Clannad VN:SEEN7200

From Baka-Tsuki
Revision as of 10:46, 14 March 2012 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN7200.TXT
////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////
// vài từ cho bạn PR
// mình dịch seen này khi chưa chơi đoạn này nên không biết hoàn cảnh của seen
// dịch xong mới biết Tomoya và Nagisa đã cưới nhau nên phần đầu xưng hô hơi loạn, nhờ bạn sửa giùm.
// Thứ hai, vi đã cưới nhau nên Tomoya sẽ xưng con gọi mẹ với Sanae. Nhưng đôi lúc lại gọi Sanae-san nên mình chả biết phải làm sao nữa.
// Cuối cùng là, vì không có ngữ cảnh nên có khi tớ dịch không đúng, lại phiền cậu rồi :D
// Clion.

#character 'Sanae'
// '早苗'
#character '*B'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Đứa bé'
// '子供'
#character 'Tiếng nói'
// '声'
#character 'Bà xã'
// '主婦'

<0000> Akio
// 秋生
<0001> Khi tôi trở lại thì Sanae-san đã chuẩn bị trà nước.
// When I returned, Sanae-san was setting up the tea at the counter.
// 戻ってくると、早苗さんがお茶をレジ台に並べているところだった。
<0002> \{Sanae} "\m{B}-san, xin mời."
// "\m{B}-san, here."
// \{早苗}「\m{B}さんも、どうぞ」
<0003> \{\m{B}} "A, cám ơn cô ạ."
// "Ah, yes. Let's eat."
// \{\m{B}}「あ、はい。いただきます」
<0004> Ông già thì vẫn ngồi hút thuốc như thường.
// Pops was casually smoking his cigarette.
// オッサンは、渋い顔でタバコをふかしていた。
<0005> \{Nagisa} "Ba, nói nhanh đi nào."
// "Dad, hurry up and say it."
// \{渚}「お父さん、早く言ってください」
<0006> \{Akio} "Phù..."
// "Whew..."
// \{秋生}「ふぅーっ…」
<0007> Sau khi thôi một làn khói ra thì...
// After blowing out a long stream of smoke...
// 一際長く煙を吐き出した後…
<0008> \{Akio} "Anh sẽ đi vậy."
// mi đi mô rứa.
// "I'll be going."
// \{秋生}「行って参ります」
<0009> Ổng tuyên bố.
// So he informed us.
// そう告げた。
<0010> \{Sanae} "Thật sao? Cửa tiệm anh cứ để cho bọn em."
// "Is that so? Rest assured that we'll take care of the store."
// \{早苗}「そうですかっ、お店のほうはわたしたちに任せておいてください」
<0011> \{Akio} "Ừm..."
// "Yeah..."
// \{秋生}「ああ…」
<0012> \{Nagisa} "Tuyệt quá!"
// "That's great!"
// \{渚}「よかったですっ」
<0013> Tôi không biết làm thế nào mà hai người họ thuyết phục được ông ấy, nhưng ông ấy chẳng có lý do nào để từ chối người vợ yêu của mình cả.
// I don't know how they managed to persuade him, but there was no reason for him to keep rejecting his beloved daughter's pleas.
// どんな説得をしたのかはしらないが、愛娘に諭されてはオッサンもむげに拒み続けるわけにもいかなかったか。
<0014> Một tuần sau, ông ấy sẽ xuất phát vào sáng nay - thứ bảy.
// A week passed, and came the Saturday morning for Pops to depart.
// 一週間が経ち、オッサンが発つ土曜の朝を迎える。
<0015> \{Akio} "Em đừng làm gì khác ngoài việc bán hàng nhé."
// "Don't do anything other than selling the stuff." 
// \{秋生}「売り物じゃなくするんじゃねぇぞ」
<0016> \{\m{B}} "Phải đó."
// "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0017> \{Akio} "Và đừng để bị thương đấy.
// "And don't get yourself hurt."
// \{秋生}「後、怪我もすんな」
<0018> \{\m{B}} "Đúng thế."
// "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0019> \{Sanae} "Không sao đâu, anh Akio. Có cậu ấy phụ em mà."
// "It'll be all right, Akio-san. I'll be with him."
// \{早苗}「大丈夫ですよ、秋生さんっ。わたしがついていますからっ」
<0020> \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」
<0021> \{Akio} "......"
// \{秋生}「……」
<0022> \{Akio}
// "Yeah..."
// \{秋生}「ああ…」
<0023> \{Akio} "... mọi chuyện nhờ cả vào em vậy."
// "... I'll leave it to you."
// \{秋生}「…任せた」
<0024> \{Sanae} "Vâng!"
// "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」
<0025> Một khoảng thời gian sau.
// A good amount of time passed.
// 任せるのにかなり時間がかかった。
<0026> \{Akio} "Thôi, anh đi đây."
// "Well, I'll be going."
// \{秋生}「じゃあ、いってくる」
<0027> \{Sanae} "Anh đi cẩn thận nhé."
// "Yes, have a safe trip."
// \{早苗}「はい、いってらっしゃい」
<0028> \{Nagisa} "Ba nhớ giữ sức khỏe."
// "Have a safe trip, dad."
// \{渚}「お父さん、いってらっしゃいです」
<0029> \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」
<0030> Nhìn chúng tôi, ông nhắm mắt một cách ngập ngừng và rời đi.
// Looking at us, he closed his eyes with a determined look, then left.
// しばらく俺たちの顔を見ていたが、意を決したように目を瞑ると、その場を立ち去った。
<0031> \{Nagisa} "Được rồi, không còn bao nhiêu thời gian nữa, chúng ta chuẩn bị nhanh thôi."
// "Well then, since there isn't any time left, let's start quickly."
// \{渚}「それでは、時間がないですので、早速とりかかりましょう」
<0032> \{Sanae} "Đúng rồi đó."
// "That's right!"
// \{早苗}「そうですねっ」
<0033> Sau đó, chúng tôi liên tục nướng bánh mì.
// From there, we continued baking the bread without rest.
// それからは、休みなく三人でパンを焼き続けた。
<0034> Đến thời điểm mở cửa, một mình Nagisa trông coi tiệm.
// When the time came to open the store, Nagisa manned the store alone.
// 開店時間になると、渚がひとりで店番に立つ。
<0035> Còn tôi và Sanae-san thì tiếp tục quần quật trong bếp.
// Again, Sanae-san and I continued our work in the kitchen.
// さらに早苗さんとふたりで、厨房で仕事を続ける。
<0036> \{Sanae} "Cái cuối cùng đây."
// "It's the last one."
// \{早苗}「ラストです」
<0037> \{\m{B}} "Nghe rõ."
// "Roger."
// \{\m{B}}「了解」
<0038> Tôi đẩy khay bánh cuối cùng vào lò.
// I pushed the plate with the last round of bread into the oven.
// 最後の陣を載せた鉄板をオーブンに押し込む。
<0039> \{Sanae} "Được rồi, giờ cô đi mua đồ, còn \m{B}-san cứ nghỉ ngơi nhé."
// "Well then, I'll head out to the shop, so \m{B}-san, please rest in the meantime."
// \{早苗}「それでは、わたしも店のほうに出ますので、\m{B}さんはしばらく休んでいてください」
<0040> \{\m{B}} "Cháu sẽ phụ Nagisa trông chừng cửa hàng ạ."
// "I'll take over for Nagisa later."
// \{\m{B}}「後で渚と入れ代わりますね」
<0041> \{Sanae} "Vậy cô cảm ơn trước nhé."
// "Yes, please do that."
// \{早苗}「はい、お願いしますね」
<0042> Sanae-san bước ra với đôi tay lấm bột bánh.
// Sanae-san stepped out with the tray of baked bread in her hands.
// 焼き上がったパンを載せたトレイを手に、早苗さんが出ていった。
<0043> \{\m{B}} (Mệt chêt đi được...)
// (I'm damn tired...)
// \{\m{B}}(マジ疲れた…)
<0044> Mặc dù tôi cũng thường hay làm những việc nặng nhọc nhưng lúc này thật sự kiệt sức đấy.
// Even though I usually do a lot of physical labor, I was out of shape.
// 普段から肉体労働をしているのに、無様なものだった。
<0045> Ngày đầu tiên của công việc, có lẽ tôi cần phải tập trung hơn nữa.
// My first time on the job; I probably needed more focus than usual.
// 初めての作業で、いつも以上に神経を使ったからだろうか。
<0046> \{\m{B}} (Phải nghe theo tiếng gọi của cơ thể thôi... )
// (I should rest as much as I want...)
// orig TL: (I should hesitate to get some rest...)
// \{\m{B}}(遠慮なく休ませてもらおう…)
<0047> Tôi đi vào phòng khách phía sau bếp.
// I moved to the living room behind the kitchen.
// 俺も厨房を後に、居間へと居場所を移した。
<0048> Cởi tạp-dề ra và nằm xuống.
// I took off my apron, and lay down.
//a person can't be laid. things can. proper term is lay, past tense of lie
// エプロンを外し、横になる。
<0049> .........
// ………。
<0050> ......
// ……。
<0051> ...
// …。
<0052> \m{B}-kun...
// \m{B}くん…
<0053> .........
// ………。
<0054> \{Nagisa} "\m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん」
<0055> Tôi thức dậy khi nghe tiếng gọi.
// I wake up to a voice calling me.
// 呼ぶ声に目覚める。
<0056> \{\m{B}} "Có..."
// "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0057> \{\m{B}} "Có chuyện gì...?"
// "What's up...?"
// \{\m{B}}「どうした…」
<0058> \{Nagisa} "Em phải đi rồi, \m{B}-kun trông cửa hàng giúp em nhé."
// "I'll be going out, \m{B}-kun, so please take care of the rest."
// \{渚}「わたし、そろそろ出ますので、\m{B}くん、後、お願いします」
<0059> \{\m{B}} "À, đến lúc rồi à...?"
// "Yeah. Is it time already...?"
// \{\m{B}}「ああ、もう、そんな時間か…」
<0060> \{\m{B}} "Em ăn sáng chưa?"
// "Have you eaten breakfast?"
// \{\m{B}}「おまえ、朝飯食ったのか?」
<0061> \{Nagisa} "Không có thời gian ạ..."
// "There wasn't any time..."
// \{渚}「時間なかったです…」
<0062> \{\m{B}} "Em có chắc là không sao không thế?"
// "Are you sure you'll be fine?"
// \{\m{B}}「大丈夫か?」
<0063> \{Nagisa} "Vâng, em nhịn tới trưa được mà."
// "Yes, I can wait until noon."
// \{渚}「はい、お昼まで我慢します」
<0064> \{\m{B}} "Nhớ ăn trưa từ từ và kĩ càng đấy."
// "Make sure you eat your lunch properly, and slowly."
// \{\m{B}}「昼はちゃんと、ゆっくり食えよな」
<0065> \{Nagisa} "VÂng, em biết mà."
// "Yes, I'll do that."
// \{渚}「はい、そうさせてもらいます」
<0066> \{Nagisa} "Vậy em đi đây."
// "Well, I'll be going."
// \{渚}「それでは、いってきます」
<0067> Cô ấy vội vã rời đi.
// She left in a hurry.
// 忙しく、出ていった。
<0068> \{\m{B}} (Mình cũng nên trở lại làm việc thôi...)
// (I should be heading back as well...)
// \{\m{B}}(俺も、戻らないと…)
<0069> \{Sanae} "Hẹn gặp lại quý khách."
// "Please come again."
// \{早苗}「また来てくださいね」
<0070> Sanae-san tất tả bước ra cửa để tiễn khách.
// Sanae-san went all the way to the door, sending the customer off.
// 早苗さんが入り口まで出て、客を見送っていた。
<0071> Cửa tiệm trông thật vắng vẻ.
// The shop was devoid of customers.
// 店内に客の姿はない。
<0072> Dòng người đi mua sắm vừa kết thúc.
// The stream of shoppers had just ended.
// ちょうど、客足が途切れたところのようだった。
<0073> \{Sanae} "A, m\{B}-san."
// "Ah, \m{B}-san."
// \{早苗}「あ、\m{B}さん」
<0074> \{\m{B}} "Từ giờ cháu sẽ làm thay phần của Nagisa ạ."
// "I'm taking over for Nagisa now."
// \{\m{B}}「今、渚と代わりました」
<0075> \{Sanae} "À, làm phiền cháu vậy."
// "Okay, please do."
// \{早苗}「はい。お願いしますね」
<0076> \{\m{B}} "Nhưng, từ bây giờ, một người nam là đủ lo cho cửa hàng rồi."
// "But, from this point on, it's probably okay to have one person man the shop."
// \{\m{B}}「でも、この時間からだと、店番ひとりでいいかもしれないですね」
<0077> \{Sanae} "Cháu nói cũng phải."
// "You're right."
// \{早苗}「そうですね」
<0078> \{Sanae} "\m{B}-san, vậy cháu đi nghỉ ngơi đi."
// "\m{B}-san, it's okay for you to rest."
// \{早苗}「\m{B}さん、休んでいてもらっても結構ですよ」
<0079> \{\m{B}} "À không, không phải cháu, người cần nghỉ ngơi là cô đấy, Sanae-san."
// "Er no, not me, the one resting should be you, Sanae-san."
// \{\m{B}}「いや、俺じゃなくて、休むのは早苗さん」
<0080> \{\m{B}} "Cô làm liên tục từ sáng đến giờ rồi."
// "You've been working non-stop since early morning."
// \{\m{B}}「ずっと、朝早くから動きっぱなしだったでしょ」
<0081> \{Sanae} "Cô không sao đâu. Có thể nói chuyện với khách hàng cũng vui mà."
// "I'm completely fine. It's fun, being able to talk to the customers."
// \{早苗}「わたしはぜんぜん平気ですよ。お客さんとお話できますし、楽しいです」
<0082> \{\m{B}} "Thật vậy sao..."
// "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」
<0083> Có vẻ như cô ấy sẽ không chịu nghe.
// It seems that she won't listen.
// 言ってもきかないようだった。
<0084> \{\m{B}} "Vậy thì để cháu tham gia với."
// "Well, please let me join in."
// \{\m{B}}「じゃ、俺も仲間に入れてください」
<0085> \{Sanae} "Cháu muốn tham gia à?"
// "You want to join in?"
// \{早苗}「入りたいですか?」
<0086> \{\m{B}} "Vâng ạ."
// "I do."
// \{\m{B}}「入りたいですね」
<0087> \{Sanae} "Vậy cứ tự nhiên ha."
// "Well, please do."
// \{早苗}「じゃ、入れちゃいますね」
<0088> \{\m{B}} "CẢm ơn cô ạ."
// "Thank you."
// \{\m{B}}「ありがとうございます」
<0089> Nói như thế rồi cả hai chúng tôi cùng bật cười.
// Saying that, we both laugh.
// そう言ってから、ふたりで笑い合う。
<0090> \{\m{B}} "Mà nói thật thì cháu thật sự thấy ghen ty với ông chú đấy."
// "But, really, I'm jealous of Pops,"
// \{\m{B}}「でも、ほんと、オッサンが羨ましいっすよ」
<0091> \{\m{B}} "Có thể cùng làm việc với Sanae-san như thế này."
// "Working together with Sanae-san like this."
// \{\m{B}}「早苗さんと一緒に働けて」
<0092> \{Sanae} "Cháu thấy vậy à?"
// "Is that so?"
// \{早苗}「そうですか?」
<0093> \{\m{B}} "Có thể cùng cười đùa với nhau như thế này mỗi ngày."
// "Being able to laugh together like this everyday."
// \{\m{B}}「こうして毎日笑い合えるんですからね」
<0094> \{Sanae} "\m{B}-san, cháu không thể làm như thế ở chỗ làm sao?"
// "\m{B}-san, you can't do that at your workplace?"
// \{早苗}「\m{B}さんの職場は、笑い合えないんですか?」
<0095> \{\m{B}} "À, đúng là cháu có một chút thời gian rảnh để cười giỡn trong giờ nghỉ giải lao, nhưng mà..."
// "Well I do have some free time to laugh like that during break time but..."
// \{\m{B}}「そりゃたまに休憩中には笑うようなことはあるけど…」
<0096> \{\m{B}} "Nếu cháu cười quá trớn thì lại có thể bị đau đầu."
// "But if I were to exaggerate my laughs, I'd end up with a headache."
// \{\m{B}}「でも、仕事中に歯なんて見せて笑ってたら、頭どつかれますよ」
<0097> \{Sanae} "Cực quá nhỉ."
// "That's tough, isn't it?"
// \{早苗}「それは大変ですね」
<0098> \{\m{B}} "Công việc của đàn ông mà, phải chịu thế thôi ạ."
// "Well, for a man's kind of job, it's like that."
// \{\m{B}}「まぁ、普通男の仕事って言ったら、そんなもんでしょ」
<0099> \{Sanae} "Akio-san ngày nào cũng cười dữ lắm."
// "Akio-san laughs a lot everyday."
// \{早苗}「秋生さんは、毎日大笑いしてますよ」
<0100> \{\m{B}} "Thật á..."
// "He does, eh..."
// \{\m{B}}「でしょうね…」
<0101> \{\m{B}} "Có thể cười được như thế, tất cả đều nhờ có Sanae-san."
// "Doing that, being able to laugh, it's all thanks to Sanae-san."
// \{\m{B}}「そうやって、笑ってられるのも、全部早苗さんのおかげだっていうのに」
<0102> \{Sanae} "Lý do nào mà cháu có thể nói như thế?"
// "What's your reason for saying that?"
// \{早苗}「いうのに、なんですか?」
<0103> \{\m{B}} "Suốt ngày ông ấy làm gì cũng rề rề."
// "He does nothing but slack off."
// \{\m{B}}「仕事、さぼってばっか」
<0104> \{Sanae} "Đúng ha. Anh ấy luôn để tâm hồn ở đâu đâu ấy."
// "That's true. He always goes off somewhere."
// \{早苗}「そうですね。いつもどこかに行っちゃいますね」
<0105> \{\m{B}} "Sao một người như ông ấy lại có thể..."
// "Why is that guy able to do such things...?"
// \{\m{B}}「なんで、そんなことできるかね、あの人は…」
<0106> \{\m{B}} "Đẩy hết mọi việc cho cô rồi chuồn nhỉ."
// "Pushing everything on you and stuff."
// \{\m{B}}「早苗さんに、全部押しつけてさ」
<0107> \{Sanae} "Cô không thấy phiền gì cả."
// "I don't mind it that much."
// \{早苗}「それほどわたしは気にしてませんよ」
<0108> \{\m{B}} "Nhưng mà..."
// "But still..."
// \{\m{B}}「だとしてもです」
<0109> \{\m{B}} "Nếu là cháu thì chắc chắn cháu sẽ luôn ở bên cạnh cô."
// "If it was me, I'd make sure to stay by your side."
// \{\m{B}}「俺だったら、ちゃんとそばに居ますよ」
<0110> \{Sanae} "Ừ, vậy hãy ở cạnh cô nhé?"
// "Yes, then please stay by me, okay?"
// \{早苗}「はい、ではそばに居てくださいねっ」
<0111> \{\m{B}} "Vâng, cô cứ giao cho cháu."
// "Yeah, you can count on me!"
// \{\m{B}}「ええ、任せてくださいっ」
<0112> Ê... khoan khoan?
// Hey... wha?
// って…あれ?
<0113> Sao nghe giống như là...
// It seems like...
// なんか…
<0114> \{\m{B}} (Mình vừa thổ lộ với cô ấy hay sao ấy!)
// (I just confessed to her or something!)
// \{\m{B}}(告白してるみたいじゃんか、俺っ!)
<0115> \{\m{B}} (Vậy mà...)
// (And yet...)
// \{\m{B}}(しかも…)
<0116> --Ừ, vậy hãy ở bên cạnh cô nhé?
// --Yes, then please stay by me, okay?"
// ──はい、ではそばに居てくださいねっ。
<0117> \{\m{B}} (Vậy cũng được sao cô, Sanae-san...?)
// (Is that okay with you, Sanae-san...?)
// \{\m{B}}(OKなんすか、早苗さんっ…)
<0118> \{Sanae} "......?"
// \{早苗}「……?」
<0119> Mình đúng là một đứa không biết rút kinh nghiệm mà...
// I'm a guy who never learns...
// 俺って懲りない奴…。
<0120> Chẳng phải hồi đi học cũng có chuyện tương tự đã xảy ra và làm cho Nagisa ghen đấy sao?
// Didn't something similar happen in high school and made Nagisa jealous?
// 学生の時も、似たようなことで渚に妬かれてたじゃないか。
<0121> Vì Nagisa, mình đã tự dặn lòng không được hành động ngốc nghếch nữa.
// For the sake of Nagisa, I've promised myself to stop acting stupid.
// 渚のためにも、馬鹿な気は起こさないでおこう。
<0122> \{\m{B}} (Aaaaaa, mình vừa nghĩ gì thế này...)
// (Aaaah, what have I been thinking...)
// \{\m{B}}(ああ、何考えてんだ、俺は…)
<0123> \{Sanae} "Sao thế?"
// "What's wrong?"
// \{早苗}「どうしましたか?」
<0124> Nhưng, nếu cô cứ nhìn cháu ở khoảng cách sát rạt thế này thì...
// But, if you were to look at me at such point-blank distance...
// でも、こうやって至近距離で見つめられていると…。
<0125> \{\m{B}} "Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さん…」
<0126> \{Sanae} "Có cô, có gì vậy?"
// "Yes, what's the matter?"
// \{早苗}「はいっ、なんでしょう」
<0127> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0128> Ọc ọc...
// Grumble~...
// ぐぅ~…。
<0129> \{Sanae} "Ra là vậy, cháu đói rồi à."
// "I see, you seem to be hungry."
// \{早苗}「そうですね、お腹空きましたねっ」
<0130> \{Sanae} "Vậy để cô chuẩn bị bữa trưa, cháu giúp cô trông cửa hàng nhé."
// "Well, I'll be preparing lunch then, I shall leave the shop to you."
// \{早苗}「それでは、お昼ご飯の用意をしてきますので、お店のほう、お任せしてよろしいですか」
<0131> \{\m{B}} "Vâng... ạ...."
// "Uh, yeah...""
// \{\m{B}}「え、ええ…」
<0132> Sau khi Sanae-san khuất bóng, tôi thở một hơi thật sâu.
// As I saw Sanae-san walk off, I breathed in deeply.
// 早苗さんを見送った後、俺は深く息をつく。
<0133> \{\m{B}} (Phải, tôi thật sự thích Sanae-san)
// (Yeah, I really like Sanae-san.)
// You mother sunava.
// \{\m{B}}(ああ、俺は早苗さんが好きだよ)
<0134> \{\m{B}} (Nhưng chỉ như một thành viên gia đình.)
// (But as a family member.)
// \{\m{B}}(でも、それは家族としてだ)
<0135> \{\m{B}} (Hoàn toàn khác với tình yêu tôi dành cho Nagisa.)
// (It's different from the love I have for Nagisa.)
// How delusional.
// \{\m{B}}(渚に対する愛情とは別もんだ)
<0136> \{\m{B}} (À, đúng là như thế...)
// (Ah, that's right...)
// \{\m{B}}(ああ、そうだ…)
<0137> \{\m{B}} (Nghĩ theo hướng đó...)
// (To think of it that way...)
// \{\m{B}}(そうに決まってる…)
<0138> \{\m{B}} (Thì làm như thế cũng bình thường...)
// (It's natural to do so...)
// \{\m{B}}(当然さ…)
<0139> \{\m{B}} (Hahaha...)
// \{\m{B}}(ははは…)
<0140> .........
// ………。
<0141> ......
// ……。
<0142> ...
// …。
<0143> \{Sanae} "Cháu cứ tự nhiên nhé."
// "Please do help yourself to the food."
// \{早苗}「どうぞ、召し上がってくださいね」
<0144> \{\m{B}} "U wa..."
// "Uwahh..."
// \{\m{B}}「うわ…」
<0145> \{Sanae} "Hửm? Sao vậy?"
// "Yes? What's wrong?"
// \{早苗}「はい?  どうかしましたか?」
<0146> \{\m{B}} (Không, cháu chỉ hơi giật mình thôi...)
// (No, I just got a shock that's all...)
// \{\m{B}}(いや、意外っつーか…)
<0147> Trên bàn là món mì xứ Naples, rau diếp trộn chung với salad khoai tây, xếp bên cạnh là những lát bánh mì pháp gọn gàng, tinh tế.
// Cái đậu hũ nó, ngộ chưa ăn cơm nhoa...
// On the dining table was Neapolitan Spaghetti, lettuce mixed with potato salad, while beautifully cut-up french bread lined the sides.
// 食卓には、スパゲッティのナポリタンとレタスに添えられたポテトサラダ、そしてカットされたフランスパンが綺麗に並べられていた。
<0148> \{\m{B}} "Cô làm hết nhiêu đây sao...?"
// "You just made all of this, right...?"
// \{\m{B}}「これ、早苗さんが、今作ったんですよね…」
<0149> \{Sanae} "Ừ, cô nấu hết đấy."
// "Yep, I made the meal."
// \{早苗}「はい、作りましたよ」
<0150> \{\m{B}} (Ngoài bánh mì ra, phần còn lại chắc bình thường... khoan đã, cô ấy là người có thể làm những thứ vượt mức bình thường đấy...)
// (Other than the bread, the rest should be normal... wait, she's a person who can make things beyond the ordinary...)
// \{\m{B}}(パン以外のものは普通に…いや、人並み以上に作れる人なんだよなぁ…)
<0151> Nghĩ thì nghĩ thế, trời sập tôi cũng không dám nói ra.
// Though I thought so, not once would I ever say that.
// 不思議に思うも、決して口には出せない。
<0152> \{\m{B}} "Cô chu đáo thật đấy. Trông ngon mắt ghê."
// "That's quite thoughtful of you. It looks really delicious."
// \{\m{B}}「丁寧っすね。すごくおいしそうです」
<0153> Tôi chỉ nói nhiêu đó.
// That was all I said.
// それだけを言っておいた。
<0154> \{Sanae} "Cảm ơn cháu."
// "Thank you very much."
// \{早苗}「ありがとうございます」
<0155> Sau khi dùng bữa trưa của Sanae-san, từ đó đến chiều cửa hàng chỉ có hai chúng tôi...
// Speaking of the flow of things, after eating Sanae-san's home cooking, from the afternoon onwards it'll only be the two of us...
// 事の流れとはいえ、早苗さんの手料理をふたりで食べて、午後からもずっとふたりきり…。
<0156> Hơn nữa, vì vắng khách nên chúng tôi chuyện trò là chính.
// Moreover, because there were few customers, we chatted idly.
// しかも、客足は少ないから、ふたりで延々とお喋り。
<0157> \{\m{B}} (Nhận việc này chắc cũng không tệ nhỉ...)
// (Maybe it was good that I took this job...)
// \{\m{B}}(この仕事、受けてよかったかも…)
<0158> \{Đứa bé} "Ủa?"
// "Huh?"
// \{子供}「あれ?」
<0159> Từ bên ngoài, một đứa bé như học sinh tiểu học đang nhìn vào trong cửa hàng.
// From the entrance, a kid about the age of a grade school student was peeking inside the store. 
// 入り口から、小学生ぐらいの子供が、店内を覗いていた。
<0160> \{Sanae} "Gì vậy con?"
// "What's wrong?"
// \{早苗}「どうしましたか?」
<0161> Sanae-san cười hỏi.
// Sanae-san asked with a smile.
// 早苗さんが笑顔で訊く。
<0162> \{Đứa bé} "Akio-san không có ạ?"
// "Akio-san isn't in?"
// \{子供}「秋生さんいないの?」
<0163> \{Sanae} "Ừ, Akio-san đi công chuyện rồi, tối mai chú ấy mới về."
// "Yes, Akio-san has gone out. He won't be back until tomorrow night."
// \{早苗}「はい、秋生さんは出かけていて、明日の夜まで帰ってこないんですよ」
<0164> \{Đứa bé} "Aaa, lúc quan trọng thế này mà---?!"
// "Ehh, at such an important time--?!"
// \{子供}「えーっ、こんな大事な時にーっ」
<0165> \{Sanae} "Bóng chày phải không?"
// "Is it baseball?"
// \{早苗}「野球ですか?」
<0166> \{Đứa bé} "Vâng ạ, mặc dù con đang thay thế cho một chỗ trống trong đội Little League..."
// "Yeah, though, I'm filling an empty spot in the Little League..."
// \{子供}「うん、僕、リトルリーグの補欠なんだけどさ…」
<0167> \{Đứa bé} "Akio-san nói chú ấy sẽ luyện tập cùng cháu đến khi cháu thuần thục."
// "Akio-san said that he'd practice with me until I become a regular."
// \{子供}「秋生さんが、レギュラーになるまで一緒に練習してくれるって」
<0168> \{Sanae} "Vậy sao..."
// "Is that so..."
// \{早苗}「そうですか…」
<0169> Sanae-san nhìn tôi.
// Sanae-san faces me.
// 早苗さんがこちらを向く。
<0170> \{\m{B}} "Hơ... không không..."
// "Eh... no way..."
// \{\m{B}}「え…まさか…」
<0171> \{Sanae} "Một mình cô trông coi cửa tiệm được rồi. Cháu hãy giúp cậu bé luyện tập nha?"
// "I'll be fine working alone in the store. Would you mind helping him out with practice?"
// orig wording: "Because I'll be fine alone with the store, wouldn't you help him out in his practice?"
// \{早苗}「お店のほうはわたしひとりで大丈夫なので、練習に付き合ってあげてくれませんか?」
<0172> \{\m{B}} "Cháu, không giỏi bóng chày đâu."
// "Well, I'm absolutely no good with baseball."
// orig wording: "Well, but, I completely cannot play baseball."
// \{\m{B}}「いや、俺、野球、ぜんぜんできないんですけど」
<0173> \{Sanae} "Không sao cả."
// "It's okay."
// \{早苗}「大丈夫です」
<0174> \{\m{B}} "Cái gì sẽ không sao?"
// "What will be okay?"
// \{\m{B}}「何が大丈夫なんですか?」
<0175> Sanae-san từ tốn đưa miệng lại gần tai tôi.
// Sanae-san gently put her mouth close to my ear.
// 早苗さんは、そっと口を俺の耳元に寄せてくる。
<0176> \{Sanae} "Cậu bé ở một mình sẽ không an toàn."
// "Alone, he'll be insecure."
// \{早苗}「ひとりだと不安なんですよ」
<0177> \{Sanae} "Vấn đề chỉ là như vậy thôi."
// "That's all there is to it."
// \{早苗}「それだけですから」
<0178> \{\m{B}} "Cô nói thật á..."
// "Are you serious..."
// \{\m{B}}「マジっすか…」
<0179> \{Sanae} "Ừ."
// "Yes!"
// \{早苗}「はいっ」
<0180> Rồi cô ấy ngay lập tức quay lại tươi cười với cậu nhóc.
// Immediately she turned around towards the kid with her smile.
// すぐ子供のほうに笑顔で向き直る。
<0181> \{Sanae} "Hôm nay với ngày mai, anh trai này sẽ thay chú ấy giúp con."
// "For today and tomorrow, this brother will watch over you in his place."
// \{早苗}「今日と明日は、このお兄さんが代わりに見てくれます」
<0182> \{Đứa bé} "Ếế!?"
// "Ehh?!"
// \{子供}「えーっ」
<0183> Anh đây mới là người được quyền thể hiện sự thất vọng nha nhóc.
// I'm the one who wants to say that in dissatisfaction.
// orig wording: It is myself, who wants to say out his dissatisfaction.
// 俺のほうが、不満を言いたい。
<0184> \{Sanae} "Anh này là \m{B}-san, và anh ấy khá giống Akio-san nên con cứ an tâm."
// "This brother is \m{B}-san, and he's very much like Akio-san, so you can rely on him."
// \{早苗}「このお兄さんは、\m{B}さんといって、秋生さんととても似ていて、頼りになりますよっ」
<0185> \{Đứa bé} "Hừm..."
// "Hmm..."
// \{子供}「うーん…」
<0186> \{Đứa bé} "Thôi, sao cũng được."
// "Well, whatever."
// \{子供}「ま、いいか」
<0187> \{\m{B}} ('Thôi, sao cũng được' cái con khỉ á.)
// (It's not 'well, whatever'.)
// \{\m{B}}(ま、いいか、じゃねぇよ)
<0188> \{Sanae} "Thế thì, \m{B}-san, giúp cậu bé giúp cô nhé."
// "Well then, \m{B}-san, please take care of him."
// \{早苗}「それでは、\m{B}さん、よろしくお願いしますね」
<0189> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0190> Khi nào mà nụ cười hoàn hảo kia còn bảo tôi chăm sóc thằng nhóc thì tôi không thể nào từ chối được.
// Even going as far as that perfect smile, telling me to take care of him, I couldn't turn her down at this point.
// orig wording: Being so properly done in with a perfect smile up until this time, now at this time I could not turn her down flatly.
// ここまで完璧な笑顔でよろしくされると、今更むげに断ることもできなかった。
<0191> \{Đứa bé} "Nhanh lên nào, anh trai."
// "Let's hurry, bro!"
// \{子供}「早くいこうよ、兄ちゃん」
<0192> Nhưng, mình phải trông chừng một đứa nhóc hỗn hào thế nào sao...?
// But, must I take care of such an impertinent brat...?
// ああ、俺はこんな生意気なガキの面倒を見なくてはならないのか…。
<0193> Khoảng thời gian mình ở cùng với Sanae-san...
// The time I was to pass alone with Sanae-san...
// 早苗さんとふたりきりで過ごす時間が…。
<0194> \{Đứa bé} "Này!"
// "Hey!"
// \{子供}「ほらっ」
<0195> \{\m{B}} "Rồi rôi... biết rồi mà!"
// "Yeah... I got it!"
// \{\m{B}}「ああ…わかったよっ」
<0196> Tôi tiu nghỉu rời cửa hàng.
// Painfully reluctant, I left the store.
// orig TL: I had to put the store matters aside very reluctantly.
// orig TL: In thinking of being sorry to leave, I leave the store behind.
// Unsure.
// 後ろ髪を引かれる思いで、店を後にする。
<0197> \{\m{B}} "Hít đất, thụt xì dầu, đứng ngồi kiểu Hindu; mỗi thế hai mươi lần, làm ba vòng như thế."
// "Push-ups, sit-ups, Hindu squats; twenty each, three sets."
// \{\m{B}}「腕立て、腹筋、ヒンズースクワット20回、3セット」
<0198> \{Đứa bé} "Hả!?"
// "Ehh?!"
// \{子供}「えーっ」
<0199> \{\m{B}} "Luyện tập cơ bắp là nền tảng cho mọi thứ. Không phàn nàn, làm đi."
// tội thằng nhỏ =))
// "Training your muscles is fundamental for anything you do. Don't complain, do it."
// \{\m{B}}「筋トレは、何やるにも基本なんだよ。文句言わずに、やれ」
<0200> \{Đứa bé} "Anh thật giống y chang Akio-san..."
// "You're really like Akio-san..."
// \{子供}「本当に秋生さんみたい…」
<0201> \{Đứa bé} "Yoshi~"
// lolz, thật tình là mình ko biết dịch cái này kiểu nào nữa.
// "Here we go..."
// \{子供}「よいしょ…」
<0202> Ngồi xuống, thẳng nhỏ bắt đầu thụ xì dầu.
// Sitting down, he starts with the sit-ups.
// 腰を下ろし、腹筋を始める。
<0203> \{Đứa bé} "Một, hai, ba, bốn..."
// "One, two, three, four..."
// \{子供}「いーち、にー、さーん、しー…」
<0204> Trong khi nhìn thằng nhóc tập, tôi nghĩ,
// While watching over that figure, I think,
// その姿を見守りながら、考える。
<0205> Tới những gì Sanae-san và cả Nagisa nói về tôi...
// What Sanae-san and even Nagisa had continued to say of me...
// 早苗さんや渚にも言われ続けてきたことだが…
<0206> \{\m{B}} (Bộ giọng điệu và cách cư xử của tôi \bgiống\u ông ta lắm sao?)
// (Is my speech and conduct \bthat\u similar to Pops?) 
// \{\m{B}}(俺って、そんなに言動がオッサンに似てるのか?)
<0207> Ngay cả thằng nhóc lạ hoắc cũng nói thế, không lẽ giống thật sao?
// Even being told that by this child I don't know, I wonder if it was really so?
// こんな見知らぬ子供にまで言われてしまうと、本当にそうなのかと思えてくる。
<0208> \{\m{B}} (Người như thế...?)
// (That kind of person...?)
// \{\m{B}}(あんな人に…?)
<0209> \{\m{B}} (Cái dạng người lớn ăn không ngồi rồi ư?)
// "That kind of useless adult top-ranker?"
// I'm trying to retain the use of 'top-ranker', but 'top-ranking useless adult' may sound more coherent. editor's call.
// \{\m{B}}(あんな、ダメな大人のトップランカーみたいな人に?)
<0210> \{\m{B}} "Hơi bị sốc nha..."
// "It's a shock..."
// \{\m{B}}「ショックだ…」
<0211> Tôi gục đầu xuống.
// I hang my head.
// うなだれる。
<0212> Và từ đằng xa...
// And then, over there...
// すると、そこへ…
<0213> \{Giọng nói} "A, chú ấy kìa!"
// "Ah, he's there!"
// \{声}「あっ、いたぞっ」
<0214> \{Giọng nói} "Này, các cậu tập hợp nào!"
// "Hey, everyone, gather!"
// \{声}「おーい、みんな、集まれ!」
<0215> Tiếng của nhiều đứa bé.
// The voices of many children.
// 複数の子供の声。
<0216> Ngẩng đầu lên, tôi thấy một đám trẻ mặc đồng phục bóng chày đang nhìn tôi từ ngoài công viên.
// Lifting my face, children wearing baseball uniforms were looking at me from outside the park.
// 顔を上げると、公園の外から野球のユニフォームを着た子供たちが俺のほうを見ていた。
<0217> \{Đứa bé} "Chú dạy tụi con bóng chày đi chú."
// "Please train us in baseball!"
// \{子供}「ノックをお願いしまーすっ!」
<0218> \{Đứa bé} "Xin chú đấy!"
// "Please!"
// \{子供}「お願いしまーすっ!」
<0219> Chúng vừa chạy tới vừa láo nháo.
// While shouting unanimously they come running.
// 口々に叫びながら駆けてくる。
<0220> \{Đứa bé} "ủa, đây đâu phải ông chú Furukawa đâu!"
// "Hey, it isn't the old man Furukawa, is it--?!"
// orig TL: "Hey, it isn't uncle Furukawa!"
// \{子供}「って、古河のオッサンじゃないーっ!」
<0221> K-é-é-é-é-t-t-t----! \shake(4)
// B-b-b-b-rake----! \shake{4}
// I give up.
// ずざっーーーーっ!\shake{4}
<0222> Chúng bất ngờ dừng lại trước tôi.
// They stop suddenly before me.
// 目前で急ブレーキ。
<0223> \{Đứa bé} "Đừng có mặc cái tạp dề đó và đứng đây chứ ông anh!"
// "Don't be standing here, wearing that apron!"
// \{子供}「エプロンなんてつけて、突っ立ってるなよぉっ!」
<0224> Chúng liếc mắt với tôi.
// They sharply throw at me.
// 一方的にキレられる。
<0225> \{\m{B}} "Im đi, để anh mày yên, được chứ?!"
// "Shut up, let me be, okay?!"
// orig TL: "Argh, being selfish now aren't we!"
// \{\m{B}}「うっせぇ、俺の勝手だろっ!」
<0226> Tôi bực mình trả lời.
// A retort in anger.
// 逆ギレで返す。
<0227> \{Đứa bé} "Hii, ông anh nói năng thô lỗ y như ông chú Furukawa vậy!"
// "Hii, your mouth is just as bad as old man Furukawa's!"
// \{子供}「ひっ、口の悪さは古河のオッサン並だっ」
<0228> \{\m{B}} "Đừng có đánh đồng anh mày với lão!"
// "Don't put me with such a guy!"
// orig TL: "Such a person to be confused with."
// \{\m{B}}「あんな人と一緒にするなっ」
<0229> \{Đứa bé} "Đồ bắt chước!"
// "Copycat!"
// \{子供}「偽物かもっ」
<0230> \{\m{B}} "Có một bản copy và một bản chính! Anh mày chỉ là một người khác mà thôi!"
// "There is a copy and there is a real thing! I am simply another person!"
// \{\m{B}}「偽物も本物もあるかっ、単なる別人だっ」
<0231> \{\m{B}} "Biến hết đi!"
// "Go away, scram!"
// \{\m{B}}「とっとと散れっ」
<0232> Tôi đá mạnh xuống đất, làm đất bay tung tóe.
// I kick the ground, sending earth into the air.
// 地面を蹴って、土を飛ばしてやる。
<0233> \{Đứa bé} "Uwah!"
// \{子供}「うわぁーっ!」
<0234> Chúng bỏ chạy như lũ nhện con vậy.
// Like baby spiders scattering, they ran off.
// orig TL: The child scattered off like a spider escaping.
// 蜘蛛の子を散らすように、走って逃げていった。
<0235> \{\m{B}} "Phù..."
// "Phew..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」
<0236> .........
// ………。
<0237> \{\m{B}} (Thật ra thì...)
// (Actually...)
// \{\m{B}}(つーか…)
<0238> \{\m{B}} (Mới có một ngày mà đã nhiêu đây rồi...?)
// (Just one day goes by and this comes up...?)
// orig TL: (One day gone, many more left...)
// \{\m{B}}(一日いなくなっただけで、これなのかよ…)
<0239> \{\m{B}} (Không biết ông ấy đang bảo kê bao nhiêu đứa nữa...?)
// (Exactly how many kids has this guy been handling...?)
// \{\m{B}}(一体どれだけのガキどもの相手をしてんだよ、あの人は…)
<0240> \{\m{B}} "Cháu về rồi đây."
// "I've come back."
// \{\m{B}}「ただいま戻りました」
<0241> \{Sanae} "Cháu về rồi à."
// "Welcome back."
// \{早苗}「おかえりなさい」
<0242> \{Sanae} "Nagisa cũng về rồi."
// "Nagisa already came back as well."
// \{早苗}「もう、渚も戻ってきていますよ」
<0243> \{\m{B}} "Có mùi gì đó, cô đang làm bữa tối ạ?"
// "I thought I smelled something, were you making dinner?"
// \{\m{B}}「なんか別の匂いがすると思ったら、夕飯作ってるんすね」
<0244> \{Sanae} "Ừ, người lớn như cô mà để con bé làm một mình thì kì quá, nên cô phụ nó một tay."
// "Yes. I thought it was rather inappropriate to leave it all to Nagisa, so I helped out."
// \{早苗}「ええ。渚ひとりに任せておくのも悪いですので、手伝いにいきますね」
<0245> \{\m{B}} "Vậy cháu làm gì đây ạ?"
// "What should I be doing?"
// \{\m{B}}「俺はどうすればいいっすか」
<0246> \{Sanae} "Cửa hàng đóng cửa rồi nên nếu cháu không phiền thì giúp cô chuyển phần bánh còn thừa nhé?"
// "The store's already closed, so if you don't mind, would you deliver what's left over?"
// \{早苗}「もう店は閉めますので、もしよろしければ、パンのお裾分けに回ってもらえますか?」
<0247> \{\m{B}} "À, ông chú lúc nào cũng làm thế nhỉ?"
// "Oh, Pops always does this, doesn't he?"
// \{\m{B}}「ああ、オッサンがいつもやってるやつっすね」
<0248> \{Sanae} "Ừ."
// "Yes."
// \{早苗}「はい」
<0249> \{\m{B}} "Được rồi, nhờ cô bỏ chúng vào túi để cháu đem đi khu vực này cho."
// "All right, put them in a bag, and I'll deliver around this area."
// \{\m{B}}「いいっすよ。適当に袋に詰めて、近所、回ってきます」
<0250> \{Sanae} "Cảm ơn cháu lắm."
// "Thank you for your help."
// \{早苗}「よろしくお願いしますね」
<0251> Mang theo một túi bánh mì, tôi rời cửa hàng.
// Holding a bag of bread, I left the store.
// 袋詰めにしたパンを持って、店を出る。
<0252> \{\m{B}} (Bắt đầu bằng nhà này trước nào...)
// (Let's start with this house then...)
// \{\m{B}}(まずは、この家からだな…)
<0253> Sau khi bấm chuông, cánh cổng từ từ mở ra, và tôi hét vào trong.
// After pushing the doorbell, the entranceway slightly opens, and I yell inside.
// 呼び鈴を押した後、玄関のドアを少し開けて、中に向けて叫ぶ。
<0254> \{\m{B}} "Xin chào--! Đây là hiệu bánh Furukawa--!"
// "Hello there--! It's Furukawa Bakery--!"
// \{\m{B}}「ちぃーっす、古河パンですけどぉー」
<0255> \{Giọng nói} "Vânggg!"
// "Okay--!"
// \{声}「はーい」
<0256> Giọng nói của một bà nội trợ đáp lại.
// The vigorous voice of a housewife comes back.
// 元気のいい主婦の声が返ってくる。
<0257> \{Housewife} "Ra ngay ra ngay đây..."
// "Yes, yes, yes..."
// \{主婦}「はいはいはい…」
<0258> Bà ấy tiến gần hơn.
// She comes close.
// 近づいてくる。
<0259> \{Housewife} "A, mời vào!"
// "Ah, please come in!"
// \{主婦}「はい、どうぞー」
<0260> Tôi mở cửa và bước vào.
// Opening the door, I entered.
// ドアを大きく開けて、中に入る。
<0261> \{Housewife} "Ôi trời, lâu rồi mới gặp. Chẳng phải \m{A}-kun đây sao!"
// "Oh my, it's been a while. Isn't that you, \m{A}-kun?"
// \{主婦}「あら、お久しぶり。\m{A}くんじゃない」
<0262> Đối diện là gương mặt thân quen của một khách hàng thường xuyên lúc tôi còn làm ở hiệu bánh Furukawa.
// Over there was the familiar face of the regular customer at the time I worked in Furukawa Bakery.
// そこには古河パンでバイトしていた頃に知り合った常連客の顔があった。
<0263> \{\m{B}} "Chào bác. Hóa ra bác sống ở đây sao?"
// "Hello there. You live in this house? I didn't know."
// \{\m{B}}「どうも。この家だったんすか。知らなかったっす」
<0264> \{Housewife} "Bác cũng ngạc nhiên không kém."
// "I'm also quite surprised."
// \{主婦}「こっちこそ、びっくりしましたよ」
<0265> \{Housewife} "Cháu quay lại rồi à? Từ giờ luôn?"
// "You came back, haven't you? From now on?"
// \{主婦}「戻ってきてたんですか?  これからずっと?」
<0266> \{\m{B}} "Không ạ, chỉ hôm nay và ngày mai thôi."
// "Well, just today and tomorrow."
// \{\m{B}}「いや、今日と明日だけ」
<0267> \{\m{B}} "Lúc này ông chú không có ở nhà."
// "Right now, Pops ain't at the house."
// \{\m{B}}「今、オッサンが家にいないんで」
<0268> \{Housewife} "Ôi trời, cực lắm nhỉ. Có chuyện gì thế?"
// "Oh my, that's tough. What happened?"
// \{主婦}「あら、大変。どうしたの?」
<0269> \{\m{B}} "Một người quen của ổng thành lập một công ty sân khấu nên ông ấy phải tới Kyushuu để kiểm tra."
// "Someone he knew from way back was starting a new theatrical company, and he went off to Kyuushuu to see it through."
// \{\m{B}}「昔の知り合いが、新しく劇団を旗揚げするってんで、九州のほうまで見にいきました」
<0270> \{Housewife} "Thế sao... mặc dù hồi trước, cậu ấy không phải dạng người có thể bỏ bê công việc."
// "Heh... even though in the past, he wasn't the sort of person who could take a break off work."
// \{主婦}「へぇ…昔は仕事を休んで、そんなこと、絶対できない人だったのに」
<0271> \{Housewife} "Ố la la mình chả hiểu câu này muốn nói gì...."
// "Surely, you'll be around?"*
// \{主婦}「きっと、\m{A}くんが居てくれたからね」
<0272> \{\m{B}} "Cũng không hẳn ạ."
// "Not at all."
// \{\m{B}}「んなことないっすよ」
<0273> \{\m{B}} "Với lại, cũng có nhiều việc. Ông ấy bị thuyết phục phải đi."
// "Besides, it's a lot of work. He was persuaded to go off."
// \{\m{B}}「それに苦労したんすよ。行ってくれるように説得するの」
<0274> \{Housewife} "Phải vậy chứ."
// "Indeed."
// \{主婦}「でしょうね」
<0275> \{\m{B}} "Mà nhờ vậy nên cháu phải dùng mấy ngày phép để làm việc."
// "Thanks to that though, I've ended up giving up my holidays to work."
// \{\m{B}}「おかげでこっちは休日返上で働くことになっちまいましたけど」
<0276> \{Housewife} "Cháu còn trẻ mà, có sao đâu."
// "You're young, so it's fine."
// \{主婦}「若いから、大丈夫」
<0277> \{\m{B}} "Đúng là không sao thật ha."
// "Though that's okay."
// \{\m{B}}「だといいですけどね」
<0278> \{\m{B}} "Cái này, như thường lệ ạ."
// "Here's the usual."
// \{\m{B}}「これ、いつものっす」
<0279> Tôi đưa cái túi trên tay ra.
// I hand over the vinyl bag in my hand.
// 手に持っていたビニール袋を手渡す。
<0280> \{Housewife} "Cảm ơn cháu nhé."
// "Thanks as always."
// \{主婦}「いつも、ありがとね」
<0281> \{Housewife} "Akio-san lúc nào cũng chu đáo."
// "Akio-san's one to bring a lot."
// \{主婦}「秋生さんには、よくしてもらってばかりで」
<0282> \{Housewife} "Hôm trước, cậu ấy còn sửa bồn tắm giúp bác. Cái bồn gây ra tiếng kì quặc nên cậu ấy giúp đỡ nhiều lắm."
// "The other day, he also fixed my bath. It was making some really weird sound, so it was a great help."
// \{主婦}「先日直してもらったお風呂も、壊れる前より調子よくなって、すごく助かったのよ」
<0283> \{\m{B}} "Bồn tắm ạ?"
// "Bath?"
// \{\m{B}}「お風呂?」
<0284> \{Housewife} "Ừ. Lúc bồn tắm bác bị hư, bác tính ra nhà tắm công cộng thì Akio-san mang bánh mì tới..."
// "Yeah. At the time my bath was broken, I was just thinking of going to a public one, and then Akio-san came in with bread..."
// \{主婦}「ええ。ついこの間、お風呂が壊れてね、銭湯にいこうと用意してたら、秋生さんがパンを配りにきて…」
<0285> \{Housewife} "Sau khi kể cho cậu ấy thì cậu ấy nói 'bác để con xem' rồi đi vào."
// "After I told him, he went, 'Show me', and came in."
// \{主婦}「それでわけを話したら、見せてみろって、上がり込んできちゃったの」
<0286> \{Housewife} "Dù bác đã nói để hôm sau sẽ gọi người vào sửa, vậy mà sau hai giờ lấm lem người thì cậu ấy cũng sửa được."
// "Though I had told him that I would have a worker look at it the next day, in just two hours his clothes were all black, and it was fixed."
// \{主婦}「明日には業者に頼むからいいですよって言ったんだけど、二時間ぐらいかけて服を真っ黒にして、直してくれたの」
<0287> \{\m{B}} "Ồ...?"
// "Oh...?"
// \{\m{B}}「へぇ…」
<0288> \{Housewife} "Đúng là cậu ấy nhỉ."
// "Just like him, isn't it?"
// \{主婦}「あの人らしいでしょ?」
<0289> \{\m{B}} "À, vang.."
// "Well, yeah..."
// \{\m{B}}「ええ、まぁ…」
<0290> \{Housewife} "Chờ bác tí, có cái này gọi là cảm ơn cậu ấy."
// "Wait a second. There's something I wanted to give him as thanks for then."
// \{主婦}「ちょっと待っててね。その時のお礼もしたいから」
<0291> Để tôi lại, bà ấy biến mất vào hành lang.
// Leaving me, she once again disappeared into the hallway.
// 俺を残し、一度廊下の奥に姿を消す。
<0292> Rồi bà ấy mang một cái hộp lớn ra.
// And then, she came back with a large cardboard box.
// そして、大きなダンボール箱を抱えて戻ってきた。
<0293> \{Housewife} "Là bia đó, cháu mang về giúp bác nhé?"
// "It's beer, so would you mind bringing this back?"
// \{主婦}「これ、ビールなんだけど、持っていってもらえる?」
<0294> \{\m{B}} "Tất nhiên ạ, ông chú sẽ vui lắm đây."
// "Yeah, sure. Pops'll be overjoyed."
// \{\m{B}}「ああ、はい。オッサン、喜びますよ」
<0295> \{\m{B}} "Cháu về rồi ạ!"
// "I'm back!"
// \{\m{B}}「ただいま」
<0296> \{Sanae} "Cảm ơn cháu."
// "Welcome back."
// \{早苗}「おかえりなさい」
<0297> \{Nagisa} "Anh vất vả rồi."
// "Welcome back!"
// \{渚}「おかえりなさいです」
<0298> \{Nagisa} "Ở nhà cũng vừa xong."
// "We were just about done."
// \{渚}「ちょうど、できたところです」
<0299> Căn phòng tràn đầy mùi cà ri.
// Hix, ước gì sau này mình cũng có được một khung cảnh như thế này *sob sob*
// damn ya lucky Tomoya.
// The room was full of the scent of curry.
// 部屋はカレーの匂いに満ちていた。
<0300> \{Nagisa} "Tối nay chúng ta có rất nhiều cà ri hải sản."
// "This evening, we have plenty of seafood curry."
// \{渚}「今晩は、シーフードたっぷりのカレーです」
<0301> Cà ri là món khoái khẩu của tôi.
// Hey guys, it's my favorite one too (Clion) but i like "cơm sườn" the most ' 3'
// Curry's my favorite. // I like it too --velocity7
// カレーは大好物だった。
<0302> Cũng khá lâu rồi kể từ lần cuối chúng tôi ở nhà Furukawa.
// It's been so long since we stayed at the Furukawa residence.
// 俺たちは久々にそのまま古河の家に泊まることになった。
<0303> \{Sanae} "Hôm nay hai đứa dùng phòng khách nhé?"
// "Please use the guest room for today, okay you two?"
// \{早苗}「今日は、ふたりで客間を使ってくださいね」
<0304> Mặc dù phòng Nagisa ở đằng kia, nhưng như Sanae-san nói, Nagisa và tôi trải niệm ở phòng khách.
// Though Nagisa's room was there, as Sanae-san said, Nagisa and I spread out a futon in the guest room.
// 渚の部屋は別にあったが、早苗さんのその一言により、俺と渚は客間に布団を敷くことになった。
<0305> \{\m{B}} (Cách cô ấy nói chúng tôi dùng phòng khách... có hơi...)
// (The way she told us to use the guest room so well... is somewhat...)
// \{\m{B}}(ふたりで客間を使ってくださいって言い方…なんつーか…)
<0306> Tôi nhìn Nagisa trong bộ pajama.
// I look at Nagisa in her pajamas.
// 俺は寝間着姿の渚を見る。
<0307> \{\m{B}} (Có hơi rạo rực...)
// (A bit perverted...)
// \{\m{B}}(いやらしいよな…)
<0308> \{Nagisa} "Anh trải ra hết chưa, \m{B}-kun?"
// "Is it spread out, \m{B}-kun?"
// \{渚}「敷けましたか、\m{B}くん」
<0309> \{\m{B}} "À ừ, trải ra rồi."
// "Y-yeah, it's spread."
// \{\m{B}}「あ、ああ、敷けた」
<0310> \{Nagisa} "Chỗ này còn gấp này."
// "This end's a bit folded."
// \{渚}「ちょっと端、折れちゃってます」
<0311> Nagisa sửa chỗ đó.
// Nagisa fixed that part.
// その部分を渚が直してくれる。
<0312> \{\m{B}} "Phiền em quá."
// "Sorry about that."
// \{\m{B}}「悪いな」
<0313> \{Nagisa} "Không sao cả. Mấy việc như thế này thì em phải làm mà."
// "It's fine. Something like this is something I have to do."
// \{渚}「いいです。こういうのはわたしの役目です」
<0314> \{\m{B}} "Ừmmm... là việc gì thế?"
// "Umm... what is?"
// \{\m{B}}「えっと…何が?」
<0315> \{Nagisa} "Là... chăm sóc anh, \m{B}-kun."
// damn ya lucky Tomoya~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~, dịch xong seen này chắc tự kỷ tiếp quá =(
// "Umm... to take care of you, \m{B}-kun."
// \{渚}「その…\m{B}くんのお世話をすることです」
<0316> \{\m{B}} "Nếu là chăm sóc anh thì có hơi cực đó..."
// "If that were the case for me, that's quite tough..."
// \{\m{B}}「俺、だらしないから、大変だな…」
<0317> \{Nagisa} "Không có đâu. Dù là gì thì em vẫn thấy hạnh phúc."
// "Not at all. Whichever way it is, I'm happy."
// \{渚}「そんなことないです。どちらかというと、うれしいです」
<0318> \{\m{B}} "Thật vậy sao..."
// "Is that so..."
// \{\m{B}}「そっか…」
<0319> \{Nagisa} "Vâng."
// "Yes!"
// \{渚}「はいっ」
<0320> .........
// ………。
<0321> Sao trong đầu tôi cứ mãi lởn vởn về ông già nhỉ?
// Why is that I've been always thinking about Pops?
// どうしてか、ずっと、オッサンのことばかり考えてしまっていた。
<0322> Không tài nào ngủ được, tôi xoay sang bên cạnh.
// Not able to sleep, I turned over.
// 眠れず、寝返りを打つ。
<0323> Khuôn mặt Nagisa bỗng xuất hiện trước mặt.
// Nagisa's face was suddenly in front.
// すぐ正面に渚の顔があった。
<0324> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh không ngủ được à?"
// "\m{B}-kun, you can't sleep?"
// \{渚}「\m{B}くん、眠れないですか」
<0325> \{\m{B}} "À... anh cứ tưởng nhắm mắt là ngủ được nhưng..."
// "Well.. I think I'll sleep but..."
// \{\m{B}}「いや…そのうち眠れると思うけど…」
<0326> \{Nagisa} "Anh đang suy nghĩ gì vậy?"
// "What are you thinking about?"
// \{渚}「何考えてますか」
<0327> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0328> Về ông già
// About Pops
// オッサンのこと// goto line 330
<0329> Về vài chuyện đen tối
// About something perverted
// エッチなこと// goto 367 you pervert
<0330> \{\m{B}} "Về ông già."
// "About Pops."
// \{\m{B}}「オッサンのこと」
<0331> \{Nagisa} "Về ba sao?"
// "About dad?"
// \{渚}「お父さんのことですか」
<0332> \{\m{B}} "Ừ..."
// "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0333> \{\m{B}} "Nhìn từ ngoài... thì thấy ông ấy lêu lỏng vì ông ấy muốn thế... nhưng mà..."
// "It feels like... Pops just plays around like he wants but..."
// \{\m{B}}「オッサンはさ…好き勝手に遊び回ってる気がしてたけど…」
<0334> \{\m{B}} "Nhưng anh có thể nói đó không chỉ đơn thuần là mục đích cá nhân."
// "But, I can tell it's not just for his own sake."
// \{\m{B}}「でも、それは自分だけのためじゃないって、ちょっとわかったよ」
<0335> \{Nagisa} "Là vì người khác nữa sao?"
// "It's for someone else's sake?"
// \{渚}「誰のためでしたか?」
<0336> \{\m{B}} "À, không phải là vì người khác nhưng..."
// "Well, not for someone else's but..."
// \{\m{B}}「いや、誰のためでもないんだろうけど…」
<0337> \{\m{B}} "Chỉ là, đó là loại việc ông ấy muốn làm cho bằng được hay đại loại thế..."
// "It's just something he wanted to do in the end or something..."
// \{\m{B}}「本人は結局、したいようにしてるだけなんだろうけど…」
<0338> \{\m{B}} "Cho dù là vậy, rất nhiều người cần đến ổng."
// "Even so, he's needed by a lot of people."
// \{\m{B}}「それでも、いろんな人に必要とされてた」
<0339> Tôi đang cư xử giống như thế sao?
// Have I been acting like that?
// 俺は、あんなふうに振る舞えただろうか。
<0340> Liệu có phải tôi giúp đỡ thằng nhóc hồi chiều để làm một người bình thường?
// Would I help out that kid in the neighborhood aiming to be a regular?
// 近所のガキがレギュラーを目指す、それを手伝えただろうか?
<0341> Tôi nắm vị trí ..... trong bóng chày?
// bat??? đánh bóng??? lười tra quá ' 3'
// Would I bat for baseball?
// 野球のノックをしてやれただろうか?
<0342> Vì đó là thứ bọn trẻ thích, tôi ắt có thể làm được.
// Since that's something the kids like, I could probably do it.
// それは子供が好きなら、できたかもしれない。
<0343> Nếu vậy, liệu tôi có thể sửa bồn tắm của nhà nào đó mà không cần đợi họ nhờ vả...?
// In that case, would I fix the bath in someone's home without them asking for help...?
// なら、人の家の風呂釜を頼まれもしないのに直す気になれるだろうか…。
<0344> Tôi có thể giết thời gian bằng những rắc rối đó?
// Could I really kill time with all that trouble?
// そんな面倒を、退屈しのぎにできるだろうか。
<0345> Nếu là tôi thì tôi không thể.
// If it were me, I couldn't.
// 俺ならできない。
<0346> \{Nagisa} "Ba nhìn thấy nụ cười trên gương mặt mọi người."
// "Dad's seen smiles on everyone's faces."
// \{渚}「お父さんは、みんなの笑顔が見たいんです」
<0347> \{Nagisa} "Em chắc chắn chỉ có lý do đó thôi."
// "I'm sure that's just it."
// \{渚}「きっとそれだけです」
<0348> Và trước khi nhận ra, tôi đã cảm thấy ông ấy ngay bên cạnh mình.
// And then before I knew it, I felt like he was right beside me.
// それはいつしか俺があの人の隣に立って、感じたことだった。
<0349> Nhìn ông ấy làm mọi người vui vẻ.
// Seeing him making everyone smile.
// みんなを笑わせている姿を見て。
<0350> Aaa... sao thấy khó chịu thế này.
// Ahh... somewhat annoying.
// ああ…なんか癪だ。
<0351> Nhưng...
// But...
// でも…
<0352> Sanae-san chẳng phải cũng thấy khó chịu sao?
// Isn't Sanae-san uneasy about it?
// 早苗さんは不安なんじゃないだろうか。
<0353> Lúc nào cũng thế...
// Always being like that...
// いつだって、そんなふうに…
<0354> Vì chồng cô ấy, người làm mọi người vui vẻ, tự nhiên biến đâu mất?
// For her husband, who's made everyone smile, to suddenly disappear?
// 誰かを笑わせるために、すぐいなくなってしまうような人が、旦那で。
<0355> \{Sanae} "Akio-san!"
// \{Sanae}『秋生さんっ』
<0356> \{Sanae} "Akio-san, không được."
// "Akio-san, you can't."
// \{Sanae}『秋生さん、ダメですよ』
<0357> \{Sanae} "Lơi mắt một tí là anh biến mất hà."
// "You always disappear on the spur of the moment."
// \{Sanae}『いつだって秋生さんは、すぐ居なくなってしまうんですから』
<0358> Tôi vẫn nhớ gương mặt hơi phiền muộn của cô ấy...
// I remember Sanae-san's slightly troubled face...
// あの早苗さんの…ちょっと困ったような表情が、思い出された。
<0359> Nó có vẻ... \phơi tiếc nuối.
// It seemed... \pa bit pitiful.
// 少し…\p可哀想な気がした。
<0360> .........
// ………。
<0361> \{Nagisa} "... anh ngủ rồi à?"
// "... you fell asleep?"
// \{渚}「…もう寝ますか」
<0362> Chắc cô ấy hỏi khi thấy bỗng nhiên tôi im lặng.
// She probably asked, wondering about me having fallen silent?
// 俺が黙り込んでしまったためだろう、そう訊いてきた。
<0363> \{\m{B}} "Chắc là vậy... ngày mai phải dậy sớm rồi."
// "I guess... tomorrow'll have to be early."
// \{\m{B}}「そうだな…明日も早いし」
<0364> \{Nagisa} "Vâng, em biết rồi."
// "Ah, okay."
// \{渚}「はい。わかりました」
<0365> \{Nagisa} "Chúc anh ngủ ngon."
// "Good night."
// \{渚}「おやすみなさいです」
<0366> \{\m{B}} "Ừ, ngủ ngon nhé..."
// "Yeah, good night..."
// \{\m{B}}「ああ、おやすみ…」// goto 435
<0367> \{\m{B}} "Về vài chuyện đen tối ấy mà."
// "About something perverted."
// \{\m{B}}「エッチなこと」
<0368> \{Nagisa} "A... là mấy chuyện đó à..."
// "Ah... so it's perverted..."
// \{渚}「あ…エッチなことですか…」
<0369> \{Nagisa} "Um... phải làm sao đây...?"
// "Umm... what should I do...?"
// \{渚}「ああ…どうしましょう…」
<0370> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0371> \{Nagisa} "Lúc này... chúng ta đang ở nhà ba mẹ..."
// ngây thơ dễ thương thật =( thời nay kiếm đâu ra được một người như thế này =( damn cruel reality :((
// "Well... we're at my parents' home..."
// \{渚}「その…今、実家ですし…」
<0372> \{\m{B}} "Anh giỡn thôi."
// "It's a joke."
// \{\m{B}}「冗談」
<0373> \{Nagisa} "Ơ!?"
// "Eh?"
// \{渚}「え?」
<0374> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn biết phản ứng của em khi nghe anh nói như thế."
// "Well, I was just wondering what kind of reaction you'd have if I said that."
// \{\m{B}}「いや、そう言ったら、どんな反応するかなって」
<0375> \{Nagisa} "\m{B}-kun... kì quá hà."
// "\m{B}-kun...you're terrible."
// \{渚}「\m{B}くん…ひどいです」
<0376> \{Nagisa} "Em tưởng anh nói thật chứ..."
// "I was thinking that you were being serious..."
// \{渚}「わたし、真剣にどうしたらいいか考えてしまいました…」
<0377> \{\m{B}} "Ai da, anh mong cái phản ứng như thế đấy."
// "Well, I like to see such a reaction."
// \{\m{B}}「いや、そんな反応が見たかったからな」
<0378> \{Nagisa} "\m{B}-kun đúng là có đầu óc đen tối mà."
// "\m{B}-kun, you have absolutely perverted tastes."
// \{渚}「\m{B}くん、絶対ヘンな趣味してます」
<0379> \{Nagisa} "Anh thích chọc em hơn mấy chuyện đen tối đó sao?"
// "Do you like making fun of my reactions a lot more than perverted things?"
// \{渚}「\m{B}くんは、エッチなことするより、わたしをいじめて反応を楽しむほうがいいんですね」
<0380> \{Nagisa} "Được rồi, em nhớ rồi đấy!"
// "All right, I'll remember this!"
// \{渚}「わかりました、覚えておきますっ」
<0381> Cô ấy phồng má quay vào tường.
// Pouting, she faced the wall.
// 拗ねて、壁のほうを向いてしまった。
<0382> \{\m{B}} "Anh giỡn thôi mà."
// "It's a joke!"
// \{\m{B}}「冗談だってっ」
<0383> Tôi chui vào chăn và ôm lấy cô ấy.
// I move inside the futon, embracing her back.
// 俺は布団の中を移動して、その背中を抱きしめる。
<0384> \{Nagisa} "Giờ em không biết anh nói thật hay giỡn nữa."
// "I don't know what's a joke or real anymore."
// \{渚}「冗談ばかりで、どれが本当かもう、よくわからないです」
<0385> \{\m{B}} "Em không thích đùa mà."
// "You hate jokes."
// \{\m{B}}「おまえが嫌がることは冗談」
<0386> \{Nagisa} "Như thế thì quá trớn rồi."
// "It's too much like that."
// \{渚}「都合よすぎです」
<0387> \{\m{B}} "Nhưng, sự thật là mọi thứ đều là thật."
// "But, the truth is everything's the truth."
// \{\m{B}}「でも、実は全部本当なんだけどな」
<0388> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0389> \{\m{B}} "Bất cứ khi nào được ôm lấy em, anh đều thấy hạnh phúc."
// "Whenever I'm holding you, I'm always happy."
// \{\m{B}}「俺はおまえと接していられたら、なんでも嬉しいんだから」
<0390> \{Nagisa} "Nếu anh cứ nói như thế... thì em lại không thể bảo anh dừng lại."
// "When you put it that way... I end up not telling you to stop."
// \{渚}「そんなふうに言われると…何もダメって言えなくなります」
<0391> \{\m{B}} "Cứ như thế này một thời gian dài, em thấy ổn chứ?"
// "You're okay with staying like this for a long time?"
// \{\m{B}}「ずっとこうしていていいか?」
<0392> \{Nagisa} "Tay anh không thế tê sao?"
// tay anh ko thấy phê sao ' 3' 
// "Your hand won't go numb?"
// \{渚}「手、痺れないですか」
<0393> Một tay của tôi lòn phía dưới người Nagisa.
// One of my arms was pinned down under Nagisa's waist.
// 片腕は、渚の腰の下に回しているので、下敷きになっていた。
<0394> \{\m{B}} "Vậy cho đến khi nó tê nhé."
// "Then, until it gets numb."
// \{\m{B}}「じゃ、痺れるまでな」
<0395> \{Nagisa} "Vâng."
// hồi nhỏ, lúc 5 hay 6 tuổi, ngủ cứ thọt tay xuống lưng mẹ và bị la miết, giờ muốn làm lại ghê :(
// "Okay."
// \{渚}「はい」
<0396> Tôi đưa mặt lại gần cổ Nagisa.
// I pushed my nose down around Nagisa's nape.
// 渚のうなじの辺りに鼻先を押しつけた。
<0397> \{\m{B}} Một sự thật khác anh sẽ nói đó là, anh đang nghĩ về ông già."
// "One other truth I'll say is that, what I was thinking about was Pops."
// \{\m{B}}「もうひとつ本当のことを言うと、考えてたのはオッサンのこと」
<0398> \{Nagisa} "Về ba sao?"
// "About dad?"
// \{渚}「お父さんのことですか」
<0399> \{\m{B}} "Ừ..."
// "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0400> \{\m{B}} "Nhìn từ ngoài... thì thấy ông ấy lêu lỏng vì ông ấy muốn thế... nhưng mà..."
// "It feels like... Pops just plays around like he wants but..."
// \{\m{B}}「オッサンはさ…好き勝手に遊び回ってる気がしてたけど…」
<0401> \{\m{B}} "Nhưng anh có thể nói đó không chỉ đơn thuần là mục đích cá nhân."
// "But, I can tell it's not just for his own sake."
// \{\m{B}}「でも、それは自分だけのためじゃないって、ちょっとわかったよ」
<0402> \{Nagisa} "Là vì người khác nữa sao?"
// "It's for someone else's sake?"
// \{渚}「誰のためでしたか?」
<0403> \{\m{B}} "À, không phải là vì người khác nhưng..."
// "Well, not for someone else's but..."
// \{\m{B}}「いや、誰のためでもないんだろうけど…」
<0404> \{\m{B}} "Chỉ là, đó là loại việc ông ấy muốn làm cho bằng được hay đại loại thế..."
// "It's just something he wanted to do in the end or something..."
// \{\m{B}}「本人は結局、したいようにしてるだけなんだろうけど…」
<0405> \{\m{B}} "Cho dù là vậy, rất nhiều người cần đến ổng."
// "Even so, he's needed by a lot of people."
// \{\m{B}}「それでも、いろんな人に必要とされてた」
<0406> Tôi đang cư xử giống như thế sao?
// Have I been acting like that?
// 俺は、あんなふうに振る舞えただろうか。
<0407> Liệu có phải tôi giúp đỡ thằng nhóc hồi chiều để làm một người bình thường?
// Would I help out that kid in the neighborhood aiming to be a regular?
// 近所のガキがレギュラーを目指す、それを手伝えただろうか?
<0408> Tôi nắm vị trí ..... trong bóng chày?
// bat??? đánh bóng??? lười tra quá ' 3'
// Would I bat for baseball?
// 野球のノックをしてやれただろうか?
<0409> Vì đó là thứ bọn trẻ thích, tôi ắt có thể làm được.
// Since that's something the kids like, I could probably do it.
// それは子供が好きなら、できたかもしれない。
<0410> Nếu vậy, liệu tôi có thể sửa bồn tắm của nhà nào đó mà không cần đợi họ nhờ vả...?
// In that case, would I fix the bath in someone's home without them asking for help...?
// なら、人の家の風呂釜を頼まれもしないのに直す気になれるだろうか…。
<0411> Tôi có thể giết thời gian bằng những rắc rối đó?
// Could I really kill time with all that trouble?
// そんな面倒を、退屈しのぎにできるだろうか。
<0412> Nếu là tôi thì tôi không thể.
// If it were me, I couldn't.
// 俺ならできない。
<0413> \{Nagisa} "Ba nhìn thấy nụ cười trên gương mặt mọi người."
// "Dad's seen smiles on everyone's faces."
// \{渚}「お父さんは、みんなの笑顔が見たいんです」
<0414> \{Nagisa} "Em chắc chắn chỉ có lý do đó thôi."
// "I'm sure that's just it."
// \{渚}「きっとそれだけです」
<0415> Và trước khi nhận ra, tôi đã cảm thấy ông ấy ngay bên cạnh mình.
// And then before I knew it, I felt like he was right beside me.
// それはいつしか俺があの人の隣に立って、感じたことだった。
<0416> Nhìn ông ấy làm mọi người vui vẻ.
// Seeing him making everyone smile.
// みんなを笑わせている姿を見て。
<0417> Aaa... sao thấy khó chịu thế này.
// Ahh... somewhat annoying.
// ああ…なんか癪だ。
<0418> Nhưng...
// But...
// でも…
<0419> Sanae-san chẳng phải cũng thấy khó chịu sao?
// Isn't Sanae-san uneasy about it?
// 早苗さんは不安なんじゃないだろうか。
<0420> Lúc nào cũng thế...
// Always being like that...
// いつだって、そんなふうに…
<0421> Vì chồng cô ấy, người làm mọi người vui vẻ, tự nhiên biến đâu mất?
// For her husband, who's made everyone smile, to suddenly disappear?
// 誰かを笑わせるために、すぐいなくなってしまうような人が、旦那で。
<0422> \{Sanae} "Akio-san!"
// \{Sanae}『秋生さんっ』
<0423> \{Sanae} "Akio-san, không được."
// "Akio-san, you can't."
// \{Sanae}『秋生さん、ダメですよ』
<0424> \{Sanae} "Lơi mắt một tí là anh biến mất hà."
// "You always disappear on the spur of the moment."
// \{Sanae}『いつだって秋生さんは、すぐ居なくなってしまうんですから』
<0425> Tôi vẫn nhớ gương mặt hơi phiền muộn của cô ấy...
// I remember Sanae-san's slightly troubled face...
// あの早苗さんの…ちょっと困ったような表情が、思い出された。
<0426> Nó có vẻ... \phơi tiếc nuối.
// It seemed... \pa bit pitiful.
// 少し…\p可哀想な気がした。
<0427> .........
// ………。
<0428> \{Nagisa} "... anh ngủ rồi à?"
// "... you fell asleep?"
// \{渚}「…もう寝ますか」
<0429> Chắc cô ấy hỏi khi thấy bỗng nhiên tôi im lặng.
// She probably asked, wondering about me having fallen silent?
// 俺が黙り込んでしまったためだろう、そう訊いてきた。
<0430> \{\m{B}} "Chắc là vậy... ngày mai phải dậy sớm rồi."
// "I guess... tomorrow'll have to be early."
// \{\m{B}}「そうだな…明日も早いし」
<0431> \{Nagisa} "Vâng, em biết rồi."
// "Ah, okay."
// \{渚}「はい。わかりました」
<0432> Tôi nhẹ nhàng rút tay ra và nằm ngay ngắn lại.
// Chỗ này copy paste nên mất rồi :D gomen~
<0433> \{Nagisa} "Chúc anh ngủ ngon."
// "Good night."
// \{渚}「おやすみなさいです」
<0434> \{\m{B}} "Ừ, ngủ ngon nhé..."
// "Yeah, good night..."
// \{\m{B}}「ああ、おやすみ…」
<0435> .........
// ………。
<0436> ......
// ……。
<0437> ...
// …。
<0438> \{Nagisa} "\m{B}-kun, dậy đi anh."
// "\m{B}-kun, good morning."
// \{渚}「\m{B}くん、朝です」
<0439> \{Nagisa} "Chúng ta nên dậy sớm sớm để nướng bánh mì nào."
// "We should wake up soon, and bake bread."
// \{渚}「そろそろ起きて、パンを焼きましょう」
<0440> \{\m{B}} "....ừm..."
// "...... mmph..."
// \{\m{B}}「……ん」
<0441> Khi mở mắt ra thì Nagisa bỗng nhiên xuất hiện ngay trước mũi tôi.
// When I opened my eyes, Nagisa was suddenly right in front of my nose.
// 目を開けると、すぐ鼻の先に渚の顔。
<0442> \{Nagisa} "Anh dậy rồi à. Chào buổi sáng."
// "You woke up. Good morning."
// \{渚}「起きました。おはようございます」
<0443> Ôm cô ấy
// Hug her
// 抱きしめる// goto 445
<0444> Nói chào buổi sáng
// Say good morning
// おはよう、と返す// goto 484
<0445> Chẳng chần chừ, tôi ôm chầm lấy cái đầu nhỏ nhắn ấy để cô ấy không thể thoát ra được.
// Without a moment's delay, I embraced her head so that she wouldn't get away.
// 離れていこうとしたその頭をすかさず抱きしめる。
<0446> \{Nagisa} "Oa... gì vậy?"
// \{Nagisa} "Wah... what is it?"
// \{渚}「わっ…なんですか」
<0447> Tôi ôm chặt hơn.
// I hugged her tightly.
// ぐっと抱き寄せる。
<0448> \{\m{B}} "Nagisa..."
// "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」
<0449> \{Nagisa} "Vâng?"
// "Yes?"
// \{渚}「はい」
<0450> Tôi ấn ấn mũi mình vào cổ Nagisa.
// I push and rub my nose along Nagisa's nape.
// ぐりぐりと鼻を渚の首筋に押しつけた。
<0451> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh còn ngái ngủ kìa."
// "\m{B}-kun, you're half-asleep."
// \{渚}「\m{B}くん、寝ぼけてます」
<0452> \{\m{B}} "Không có. Anh muốn ôm người yêu của mình có gì bất thường nào."
// "I'm not half-asleep. It's natural for me to be hugging the person I like."
// \{\m{B}}「寝ぼけてない。好きな人を抱きしめたくなるのは当然だ」
<0453> Cọ, cọ.
// thật tình là mình ko giỏi mấy cái SFX lắm~
// Rub, rub.
// ぐりぐり。
<0454> \{\m{B}} "Hay em không thích như thế?"
// "Or you don't like it?"
// \{\m{B}}「それとも嫌か?」
<0455> \{Nagisa} "Chuyện như vậy mà anh cũng phải hỏi sao.:
// "I would rather you don't ask that."
// \{渚}「そんなこと訊かないでほしいです」
<0456> \{Nagisa} "Làm sao mà em không thích được chứ."
// vậy là em thích lắm hở? sao mình làm thế với mấy con mèo mà chúng cứ cố gắng chạy là sao nhở?
// "Of course I wouldn't hate it."
// \{渚}「嫌なわけないです」
<0457> Cộc, cộc.
// Knock, knock.
// とんとん。
<0458> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0459> \{\m{B}} "Ế? Tiếng gì ấy nhỉ?"
// "Eh? What was that sound?"
// \{\m{B}}「え?  なんの音?」
<0460> Kẹt.
// Creak.
// がらっ。
<0461> \{Sanae} "Chào buổi sáng hai đứa."
// "Good morning, you two!"
// \{早苗}「おふたりさん、おはようございまーす」
<0462> Sột soạt!
// Tumble, tumble!
// ばばっ!
<0463> Tôi ngay lập tức buông Nagisa ra. Cô ấy cũng giật sửa tư thế lại bên cạnh tôi.
// At once, I let go of Nagisa's arm. Jumping up, she fixes her squat at my bedside.
// とっさに渚の腕を離す俺。飛び上がるようにして、枕元に座り直す渚。
<0464> \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」
<0465> \{Nagisa} "Chào mẹ, ehehe..."
// "Good morning, mom, ehehe..."
// \{渚}「おはようございます、お母さん…えへへ」
<0466> \{\m{B}} "Chào buổi sáng..."
// "Morning..."
// \{\m{B}}「おはようっす…」
<0467> \{Sanae} "Hình như mẹ phá đám nhỉ!"
// "Seems like I was in the way!"
// \{早苗}「お邪魔だったみたいですねっ」
<0468> \{\m{B}} "Không, không có đâu ạ!"
// "No, not at all!"
// \{\m{B}}「いえ、ぜんぜんっ」
<0469> \{Nagisa} "\m{B}-kun còn ngái ngủ ạ!"
// "\m{B}-kun was half-asleep!"
// \{渚}「\m{B}くん、寝ぼけてたんですっ」
<0470> \{Sanae} "Mẹ sẽ cho hai đứa thêm một ít thời gian chuẩn bị, khi nào xong thì ra chuẩn bị cửa hiệu nhé."
// "I'll let you take a bit more time to prepare so, when you're prepared, please take care of the store."
// \{早苗}「もう少しゆっくりしてもらっていていいですから、支度ができたら、お店のほうお願いしますね」
<0471> \{\m{B}} "À, tụi con sẽ ra ngay ạ."
// "Well, we'll go there right away."
// \{\m{B}}「いや、今からすぐ行くっす」
<0472> \{Nagisa} "Vâng, vâng ạ!"
// "Yes, we will!"
// \{渚}「はい、そうですっ」
<0473> Sanae-san chỉ mỉm cười và đóng cửa lại.
// Responding with only a smile, Sanae-san closed the door.
// 笑顔だけで応えて、早苗さんはドアを閉めた。
<0474> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0475> \{Nagisa} "... mẹ thấy mất rồi."
// "... mom saw us."
// \{渚}「…お母さんに見られてしまいました」
<0476> \{\m{B}} "Mẹ vô tình nhìn thấy phải không nhỉ..."
// "She suddenly saw us, didn't she..."
// \{\m{B}}「思いっきり見られたな…」
<0477> \{Nagisa} "Xấu hổ quá."
// "That was so embarrassing."
// \{渚}「とても恥ずかしかったです」
<0478> \{\m{B}} "Ừ... anh quên mất ở đây là nhà của ba mẹ em..."
// "Yeah... I forgot that this place was your parents' house..."
// \{\m{B}}「ああ…忘れてたよ、ここ、おまえの実家だったって…」
<0479> \{Nagisa} "Đúng là anh còn ngái ngủ mà, \m{B}-kun!"
// "You really are half-asleep, \m{B}-kun!"
// \{渚}「やっぱり\m{B}くん、寝ぼけてましたっ」
<0480> \{\m{B}} "Hơi hơi thôi, mà cũng có thể anh chợt quên."
// "Kinda half-asleep, or I had just forgotten it."
// \{\m{B}}「寝ぼけてたっつーか、忘れてただけじゃないか」
<0481> \{Nagisa} "Cả hai đều như nhau cả."
// "They're both the same, I think."
// \{渚}「一緒だと思います」
<0482> \{\m{B}} "Không có như nhau mà! Thôi nào, chúng ta chuẩn bị thôi."
// "I'm saying they're not the same! Come on, let's hurry up and prepare."
// \{\m{B}}「同じじゃねっつーの。さ、早く着替えていこうぜ」
<0483> \{Nagisa} "Vâng."
// "Okay."
// \{渚}「はい」// goto 533
<0484> \{\m{B}} "Chào em buổi sáng."
// "Good morning."
// \{\m{B}}「おはよう」
<0485> Tôi trả lời và ngồi dậy.
// So I answered, moving my body.
// そう返して、体を起こす。
<0486> \{\m{B}}
// "........."
// \{\m{B}}「………」
<0487> Tôi nhìn cô ấy.
// I stared at her for a bit.
// しばらく、ぼーっとする。
<0488> \{Nagisa} "Anh còn ngái ngủ không đó? Đây là nhà của ba mẹ em đó."
// "You're not half-asleep, are you? This is my parents' house."
// \{渚}「寝ぼけてないですか?  ここ、実家です」
<0489> \{\m{B}} "Ừ, không sao đâu. Nếu đây không phải nhà ba mẹ em thì anh sẽ tấn công em đấy."
// "Yeah, it's fine. If this wasn't your parents' house, it'd be a place to attack you."
// \{\m{B}}「ああ、大丈夫。実家じゃなかったら、おまえを襲っていたところだ」
<0490> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh không được làm thế, dù ở nhà của chúng mình đi chăng nữa!"
// "\m{B}-kun, don't do something like that, even if it's our own house!"
// \{渚}「\m{B}くん、家でもそんなことしないですっ」
<0491> \{\m{B}} "Anh mà nổi hứng lên thì sao em biết được chứ?"
// "Well, if I'm quite fired up, you don't know, right?"
// \{\m{B}}「いや、むらむらしてたら、わからないぞ?」
<0492> \{Nagisa} "Vậy em xin anh đừng nổi hứng."
// "Please don't be fired up!"
// \{渚}「むらむらしないでください」
<0493> \{\m{B}} "Cho dù em nói 'không được', em nghĩ anh sẽ dừng sao?"
// "Even if you say 'don't do that', you think I'd stop?"
// \{\m{B}}「そんなもの、するなと言われて、止められるかよ」
<0494> \{\m{B}} "Lúc này hứng anh đã nổi rồi này, và kiềm nén thì thật là kì cục."
// không hiểu lắm a~
// mặt trời không phải là thứ mọc lên duy nhất vào buổi sáng. If you know what i mean =))
// "Even now, I'm all fired up, and it's ridiculous for me to hold on."
// \{\m{B}}「今も、むらむらしてるが、必死で我慢してるんだぞ」
<0495> \{Nagisa} "Anh không nên nổi hứng vào buổi sáng!"
// "You shouldn't get so fired up in the morning!"
// \{渚}「朝から、むらむらしたらダメです」
<0496> \{\m{B}} "Thế nên anh mới muốn sáng nay..."
// sáng nay sao, sao sao, kể tiếp nào...
// "That's why I wanted to this morning..."
// \{\m{B}}「朝だからするんだって…」
<0497> \{\m{B}} "A, chết tiệt, thật khó chịu..."
// "Ahh, damn it, so irritating..."
// \{\m{B}}「ああ、くそぅ、もどかしい…」
<0498> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0499> \{Nagisa} "Vậy, chỉ một tí thôi nhé. Ráng chịu như vậy nhé?"
// rồi sao nữa nào~
// "Then, just a small service. Just hang on with this, okay?"
// \{渚}「じゃ、ちょっとだけサービスです。これで我慢してください」
<0500> Cô ấy đưa miệng lại gần má tôi.
// She brought her mouth to my cheek.
// 俺の頬に口を寄せてくる。
<0501> Khoảnh khắc nó chạm vào...
// The moment it touched...
// 触れる瞬間…。
<0502> Cộc cộc, tiếng gõ cửa.
// Knock knock, the sound of the door.
// とんとん、とノックの音。
<0503> Tiếp theo đó là, két, cửa mở ra.
// Continuing on, creak, the door opened.
// 続けざまに、がらっとふすまが開いた。
<0504> \{Sanae} "Chào buổi sáng, hai đứa!"
// "Good morning, you two!"
// \{早苗}「おふたりさん、おはようございまーす」
<0505> Sột soạt!
// Tumble, tumble!
// ばばっ!
<0506> Tôi gia tăng khoảng cách với Nagisa ngay lập túc.
// At once, I distance myself from Nagisa.
// とっさに距離を置く俺と渚。
<0507> \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」
<0508> \{Nagisa} "Chào mẹ buổi sáng, ehehe..."
// "Good morning, mom, ehehe..."
// \{渚}「おはようございます、お母さん…えへへ」
<0509> \{\m{B}} "Chào buổi sáng..."
// "Morning..."
// \{\m{B}}「おはようっす」
<0510> \{Sanae} "Hinh như mẹ vừa phá đám nhỉ!"
// "Seems like I was in the way!"
// \{早苗}「お邪魔だったみたいですねっ」
<0511> \{Nagisa} "Á, không... mẹ đâu có phá đám gì!"
// "Eh, no... you weren't in the way at all!"
// \{渚}「え、いえ…何も邪魔されてないですっ」
<0512> \{\m{B}} "Phải đó, vừa rồi, em ấy còn ngái ngủ."
// "That's right, she's just a bit half-asleep."
// \{\m{B}}「そうそう、こいつ、寝ぼけてただけ」
<0513> \{Nagisa} "Em không có ngái ngủ!"
// "I'm not half-asleep!"
// \{渚}「わたし、寝ぼけてないですっ」
<0514> \{Nagisa} "\m{B}-kun nổi hứng lên và nói mấy điều kì cục từ sáng tới giờ!"
// "\m{B}-kun was all fired up and said strange things from this morning!"
// \{渚}「\m{B}くんが、朝からむらむらするとかヘンなこと言うからですっ」
<0515>... không đánh mà khai nha.
// ... you dug us a grave.
// …墓穴。
<0516> \{Sanae} "Vậy sao?!"
// "Is that so?!"
// \{早苗}「そうですかっ」
<0517> \{Sanae} "Vậy mẹ để cho hai đứa thêm một ít thời gian để chuẩn bị, khi nào xong thì ra chuẩn bị cửa hiệu nhé."
// "Then, I'll let you take a bit more time to prepare so, when you're prepared, please take care of the store."
// \{早苗}「では、もう少しゆっくりしてもらっていていいですから、支度ができたら、お店のほうお願いしますね」
<0518> \{\m{B}} "Tụi con sẽ ra ngay ạ."
// "Well, we'll go there right away."
// \{\m{B}}「いや、今からすぐ行くっす」
<0519> \{Nagisa} "Vâng, vâng ạ!"
// "Yes, we will!"
// \{渚}「はい、そうですっ」
<0520> Sanae-san chỉ mỉm cười và đóng của lại.
// Responding with only a smile, Sanae-san closed the door.
// 笑顔だけで応えて、早苗さんはドアを閉めた。
<0521> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0522> \{\m{B}} "Hiểu lầm này còn kì cục hơn mức bình thường nữa."
// "It's a lot more of a ridiculous misunderstanding than normal, I think."
// \{\m{B}}「実際よりも過激な誤解をされてしまったと思うぞ」
<0523> \{Nagisa} "Tại anh cả đấy, \m{B}-kun...
// "It's your fault, \m{B}-kun..."
// \{渚}「\m{B}くんのせいです…」
<0524> \{\m{B}} "Là do em chứ."
// "No, it's yours."
// \{\m{B}}「いや、おまえだろ」
<0525> \{Nagisa} "Tại anh nổi hứng vào sáng sớm!"
// "It's because you were so fired up since the morning!"
// \{渚}「\m{B}くんが、朝からむらむらするからですっ」
<0526> \{\m{B}} "Không phải mà, cái đó là tính chất của người đàn ông chứ bộ."
// yeah yeah, i totally agree with you man =))
// "No, that's male physiology, I'm telling you."
// \{\m{B}}「いやだから、それは、男の生理現象なんだってば」
<0527> \{Nagisa} "Những lúc thế này thì anh phải có tâm trạng làm việc chăm chỉ chứ không phải với tâm trạng kì cục như thế."
// "Times like this in the morning when you're supposed to be working hard, you shouldn't be getting in some weird mood."
// \{渚}「そんな朝から、これからがんばって働こうという時に、普通はヘンな気分にならないです」
<0528> \{Nagisa} "Anh đúng là lạ thật đấy, \m{B}-kun!"
// "I guess you really are strange, \m{B}-kun!"
// \{渚}「やっぱり\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」
<0529> Aaa... cô ấy nói như thể cô ấy biết ấy...
// Ahh... she's telling me as much of that as she wants...
// ああ…言いたい放題言われてる…。
<0530> Cô ấy đâu thể hiểu được tính chất của người đàn ông đâu nhỉ...?
// She wouldn't be able to understand a man's physiology, would she...?
// こいつに、男の生理現象なんて理解できるはずもないか…。
<0531> \{\m{B}} "Coi nào, nhanh nhanh chuẩn bị thôi. Nếu chúng ta trễ quá thì hiểu lầm càng lớn đó."
// "Come on, hurry up and get changed. If we take too long, it'll be an even bigger misunderstanding."
// \{\m{B}}「ほら、早く着替えていこうぜ。ゆっくりしてると、もっと誤解されるぞ」
<0532> \{Nagisa} "A vâng. Phải nhanh lên thôi!"
// "Ah, okay. Let's hurry!"
// \{渚}「あ、はい。急ぎましょうっ」
<0533> \{\m{B}} "Vậy thì?"
// "Well, shall we?"
// \{\m{B}}「じゃ、やるかっ」
<0534> \{Nagisa} "\m{B}-kun, cố gắng lên nhé."
// "\m{B}-kun, please work hard."
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってください」
<0535> Trước khi mở cửa, mồ hôi tôi đổ ra khi tôi tiếp tục nướng bánh.
// Before opening up, I sweat as I continued to bake the bread.
// オーブンの前で、汗をかきながらパンを焼き続けた。
<0536> .........
// ………。
<0537> \{Sanae} "Nhiêu đây là đủ cho hôm này rồi."
// "This'll be all for today."
// \{早苗}「本日の分はこれで終わりです」
<0538> \{Sanae} "Cám ơn con."
// "Good work."
// \{早苗}「お疲れさまでした」
<0539> \{\m{B}} "Phù..."
// "Phew..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」
<0540> \{Sanae} "Hôm nay có Nagisa ở đây nên con có thể nghỉ ngơi đấy, \m{B}-san."
// "Today, Nagisa will be here, so you can take a good break, \m{B}-san."
// \{早苗}「今日は渚も居てくれますし、\m{B}さんはゆっくり休んでいてください」
<0541> \{\m{B}} "Dạ thôi, con sẽ phụ Nagisa ạ."
// "Nah, I'll help Nagisa like this."
// \{\m{B}}「いや、このまま渚を手伝いますよ」
<0542> \{Sanae} "Không, có mẹ phụ là đủ rồi."
// "No, if I'm here, then that should be of enough help."
// \{早苗}「いえ、わたしがいれば、人手は足りますので」
<0543> \{\m{B}} "Nhiều người vẫn hơn chứ ạ. Ai cũng muốn làm việc mình thích mà?"
// "It's okay to have a lot, right? Everyone's doing what they like."
// \{\m{B}}「多くてもいいじゃないですか。みんなでやったほうが楽しいでしょう?」
<0544> \{Sanae} "Ế?"
// "Eh?"
// \{早苗}「え?」
<0545> \{Sanae} "À, phải ha."
// "Ah, yes! Of course!"
// \{早苗}「あ、はいっ、そうですねっ」
<0546> Sau đó tôi ra ngoài phụ bán bánh mì.
// After that, I went out to the store, and helped sell bread.
// それからは店のほうに出て、パンを売る手伝いをする。
<0547> Ba người thì sẽ có một người tính tiền và hai người phụ bán. Mà bạn nghĩ như thế nào cũng được cả, nhưng không ai đề cập đến chủ đề đó, ai cũng làm việc với nụ cười trên mặt.
// Three people made up the cash register and store clerks. However you think of it, it was effective, but no one touched on that topic, continuing their services with a smile on their face.*
// レジひとつに対し店員が三人では、どう考えても非効率だったけど、誰もそのことについては触れず、笑顔で接客を続けた。
<0548> \{Sanae} "Đến lúc mẹ phải chuẩn bị bữa trưa rồi, nên hai con chịu khó một chút nhé."
// "I think I should prepare for lunch soon, so please handle it for a while."
// \{早苗}「そろそろお昼ご飯の支度をしてこようと思いますので、しばらくお任せしますね」
<0549> \{Nagisa} "Để con phụ ạ."
// "Ah, I'll help."
// \{渚}「あ、手伝います」
<0550> \{Sanae} "Không sao. Cũng không còn nhiều khách lắm, hai đứa cứ dành thời gian mà chuyện trò trong khi đợi mẹ, được không nào?"
// "It's fine. There aren't any customers anymore, so you two can just talk, and wait for me, okay?"
// \{早苗}「いえ、もう客足もそうないですし、ふたりでお話でもして、待っていてください」
<0551> Nói thế rồi Sanae-san đi vào nhà trong.
// Saying that, Sanae-san went further inside the house.
// そう言って、早苗さんは家の中に上がっていった。
<0552> \{\m{B}} "Vậy ta cứ làm thôi."
// "Let's do that."
// \{\m{B}}「そうしてようぜ」
<0553> Tôi cũng đặt tay lên vai và giữ Nagisa lại.
// I also put my hand on Nagisa's shoulder, holding her.
// 俺も、渚の肩を掴んで引き留める。
<0554> \{Nagisa} "A, vâng."
// "Ah, yes."
// \{渚}「あ、はい」
<0555> \{Nagisa} "Thế chúng ta nói gì giờ?"
// "So, what should we talk about?"
// \{渚}「では、どんなお話をしていましょう」
<0556> \{\m{B}} "Em hỏi anh thì anh cũng..."
// "Well, don't ask me in particular..."
// \{\m{B}}「いや、そんな改まって訊かれてもな…」
<0557> \{Nagisa} "Chuyện gì cũng được."
// "Anything's fine."
// \{渚}「なんでもいいです」
<0558> \{\m{B}} "Vậy..."
// "Then..."
// \{\m{B}}「じゃ…」
<0559> \{\m{B}} "Mối tình đầu của em đi."
// "Your first love."
// \{\m{B}}「おまえの初恋の話」
<0560> \{Nagisa} "Ế... anh muốn nghe việc đó sao?"
// "Eh... you want to hear about that?"
// \{渚}「え…そんな話聞きたいですか」
<0561> \{\m{B}} "Ừ, muốm nghe lắm."
// "Yeah, please."
// \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」
<0562> \{Nagisa} "Mối tình đầu của em là...\wait{3000} Clion-kun."
// bắt chước bạn đào =))
// "My first love is... \wait{3000}\m{B}-kun."
// \{渚}「わたしの初恋は…\p\m{B}くんです」
<0563> \{\m{B}} "Chậm quá nhỉ..."
// "That's slow..."
// \{\m{B}}「遅ぇ…」
<0564> \{Nagisa} "Chậm ư? Nhưng đó là sự thật."
// "Slow? But it's the truth."
// \{渚}「遅いですか。でも、本当です」
<0565> \{Nagisa} "Em là người chậm chạp mà."
// "I'm that kind of a slow person."
// \{渚}「そういうこと奥手だったんです」
<0566> \{Nagisa} "Nói thế, em thấy mừng vì anh đã thổ lộ với em, \m{B}-kun."
// "Having said so, I was glad that you confessed to me, \m{B}-kun."
// \{渚}「ですので、\m{B}くんから、告白してもらえてよかったです」
<0567> \{Nagisa} "Nếu không thì em sẽ không bao giờ có thể nói về việc đó."
// "If you didn't, I wouldn't have ever said anything about it."
// \{渚}「でないと、ずっと、何も言えなかったです、わたし」
<0568> \{\m{B}} "Vậy à..."
// "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」
<0569> \{\m{B}} "Anh mừng là mối tình đầu của em diễn ra tốt đẹp."
// "I'm glad your first love went well."
// \{\m{B}}「初恋、実ってよかったな」
<0570> \{Nagisa} "Vâng, rất tuyệt ạ!"
// "Yes, it was great!"
// \{渚}「はいっ、よかったです」
<0571> \{\m{B}} "Tình đầu rất dễ tan vỡ."
// "First loves are really easy to turn down."
// \{\m{B}}「なかなか初恋って実らないんだぞ」
<0572> \{Nagisa} "Vám ơn anh rất nhiều."
// "Thank you very much."
// \{渚}「ありがとうございます」
<0573> \{\m{B}} "Ây da, anh đâu phải là người em cám ơn..."
// "Well, I'm not the one to thank..."
// \{\m{B}}「いや、俺のおかげじゃないし…」
<0574> \{\m{B}} "Ngoài, anh cũng nghĩ em đã hẹn hò với ai đó trước khi gặp anh."
// "Besides, I also think you should have gone out with someone else up until I met you."
// \{\m{B}}「それに、俺も、おまえと出会うまでに、おまえと別の男が付き合ってなくてよかったよ」
<0575> \{\m{B}} "Chia tay thì hơi tệ nhưng, chắc em đã có cám giác muốn hẹn hò với ai đó."
// "Turning them down is bad but, you'd definitely get a feel for going out with someone."
// \{\m{B}}「おまえ、断ると悪いからって、誰とでも付き合いそうじゃんか」
<0576> \{Nagisa} "Không có đâu ạ!"
// "Not at all!"
// \{渚}「そんなことないですっ」
<0577> \{Nagisa} "Chỉ mình anh thôi, \m{B}-kun!"
// chỉ mình anh thôi.
// chỉ mình anh thôi.
// chỉ mình anh thôi.
// chỉ mình anh thôi.
// chỉ mình anh thôi.
// thực tế thật tàn nhẫn mà *hix hix*
// "It's only you, \m{B}-kun!"
// \{渚}「\m{B}くんだけですっ」
<0578> \{Nagisa} "Cho dù có người khác thổ lộ, em cũng không hẹn hò với người đó đâu."
// "Even if other people confessed, I wouldn't go out with them."
// \{渚}「他の人に告白されても付き合ったりしてなかったです」
<0579> \{Nagisa} "Mặc dù chẳng có ai thổ lộ với em..."
// "Though other people never confessed to me..."
// \{渚}「他の人には告白されなかったですけど…」
<0580> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// "Is that so..."
// \{\m{B}}「そっか…」
<0581> \{Nagisa} "Vâng."
// "Yes."
// \{渚}「はい」
<0582> Mặc dù sức khỏe cô ấy đủ tốt để đến trường hằng ngày, tôi không nghĩ đó là ngyên do.
// Though she's been in good condition going to school every day, I didn't think that would be the case.
// ちゃんと毎日学校に来れるような体だったら、そんなことはなかったと思う。
<0583> Tôi nhớ tới dạng người mà Nagisa thích.
// I was reminded of the kind of guy Nagisa likes.
// 俺は思い浮かべてみた。渚を好きになるような男を。
<0584> Đó phải là một người không nổi bật, nhưng tôi đoán phải là người chậm chạp như cô ấy, có thể chênh lệch chút ít.
// It's certainly someone that doesn't stand out, but I guess someone just as slow as her, maybe thought of as a little timid.
// それはきっと、目立つような奴じゃなく、やはり渚と同じように奥手で、ちょっと気弱な奴なんじゃないかと思う。
<0585> Cô ấy sẽ thích người đó ngay từ đầu, nhưng sau đó, cuộc trò chuyện không đi xa được...
// She'll like them at first sight, but then, the conversation wouldn't go very far...
// 初めて見た時から好きになって、でも、なかなか話しかけることもできずに…
<0586> Trong lễ tốt nghiệp, hai người họ sẽ không thể gặp lại nhau nữa, và cô ấy sẽ lấy hết can đảm mà thổ lộ...
// On the day of graduation exercises, they wouldn't be able to meet each other from that day onward, and she'd give all her courage and confess...
// 卒業式の日、明日からもう会えなくなる、という日にようやく勇気を振り絞って、告白するような…。
<0587> Đó sẽ là một cặp trời sinh từ đầu đến cuối.
// That would definitely be a matching couple from start to finish.
// それは、端から見るとなんてお似合いなふたりだろう。
<0588> \{\m{B}} (A, cái đó...)
// (Ah, that's...)
// \{\m{B}}(ああ、それって…)
<0589> \{\m{B}} (Ngược hoàn toàn với mình...)
// (The complete opposite of me...)
// \{\m{B}}(俺とまったく逆だ…)
<0590> Nghĩ lai thì, cách chúng tôi cặp với nhau quả thật có một không hai.
// Thinking that, it was realy amusing the way we've been paired up.
// そう考えると、すごく滑稽だ。俺たちふたりの組み合わせは。
<0591> \{Nagisa} "Mối tình đầu của anh như thế nào vậy?"
// "What kind of person was your first love?"
// \{渚}「\m{B}くんの初恋はどんな人でしたか」
<0592> \{\m{B}} "Hả? Anh?"
// "Eh? Me?"
// \{\m{B}}「え?  俺?」
<0593> \{Nagisa} "Vâng, em muốn nghe về người đó."
// "Yes, I'd like to hear it."
// \{渚}「はい。ぜひ聞きたいです」
<0594> \{\m{B}} "À, cũng bình thường thôi. Đó là giáo viên chủ nhiệm năm lớp một của anh."
// "Well, it's kinda ordinary. It was my homeroom teacher during my first year in grade school."
// \{\m{B}}「いや、ありきたりだよ。小学一年の時の担任の先生かな」
<0595> \{\m{B}} "Anh lúc nào cũng chú ý tới phụ nữ lớn tuổi hơn bạn cùng lớp."
// SANAE-SANNNNNN, CHẠY MAU ĐI TRƯỚC KHI THẰNG NÀY VỒ TỚI.
// CLION SẼ BẢO VỆ CHO, MAU CHẠY ĐIIIIIIIIIIIIIIIIIII~~~~~
// "I always yearned for older women a lot more than my classmates."
// \{\m{B}}「同級生ってよりも、いつも年上の女の人に憧れてたよ」
<0596> \{Nagisa} "A, vậy sao...?"
// "Ah, is that so...?"
// \{渚}「あ、そうですか…」
<0597> \{Nagisa} "... em không nghĩ mình sẽ làm thế được."
// "... I don't think I can live up to that."
// \{渚}「…希望に添えてなによりです」
<0598> \{\m{B}} "Hả?"
// "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0599> \{Nagisa} "A, không, không có gì ạ!"
// "Ah, no, it's nothing!"
// \{渚}「あ、いえ、なんでもないですっ」
<0600> Chúng tôi dùng bữa trưa mà Sanae-san nấu xong (hôm nay là món mắm tôm chưng), thì ba người lại ra trông cửa hiệu tiếp.
// We ate Sanae-san's cooked lunch (today was ebidoria), and the three of us again tended to the store.
// 早苗さんお手製の昼飯を食べ(今日はエビドリアだった)、また三人で店番に立つ。
<0601> Cửa hiệu về chiều thật vắng vẻ, chứ như sự náo nhiệt buổi sáng chỉ là ảo ảnh vậy.
// The inside of the store during the afternoon was quiet, as if the congestion in the morning was an illusion.
// 午後の店内は朝の混雑が嘘のように、閑散としていた。
<0602> \{Sanae} "Hôm nay mấy đứa nó có tới nữa không nhỉ?"
// "Will they come today as well?"
// \{早苗}「今日も来ますでしょうか」
<0603> \{\m{B}} "Con cũng chịu."
// "Well, who knows."
// \{\m{B}}「さぁ、どうでしょう」
<0604> \{Nagisa} "Ế, có chuyện gì à?"
// "Eh, is something the matter?"
// \{渚}「え、何がですか?」
<0605> \{\m{B}} "Bọn nhóc."
// "Kids."
// \{\m{B}}「ガキ」
<0606> \{Nagisa} "Bọn trẻ."
// "Children?"
// \{渚}「子供ですか?」
<0607> \{\m{B}} "Ừ, hôm qua anh xem tụi nó tập bóng chày."
// "Yeah.  Yesterday, I was watching over baseball practice."
// \{\m{B}}「ああ。昨日、俺が野球の練習見てやったんだ」
<0608> \{Nagisa} "Giống ba em ghê."
// "Just like my dad."
// \{渚}「お父さんみたいです」
<0609> \{\m{B}} "Anh chắc chắn anh khác hoàn toàn."
// "Well, I'm sure I was completely different."
// \{\m{B}}「いや、ぜんぜん違ったよ、きっと」
<0610> \{Nagisa} "Thật không thế? Trông anh rất giống ba."
// "I wonder? You seem so much like him."
// \{渚}「そうでしょうか。そっくりだったと思います」
<0611> \{\m{B}} "Bên ngoài có vẻ giống nhưng bên trong thì không."
// "Even if we seem that way, the insides are different."
// \{\m{B}}「似てても違うんだよ、中身が」
<0612> Chúng tôi tiếp tục tám.
// We continued on chatting.
// 俺たちは、雑談を続けた。
<0613> Tôi là người đầu tiên nhận ra có người sắp đến.
// I was quicker than anyone to turn at someone that was coming in.
// 人の気配がして、俺は誰よりも早く振り返る。
<0614> Chỉ có thằng nhóc hôm qua nhìn vào.
// Only the child that came from yesterday had peeped in.
// 入り口から、昨日の子供が顔だけを覗かせていた。
<0615> Tới rồi đây.
// He's here.
// 来てくれた。
<0616> Thật sự thì tôi thấy vui.
// To be honest, I was happy.
// 正直、嬉しかった。
<0617> \{Sanae} "Ráng lên nhé, \m{B}-san."
// "Work hard, \m{B}-san."
// \{早苗}「\m{B}さん、頑張ってきてくださいね」
<0618> Sanae-san đẩy tôi tới.
// Sanae-san so pushed me from behind.
// 早苗さんが、そう俺を後押しした。
<0619> \{Nagisa} "Chào em."
// "Good afternoon!"
// \{渚}「こんにちはっ」
<0620> \{Đứa bé} "........."
// \{子供}「………」
<0621> Mặc dù Nagisa chào nhưng thằng nhóc vẫn trơ trơ.
// Even though Nagisa greeted him, he remained quiet.
// 渚の挨拶にも子供は黙ったままでいた。
<0622> Nó còn không thèm nhìn tôi nữa.
// He didn't exchange glances with me.
// 俺とも目を合わせようとしない。
<0623> \{\m{B}} (Không biết nó sợ tôi chỗ nào...?)
// (Wonder what he's holding back from me...?)
// \{\m{B}}(俺に、遠慮させる何かがあったんだろうな…)
<0624> Chắc là nó không giỏi giao tiếp với người khác. Con nít mà, như thế cũng bình thường.
// I guess he's weak at hanging out with people. Since it's a child, it just fits him better.
// やはり、人付き合いは苦手だ。それが子供とくれば、なおさらだ。
<0625> Mặc dù tôi trông giống ông già nhưng bên trong thì khác. Đó là cảm giác của tôi.
// I guess even though I'm similar to Pops, the inside was different. That was what I felt.
// やっぱり似ていても中身が違うんだ。それを実感した。
<0626> Có lẽ thằng nhóc tới xem ông già về hay chưa.
// The child probably came in to check whether or not Pops had come back yet.
// 子供は、ただオッサンが戻ってきているか、確かめにきただけなのかもしれない。
<0627> Nếu tôi nói rằng ổng chưa về thì có thể nó sẽ nhanh chóng chạy đi.
// If I tell him he ain't around, he'll probably run off quick.
// いないと言えば、すぐにも立ち去るかもしれない。
<0628> Cho dù là tôi cũng chẳng thể làm gì nhỉ?
// I guess even for me, it can't be helped anymore, can it?
// もう、俺にはどうしようもないんだろうか。
<0629> Lúc này thì ông già sẽ làm như thế nào...?
// What would Pops do at this time...?
// こんな時、オッサンなら、どうするんだろう…。
<0630> .........
// ………。
<0631> A, ra vậy, hoặc tôi nghĩ thế.
// Ah, I know, so I thought.
// ああ、そうか、と、俺は思った。
<0632> Tôi không thể nghĩ hết toàn bộ những gì người đó làm.
// I couldn't just think about every single thing that person does.
// どう行動するかなんて、あの人はいちいち考えちゃいないんだよな。
<0633> Trả lời cho nó thì đơn giản thôi.
// Answering him was simple.
// 答えは簡単だった。
<0634> \{\m{B}} "Được rồi, hôm nay chúng ta sẽ có một trận đấu."
// "All right, we're having a match today."
// \{\m{B}}「よし、今日は勝負だ」
<0635> Tôi nhìn thằng nhóc và nói.
// I faced the kid, saying that.
// 俺は子供に向けて言った。
<0636> \{Đứa bé} "Ế?"
// "...Eh?"
// \{子供}「…え?」
<0637> \{\m{B}} "ờ hum rân mách quiu đu."
// so dzi, mình hem biết gì về bóng chày cả.
// "A home run match'll do."
// \{\m{B}}「ホームラン競争がいいかな」
<0638> \{\m{B}} "Ai thua phải mua nước trái cây."
// "Whoever loses will have to buy juice."
// \{\m{B}}「負けたほうが、ジュースおごりな」
<0639> \{Đứa bé} "Ế?! Còn lâu em mới thua nhé!"
// "Ehh?! I definitely won't lose!"
// \{子供}「えーっ!  絶対負けるって!」
<0640> \{\m{B}} "Đừng lo. Nhóc sẽ có nhiều....."
// again, bóng chày ' 3'
// "Don't worry. You'll get many bats."
// \{\m{B}}「安心しろ。バットを握るのは久々だ」
<0641> \{Đứa bé} "Vậy thì có khác gì chứ."
// "That's still the same!"
// \{子供}「同じだって!」
<0642> \{\m{B}} "Nagisa, anh đi nhé."
// "Well, Nagisa, I'll be going."
// \{\m{B}}「じゃ、渚、行ってくるな」
<0643> \{Nagisa} "Vâng!"
// "Okay!"
// \{渚}「はいっ」
<0644> \{\m{B}} "Nhóc đã nói thế nhưng..."
// "You say that but..."
// \{\m{B}}「言っておくがな…」
<0645> \{\m{B}} "Anh mày cũng là người có thể đánh trúng quả bóng nhanh của ông già đấy."
// không chắc lắm, bóng chày mờ  3'
// "I too, am a man that can hit a home run off a fastball like Pops did."
// \{\m{B}}「俺は、あのオッサンの剛速球をもホームランにした男だぞ」
<0646> \{Đứa bé} "Bộ chú Akio có thể ném được như thế sao?"
// "Can Akio-san seriously throw such a pitch?"
// \{子供}「秋生さんが本気で投げたボール?」
<0647> \{\m{B}} "Tất nhiên."
// "Of course."
// \{\m{B}}「当然」
<0648> \{Đứa bé} "Nghe giống một bước trên đường tiến vào giải quốc gia nhỉ?"
// "That's like a step into the major leagues, isn't it?!"
// \{子供}「それって、大リーガー並みってことじゃんっ」
<0649> \{\m{B}} "Đúng là như thế. Thử hết sức đi nào."
// "Yeah, that's right. So, be serious and come."
// \{\m{B}}「ああ、そうだ。だから、本気でこいよ」
<0650> \{Đứa bé} "Cho dù em nghiêm túc thì cũng vô ích thôi."
// "Even if I were serious, it's useless."
// \{子供}「本気でも無理だって」
<0651> Cách!
// Cla----nk!
// カキィーーーンッ!
<0652> \{Đứa bé} "Uwaaaa! Tiêu mất rồi---!"
// "Uwaaah---! All right, here goes nothing--!"
// \{子供}「うわーーっ、ようしゃナシだぁーーっ!」
<0653> \{\m{B}} "Uwahahahaha!!"
// \{\m{B}}「うわっはっはっはっ!」
<0654> Cách!
// Cla----nk!
// カキィーーーンッ!
<0655> \{Đứa bé} "Hay quá! Ăn điểm!"
// "All right! Home run!"
// \{子供}「よっし!  ホームラン!」
<0656> \{\m{B}} "Hừ... mình thua đứa con nít à..."
// "Guaah... I was beat by a grade schooler..."
// \{\m{B}}「ぐあ…小学生に打たれた…」
<0657> ... vẫn như thế, tôi khá yếu khi nói tới ném bóng.
// ... as always, I'm quite weak with throwing.
// …投げるのは相変わらず苦手だった。
<0658> \{Đứa bé} "Này anh."
// "Hey, brother."
// \{子供}「ねぇ、お兄ちゃん」
<0659> \{Đứa bé} "Chúng ta có khá nhiều khán giả đấy."
// "Seems there's a lot of us."*
// \{子供}「いっぱい、見てるんだけど」
<0660> \{\m{B}} "Hả?"
// "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0661> Khi tôi quay lại, phía trước lố nhố một đám trẻ tụ lại nhìn tôi.
// When I turend around, up ahead were a lot of children all gathered up, looking at me.
// 振り返ると、その先にたくさんの子供たちが集まっていて、俺たちのほうを見ていた。
<0662> \{\m{B}} (A... ghê thế...)
// (Ahh... amazing...)
// \{\m{B}}(ああ…すげぇ…)
<0663> \{\m{B}} (Vậy mà đã đổi ý rồi...)
// (Changed just from that...)
// \{\m{B}}(これだけのことで変わるのか…)
<0664> Tất cả chúng nhìn như muốn vui chơi cùng.
// All of them also wanting to just have some fun.
// 自分も一緒に楽しもうとするだけで。
<0665> \{\m{B}} "Đành vậy... chúng ta cho chúng chơi nữa nhỉ?"
// "Can't be helped... shall we mix it up?"
// \{\m{B}}「仕方がないな…混ぜてやるか」
<0666> \{\m{B}} "Được chứ?"
// "It's fine, okay?"
// \{\m{B}}「いいよな?」
<0667> \{Đứa bé} "Chỉ hôm nay thôi đấy."
// "Just for today."
// \{子供}「今日だけね」
<0668> Cảm giác như cả một thế giới mới mở ra trước mắt tôi.
// Feels like a world I haven't seen before.
// 見たことのない世界が見えた気がした。
<0669> \{\m{B}} "Anh về rồi."
// "I'm back."
// \{\m{B}}「ただいまっす」
<0670> Khi rôi trở về nhà. Chỉ có Sanae-san ở trong cửa hiệu. Nagisa đã đi đâu rồi.
// When I came back to the house. only Sanae-san was tending to the store. Nagisa was nowhere to be seen.
// 家に戻ってくると、店番は早苗さんひとりで、渚の姿はなかった。
<0671> \{Sanae} "Ừm. Trông con khá nổi tiếng với mấy bài học bóng chày nhỉ."
// "Welcome back. Seems you're quite popular with the baseball lessons."
// \{早苗}「おかえりさない。野球教室は大好評でしたね」
<0672> \{\m{B}} "Mẹ thấy à?"
// "You saw it?"
// \{\m{B}}「見てましたか」
<0673> \{Sanae} "Mẹ có xem một chút."
// "I peeped in for just a little bit."
// \{早苗}「ちょっとだけ覗かせていただきました」
<0674> \{Sanae} "Trông con thật giống Akio-san."
// "You seemed so much like Akio-san."
// \{早苗}「本当に、秋生さんのようでしたよ」
<0675> \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}}「はは…」
<0676> \{\m{B}} "Con không biết đó có phải là khen hay không nữa."
// "I have no idea whether or not that's a compliment."
// \{\m{B}}「それ、褒め言葉なのか、どうなのかよくわかんないっすね」
<0677> \{Sanae} "Tất nhiên là khen rồi."
// "Of course it is."
// \{早苗}「もちろん褒めたつもりですよ」
<0678> \{Sanae} "Đó là thứ làm mẹ yêu Akio-san."
// "That's what I really love about Akio-san."
// \{早苗}「わたしは秋生さんのそういうところ、大好きですから」
<0679> \{\m{B}} "Thật vậy à..."
// "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうっすか…」
<0680> Tận lúc này thì tôi thật sự cũng không quá vui vẻ với việc đó lắm.
// Even now, I honestly wasn't overjoyed about it.
// 未だに素直には、喜べない。
<0681> Nhưng bây giờ, việc đó cũng không còn thấy tệ nữa.
// But now, it didn't feel bad anmore.
// でも今はもう、悪い気はしなかった。
<0682> \{\m{B}} "Nagisa đâu rồi ạ?"
// "Where's Nagisa?"
// \{\m{B}}「渚の奴は?」
<0683> \{Sanae} "Hình như con bé đang xem ti vi trong phòng khách."
// "I think she's watching TV in the living room."
// \{早苗}「居間でテレビを見ていると思いますよ」
<0684> \{\m{B}} "Ua... có gì mà em ấy coi suốt thế?"
// "Guwahh... what is she doing with all that time?"
// \{\m{B}}「くわ…いくら暇だからって、何やってんだよ」
<0685> \{Sanae} "Mẹ cũng không nghỉ đó là thời gian rảnh hay gì. Có vẻ như có sự kiện gì đó xảy ra nên con bé xem."
// "Well, I don't think it's free time or anything. It seems like some big event happened that she's watching."
// \{早苗}「いえ、暇だからというわけではなくて、なにやら大きな事件が起きたみたいなので、見ているんですよ」
<0686> \{\m{B}} "Sự kiện? Chương trình mới?"
// "Event? News broadcast?"
// \{\m{B}}「事件?  ニュース番組?」
<0687> \{Sanae} "Con hỏi Nagisa thử xem."
// "Go and ask Nagisa."
// \{早苗}「渚に訊いてみてください」
<0688> \{\m{B}} "Phải ha.. vậy con đi một tí."
// "I suppose... then, I'll go for a bit."
// \{\m{B}}「そうっすね…じゃ、ちょっと行ってきます」
<0689> Bước vào phòng, Nagisa ngồi ngay trước ti vi, ánh sáng của ti vi hắt lên mặt cô ấy.
// Coming into the room, Nagisa was right in front of the TV, with the light of the CRT flickering on her face.
// 居間に入ると、渚はテレビのすぐ正面の床に座ってブラウン管の光を顔に受けていた。
<0690> \{\m{B}} "Sao thế? Đừng ngồi gần quá."
// "What's wrong? Don't stick too close there."
// \{\m{B}}「どうした、電気もつけないで」
<0691> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0692> \{\m{B}} "Này, em đang mơ mộng gì thế."
// "Hey, you're really in a trance there."
// \{\m{B}}「おまえ、夢中になりすぎだぞ」
<0693> Ngồi ngay trước ti vi như thế, tôi ngồi xuống cạnh cô ấy.
// Getting in front of the light, I moved right by her.
// 明かりをつけて、渚のそばまで寄っていった。
<0694> \{\m{B}} "Nagisa."
// \{\m{B}}「渚」
<0695> Tôi chọt vào má Nagisa.
// I poked her cheek.
// その頬を指で押してみる。
<0696> \{Nagisa} "Wa... vâng?"
// "Wah... yes?!"
// \{渚}「わ…はいっ?」
<0697> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra và nhìn tôi.
// She finally noticed me, looking my way.
// ようやく俺に気づいて、こっちを向いた。
<0698> \{\m{B}} "Sao thế? Nhìn em như người ngủ mơ ấy.
// "What's wrong? You're in such a trance."
// \{\m{B}}「どうしたんだ、そんな夢中になって」
<0699> Cả hai chúng tôi nhìn vào ti vi.
// Both of us looked towards the TV light.
// ふたりでブラウン管に目を移す。
<0700> Có vẻ như hình ảnh từ máy quay đang chĩa lên trời, khi người giữ máy quay đang hối hả chạy.
// Seems like the image coming from the camera was pointing towards the sky, as the cameraman ran in a frenzy.
// 暴走する車を上空から追っかけているような映像が映し出されていた。
<0701> Đó là một hình ảnh thật khác lạ.
// It was a scene that was particularly foreign.
// よく海外の事件を集めた特番なんかで見る光景だ。
<0702> \{Nagisa} "Một chiếc xe buýt bị cướp."
// "A bus was hijacked."
// \{渚}「バスがハイジャックされたそうです」
<0703> \{\m{B}} "Ồ? Hơi bị mệt đây."
// "Oh? That's kinda tough."
// \{\m{B}}「へぇ、そりゃ難儀だな」
<0704> \{Nagisa} "Một chiếc xe buýt cao tốc."
// "A high speed bus."
// \{渚}「高速バスです」
<0705> \{\m{B}} "Ừ."
// "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0706> \{Nagisa} "Ở Kyuushuu."
// "In Kyuushuu."
// \{渚}「九州です」
<0707> \{\m{B}} "Ừ."
// "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0708> \{Nagisa} "Anh vẫn chưa hiểu à?"
// "You don't get the idea?"
// \{渚}「なにか、胸騒ぎがしませんか」
<0709> \{\m{B}} "Không, không hẳn."
// "Well, not really."
// \{\m{B}}「いや、俺はしないけど」
<0710> \{Nagisa} "Nghĩ kỹ xem nào."
// "Think hard about it."
// \{渚}「よく考えてみてください」
<0711> \{\m{B}} "Này, không lẽ..."
// "Hey, you couldn't mean..."
// \{\m{B}}「おまえ、まさか…」
<0712> \{Nagisa} "Vâng, có thể ba đang ở trên đó."
// "Yes, dad might be on it."
// \{渚}「はい、お父さんが乗ってるかもしれないです」
<0713> \{\m{B}} "Làm thế quái nào được."
// "No damn way he could."
// \{\m{B}}「んな偶然ないって」
<0714> \{Nagisa} "Sao anh có thể chắc chắn được chứ."
// "Don't be so confident about that."
// \{渚}「そんなこと言いきれないです」
<0715> \{\m{B}} "À... anh không chắc lắm..."
// "Well... I'm not confident about it..."
// \{\m{B}}「そりゃ…言いきれはしないけど…」
<0716> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0717> \{\m{B}} "Sanae-san vẫn chưa biết phải không?"
// "Sanae-san still doesn't know?"
// \{\m{B}}「早苗さんは、まだ知らないのか?」
<0718> \{Nagisa} "Chưa... em chưa kể hết cho mẹ."
// "No... I haven't given her the full details."
// \{渚}「はい…詳しい話はまだしてないです」
<0719> \{\m{B}} "Vậy à..."
// "Is that so..."
// \{\m{B}}「そっか…」
<0720> \{\m{B}} "Nên thay vì để Sanae-san lo lắng, em ngồi đây theo dõi một mình từ chiều à."
// "So instead of Sanae-san being worried, you were watching alone here the whole time."
// \{\m{B}}「早苗さんを心配させないように、代わりにおまえがずっとひとりで見てたんだな」
<0721> \{Nagisa} "Vâng..."
// "Yes..."
// \{渚}「はい…」
<0722> Tôi đưa tay vuốt nhẹ lên tóc Nagisa.
// I put my hand on Nagisa's hair. And then, softly brushed it.
// 俺は渚の頭に手を置く。そして、髪をゆっくりと撫でてやった。
<0723> Cái loa của ti vi phát ra tiếng nói của phóng viên ở âm lượng nhỏ, tường thuật về tình hình.
// From the television speakers was a low volume noise of the reporter's voice, announcing the state of emergency.
// テレビのスピーカーからは、小さな音量で、緊急事態を報せるアナウンサーの声。
<0724> Chiếc xe buýt dừng ở một trạm và đỗ tại đó.
// The bus went to a bus stop and halted there.
// バスは、サービスエリアへと入り、停車した。
<0725> Có khá nhiều y tá mặc đồ trắng chạy tới đó.
// There were several nurses dressed in white on the screen, rushing towards it.
// 画面の端から、白衣を着た看護婦が数名、駆けつける。
<0726> Cửa sau xe mở ra.
// The door at the back of the bus opened.
// バスの前のドアが開いた。
<0727> .. tôi thảng thốt.
// ... I was amazed.
// …目を見張る。
<0728> Trên đó có người già.
// There were old people onboard.
// 中から、年寄りが降りてきた。
<0729> Vài người trên đó bước xuống.
// Some people from inside were getting off.
// その場で、乗客のうちの何名かが、降車した。
<0730> Họ là người già, phụ nữ và trẻ con.
// They were all old people, women, and children.
// すべて年寄り、子供、女性だった。
<0731> Cửa xe đóng lại.
// The bus door closed.
// バスのドアが閉まる。
<0732> Và tiếp tục chạy.
// And it then ran off again.
// そして、また走り出す。
<0733> Tôi nghe tiếng thở nhẹ nhõm của Nagisa.
// I heard Nagisa's sigh of relief.
// ふぅ…と耳元で渚の息をつく音。
<0734> Tôi chợt nhận ra mình đã giữ vai em ấy từ lúc nào.
// Without realizing it, I was holding onto Nagisa's shoulder.
// いつの間にか、俺は渚の肩を抱きしめていた。
<0735> Những việc xày ra như thế cứ lởn vởn trong đầu tôi.
// Something happening like this by chance was way over my head.
// そんな偶然、ありえないと頭では思っていた。
<0736> Nhưng, tại sao chứ?
// But, why, I wonder?
// でも、どうしてだろう。
<0737> Sao tôi lại bị cuốn vào nỗi lo của Nagisa?
// Why is it that I caught onto Nagisa's worrying?
// 渚の心配が俺にも移ってしまったのだろうか。
<0738> Tại sao... tôi không cảm thấy gì "ở đó"?
// Why is it... I didn't feel anything "there"?
// どうしてか…『そこ』にいる気がしてならなかった。
<0739> Bất thình lình, chuông điện thoại vang lên, tôi và Nagisa nhìn nhau.
// Abruptly, the phone rang, and Nagisa and I exchanged glances.
// 電話が突然鳴り出して、俺と渚ははっと顔を見合わせる。
<0740> \{Nagisa} "Em sẽ nghe."
// "I'll pick it up."
// \{渚}「わたし、出ます」
<0741> Cô ấy đứng dậy và đi tới điện thoại.
// She stood up, and took the living room phone.
// 渚が立ち上がり、居間の電話を取った。
<0742> \{Nagisa} "Vâng, đây là nhà Furukawa."
// "Yes, this is the Furukawa's."
// \{渚}「はい、古河です」
<0743> \{Nagisa} "A, vâng... con sẽ chuyển lời ạ."
// "Ah, okay... I'll pass it over."
// \{渚}「あ、はい…代わります」
<0744> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0745> Cô ấy cúi xuống, che ống nói lại.
// She hung her head, covering the mouthpiece with her hand.
// 渚が電話口を手で押さえたまま、俯いた。
<0746> \{Nagisa} "Là của mẹ..."
// "It's for mom..."
// \{渚}「お母さんにです…」
<0747> \{\m{B}} "Vậy nói mẹ đi."
// "Yeah, then call her."
// \{\m{B}}「ああ、じゃ、呼んでくるよ」
<0748> \{\m{B}} "Có lẽ ta nên tắt ti vi."
// "I think it's better if we turn off the television."
// \{\m{B}}「テレビ消しておいたほうがいいよな」
<0749> \{Nagisa} "Vâng... nên như thế."
// "Yes... let's do that."
// \{渚}「はい…お願いします」
<0750> Sau khi tối đứng dậy tắt ti vi, chúng tôi gọi Sanae-san.
// After I stood up and turned it off, we called Sanae-san into the room.
// 俺は立ち上がって、テレビを消した後、早苗さんを呼びに部屋を出た。
<0751> \{\m{B}} "Sanae-san, có điện thoại."
// "Sanae-san, there's a phone call for you."
// \{\m{B}}「早苗さん、電話ですよ」
<0752> \{Sanae} "À, cám ơn con. Mẹ vào ngay đây."
// "Ah, yes. Thanks very much. I'll take it as quickly as I can."
// \{早苗}「あ、はい。ありがとうございます。すぐ行きますね」
<0753> \{Sanae} "Tới liền... tới liền."
// "Yes... yes."
// \{早苗}「はい…はい」
<0754> Trong khi Sanae-san nói chuyện điện thoại, tay Nagisa không rời áo tôi.
// While Sanae-san was talking on the phone, Nagisa did not once take her hand off my sleeve.
// 早苗さんが電話で話をしている間、渚は俺の服の裾を握って離さなかった。
<0755> \{\m{B}} "Không biết ai gọi nhỉ?"
// "Wonder who she's talking to?"
// \{\m{B}}「相手って、誰だったんだ?」
<0756> \{Nagisa} "... một người quen của ba."
// "... Someone that my dad knows."
// \{渚}「…お父さんのお知り合いです」
<0757> \{Nagisa} "Từ công tu sân khấu mà ba đến."
// "From the theatrical company that he went to look after."
// \{渚}「見に行っていた劇団の方です」
<0758> \{\m{B}} "Àà..."
// "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0759> Là như thế à...
// That's how it is...
// そういうことか…。
<0760> \{Sanae} "Cảm ơn rất nhiều ạ."
// "... Thank you very much."
// \{早苗}「…ありがとうございました」
<0761> Cô ấy dập điện thoại.
// She hung up the receiver.
// 受話器が置かれた。
<0762> \{Sanae} "Nagisa."
// \{早苗}「渚」
<0763> Sanae-san gọi tên Nagisa.
// Sanae-san called out Nagisa's name.
// 早苗さんが渚の名を呼んだ。
<0764> \{Sanae} "Con mở ti vi lên được không?"
// "Could you turn on the television?"
// \{早苗}「テレビ付けてくれますか」
<0765> \{Nagisa} "Umm... mẹ muốn xem gì ạ?"
// "Umm... what would you like to see?"
// \{渚}「えっと…何か見ますか」
<0766> \{Sanae} "Bản tin."
// "The news."
// \{早苗}「ニュースです」
<0767> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0768> \{Sanae} "Được không con?"
// "Please?"
// \{早苗}「お願いできますか」
<0769> \{Nagisa} "Vâng..."
// "Yes..."
// \{渚}「はい…」
<0770> Nagisa lấy đồ điều khiển và mở ti vi lên.
// Nagisa took the remote controller and switched it on.
// 渚がリモコンを手にとって、スイッチを入れた。
<0771> Tình hình phóng viên tiếp tục tường thuật còn nhanh hơn hình ảnh được quay.
// The situation of the reporter continuing the pursuit was quicker than the image.
// 映像よりも早く、追跡を続けるアナウンサーの切迫した実況。
<0772> \{Nagisa} "Kênh nào ạ?"
// \{Nagisa} "Which channel?"
// \{渚}「どのチャンネルですか」
<0773> \{Sanae} "Kênh này được rồi."
// \{Sanae} "This is fine."
// \{早苗}「そこでいいですよ」
<0774> \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」
<0775> Sanae-san chăm chú nhìn vào hình ảnh phát ra.
// Sanae-san stared at the image that appeared.
// 早苗さんはじっと、浮かび上がってきた映像を見ていた。
<0776> Chúng tôi cũng nín thở nhìn theo.
// We also gulped down our breath, looking in the same way.
// 俺たちも、息を呑んで、同じように見ていた。
<0777> \{Sanae} "Con đã biết phải không, Nagisa?"
// "You knew, didn't you, Nagisa?"
// \{早苗}「渚は、知ってたんですね」
<0778> \{Nagisa} "Ế... mẹ nói gì ạ?"
// "Eh... what do you mean?"
// \{渚}「え…何がでしょうか」
<0779> \{Sanae} "Về khả năng Akio-san có thể ở trên đó."
// "About the possibility Akio-san might be on that."
// \{早苗}「秋生さんが乗ってるかもしれないって」
<0780> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0781> \{\m{B}} "Ông già có trên đó ạ...?"
// "Is Pops on there...?"
// \{\m{B}}「乗ってるんすか、オッサン…」
<0782> Tôi hỏi thay cho Nagisa.
// I asked in place of Nagisa.
// 渚の代わりに俺が訊いた。
<0783> \{Sanae} "Người gọi lúc nãy vừa tiễn Akio-san nhưng..."
// "The one who called just now had seen off Akio-san but..."
// \{早苗}「今の電話は、秋生さんを見送ってくれた方からだったんですけど…」
<0784> \{Sanae} "Họ nói có thể anh ấy ở trên chiếc xe đó."
// "They mentioned that he might be on that bus."
// \{早苗}「そのバスかもしれないと、言っていました」
<0785> \{\m{B}} "Vậy ư..."
// "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」
<0786> \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<0787> \{\m{B}} "Um, Nagisa..."
// "Um, Nagisa was..."
// \{\m{B}}「あの、渚は…」
<0788> \{\m{B}} "Nghĩ về việc đó nên theo dõi một mình, không muốn làm mẹ lo lắng."
// "Thinking too much about it, watching it alone, not wanting to make you really worried."
// \{\m{B}}「思い過ごしで、早苗さんに無駄な心配かけないように、ひとりで見てたんです」
<0789> \{Sanae} "Vậy sao?"
// "Is that so?"
// \{早苗}「そうだったんですか」
<0790> \{Sanae} "Cám ơn con, Nagisa."
// "Thank you very much, Nagisa."
// \{早苗}「渚、ありがとうございますね」
<0791> \{Nagisa} "Không ạ..."
// "Not at all..."
// \{渚}「いえ…」
<0792> \{Sanae} "Cả con nữa, \m{B}-san."
// "You too, \m{B}-san."
// \{早苗}「\m{B}さんも」
<0793> \{\m{B}} "Con không làm gì cả."
// "I didn't do anything."
// \{\m{B}}「俺、なんもしてないっす」
<0794> Ba người chúng tôi tiếp tục theo dõi hình ảnh được quay từ chiếc trực thăng.
// sang dữ bây, chừng nào mình mới có thể xem tường thuật trực tiếp hình ảnh từ trực thăng chứ ko phải từ vệ tinh nhỉ.
// The three of us continued to watch the image of a helicopter dispatch.
// 三人で、ヘリから送られてくる映像を見続けた。
<0795> Phóng viên trên chiếc trực thăng tiếp tục với nhiều thông tin hơn.
// The people who got off the plane were already going on with more information.
// すでに降車している人の証言から、新しい情報が次々と入ってくる。
<0796> Hung thủ là một gã trai trẻ.
// The culprit was a young man.
// 犯人は、ひとりの少年だということだった。
<0797> Hắn dùng một con dao và cướp quyền điều khiển chiếc xe.
// He threatened with a knife, and turned the bus around.
// 刃物で脅して、バスを走らせているという。
<0798> Và một người đàn ông bị đâm và bị thương.
// And then a single man was stabbed, taking injuries.
// そして、ひとりの男性が、その刃物で刺され、怪我を負っている。
<0799> Khi ông ấy đang ngoan cố thuyết phục tên cướp.
// Stubbornly trying to persuade him away.
// 執拗な説得に当たったからだということだ。
<0800> ... Đó là Akio-san.
// ... It was Akio-san.
// …秋生さんだ。
<0801> Tôi không thể nghĩ ai khác được nữa.
// There's no one else I could think of.
// その場にいた誰もが思ったことだろう。
<0802> Ông ấy không phải dạng người chịu ngồi yên.
// He's not the kind of guy to watch silently.
// あの人がじっとしているわけがない。
<0803> Ông ấy là người của chính nghĩa.
// He's so into that sense of justice.
// その正義感が仇となった。
<0804> Và hình như hung thủ cũng ngăn cản việc cứu thương.
// It looks like the criminal also refused admitting nurses.
// 犯人は看護班の乗車も拒否しているらしい。
<0805> Vết thương nặng cỡ nào?
// How bad was the injury?
// どれだけの怪我だろう。
<0806> Nếu đó chỉ là vật để đe dọa thì không sao.
// If it was just something that was used for threats, then it's fine.
// 脅し程度に切りつけられたなら、いい。
<0807> Nhưng nếu đó là một hung khí thật sự và vết thương không ngừng chảy máu thì...
// But, if it were a real weapon, and the blood didn't stop flowing...
// けど、本気で刺されていて、血が止めどなく流れ続けていたら…。
<0808> Cùng lúc đó...
// At the same time...
// 時間と共に…。
<0809> Phải, tôi có linh cảm rất xấu.
// Yeah, I have a bad feeling about this.
// ああ、悪い想像ばかりしてしまう。
<0810> Sanae-san chắc cũng đang nghĩ như thế.
// Sanae-san was probably thinking the same thing.
// それは、早苗さんも同じだろう。
<0811> Nắm chặt tay lại như đang cầu nguyện, cô ấy tiếp tục theo dõi ti vi.
// Gripping her hands as if praying, she continued to watch the CRT.
// 祈るように手を握り合わせて、ブラウン管を見つめていた。
<0812> Chiếc xe dừng ở một trạm khác và để những hành khách xuống.
// It went to another bus stop, and let other passengers off.
// またサービスエリアに止まり、乗客を降車させた。
<0813> Hình ảnh quá nhỏ nên tôi không nhìn rõ.
// It was so small, I couldn't tell.
// 小さくてよくわからない。
<0814> Chắc chiếc xe phải có rất nhiều người.
// There were definitely a lot.
// 結構な人数だ。
<0815> Lần này có một nam thanh niên trong số hành khác.
// This time, a young man was mixed in the crowd.
// 今度は若い男も、混じっていた。
<0816> Hình ảnh quen thuộc của ông già...
// The familiar image of Pops...
// 見慣れた、あのオッサンは…。
<0817> Miệng ngậm điếu thuốc và luôn miệng phàn nàn...
// Gritting his cigarette, and always complaining like he always was...
// タバコをくわえて、いつも何かに文句言いたげに構えている人の姿は…。
<0818> ... không xuất hiện  trên màn hình.
// ... was nowhere to be seen.
// …見つけられない。
<0819> Của đóng lại.
// The door closed.
// ドアが閉まる。
<0820> Và chiếc xe lại tiếp tục.
// The bus ran off again.
// またバスは動き出した。
<0821> Và một khung cảnh quen thuộc xuất hiện.
// And the same scene happened again.
// そこからは、また同じ光景が続いていく。
<0822> Nếu ông ấy đã xuống, chúng tôi phải nhận được điện thoại báo ông ấy an toàn.
// If he had gotten off, we would have gotten a phone call right away confirming he was safe.
// 今ので降りていたなら、すぐにも無事を知らせる電話があるはずだ。
<0823> Nhưng... việc đó cũng không có.
// But... even that wasn't there.
// けど…それもなかった。
<0824> Và thông tin về những người vừa xuống xuất hiện.
// Again, new information regarding the people who got off.
// また、降車した人たちからの新しい情報。
<0825> Lúc này chỉ có ba người còn lại trên xe: hung thủ, tài xế và người đàn ông đang bị thương.
// Right now there are only three people in the bus; the criminal, the driver, and the man who was injured.
// すでにバス内は、犯人と運転手と怪我を負っている男性の三人だけ。
<0826> Khi ông ấy đang thuyết phục hung thủ thì bị đâm vào bụng.
// At the same time the man was persuading him, he was stabbed in the abdomen.
// 怪我を負っている男性は、説得の時に、腹部を刺されたとのこと。
<0827> Mặc dù ông ấy không thể né được, sau khi bị đâm, mồ hôi ra ướt người nhưng ông ấy vẫn cười và thuyết phục hung thủ.
// Even though he was unable to avoid it, after being stabbed and sweating heavily with a smile, he continued to persuade him.
// それも避けようともせず、刺された後も額に汗をかきながら笑顔で説得し続けたという。
<0828> \{\m{B}} (A... ông già thật sự đang làm rất tốt...)
// (Ahh... Pops really is doing well there...)
// \{\m{B}}(ああ…オッサンがやりそうなことだ…)
<0829> Nhờ thế mà tất cả hành khách đã an toàn xuống xe.
// From persuading him, all the passengers were let off.
// 男性の説得により、すべての乗客を降車させることができた。
<0830> Đổi lại, ông ấy và tài xế phải ở lại.
// In return, he and the driver were left behind.
// その代わりに、運転手と共に残ることになった。
<0831> Trong khi bị thương nặng.
// While taking serious injury.
// 大怪我を負ったままで。
<0832> Chúng tôi nhắm mắt và lắng nghe, từng thông tin về tình hình được giải thích chi tiết hơn.
// We closed our eyes and listened, as each and every part of the situation was explained in detail.
// 事細かに伝えられていく状況を、俺たちはを目を閉じて聞いていた。
<0833> Và ở trạm kế tiếp.
// cướp xe buýt mà cũng dừng đúng chỗ ghê cơ ' 3' tới trạm mới dám dừng, dừng bậy bạ giao thông nó bắt cho thì hết cướp =))
// And then, the next bus stop.
// そして、次のサービスエリア。
<0834> Chiếc xe ở yên đấy.
// The bus remained still there.
// バスは、停車したままだった。
<0835> Từ trong xe xuất hiện bóng người...
// From inside the door opening was a figure...
// 開かれたドアから姿を現したのは…
<0836> Một dáng người quen thuộc bằng xương bằng thịt.
// A familiar man and physique.
// 見慣れた背格好の男。
<0837> Miệng ngậm điếu thuốc và luôn luôn phàn nàn như ông ấy vẫn hay làm.
// Gritting his cigarette, and always complaining like he always was.
// タバコをくわえて、いつも何かに文句言いたげに構えている人の姿だった。
<0838> Nhưng, ông ấy phải cúi người hơn bình thường, trông rất đau đớn, ông phải tựa vào thành xe.
// But, he was leaning over more than usual, in great pain, leaning on the body of the bus.
// ただ、いつもより前屈みで、辛そうに、バスの車体にもたれかかった。
<0839> Ông ấy đang mặc bộ áo đen nên chúng tôi không thấy được nhưng chiếc quần jean thì sẫm màu máu như thế nó được nhuộm bằng sơn đen vậy.
// He was wearing black clothing on top so we couldn't tell, but the jeans were stained in blood, as if dyed in black paint.
// 上半身は、黒い服だったからわからなかったが、ジーンズのほうは黒色のペンキをぶちまけたかのように血で染まっていた。
<0840> Ông ấy ở khá xa cảnh sát. Trong xe vẫn còn tài xế bị giữ làm con tin.
// He was at a distance from the police. Inside was still the driver being held hostage.
// 警察と距離を置いて向かい合う。中にはまだ運転手という人質がいた。
<0841> Ông ấy ở quá xa nên tôi không biết được ông đang nói gì.
// What it was he was saying, was so far, I really couldn't tell.
// 何か手でやり取りをしている。やはり遠くてわからない。
<0842> Lúc đó tôi nghĩ chắc họ không thể quay rõ mặt ông.
// At this time, I guess they can't get a good look at his face.
// こういう時、顔は映してはならないようになっているのだろうか。
<0843> Cảnh sát mang tới một cái loa cầm tay (tôi nghĩ thế) và ném nó lên xe.
// The police brought out a bullhorn (or so I think), and threw it to the bus.
// 警察が運んできた拡声機(だと思う)を、バスに向けて投げた。
<0844> Người đàn ông bị thương từ từ nhặt nó lên.
// The injured man slowly picked it up.
// 怪我をした男は、それをゆっくりと拾い上げた。
<0845> Kiểm tra công tắc và ông ấy hét lên cái gì đó.
// Checking the switch, he then yelled something into it.
// スイッチが入ったのを確認して、そして、何事かを叫び始めた。
<0846> Tôi không nghe được.
// I didn't catch it.
// 聞き取れない。
<0847> Như thỏa mãn, người đó lại bước lên xe.
// As if satisfied, the man once again went into the bus.
// 男は満足したように、再びバスに乗車した。
<0848> Và người bước xuống là... tài xế với đồng phục lái xe.
// And in return, the one who got off was the figure of a uniformed... driver.
// 入れ代わりに降りてきたのは、制服姿の…運転手だった。
<0849> Khi người tài xế vừa bước xuống đất thì cửa xe đóng lại và tiếp tục chạy đi.
// At the same moment the driver got onto the ground, the bus door closed, and zoomed off.
// その運転手が地面に降り立つと同時、すぐドアが閉まり、バスは急発進した。
<0850> Với một tiếng rít chói tai, chiếc xe vòng ngược lại và rời khỏi trạm xe.
// With the screeching tires, it made a big u-turn, and left the bus stop.
// タイヤをスリップさせながら、大きくUターンすると、サービスエリアを後にした。
<0851> Xe tuần tra và cứu thương ngay lập tức chạy theo.
// The patrol cars and ambulance immediately went after it.
// パトカーや救急車がすぐさま後に続いた。
<0852> Trên xe còn lại... hung thủ và người đàn ông bị thương.
// The ones left.. is the young criminal, and the wounded man.
// 残るは…犯人の少年と、怪我を負った男性のみ。
<0853> Ông già đang lái xe chăng?
// Is Pops driving it?
// 運転しているのは、あの人か?
<0854> Ông ấy đang làm cái quái gì chứ?
// Exactly what the hell is he doing?
// 一体何をしようというんだろう、あの人は。
<0855> Chúng tôi thở nhẹ ra, theo dõi số phận của chiếc xe.
// We lightly held our breath, watching over the fate of this incident.
// 俺たちは、固唾を呑んで、行く末を見守っていた。
<0856> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0857> Một lúc sau có một đoạn phim được chiếu lại.
// A while later, there was a video playback.
// しばらくしてVTRが再生された。
<0858> Nó được điều chỉnh để chúng tôi có thể nghe tiếng nói.
// It was modified so we could hear the voice.
// 音声がよく聞こえるように補正されていた。
<0859> --Chúng tôi sẽ đi một chuyến du lịch ngay bây giờ!
// --We'll be going on a trip now!
// ──これから俺たちは旅行にでかけるっ!
<0860> Tôi nghe như thế.
// So I heard.
// そう聞こえた。
<0861> --Chúng tôi hiểu lẫn nhau!
// --We've understood each other!
// ──今、俺たちは意気投合したんだっ!
<0862> --Chúng tôi đã trở thành bạn của nhau!
// --We've become friends!
// ──友達になったんだっ!
<0863> --Người này muốn gặp một người!
// --This guy has someone he wants to meet!
// ──そいつには、会いたい人がいるっ!
<0864> --Một người bà đã nuôi cậu ấy khôn lớn!
// --A grandmother that raised him when he was only a child!
// ──自分を小さいとき育ててくれた婆さんだっ!
<0865> --Có thể năm năm trước, bà ấy phải nằm liệt giường!
// --It seems like five years ago, she was already bedridden!
// ──もう5年も前ぐらいから、寝たきりになってしまってるらしいっ!
<0866> --Cậu ấy không biết bà ấy hiện giờ thế nào nhưng...
// --He doesn't know how she's doing but...
// ──今はどうなってるかはわからねぇが…
<0867> --Dù vậy, cậu ấy vẫn muốn gặp bà ấy!
// --Even so, he's going to see her!
// ──それでも、会いにいくんだっ!
<0868> --Tôi sẽ ở bên cậu ấy, dù bất cứ chuyện gì xảy ra khi cậu ấy viếng thăm!
// --I'll be by this guy's side, no matter what happens at the time he checks!
// ──俺は、それを確かめた時、そいつがどうなってもいいようにそばに居てやる!
<0869> --Được rồi, mọi người hiểu cả chưa?!
// --All right, you got that?!
// ──いいな、わかったなっ!
<0870> Tôi tự hỏi, liệu hung thủ có đang mỉm cười?
// I wonder if the culprit was smiling?
// 今、犯人の少年は笑っているだろうか。
<0871> Khi tìm thấy một người bạn đồng cảm.
// Finding such a heartening friend.
// 心強い友を見つけて。
<0872> Hắn có mỉm cười không...?
// Was he smiling...?
// 笑っているだろうな…。
<0873> Người đó có thể thân quan với bất kì ai.
// That person will get along with anyone, no matter who.
// あの人は、どんな人とでも、仲良くなれる。
<0874> Và làm họ mỉm cười.
// And let them smile.
// そして、笑わせられる。
<0875> \{\m{B}} (Ông ấy thật tuyệt...)
// (He really is gerat...)
// \{\m{B}}(やっぱ、すげぇよ…)
<0876> \{\m{B}} (Dù mạo hiểm mạng sống, ông ấy cũng không hạ thấp mình...)
// (Even risking his life, he doesn't bring himself down to that level...)
// \{\m{B}}(一生かけても、追いつけないよ、あの人には…)
<0877> Chiếc xe chạy loanh quanh với tốc độ cao.
// With a great force, the bus ran at high speed, meandering.
// バスはものすごい勢いで、蛇行しながら、高速を走っていく。
<0878> Điều đó cho thấy ông ấy đang chảy máu và mất tập trung.
// That's how much he was bleeding. He's probably losing his focus.
// あれだけの出血だ、意識も朦朧としているだろう。
<0879> Một chuyến đi cùng tử thần.
// A trip driving so closely to death.
// 死と隣り合わせの旅行。
<0880> Nhưng ông ấy hẳn đang vui vẻ.
// But, he's probably having fun.
// でも、最高に楽しんでいるんだろう。
<0881> Nở nụ cười trên mặt mỗi khi ông ấy chạy qua giao lộ, mỗi khi ông ấy quẹo sang một con đường khác.
// Having a big smile, every time he ran through the traffic strip, every time he leaned the bus over.
// 分離帯に突っ込みそうになるたび、横転しそうなほど振られるたび、大笑いしながら。
<0882> Hình ảnh dần nhòe đi.
// The image became blurred.
// 映像がぼやけていく。
<0883> Tôi chợt nhận ra nước mắt đang muốn chảy ra.
// Before I knew it, tears were spilling out.
// いつの間にか、涙が目に溜まっていた。
<0884> \{\m{B}} (Gì thế này?)
// (What, is this?)
// \{\m{B}}(なんだ、これ?)
<0885> \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}}「はは…」
<0886> Quẹt nước mắt đi, tôi nhìn Nagisa và Sanae-san.
// Wiping them, I looked at Nagisa and Sanae-san.
// 拭って、渚と早苗さんを見る。
<0887> hai người họ cũng như thế.
// Both of them were the same.
// ふたりとも、同じだった。
<0888> Mỉm cười cùng đôi mắt ngấn nước.
// Smiling, and then building up tears.
// 笑顔で、そして、目に涙を溜めていた。
<0889> Chúng tôi đang chia sẻ nhau cảm xúc gì...?
// What emotion is it that we're sharing...?
// なんなんだろう…俺たちが共有しているこの感情は。
<0890> Tôi không thể biết được.
// I couldn't really tell.
// よくわからなかった。
<0891> Hình ảnh chiếc xe tiếp tục chạy hoang dại.
// The picture of the bus continuing to run wild.
// 画面には、暴走をし続けるバス。
<0892> Nó dần dần không làm chủ được tốc độ.
// It was slowly easing up its speed.
// それが、ゆっくりと速度を緩めていく。
<0893> Và khi không thể quẹo một cách chính xác, chiếc xe đâm vào đường cao tốc...
// And then, without keeping its curve stable, it crashed into the highway island...
// そして、カーブを曲がりきれず、中央分離帯に激突し…
<0894> Bị kẹt ở đó, cuối cùng chiếc xe cũng dừng lại.
// Being stranded there, it had finally stopped.
// 乗り上げたところで、ようやく、その動きを止めた。
<0895> Xe tuần tra nhanh chóng bao quanh.
// The patrol cars surrounded it.
// パトカーと救急車が周りを取り巻く。
<0896> Từng người từng người một, cảnh sát phá cửa sổ và leo vào...
// One by one, the police broke into the windows, getting inside...
// 次々と、警官隊が窓を割り、中に乗り込み…
<0897> Phóng viên tuyên bố cái kết của sự việc.
// The reporter announced the end of the incident.
// アナウンサーは、事件の結末を伝えていた。
<0898> Ở bệnh viện trung ương của khu phố kế.
// The general hospital in the neighboring town.
// 隣町の大病院。
<0899> Một bầu không khí ảm đạm bao trùm hành lang bệnh viện.
// A gloomy atmosphere floated in the flourescent-lighted hallways.
// 蛍光灯が照らし出す廊下は、重苦しい空気で満ちていた。
<0900> Bác sĩ đang nói với Sanae-san rằng họ đã làm hết sức.
// lúc nào cũng thế "Chúng tôi đã cố gắng hết sức."
// The doctor was telling Sanae-san the best they could do.
// 医師は、早苗さんに、手は尽くしたことを伝えた。
<0901> Chuyện còn lại phải dựa vào sức sống của bệnh nhân.
// The situation afterward will have to rely on the person's own life force.
// 後は、本人の生命力に頼るしかない状況なのだと。
<0902> Ông già đã cứu rất nhiều mạng người...
// Pops saved a lot of people's lives...
// オッサンは…たくさんの人たちの命を救った。
<0903> Và có thể cũng đã cứu tâm hồn người trai trẻ đó...
// And, probably saved that young man's mind...
// そして、多分…少年の心も救った。
<0904> Nhưng...
// But...
// でも…
<0905> Tôi thấy một bên mặt Sanae-san, đang cố gắng cầu nguyện.
// I saw the side of Sanae-san's face, continuing to wait in prayer.
// 俺は祈るようにして待ち続ける早苗さんの横顔を見た。
<0906> Cầu nguyện cho người có thể biến mất bất cứ lúc nào...
// For the person who could disappear at any time...
// いつだって、いなくなるような人で…
<0907> Cầu nguyện cho người đã làm những việc vô bổ bất cứ lúc nào...
// For the person who did unreasonable things at any time...
// いつだって、無茶をするような人で…
<0908> Và, tôi không thể làm gì khác ngoài việc cảm thấy tội nghiệp cho Sanae-san phải tiếp tục chờ đợi...
// And, I couldn't help but feel pity for Sanae-san continuing to wait...
// それで、待ち続けるだけの早苗さんが…不憫に思えてならなかった。
<0909> Tôi đã nghĩ suốt,
// I thought the entire time,
// それはずっと思ってきたことだ。
<0910> Ông già là một người tuyệt vời.
// Pops is a great guy.
// オッサンは、立派な人間だ。
<0911> Nhưng ông ấy có phải là một người chồng tuyệt vời?
// But, was he a great husband?
// けど、立派な夫なのだろうか。
<0912> Sanae-san là gì đối với ông ấy...?
// What was Sanae-san to Pops...?
// オッサンにとって、早苗さんは、なんなんだろう…。
<0913> Cô ấy cũng giống như bao người khác.
// She's the same as a lot of other people.
// たくさんの人たちと一緒なのだろうか。
<0914> Tôi không thể nào không nghĩ như thế.
// I couldn't help thinking that.
// そう思えてならない。
<0915> Có việc nào mà ông ấy chỉ thề nguyện với chỉ Sanae-san không?
// Was there a single thing that he could only swear to Sanae-san?
// 早苗さんにだけは、なにかひとつでも誓えることがないのだろうか。
<0916> \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」
<0917> Tôi rời mắt khỏi cô ấy.
// I took my glance off her.
// その顔から視線をはずす。
<0918> Xin ồng trời, bằng cách nào đó...
// God, somehow...
// どうか、神様…
<0919> Hãy làm cho người này không cảm thấy đau khổ.
// Please make it so that this person won't feel sad.
// この人を悲しませないようにしてください。
<0920> Tôi cũng cầu nguyện.
// I so wished.
// 俺は祈った。
<0921> Akio Eplilogue
// Akio Epilogue // title
// 秋生エピローグ
<0922> Ông già tiếp tục ngủ suốt cả ngày.
// Pops continued to sleep throughout the day.
// オッサンは、一日中、眠り続けた。
<0923> Và sáng ngày thứ hai.
// And then, the second morning after.
// そして、二日後の朝。
<0924> Tôi về nhà thay đồ và đụng phải Nagisa khi cô ấy đang hối hả làm gì đó.
// Taking a change of clothes as I came back, I bumped into Nagisa as she was off chasing in haste.
// 着替えを取りに帰っていた俺は、廊下で、慌てて駆けてくる渚と鉢合わせになる。
<0925> \{\m{B}} "Có chuyện gì thế?"
// "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0926> \{Nagisa} "A, \m{B}-kun!"
// \{渚}「あっ、\m{B}くんっ」
<0927> Cô ấy thở hổn hển và nói.
// She caught her breath, saying that.
// 呼吸を整えてから言った。
<0928> \{Nagisa} "Ba biến mất rồi!"
// "Dad disappeared!"
// \{渚}「お父さんが、いなくなってしまいましたっ」
<0929> \{\m{B}} "Hả... ý em là sao? Ông ấy tỉnh lại rồi à?"
// "Wait... what do you mean? He regained consciousness?"
// \{\m{B}}「待て…それは、どういうことだ?  意識が戻ったってことか?」
<0930> \{Nagisa} "Vâng. Có thể... ba tỉnh dậy và chuồn đi đâu đó..."
// "Yes. Probably... he woke up, and strolled around..."
// \{渚}「はい。たぶん…起きて、そのままふらっと…」
<0931> \{\m{B}} "Aaa..."
// "Guwaah..."
// \{\m{B}}「くわ…」
<0932> facepalm.com
// I covered my face with my palm.
// 俺は顔を手で覆う。
<0933> \{\m{B}} "Thiệt tình, ông ấy làm cái gì thế..."
// "Geez, what is he doing...?"
// \{\m{B}}「ったく、あの人は…」
<0934> \{Nagisa} "Ba vẫn còn bị thương nên phải tĩnh dưỡng..."
// "He's still wounded, so he should remain inside..."
// \{渚}「まだ傷口だって、ふさがってないはずです…」
<0935> \{Nagisa} "Nếu ba không làm quá đà thì tốt biết mấy..."
// "It would have been better if he didn't go too far..."
// \{渚}「遠くにいかなければいいんですが…」
<0936> \{Nagisa} "Giờ mẹ đang đi tìm ba. Anh giúp với, \m{B}-kun."
// "Mom's looking for him right now. Please help out as well, \m{B}-kun."
// \{渚}「今、お母さんが探してる最中です。\m{B}くんも手伝ってください」
<0937> \{\m{B}} "Ừ. Anh sẽ tìm ở ngoài."
// "Okay. Then, I'll look outside."
// \{\m{B}}「ああ。じゃ、俺は、表を探すな」
<0938> Chúng tôi chia ra. Và tôi bắt đầu tìm ông ta.
// We split into two groups. I began looking for Pops.
// 二手に分かれて、オッサンを探し始める。
<0939> Sanae-san chắc cũng đang tìm ở đâu đó.
// Sanae-san's probably also looking somewhere else.
// 早苗さんも、別の場所を探しているのだろう。
<0940> Chuyện chưa nghe bao giờ.
// Surely unheard of.
// きっと、前代未聞だ。
<0941> Bệnh nhân trốn khỏi bệnh viện ngay khi tỉnh lại...
// For a patient to cover up where he was going right after regaining consciousness...
// 意識を取り戻した直後に、行方をくらませてしまう重傷の患者なんて。
<0942> Mà đáng ra với vết thương như thế thì ông ấy không nên cử động.
// To begin with, the wound's painful, so he shouldn't be able to move.
// そもそも傷口が痛んで、身動きできないはずだった。
<0943> \{\m{B}} (Thật không chấp nhận được...)
// (So unreasonable...)
// \{\m{B}}(むちゃくちゃだ…)
<0944> Nếu ông ấy không sao thì phải chào chúng tôi với nụ cười chứ.
// If he was fine, it would have been better if he showed us a smile.
// 無事だったんなら、その笑顔を見せてやってくれればいいのに。
<0945> Ngoài ra, chúng tôi đã chờ đợi trong lo lắng bao lâu rồi?
// Beisdes, how long have we been anxiously waiting?
// それをどれだけ俺たちは待ち望んでいたか。
<0946> Ông ấy không biết sao?
// He doesn't know, does he?
// あの人は、なんにも知らないんだ。
<0947> ... Ông ta đây rồi.
// ... There he is.
// …いた。
<0948> Ông ấy đang ngồi trên ghế dài, nhìn xuống mặt đất.
// He was seated at a bench, looking down at the ground.
// ベンチに座って、地面に目を落としていた。
<0949> \{\m{B}} "Ông già kia, ông đang làm gì ở đây thế?"
// "Pops, what are you doing there?"
// \{\m{B}}「オッサン、こんなとこで何やってんだよ」
<0950> \{Akio} "Hừ... bị tóm rồi."
// "Tch... you found me."
// \{秋生}「ちっ…見つかっちまったか」
<0951> Ông ấy nhìn tôi với vẻ mặt buồn bã.
// He looked at me with an unpleasant expression on his face.
// 苦々しい表情で俺を見上げる。
<0952> \{\m{B}} "Ông đang chơi trốn tìm à? Mọi người đang lo lắm biết không."
// "Are you playing hide-and-seek? Everyone's worried sick looking for you."
// \{\m{B}}「隠れん坊でもしてたのかよ。みんな心配して探してたんだぜ?」
<0953> \{\m{B}} "Mặc dù đang bị thương nhưng làm như thế này thật kì quặc..."
// "Even though you're wounded, it's ridiculous to be doing this..."
// \{\m{B}}「重傷だってのに、無茶しやがって…」
<0954> \{Akio} "Hừm... có lẽ vậy."
// "Hmph... I guess."
// \{秋生}「ふぅ…そうだな」
<0955> \{\m{B}} "Coi nào, quay về thôi."
// "Come on, let's head back."
// \{\m{B}}「ほら、戻ろう」
<0956> \{Akio} "A, chờ dã, để ta nghỉ chút nữa đã."
// "Ah, wait, let me take a little longer of a break."
// \{秋生}「まぁ、待て、もうちょい休ませろ」
<0957> \{\m{B}} "Sao ông bướng thế..."
// "Why are you being so reckless..."
// \{\m{B}}「何を呑気に…」
<0958> Ông già lấy điếu thuốc ra và đưa lên miệng.
// Pops took out his cigarette box, and put one in his mouth.
// オッサンはタバコの箱を取りだして、中の一本を口にくわえた。
<0959> \{Akio} "Ta vừa gặp cảnh sát... họ kể ta nghe."
// "I met the police just now... they told me."
// \{秋生}「今、警察と会ってよ…聞き出したんだ」
<0960> \{\m{B}} "Ế?"
// "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0961> \{Akio} "Đúng như ta đoán, bà của cậu ấy đã qua đời."
// "As I figured, his grandmother's already passed away."
// \{秋生}「やっぱ、あいつの婆さんはもう亡くなってたってよ」
<0962> Lúc đó tôi vẫn chưa hiểu ông ấy nói gì.
// At that moment, I couldn't understand what he said.
// 一瞬、なんの話か理解できなかった。
<0963> Cảnh sát...
// Police...
// 警察…。
<0964> Đúng là hôm qua họ có tới thăm Sanae-san.
// Certainly, they also came yesterday to visit Sanae-san.
// 確かに、昨日も、早苗さんの元を訪れていた。
<0965> Chắc họ nói về người họ vừa bắt.
// They probably told the person that they had caught just now.
// そのひとりを今さっき、ここで捕まえて、話を聞き出したというのだ。
<0966> Nếu vậy thì người đó chắc chắn là nam thanh niên kia.
// In that case, it's definitely about the young man.
// なら、あの少年の話に違いない。
<0967> Người bà mà ông ấy đang nói chắc là người mà cậu ấy muốn gặp.
// The grandmother he's talking about is probably the person the young man wanted to meet.
// 婆さんというのは、少年が会いにいこうとしていた人のはずだった。
<0968> Người đó đã qua đời...
// That person already passed away...
// その人がすでに亡くなっていた…。
<0969> \{\m{B}} "Thật sao..."
// "Really..."
// \{\m{B}}「そっか…」
<0970> \{Akio} "Nhưng, hung thủ chắc cũng căng thẳng."
// "But, well, the culprit's probably distracted."*
// \{秋生}「でも、まぁ、本人は取り乱さずにいたそうだ」
<0971> \{Akio} "Không biết có phải do cậu ấy đã chuẩn bị tinh thần không..."
// "I wonder if he was already prepared..."
// \{秋生}「すでに、覚悟はしてたんだろうな…」
<0972> \{\m{B}} "Chà, cũng nhờ ông cả, phải không?"
// "Well, that was thanks to you, right?"
// \{\m{B}}「いや、あんたのおかげだろ」
<0973> \{Akio} "Thật sao?"
// "Really?"
// \{秋生}「そうか?」
<0974> \{Akio} "Vì chính cậu ấy là người đạp thắng."
// "Because, he's the one who pushed the brakes."
// \{秋生}「だって、あいつが、ブレーキ踏みやがったんだぜ」
<0975> \{\m{B}} "... sao?"
// "... eh?"
// \{\m{B}}「…え?」
<0976> \{Akio} "Khi ta sắp bất tỉnh thì cậu ấy nói 'Đủ rồi'."
// "Just as I was on the verge of losing consciousness, he went, 'That's enough'."
// \{秋生}「俺が意識なくす寸前、もういいって、言ってさ」
<0977> .. Thì chẳng phải vì ông sao?
// ... Well, that's because of you, isn't it?
// …いや、だから、それがあんたのおかげなんだって。
<0978> Nhưng tôi cũng không nói gì nữa.
// But, I didn't say that anymore.
// けど、もうそれは言わないことにした。
<0979> \{Akio} "Đó là những gì cảnh sát nói khi họ tới lấy lời khai của ta..."
// "Well, that's what the police also said when they came to interview me, see..."
// \{秋生}「で、警察の奴も、面会に来てやってくれって言ってくれたからさ…」
<0980> \{Akio} "Mặc dù ta vừa từ đó ra xong..."
// "Though I had come from them just now..."
// \{秋生}「今から行こうとしたんだが…」
<0981> \{\m{B}} "...haa?"
// "...... Huh?"
// \{\m{B}}「……はぁ?」
<0982> \{Akio} "Ây, ây, ây... đúng là kì quặc thật. Vết thương có thể mở ra nữa đây..."
// "Ow, ow, ow... this is ridiculous after all. The wound might open again..."
// \{秋生}「イツツ…やっぱ無理だ。傷口がまた開いてきたかも…」
<0983> Đè vào nó, vết máu nhuộm khắp xung quanh vết thương hiện trên bộ pajama của ông.
// Pushing down on it, blood dyed around that area of his pajamas.
// 手で押さえた、パジャマの腹の辺りには血が滲んでいた。
<0984> \{\m{B}} "Ồng già..."
// "Pops..."
// \{\m{B}}「オッサン…」
<0985> \{Akio} "Chà, được rồi. Hút hết điếu này rồi ta quay về thôi."
// "Well, whatever. If I smoke this cigarette, I'll be nice and head back today."
// \{秋生}「まぁ、いい。このタバコ吸ったら、大人しく今日は戻ってやるよ」
<0986> Ông ấy đưa điếu thuốc lên miệng.
// He lit the cigarette in his mouth.
// くわえていたタバコにライターで火をつけた。
<0987> Ông ấy quả thật....\pquả thật là một người tuyệt vời.
// He really... \preally is an amazing person.
// 本当に…\p本当に、呆れた人だった。
<0988> Ông ấy có những thứ trân trọng mà người khác không thể làm được.
// He has something that he holds onto that no one else can ever do.
// この人をどこかに繋ぎ止めておくことなんて、誰にもできやしない。
<0989> \{Akio} "Ai da... hình như ta lại bị bắt lần nữa rồi."
// "Woah... seems I've been found again."
// \{秋生}「おっと…また、見つかっちまった」
<0990> Ông ấy nhìn ra sau tôi.
// Pops was looking behind me.
// オッサンが俺の背後を見ていた。
<0991> \{Sanae} "Akio-san."
// \{早苗}「秋生さんっ」
<0992> Khi tôi quay lại thì Sanae-san đã đứng đó.
// When I turned around, Sanae-san stood there.
// 振り返ると、その先に、早苗さんが立っていた。
<0993> \{Akio} "Yo, Sanae."
// \{秋生}「よぅ、早苗」
<0994> \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」
<0995> Sanae-san nhìn ông ấy và nước mắt chảy ra.
// Sanae-san looked at Pops' body, and tears came to her eyes.
// 早苗さんはオッサンの体を見て、涙を浮かべていた。
<0996> Hẳn cô ấy đã rất lo lắng.
// She's probably worried sick.
// 心底、心配していたのだろう。
<0997> \{Sanae} "Akio-san, anh không được nữa..."
// "Akio-san, you can't anymore..."
// \{早苗}「もう…秋生さん、ダメですよ」
<0998> \{Sanae} "Anh cứ đột nhiên biến mất."
// "You always disappear on the spur of the moment."
// \{早苗}「いつだって秋生さんは、すぐ居なくなってしまうんですから」
<0999> \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」
<1000> Ông ấy quăng điếu thuốc vào thùng rác gần đó.
// He puts out his cigarette in an ashtray nearby.
// 備え付けの灰皿でタバコをもみ消す。
<1001> Sau đó ông ấy từ từ đứng dậy.
// After that, he slowly got up.
// それから、ゆっくりと立ち上がった。
<1002> Và nhìn về trước, vẻ mặt không thể hiện cơn đau.
// And looked straight forward, without mincing from pain.
// 痛みに屈せず、真っ直ぐに。
<1003> Nhìn vào Sanae-san
// At Sanae-san.
// 早苗さんを見た。
<1004> \{Akio} "Anh..."
// "I..."
// \{秋生}「俺は…」
<1005> \{Akio} "sẽ không biến mất."
// "ain't gonna disappear."
// \{秋生}「居なくなったりはしない」
<1006> \{Akio} "Anh luôn luôn ở bên cạnh em."
// "I'll always be by your side."
// \{秋生}「いつまでもおまえのそばにいる」
<1007> \{Akio} "Nên..."
// "So..."
// \{秋生}「だから…」
<1008> \{Akio} "Em cứ an tâm, Sanae."
// "Feel at ease, Sanae."
// \{秋生}「安心しろ、早苗」
<1009> \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」
<1010> \{Sanae} "Vâng..."
// "Okay..."
// \{早苗}「はい…」
<1011> \{Sanae} "Xin hãy ở bên em."\wait{5000}
// "Please stay by me!"
// \{早苗}「お願いしますねっ」\wait{5000} // get Akio's light, return to main menu (yup, you'll have to start After Story again, or load from savegame)

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074