Clannad VN:SEEN2508
Revision as of 10:38, 14 March 2012 by Minhhuywiki (talk | contribs)
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2508.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Ngày 8 tháng 5 (Thứ Năm) // May 8 (Thursday) // 5月8日(木) <0001> Sáng hôm sau. // The next morning. // 翌朝。 <0002> Cả Tomoyo và tôi đều không dự giờ sinh hoạt, mà cùng nhau ở trong một phòng học trống. // Both Tomoyo and I leave homeroom, being together in an empty classroom. // 俺と智代は朝のHRにも出ずに、空き教室にふたりで居た。 <0003> Một Tomoyo bình thường vẫn hay nói nhiều giờ đây chưa mở miệng một lần nào. // The annoying Tomoyo right now would have nothing to say at the moment. // The normally loud Tomoyo hasn't said anything up to now. // I don't think he means urusai as in annoying but as in just loud... // そういうことにうるさい智代も、今ばかりは何も言わなかった。 // now, if you at least passed the baseball event, continue, otherwise go to line 0064 and you are screwed <0004> \{Tomoyo} "Từ trước đến giờ, anh đã cố gắng rất nhiều vì em, \m{B}..." // \{Tomoyo} "Up until today, you've been working hard for my sake, \m{B}..." // \{智代}「今日まで、\m{B}は私のために頑張ってくれた…」 <0005> \{Tomoyo} "Em biết ơn anh lắm." // \{Tomoyo} "I'm grateful to you." // \{智代}「それは感謝したい」 <0006> \{Tomoyo} "Cảm ơn anh." // \{Tomoyo} "Thank you." // \{智代}「ありがとう」 <0007> \{\m{B}} "Nếu ngay từ đầu không có anh thì em đã dễ dàng vào được hội học sinh rồi." // \{\m{B}} "To begin with, if I weren't around, you would have easily entered the student council." // \{\m{B}}「そもそも俺がいなかったら、おまえは難なく生徒会に入ってたよ」 <0008> \{Tomoyo} "Đừng nói thế chứ..." // \{Tomoyo} "Don't say things like that..." // \{智代}「そんなこと言わないでくれ…」 <0009> \{Tomoyo} "Em thực sự đã có rất nhiều niềm vui." // \{Tomoyo} "I really had a lot of fun." // \{智代}「私は本当に、楽しかったんだから」 <0010> \{\m{B}} "Anh cũng vậy." // \{\m{B}} "As did I." // \{\m{B}}「俺も楽しかったよ」 <0011> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0012> \{Tomoyo} "Em muốn ở bên anh từ bây giờ và mãi về sau." // \{Tomoyo} "I want to be with you from now and after this." // \{智代}「私はこの時間が終わった後も、おまえと一緒にいたい」 <0013> \{Tomoyo} "Hôm nay rồi ngày mai, em muốn ở bên anh mãi mãi." // \{Tomoyo} "Today and tomorrow, I want be with you forever." // \{智代}「今日も明日も、ずっと、おまえと一緒にいたい」 <0014> \{Tomoyo} "Nhưng em đã hứa..." // \{Tomoyo} "But, I promised..." // \{智代}「でも、約束だからな…」 <0015> \{Tomoyo} "Rằng mình sẽ không gây cản trở anh, và anh cũng vậy." // \{Tomoyo} "That I wouldn't pull you down, and neither would you." // \{智代}「私がこうして引かなかったように、おまえも引かないだろう」 <0016> \{Tomoyo} "Em biết vậy." // \{Tomoyo} "That I already knew." // \{智代}「それはわかっている」 <0017> \{Tomoyo} "Vì thế mà ngay lúc này đây em thấy lồng ngực mình đau nhói." // \{Tomoyo} "That's why, my chest hurts so much right now." // \{智代}「だから、こんなにも、胸が痛いんだろうな」 <0018> \{Tomoyo} "Chấm dứt rồi, nên hãy tha thứ cho em." // \{Tomoyo} "It's the end, so forgive me." // \{智代}「最後だ、許せ」 <0019> Tomoyo đoạt lấy đôi môi tôi. // Tomoyo takes my lips. // 智代が口を寄せてくる。 <0020> Chúng tôi hôn nhau. // We kiss. // 口を合わせた。 <0021> Cho đến khi tới giờ. // Until the time comes. // 終わりの時が訪れるまで。 <0022> Tiếng loa thông báo vang vọng khắp căn phòng. // The broadcast echoes in the classroom. // 放送が教室に鳴り響く。 <0023> Kết quả cuộc bầu chọn. // The results of the student election. // 生徒会選挙、その当落の結果だ。 <0024> Hội trưởng hội học sinh là... \pSakagami Tomoyo. // The student council president is... \pSakagami Tomoyo. // 生徒会長の名は…\p坂上智代。 <0025> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0026> Ngực tôi nhói lên. // My chest hurts. // 胸が痛かった。 <0027> Hẳn là vì thế mà chúng tôi vẫn ngồi đó, hôn nhau. // That's probably why we stay that way, kissing. // だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。 <0028> Đó là câu trả lời của tôi. // That's my answer. // それが答えだ。 <0029> Chỉ thế thôi. // Just that. // それが。 <0030> \{Tomoyo} "Anh đang..." // \{Tomoyo} "You're..." // \{智代}「おまえは…」 <0031> Tomoyo nói khi đôi môi chúng tôi rời nhau. // Tomoyo says that as our lips part. // 智代が、口を離した隙をついて、喋る。 <0032> \{Tomoyo} "Giờ anh đang... hôn chủ tịch hội học sinh đấy..." // \{Tomoyo} "Now, you're... kissing the student council president..." // \{智代}「今、おまえは…生徒会長と口を合わせているんだぞ…」 <0033> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..." // \{\m{B}} "Yeah, I am..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0034> Tôi làm thế một lần nữa. // I do so once again. // 俺はもう一度、重ねる。 <0035> \{Tomoyo} "Mmm..." // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「んっ…」 <0036> Và một lần nữa, cô ấy đẩy ngực tôi ra xa, đôi môi chúng tôi tách rời. // And again, she pushes my chest away, our lips parting. // もう一度俺の胸を押して、智代が口を離した。 <0037> \{Tomoyo} "Hộc..." // \{Tomoyo} "Pant..." // \{智代}「はぁ…」 <0038> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0039> \{Tomoyo} "Giờ em đã là chủ tịch hội học sinh rồi..." // \{Tomoyo} "I'm the student council president now..." // \{智代}「私は今はもう、生徒会長なんだ…」 <0040> \{Tomoyo} "Em không còn là bạn gái anh nữa..." // \{Tomoyo} "I'm not your girlfriend anymore..." // \{智代}「もう、おまえの彼女じゃないんだ…」 <0041> \{Tomoyo} "Thế nên em muốn chúng ta dừng việc này lại..." // \{Tomoyo} "That's why, I'd like for us to stop this..." // \{智代}「だから、もうこんなことは止してほしい…」 <0042> \{\m{B}} "Không." // \{\m{B}} "No." // \{\m{B}}「嫌だ」 <0043> \{Tomoyo} "Đồ ích kỉ quá..." // \{Tomoyo} "What a selfish guy..." // \{智代}「わがままな奴だな…」 <0044> \{\m{B}} "Anh vẫn muốn ở bên em. Hôm nay, và cả ngày mai nữa." // \{\m{B}} "I still want to be with you. Today, and tomorrow." // \{\m{B}}「俺も、おまえと一緒にいたい。今日も、明日からも」 <0045> \{Tomoyo} "Ế......" // \{Tomoyo} "Eh......" // \{智代}「え……」 <0046> \{\m{B}} "Anh muốn chúng ta ở bên nhau thế này." // \{\m{B}} "I want to stay together like this." // \{\m{B}}「ずっと、こうしていたい」 <0047> \{\m{B}} "Đó là câu trả lời của anh." // \{\m{B}} "That's my answer." // \{\m{B}}「それが答えだ」 <0048> \{Tomoyo} "Anh nghiêm túc đấy chứ, \m{B}..." // \{Tomoyo} "Are you serious, \m{B}..." // \{智代}「本当か、\m{B}…」 <0049> \{\m{B}} "Ừ. Anh không hề ghét một cô gái làm hội trưởng hội học sinh đâu." // \{\m{B}} "Yeah. I don't harbor any ill will against a girl who's the president." // \{\m{B}}「ああ。生徒会長が彼女ってのも悪くない」 <0050> \{Tomoyo} "Là thế sao..." // \{Tomoyo} "Is that so..." // \{智代}「そうか…」 <0051> \{Tomoyo} "Em vui lắm..." // \{Tomoyo} "I'm so glad..." // \{智代}「よかった…」 <0052> \{Tomoyo} "Em đã thấy rất bất an..." // \{Tomoyo} "I was so uneasy..." // \{智代}「ずっと不安だったんだ…」 <0053> \{Tomoyo} "Thực sự nghĩ rằng đây là dấu chấm hết..." // \{Tomoyo} "I really thought this would end..." // \{智代}「本当に終わるって思ってたんだ…」 <0054> \{Tomoyo} "Thật mừng quá..." // \{Tomoyo} "I'm so glad..." // \{智代}「よかった…」 <0055> Trán Tomoyo gục vào ngực tôi. // Tomoyo's forehead leans against my chest. // 智代が俺の胸に額を当てた。 <0056> Tôi nhẹ nhàng vuốt mái tóc cô ấy. // I gently brush her hair. // 俺はその頭を撫でた。 <0057> Chuyện không thể thứ tha đã được tha thứ. // Something unforgivable has been forgiven. // 許せないものを許せるようになっていた。 <0058> Dù sao thì đó là điều cô ấy đã nói... về việc gia đình hiện hữu ra sao. // That's what she said... how families exist after all. // それが、こいつのいう…家族の存在によるところなのだろうか。 <0059> Có lẽ Tomoyo giống như gia đình của tôi? // Maybe Tomoyo's like my family? // 智代は、俺の家族のようなものなのだろうか。 <0060> Chúng tôi cách nhau xa, rất xa. // We are far, far away. // ずっと離れていた。 <0061> Dù vậy, chúng tôi có những suy nghĩ thật giống nhau. // Yet, we hold the same thoughts. // けど、同じ思いを抱いていた。 <0062> Như những đứa trẻ cùng sinh ra trong một gia đình lạnh lẽo. // As kids that were born to a cold family. // 冷えきった家庭に産み落とされた子だ。 <0063> Những gia đình với những khoảng trống. // Families that were far apart. // continue to SEEN2509 // 遠く離れた、家族だったんだ。 <0064> Nếu Tomoyo trở thành một phần của hội học sinh... mối quan hệ của chúng tôi sẽ kết thúc ở đây. // If Tomoyo managed to become part of the student council... our relationship would end here. // もし、智代が生徒会長に当選していたら…俺たちの関係はここで終わりになる。 <0065> ... tôi biết điều đó. // ... that much I know. // …それがわかっていたから。 <0066> Chúng tôi giữ yên lặng, chờ đợi thời khắc đó. // We remain quiet, waiting for that moment. // 俺たちは黙って、その時を待った。 <0067> Tiếng loa phát thanh trong trường vang vọng. // The PA broadcast within the school echoes. // 校内放送が教室に鳴り響く。 <0068> Kết quả cuộc bầu chọn đang được thông báo. // It's the student election results that are being spread. // それは生徒会選挙、その当落の結果を知らせるものだ。 <0069> Đối mặt với cái loa, tôi quay người về phía Tomoyo... // Facing the speaker, I turn myself towards Tomoyo... // スピーカーに向けていた俺の顔を智代は自分のほうに向かせて… <0070> Và đoạt lấy đôi môi cô ấy. // And then, take her lips. // そして、一方的に口を求めてきた。 <0071> Nếu cô ấy thành công... đây sẽ là nụ hôn cuối cùng. // If she makes it... this would be the final kiss. // もし、受かっていたなら…これが最後のキスになると知って。 <0072> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0073> Hội trưởng hội học sinh là... \pmột nam sinh. // The student council president is... \pa man. // 生徒会長は…\p男の名だった。 <0074> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0075> Ngực tôi nhói lên. // My chest hurts. // 胸が痛かった。 <0076> Hẳn là vì thế mà chúng tôi cứ thế tiếp tục hôn nhau. // That's probably why we stay that way, kissing. // だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。 <0077> Tomoyo... thua rồi. // Tomoyo... lost. // 智代は…挫折した。 <0078> Và rồi tôi đón cô ấy vào vòng tay của mình. // And then, I take her into my arms. // そして、俺を手に入れた。 <0079> Như thể chấp nhận tôi... Tomoyo thèm khát tôi một cách mãnh liệt. // As if approving of me... Tomoyo desperately wants me. // それを、自分に納得させるように…智代は激しく求めてきた。 <0080> Tôi không thể làm gì khác ngoài đón nhận điều đó, để xoa dịu cô ấy. // I can't do anything but accept it, so as to comfort her. // 俺は慰めるように、それを受け入れるしかなかった。 <0081> Điều này quả thực khác biệt. // This really is different after all. // 本当は違うのかもしれない。 <0082> Thua cuộc... tôi hẳn sẽ phải đón nhận cô ấy. // Losing... I would probably have to take her in. // 俺が挫折させて…智代を手に入れたのかもしれない。 <0083> Có lẽ đây là lần đầu Tomoyo phải tự mình trải nghiệm thất bại. // Maybe this is the first time Tomoyo has personally experienced loss. // 智代自身も、この時になって初めて…挫折する苦しみを知ったのだろう。 <0084> Chúng tôi không rời nhau khi bắt đầu vào giờ... // We don't part when classes start... // 授業が始まろうとも…俺を離してくれなかった。 <0085> \{Sunohara} "Đầu tiên, tao muốn hỏi mày cái này." // \{Sunohara} "To begin with, I'd like to ask you something." // \{春原}「とりあえず、訊きたいことがたくさんある」 <0086> \{\m{B}} "Đừng hỏi gì cả." // \{\m{B}} "Don't ask at all." // \{\m{B}}「訊くなっての」 <0087> \{Sunohara} "Tao muốn hỏi mày với tư cách là anh em mà, my friend." \{Sunohara} "I really want to ask you as a buddy, my friend." // \{春原}「友達としては、是非聞きたいねぇ、マイフレンド」 <0088> \{Sunohara} "Mày cúp học làm gì thế?" // \{Sunohara} "What were you doing, skipping class?" // \{春原}「授業をさぼって、何をしてたって?」 <0089> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0090> \{Sunohara} "Câu tao hỏi tế nhị quá à?" // \{Sunohara} "Am I asking something that's a bit too personal?" // e.g., a bit on the lewd side, is what he says // \{春原}「ちちくりあってたって訊いたけど?」 <0091> \{\m{B}} "Phải đấy... đúng vậy, có vấn đề gì à?" // \{\m{B}} "Yeah... that's right, that a problem?" // \{\m{B}}「ああ…そうだよっ、悪いかよ」 <0092> \{Sunohara} "Chẳng có gì. Tao chẳng có gì nhiều để nói với mày." // \{Sunohara} "Not really. I don't have much to say to you." // \{春原}「別に。おまえには何にも言う気はないよ」 <0093> \{Sunohara} "Nhưng thế này không tốt cho Tomoyo-chan đâu nhỉ?" // \{Sunohara} "But, isn't this bad for Tomoyo-chan?" // \{春原}「でも、智代ちゃんはまずいんじゃない?」 <0094> Phải. Lần này thì ngay cả Tomoyo cũng có nhiều khả năng bị đình chỉ. // Yeah. This time, even Tomoyo will likely be suspended. // そう。今回は、智代まで停学処分を受けてしまっていた。 <0095> \{Sunohara} "Dù là thế, cứ thế này có được không? Khi không vào được hội học sinh." // \{Sunohara} "Even then, is it okay like this? Failing to get into the student council." // Prev "Even then, is it okay to drop from the student council?" // \{春原}「それとも、もういいのかな。生徒会落ちちゃったからねぇ」 <0096> \{\m{B}} "Đương nhiên là không..." // \{\m{B}} "Of course not..." // \{\m{B}}「んなはずねぇっての…」 <0097> \{\m{B}} "Lần này là lỗi của tao..." // \{\m{B}} "This time it was my fault..." // \{\m{B}}「今回だって俺が悪いんだよ…俺が」 <0098> Đó là điều tôi muốn nghĩ. // That's what I want to think. // そう思いたかった。 <0099> Nhưng... // But... // けど… <0100> Với tình hình này, nếu không có tôi, Tomoyo sẽ suy sụp mất. // As things stand, if I disappeared, Tomoyo would break apart. // このことを機に、俺だけでなく、智代まで堕落していった。 <0101> Kể từ khi bọn tôi gặp nhau... chúng tôi đã hướng về một tương lai thật tươi sáng, nhưng Tomoyo đã quay lưng lại và giờ thì nó không còn nữa. // Since we met... we were faced with such a bright future, yet Tomoyo faced back, and it wasn't there anymore. // 出会った時…輝かしい未来を予感させるほどに、前を向いていた智代は、もういなかった。 <0102> Cố nghĩ xem nên nói gì với cô ấy hết lần này đến lần khác, Tomoyo hẳn sẽ tổn thương khi thấy tôi. // Just figuring out what to say to her over and over, Tomoyo would be hurt at seeing me. // ただ、俺さえいればいいと繰り返し口にする智代が、見ていて痛かった。 <0103> Tomoyo // Tomoyo // 智代 <0104> Sau khi tan trường, ngay tại lớp học, tôi đóng cửa, khóa lại không phải là thứ khí nóng... mà là những kỉ niệm đẹp. // After school in the classroom, I close the door, shutting in not the hot air... but good memories instead. // 放課後の教室は、ドアも閉じられて、熱気だけが籠もって…いい思い出がすり替えられていくような気がしていた。 <0105> --Anh muốn ở bên em đến hết thời học sinh. // --I want to be with you until the end of school. // ──おまえと最後まで学生生活を送りたい。 <0106> Đó là điều tôi từng nói khi thổ lộ với cô ấy. // That's what I said, confessing to her. // 俺はそう言って、智代に告白した。 <0107> Có lẽ lúc ấy, đó là tất cả những gì tôi muốn ở trường học nhỉ...? // I guess at that time, that's all I really wanted in school, wasn't it...? // あの時求めていた、学生生活とはこんなものだったのだろうか…。 <0108> Hiện giờ Tomoyo đang ở cùng tôi. // Tomoyo's with me right now. // 智代は今もそばにいる。 <0109> Chắc hẳn điều tôi muốn là có cô ấy mãi ở bên. // What I want is for her to be with me forever, I guess. // 俺が望めば、ずっといつまでもそばに居てくれるだろう。 <0110> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0111> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0112> \{\m{B}} "... sao thế?" // \{\m{B}} "... what?" // \{\m{B}}「…なに」 <0113> \{Tomoyo} "Đến mùa xuân là anh sẽ tốt nghiệp đấy, \m{B}." // \{Tomoyo} "When spring comes, you'll graduate, \m{B}." // \{智代}「春になれば、\m{B}は卒業してしまう」 <0114> \{\m{B}} "Phải, đúng thế thật..." // \{\m{B}} "Yeah, that's true..." // \{\m{B}}「ああ、そうだな…」 <0115> \{Tomoyo} "Anh sẽ không còn ở đây nữa." // \{Tomoyo} "You won't be here anymore." // \{智代}「\m{B}が学校からいなくなってしまう」 <0116> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi." // \{\m{B}} "Of course." // \{\m{B}}「当たり前だ」 <0117> \{Tomoyo} "Vì thế, gần đây em đã nghĩ." // \{Tomoyo} "That's why, I've been thinking." // \{智代}「だからな、考えたんだ」 <0118> \{\m{B}} "Về?" // \{\m{B}} "About?" // \{\m{B}}「何を」 <0119> \{Tomoyo} "Đếm mùa xuân em sẽ bỏ học." // \{Tomoyo} "When spring comes, I might drop school." // \{智代}「春になったら、私も学校を辞める」 <0120> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0121> \{Tomoyo} "Rồi... hai đứa mình sẽ sống cùng nhau." // \{Tomoyo} "Then... the two of us would live together." // \{智代}「それで…ふたりで暮らしたい」 <0122> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0123> \{Tomoyo} "Cả hai sẽ đều phải đi làm, nhưng..." // \{Tomoyo} "We'll probably both have to work, but..." // Prev "We'd probably both earn income..." // \{智代}「共働きになるだろうけど…」 <0124> \{Tomoyo} "Dù vậy cũng được rồi." // \{Tomoyo} "Even then, that's fine." // \{智代}「それでも、いい」 <0125> \{Tomoyo} "Em không còn lí do gì để ở lại ngôi trường này nữa..." // \{Tomoyo} "I don't have any reason to be in this school anymore..." // \{智代}「もう、学校に居ることなんて意味がないと思うから…」 <0126> \{Tomoyo} "Giờ em muốn sống cho cả hai ta." // \{Tomoyo} "Now I want to live for the both of us." // \{智代}「これからは、ふたりのために生きたい」 <0127> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0128> \{Tomoyo} "Ý đó không hay sao...?" // \{Tomoyo} "Is it a bad idea...?" // \{智代}「ダメか…?」 <0129> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0130> \{Tomoyo} "Nếu anh bận em sẽ nấu ăn vào buổi sáng và buổi tối." // \{Tomoyo} "If you're busy, I'll make food during the morning and night." // \{智代}「忙しくても、朝と夜はちゃんと作る」 <0131> \{Tomoyo} "Và đặt thật nhiều tình yêu vào đó." // \{Tomoyo} "And put a lot of my love into that." // \{智代}「愛情たっぷり込めるぞ」 <0132> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0133> \{\m{B}} "Thế..." // \{\m{B}} "That's..." // \{\m{B}}「それは…」 <0134> \{\m{B}} "hẳn là sẽ vui lắm." // \{\m{B}} "probably fun." // \{\m{B}}「楽しいかな」 <0135> \{Tomoyo} "Anh nói gì vậy? Em không đùa đâu." // \{Tomoyo} "What are you saying? I'm not joking." // \{智代}「何を言ってるんだ。当然じゃないか」 <0136> \{\m{B}} "Ừ... vậy thế cũng được." // \{\m{B}} "Yeah... then, that's fine." // \{\m{B}}「ああ…なら、いいよ」 <0137> \{Tomoyo} "Phải, thật tuyệt." // \{Tomoyo} "Yeah, that's great." // \{智代}「うん、よかった」 <0138> \{Tomoyo} "Thật ra, tim em đập nhanh tới mức em nghĩ anh sẽ nổi giận." // \{Tomoyo} "Truth is, my heart was beating to the point I thought you might get angry." // \{智代}「実は、怒られるんじゃないかと思って、どきどきしてたんだ」 <0139> \{Tomoyo} "Em mừng lắm." // \{Tomoyo} "I'm really glad." // \{智代}「本当によかった」 <0140> Có vẻ tôi đã quên mất điều gì đó quan trọng. // It feels like I'm forgetting something important. // uh, a light orb? // 何か大切なものを忘れてきた気がする。 <0141> Nhưng khi mỗi chúng ta thành người lớn, tôi nghĩ chuyện như thế chẳng thành vấn đề nữa. // But, as we become adults, I guess that sort of thing doesn't matter. // でも、それが大人になる、ということじゃないだろうか。 <0142> Nắm lấy một thứ không bao giờ đến. // Holding something like that won't come. // あんなものを持っては来れないのだ。 <0143> Vì thế hai người chúng tôi sống, mà thiếu đi một điều gì đó. // That's why, the two of us live, somehow lacking something. // だから、俺たちはどこか欠けた人間として生きていく。 <0144> Nhưng chẳng sao hết. // But, that's fine. // でも、それでいい。 <0145> Nếu ôm đồm quá nhiều thứ, chúng ta sẽ trở nên yếu đuối. // If we held too many things, we'd become weak. // いろんなものを抱えすぎると、弱くなってしまうから。 <0146> Không tìm kiếm thứ đã đánh mất cũng đâu có sao. // Not looking for things we've lost is fine. // 失ったものは見つからなくていい。 <0147> Vì vậy, Tomoyo à... // That's why, Tomoyo... // だから、智代… <0148> Đừng đi đâu cả. // Don't go anywhere. // どこにもいくなよ。 <0149> Anh sẽ không... tìm kiếm bất cứ thứ gì khác nữa. // I won't be... searching for anything else anymore. // もう俺は…探さないと決めたんだから。 <0150> Nhé, Tomoyo? // Right, Tomoyo? // な、智代。 // Bad End, return to main menu
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.