Clannad VN:SEEN6445: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
m Clannad viet:SEEN6445 moved to Clannad VN:SEEN6445 |
(No difference)
| |
Revision as of 16:30, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Route Nagisa, Tomoya tỏ tình với Nagisa và thua trong trận bóng rổ
// Resources for SEEN6445.TXT
#character 'Nagisa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
<0000> Thứ năm, ngày mùng một tháng 5
// May 1 (Thursday)
<0001>\{Nagisa} "Chào buổi sáng, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
<0002> \{\m{B}} "Ừ, chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
<0003>\{Nagisa} "Ngày hôm qua tiếc quá..."
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
<0004>\{Nagisa} "Nhưng khá vui."
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
<0005> \{\m{B}} "Mình chỉ thấy mệt thôi..."
// \{\m{B}} "I was just tired..."
<0006>\{Nagisa} "Không hẳn đâu."
// \{Nagisa} "That's not all."
<0007> \{\m{B}} "Còn gì khác sao?"
// \{\m{B}} "Is there something else?"
<0008>\{Nagisa} "Mình nghĩ bọn mình đã thân nhau hơn trước."
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
<0009> \{\m{B}} "Sunohara hả..."
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
<0010>\{Nagisa} "Ừ. Dù có phải đối mặt với chuyện gì, nếu đoàn kết lại, chúng ta đều có thể làm được."
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
<0011> \{\m{B}} "Dù có bị thua trong danh dự hả."
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
<0012>\{Nagisa} "Đúng vậy, nhưng kể cả thế..."
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
<0013>\{Nagisa} "Hướng về phía trước... mình nghĩ đó mới là điều quan trọng nhất."
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
<0014>\{Nagisa} "Dù kết quả có thế nào..."
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
<0015>\{Nagisa} "Đó là cái cảm giác chúng ta đều biết."
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
<0016>\{Nagisa} "Và chắc chắn chúng ta đều có thể giúp đỡ lẫn nhau."
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
<0017> \{\m{B}} "Nếu thế thì cũng được thôi."
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
<0018>\{Nagisa} "Bạn nói nó không phải sao?"
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
<0019> \{\m{B}} "Từ giờ thì sẽ thế."
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
<0020> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
<0021> Tôi đưa Nagisa tới phòng học của mình.
// I take Nagisa to my classroom.
<0022> \{\m{B}} "Cậu ta vẫn chưa tới."
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
<0023> Tôi nhìn vào chỗ ngồi của Sunohara gần cửa sổ và nói.
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
<0024>\{Nagisa} "Có thể cậu ấy vẫn cảm thấy mệt từ ngày hôm qua chăng?"
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
<0025> \{\m{B}} "Nếu thế thì... chắc cậu ta sẽ không xuất hiện ngay đâu."
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
<0026>\{Nagisa} "Ế, sao vậy?"
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
<0027> \{\m{B}} "Bạn không hiểu đâu."
// \{\m{B}} "You probably won't understand."
<0028>\{Nagisa} "Bạn cứ kể đi."
// \{Nagisa} "Please tell me."
<0029> \{\m{B}} "Cậu ta chỉ bị sốc vì thua thôi."
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
<0030>\{Nagisa} "Bạn ấy đã rất cố gắng mà. Chắc sẽ hơi buồn."
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
<0031>\{Nagisa} "Mình không nghĩ là cậu ấy bị sốc đâu. Chắc cậu đang ngẩng cao đầu đấy."
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
<0032> \{\m{B}} "Thế mới nói là bạn không hiểu mà."
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
<0033>\{Nagisa} "Mình đoán sai sao?"
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
<0034> \{\m{B}} "Ừ, đúng đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
<0035> \{\m{B}} "Cậu ta rất coi trọng thể diện, đó là điều dễ hiểu."
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
<0036>\{Nagisa} "Dù bạn nói thế nhưng mình vẫn không hiểu..."
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
<0037> \{\m{B}} "Nếu thế thì cứ kệ nó đi."
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
<0038> \{\m{B}} "Để một thời gian nữa là cậu ta sẽ xuất hiện ngay thôi."
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
<0039>\{Nagisa} "Mình không thể kệ được."
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
<0040>\{Nagisa} "Mình lo lắm..."
// \{Nagisa} "I'm worried..."
<0041> \{\m{B}} "Cậu ta may mắn được bạn lo lắng cho đó, không ai được như thế đâu."
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
<0042>\{Nagisa} "Bạn cũng nên lo chứ, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
<0043> \{\m{B}} "Đừng có tự quyết định."
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
<0044>\{Nagisa} "Nhưng mà..."
// \{Nagisa} "Even so..."
<0045>\{Nagisa} "Chúng ta nên tới thăm Sunohara ngay đi."
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara in his room right now."
<0046> \{\m{B}} "Không nghe những gì tớ nói sao?"
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
<0047>\{Nagisa} "Những gì bạn nói làm mình lo lắng đấy."
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
<0048> \{\m{B}} "Bạn không thể trốn học được, đúng không?"
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
<0049>\{Nagisa} "Không, mình sẽ đi vào lúc nghỉ trưa."
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
<0050>\{Nagisa} "Nếu đi ra ngoài vào buổi trưa thì sẽ không sao."
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
<0051> \{\m{B}} "Đi thăm thì cũng được thôi, nhưng sẽ phiền phức."
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
<0052>\{Nagisa} "Mình sẽ xin phép. Bạn đợi ở đây nhé, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
<0053> \{\m{B}} "Chắc chứ...?"
// \{\m{B}} "You serious...?"
<0054>\{Nagisa} "Mình sẽ tới văn phòng."
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
<0055> \{\m{B}} "Chờ đã!"
// \{\m{B}} "I said, wait!"
<0056> Nagisa chạy liền một mạch xuống hành lang.
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
<0057> \{\m{B}} (Trời, chắc cô ấy thực sự rất lo lắng đấy...)
// \{\m{B}} (Man, she's really worries too much...)
<0058> \{\m{B}} (Tôi nghĩ cô ấy có thể sẽ gặp rắc rối đó...)
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
<0059> Tôi cũng chạy đuổi theo cô ấy.
// I run as well, chasing her.
<0060> Tôi đang đợi ở trước văn phòng.
// I wait in front of the staff room.
<0061> Tôi nhìn vào bảng thông báo.
// I stare at the bulletin board.
<0062> Mà...
// Speaking of which...
<0063> \{\m{B}} "Việc quyết định về câu lạc bộ kịch là... vào ngày hôm nay, phải không nhỉ...?"
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
<0064> Tôi nghĩ vậy.
// So I thought.
<0065> \{\m{B}} (Mà tới giờ cô ấy vẫn chưa nản lòng thì phải...?
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
<0066>\{Nagisa} "A, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
<0067> Nagisa ra khỏi văn phòng và nhìn tôi.
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
<0068>\{Nagisa} "Xin lỗi đã bắt bạn đợi. Mình xin phép rồi, đi thôi."
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
<0069> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Okay..."
<0070> Chúng tôi bắt đầu cùng nhau đi.
// We begin walking together.
<0071>\{Nagisa} "Umm..."
// \{Nagisa} "Umm..."
<0072>\{Nagisa} "Hôm nay là ngày quyết định về câu lạc bộ kịch nhưng... chẳng biết có ai tới không?"
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
<0073> Nagisa bắt đầu nói về điều đó. Cô ấy đang lo lắng sao?
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
<0074> \{\m{B}} "Không biết."
// \{\m{B}} "I guess."
<0075> \{\m{B}} "Mà nếu họ có tới... thì chúng ta cũng không thể làm được gì."
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
<0076> Tôi nói vậy để an ủi cô ấy.
// I say that, comforting her.
<0077> \{\m{B}} "Thôi nào, nếu không nhanh lên thì ta sẽ không tới phòng cậu ta trong buổi trưa đâu."
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
<0078>\{Nagisa} "Ừ..."
// \{Nagisa} "Okay..."
<0079> Nagisa bắt đầu đi trong một sự tiếc nuối.
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
<0080> Sunohara đang ngủ.
// Sunohara was asleep.
<0081> \{\m{B}} "Này, mang trà ra đây."
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
<0082> Tôi hét vào tai cậu ta.
// I pull on his ear.
<0083> \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
<0084> \{Sunohara} "Này, ai đấy?!"
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
<0085> \{\m{B}} "Tớ."
// \{\m{B}} "Me."
<0086>\{Nagisa} "\m{B}-kun, có cần thiết phải đánh thức bạn ấy như vậy không."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
<0087> \{Sunohara} "Cả Nagisa-chan nữa hả?"
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
<0088> \{Sunohara} "Có chuyện gì vậy?"
// \{Sunohara} "What's going on?"
<0089> \{\m{B}} "À, bọn tớ nghĩ là cậu vẫn đang buồn nên tới đây để động viên."
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
<0090>\{Nagisa} "Đúng vậy. Hãy cố gắng lên, Sunohara-san."
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
<0091> Cô ấy vừa nói vừa ngồi xuống cạnh Sunohara.
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
<0092> \{Sunohara} "Không sao, tớ ổn mà."
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
<0093>\{Nagisa} "Thế thì bạn nên quay lại trường đi."
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
<0094> \{Sunohara} "À... ừ, mình sẽ đi sau."
// \{Sunohara} "Ah... yeah, I'll go later."
<0095>\{Nagisa} "Mình muốn bạn đi với bọn mình ngay bây giờ."
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
<0096> \{Sunohara} "Nhưng mình... không muốn..."
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
<0097> Tới trường là cách tốt nhất để cậu ta quên đi thất bại của mình.
// Going to school would be the best way to bear his loss.
<0098> Câu lạc bộ hợp xướng đang chống lại nên tất nhiên là chúng ta sẽ thua.
// The chorus club members were against that, so of course we were probably going to lose.
<0099> \{\m{B}} (Cậu ta lo về lời đồn hơn bất cứ ai khác...)
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
<0100>\{Nagisa} "Bạn không thể không muốn được..."
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
<0101>\{Nagisa} "Nói với mình vì sao bạn không muốn đi?"
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
<0102> \{\m{B}} "Cậu ta đang xấu hổ về việc đó."
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
<0103> \{Sunohara} "Ờ, vì thế đấy..."
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
<0104> \{Sunohara} "Tớ đã cố hết sức mà vẫn là một kẻ hèn nhát."
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."*
<0105>\{Nagisa} "Vậy sao..."
// \{Nagisa} "Is that so..."
<0106>\{Nagisa} "Nhưng giờ chúng ta có thể làm cho trường vui hơn mà!"
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
<0107>\{Nagisa} "Hãy dành thời gian cùng nhau đi."
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
<0108> \{Sunohara} "Cám ơn bạn đã giúp... nhưng cứ để mình làm một kẻ hèn nhát đi."
// \{Sunohara} "Thnk you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
<0109>\{Nagisa} "Bạn không thể làm thế được..."
// \{Nagisa} "You can't..."
<0110> \{Sunohara} "Thế để tuần tới mình đi học vậy."
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
<0111>\{Nagisa} "Bạn chắc chứ?"
// \{Nagisa} "Are you sure?"
<0112> \{Sunohara} "Ừ, mình sẽ tới."
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
<0113>\{Nagisa} "Thế mình sẽ đợi cùng với \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
<0114> \{\m{B}} "Nhưng chỉ mình với bạn là đã được rồi, Nagisa."
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
<0115>\{Nagisa} "Bạn không thể nói thế được!"
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
<0116>\{Nagisa} "Đó là... quãng thời gian chúng ta ở cạnh nhau."
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
<0117>\{Nagisa} "Mình cũng muốn... như thế."
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
<0118> \{Sunohara} "Mình đang làm phiền hai người à?"
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
<0119>\{Nagisa} "Không, không phải đâu!"
// \{Nagisa} "No, not at all!"
<0120>\{Nagisa} "Bọn mình sẽ đợi bạn nên bạn hãy đến nhé!"
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
<0121> \{Sunohara} "Ừ, mình hiểu rồi."
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
<0122> \{\m{B}} "Nagisa, đến giờ rồi."
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
<0123>\{Nagisa} "À, bọn mình phải trở về đây."
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back."
<0124> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy.
// Nagisa finally gets up.
<0125>\{Nagisa} "Vậy thì, Sunohara-san, hẹn gặp lại bạn tuần sau."
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
<0126> \{Sunohara} "Ừ..."
// \{Sunohara} "Yeah..."
<0127> \{Sunohara} "Cám ơn, Nagisa-chan."
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
<0128> \{Sunohara} "Bạn tới mình vui lắm."
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
<0129> \{\m{B}} "Nhìn cậu như sắp chết ấy."
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
<0130> \{Sunohara} "Đừng có trù ẻo."
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
<0131> \{\m{B}} "Nào, Nagisa, đi thôi."
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
<0132>\{Nagisa} "À, ừ!"
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
<0133> Thứ năm, ngày 6 tháng năm
// May 6 (Thursday)
<0134> Như đã hứa, sau ngày lễ, Sunohara lại đi học. Không biết cậu ta có thể dành thời gian không nữa?
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
<0135> Vì cậu ta lúc nào cũng đi học muộn.
// Though he was late as always.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.