Clannad VN:SEEN2501: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
m Clannad viet:SEEN2501 moved to Clannad VN:SEEN2501 |
(No difference)
| |
Revision as of 16:10, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN2501.TXT
#character 'Tomoyo'
#character '*B'
#character 'Voice'
#character 'Cha'
// 'Father'
#character 'Sunohara'
<0000>Thứ năm ngày 1 tháng 5
// May 1 (Thursday)
<0001>Lạch cạch!
// Clatter!
<0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi!"
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
<0003> \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
<0004> \{\m{B}} "Èo, em đâu có cần gọi anh dậy sớm như vậy đâu..."
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..."
<0005> \{Tomoyo} "Em sẽ không nhượng bộ chỉ vì anh đang bị đình chỉ đâu."
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended."
<0006> \{Tomoyo} "Dậy đi mà, \m{B}."
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}."
<0007> \{\m{B}} "Tch..."
// \{\m{B}} "Tch..."
<0008>Không thể chống đối, tôi ngồi dậy.
// I can't help it, so I move my body.
<0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi nhỉ..."
// \{\m{B}} "What time is it..."
<0010>Mở mắt, tôi túm lấy cái đồng hồ và cô gắng mở cặp mắt ngái ngủ của mình ra mà nhìn nó.
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it.
<0011> \{\m{B}} "Là...bảy...giờ năm.."
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..."
<0012> \{\m{B}} "7:05?"
// \{\m{B}} "7:05?"
<0013> \{\m{B}} "Em tới sớm hơn mọi khi đến 1 tiếng lận"
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual aren't you..."
<0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em có bị hư không vậy?"
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?"
<0015> \{Tomoyo} "Không đâu. Em đã có kế hoạch từ trước nên em mới tới đây sớm như vậy."
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early."
<0016> \{\m{B}} "Sao vậy... hôm nay em trực nhật à?"
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?"
<0017> \{\m{B}} "Ah... hay là buổi họp báo cho cuộc bầu cử sắp tới...?"
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?"
<0018> \{Tomoyo} "Cũng không phải."
// \{Tomoyo} "Neither."
<0019> \{Tomoyo} "Em tới đây thật nhanh bởi vì em muốn dành thời gian ở bên anh."
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you."
<0020> \{Tomoyo} "Thôi nào. Chuẩn bị đi rồi xuống nhà đi."
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down."
<0021> \{Tomoyo} "Nhanh nhé."
// \{Tomoyo} "Like right now?"
<0022>Nói vậy, cô ấy rời khỏi phòng.
// Giving that order, she leaves the room.
<0023> \{\m{B}} "Chuyện gì thế này..."
// \{\m{B}} "What the hell's going on..."
<0024>Tôi lập tức nhận ra điều đặc biệt ngay khi tôi bước xuống.
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs.
<0025>Một mùi hương ngọt ngào tỏa ra khắp nhà.
// I smell something sweet drifting about the house.
<0026>Liếc nhìn kế bên ông bố đang ngủ, tôi đi tới nhà bếp.
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen.
<0027>....Tomoyo đang nấu ăn.
// ... Tomoyo's cooking.
<0028> \{Tomoyo} "Hmm? Anh xuống rồi à."
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down."
<0029> \{Tomoyo} "Sắp xong rồi. Anh lại ngồi và đợi tí nha."
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait."
<0030> \{\m{B}} "Chỉ là... em đang làm gì vậy?"
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?"
<0031> \{Tomoyo} "Anh không thấy à? Nếu anh thực sự không biết thì anh thật là một người vô tâm với gia đình của mình."
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family."
<0032> \{\m{B}} "Uh, đúng thế. Anh có lẽ không quan tâm tới gia đinh mình lắm."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch."
<0033> \{Tomoyo} "Umm. Vậy em sẽ nói cho anh."
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you."
<0034> \{Tomoyo} "Đây là nấu ăn. Nhưng nó không đơn giản chỉ là vậy."
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either."
<0035> \{Tomoyo} "Đây là những món ăn chan chứa tình yệu thương cho người được nấu cho."
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for."
<0036> \{Tomoyo} "Nói như vậy hơi sến quá nhỉ?"
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?"
<0037> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."
<0038>Tôi đứng đó, ngạc nhiên.
// I stand there, dumbfounded.
<0039> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, anh không vui à?"
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?"
<0040> \{\m{B}} "Không...anh vui mà."
// \{\m{B}} "No... I am."
<0041> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên rồi. Em biết là anh sẽ vui mà."
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would."
<0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu ăn vào sáng nay?"
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?"
<0043> \{Tomoyo} "um, đó là vì..."
// \{Tomoyo} "Well that's..."
<0044>Cô ấy có vẻ đang suy nghĩ thật kỹ về những gì cần nói, rồi nhẹ nhàng mở miệng.
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth.
<0045> \{Tomoyo} "Bởi vì gia đinh anh không có một người mẹ..."
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..."
<0046> \{Tomoyo} "Vi vậy em nghĩ anh sẽ không được hưởng những buổi sáng như thế này..."
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..."
<0047>Tôi không nghĩ rằng mình đã nói gì về người mẹ đã mất của mình.
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother.
<0048>Nhưng, Tomoyo đã gọi tôi dậy mỗi buổi sáng.
// But, Tomoyo's always woken me up every morning.
<0049>Cô ấy luôn gặp người cha say ngủ của tôi rồi đến phòng tôi, đó là điều chắc chắn.
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain.
<0050>Sẽ không thể nào cô ấy không nhận ra.
// There's no way she couldn't notice.
<0051>Có lẽ là tôi nên vui mừng vì cô ấy đã nhận ra điều đó.
// I guess that's why I should be grateful she did notice.
<0052> \{\m{B}} "Ừ... em đã quan tâm đến anh rất nhiều."
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much."
// câu này tớ không rõ nghĩa lắm nên dịch thoáng ra là vậy.
<0053> \{\m{B}} "Vì vậy anh cảm thấy rất vui."
// \{\m{B}} "That's why I'm happy."
<0054> \{Tomoyo} "Mm... nếu anh vui thì em cũng cảm thấy vui."
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy."
<0055> \{Tomoyo} "Em không biết nó có gon không."
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though."
<0056> \{Tomoyo} "Dù vậy, em vẫn sẽ cố gắng hết sức. Anh đừng phiền nhé."
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me."
<0057> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0058>.........
// .........
<0059> \{Tomoyo} "Được rồi, xong."
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done."
<0060> \{Tomoyo} "Anh cũng nên gọi bố anh dậy luôn chứ nhỉ?"
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?"
<0061> \{\m{B}} "Uh... ông già ấy à?"
// \{\m{B}} "Eh... my old man?"
<0062> \{Tomoyo} "Sao anh lại tỏ ra bất ngờ vậy? Dĩ nhiên là em phải làm một phần cho bố anh rồi."
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father."
<0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ là chỉ hai chúng ta mà có thể ăn hết à?"
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?"
<0064> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."
<0065> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?"
<0066>Đúng vậy...
// That's right...
<0067>Tomoyo vẫn chưa biết.
// Tomoyo still doesn't know yet.
<0068>Về tôi và ông ấy
// About me and my father.
<0069>Về việc ông ta chán chường với công việc, rượu chè và rồi lăn ran xỉn... Tôi vẫn chưa nói với cô ấy.
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I?
<0070>Tôi có nên nói với cô ấy...?
// Should I tell her...?
<0071>Về ông ta?
// About my old man?
<0072>Nếu những buổi sáng như thế này cứ tiếp diễn...
// If these sort of mornings continue...
<0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..."
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..."
<0074> \{Tomoyo} "Có chuyện gì sao? Nếu chúng ta không nhanh chóng gọi bố anh dậy thì đồ ăn sẽ nguội mất đấy."
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold."
<0075> \{Giọng Nói} "Ohhh..."
// \{Voice} "Ohh..."
<0076>Lại giọng nói nhè nhè nồng nặc mùi rượu.
// The sound of thirst for alcohol.
<0077>\{Cha} "Có chuyện... gì thế này?"
// \{Father} "What's... going on?"
<0078>Ông ta... ở sau tôi.
// He is... behind me.
<0079>Người mà tôi không thể nào thương được.
// The guy I absolutely hate.
<0080>Ông ta lướt qua Tomoyo, tới chiếc bàn với bữa ăn sáng thanh bình và ấm áp...
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast...
<0081>Tôi có thể nghe tiếng kèn kẹt của cái sàn gỗ lúc ông ấy đi.
// I can hear a cracking sound as he walks.
<0082>\{Cha} "Đây là bạn của cậu à, \m{B}? "
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?"
<0083>Tôi chạy ra ngoài
// I run outside.
<0084> \{\m{B}} "Hộc... Hộc..."
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
<0085>Cuối cùng thì, tôi cũng lại tới chỗ này.
// In the end, the place I came to is here.
<0086>Sunohara đang ngáy đều trong một tư thế thật thoải mái.
// Sunohara snores in a pleasant manner.
<0087> \{\m{B}} (Sao nó có thể có một gương mặt vô tư thế nhỉ... nó làm tôi ngứa mắt kinh khủng...)
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...)
<0088>Vừa mới nãy, tôi đã có thể cùng Tomoyo ăn sáng...
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now...
<0089>Cô ấy đã chuẩn bị nó cho tôi... một bữa sáng thật thịnh soạn...
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast...
<0090>...Tôi thật sự bỏ lỡ mất nó rồi sao?
// ... I've really lost it.
<0091>Tôi túm lấy một cái quần lót đang vương vãi trên sàn.
// I pick up one of the underwear from the ground.
<0092>Trùm nó lên đầu của tên ma ngủ Sunohara.
// And put it on top of Sunohara's sleeping face.
<0093>Hợp với hắn ta chứ nhỉ.
// It really matches him.
<0094> \{\m{B}} "Eh, Sunohara, dậy đi!"
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
<0095>Tôi lay người Sunohara, đánh thức nó dậy
// I shake him to wake him up.
<0096> \{Sunohara} "Ugh..."
// \{Sunohara} "Ugh..."
<0097> \{Sunohara} "Mày đó à, \m{A}... cái quái gì thế này? Mới sáng sớm mà... "
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?"
<0098> \{\m{B}} "Đám cầu thủ Rugby đang săn mày đó con."
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you."
<0099> \{Sunohara} "Cái gì..."
// \{Sunohara} "Why..."
<0100> \{\m{B}} "Tao đánh thức bọn nó dây, tất nhiên là giả giọng mày rồi."
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you."
<0101> \{Sunohara} "\uCÁI GÌ?!?!\u"
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u"
<0102>Nó thét lên và ngồi bật dậy.
// He wakes up in a loud uproar.
<0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!"
// \{Sunohara} "I'm innocent!"
<0104> \{\m{B}} "Ừ, tao biết mày vô tội mà. Nhưng, hãy cố gắng giải thích cho các 'anh ấy' hiểu đi nhá."
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them."
<0105> \{Sunohara} "Mày làm cái giống quái gì vậy, muốn giết tao à?!"
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!"
<0106>Dẹp đống chăn gối qua một bên, nó chạy bay ra khỏi phòng.
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room.
<0107> \{Giọng Nói} "Hey, cái bộ dạng gớm ghiếc gì nữa đây!?"
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!"
<0108> \{Sunohara} "Eh? Gì thế?"
// \{Sunohara} "Eh? What?"
<0109> \{Giọng Nói} "Mày là thằng trộm quần lót á!?"
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!"
<0110> \{Giọng Nói} "Còn nữa, đó lại là đồ lót nam nữa chứ!?"
// \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!"
<0111> \{Sunohara} "Huh? Cậu nói cái gì vậy?"
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?"
<0112> \{Giọng Nói} "Vậy là đây là những gì mày lén lút suốt buổi sáng đấy à, vòng vòng khắp các phòng, thằng dâm tà..."
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..."
<0113> \{Giọng Nói} "Thằng biến thái chết tiệt---!!"
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!"
<0114> \{Sunohara} "H-hii..."
// \{Sunohara} "H-hii..."
<0115>\bHigyaaaaaaa-----------...\u
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u
<0116> \{Sunohara} "Mày thích làm thế này lắm chứ gì?"
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?"
<0117> \{\m{B}} "Dĩ nhiên rồi"
// \{\m{B}} "Of course."
<0118> \{Sunohara} "........"
// \{Sunohara} "........."
<0119> \{\m{B}} "Mà, bằng cách này, tao nghĩ tao có thể giúp mày thức dậy sớm hơn."
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up."
<0120> \{Sunohara} "Mơ à, ngược lại nữa, mày có thử bao nhiêu lần đi chăng nữa, tao vẫn sẽ như thế mà thôi."
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead."
<0121> \{\m{B}} "Vậy, bây giờ mày đi ngủ lại à?"
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?"
<0122> \{Sunohara} "Làm sao tao ngủ được khi mà bị nhừ tử thế này."
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain."
<0123>Ngồi xuống, nó tóm lấy chai nước trên bàn và nốc một hơi.
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it.
<0124> \{Sunohara} "Mà, sao mày..."
// \{Sunohara} "By the way, about you..."
<0125> \{Sunohara} "Mày đang bị cấm cửa ở nhà mà, đúng không?"
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?"
<0126> \{\m{B}} "Tao chỉ là không muốn về nhà thôi."
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?"
<0127> \{Sunohara} "Ừ, thế à."
// \{Sunohara} "Well... I guess."
<0128> \{Sunohara} "Nhưng... tao làm gì nữa bây giờ, sao mà gọi tao dậy sớm thế này cơ chứ..."
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..."
<0129> \{Sunohara} "Tao nghĩ tao cũng không nên đi muộn nữa... dù vậy, học bạ của tao cũng đầy dấu tích ở trong đó rồi..."
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..."
<0130> \{\m{B}} "Đi trễ cái gì?"
// \{\m{B}} "Late to where?"
<0131> \{Sunohara} "Trường chứ còn đâu , mày mát à?"
// \{Sunohara} "School, right?"
<0132> \{\m{B}} "Ờ, chắc thế..."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..."
<0133>Có thể là bây giờ, tôi muốn ở đây với Sunohara
// I guess for now, I want to be with Sunohara.
<0134>Nếu ở một mình, tôi sẽ lại nghĩ về những vấn đề rắc rối ấy.
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff.
<0135>Cứ như tôi đang tư nhồi vào người cái cảm giác căm thù chính mình...
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred...
<0136> \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}} "Sunohara."
<0137> \{Sunohara} "Sao?"
// \{Sunohara} "What?"
<0138> \{\m{B}} "Mày muốn đi giết thời gian vói tao không...?"
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?"
<0139> \{Sunohara} "Đừng nói nữa, tao biết câu mày sẽ nói tiếp theo rồi."
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u."
<0140> \{Sunohara} "Đó sẽ là tao sẽ làm trò tiêu khiển cho mày đến hết ngày chứ gì?"
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?"
<0141> \{\m{B}} "Tao rất tiếc vì những gì đã xảy ra lúc nãy. CHo tao xin lỗi."
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize."
<0142> \{Sunohara} "Nếu mày biết làm vậy là có lỗi, thì đừng có làm nó ngay từ đâu đi."
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that."
<0143> \{\m{B}} "Đó chỉ mới là màn khởi đầu thôi cưng..."
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..."
<0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không thể nào làm bạn với ai đâu."
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends."
<0145> \{\m{B}} "Và còn mày thì sao?"
// \{\m{B}} "And what about you?"
<0146> \{Sunohara} "Vậy ý mày là tao đang là bạn mày hữ?!"
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!"
<0147> \{\m{B}} "Chúng ta đã cũng trải qua nhiều thứ đúng không..."
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..."
<0148> \{Sunohara} "Um, tao cũng biết như thế nhưng..."
// \{Sunohara} "Well, I know that but..."
<0149>Có thể trút hết lên Sunohara, nỗi phiền muộn trong tôi cũng vơi đi phần nào.
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping.
<0150>Cạch.
// Clatter.
<0151>Có tiếng cửa mở phía sau Sunohara.
// The sound of the door from behind Sunohara.
<0152> \{Tomoyo} "Cuối cùng cũng tìm được anh, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..."
<0153>Là giọng của Tomoyo.
// Tomoyo's voice.
<0154> \{\m{B}} "Em sẽ bị trễ đấy."
// \{\m{B}} "You'll be late."
<0155> \{Tomoyo} "Chỉ một lúc thôi. Bây giờ, em muốn nói chuyện với anh một tí."
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little."
<0156>Tiến tới tôi, cô ấy nhìn Suohara
// Coming to me, she looks at Sunohara.
<0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi Sunohara. Anh hình như hơi dư thừa ở đây thì phải."
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way."
<0158> \{Sunohara} "Câu đầu tiên với câu thứ hai của cô không hợp với nhau tí xíu nào."
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!"
<0159> \{Tomoyo} "Vì vậy, tôi đã xin lỗi rồi mà, đúng không?!"
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?"
<0160> \{Sunohara} "Tôi lại nghĩ việc này không thể xin lỗi được chứ!"
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!"
<0161> \{\m{B}} "Mày cứ nín lại và đi học đi!"
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!"
<0162> \{Sunohara} "Không phải mày đã nói mày muốn ở bên tao sao?!"
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!"
<0163> \{\m{B}} "Đừng có nói những thứ kinh tởm thế."
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff."
<0164> \{Sunohara} "Có! Mày đã nói thế mà!"
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!"
<0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở bên tôi, không phải anh."
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you."
<0166> \{\m{B}} "Đúng đó. Nhanh biến khỏi tổ ấm tình yêu của tụi 'tớ' đi."
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest."
<0167> \{Sunohara} "Phòng này của tao mà!"
// \{Sunohara} "It's my room!!"
<0168> \{Sunohara} "Làm quái gì mà nơi này lại trở thành tổ ấm yêu thương của người khác chứ hả trời!"
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!"
<0169> \{\m{B}} "OK, OK. Tụi mình sẽ trả lại phòng mà, cứ đi đi."
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go."
<0170> \{Sunohara} "Cái kiểu nói của mày làm tao không thể từ chôi được.."
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..."
<0171> \{Sunohara} "Nhưng mà!... mày nhớ là phải nói lại cho tao hết đó!"
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!"
<0172>Sunohara đứng dậy và đi.
// Sunohara gets and up leaves.
<0173> \{\m{B}} "Ừ. Mày sẽ không số tới lúc đó đâu mà lo xa..."
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..."
<0174> \{Sunohara} "Đừng có mà trù tao chứ!"
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!"
<0175>Với giọng nói hằn học đó, nó đóng cửa lại, tôi có thể nghe tiếng bước chân hằn học của nó từ phía xa.
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance.
<0176> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
<0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chay đi..."
// \{Tomoyo} "Why did you run..."
<0178> \{Tomoyo} "Em lại làm điều gì sai nữa sao...?"
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?"
<0179> \{Tomoyo} "Hay là em đã đem đến sự đâu buồn cho anh... có phải vậy không?"
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?"
<0180>Tôi nắm lấy đôi tay mêm mại của Tomoyo, ôm chặt lấy bàn tay ấy.
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine.
<0181> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..."
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
<0183> \{\m{B}} "Mọi chuyện đã xảy ra đều là lỗi của anh cả."
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault."
<0184> \{Tomoyo} "Anh có thể nói cho em chứ?"
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?"
<0185> \{\m{B}} "Ừ. Nếu là em, anh rất muốn em biết chuyện này."
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen."
<0186> \{\m{B}} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "But..."
<0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói cho em biết sau giờ học."
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school."
<0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em phải đi trễ chỉ vì anh."
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me."
<0189> \{Tomoyo} "Được... em hiểu."
// \{Tomoyo} "I see... okay."
<0190> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."
<0191>Hai người chúng tôi nắm tay nhau một lúc.
// The two of us hold hands for quite some time.
<0192>Tôi không muốn phải bỏ ra lúc này.
// I don't want to part them.
<0193>Nếu có thể, tôi muốn được như thế này mãi.
// If I could, I'd like to stay like this with her.
<0194>Tomoyo chắc cũng sẽ nghĩ như vậy.
// Tomoyo's probably thinking the same thing.
<0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ đấy..."
// \{\m{B}} "You'll be late..."
<0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu em chạy, em vẫn có thể tới kịp... chỉ một chút nữa thôi mà."
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..."
<0197> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0198> \{Tomoyo} "Không có anh ở trường, em cảm thấy thật cô đơn, anh biết không?"
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?"
<0199> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0200> \{Tomoyo} "Vì vậy, chỉ một chút nữa thôi..."
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..."
<0201>Ừ...
// Yeah...
<0202>.........
// .........
<0203>......
// ......
<0204>...
// ...
<0205>Chuông reo
// The bell rings.
<0206>Tôi đã nghe nó từ lúc nào rồi nhỉ?
// Just when did we hear it?
<0207>Tôi nhìn đồng hồ.
// I look at my watch.
<0208>Một tiếng nữa đã trôi qua.
// One hour's already passed.
<0209>Tôi tiếp tục chờ trong bộ đồ bình thường của mình.
// I continue waiting for her in my normal clothes.
<0210> \{Tomoyo} "Bất ngờ thật."
// \{Tomoyo} "I'm surprised."
<0211>Nói vậy, Tomoyo nhìn tôi ngạc nhiên.
// Tomoyo says that, looking at me.
<0212>Né tôi ra, những học sinh ra về, nhìn tôi dưới anh mắt lạ kì.
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks.
<0213>Và trong số đó, chỉ có Tomoyo là đến bắt chuyện với tôi.
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me.
<0214>Tôi nói với cô ấy về gia đình tôi.
// I talk to her about my family history.
<0215>Vì sao tôi lại không có mẹ.
// About how I have no mother.
<0216>Vì sao tôi lại ghét ông già ấy cho tới bây giờ.
// About my hate for my old man up to today.
<0217>Và lúc này... cô ấy đối xử với tôi như con trai cô ấy vậy.
// And right now... how he has treated me as a son.
<0218> \{Tomoyo} "Uhmm..."
// \{Tomoyo} "I see..."
<0219> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0220> \{Tomoyo} "Dù vậy, lúc em và ông ấy ăn cùng nhau sáng này..."
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..."
<0221> \{Tomoyo} "Ông ấy không có vẻ là một người tồi tệ đến vậy."
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person."
<0222> \{Tomoyo} "Em không có cảm giác giồng như người mà anh đã kể."
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of."
<0223> \{\m{B}} "Thật chứ..."
// \{\m{B}} "Really..."
<0224> \{Tomoyo} "Em nghĩ rằng chỉ có anh mới hiểu nỗi đau mà ông ấy gây ra."
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused."
<0225> \{Tomoyo} "Mặc dù em không hiểu rõ về sự tồi tệ đó vì em chưa ở bên anh nhiều lắm, nhưng ít nhất em cũng có thể cho anh một số lời khuyên."
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you."
<0226> \{\m{B}} "Có thể..."
// \{\m{B}} "I guess..."
<0227>Tôi cảm thấy an ủi phần nào, vì Tomoyo đã không tỏ vẻ là cô ấy đã hiểu rõ về điều đó.
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands.
<0228>Nếu cô ấy không có chuyện gì đó muốn nói, tôi cũng sẽ không có gì để nói nữa đúng chứ nhỉ?
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I?
<0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không hiểu rõ về nó làm em cảm thấy lo lắng..."
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..."
<0230> \{\m{B}} "Uhm. Anh cảm thấy vui vì em đã nghĩ như vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone."
<0231> \{Tomoyo} "Um, nếu anh cần em, anh cứ nói. Em sẽ cố gắng giúp anh nhiều nhất có thể."
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can."
<0232> \{\m{B}} "Anh cảm thấy thật yên tâm khi em nói như vậy."
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that."
<0233> \{Tomoyo} "Từ bây giờ , anh muốn ăn gì cho bữa sáng nào?"
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?"
<0234> \{Tomoyo} "Có món gì anh không thích không?"
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?"
<0235> \{\m{B}} "Bộ em tính... làm nó mỗi ngày cho anh à?"
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?"
<0236> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên rồi. Anh nghĩ em sẽ hài lòng khi chỉ làm cho am một ngày thôi à?"
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?"
<0237> \{Tomoyo} "Bên cạnh đó, anh vẫn chưa ăn những món em nấu cơ mà."
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?"
<0238> \{\m{B}} "Ừ... anh xin lỗi."
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
<0239> \{Tomoyo} "Em cũng không trách anh đâu. Em chỉ muốn biết là em nên làm thế nào sắp tới đây thôi."
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on."
<0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ, em làm thế cũng được. Anh cũng không quen lắm với việc ăn sáng."
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either."
<0241> \{Tomoyo} "Vậy, khi nào anh sẽ thử đây?"
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?"
<0242> \{\m{B}} "Này, ngày mốt là ngày nghỉ phải không? Vậy hôm đó đi."
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then."
<0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?"
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?"
<0244> \{\m{B}} "Cả hai ngày luôn được không?"
// \{\m{B}} "Is both okay?"
<0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}."
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}."
<0246> \{\m{B}} "Um, anh sẽ không tham thế đâu."
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much."
<0247> \{Tomoyo} "Ừ. Sự thật là, nếu em cũng nói vậy, thì đó sẽ là một vấn đề đó."
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem."
<0248> \{Tomoyo} "Em cũng không có nhiều thời gian vậy"
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire."い」
<0249> \{\m{B}} "Vậy, chỉ trưa thôi nhé."
// \{\m{B}} "Then, just lunch."
<0250> \{\m{B}} "Chúng mình sẽ ăn trưa và vui vẻ cùng nhau nhé"
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon."
<0251> \{\m{B}} "Nhưng, anh đang cháy túi... nên anh nghĩ sẽ không đi đâu được đâu"
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could."
<0252> \{Tomoyo} "Chỉ ở bên anh là tốt rồi. Em cũng không muốn tốn tiền đâu."
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway."
<0253> \{\m{B}} "Anh thật hạnh phúc khi em là bạn gái anh."
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend."
<0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy cùng vui chơi vào kì nghỉ này nhé."
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?"
<0255> \{Tomoyo} "Ừ"
// \{Tomoyo} "Yeah."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.