \{Girl} "Shall we eat then?" | // \{Girl} "Shall we eat then?" | ||
// \{少女} 「いただきましょう」 | |||
<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." | <0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." | ||
// \{Girl} "Let's eat." | // \{Girl} "Let's eat." | ||
// \{少女} 「いただきます」 | |||
<0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. | <0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. | ||
// She places her hands together and bows down. | // She places her hands together and bows down. | ||
// きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 | |||
<0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, món trứng cuộn." | <0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, \wait{1500}món trứng cuộn." | ||
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." | // \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." | ||
// \{少女} 「最初は出汁巻き卵」 | |||
<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi. | <0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi. | ||
// She divides it in half with her chopsticks. | // She divides it in half with her chopsticks. | ||
// 丁寧に箸で半分にする。 | |||
<0169> ... măm, măm, măm. | <0169> ... măm, măm, măm. | ||
// ... munch, munch, munch. | // ... munch, munch, munch. | ||
// …はぐはぐはぐ。 | |||
<0170> Ực. | <0170> Ực. | ||
// Gulp. | // Gulp. | ||
// ごくん。 | |||
<0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon." | <0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon." | ||
// \{Girl} "It's really delicious." | // \{Girl} "It's really delicious." | ||
// \{少女} 「とってもおいしいの」 | |||
<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm." | <0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm." | ||
// \{Girl} "Next is the stew." | // \{Girl} "Next is the stew." | ||
// \{少女} 「次は肉じゃが」 | |||
<0173> Cô ta cũng xắn làm hai. | <0173> Cô ta cũng xắn làm hai. | ||
// She also divides it in half. | // She also divides it in half. | ||
// やっぱり半分にする。 | |||
<0174> ... măm, măm, măm, măm. | <0174> ... măm, măm, măm, măm. | ||
// ... munch, munch, munch, munch. | // ... munch, munch, munch, munch. | ||
// …もぐもぐもぐもぐ。 | |||
<0175> Ực. | <0175> Ực. | ||
// Gulp. | // Gulp. | ||
// ごくん。 | |||
<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon." | <0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon." | ||
// \{Girl} "It's really, really delicious." | // \{Girl} "It's really, really delicious." | ||
// \{少女} 「とってもとってもおいしいの」 | |||
<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...." | <0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...." | ||
// \{Girl} "And then, the next one is..." | // \{Girl} "And then, the next one is..." | ||
// \{少女} 「それでね、次は…」 | |||
<0178> Sau đó,cô ta dùng đũa bới cơm lên. | <0178> Sau đó, cô ta dùng đũa bới cơm lên. | ||
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks. | // Then, she spreads the white rice with her chopsticks. | ||
// 白いご飯に箸をのばす。 | |||
<0179> \{Nữ Sinh} "... | <0179> \{Nữ Sinh} "... để mình cho bạn thấy thế nào là mận khô nhé." | ||
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum." | // \{Girl} "... I'll show you a dried plum." | ||
// \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」 | |||
<0180> | <0180> Một động tác giả ư? | ||
// It's a feint. | // It's a feint. | ||
// フェイントだった。 | |||
<0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá | <0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá..." | ||
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." | // \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." | ||
// \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」 | |||
<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?" | <0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?" | ||
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" | // \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" | ||
// \{少女} 「私が先に食べてみていい?」 | |||
<0183> \{\m{B}} "... | <0183> \{\m{B}} "... cứ tự nhiên." | ||
// \{\m{B}} "... do as you please." | // \{\m{B}} "... do as you please." | ||
// \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」 | |||
<0184> \{Nữ Sinh} " | <0184> \{Nữ Sinh} "Ừm." | ||
// \{Girl} "Okay." | // \{Girl} "Okay." | ||
// \{少女} 「うん」 | |||
<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng. | <0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng. | ||
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. | // She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. | ||
// 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。 | |||
<0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá." | <0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá đi mất." | ||
// \{Girl} "... it's really sour." | // \{Girl} "... it's really sour." | ||
// \{少女} 「…とってもしょっぱいの」 | |||
<0187> Cô ta nói như thể nó rất chua. | <0187> Cô ta nói như thể nó rất chua. | ||
// She says so as if it's really sour. | // She says so as if it's really sour. | ||
// 本当にしょっぱそうに言う。 | |||
<0188> Sau đó | <0188> Sau đó cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt. | ||
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. | // After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. | ||
// それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。 | |||
<0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì. | <0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì. | ||
// It seems like she's trying to show me something. | // It seems like she's trying to show me something. | ||
// どうやら俺に見せびらかしているらしい。 | |||
<0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, đâu phải đất sét." | <0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, \wait{1700}đâu phải đất sét." | ||
// \{Girl} "See, it's not clay." | // \{Girl} "See, it's not clay." | ||
// \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」 | |||
<0191> \{\m{B}} "........." | <0191> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa. | <0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa. | ||
// I really don't understand what she means by that. | // I really don't understand what she means by that. | ||
// ものすごい意味不明っぷりだった。 | |||
<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên. | <0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên. | ||
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. | // At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. | ||
// その時、昼休みのチャイムが鳴った。 | |||
<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh. | <0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh. | ||
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. | // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. | ||
// もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 | |||
<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền." | <0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền." | ||
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." | // \{\m{B}} "Sorry for bothering you." | ||
// \{\m{B}} 「邪魔したな」 | |||
<0196> Tôi quay qua nói với cô ta. | <0196> Tôi quay qua nói với cô ta. | ||
// I say only that while facing her. | // I say only that while facing her. | ||
// それだけ言って、彼女から背を向けた。 | |||
<0197> \{Nữ Sinh} "À..." | <0197> \{Nữ Sinh} "À..." | ||
// \{Girl} "Well..." | // \{Girl} "Well..." | ||
// \{少女} 「ええと…」 | |||
<0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự. | <0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự. | ||
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. | // It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. | ||
// 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。 | |||
<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai." | <0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai." | ||
// \{Girl} "See you again tomorrow." | // \{Girl} "See you again tomorrow." | ||
// \{少女} 「また、明日」 | |||
<0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy. | <0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy. | ||
// That's the only thing I hear. | // That's the only thing I hear. | ||
// それだけ聞こえた。 | |||
<0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện. | <0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện. | ||
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. | // I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. | ||
// 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。 | |||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> |
Revision as of 15:25, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN4415.TXT #character '*B' #character 'Nữ Sinh' // 'Girl' <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi lần. // I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. // 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。 <0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm. // Like a stalker, I continue down the hallway. // 足音を殺して、廊下を進む。 <0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống. // Almost all of the rooms here aren't used. // ここらの教室は、ほとんど使用されていない。 <0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó. // And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. // 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。 <0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống. // Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. // 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。 <0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó. // And then sit in a suitable chair. // 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。 <0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ. // Beyond the curtainless window is the beautiful sky. // カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。 <0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..." // \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." // \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」 <0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống. // I murmur a little to myself and blend in with the empty room. // 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。 <0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt? // I wonder if a life like this will someday change too. // こんな生活も、いつか変わるんだろうか? <0010> Ngày ấy liệu sẽ đến? // Will the day that something changes come? // 変わる日が来るんだろうか? <0011> Từng có một người nói về nó... // There was a person talking about that... // そんなことを言ってた奴がいたな… <0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy. // Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. // 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。 <0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại. // I close my eyes. // 俺は目を閉じた。 <0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không? // I wonder if something good will happen if I just sit idly here. // 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。 <0015> ......... // ......... // ………。 <0016> ...... // ...... // ……。 <0017> ... // ... // …。 <0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra. // As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. // ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。 <0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này. // And it's the only thing existing in this empty room. // 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。 <0020> Tôi rời khỏi căn phòng. // I leave the empty classroom. // 俺は空き教室を出た。 <0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang. // Unconcerned, I go down the stairway. // 何気なく階段を下りようとした時。 <0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo. // By the end of the corridor, I see a sliding door. // 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。 <0023> Đó là thư viện. // It's the library. // 図書室だった。 <0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa". // There's a written note saying, "Closed." // 『閉室中』と書かれた札がかかっている。 <0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ. // But, if you look closely, the door is slightly open. // よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。 <0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn. // I feel anxious for some reason. // なぜだか気になった。 <0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào. // I open the sliding door and go inside. // 引き戸を開け、中に入ってみた。 <0028> Bên trong, có nhiều kệ sách cao và bàn đọc được sắp xếp ngay ngắn. // There are tall bookshelves and reading tables all lined up. // 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。 <0029> Vài làn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, hòa quyện mùi giấy với bụi bặm. // There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. // かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。 <0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở. // The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. // 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。 <0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người. // And over there at the window is a person's shadow. // その向こう、窓際に人影があった。 <0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người trầm tính. // Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. // 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。 <0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba. // The color of her badge is the same as mine, that of a third year. // 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。 <0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất. // For some reason, she's sitting on the floor. // なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。 <0035>... cô ta có sao không nhỉ? // ... is she feeling sick? // …気分でも悪いんだろうか? <0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách. // Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. // 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。 <0037> Cũng cúp tiết sao? // Is she skipping class? // サボリだろうか? <0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học. // And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. // こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。 <0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi. // Without noticing me, the girl continues reading the book. // 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。 <0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang. // Then, she stops on a page. // と、ページをめくる手が止まった。 <0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì. // It seems like she found something. // 何か見つけたらしい。 <0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy? // For some odd reason, she takes out a pair of scissors. // なぜかハサミを取り出した。 <0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây. // Holding the edge of the page, she stops for some seconds. // 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。 <0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó. // It looks like she's thinking about something. // 何かを念じるかのようだった。 <0045> Và rồi... // And then... // そして。 <0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. // Snip, snip, snip. // じょきじょきじょき。 <0047> Không chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách... // Without hesitation, she starts cutting the book... // ためらうことなく、本を切り抜いていった… <0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!" // \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" // \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」 <0049> Bất giác tôi lập tức lao tới. // I rush over to her without thinking. // 思わず駆け寄ってしまっていた。 <0050> \{Nữ Sinh} "?" // \{Girl} "?" // \{少女} 「?」 <0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi. // Her hand stops as she gazes up at my face. // 手を止めて、俺の顔を見上げる。 <0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần. // For some reason, she's barefooted. // なぜだか、彼女は素足だった。 <0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn. // Her indoor shoes and socks are placed on the floor. // 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。 <0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta... // And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... // その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山… <0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm. // If you look even further, you'll see that she even has a cushion. // さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。 <0056> Cô ta bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào. // She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. // 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。 <0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?" // \{\m{B}} "That's a library book, right?" // \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」 <0058> \{Nữ Sinh} "??" // \{Girl} "??" // \{少女} 「??」 <0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. // She thinks of something. // 何事か考える。 <0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. // Snip, snip, snip. // じょきじょきじょき。 <0061> \{Nữ Sinh} "Đây." // \{Girl} "Yes." // \{少女} 「はい」 <0062> Cô ta cắt góc của trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi. // She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. // 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。 <0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này... \wait{2250}ngon lắm." // \{Girl} "The tip is delicious." // \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」 <0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy. // She says that as though it's like sponge cake or roast pork. // カステラか焼き豚みたいなことを言う。 <0065> \{\m{B}} "Bạn khoái món này hả?" // \{\m{B}} "Do you eat this?" // \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」 <0066> Tôi vừa hỏi vừa chìa mảnh giấy ra trước mặt cô ta. // I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. // 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。 <0067> \{Nữ Sinh} "Làm sao ăn được, \wait{1950}nó đâu phải thịt cừu." // \{Girl} "I don't, it's not mutton." // \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」 <0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." // \{\m{B}} "That's right." // \{\m{B}} 「そうだろうな」 <0069> \{Nữ Sinh} "Thế... \wait{2350}bạn muốn ăn giấy sao?"//2450,2400 // \{Girl} "Do you want to eat paper?" // \{少女} 「紙、食べたい?」 <0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn." // \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 <0071> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}không đói sao?" // \{Girl} "You're not hungry?" // \{少女} 「お腹、空いてない?」 <0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." // \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 <0073> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi." // \{Girl} "I've also become hungry." // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 <0074> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề. // It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. // 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。 <0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..." // \{\m{B}} "Anyway..." // \{\m{B}} 「とにかくだ」 <0077> \{\m{B}} "Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế." // \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." // \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」 <0078> Làm thế này thật chẳng giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã. // This is unlike me, but I try to preach to her. // 柄にもないが、一応説教しておく。 <0079> Xoẹt, xoẹt. // Snip, snip. // じょきじょき。 <0080> Cô ta chẳng thèm nghe... // She's not even listening... // 聞いちゃいなかった。 <0081> \{Nữ Sinh} "?" // \{Girl} "?" // \{少女} 「?」 <0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì bạn thích." // \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." // \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」 <0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn. // She puts the cut-off piece of the book on the floor. // 渡されたページの切れ端を、床に放った。 <0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh. // During that, I look at the books placed around her. // ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。 <0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~". // Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" // いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。 <0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi lấy một chữ. // Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. // 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。 <0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn. // At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. // こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。 <0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng" // If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". // よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。 <0089> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này. // Moreover, it isn't even a book from this school. // そもそも学校の本じゃなかった。 <0091> \{\m{B}} "Này..." // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「あのなあ…」 <0092> Tôi gãi đầu. // I scratch my head. // 思わず髪を掻きむしる俺。 <0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy bạn phải giữ gìn của công sao?" // \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" // \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」 <0094> \{Nữ Sinh} "??" // \{Girl} "??" // \{少女} 「??」 <0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ. // She's thinking of something again. // また何事か考える。 <0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra. // She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. // 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。 <0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa." // \{Girl} "Boxed lunch." // \{少女} 「お弁当」 <0098> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất chi là ngon." // \{Girl} "A very delicious boxed lunch." // \{少女} 「とってもおいしいお弁当」 <0100> Lại chẳng thèm nghe... // Not listening again... // 聞いてないっての。 <0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy." // \{Girl} "I made it myself." // \{少女} 「私の手づくりなの」 <0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có \wait{2000}trứng cuộn, \wait{2300}thịt và cà chua \wait{1600}hầm với rau bi-na, \wait{1600}cùng đậu nấu chín." // \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." // \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」 <0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó." // \{Girl} "I'm especially confident in this one." // \{少女} 「特にこの辺が自信作」 <0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. // She points inside the Tupperware. // タッパーの中を指さす。 <0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..." // \{\m{B}} "It certainly looks good..." // \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」 <0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. // I have a feeling that eating food is prohibited in the library. // 図書室は、飲食禁止だった気がする。 <0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này. // And to top that off, I remember that lessons are still taking place. // それ以前に、今は授業中だったような気もする。 <0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" // \{Girl} "Won't you eat?" // \{少女} 「食べる?」 <0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..." // \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." // \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」 <0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay... \wait{1350}không phải là đất sét..." // \{Girl} "It's not clay today..." // \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」 <0111> \{\m{B}} "... bạn thường ăn đất sét à? // \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" // \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」 <0112> \{Nữ Sinh} "Không, \wait{1850}mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất." //1800 // \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." // \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」 <0113> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}muốn ăn đất sét à?" //2000 // \{Girl} "Do you want to eat clay?" // \{少女} 「粘土、食べたい?」 <0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn." // \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 <0115> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{2000}không đói sao?" // \{Girl} "You're not hungry?" // \{少女} 「お腹、空いてない?」 <0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." // \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 <0117> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi." // \{Girl} "I've also become hungry." // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 <0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại. // I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. // 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。 <0119> \{\m{B}} "Chờ chút, bạn thấy đấy, tôi..." // \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." // \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」 <0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" // \{Girl} "Won't you eat?" // \{少女} 「食べる?」 <0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa. // She looks straight into my eyes and asks again. // 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。 <0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" // \{Girl} "Won't you eat...?" // \{少女} 「食べる…?」 <0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng. // Her voice sounds somewhat lonely. // どこか心細そうな声。 <0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta. // The wind blowing from the window flutters her childlike hair. // 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。 <0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội. // For some reason, I feel a little guilty // なぜだか少し、罪悪感を覚えた。 <0126> Ăn một ít // Eat some // 食べる <0127> Từ chối // Decline offer // 断る <0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít." // \{\m{B}} "I guess I'll take some." // \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」 <0129> Cô gái gật đầu như được an ủi. // The girl nods as if she's relieved. // 彼女は安心したように、こくりと頷いた。 <0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." // \{Girl} "Shall we eat then?" // \{少女} 「いただきましょう」 <0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." // \{Girl} "Let's eat." // \{少女} 「いただきます」 <0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. // She joins her hands together and bows down. // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 <0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi." // \{Girl} "Say 'Ahh.'" // \{少女} 「あーんして」 <0134> \{\m{B}} "Aaa..." // \{\m{B}} "Ahh..." // \{\m{B}} 「あーん」 <0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!" // \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" // \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」 <0136> \{Nữ Sinh} "???" // \{Girl} "???" // \{少女} 「???」 <0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì. // It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. // なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。 <0138> \{\m{B}} "Hừ..." // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はあ…」 <0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc. // I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. // この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。 <0140> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Girl} "Well..." // \{少女} 「ええと…」 <0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng... \wait{1170}chỉ có... \wait{1500}một đôi đũa."//1200,1100,1150-1500 // \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." // \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」 <0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...." // \{Girl} "What should we do..." // \{少女} 「どうしよう…」 <0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. // I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. // 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。 <0144> Và nhai một cách ngon lành. // And chew it well. // よく噛んで食べる。 <0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon. // It's a little cold, but it's really tasty. // 冷たいけれどよく味が染みている。 <0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ. // If she made this, then I can say that she's really good at cooking. // これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。 <0147> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Girl} "Oh..." // \{少女} 「お…」 <0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi. // She says something and looks at my face again. // 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。 <0149> \{Nữ Sinh} "Ngon không?" // \{Girl} "Is it delicious?" // \{少女} 「おいしい?」 <0150> \{\m{B}} "À, khá ngon." // \{\m{B}} "Well, kind of." // \{\m{B}} 「まあまあ、だな」 <0151> Cô ta mỉm cười. // She shows me a faint smile. // 答えると、かすかに微笑んだ。 <0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?" // \{Girl} "Do you want to eat some more?" // \{少女} 「もっと食べる?」 <0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa. // At that moment, the bell starting lunch break rings. // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 <0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh. // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 <0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. // This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. // そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195 <0156> \{\m{B}} "Không cần đâu." // \{\m{B}} "No, I guess not." // \{\m{B}} 「いや、やめとく」 <0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ. // After saying that, she looks curiously at me. // そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。 <0158> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1800}no rồi à?"//1900,1850 // \{Girl} "Are you full?" // \{少女} 「おなか、いっぱい?」 <0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..." // \{\m{B}} "No, that's not really it..." // \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」 <0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá. // ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. // …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。 <0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm. // The girl is staring at me and, with determination, she says: // 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。 <0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, \wait{1250}mình sẽ cố ăn hết."//1200 // \{Girl} "Well then, I'll try to eat." // \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」 <0163> \{\m{B}} "À, bạn không cần phải thông báo đâu..." // \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." // \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」 <0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." // \{Girl} "Shall we eat then?" // \{少女} 「いただきましょう」 <0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." // \{Girl} "Let's eat." // \{少女} 「いただきます」 <0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. // She places her hands together and bows down. // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 <0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, \wait{1500}món trứng cuộn." // \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." // \{少女} 「最初は出汁巻き卵」 <0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi. // She divides it in half with her chopsticks. // 丁寧に箸で半分にする。 <0169> ... măm, măm, măm. // ... munch, munch, munch. // …はぐはぐはぐ。 <0170> Ực. // Gulp. // ごくん。 <0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon." // \{Girl} "It's really delicious." // \{少女} 「とってもおいしいの」 <0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm." // \{Girl} "Next is the stew." // \{少女} 「次は肉じゃが」 <0173> Cô ta cũng xắn làm hai. // She also divides it in half. // やっぱり半分にする。 <0174> ... măm, măm, măm, măm. // ... munch, munch, munch, munch. // …もぐもぐもぐもぐ。 <0175> Ực. // Gulp. // ごくん。 <0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon." // \{Girl} "It's really, really delicious." // \{少女} 「とってもとってもおいしいの」 <0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...." // \{Girl} "And then, the next one is..." // \{少女} 「それでね、次は…」 <0178> Sau đó, cô ta dùng đũa bới cơm lên. // Then, she spreads the white rice with her chopsticks. // 白いご飯に箸をのばす。 <0179> \{Nữ Sinh} "... để mình cho bạn thấy thế nào là mận khô nhé." // \{Girl} "... I'll show you a dried plum." // \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」 <0180> Một động tác giả ư? // It's a feint. // フェイントだった。 <0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá..." // \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." // \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」 <0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?" // \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" // \{少女} 「私が先に食べてみていい?」 <0183> \{\m{B}} "... cứ tự nhiên." // \{\m{B}} "... do as you please." // \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」 <0184> \{Nữ Sinh} "Ừm." // \{Girl} "Okay." // \{少女} 「うん」 <0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng. // She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. // 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。 <0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá đi mất." // \{Girl} "... it's really sour." // \{少女} 「…とってもしょっぱいの」 <0187> Cô ta nói như thể nó rất chua. // She says so as if it's really sour. // 本当にしょっぱそうに言う。 <0188> Sau đó cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt. // After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. // それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。 <0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì. // It seems like she's trying to show me something. // どうやら俺に見せびらかしているらしい。 <0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, \wait{1700}đâu phải đất sét." // \{Girl} "See, it's not clay." // \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」 <0191> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa. // I really don't understand what she means by that. // ものすごい意味不明っぷりだった。 <0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên. // At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 <0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh. // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 <0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền." // \{\m{B}} "Sorry for bothering you." // \{\m{B}} 「邪魔したな」 <0196> Tôi quay qua nói với cô ta. // I say only that while facing her. // それだけ言って、彼女から背を向けた。 <0197> \{Nữ Sinh} "À..." // \{Girl} "Well..." // \{少女} 「ええと…」 <0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự. // It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. // 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。 <0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai." // \{Girl} "See you again tomorrow." // \{少女} 「また、明日」 <0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy. // That's the only thing I hear. // それだけ聞こえた。 <0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện. // I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. // 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.