Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4415"
Jump to navigation
Jump to search
Line 15: | Line 15: | ||
// 'Girl' |
// 'Girl' |
||
− | <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi |
+ | <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi lần. |
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. |
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. |
||
+ | // 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。 |
||
<0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm. |
<0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm. |
||
// Like a stalker, I continue down the hallway. |
// Like a stalker, I continue down the hallway. |
||
+ | // 足音を殺して、廊下を進む。 |
||
<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống. |
<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống. |
||
// Almost all of the rooms here aren't used. |
// Almost all of the rooms here aren't used. |
||
+ | // ここらの教室は、ほとんど使用されていない。 |
||
<0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó. |
<0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó. |
||
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. |
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. |
||
+ | // 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。 |
||
− | <0004> Không |
+ | <0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống. |
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. |
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. |
||
+ | // 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。 |
||
<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó. |
<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó. |
||
// And then sit in a suitable chair. |
// And then sit in a suitable chair. |
||
+ | // 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。 |
||
<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ. |
<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ. |
||
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky. |
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky. |
||
+ | // カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。 |
||
<0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..." |
<0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..." |
||
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." |
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」 |
||
<0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống. |
<0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống. |
||
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room. |
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room. |
||
+ | // 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。 |
||
<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt? |
<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt? |
||
// I wonder if a life like this will someday change too. |
// I wonder if a life like this will someday change too. |
||
+ | // こんな生活も、いつか変わるんだろうか? |
||
<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến? |
<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến? |
||
// Will the day that something changes come? |
// Will the day that something changes come? |
||
+ | // 変わる日が来るんだろうか? |
||
<0011> Từng có một người nói về nó... |
<0011> Từng có một người nói về nó... |
||
// There was a person talking about that... |
// There was a person talking about that... |
||
+ | // そんなことを言ってた奴がいたな… |
||
<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy. |
<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy. |
||
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. |
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. |
||
+ | // 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。 |
||
<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại. |
<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại. |
||
// I close my eyes. |
// I close my eyes. |
||
+ | // 俺は目を閉じた。 |
||
<0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không? |
<0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không? |
||
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here. |
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here. |
||
+ | // 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。 |
||
<0015> ......... |
<0015> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
<0016> ...... |
<0016> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | // ……。 |
||
<0017> ... |
<0017> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | // …。 |
||
<0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra. |
<0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra. |
||
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. |
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. |
||
+ | // ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。 |
||
<0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này. |
<0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này. |
||
// And it's the only thing existing in this empty room. |
// And it's the only thing existing in this empty room. |
||
+ | // 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。 |
||
<0020> Tôi rời khỏi căn phòng. |
<0020> Tôi rời khỏi căn phòng. |
||
// I leave the empty classroom. |
// I leave the empty classroom. |
||
+ | // 俺は空き教室を出た。 |
||
<0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang. |
<0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang. |
||
// Unconcerned, I go down the stairway. |
// Unconcerned, I go down the stairway. |
||
+ | // 何気なく階段を下りようとした時。 |
||
<0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo. |
<0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo. |
||
// By the end of the corridor, I see a sliding door. |
// By the end of the corridor, I see a sliding door. |
||
+ | // 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。 |
||
<0023> Đó là thư viện. |
<0023> Đó là thư viện. |
||
// It's the library. |
// It's the library. |
||
+ | // 図書室だった。 |
||
<0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa". |
<0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa". |
||
// There's a written note saying, "Closed." |
// There's a written note saying, "Closed." |
||
+ | // 『閉室中』と書かれた札がかかっている。 |
||
<0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ. |
<0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ. |
||
// But, if you look closely, the door is slightly open. |
// But, if you look closely, the door is slightly open. |
||
+ | // よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。 |
||
<0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn. |
<0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn. |
||
// I feel anxious for some reason. |
// I feel anxious for some reason. |
||
+ | // なぜだか気になった。 |
||
<0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào. |
<0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào. |
||
// I open the sliding door and go inside. |
// I open the sliding door and go inside. |
||
+ | // 引き戸を開け、中に入ってみた。 |
||
− | <0028> Bên trong, |
+ | <0028> Bên trong, có nhiều kệ sách cao và bàn đọc được sắp xếp ngay ngắn. |
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up. |
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up. |
||
+ | // 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。 |
||
− | <0029> Vài |
+ | <0029> Vài làn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, hòa quyện mùi giấy với bụi bặm. |
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. |
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. |
||
+ | // かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。 |
||
<0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở. |
<0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở. |
||
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. |
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. |
||
+ | // 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。 |
||
<0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người. |
<0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người. |
||
// And over there at the window is a person's shadow. |
// And over there at the window is a person's shadow. |
||
+ | // その向こう、窓際に人影があった。 |
||
− | <0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người |
+ | <0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người trầm tính. |
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. |
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. |
||
+ | // 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。 |
||
<0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba. |
<0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba. |
||
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year. |
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year. |
||
+ | // 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。 |
||
<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất. |
<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất. |
||
// For some reason, she's sitting on the floor. |
// For some reason, she's sitting on the floor. |
||
+ | // なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。 |
||
<0035>... cô ta có sao không nhỉ? |
<0035>... cô ta có sao không nhỉ? |
||
// ... is she feeling sick? |
// ... is she feeling sick? |
||
+ | // …気分でも悪いんだろうか? |
||
<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách. |
<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách. |
||
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. |
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. |
||
+ | // 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。 |
||
<0037> Cũng cúp tiết sao? |
<0037> Cũng cúp tiết sao? |
||
// Is she skipping class? |
// Is she skipping class? |
||
+ | // サボリだろうか? |
||
<0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học. |
<0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học. |
||
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. |
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. |
||
+ | // こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。 |
||
<0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi. |
<0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi. |
||
// Without noticing me, the girl continues reading the book. |
// Without noticing me, the girl continues reading the book. |
||
+ | // 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。 |
||
<0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang. |
<0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang. |
||
// Then, she stops on a page. |
// Then, she stops on a page. |
||
+ | // と、ページをめくる手が止まった。 |
||
<0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì. |
<0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì. |
||
// It seems like she found something. |
// It seems like she found something. |
||
+ | // 何か見つけたらしい。 |
||
<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy? |
<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy? |
||
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors. |
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors. |
||
+ | // なぜかハサミを取り出した。 |
||
<0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây. |
<0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây. |
||
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds. |
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds. |
||
+ | // 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。 |
||
<0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó. |
<0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó. |
||
// It looks like she's thinking about something. |
// It looks like she's thinking about something. |
||
+ | // 何かを念じるかのようだった。 |
||
<0045> Và rồi... |
<0045> Và rồi... |
||
// And then... |
// And then... |
||
+ | // そして。 |
||
<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. |
<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. |
||
// Snip, snip, snip. |
// Snip, snip, snip. |
||
+ | // じょきじょきじょき。 |
||
− | <0047> Không |
+ | <0047> Không chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách... |
// Without hesitation, she starts cutting the book... |
// Without hesitation, she starts cutting the book... |
||
+ | // ためらうことなく、本を切り抜いていった… |
||
<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!" |
<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!" |
||
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" |
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」 |
||
<0049> Bất giác tôi lập tức lao tới. |
<0049> Bất giác tôi lập tức lao tới. |
||
// I rush over to her without thinking. |
// I rush over to her without thinking. |
||
+ | // 思わず駆け寄ってしまっていた。 |
||
<0050> \{Nữ Sinh} "?" |
<0050> \{Nữ Sinh} "?" |
||
// \{Girl} "?" |
// \{Girl} "?" |
||
+ | // \{少女} 「?」 |
||
<0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi. |
<0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi. |
||
// Her hand stops as she gazes up at my face. |
// Her hand stops as she gazes up at my face. |
||
+ | // 手を止めて、俺の顔を見上げる。 |
||
<0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần. |
<0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần. |
||
// For some reason, she's barefooted. |
// For some reason, she's barefooted. |
||
+ | // なぜだか、彼女は素足だった。 |
||
<0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn. |
<0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn. |
||
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor. |
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor. |
||
+ | // 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。 |
||
<0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta... |
<0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta... |
||
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... |
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... |
||
+ | // その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山… |
||
<0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm. |
<0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm. |
||
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion. |
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion. |
||
+ | // さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。 |
||
− | <0056> |
+ | <0056> Cô ta bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào. |
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. |
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. |
||
+ | // 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。 |
||
<0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?" |
<0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?" |
||
// \{\m{B}} "That's a library book, right?" |
// \{\m{B}} "That's a library book, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」 |
||
<0058> \{Nữ Sinh} "??" |
<0058> \{Nữ Sinh} "??" |
||
// \{Girl} "??" |
// \{Girl} "??" |
||
+ | // \{少女} 「??」 |
||
<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. |
<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. |
||
// She thinks of something. |
// She thinks of something. |
||
+ | // 何事か考える。 |
||
<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. |
<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. |
||
// Snip, snip, snip. |
// Snip, snip, snip. |
||
+ | // じょきじょきじょき。 |
||
<0061> \{Nữ Sinh} "Đây." |
<0061> \{Nữ Sinh} "Đây." |
||
// \{Girl} "Yes." |
// \{Girl} "Yes." |
||
+ | // \{少女} 「はい」 |
||
− | <0062> Cô ta cắt góc trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi. |
+ | <0062> Cô ta cắt góc của trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi. |
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. |
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. |
||
+ | // 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。 |
||
− | <0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này ngon lắm." |
+ | <0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này... \wait{2250}ngon lắm." |
// \{Girl} "The tip is delicious." |
// \{Girl} "The tip is delicious." |
||
+ | // \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」 |
||
<0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy. |
<0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy. |
||
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork. |
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork. |
||
+ | // カステラか焼き豚みたいなことを言う。 |
||
− | <0065> \{\m{B}} " |
+ | <0065> \{\m{B}} "Bạn khoái món này hả?" |
// \{\m{B}} "Do you eat this?" |
// \{\m{B}} "Do you eat this?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」 |
||
− | <0066> Tôi vừa hỏi vừa |
+ | <0066> Tôi vừa hỏi vừa chìa mảnh giấy ra trước mặt cô ta. |
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. |
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. |
||
+ | // 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。 |
||
− | <0067> \{Nữ Sinh} " |
+ | <0067> \{Nữ Sinh} "Làm sao ăn được, \wait{1950}nó đâu phải thịt cừu." |
// \{Girl} "I don't, it's not mutton." |
// \{Girl} "I don't, it's not mutton." |
||
+ | // \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」 |
||
<0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." |
<0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." |
||
// \{\m{B}} "That's right." |
// \{\m{B}} "That's right." |
||
+ | // \{\m{B}} 「そうだろうな」 |
||
− | <0069> \{Nữ Sinh} "Thế bạn muốn ăn giấy sao?" |
+ | <0069> \{Nữ Sinh} "Thế... \wait{2350}bạn muốn ăn giấy sao?"//2450,2400 |
// \{Girl} "Do you want to eat paper?" |
// \{Girl} "Do you want to eat paper?" |
||
+ | // \{少女} 「紙、食べたい?」 |
||
<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn." |
<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn." |
||
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." |
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 |
||
− | <0071> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?" |
+ | <0071> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}không đói sao?" |
// \{Girl} "You're not hungry?" |
// \{Girl} "You're not hungry?" |
||
+ | // \{少女} 「お腹、空いてない?」 |
||
<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." |
<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." |
||
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." |
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 |
||
− | <0073> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi." |
+ | <0073> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi." |
// \{Girl} "I've also become hungry." |
// \{Girl} "I've also become hungry." |
||
+ | // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 |
||
<0074> \{\m{B}} "........." |
<0074> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
<0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề. |
<0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề. |
||
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. |
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. |
||
+ | // 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。 |
||
<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..." |
<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..." |
||
// \{\m{B}} "Anyway..." |
// \{\m{B}} "Anyway..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「とにかくだ」 |
||
− | <0077> \{\m{B}} "Tôi thấy |
+ | <0077> \{\m{B}} "Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế." |
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." |
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." |
||
+ | // \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」 |
||
− | <0078> Làm thế này thật |
+ | <0078> Làm thế này thật chẳng giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã. |
// This is unlike me, but I try to preach to her. |
// This is unlike me, but I try to preach to her. |
||
+ | // 柄にもないが、一応説教しておく。 |
||
<0079> Xoẹt, xoẹt. |
<0079> Xoẹt, xoẹt. |
||
// Snip, snip. |
// Snip, snip. |
||
+ | // じょきじょき。 |
||
<0080> Cô ta chẳng thèm nghe... |
<0080> Cô ta chẳng thèm nghe... |
||
// She's not even listening... |
// She's not even listening... |
||
+ | // 聞いちゃいなかった。 |
||
<0081> \{Nữ Sinh} "?" |
<0081> \{Nữ Sinh} "?" |
||
// \{Girl} "?" |
// \{Girl} "?" |
||
+ | // \{少女} 「?」 |
||
− | <0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì |
+ | <0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì bạn thích." |
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." |
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」 |
||
<0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn. |
<0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn. |
||
// She puts the cut-off piece of the book on the floor. |
// She puts the cut-off piece of the book on the floor. |
||
+ | // 渡されたページの切れ端を、床に放った。 |
||
<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh. |
<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh. |
||
// During that, I look at the books placed around her. |
// During that, I look at the books placed around her. |
||
+ | // ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。 |
||
− | <0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~" |
+ | <0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~". |
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" |
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" |
||
+ | // いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。 |
||
− | <0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi một |
+ | <0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi lấy một chữ. |
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. |
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. |
||
+ | // 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。 |
||
<0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn. |
<0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn. |
||
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. |
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. |
||
+ | // こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。 |
||
<0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng" |
<0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng" |
||
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". |
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". |
||
+ | // よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。 |
||
<0089> \{\m{B}} "........." |
<0089> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
<0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này. |
<0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này. |
||
// Moreover, it isn't even a book from this school. |
// Moreover, it isn't even a book from this school. |
||
+ | // そもそも学校の本じゃなかった。 |
||
<0091> \{\m{B}} "Này..." |
<0091> \{\m{B}} "Này..." |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あのなあ…」 |
||
<0092> Tôi gãi đầu. |
<0092> Tôi gãi đầu. |
||
// I scratch my head. |
// I scratch my head. |
||
+ | // 思わず髪を掻きむしる俺。 |
||
− | <0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy |
+ | <0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy bạn phải giữ gìn của công sao?" |
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" |
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」 |
||
<0094> \{Nữ Sinh} "??" |
<0094> \{Nữ Sinh} "??" |
||
// \{Girl} "??" |
// \{Girl} "??" |
||
+ | // \{少女} 「??」 |
||
<0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ. |
<0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ. |
||
// She's thinking of something again. |
// She's thinking of something again. |
||
+ | // また何事か考える。 |
||
<0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra. |
<0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra. |
||
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. |
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. |
||
+ | // 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。 |
||
<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa." |
<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa." |
||
// \{Girl} "Boxed lunch." |
// \{Girl} "Boxed lunch." |
||
+ | // \{少女} 「お弁当」 |
||
<0098> \{\m{B}} "........." |
<0098> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất ngon." |
+ | <0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất chi là ngon." |
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch." |
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch." |
||
+ | // \{少女} 「とってもおいしいお弁当」 |
||
<0100> Lại chẳng thèm nghe... |
<0100> Lại chẳng thèm nghe... |
||
// Not listening again... |
// Not listening again... |
||
+ | // 聞いてないっての。 |
||
<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy." |
<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy." |
||
// \{Girl} "I made it myself." |
// \{Girl} "I made it myself." |
||
+ | // \{少女} 「私の手づくりなの」 |
||
− | <0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có trứng cuộn, |
+ | <0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có \wait{2000}trứng cuộn, \wait{2300}thịt và cà chua \wait{1600}hầm với rau bi-na, \wait{1600}cùng đậu nấu chín." |
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." |
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." |
||
+ | // \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」 |
||
<0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó." |
<0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó." |
||
// \{Girl} "I'm especially confident in this one." |
// \{Girl} "I'm especially confident in this one." |
||
+ | // \{少女} 「特にこの辺が自信作」 |
||
<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. |
<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. |
||
// She points inside the Tupperware. |
// She points inside the Tupperware. |
||
+ | // タッパーの中を指さす。 |
||
<0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..." |
<0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..." |
||
// \{\m{B}} "It certainly looks good..." |
// \{\m{B}} "It certainly looks good..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」 |
||
<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. |
<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. |
||
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library. |
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library. |
||
+ | // 図書室は、飲食禁止だった気がする。 |
||
<0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này. |
<0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này. |
||
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place. |
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place. |
||
+ | // それ以前に、今は授業中だったような気もする。 |
||
<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" |
<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" |
||
// \{Girl} "Won't you eat?" |
// \{Girl} "Won't you eat?" |
||
+ | // \{少女} 「食べる?」 |
||
<0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..." |
<0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..." |
||
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." |
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」 |
||
− | <0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay không phải là đất sét..." |
+ | <0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay... \wait{1350}không phải là đất sét..." |
// \{Girl} "It's not clay today..." |
// \{Girl} "It's not clay today..." |
||
+ | // \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」 |
||
− | <0111> \{\m{B}} "... |
+ | <0111> \{\m{B}} "... bạn thường ăn đất sét à? |
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" |
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」 |
||
− | <0112> \{Nữ Sinh} "Không, mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất." |
+ | <0112> \{Nữ Sinh} "Không, \wait{1850}mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất." //1800 |
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." |
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." |
||
+ | // \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」 |
||
− | <0113> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn đất sét à?" |
+ | <0113> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}muốn ăn đất sét à?" //2000 |
// \{Girl} "Do you want to eat clay?" |
// \{Girl} "Do you want to eat clay?" |
||
+ | // \{少女} 「粘土、食べたい?」 |
||
<0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn." |
<0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn." |
||
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." |
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 |
||
− | <0115> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?" |
+ | <0115> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{2000}không đói sao?" |
// \{Girl} "You're not hungry?" |
// \{Girl} "You're not hungry?" |
||
+ | // \{少女} 「お腹、空いてない?」 |
||
<0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." |
<0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." |
||
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." |
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 |
||
− | <0117> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi." |
+ | <0117> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi." |
// \{Girl} "I've also become hungry." |
// \{Girl} "I've also become hungry." |
||
+ | // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 |
||
<0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại. |
<0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại. |
||
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. |
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. |
||
+ | // 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。 |
||
− | <0119> \{\m{B}} "Chờ chút, |
+ | <0119> \{\m{B}} "Chờ chút, bạn thấy đấy, tôi..." |
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." |
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」 |
||
<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" |
<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" |
||
// \{Girl} "Won't you eat?" |
// \{Girl} "Won't you eat?" |
||
+ | // \{少女} 「食べる?」 |
||
<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa. |
<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa. |
||
// She looks straight into my eyes and asks again. |
// She looks straight into my eyes and asks again. |
||
+ | // 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。 |
||
<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" |
<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" |
||
// \{Girl} "Won't you eat...?" |
// \{Girl} "Won't you eat...?" |
||
+ | // \{少女} 「食べる…?」 |
||
<0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng. |
<0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng. |
||
// Her voice sounds somewhat lonely. |
// Her voice sounds somewhat lonely. |
||
+ | // どこか心細そうな声。 |
||
<0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta. |
<0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta. |
||
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair. |
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair. |
||
+ | // 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。 |
||
<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội. |
<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội. |
||
// For some reason, I feel a little guilty |
// For some reason, I feel a little guilty |
||
+ | // なぜだか少し、罪悪感を覚えた。 |
||
<0126> Ăn một ít |
<0126> Ăn một ít |
||
// Eat some |
// Eat some |
||
+ | // 食べる |
||
<0127> Từ chối |
<0127> Từ chối |
||
// Decline offer |
// Decline offer |
||
+ | // 断る |
||
<0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít." |
<0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít." |
||
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." |
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." |
||
+ | // \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」 |
||
<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi. |
<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi. |
||
// The girl nods as if she's relieved. |
// The girl nods as if she's relieved. |
||
+ | // 彼女は安心したように、こくりと頷いた。 |
||
<0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." |
<0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." |
||
// \{Girl} "Shall we eat then?" |
// \{Girl} "Shall we eat then?" |
||
+ | // \{少女} 「いただきましょう」 |
||
<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." |
<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." |
||
// \{Girl} "Let's eat." |
// \{Girl} "Let's eat." |
||
+ | // \{少女} 「いただきます」 |
||
<0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. |
<0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. |
||
// She joins her hands together and bows down. |
// She joins her hands together and bows down. |
||
+ | // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 |
||
<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi." |
<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi." |
||
// \{Girl} "Say 'Ahh.'" |
// \{Girl} "Say 'Ahh.'" |
||
+ | // \{少女} 「あーんして」 |
||
<0134> \{\m{B}} "Aaa..." |
<0134> \{\m{B}} "Aaa..." |
||
// \{\m{B}} "Ahh..." |
// \{\m{B}} "Ahh..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あーん」 |
||
<0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!" |
<0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!" |
||
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" |
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」 |
||
<0136> \{Nữ Sinh} "???" |
<0136> \{Nữ Sinh} "???" |
||
// \{Girl} "???" |
// \{Girl} "???" |
||
+ | // \{少女} 「???」 |
||
<0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì. |
<0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì. |
||
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. |
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. |
||
+ | // なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。 |
||
− | <0138> \{\m{B}} " |
+ | <0138> \{\m{B}} "Hừ..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「はあ…」 |
||
<0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc. |
<0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc. |
||
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. |
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. |
||
+ | // この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。 |
||
− | <0140> \{Nữ Sinh} " |
+ | <0140> \{Nữ Sinh} "A..." |
// \{Girl} "Well..." |
// \{Girl} "Well..." |
||
+ | // \{少女} 「ええと…」 |
||
− | <0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng chỉ có một đôi đũa." |
+ | <0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng... \wait{1170}chỉ có... \wait{1500}một đôi đũa."//1200,1100,1150-1500 |
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." |
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." |
||
+ | // \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」 |
||
<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...." |
<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...." |
||
// \{Girl} "What should we do..." |
// \{Girl} "What should we do..." |
||
+ | // \{少女} 「どうしよう…」 |
||
<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. |
<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. |
||
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. |
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. |
||
+ | // 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。 |
||
<0144> Và nhai một cách ngon lành. |
<0144> Và nhai một cách ngon lành. |
||
// And chew it well. |
// And chew it well. |
||
+ | // よく噛んで食べる。 |
||
<0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon. |
<0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon. |
||
// It's a little cold, but it's really tasty. |
// It's a little cold, but it's really tasty. |
||
+ | // 冷たいけれどよく味が染みている。 |
||
<0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ. |
<0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ. |
||
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking. |
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking. |
||
+ | // これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。 |
||
− | <0147> \{Nữ Sinh} " |
+ | <0147> \{Nữ Sinh} "A..." |
// \{Girl} "Oh..." |
// \{Girl} "Oh..." |
||
+ | // \{少女} 「お…」 |
||
<0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi. |
<0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi. |
||
// She says something and looks at my face again. |
// She says something and looks at my face again. |
||
+ | // 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。 |
||
− | <0149> \{Nữ Sinh} "Ngon |
+ | <0149> \{Nữ Sinh} "Ngon không?" |
// \{Girl} "Is it delicious?" |
// \{Girl} "Is it delicious?" |
||
+ | // \{少女} 「おいしい?」 |
||
<0150> \{\m{B}} "À, khá ngon." |
<0150> \{\m{B}} "À, khá ngon." |
||
// \{\m{B}} "Well, kind of." |
// \{\m{B}} "Well, kind of." |
||
+ | // \{\m{B}} 「まあまあ、だな」 |
||
<0151> Cô ta mỉm cười. |
<0151> Cô ta mỉm cười. |
||
// She shows me a faint smile. |
// She shows me a faint smile. |
||
+ | // 答えると、かすかに微笑んだ。 |
||
<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?" |
<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?" |
||
// \{Girl} "Do you want to eat some more?" |
// \{Girl} "Do you want to eat some more?" |
||
+ | // \{少女} 「もっと食べる?」 |
||
<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa. |
<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa. |
||
// At that moment, the bell starting lunch break rings. |
// At that moment, the bell starting lunch break rings. |
||
+ | // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 |
||
<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh. |
<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh. |
||
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
||
+ | // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 |
||
<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. |
<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. |
||
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. |
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. |
||
+ | // そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195 |
||
<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu." |
<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu." |
||
// \{\m{B}} "No, I guess not." |
// \{\m{B}} "No, I guess not." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、やめとく」 |
||
<0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ. |
<0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ. |
||
// After saying that, she looks curiously at me. |
// After saying that, she looks curiously at me. |
||
+ | // そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。 |
||
− | <0158> \{Nữ Sinh} "Bạn no rồi à?" |
+ | <0158> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1800}no rồi à?"//1900,1850 |
// \{Girl} "Are you full?" |
// \{Girl} "Are you full?" |
||
+ | // \{少女} 「おなか、いっぱい?」 |
||
<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..." |
<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..." |
||
// \{\m{B}} "No, that's not really it..." |
// \{\m{B}} "No, that's not really it..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」 |
||
<0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá. |
<0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá. |
||
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. |
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. |
||
+ | // …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。 |
||
− | <0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm |
+ | <0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm. |
// The girl is staring at me and, with determination, she says: |
// The girl is staring at me and, with determination, she says: |
||
+ | // 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。 |
||
− | <0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, mình sẽ cố ăn hết." |
+ | <0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, \wait{1250}mình sẽ cố ăn hết."//1200 |
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat." |
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat." |
||
+ | // \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」 |
||
− | <0163> \{\m{B}} "À, |
+ | <0163> \{\m{B}} "À, bạn không cần phải thông báo đâu..." |
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." |
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」 |
||
<0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." |
<0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." |
||
// \{Girl} "Shall we eat then?" |
// \{Girl} "Shall we eat then?" |
||
+ | // \{少女} 「いただきましょう」 |
||
<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." |
<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." |
||
// \{Girl} "Let's eat." |
// \{Girl} "Let's eat." |
||
+ | // \{少女} 「いただきます」 |
||
<0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. |
<0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. |
||
// She places her hands together and bows down. |
// She places her hands together and bows down. |
||
+ | // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 |
||
− | <0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, món trứng cuộn." |
+ | <0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, \wait{1500}món trứng cuộn." |
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." |
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." |
||
+ | // \{少女} 「最初は出汁巻き卵」 |
||
<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi. |
<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi. |
||
// She divides it in half with her chopsticks. |
// She divides it in half with her chopsticks. |
||
+ | // 丁寧に箸で半分にする。 |
||
<0169> ... măm, măm, măm. |
<0169> ... măm, măm, măm. |
||
// ... munch, munch, munch. |
// ... munch, munch, munch. |
||
+ | // …はぐはぐはぐ。 |
||
<0170> Ực. |
<0170> Ực. |
||
// Gulp. |
// Gulp. |
||
+ | // ごくん。 |
||
<0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon." |
<0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon." |
||
// \{Girl} "It's really delicious." |
// \{Girl} "It's really delicious." |
||
+ | // \{少女} 「とってもおいしいの」 |
||
<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm." |
<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm." |
||
// \{Girl} "Next is the stew." |
// \{Girl} "Next is the stew." |
||
+ | // \{少女} 「次は肉じゃが」 |
||
<0173> Cô ta cũng xắn làm hai. |
<0173> Cô ta cũng xắn làm hai. |
||
// She also divides it in half. |
// She also divides it in half. |
||
+ | // やっぱり半分にする。 |
||
<0174> ... măm, măm, măm, măm. |
<0174> ... măm, măm, măm, măm. |
||
// ... munch, munch, munch, munch. |
// ... munch, munch, munch, munch. |
||
+ | // …もぐもぐもぐもぐ。 |
||
<0175> Ực. |
<0175> Ực. |
||
// Gulp. |
// Gulp. |
||
+ | // ごくん。 |
||
<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon." |
<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon." |
||
// \{Girl} "It's really, really delicious." |
// \{Girl} "It's really, really delicious." |
||
+ | // \{少女} 「とってもとってもおいしいの」 |
||
<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...." |
<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...." |
||
// \{Girl} "And then, the next one is..." |
// \{Girl} "And then, the next one is..." |
||
+ | // \{少女} 「それでね、次は…」 |
||
− | <0178> Sau đó,cô ta dùng đũa bới cơm lên. |
+ | <0178> Sau đó, cô ta dùng đũa bới cơm lên. |
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks. |
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks. |
||
+ | // 白いご飯に箸をのばす。 |
||
− | <0179> \{Nữ Sinh} "... |
+ | <0179> \{Nữ Sinh} "... để mình cho bạn thấy thế nào là mận khô nhé." |
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum." |
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum." |
||
+ | // \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」 |
||
− | <0180> |
+ | <0180> Một động tác giả ư? |
// It's a feint. |
// It's a feint. |
||
+ | // フェイントだった。 |
||
− | <0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá |
+ | <0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá..." |
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." |
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." |
||
+ | // \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」 |
||
<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?" |
<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?" |
||
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" |
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" |
||
+ | // \{少女} 「私が先に食べてみていい?」 |
||
− | <0183> \{\m{B}} "... |
+ | <0183> \{\m{B}} "... cứ tự nhiên." |
// \{\m{B}} "... do as you please." |
// \{\m{B}} "... do as you please." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」 |
||
− | <0184> \{Nữ Sinh} " |
+ | <0184> \{Nữ Sinh} "Ừm." |
// \{Girl} "Okay." |
// \{Girl} "Okay." |
||
+ | // \{少女} 「うん」 |
||
<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng. |
<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng. |
||
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. |
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. |
||
+ | // 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。 |
||
− | <0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá." |
+ | <0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá đi mất." |
// \{Girl} "... it's really sour." |
// \{Girl} "... it's really sour." |
||
+ | // \{少女} 「…とってもしょっぱいの」 |
||
<0187> Cô ta nói như thể nó rất chua. |
<0187> Cô ta nói như thể nó rất chua. |
||
// She says so as if it's really sour. |
// She says so as if it's really sour. |
||
+ | // 本当にしょっぱそうに言う。 |
||
− | <0188> Sau đó |
+ | <0188> Sau đó cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt. |
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. |
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. |
||
+ | // それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。 |
||
<0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì. |
<0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì. |
||
// It seems like she's trying to show me something. |
// It seems like she's trying to show me something. |
||
+ | // どうやら俺に見せびらかしているらしい。 |
||
− | <0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, đâu phải đất sét." |
+ | <0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, \wait{1700}đâu phải đất sét." |
// \{Girl} "See, it's not clay." |
// \{Girl} "See, it's not clay." |
||
+ | // \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」 |
||
<0191> \{\m{B}} "........." |
<0191> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
<0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa. |
<0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa. |
||
// I really don't understand what she means by that. |
// I really don't understand what she means by that. |
||
+ | // ものすごい意味不明っぷりだった。 |
||
<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên. |
<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên. |
||
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. |
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. |
||
+ | // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 |
||
<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh. |
<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh. |
||
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
||
+ | // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 |
||
<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền." |
<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền." |
||
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." |
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." |
||
+ | // \{\m{B}} 「邪魔したな」 |
||
<0196> Tôi quay qua nói với cô ta. |
<0196> Tôi quay qua nói với cô ta. |
||
// I say only that while facing her. |
// I say only that while facing her. |
||
+ | // それだけ言って、彼女から背を向けた。 |
||
<0197> \{Nữ Sinh} "À..." |
<0197> \{Nữ Sinh} "À..." |
||
// \{Girl} "Well..." |
// \{Girl} "Well..." |
||
+ | // \{少女} 「ええと…」 |
||
<0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự. |
<0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự. |
||
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. |
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. |
||
+ | // 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。 |
||
<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai." |
<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai." |
||
// \{Girl} "See you again tomorrow." |
// \{Girl} "See you again tomorrow." |
||
+ | // \{少女} 「また、明日」 |
||
<0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy. |
<0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy. |
||
// That's the only thing I hear. |
// That's the only thing I hear. |
||
+ | // それだけ聞こえた。 |
||
<0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện. |
<0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện. |
||
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. |
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. |
||
+ | // 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。 |
||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 17:25, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN4415.TXT #character '*B' #character 'Nữ Sinh' // 'Girl' <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi lần. // I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. // 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。 <0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm. // Like a stalker, I continue down the hallway. // 足音を殺して、廊下を進む。 <0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống. // Almost all of the rooms here aren't used. // ここらの教室は、ほとんど使用されていない。 <0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó. // And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. // 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。 <0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống. // Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. // 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。 <0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó. // And then sit in a suitable chair. // 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。 <0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ. // Beyond the curtainless window is the beautiful sky. // カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。 <0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..." // \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." // \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」 <0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống. // I murmur a little to myself and blend in with the empty room. // 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。 <0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt? // I wonder if a life like this will someday change too. // こんな生活も、いつか変わるんだろうか? <0010> Ngày ấy liệu sẽ đến? // Will the day that something changes come? // 変わる日が来るんだろうか? <0011> Từng có một người nói về nó... // There was a person talking about that... // そんなことを言ってた奴がいたな… <0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy. // Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. // 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。 <0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại. // I close my eyes. // 俺は目を閉じた。 <0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không? // I wonder if something good will happen if I just sit idly here. // 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。 <0015> ......... // ......... // ………。 <0016> ...... // ...... // ……。 <0017> ... // ... // …。 <0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra. // As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. // ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。 <0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này. // And it's the only thing existing in this empty room. // 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。 <0020> Tôi rời khỏi căn phòng. // I leave the empty classroom. // 俺は空き教室を出た。 <0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang. // Unconcerned, I go down the stairway. // 何気なく階段を下りようとした時。 <0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo. // By the end of the corridor, I see a sliding door. // 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。 <0023> Đó là thư viện. // It's the library. // 図書室だった。 <0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa". // There's a written note saying, "Closed." // 『閉室中』と書かれた札がかかっている。 <0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ. // But, if you look closely, the door is slightly open. // よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。 <0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn. // I feel anxious for some reason. // なぜだか気になった。 <0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào. // I open the sliding door and go inside. // 引き戸を開け、中に入ってみた。 <0028> Bên trong, có nhiều kệ sách cao và bàn đọc được sắp xếp ngay ngắn. // There are tall bookshelves and reading tables all lined up. // 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。 <0029> Vài làn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, hòa quyện mùi giấy với bụi bặm. // There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. // かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。 <0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở. // The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. // 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。 <0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người. // And over there at the window is a person's shadow. // その向こう、窓際に人影があった。 <0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người trầm tính. // Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. // 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。 <0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba. // The color of her badge is the same as mine, that of a third year. // 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。 <0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất. // For some reason, she's sitting on the floor. // なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。 <0035>... cô ta có sao không nhỉ? // ... is she feeling sick? // …気分でも悪いんだろうか? <0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách. // Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. // 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。 <0037> Cũng cúp tiết sao? // Is she skipping class? // サボリだろうか? <0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học. // And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. // こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。 <0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi. // Without noticing me, the girl continues reading the book. // 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。 <0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang. // Then, she stops on a page. // と、ページをめくる手が止まった。 <0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì. // It seems like she found something. // 何か見つけたらしい。 <0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy? // For some odd reason, she takes out a pair of scissors. // なぜかハサミを取り出した。 <0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây. // Holding the edge of the page, she stops for some seconds. // 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。 <0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó. // It looks like she's thinking about something. // 何かを念じるかのようだった。 <0045> Và rồi... // And then... // そして。 <0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. // Snip, snip, snip. // じょきじょきじょき。 <0047> Không chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách... // Without hesitation, she starts cutting the book... // ためらうことなく、本を切り抜いていった… <0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!" // \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" // \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」 <0049> Bất giác tôi lập tức lao tới. // I rush over to her without thinking. // 思わず駆け寄ってしまっていた。 <0050> \{Nữ Sinh} "?" // \{Girl} "?" // \{少女} 「?」 <0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi. // Her hand stops as she gazes up at my face. // 手を止めて、俺の顔を見上げる。 <0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần. // For some reason, she's barefooted. // なぜだか、彼女は素足だった。 <0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn. // Her indoor shoes and socks are placed on the floor. // 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。 <0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta... // And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... // その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山… <0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm. // If you look even further, you'll see that she even has a cushion. // さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。 <0056> Cô ta bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào. // She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. // 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。 <0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?" // \{\m{B}} "That's a library book, right?" // \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」 <0058> \{Nữ Sinh} "??" // \{Girl} "??" // \{少女} 「??」 <0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. // She thinks of something. // 何事か考える。 <0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. // Snip, snip, snip. // じょきじょきじょき。 <0061> \{Nữ Sinh} "Đây." // \{Girl} "Yes." // \{少女} 「はい」 <0062> Cô ta cắt góc của trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi. // She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. // 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。 <0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này... \wait{2250}ngon lắm." // \{Girl} "The tip is delicious." // \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」 <0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy. // She says that as though it's like sponge cake or roast pork. // カステラか焼き豚みたいなことを言う。 <0065> \{\m{B}} "Bạn khoái món này hả?" // \{\m{B}} "Do you eat this?" // \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」 <0066> Tôi vừa hỏi vừa chìa mảnh giấy ra trước mặt cô ta. // I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. // 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。 <0067> \{Nữ Sinh} "Làm sao ăn được, \wait{1950}nó đâu phải thịt cừu." // \{Girl} "I don't, it's not mutton." // \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」 <0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." // \{\m{B}} "That's right." // \{\m{B}} 「そうだろうな」 <0069> \{Nữ Sinh} "Thế... \wait{2350}bạn muốn ăn giấy sao?"//2450,2400 // \{Girl} "Do you want to eat paper?" // \{少女} 「紙、食べたい?」 <0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn." // \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 <0071> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}không đói sao?" // \{Girl} "You're not hungry?" // \{少女} 「お腹、空いてない?」 <0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." // \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 <0073> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi." // \{Girl} "I've also become hungry." // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 <0074> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề. // It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. // 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。 <0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..." // \{\m{B}} "Anyway..." // \{\m{B}} 「とにかくだ」 <0077> \{\m{B}} "Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế." // \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." // \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」 <0078> Làm thế này thật chẳng giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã. // This is unlike me, but I try to preach to her. // 柄にもないが、一応説教しておく。 <0079> Xoẹt, xoẹt. // Snip, snip. // じょきじょき。 <0080> Cô ta chẳng thèm nghe... // She's not even listening... // 聞いちゃいなかった。 <0081> \{Nữ Sinh} "?" // \{Girl} "?" // \{少女} 「?」 <0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì bạn thích." // \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." // \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」 <0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn. // She puts the cut-off piece of the book on the floor. // 渡されたページの切れ端を、床に放った。 <0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh. // During that, I look at the books placed around her. // ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。 <0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~". // Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" // いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。 <0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi lấy một chữ. // Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. // 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。 <0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn. // At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. // こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。 <0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng" // If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". // よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。 <0089> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này. // Moreover, it isn't even a book from this school. // そもそも学校の本じゃなかった。 <0091> \{\m{B}} "Này..." // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「あのなあ…」 <0092> Tôi gãi đầu. // I scratch my head. // 思わず髪を掻きむしる俺。 <0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy bạn phải giữ gìn của công sao?" // \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" // \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」 <0094> \{Nữ Sinh} "??" // \{Girl} "??" // \{少女} 「??」 <0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ. // She's thinking of something again. // また何事か考える。 <0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra. // She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. // 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。 <0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa." // \{Girl} "Boxed lunch." // \{少女} 「お弁当」 <0098> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất chi là ngon." // \{Girl} "A very delicious boxed lunch." // \{少女} 「とってもおいしいお弁当」 <0100> Lại chẳng thèm nghe... // Not listening again... // 聞いてないっての。 <0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy." // \{Girl} "I made it myself." // \{少女} 「私の手づくりなの」 <0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có \wait{2000}trứng cuộn, \wait{2300}thịt và cà chua \wait{1600}hầm với rau bi-na, \wait{1600}cùng đậu nấu chín." // \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." // \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」 <0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó." // \{Girl} "I'm especially confident in this one." // \{少女} 「特にこの辺が自信作」 <0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. // She points inside the Tupperware. // タッパーの中を指さす。 <0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..." // \{\m{B}} "It certainly looks good..." // \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」 <0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. // I have a feeling that eating food is prohibited in the library. // 図書室は、飲食禁止だった気がする。 <0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này. // And to top that off, I remember that lessons are still taking place. // それ以前に、今は授業中だったような気もする。 <0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" // \{Girl} "Won't you eat?" // \{少女} 「食べる?」 <0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..." // \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." // \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」 <0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay... \wait{1350}không phải là đất sét..." // \{Girl} "It's not clay today..." // \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」 <0111> \{\m{B}} "... bạn thường ăn đất sét à? // \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" // \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」 <0112> \{Nữ Sinh} "Không, \wait{1850}mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất." //1800 // \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." // \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」 <0113> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}muốn ăn đất sét à?" //2000 // \{Girl} "Do you want to eat clay?" // \{少女} 「粘土、食べたい?」 <0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn." // \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 <0115> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{2000}không đói sao?" // \{Girl} "You're not hungry?" // \{少女} 「お腹、空いてない?」 <0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." // \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 <0117> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi." // \{Girl} "I've also become hungry." // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 <0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại. // I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. // 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。 <0119> \{\m{B}} "Chờ chút, bạn thấy đấy, tôi..." // \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." // \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」 <0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" // \{Girl} "Won't you eat?" // \{少女} 「食べる?」 <0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa. // She looks straight into my eyes and asks again. // 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。 <0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" // \{Girl} "Won't you eat...?" // \{少女} 「食べる…?」 <0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng. // Her voice sounds somewhat lonely. // どこか心細そうな声。 <0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta. // The wind blowing from the window flutters her childlike hair. // 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。 <0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội. // For some reason, I feel a little guilty // なぜだか少し、罪悪感を覚えた。 <0126> Ăn một ít // Eat some // 食べる <0127> Từ chối // Decline offer // 断る <0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít." // \{\m{B}} "I guess I'll take some." // \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」 <0129> Cô gái gật đầu như được an ủi. // The girl nods as if she's relieved. // 彼女は安心したように、こくりと頷いた。 <0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." // \{Girl} "Shall we eat then?" // \{少女} 「いただきましょう」 <0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." // \{Girl} "Let's eat." // \{少女} 「いただきます」 <0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. // She joins her hands together and bows down. // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 <0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi." // \{Girl} "Say 'Ahh.'" // \{少女} 「あーんして」 <0134> \{\m{B}} "Aaa..." // \{\m{B}} "Ahh..." // \{\m{B}} 「あーん」 <0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!" // \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" // \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」 <0136> \{Nữ Sinh} "???" // \{Girl} "???" // \{少女} 「???」 <0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì. // It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. // なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。 <0138> \{\m{B}} "Hừ..." // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はあ…」 <0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc. // I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. // この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。 <0140> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Girl} "Well..." // \{少女} 「ええと…」 <0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng... \wait{1170}chỉ có... \wait{1500}một đôi đũa."//1200,1100,1150-1500 // \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." // \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」 <0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...." // \{Girl} "What should we do..." // \{少女} 「どうしよう…」 <0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. // I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. // 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。 <0144> Và nhai một cách ngon lành. // And chew it well. // よく噛んで食べる。 <0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon. // It's a little cold, but it's really tasty. // 冷たいけれどよく味が染みている。 <0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ. // If she made this, then I can say that she's really good at cooking. // これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。 <0147> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Girl} "Oh..." // \{少女} 「お…」 <0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi. // She says something and looks at my face again. // 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。 <0149> \{Nữ Sinh} "Ngon không?" // \{Girl} "Is it delicious?" // \{少女} 「おいしい?」 <0150> \{\m{B}} "À, khá ngon." // \{\m{B}} "Well, kind of." // \{\m{B}} 「まあまあ、だな」 <0151> Cô ta mỉm cười. // She shows me a faint smile. // 答えると、かすかに微笑んだ。 <0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?" // \{Girl} "Do you want to eat some more?" // \{少女} 「もっと食べる?」 <0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa. // At that moment, the bell starting lunch break rings. // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 <0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh. // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 <0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. // This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. // そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195 <0156> \{\m{B}} "Không cần đâu." // \{\m{B}} "No, I guess not." // \{\m{B}} 「いや、やめとく」 <0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ. // After saying that, she looks curiously at me. // そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。 <0158> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1800}no rồi à?"//1900,1850 // \{Girl} "Are you full?" // \{少女} 「おなか、いっぱい?」 <0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..." // \{\m{B}} "No, that's not really it..." // \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」 <0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá. // ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. // …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。 <0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm. // The girl is staring at me and, with determination, she says: // 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。 <0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, \wait{1250}mình sẽ cố ăn hết."//1200 // \{Girl} "Well then, I'll try to eat." // \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」 <0163> \{\m{B}} "À, bạn không cần phải thông báo đâu..." // \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." // \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」 <0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." // \{Girl} "Shall we eat then?" // \{少女} 「いただきましょう」 <0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." // \{Girl} "Let's eat." // \{少女} 「いただきます」 <0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. // She places her hands together and bows down. // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 <0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, \wait{1500}món trứng cuộn." // \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." // \{少女} 「最初は出汁巻き卵」 <0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi. // She divides it in half with her chopsticks. // 丁寧に箸で半分にする。 <0169> ... măm, măm, măm. // ... munch, munch, munch. // …はぐはぐはぐ。 <0170> Ực. // Gulp. // ごくん。 <0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon." // \{Girl} "It's really delicious." // \{少女} 「とってもおいしいの」 <0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm." // \{Girl} "Next is the stew." // \{少女} 「次は肉じゃが」 <0173> Cô ta cũng xắn làm hai. // She also divides it in half. // やっぱり半分にする。 <0174> ... măm, măm, măm, măm. // ... munch, munch, munch, munch. // …もぐもぐもぐもぐ。 <0175> Ực. // Gulp. // ごくん。 <0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon." // \{Girl} "It's really, really delicious." // \{少女} 「とってもとってもおいしいの」 <0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...." // \{Girl} "And then, the next one is..." // \{少女} 「それでね、次は…」 <0178> Sau đó, cô ta dùng đũa bới cơm lên. // Then, she spreads the white rice with her chopsticks. // 白いご飯に箸をのばす。 <0179> \{Nữ Sinh} "... để mình cho bạn thấy thế nào là mận khô nhé." // \{Girl} "... I'll show you a dried plum." // \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」 <0180> Một động tác giả ư? // It's a feint. // フェイントだった。 <0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá..." // \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." // \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」 <0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?" // \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" // \{少女} 「私が先に食べてみていい?」 <0183> \{\m{B}} "... cứ tự nhiên." // \{\m{B}} "... do as you please." // \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」 <0184> \{Nữ Sinh} "Ừm." // \{Girl} "Okay." // \{少女} 「うん」 <0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng. // She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. // 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。 <0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá đi mất." // \{Girl} "... it's really sour." // \{少女} 「…とってもしょっぱいの」 <0187> Cô ta nói như thể nó rất chua. // She says so as if it's really sour. // 本当にしょっぱそうに言う。 <0188> Sau đó cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt. // After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. // それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。 <0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì. // It seems like she's trying to show me something. // どうやら俺に見せびらかしているらしい。 <0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, \wait{1700}đâu phải đất sét." // \{Girl} "See, it's not clay." // \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」 <0191> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa. // I really don't understand what she means by that. // ものすごい意味不明っぷりだった。 <0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên. // At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 <0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh. // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 <0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền." // \{\m{B}} "Sorry for bothering you." // \{\m{B}} 「邪魔したな」 <0196> Tôi quay qua nói với cô ta. // I say only that while facing her. // それだけ言って、彼女から背を向けた。 <0197> \{Nữ Sinh} "À..." // \{Girl} "Well..." // \{少女} 「ええと…」 <0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự. // It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. // 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。 <0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai." // \{Girl} "See you again tomorrow." // \{少女} 「また、明日」 <0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy. // That's the only thing I hear. // それだけ聞こえた。 <0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện. // I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. // 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.