Clannad VN:SEEN1504
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1504.TXT #character '*B' #character 'Kouko' // '公子' #character 'Fuko' // '風子' <0000> Ngày 4 tháng 5 (Chủ nhật) // May 4 (Sunday) // 5月4日(日) <0001> Còn 2 ngày nghỉ nữa. Hôm nay, tôi sẽ đến nhà của \l{A}. // Two days left for the holidays. Today, I take a detour to go to \l{A}'s place. // 休みも残り二日。この日、俺は遠回りをして、\l{A}の家に向かった。 <0002> Nếu gặp, có thể chúng tôi chỉ nói chuyện… // If we meet, we might just chat... // もし会えたら、世間話のついでに… <0003> Về việc Fuko học chung với chúng tôi… Tôi nên nó với cô ấy. // about Fuko taking classes with us... I should tell her. // 風子が俺たちと一緒に授業を受けたこと…そっと伝えてみたかった。 <0004> ......... // ………。 <0005> Cô ấy đây rồi. // ... she's here. // …居た。 <0006> Hôm nay cô ấy lại tưới những luống hoa nữa. // She's watering the flowerbed again today. // 今日も花壇に水をやっていた。 <0007> \{\m{B}} "Kouko-san." // \{\m{B}}「公子さん」 <0008> \{Kouko} “Đến đây!” // \{Kouko} "Coming!" // \{公子}「はいっ」 <0009> \{Kouko} “Ah, \m{A}-san, chào buổi chiều.” // \{Kouko} "Ah, \m{A}-san, good afternoon." // \{公子}「あ、\m{A}さん、こんにちは」 <0010> \{\m{B}} “Chào buổi chiều.” // \{\m{B}} "Good afternoon." // if Nagisa goto 0038 // \{\m{B}}「こんにちは」 <0011> \{\m{B}} "Umm... Em…” // \{\m{B}} "Umm... I..." // \{\m{B}}「あの…俺…」 <0012> \{Kouko} “Vâng?” // \{Kouko} "Yes?" // \{公子}「はい」 <0013> Tôi cẩn thận nhìn thẳng. // I carefully look straight. // じっと、真っ直ぐに見つめられる。 <0014> Tôi nên nói với cô ấy như thế nào đây. // How should I tell her? // どう言えばいいのだろうか。 <0015> Làm cách nào tôi có thể chuyển những cảm xúc mà tôi đang có ngay bây giờ?” // How do I convey the feelings I have right now? // 俺の今の気持ちがどうしたら伝わるだろうか。 <0016> \{Kouko} “Có vẻ là chuyện gì vui đây.” // \{Kouko} "Looks like it might be something nice." // \{公子}「いいこと、あったみたいですね」 <0017> \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}}「え…?」 <0018> \{Kouko} “Mặt em tươi lắm.” // \{Kouko} "You have a very lively face." // \{公子}「とても生き生きした顔をしています」 <0019> \{\m{B}} “Cô có thể thấy à?” // \{\m{B}} "You can tell?" // \{\m{B}}「わかりますか」 <0020> \{Kouko} “Ừ, cô có thể thấy.” // \{Kouko} "Yes, I can." // \{公子}「はい、わかりますよ」 <0021> \{Kouko} “Cô… cũng rất vui.” // \{Kouko} "I'm... also very happy." // \{公子}「私も…とてもうれしいです」 <0022> \{Kouko} “Vì em ấy hạnh phúc…” // \{Kouko} "That she's become happy..." // \{公子}「あの子が幸せになってくれると…」 <0023> Tôi đã nói rồi à…? // I conveyed it...? // 伝わっているのだろうか…。 <0024> \{Kouko} “Nên, xin em…” // \{Kouko} "So, please..." // \{公子}「だから、どうか…」 <0025> \{Kouko} “Em hãy chăm sóc Nagisa-chan tốt nhé.” // \{Kouko} "Please take good care of Nagisa-chan." // \{公子}「渚ちゃんを大切にしてあげてくださいね」 <0026> Clack! Đầu gối tôi như rơi rụng. // Clack! The strength falls out of my knees. // がくーんっ!と膝の力が抜ける。 <0027> \{\m{B}} “Không phải vậy.” // \{\m{B}} "That's not it." // \{\m{B}}「違うっす」 <0028> \{Kouko} “Hả? Em chưa hẹn hò với Nagisa-chan à?” // \{Kouko} "Huh? You haven't started going out with Nagisa-chan?" // おいおい // \{公子}「はい? 渚ちゃんと付き合い始めたんじゃないんですか?」 <0029> \{\m{B}} “KHông, không phải vậy.” // \{\m{B}} "No, that's not it." // \{\m{B}}「ええ、違います」 <0030> \{Kouko} “Cô xin lỗi, cô đã kết luận vội quá.” // \{Kouko} "I'm sorry, I must have jumped to conclusions." // \{公子}「すみません、先生、早とちりでした」 <0031> \{Kouko} “Vậy chuyện gì đây?” // \{Kouko} "So, what is it?" // \{公子}「では、なんなんでしょう」 <0032> Những ngày hi vọng đến. // The hopeful days arrives. // 期待に満ちた目。 <0033> Tôi muốn nói gì đó. // I want to say something. // 言ってしまいたかった。 <0034> Nhưng làm vậy tôi sẽ phản bội Fuko. // But, if I do, I'll be betraying Fuko. // でも、それをすると、風子を裏切ることになる。 <0035> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0036> \{\m{B}} “Umm… Rắc rối thật…” // \{\m{B}} "Umm... this is troubling..." // \{\m{B}}「ええと…困ったな…」 <0037> Tôi nên nói như thế nào đây…? // How should I convey this...? // goto 0053 // どうしたら、伝わるだろうか…。 <0038> \{Kouko} “Em đã làm lành với Nagisa-chan chưa?” // \{Kouko} "Did you make up with Nagisa-chan?" // \{公子}「渚ちゃんとは仲直りできましたか」 <0039> \{\m{B}} “Dạ rồi ạ.” // \{\m{B}} "Yeah, completely." // \{\m{B}}「ええ、ばっちしです」 <0040> \{Kouko} “Vậy à? Cô mừng lắm!” // \{Kouko} "Is that so? I'm glad!" // \{公子}「そうですか。良かったですねっ」 <0041> \{\m{B}} “Dạ.” // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「はい」 <0042> \{\m{B}} “Um… em….” // \{\m{B}} "Um... I..." // \{\m{B}}「あの…俺…」 <0043> \{Kouko} “Vâng?” // \{Kouko} "Yes?" // \{公子}「はい」 <0044> Tôi cẩn thận nhìn thẳng. // I carefully look straight. // じっと、真っ直ぐに見つめられる。 <0045>Tôi nói với cô ấy như thế nào đây? // How should I tell her? // どう言えばいいのだろうか。 <0046> Làm sao để diễn đạt những cảm xúc mà tôi đang có bây giờ? // How do I convey the feelings I have right now? // 俺の今の気持ちがどうしたら伝わるだろうか。 <0047> \{Kouko} “Có vẻ như là chuyện gì đó vui lắm đây.” // \{Kouko} "Looks like it might be something nice." // \{公子}「いいこと、あったみたいですね」 <0048> \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}}「え…?」 <0049> \{Kouko} “Mặt em tươi lắm.” // \{Kouko} "You have a very lively face." // \{公子}「とても生き生きした顔をしています」 <0050> \{Kouko} “Có phải là Nagisa-chan không?” // \{Kouko} "Is it Nagisa-chan?" // \{公子}「渚ちゃんですか?」 <0051> \{\m{B}} “Không, không phải thế.” // \{\m{B}} "No, it isn't." // \{\m{B}}「いえ、違います」 <0052> \{\m{B}} “Em nên nói thế nào nhỉ…” // \{\m{B}} "How should I put it..." // \{\m{B}}「なんていうか…」 <0053> \{Kouko} “Nếu em cảm thấy khó nói, em không nên tự ép mình để nói.” // \{Kouko} "If it's painful to say, then you shouldn't push yourself to say it." // \{公子}「言いにくいことだったら、無理に言わなくてもいいんですよ」 <0054> \{Kouko} “Nếu một người hạnh phúc ở bên người, thì cũng sẽ làm người khác vui.” // \{Kouko} "If someone happy is with another person, just that will make that other person happy." // \{公子}「嬉しい気持ちでいる人のそばにいれば、それだけで、人は嬉しい気持ちになれます」 <0055> \{Kouko} “Chỉ cần chứng kiến những cảm xúc đó là đủ rồi.” // \{Kouko} "Coming to meet with those feelings is good enough." // \{公子}「そんな気持ちで会いに来てくれただけで、十分です」 <0056> \{Kouko} “Cám ơn em nhiều lắm.” // \{Kouko} "Thank you very much." // \{公子}「ありがとうございます」 <0057> Tôi không biết rằng tôi có thể diễn đạt những cảm xúc đó mà không cần nói. // I didn't know that I could convey those feelings without any words. // 言葉にしなくても、伝わる思いがあるなんて、知らなかった。 <0058> \{\m{B}} “Vậy hãy để em ở lại đây lâu một chút.” // \{\m{B}} "Then, please let me be here a little longer." // \{\m{B}}「なら、もう少し居させてください」 <0059> \{Kouko} “Chắc chắn rồi, em ở lại bao lâu cũng được.” // \{Kouko} "Sure, as much as you like." // \{公子}「はい、いつまででもどうぞ」 <0060> Kouko-san lại bắt đầu tưới nước. // Kouko-san starts watering again. // 公子さんは、水やりを再開する。 <0061> Và sau đó... // And then... // そして… <0062> \{Kouko} “Có chán không? Chúng ta nói chuyện một lát nhé?” // \{Kouko} "Isn't it boring? How about we talk a little bit?" // \{公子}「退屈ですよね。少しお話しましょうか」 <0063> Cô ấy dừng tay khi nói. // She stops her hand, saying that. // そう言って、手を止めていた。 <0064> \{Kouko} “Về suy nghĩ trong đầu của em, \m{A}-san.” // \{Kouko} "About what's on your mind, \m{A}-san." // \{公子}「\m{A}さんが、気にかけてくれていること」 <0065> \{Kouko} “Và về em gái Fuko của cô nữa.” // \{Kouko} "About my sister, Fuko." // \{公子}「私の妹、風子のことです」 <0066> Như thường lệ, Fuko luôn chìm trong việc khắc sao biển. // As always, Fuko is immersed in carving starfish. // いつものように、風子はヒトデを彫る作業に没頭していた。 <0067> \l{A} và tôi ở bên cạnh nhìn nhỏ nỗ lực hết mình. // \l{A} and I are beside each other, watching her put all that effort. // 俺は\l{A}と並んで、その一生懸命な姿を見つめていた。 <0068> Và sau đó, tôi… // And then, I... // そして、俺は… <0069> Nhớ những gì Kouko-san nói với tôi. // remember what Kouko-san told me. // 公子さんが聞かせてくれた話を思い出していた。 <0070> \{Kouko} “Em ấy luôn luôn ở bên cạnh cô.” // \{Kouko} "She was always, always with me." // \{公子}「あの子はいつも、私といつも一緒にいました」 <0071> \{Kouko} “Em ấy luôn cư xử tốt khi có cô ở bên.” // \{Kouko} "She would always behave when I was around." // \{公子}「あの子は、私の前では、自分らしく振る舞える子だったんです」 <0072> \{Kouko} “Nhưng sau đó,cô nhận ra không đâu xa…” // \{Kouko} "But, only much later, did I realize that wouldn't be so outside..." // \{公子}「でも、家の外ではそうじゃないと気づいたのは、すごく後で…」 <0073> \{Kouko} “Cô không hề biết,” // \{Kouko} "I never knew," // \{公子}「知らなかったんです」 <0074> \{Kouko} “Em ấy tệ như thế nào trong việc kết bạn với người khác.” // \{Kouko} "how terrible she was at making friends with people." // \{公子}「あの子が、あんなに友達を作るのが苦手だったなんて」 <0075> \{Kouko} “Vào kì nghỉ hè cô trở thành một giáo viên, Tụi cô đi với những người họ hảng đến bãi biển.” // \{Kouko} "The summer vacation I became a teacher, we went with some relatives to the beach." // \{公子}「私が教師になって最初の夏休み、親戚の家族同士で海に行ったんです」 <0076> \{Kouko} “Fu-chan đã gần lớn rồi.” // \{Kouko} "Fu-chan was close to that sort of age." // \{公子}「ふぅちゃんと歳の近い子もいました」 <0077> \{Kouko} “Nhưng vẫn trốn sau lưng cô.” // \{Kouko} "But, she'd always hide behind me." // \{公子}「でも、ずっと私の後ろに隠れるようにして、いるんです」 <0078> \{Kouko} “Em ấy nói chuyện với mọi người, nhưng không chào hỏi dúng cách…” // \{Kouko} "She talked to everyone, but didn't properly greet them..." // \{公子}「みんなに話しかけられても、挨拶もろくにしなくて…」 <0079> \{Kouko} “Đó là khi em ấy trở nên như vậy.” // \{Kouko} "That's when she started being like that." // \{公子}「その時になって、初めてわかったんです」 <0080> \{Kouko} “Fuchan chưa bao giờ thân với ai cả.” // \{Kouko} "Fu-chan never got close to anyone." // \{公子}「ふぅちゃんは、誰にも寄っていかない子だって」 <0081> \{Kouko} “Khi gọi tên em ấy, em ấy sợ và bỏ chạy…” // \{Kouko} "When her name was called, she'd get scared and run away..." // \{公子}「名前を呼ばれても、恐がって、逃げ出してしまうような…」 <0082> \{Kouko} “ Em ấy thuộc loại đó.” // \{Kouko} "That's the kind of girl she was." // \{公子}「そんな子だったんです」 <0083> \{Kouko} “Dù mọi người đều xuống nước chơi, nhưng như mọi khi Fu-chan không hề bơi và luôn ở trên bờ.” // \{Kouko} "Even though everyone played in the water, Fu-chan didn't swim, and always stayed at the beach." // \{公子}「みんなが海の中に入って遊んでるのに、ふぅちゃんは、泳がないで、ずっと浜辺にいました」 <0084> \{Kouko} “Em ấy chơi với sao biển.” // \{Kouko} "And there, she'd play with the starfish." // \{公子}「浜辺で、ヒトデと遊んでたんです」 <0085> \{Kouko} “Một mình.” // \{Kouko} "All alone." // \{公子}「ひとりぼっちで」 <0086> \{Kouko} “Và cứ như thế, em ấy tốt nghiệp trung học.” // \{Kouko} "And like that, she graduated from middle school." // \{公子}「そんな感じで、あの子は中学校を卒業しました」 <0087> \{Kouko} “Nhưng cô nghĩ không nên như vậy mãi…” // \{Kouko} "But, I thought it couldn't continue like this..." // \{公子}「でも、このままじゃダメだと思って…」 <0088> \{Kouko}”Khi kì nghỉ xuân đến, cô đẩy em ấy ra khỏi cô.” // \{Kouko} "When spring break came, I pushed her away from me." // \{公子}「春休みに入ると、私はあの子を突き放して過ごしました」 <0089> \{Kouko} “Thật đau đớn.” // \{Kouko} "It was very painful." // \{公子}「とても、辛かったんです」 <0090> \{Kouko} “Khi kì nghỉ là nơi bắt đầu khi chị em cô không thể ở bên nhau… // \{Kouko} "The vacation began where we couldn't be together..." // \{公子}「一緒に過ごさない休みなんて初めてで…」 <0091> \{Kouko} “Dù lo lắng… Nhưng cô vẫn bận.” // \{Kouko} "Even though I was worried... I continued to be busy..." // \{公子}「心配になっても…会わないようにして…」 <0092> \{Kouko} “Để không gặp em ấy.” // \{Kouko} "so as to not meet her." // \{公子}「私は忙しいふりをし続けたんです」 <0093> \{Kouko} “Chắc hẳn Fu-chan đã cảm thấy rất cô đơn.” // \{Kouko} "Fu-chan... must have felt really lonely." // \{公子}「ふぅちゃん…とても寂しい思いしていたと思います」 <0094> \{Kouko} ‘Vì chị em cô luôn đi chơi cùng nhau…” // \{Kouko} "Because we'd always go out together..." // \{公子}「いつもはふたりで、いろんなところに出かけていましたから…」 <0095> \{Kouko} “Nhưng… Cô nghĩ rằng sự cô đơn này sẽ thay dổi em ấy và em ấy sẽ kết bạn mới ở trường.” // \{Kouko} "But... I thought that this loneliness would change her so that she would make new friends at the school..." // \{公子}「でも…その寂しさが、新しい学校で友達を作ろうっていう意気込みに変わればいいと思って…」 <0096> \{Kouko} “Và sau đó,vào buổi sáng ngày khai trường…” // \{Kouko} "And then, on the morning of the school entrance ceremony..." // \{公子}「そして、入学式の朝…」 <0097> \{Kouko} “Em ấy nói với cô.” // \{Kouko} "That girl told me." // \{公子}「あの子は、言ってくれたんです」 <0098> \{Kouko} “Em ấy sẽ cố gắng hết sức để quen thật nhiều bạn…” // \{Kouko} "She'd do her best, to make a lot of friends..." // \{公子}「頑張って、たくさんのお友達を作るって…」 <0099> \{Kouko} “Cô nghĩ rằng em ấy đã hiểu.” // \{Kouko} "I think that she understood." // \{公子}「あの子もわかってくれたんだと思います」 <0100> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0101> \{Kouko} “Vào ngày đó, một ngày đẹp trời.” // \{Kouko} "On that day, on that very refreshing day." // \{公子}「あの朝は、とても清々しい朝でした」 <0102> \{Kouko} “Vào cái ngày cảm thấy thật tuyệt vời đó.” // \{Kouko} "On that day that felt so nice." // \{公子}「本当に気持ちのいい朝だったんです」 <0103> \{Kouko} “Dù vậy, em ấy, với những cảm xúc cô đơn ấy…” // \{Kouko} "Even so, that girl, with those lonely feelings..." // \{公子}「なのに、あの子は寂しい気持ちのまま…」 <0104> Trên đường về hôm dó, nhỏ đã gặp tai nạn. // On her way home that day, she met with that accident. // その日の帰りに事故は起きた。 <0105> Và , Kouko-san trở nên lạnh nhạt với Fuko. // And then, Kouko-san remained cold to Fuko. // そして、公子さんは、風子に冷たくあたったままなのだ。 <0106> Và giây phút ấy kết thúc trong sự đông cứng theo thời gian. // And that moment ended up freezing in time. // その時のまま、時間は止まってしまっているのだ。 <0107> Thật… // How... // なんて… <0108> đau đớn cho những ngày cô ấy đã trải qua… // How painful the days she's been going through... // なんて辛い日々を過ごしてきたんだろう。 <0109> Và… // And... // そして… <0110> Những ngày đó vẫn chưa kết thúc. // That still have not ended. // それは、まだ終わっていないのだ。 <0111> \{\m{B}} "Fuko." // \{\m{B}}「風子」 <0112> Tôi gọi nhỏ // I casually call her. // 俺は何気なく呼んだ。 <0113> \{Fuko} “Dạ?” // \{Fuko} "Yes?" // \{風子}「はい」 // …口は悪いままだったが。 // Stopping her hand, she looks my way. // 手が止まり、顔がこちらに向いた。 <0115> Tôi muốn cho Kouko-san thấy. // I want to show Kouko-san. // 公子さんに見せてやりたかった。 <0116> Là Fuko không còn sợ và chạy đi khi bị gọi tên nữa. // That Fuko would no longer run away and answer when called. // もう、風子は逃げ出すこともなく、呼びかけに応えてくれる。 <0117> \{Fuko} “Nếu không có gì thì làm ơn đừng gọi em. Kì cục quá.” // \{Fuko} "If it's nothing, then don't call, please. It's very rude." // \{風子}「用がないなら呼ばないでください。とても失礼です」 <0118> Dù nhỏ nói năng thô lỗ. // ... though she has a bad mouth. <0114> Nhỏ ngừng tay nhìn về phía của tôi.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.