Clannad VN:SEEN2421
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính:
- Củ Nhân Sâm (lần 1)
Bản thảo
// Resources for SEEN2421.TXT
#character '*B'
#character 'Tomoyo'
#character 'Chàng Trai'
// 'Young Man'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'
<0000> Bước đi giữa những đám đông học sinh đang trên đường đến trường, tôi bỗng chú ý đến một cô gái đang đứng một mình.
// As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention.
<0001> Đó à Tomoyo.
// It's Tomoyo.
<0002> Cô ấy đang chăm chú nhìn những cây hoa anh đào.
// Staring straight at some cherry tree.
<0003> Tôi ngước nhìn lên những tán cây.
// I do the same thing.
<0004> Mưa đã làm cho những cánh hoa rơi rụng hết cả, giờ chỉ còn lại tán lá.
// The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves.
<0005> Cô ấy vẫn nhìn đăm đăm vào chúng.
// She returns her gaze.
<0006> Như thể cô ấy đã quên cả thời gian trôi đi khi ngắm nhìn chúng.
// It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree.
<0007> \{\m{B}} (Cô ấy sẽ trễ mất...)
// \{\m{B}} (You'll be late...)
<0008> Gọi cô ấy
// Call out to her
<0009> Kệ cô ấy
// Ignore her
<0010> À...cô ấy có trễ hay không thì cũng chẳng liên quan gì đến tôi cả.
// Well... it doesn't really concern me whether or not she's late.
<0011> Tôi bước lên đồi.
// I ascend the hill.
<0012> \{\m{B}} 『Em rảnh rỗi quá nhỉ ... không biết là sắp trễ rồi à?』
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?"
<0013> Thật đúng là điều kì diệu khi tôi gọi cô ấy như thế.
// It feels like it's a miracle that I called out to her.
<0014> Tại sao tôi lại nói chuyện với cô ta?
// Why did I start talking to her?
<0015> \{Tomoyo} 『À...』
// \{Tomoyo} "Ah..."
<0016> \{Tomoyo} 『Mấy giờ rồi?』
// \{Tomoyo} "What time is it?"
<0017> \{\m{B}} 『Chuông sắp reo rồi.』
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."
<0018> \{Tomoyo} 『Vậy à...Tình huống này tệ thật.』
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."
<0019> \{Tomoyo} 『Cảm ơn vì đã gọi.』
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."
<0020> \{Tomoyo} 『Cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "Thanks."
<0021> Cô ấy cảm ơn tôi một cách chân thành trước việc nhỏ nhặt như thế. Đúng là một người tốt.
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.
<0022> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0023> \{\m{B}} 『Đi nhanh đi.』
// \{\m{B}} "Go now."
<0024> \{Tomoyo} 『Anh cũng sẽ đi cùng chứ?』
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"
<0025> \{\m{B}} 『Đi trước đi.』
// \{\m{B}} "Go on ahead."
<0026> \{Tomoyo} 『Anh không đi cùng tôi à? Anh sẽ bị trễ đấy.』
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."
<0027> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm.』
// \{\m{B}} "I don't mind."
<0028> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
// \{Tomoyo} "Why?"
<0029> \{\m{B}} 『À, em thấy đấy ... anh mắc cỡ lắm.』
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."
<0030> \{\m{B}} 『Anh muốn đi một mình lên đồi.』
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."
<0031> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu ...』
// \{Tomoyo} "I see..."
<0032> \{Tomoyo} 『Điều đó làm tôi cảm thấy rất vui...』
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."
<0033> \{Tomoyo} 『Khi biết rằng anh cảm thấy mắc cỡ khi đi với tôi ...』
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."
<0034> \{Tomoyo} 『Nhưng mà anh...』
// \{Tomoyo} "But you see..."
<0035> Chuông reo.
// The bell rings.
<0036> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt mình.』
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."
<0037> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
<0038> Cô ấy nắm lấy tay tôi...
// She grabs my arm...
<0039> Và rồi, kéo tôi đi.
// And then, pulls me.
<0040> \{\m{B}} 『Nè, đợi đã!』
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
<0041> \{Tomoyo} 『Chạy nhanh lên, không là tôi kéo anh đi luôn đấy!!』
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."
<0042> \{\m{B}} 『Em nghiêm túc đấy hả?』
// \{\m{B}} "Are you serious?!"
<0043> Chúng tôi chạy lên đồi.
// We run up the hill.
<0044> \{Tomoyo} 『Liệu chúng ta kịp giờ không?』
// \{Tomoyo} "Will we make it?"
<0045> \{\m{B}} 『Sẽ kịp nếu ta lao thẳng vào lớp như thế này.』
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."
<0046> \{\m{B}} 『Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt lắm rồi nên anh sẽ đi bộ vào.』
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."
<0047> \{Tomoyo} 『Anh thật vô dụng...』
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."
<0048> Cô ta kéo tay tôi lần nữa.
// She pulls my arm again.
<0049> \{Tomoyo} 『Đi nào!』
// \{Tomoyo} "Let's go!"
<0050> \{\m{B}} 『Đùa hả trời ...?』
// \{\m{B}} "Seriously...?"
<0051> \{Tomoyo} 『Lớp của anh ở đâu?』
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"
<0052> \{\m{B}} 『Không biết.』
// \{\m{B}} "Don't know."
<0053> \{Tomoyo} 『Không thể nào mà anh không biết được!』
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"
<0054> Chúng tôi tới nơi vừa kịp lúc...
// We made it in time...
<0055> \{Tomoyo} 『Được rồi, có vẻ như thầy giáo chưa tới lớp.』
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."
<0056> Tôi cố gắng thở bình thường, nhưng thực tế là kiệt sức rồi.
// I catch my breath after that, but that really tired me.
<0057> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau.』
// \{Tomoyo} "Later then."
<0058> Tomoyo mỉm cười hài lòng, và chạy đi.
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.
<0059> \{Chàng Trai} 『Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha,
<0060> 』
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."
<0061> \{\m{B}} 『Uhm...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0062> Tôi nhìn xuống bàn tay mình lúc giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu.
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.
<0063> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây ...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)
<0064> Nhưng...
// But...
<0065> Nó hơi lạ, tôi cảm thấy không thoải mái lắm.
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.
<0066> \{\m{B}} (Nếu mình nói với cô ấy như thế, chắc cô ấy buồn lắm...)
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)
<0067> Tôi tới căn tin một mình.
// I head to the cafeteria alone.
<0068> Có một nhóm con gái đi phía trước.
// There is a group of girls walking in front.
<0069> Và một trong số đó là Tomoyo.
// And one of the girls in the group is Tomoyo.
<0070> Có bảng tên trên ngực cô ấy và cô ta đang nói chuyện với họ rất vui vẻ.
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.
<0071> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ.
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.
<0072> Tuy có hơi bạo lực nhưng quả thật cô ấy rất cuốn hút.
// She sure has her charms, even though she's violent.
<0073> Tôi hiểu được tình hình đôi chút rồi.
// I somehow understand it now.
<0074> Đó là lý do tại sao tôi cảm thấy khó phủ nhận khi người ta nói cô ta không nữ tính.
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.
<0075> \{\m{B}} (Ít nhất, lúc này mình nên giả vờ không quen biết cô ta....)
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)
<0076> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó.
// Our eyes met as I think of that.
<0077> \{\m{B}} (Lơ cô ấy... Bơ cô ấy...)
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)
<0078> Tôi nhìn sang hướng khác và vượt ngang qua.
// I turn my eyes away and walk past her.
<0079> \{Tomoyo} 『
<0080> , Anh đang đi ăn trưa à?』
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"
<0081> ... cô ta bất ngờ hỏi tôi.
// ... she talks to me all of a sudden.
<0082> \{Nữ Sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
<0083> Mấy người bạn của cô ấy im lặng, đứng nhìn tôi.
// Her companions also stand still, looking at me.
<0084> ...Vẻ ngạc nhiên lộ rõ trong ánh mắt của họ.
// ... everyone seems to have surprised eyes.
<0085> \{Tomoyo} 『Có gì ư?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
<0086> \{\m{B}} 『...uhm, anh đang đi ăn trưa.』
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."
<0087> \{Tomoyo} 『Tôi thấy rồi ... tệ thật ... tôi vẫn còn chuyện phải làm...』
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."
<0088> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì.
// I don't really know what she's disappointed about.
<0089> \{Tomoyo} 『Tên ngốc ấy không có ở đây hôm nay à?』
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"
<0090> Cô ấy đang hỏi về Sunohara.
// She's asking about Sunohara.
<0091> \{\m{B}} 『Nó đi trễ.』
// \{\m{B}} "He's coming late."
<0092> \{Tomoyo} 『Giờ là trưa rồi mà.』
// \{Tomoyo} "It's already noon."
<0093> \{\m{B}} 『Chuyên gia mà.』
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."
<0094> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm cho...)
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)
<0095> \{\m{B}} (Mấy con nhỏ bạn cô đang đưa mắt đuổi tôi đi kìa...)
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)
<0096> \{Tomoyo} 『Nhà anh ta có xa không?』
// \{Tomoyo} "Is his house far?"
<0097> Và câu chuyện vẫn tiếp tục.
// Our conversation still continues.
<0098> \{\m{B}} 『Nhà ai?』
// \{\m{B}} "Whose?"
<0099> \{Tomoyo} 『Tên ngốc đó.』
// \{Tomoyo} "That idiot's."
<0100> \{\m{B}} 『Nó ở ký túc xá, nên gần đây thôi.』
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."
<0101> \{Tomoyo} 『Được rồi!』
// \{Tomoyo} "Alright!"
<0102> Cô ta vừa nói vừa cầm tay tôi.
// She then grabs my hand as she says that.
<0103> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ đi kêu anh ta.』
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."
<0104> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Eh?"
<0105> Tôi không thể nói nên lời.
// I couldn't say any words after that.
<0106> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nha các bạn.』
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."
<0107> Tôi tự hỏi không biết các bạn của cô ta có quen cái kiểu hành động bất ngờ này không. Họ cười trông khá gượng gạo.
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*
<0108> \{\m{B}} 『Vậy thì...』
// \{\m{B}} "Well then..."
<0109> Tôi tiếp tục đi đến căn tin.
// I continue walking after that too.
<0110> Nhưng cô ấy bất ngờ kéo tay tôi, khiến tôi quay lại.
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.
<0111> Và khuôn mặt cô ta giờ ngay trước mắt tôi.
// And her face is just in front of me.
<0112> \{Tomoyo} 『Dĩ nhiên là anh phải đi cùng.』
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."
<0113> Tomoyo nói trong khi mặt chúng tôi đang ở một khoảng cách gần đến khó thở.
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.
<0114> \{\m{B}} 『Xin khiếu.』
// \{\m{B}} "I refuse."
<0115> \{Tomoyo} 『Tại sao? Anh ta không phải là bạn anh à?』
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"
<0116> \{\m{B}} 『Cho dù vậy, anh cũng không đi đánh thức thằng khỉ đó đâu!』
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."
<0117> \{Tomoyo} 『Được rồi, tôi đi với anh.』
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."
<0118> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
<0119> \{Tomoyo} 『Một cô gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái.』
// (Coi lại Jap dùm nha QC chính)
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."
<0120> \{Tomoyo} 『Anh không nghĩ như thế rất tuyệt sao?』
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"
<0121> \{\m{B}} 『Siêu may mắn~』
// \{\m{B}} "Super Lucky~"
<0122> \{Tomoyo} 『Anh đừng có chọc tôi.』
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."
<0123> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, anh lại được đi chung với một đàn em, hơn nữa, lại là con gái.』
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."
<0124> Đúng là những gì cô ấy nói không xa sự thật là mấy.
// I remember that what she said is not really far from truth.
<0125> \{Tomoyo} 『Tôi nói có đúng không?』
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"
<0126> Chắc thế...
// I guess so...
<0127> Thật sao?
// Is that so?
<0128> \{\m{B}} 『Thật sao?』
// \{\m{B}} "Is that so?"
<0129> \{Tomoyo} 『Sao anh lại hỏi tôi như vậy?』
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"
<0130> \{Tomoyo} 『Tôi không giống đàn em của anh à?』
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"
<0131> \{Tomoyo} 『Hay là anh thấy tôi không giống con gái?』
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"
<0132> ... cả hai
// ... both.
<0133> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
// I didn't say that though...
<0134> \{Tomoyo} 『... mặt anh trông có vẻ không vui.』
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."
<0135> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Tomoyo stares at my face.
<0136> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ.』
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."
<0137> \{Tomoyo} 『Thật sao...trông anh không có vẻ như đang mắc cỡ.』
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."
<0138> \{Tomoyo} 『Nhưng, mà...』
// \{Tomoyo} "But, well..."
<0139> Cô ta bỏ tay tôi ra.
// She finally lets go of me.
<0140> \{Tomoyo} 『Tôi mừng vì anh nhận ra nó.』
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."
<0141> \{Tomoyo} 『Mặc dù hơi bất lịch sự.』
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."
<0142> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thanks."
<0143> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã làm phí thời gian của anh.』
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."
<0144> \{\m{B}} 『Không có gì.』
// \{\m{B}} "It's nothing."
<0145> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau.』
// \{Tomoyo} "See you later then."
<0146> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi một tí nào.
// She doesn't look down at all when she leaves.
<0147> \{\m{B}} (Đó là lý do tại sao mình lại thích tính cách cô ấy...)
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)
<0148> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và chuẩn bị vào lớp buổi trưa.
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons.
<0149> Có thể tôi sẽ hiểu tại sao nếu ngẫm nghĩ lại chuyện xảy ra sáng nay.
// I might understand why if I remembered what happened this morning.
<0150> Cô ấy sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu.
// She's doing everything to achieve her goal.
<0151> Cô ấy là một người cầu tiến.
// She has that positive attitude.
<0152> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess so..."
<0153> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy.
// That's why I ended up throwing such a response.
<0154> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô dụng mà ... đi nào!』
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."
<0155> \{Tomoyo} 『Nè, đừng có đứng đó, đi thôi!』
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."
<0156> \{\m{B}} 『Uhm...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0157> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi.
// She walks as she pulls my arm.
<0158> Đây không phải là một chàng trai và một cô gái đi cùng nhau mà là một cô gái lôi chàng trai đi.
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.
<0159> \{Tomoyo} 『Chúng ta ghé qua phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào.』
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."
<0160> \{\m{B}} 『Cứ té ra là xong mà. Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi.』
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"
<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng chúng ta có ra ngoài ăn trưa đâu, nên đi nào.』
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."
<0162> \{\m{B}} 『Em chắc chứ?』
// \{\m{B}} "Are you sure?"
<0163> \{Tomoyo} 『Sao? Anh có tội lỗi gì à?』
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"
<0164> \{\m{B}} 『Không, anh không nghĩ là mình đi trễ hôm nay nên... không có tội...』
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."
<0165> \{Tomoyo} 『Nếu không có gì thì tốt.』
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."
<0166> Cãi nhau với cô ấy cũng chẳng có ích gì, nên tôi đành để bị kéo đi thôi.
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.
<0167> \{\m{B}} 『Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm.』
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."
<0168> \{Tomoyo} 『Anh có à?』
// \{Tomoyo} "You do?"
<0169> \{\m{B}} 『Anh không nói anh.. không.』
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."
<0170> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ lo lắng...』
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."
<0171> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì thế? Anh đã làm gì sai vậy? Sao chúng ta không nhân cơ hội này đi xin lỗi luôn?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"
<0172> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ấy sẽ ra sao nếu tôi nói là có thể tôi không được tốt nghiệp bởi vì cái sở thích đi trễ của mình.
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.
<0173> Nếu cô ấy là giáo viên, chắc chắn tôi sẽ luôn được nghe ca khúc bất hủ :『Không được phép đến trễ.』
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.
<0174> Và rồi, cô ấy sẽ buộc tôi chào buổi sáng bằng việc chạy chối chết vào lớp như sáng nay.
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*
// (line 0170--0172 có chém gió hơi quá :)) )
<0175> \{\m{B}} (Mình không muốn như vậy...)
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)
<0176> Tôi nở một nụ cười tươi rói như thể không có chuyện gì.
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*
<0177> \{\m{B}} 『À, nó không quan trọng lắm, nên không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."
<0178> \{Tomoyo} 『Được rồi... vậy đi thôi.』
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."
<0179> \{\m{B}} 『Dù vậy, anh đâu cần vào trong đó phải không?』
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"
<0180> \{Tomoyo} 『Đâu được, chúng ta phải vào xin phép cho cả hai chứ.』
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."
<0181> \{\m{B}} 『Anh thấy ... em chỉ cần nói đi với anh thôi là được rồi mà?』
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"
<0182> \{Tomoyo} 『Sao? Trông anh đáng nghi lắm.』
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."
<0183> \{Tomoyo} 『Nè, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu.』
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."
<0184> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chớ ...?
// Why am I being forced to confess to my junior...?
<0185> \{Tomoyo} 『Không phải lúc nãy tôi đã nói chúng ta sẽ cùng xin lỗi rồi sao?』
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"
<0186> \{\m{B}} 『Anh đã nói rồi mà, không có gì.』
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."
<0187> \{Tomoyo} 『Thật không?』
// \{Tomoyo} "Really?"
<0188> \{\m{B}} 『Ừ, thật.』
// \{\m{B}} "Yeah, really."
<0189> \{Tomoyo} 『Nếu anh nói vậy thì tôi buộc phải tin thôi...』
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."
<0190> \{\m{B}} 『Vì thế nên anh mới nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên thôi.』
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."
<0191> \{Tomoyo} 『Tôi nói rồi, không có chuyện đó...』
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."
<0192> \{Tomoyo} 『Lỡ anh chạy mất thì sao』
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."
<0193> Cô ta ghê thiệt.
// She sure is good.
<0194> \{Tomoyo} 『Đi nào.』
// \{Tomoyo} "Let's go."
<0195> Cuối cùng tôi cũng phải đi với cô ấy.
// I end up going with her after all that.
<0196> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép.
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.
<0197> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.
<0198> Một giáo viên tiến tới gần tôi.
// One of the teachers approaches me.
<0199> \{Giáo Viên} 『Chuyện gì vậy? Cậu kéo váy và bị bắt tại trận à?』
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"
<0200> \{\m{B}} 『Không, không phải đâu ạ...』
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."
<0201> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực.
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.
<0202> Và rồi, tôi gỡ một ngón tay của cô ấy ra.
// And then, I take off one of her fingers.
<0203> Và sau đó, ngón khác...
// And after that, another one...
<0204> \{Tomoyo} 『Làm trò gì thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
<0205> Chết rồi!
// Busted!
<0206> \{Tomoyo} 『Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, đợi chút đi.』
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."
<0207> Cô ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa.
// She holds my arm tighter this time.
<0208> \{Giáo Viên} 『Không ngờ có ngày cậu bị con gái tóm lấy như vậy đấy.』
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."
<0209> Ông thầy quăng một nụ cười ranh mãnh trong khi bỏ đi.
// The teacher smiles wryly as he leaves.
<0210> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã chờ. Tôi không ngờ xin phép lại mất thời gian đến thế.』
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."
<0211> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì đã khiến họ hiểu lầm tôi một cách tệ hại.』
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."
<0212> \{Tomoyo} 『Tệ hại? Ý anh là gì?』
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"
<0213> \{\m{B}} 『Không có gì.』
// \{\m{B}} "Nothing."
<0214> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Nếu cảm thấy phiền, sao anh không nói với tôi?』
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"
<0215> Tôi đã vô tình nói ra, dù tôi biết tính cách kia của cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi.
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.
<0216> \{\m{B}} 『Không có gì. Này, nhanh lên đi, sắp hết giờ nghỉ trưa rồi.』
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."
<0217> Lần này tôi đi trước cô ấy.
// I walk ahead of her this time.
<0218> \{Tomoyo} 『Anh thật sự phiền phải không?』
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"
<0219> \{\m{B}} 『Và ... đây...』
// \{\m{B}} "And also... this..."
<0220> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm.
// I raise the arm that Tomoyo was holding.
<0221> \{Tomoyo} 『Có gì sai?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
<0222> \{\m{B}} 『Em định nắm tay anh bao lâu nữa?』
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"
<0223> \{Tomoyo} 『Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ?』
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"
<0224> \{\m{B}} 『Đã ra tận đây rồi thì còn chạy đi đâu được nữa.』
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."
<0225> \{Tomoyo} 『Tôi có nên tin không?』
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"
<0226> \{\m{B}} 『Em không tin tưởng anh gì cả.』
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."
<0227> \{Tomoyo} 『... được rồi, tôi tin anh.』
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."
<0228> Cuối cùng cô ta cũng thả tay ra.
// She finally releases my arm.
<0229> Chỗ cô ấy nắm có dính một ít mồ hôi.
// That portion that she was holding is a bit sweaty.
<0230> \{Nam Sinh} 『Nè,\ \
<0231> .』
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."
<0232> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua.
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.
<0233> \{Nam Sinh} 『Ăn trưa chưa? Giờ tụi tao ra căn-tin đây.』
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."
<0234> \{\m{B}} 『Chưa, tao chưa ăn.』
// \{\m{B}} "No, I still haven't."
<0235> \{Nam Sinh} 『Vậy có đi chung với tụi tao không?』
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"
<0236> Gyuu ...
// Gyuu ...
<0237> ... tay tôi lại bị nắm.
// ... my arm's been grabbed.
<0238> \{\m{B}} 『... xin lỗi, tao không đi đâu.』
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."
<0239> \{Nam Sinh} 『Được rồi...』
// \{Male Student} "I see..."
<0240> Chúng tôi tiếp tục đi.
// We then continue walking.
<0241> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh...』
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."
<0242> \{\m{B}} 『Nó chỉ mời anh thôi mà, đúng không?』
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"
<0243> Cô ta không bỏ tay tôi ra.
// She's not letting go of my arm.
<0244> \{Tomoyo} 『Nhưng mà anh định đi với họ.』
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."
<0245> \{\m{B}} 『Đó là em nghĩ thôi. Anh đã nói không đi rồi, phải không?』
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"
<0246> \{Tomoyo} 『Trông anh rất vui khi nghe anh ta nói tới ăn trưa, vì thế tôi không thể bỏ qua.』
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."
<0247> \{\m{B}} 『Không vui sao được. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao?』
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"
<0248> \{Tomoyo} 『Thật là... anh đúng là con nít...』
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."
<0249> \{Tomoyo} 『Lẽ ra anh nên nói nếu muốn đi ăn trưa chứ.』
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."
<0250> Không... tôi không tài nào cãi lại người đã kéo tôi đến đây...
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...
<0251> Và cô ấy cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm chặt tay tôi rồi mà.
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.
<0252> \{Tomoyo} 『Ăn ở căn tin trường là đủ.』
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."
<0253> \{\m{B}} 『Dù sao... để như thế này đi luôn à...?』
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"
<0254> \{Tomoyo} 『Đi thôi, chúng ta không có nhiều thời gian.』
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."
<0255> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn.
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.
<0256> \{\m{B}} (Liệu mình có thể ăn trong đám đông thế này không...)
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)
<0257> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình.
// I just can't help but laugh at my miserable state.
<0258> \{\m{B}} 『Hahaha...』
// \{\m{B}} "Hahaha..."
<0259> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm khi phải mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi.
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.
<0260> Có mấy đứa đang thi thào sau lưng, có lẽ đang nói về chúng tôi...
// There are some people whispering behind me, probably about us...
<0261> \{Tomoyo} 『Anh trông có vẻ vui nhỉ.』
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."
<0262> \{\m{B}} 『Ngoài việc tự cười giễu mình ra, anh còn biết làm gì bây giờ?.』
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."
<0263> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Bởi vì tôi đi với anh à?』
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"
<0264> \{\m{B}} 『Mấy người đằng sau đang ghen tỵ với anh.』
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."
<0265> \{Tomoyo} 『Ra vậy... nếu thế thì xích lại gần anh chắc thú vị hơn nhỉ.』
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."
<0266> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ khóc luôn đó.』
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."
<0267> \{Tomoyo} 『Được rồi, thử nào.』
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."
<0268> Tôi ngăn cô ta lại khi cô ta xích lại gần tôi.
// I stop her as she moves closer to me.
<0269> \{Tomoyo} 『Sao thế? Anh không thích như vậy à?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"
<0270> \{\m{B}} 『Không... anh có được thứ mình cần rồi.』
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."
<0271> Tôi đưa cô ấy xem cái bánh.
// I show her the bread.
<0272> \{Tomoyo} 『Được rồi, vậy thì đến ký túc xá nào.』
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."
<0273> Chúng tôi ra khỏi đám đông.
// We go out of the crowd.
<0274> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn còn nắm cái tay kia nên cũng có hơi khó khăn...
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...
<0275> Tôi loay hoay mở được nó, và lấy ra được phân nữa.
// I somehow manage to open it, and expose half of it.
<0276> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng...
// I open my mouth and am about to have a bite...*
<0277> \{Tomoyo} 『Anh đang làm cái gì vậy?』
// \{Tomoyo} "What are you doing?"
<0278> Cô ta bất ngờ dừng và quay lại.
// She suddenly stops and turns around.
<0279> \{\m{B}} 『Đang làm gì á? Dĩ nhiên là ăn trưa rồi.』
// \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?"
<0280> \{Tomoyo} 『Anh định ăn ngay bây giờ sao?』
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"
<0281> \{\m{B}} 『Ừ, anh đang đói bụng...』
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."
<0282> \{Tomoyo} 『Anh cư xử cứ như con nít...』
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."
<0283> \{Tomoyo} 『Lẽ ra anh nên đợi đến ký túc xá chứ.』
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."
<0284> \{Tomoyo} 『Nếu ngồi ăn trong phòng thì anh còn có cơ hội được uống trà nữa.』
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."
<0285> \{Tomoyo} 『Và tôi nghĩ nó sẽ ngon hơn nếu anh ăn nó đàng hoàng.』
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."
<0286> \{Tomoyo} 『Cho nên, anh cố chịu đựng một chút đi.』
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."
<0287> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0288> Một đứa đàn em xem tôi như con nít.
// A junior is treating me like a kid...
<0289> Kiên nhẫn
// Have patience
<0290> Ăn nó ngay
// Eat it anyway
<0291> \{\m{B}} 『Được rồi』
// \{\m{B}} "Alright already..."
<0292> Tôi bỏ bánh vô bọc, và nhét nó vào túi.
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.
<0293> \{Tomoyo} 『Anh không định làm làm nó bẹp dí đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"
<0294> \{\m{B}} 『Không sao đâu.』
// \{\m{B}} "It's alright."
<0295> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
<0296> \{Tomoyo} 『Hình như tôi nói quá nhiều...』
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."
<0297> \{Tomoyo} 『Làm ơn tha lỗi cho tôi...』
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."
<0298> \{\m{B}} 『Không, anh chỉ nghĩ là nó sẽ ngon hơn nếu được dùng chung với trà.』
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."
<0299> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu, thật mừng vì anh đã nói vậy.』
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."
<0300> \{Tomoyo} 『Chúng ta đi nhanh lên nào.』
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."
<0301> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0302> Tôi bắt đầu đi trước cô ấy.
// I start walking ahead of her.
<0303> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*
<0304> \{\m{B}} 『Hah!』
// \{\m{B}} "Hah!"
<0305> Tôi nhét cái bánh vào miệng.
// I shove the bread inside my mouth.
<0306> Khi răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì đó ấm ấm mềm mềm...
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...
<0307> \{Tomoyo} 『Đau,』
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."
<0308> \{\m{B}} 『Hả...』
// \{\m{B}} "Eh..."
<0309> Tay Tomoyo giơ cao hơn vai cô ấy.
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.
<0310> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ biến thành tay cô ấy.
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.
<0311> \{Tomoyo} 『Tôi không để anh cư xử như vậy trước mặt tôi đâu.』
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."
<0312> \{\m{B}} 『Tự nhiên đưa nguyên cái tay vô miệng anh, bộ em muốn anh xơi nó à?』
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"
<0313> \{Tomoyo} 『Không sao đâu nếu có bụi trên bánh của anh.』
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*
<0314> Cô ấy kéo tay ra và nhìn vào nó.
// She pulls her hand away and gazes at it.
<0315> \{Tomoyo} 『Anh đã nếm chưa...?』
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"
<0316> \{\m{B}} 『Có kịp nếm đâu. Mới chỉ chạm lưỡi vào thôi.』
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."
<0317> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
<0318> \{\m{B}} 『Em không định rửa tay à?』
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"
<0319> \{Tomoyo} 『Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian.』
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."
<0320> \{\m{B}} 『Thật đúng là một cô gái vô dụng...』
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."
<0321> Tôi nắm tay cô ấy và lau nó bằng đồng phục của tôi.
// I take her hand and rub it with my own uniform.
<0322> \{Tomoyo} 『Tôi không để ý nó đâu...』
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."
<0323> \{\m{B}} 『Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa trẻ tội nghiệp...』
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."
<0324> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."
<0325> \{\m{B}} 『Nhớ rửa tay sau khi trở về đó.』
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."
<0326> \{Tomoyo} 『Anh lau nó rồi, nên không sao đâu.』
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."
<0327> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0328> \{\m{B}} 『Em có vẻ hiền đấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"
<0329> \{Tomoyo} 『Thật sao? Thật ra là ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi.』
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."
<0330> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
// \{\m{B}} "That's true..."
<0331> \{Tomoyo} 『Đó cũng là lý do tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào.』
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."
<0332> Cô ấy kéo tay tôi và bắt đầu bước đi.
// She pulls my arm and starts walking.
<0333> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*
<0334> \{Tomoyo} 『Trà đây. Nóng đó, anh cẩn thận.』
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."
<0335> \{Tomoyo} 『Ngồi đàng hoàng rồi ăn, được không.』
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."
<0336> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, và sau đó, cô ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.
<0337> \{Tomoyo} 『Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không?』
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"
<0338> \{Sunohara} 『Hmm...?』
// \{Sunohara} "Hmm...?"
<0339> Hình như nó thức rồi.
// It seems he's awake.
<0340> Mắt nó thấy Tomoyo.
// His eyes meet with Tomoyo's.
<0341> \{Sunohara} 『Wah!』
// \{Sunohara} "Wah!"
<0342> Nó nhảy lên và chạy lại đứng sát tường.
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.
<0343> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng...』
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."
<0344> \{Sunohara} 『K-không...』
// \{Sunohara} "N-no..."
<0345> \{Sunohara} 『Mà, tại sao cô ở đây...?』
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"
<0346> \{Tomoyo} 『Không chỉ tôi.』
// \{Tomoyo} "Not just me."
<0347> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"
<0348> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên.
// I raise my hand that was holding up the tea.
<0349> \{Sunohara} 『Tại sao\ \
<0350> \ uống trà ở đây!?』
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"
<0351> \{\m{B}} 『Không chỉ có trà, còn có bánh mì nữa. Măm măm.』
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."
<0352> \{Sunohara} 『Huhhh?!』
// \{Sunohara} "Huhhh?!"
<0353> Hình như nó không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi.
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.
<0354> \{Tomoyo} 『Chỉ còn mười phút cho đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta còn kịp giờ nữa.』
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."
<0355> \{Sunohara} 『
<0356> ...』
// \{Sunohara} "\m{A}..."
<0357> \{\m{B}} 『Gì?』
// \{\m{B}} "What?"
<0358> \{Sunohara} 『Đây có phải là trò chơi trừng phạt không?』
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"
<0359> \{Tomoyo} 『Trò chơi trừng phạt? Tao đến đây và tốt bụng đánh thức mày dậy đó.』
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."
<0360> \{Tomoyo} 『Nè, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian mà.』
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."
<0361> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì đi thay đồ đi.』
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."
<0362> \{Tomoyo} 『
<0363> !』
// \{Tomoyo} "\m{A}!"
<0364> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga.
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*
<0365> \{\m{B}} 『Hmm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0366> \{Tomoyo} 『Vừa ăn vừa đọc manga là thói xấu đó`.』
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."
<0367> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc.
// She confiscates the manga I was reading.
<0368> \{Sunohara} 『Wahahaha! Trông mày chẳng khác gì trẻ nít!』
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"
<0369> \{Tomoyo} 『Anh cũng vậy, anh tốn quá nhiều thời gian thay đồ rồi đó.』
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."
<0370> \{Sunohara} 『Đây là phong cách của ta từ nhỏ mà.』
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."
<0371> Nó còn con nít hơn cả tôi.
// You're even more like a kid than me.
<0372> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, anh có giặt cái áo đó không?』
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"
<0373> \{Sunohara} 『Tôi mới giặt mà.』
// \{Sunohara} "I washed it."
<0374> \{Tomoyo} 『Có dính gì trên đó kìa.』
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."
<0375> \{Sunohara} 『À... đó là từ tối hôm qua.』
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."
<0376> \{\m{B}} 『Xạo quá. Mày mới giặt cách đây một tuần chứ mấy.』
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."
<0377> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
<0378> Cô ta lùi lại và vứt mọi thứ ra cho tôi.
// She steps back and leaves everything to me.
<0379> \{Tomoyo} 『Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng như vậy luôn à...?』
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"
<0380> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "Probably..."
<0381> \{Tomoyo} 『Tôi muốn bệnh quá...』
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."
<0382> \{\m{B}} 『Em sẽ bị lây vi trùng Sunohara đó.』
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."
<0383> \{Tomoyo} 『Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm ...?』
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"
<0384> \{\m{B}} 『Em sẽ bẩn thỉu chẳng khác gì ăn mày.』
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."
<0385> \{Tomoyo} 『Chứng bệnh đó không chữa được...?』
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"
<0386> \{\m{B}} 『Ừ, nó không chữa được...』
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."
<0387> \{Sunohara} 『Mấy người đang nói xấu gì tôi thế hả?』
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"
<0388> \{Tomoyo} 『Nếu anh còn có thời gian để phản ứng lại, sao không chuẩn bị tới trường đi?』
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"
<0389> \{Sunohara} 『Cô đang ăn hiếp tôi!』
// \{Sunohara} "You're bullying me!"
<0390> \{Sunohara} 『Bộ hôm nay là ngày xui xẻo của mình sao? Trời ơi...』
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."
<0391> Nó nhảy lòng vòng khi bắt đầu mang giày.
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.
<0392> \{Tomoyo} 『Hai người thôi cư xử như con nít đi.』
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."
<0393> Cô ấy cười trong khi nhìn chúng tôi.
// She smiles as she watches us.
<0394> \{\m{B}} 『Bọn này chỉ lên cơn lười khi nó liên quan đến trường học thôi.』
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."
<0395> \{Tomoyo} 『Nhưng, tôi nghĩ sẽ rất vui nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn.』
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."
<0396> \{\m{B}} 『Cho dù có làm như vậy thì cái tính này đã ăn sâu vào trong máu rồi.』
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*
<0397> \{Tomoyo} 『À, có lẽ là do có nhiều loại người khác nhau.』
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."
<0398> Tomoyo vươn tay và lau miệng tôi bằng ngón trỏ của cô ấy.
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.
<0399> \{Tomoyo} 『Chúng ta đi được chưa?』
// \{Tomoyo} "Shall we go then?"
<0400> Cô ấy đứng dậy.
// She then stands up.
<0401> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng.
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.
<0402> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<0403> \{Sunohara} 『Nè,\ \
<0404> ...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."
<0405> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
<0406> \{Sunohara} 『Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này?』
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"
<0407> \{\m{B}} 『Nó diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua cô ấy ở hành lang.』
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."
<0408> \{Sunohara} 『Chỉ... vậy thôi?』
// \{Sunohara} "That's... all?"
<0409> \{\m{B}} 『Ừ, chỉ vậy thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."
<0410> \{Sunohara} 『Vậy đây là một trong những điều kỳ lạ, đúng không?』
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"
<0411> \{Sunohara} 『Nó chỉ xảy ra một lần trong đời, đúng không...?』
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"
<0412> \{Sunohara} 『Chúng ta thật là may mắn ~....』
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."
<0413> Nó lảo đảo bước về ghế.
// He staggers as he walks to his seat.
<0414> Trông thật là thảm hại.
// He looks a little pitiful.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.