Clannad VN:SEEN2510
Revision as of 10:39, 14 March 2012 by Minhhuywiki (talk | contribs)
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2510.TXT #character 'Voice' // '声' #character '*B' #character 'Tomoyo' // '智代' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Ngày 10 tháng 5 (Thứ bảy) // May 10 (Saturday) // 5月10日(土) <0001> \{Giọng nói} "\m{B}..." // \{Voice} "\m{B}..." // \{声}「\m{B}…」 <0002> \{Giọng nói} "\m{B}, dậy đi..." // \{Voice} "\m{B}, wake up..." // \{声}「\m{B}、起きてくれ…」 <0003> Nghe như có một giọng nói. // I hear a voice. // 声が聞こえる。 <0004> Nhưng... chẳng có tẹo ánh sáng nào rọi vào mắt tôi cả. // But... I don't feel any light shining on my eyes. // Changed the "didn't" in here to "don't" to match the tense of the following lines. -Hiiragi Kagami // けど…まだ瞼を刺す光は感じられない。 <0005> Tôi mở mắt ra. // I open my eyes. // 目を開けてみる。 <0006> ... Tomoyo đứng đó. // ... Tomoyo's there. // …智代がいた。 <0007> \{\m{B}} "Gì thế..." // \{\m{B}} "What is it..." // \{\m{B}}「どうした…」 <0008> \{Tomoyo} "Xin lỗi... vì sáng sớm thế này đã gọi anh dậy..." // \{Tomoyo} "Sorry... for waking you up so early in the morning like this..." // \{智代}「悪い…こんな夜も明けきらぬうちに起こしてしまって…」 <0009> \{\m{B}} "Muốn cùng nhau đi bụi à... được rồi, đi thôi." \{\m{B}} "We're eloping eh... alright, let's do it." // \{\m{B}}「駆け落ちか…よし、いくか」 <0010> \{Tomoyo} "Không. Nhưng thế cũng có vẻ vui đấy." // \{Tomoyo} "No, we're not. Though that seems quite fun." // \{智代}「違う。それも、楽しそうだけどな」 <0011> \{Tomoyo} "Hôm qua bọn em đã bắt đầu chuẩn bị cho ngày thành lập trường." // \{Tomoyo} "We've started preparations for Founder's Festival yesterday." // perhaps the word "since" can be omitted? Or else change tense to "we've been preparing?". -trewth // Agreed, sounds better without. // \{智代}「昨日から、創立者祭の準備が始まっている」 <0012> \{Tomoyo} "Em phải khẩn trương đến giúp trước khi giờ học bắt đầu." // \{Tomoyo} "I have to hurry today and help out before classes start." // Can we move "before classes start" to the end of the sentence? I think this preserves (basic) meaning and sounds more natural. -trewth // Also agreed. I changed the sentence a bit, too. // Prev "I have to hurry this morning before classes start and help out." // \{智代}「今朝も、早くにいって、授業が始まるまで手伝わないといけない」 <0013> \{\m{B}} "Đây là công việc của hội trưởng hội học sinh à..." // \{\m{B}} "Is this what you have to do as the council president..." // \{\m{B}}「そんな生徒会長になり立てで、仕事があんのかよ…」 <0014> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi..." // \{Tomoyo} "Of course..." // \{智代}「当然だ…」 <0015> \{Tomoyo} "Dù gì thì ngày Thành lập trường cũng là dịp đầu tiên và cuối cùng để hai hội học sinh cũ, mới làm việc cùng nhau." // \{Tomoyo} "To begin with, Founder's Festival is where the old and new councils work together for the first and last time." // could be reworded to "first and only time" // How about "first, last, and only time"? -Hiiragi Kagami // It's implied, but using all three terms would be redundant since only two are used. -Amoirsp // How about adding "together" after "work"? Else it doesn't make as much sense. -trewth // \{智代}「そもそも、創立者祭は前生徒会と新生徒会の最初で最後の共同作業の場だ」 <0016> \{Tomoyo} "Đây là một dịp để họ có thể truyền thật nhiều kinh nghiệm lại cho bọn em." // major occasion ở đây tớ hiểu là một sự kiện lớn, mà sự kiện lớn thì truyền được nhiều kinh nghiệm nên để như trên - zhai // \{Tomoyo} "It's a major occasion for them to pass their experience to us." // Prev "In this way, they'd have a lot to teach us." // \{智代}「ここでたくさんのことを教えてもらうことになる」 <0017> \{Tomoyo} "Đây là thời gian quan trọng đấy." // \{Tomoyo} "It's an important period." // \{智代}「大切な時なんだ」 <0018> \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}} "Ra vậy..." // \{\m{B}}「なるほどな…」 <0019> \{Tomoyo} "Vì thế sáng nay em không thể cùng anh tới trường." // \{Tomoyo} "That's why I won't be able to go to school with you this morning." // \{智代}「だから、今朝も一緒に登校できない」 <0020> \{Tomoyo} "Nhưng nếu anh muốn anh có thể đi vào giờ này, \m{B}..." \{Tomoyo} "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..." // "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..." // \{智代}「もし\m{B}がこんな時間でもいいなら、行けるのだけどな…」 <0021> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi?" // \{\m{B}} "What time is it?" // \{\m{B}}「何時だよ」 <0022> \{Tomoyo} "Vẫn chưa đến sáu giờ." // \{Tomoyo} "It's not six o'clock yet." // \{智代}「まだ6時にもなっていない」 <0023> \{\m{B}} "Năm giờ? Đáng lẽ giờ này anh vẫn còn đang ngủ..." //\{\m{B}} "Five o'clock? I'm supposed to be sleeping right now..." // \{\m{B}}「5時? 俺、寝たのついさっきだよ…」 <0024> \{Tomoyo} "Vâng... chúc ngủ ngon." // \{Tomoyo} "Yeah... sleep well." // \{智代}「うん…ゆっくり寝てくれ」 <0025> \{\m{B}} "Không sao... Anh đến lớp rồi ngủ cũng được mà..." //\{\m{B}} "Well... I don't mind sleeping in class anyway..." // \{\m{B}}「いや…別に授業中に寝れば済むんだけどさ…」 <0026> \{Tomoyo} "Không được... Em không cho phép." // \{Tomoyo} "You can't... I won't forgive that." // \{智代}「ダメだ…それは私が許さない」 <0027> \{Tomoyo} "Ngủ đi." // \{Tomoyo} "Sleep now." // \{智代}「今、寝てくれ」 <0028> \{\m{B}} "Thế thôi... nếu em đã nói vậy, thì anh sẽ làm theo..." // \{\m{B}} "Well... if you say so, I guess I will..." // \{\m{B}}「ま…おまえがそう言うなら、そうするしかないな…」 <0029> \{Tomoyo} "Vậy, hẹn gặp lại nhé..." // \{Tomoyo} "Then, I'll see you later..." // \{智代}「じゃ…私は行くから…」 <0030> \{\m{B}} "Chờ chút đã." // \{\m{B}} "Wait a second." // \{\m{B}}「待ってくれ」 <0031> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0032> Tomoyo vừa đứng dậy khỏi lòng tôi, nhưng tôi kéo cô ấy lại. // Tomoyo just stood up from my lap, but I pulled her back. // "brought her in again" --> "pulled her back" ??? -Hiiragi Kagami // Changed it to that // 膝を立てかけた智代だったが、もう一度膝をつく。 <0033> Đặt tay quanh cổ cô ấy rồi kéo về phía mình. // put my hand around her neck and pull her in. // 俺はその智代の首に手を置いて、引き寄せた。 <0034> Đôi môi chúng tôi chạm nhau. // Our lips meet. // 唇を合わせる。 <0035> \{Tomoyo} "Mmm..." // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「ん…」 <0036> Một nụ hôn ngắn ngủi. // It was short. // 短い時間で終わらせた。 <0037> \{Tomoyo} "Thế nhé, ngủ ngon." // \{Tomoyo} "Okay then, sleep well." // \{智代}「じゃあ、おやすみ」 <0038> \{\m{B}} "Ừ, cố lên nhé." // \{\m{B}} "Yeah, hang in there." // \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」 <0039> \{Tomoyo} "Yup." // \{Tomoyo} "Vâng." // \{智代}「うん」 <0040> Tomoyo đi khỏi. // Tomoyo leaves. // 智代は出ていった。 <0041> ......... //......... // ………。 <0042> ...... // ...... // ……。 <0043> ... // ... // …。 <0044> Khi tỉnh dậy, chỉ còn mình tôi. // When I wake up, I'm alone. // 目が覚めたとき、俺はひとりだった。 <0045> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0046> \{\m{B}} (Thật trống trải...) // \{\m{B}} (How lonely...) // \{\m{B}}(寂しいもんだな…) <0047> Tôi ghét bị thiếu ngủ.. // I hate lacking sleep. // 睡眠不足は否めない。 <0048> Nhưng không hiểu sao tôi lại không thấy buồn ngủ nữa. // But, somehow, I don't feel like sleeping anymore. // けど、どうしてか、これ以上眠る気になれなかった。 <0049> \{\m{B}} "Đi thôi vậy..." // \{\m{B}} "Guess I'll go..." // \{\m{B}}「行くか…」 <0050> Tôi ra khỏi giường. // I get out of the bed. // 布団から抜け出した。 <0051> \{\m{B}} (Phải rồi, mình sẽ sang đánh thức nó...) // \{\m{B}} (Guess I'll go and wake him up too...) // \{\m{B}}(やっぱ、あいつも起こしていくか…) <0052> \{\m{B}} (Thật bực nếu mình là thằng duy nhất không đi muộn...) // \{\m{B}} (It'd piss me off if I were the only one who's not late...) // maybe "I were" would be better as this is a hypothetical situation? -trewth // Agreed yet again~ // \{\m{B}}(俺だけ遅刻せずに登校すんのも、癪だしな…) <0053> ......... //......... // ………。 <0054> \{\m{B}} "Này, dậy đi, sáng rồi đấy." // \{\m{B}} "Hey, wake up, it's morning." // \{\m{B}}「おい、起きろ、朝だぞ」 <0055> \{Sunohara} "A...!" // \{Sunohara} "Ah...!" // \{春原}「はっ…!」 <0056> Sunohara nhảy dựng lên ngay khi vừa mở mắt. // Sunohara moves the moment he opens his eyes. // 目を開くと同時に、体を起こす春原。 <0057> \{Sunohara} "Chào buổi sáng!" // \{Sunohara} "Good morning!" // \{春原}「おはようございますっ!」 <0058> \{Sunohara} "Anh rất vui vì được em khích lệ suốt cả ngày hôm nay!" // \{Sunohara} "I'm pleased to be encouraged by you all day today!" // \{春原}「今日も一日、ご鞭撻(べんたつ)のほど、よろしくお願いしまッス!」 <0059> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0060> \{Sunohara} "Ể, không phải Tomoyo-chan..." // \{Sunohara} "Eh, you're not Tomoyo-chan..." // \{春原}「ありゃ、智代ちゃんじゃない…」 <0061> \{\m{B}} "Ừ, là tao đây." // \{\m{B}} "Yeah, it's me." // \{\m{B}}「ああ、俺だよ」 <0062> Vậy nếu tôi là Tomoyo, thì thằng này sẽ chào con bé như vậy sao...? // Which means, if it were Tomoyo, that's how this guy would greet her...? // というか、智代だったら、今のような挨拶が自然なのか、こいつは…。 <0063> \{Sunohara} "Con bé đâu?" // \{Sunohara} "Where is she?" // \{春原}「智代ちゃんは?」 <0064> \{\m{B}} "Con bé đi sớm để chuẩn bị cho ngày mai rồi." // \{\m{B}} "She went this morning to prepare for tomorrow." // \{\m{B}}「朝から明日の準備だとさ」 <0065> \{Sunohara} "Kaahh... nếu thế thì đi muộn cũng có chết ai?" // \{Sunohara} "Kaahh... then ain't it okay to be late?" // \{春原}「かぁっ…じゃあ、遅刻してもいいんじゃん」 <0066> \{\m{B}} "Ngủ tiếp à?" // \{\m{B}} "You sleeping?" // \{\m{B}}「寝るか?」 <0067> \{Sunohara} "Ừ, tao ngủ tiếp đây." // \{Sunohara} "Yeah, I am." // \{春原}「うん、寝る」 <0068> \{\m{B}} "Vậy thì chúc ngủ ngon." // \{\m{B}} "Good night, then." // \{\m{B}}「じゃ、おやすみ」 <0069> \{Sunohara} "Good night." // \{Sunohara} "Good night." // \{春原}「おやすみ」 <0070> Sunhara lại nằm xuống glường. // Sunohara lies down in bed again. // 再び横になる春原。 <0071> Thấy thế, tôi định rời khỏi phòng.. // Seeing that, I try to leave the room. // それを見届けて、俺は春原の部屋を出ようとする。 <0072> \{Sunohara} "Gượm đã..." // \{Sunohara} "Wait..." // \{春原}「待って…」 <0073> Nó từ từ ngồi dậy. // He slowly gets up. // むくりと春原が起き上がっていた。 <0074> \{\m{B}} "Gì thế?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「どうした」 <0075> \{Sunohara} "Tao không thấy buồn ngủ." // \{Sunohara} "I don't really feel sleepy at all." // \{春原}「なんか、眠れそうにない」 <0076> \{\m{B}} "Thế à... vậy muốn đi luôn không?" // \{\m{B}} "I see... then, wanna come?" // \{\m{B}}「そっか…じゃ、一緒に行くか?」 <0077> \{Sunohara} "Cũng phải... Tao đang tỉnh táo thế này mà..." // \{Sunohara} "I guess so... I'm quite awake right now after all..." // \{春原}「そうだな…せっかく起きたんだからな…」 <0078> \{\m{B}} "Nhanh nhanh mà chuẩn bị đi." // \{\m{B}} "Hurry and prepare." // \{\m{B}}「早く支度しろ」 <0079> \{Sunohara} "Ừ..." // \{Sunohara} "Okay..." // \{春原}「うん…」 <0080> \{Sunohara} "Sao tao thấy cô đơn quá chừng, khi chỉ còn lại mỗi hai thằng đực rựa với nhau..." // \{Sunohara} "Somehow it's kind of lonely, returning to just us two guys..." // \{春原}「なんか、男ふたりに戻ると、寂しいよなぁ」 <0081> \{Sunohara} "Khi con bé ở bên, tao cảm thấy thích nó như thích một đứa con gái bình thường..." // \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..." // \{春原}「あんな奴でも、居たら、女っ気があるような気にもなれてたんだな…」 <0082> \{Sunohara} "Thật là một khám phá không ngờ." // \{Sunohara} "What an unexpected discovery." // \{春原}「意外な発見だ」 <0083> \{\m{B}} "Mày có biết là đang nói mấy câu rất nguy hiểm trước mặt bạn trai con bé không." // \{\m{B}} "You know, you're saying something quite dangerous in front of that girl's boyfriend." // \{\m{B}}「おまえ、その女の彼氏の前ですごいこと言うのな」 <0084> \{Sunohara} "À, xin lỗi, xin lỗi. Nhưng, Tomoyo-chan đúng là rất dễ thương, đúng thế." // \{Sunohara} "Ah, sorry, sorry. But, Tomoyo-chan's a cute one, yeah." // \{春原}「あ、わりぃわりぃ。でも、智代ちゃん、可愛いところあるよ、うん」 <0085> \{Sunohara} "Làm bữa trưa cho tao này và có bộ ngực khủng nữa." // \{Sunohara} "Making lunch for me, and having a big chest." // \{春原}「僕にも弁当作ってくれたり、胸がでかかったりさ」 <0086> ... vậy là có bộ ngực khủng làm con bé dễ thương? //... so having a big chest makes her cute? // …胸がでかいのは、可愛いところなのか。 <0087> \{Sunohara} "Mày sướng thật đấy, \m{A}, có thể sờ chúng mà không bị ăn vài cú đá." // \{Sunohara} "You're so lucky, \m{A}, getting to touch it and not get kicked." // \{春原}「\m{A}はいいなぁ、触っても、蹴られないんだろ?」 <0088> \{\m{B}} "... không, tao vẫn chưa sờ chúng." // \{\m{B}} "... uh, I haven't touched it yet." // \{\m{B}}「…いや、触ったことねぇよ」 <0089> \{Sunohara} "Thật không?!" // \{Sunohara} "Serious?!" // \{春原}「マジで?」 <0090> \{\m{B}} "... gì chứ? Tao không hứng." // Not yet anyway, not till Tomoyo After. // \{\m{B}} "... what? Not like I want to do that." // Not yet anyway, not till Tomoyo After. // \{\m{B}}「…なんだよ。別に俺の勝手だろ」 <0091> \{Sunohara} "Vậy sao, mày chậm chạp quá đấy~" // \{Sunohara} "I see, man, you're quite slow~" // \{春原}「そっか、おまえ、奥手そうだもんなぁ~」 <0092> \{Sunohara} "Vậy còn hôn thì sao?" // \{Sunohara} "Then, what about kissing?" // \{春原}「じゃ、キスもまだなんだな?」 <0093> \{Sunohara} "Thật ra tao không thể tưởng tượng được cảnh bọn mày làm thế!" // \{Sunohara} "Truth is, I really can't imagine you doing something like that!" // \{春原}「つーか、おまえらがそういうことしてるところ、想像できねぇよ!」 <0094> \{Sunohara} "Thay vì giữ yên lặng và hôn nhau, chắc chắn mày sẽ mỉm cười, đảm bảo luôn!" // \{Sunohara} "Instead of you two keeping silent and kissing each other, you'd be smiling, definitely!" // \{春原}「おまえらが黙って口を合わせてたら、笑えるって、絶対!」 <0095> ... Sáng nay tao mới hôn con bé xong đấy. // ... I kissed her this morning too. // …今朝もやってる。 <0096> \{Sunohara} "Khi chúng mày cắt đứt quan hệ, mày sẽ nói... 'Chờ đã!' rồi ngăn con bé lại và hôn nó, đấy, là lúc ấy đấy!" // \{Sunohara} "When you guys break up, you'll be like... 'Wait!' and stop her and kiss, that'd be the moment!" // \{春原}「別れ際に、おまえが…『待ってくれ』なんて呼び止めてキスしてたら、こりゃ傑作だぁ!」 <0097> Bốp!\shake{1} // Slam!\shake{1} // ばきぃ!\shake{1} <0098> Tôi đập cái cặp sách của mình vào gáy Sunohara. // I hit Sunohara in the back of the head with my bag. // 俺は春原の後頭部を鞄で殴っていた。 <0099> \{Sunohara} "Cái quái gì thế?!" // \{Sunohara} "What?!" // \{春原}「なんだよっっ」 <0100> \{Sunohara} "Không lẽ bọn mày hôn nhau rồi à?!" // \{Sunohara} "Wait, you have?!" // \{春原}「まさか、やってんの!?」 <0101> \{\m{B}} "Tao đập con bọ hộ mày ấy mà ." // \{\m{B}} "I was stopping a horned beetle." // \{\m{B}}「カブトムシが止まってたんだよ」 <0102> \{Sunohara} "Đâu cần phải mạnh tay thế chứ!" // \{Sunohara} "You don't have to crush it so hard!" // \{春原}「んなもん潰す勢いで叩くなぁ!」 <0103> \{Sunohara} "Thằng khốn, tao sẽ phá hai đứa tụi bay đến phát khóc thì thôi!" // \{Sunohara} "Damn it, I'll make fun of you and Tomoyo-chan so that you guys cry!" // I don't know how you call that in English, but Sunohara's actually saying that he'll go tell Tomoyo "Okazaki's bullying me !!" while crying. You know, like children who cry while saying "he hit me !!". // \{春原}「くそぅ、智代ちゃんに、\m{B}くんにイジメられたぁ~って泣きついてやるっ」 <0104> \{\m{B}} "Mày sẽ bị bọn tao xử đẹp luôn đấy." // \{\m{B}} "You'll be killed by us, you know." // \{\m{B}}「返り討ちに遭うぞ」 <0105> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!" // \{Sunohara} "Why?!" // \{春原}「なんでだよっ!」 <0106> \{Sunohara} "Chậc, nói gì thì nói... bọn mày cũng đang yêu..." // \{Sunohara} "Tch, so in the end... you guys are lovebirds..." // \{春原}「ちっ、結局…ラブラブなんじゃん…」 <0107> \{\m{B}} "Chắc vậy." // \{\m{B}} "I suppose so." // \{\m{B}}「まぁな」 <0108> \{Sunohara} "Trời ạ, tao cũng muốn có bạn gái." // \{Sunohara} "Oh man, I want a girlfriend too." // \{春原}「あーあ、僕も彼女欲しいなぁ」 <0109> \{\m{B}} "Vô vọng thôi." // \{\m{B}} "That's impossible." // \{\m{B}}「無理だ」 <0110> \{Sunohara} "Đừng nói thế chứ!" // \{Sunohara} "Don't say it's impossible!" // \{春原}「無理言うなぁ!」 <0111> Giờ học kết thúc vào buổi trưa. // Classes come to an end by noon. // Prev Morning classes end, ending school for the day. // 午前の授業が終わり、放課となる。 <0112> Các học sinh năm ba về nhà như thể chẳng liên quan gì đến lễ hội trường. // The third year students head home as if they have nothing to do with the festival. // 三年生のほとんどは、明日が創立者祭だろうが関係なく帰宅していく。 <0113> Học sinh năm nhất và năm hai thì bận rộn. // The first and second years are busy. // 一、二年は、準備に忙しい。 <0114> Rôi còn có cả hội học sinh đứng ra tổ chức lễ hội nữa. // And then there's the student council, the organizers of all this. // Prev And then, the ones holding a meeting could be called the student council. // そして、その開催者となる生徒会は言うまでもなく。 <0115> \{\m{B}} "Đói quá..." // \{\m{B}} "I'm hungry..." // \{\m{B}}「腹減ったな…」 <0116> \{Sunohara} "Bọn mình nên về ăn thôi." // \{Sunohara} "Seems like we should head home and eat." // \{春原}「なんか、食って帰ろうぜ」 <0117> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0118> Ngày thành lập có thể coi là một ngày hội của cả trường. // Founder's Festival could be called a school festival. // 創立者祭とは、いわば学園祭である。 <0119> Chúng tôi đi dọc hành lang, nhìn vào các lớp học đang chuẩn bị cho tiết mục ngày mai. // We walk down the hallway, glancing at each of the classrooms as they prepare their performance for tomorrow. // 各クラスが忙しく出し物の準備する様を横目に見ながら、俺たちは廊下を歩いた。 <0120> \{Sunohara} "Mai tao với mày có đi không?" // \{Sunohara} "Should we go tomorrow?" // \{春原}「明日行く?」 <0121> \{\m{B}} "Tao muốn đến vào buổi sáng để còn báo danh." // \{\m{B}} "I like to be around in the morning for my attendance to be taken." // can we rephrase this? "to take attendance" is something that the teacher does. -trewth // Took Kinny's TL // \{\m{B}}「朝の出欠取る時だけは、居たいよな」 <0122> \{\m{B}} "Duy có ngày hôm đó là tao muốn đến trường thôi." // \{\m{B}} "I want to be present just for that one day." // \{\m{B}}「それだけで、一日出席したことになるし」 <0123> \{Sunohara} "Thế à... tao với mày cũng đã quen dậy sớm rồi nhỉ..." // \{Sunohara} "I guess so... we've already gotten used to waking up early in the morning..." // \{春原}「そうだね…朝の早起きも習慣づいちまったし…」 <0124> \{\m{B}} "Nhưng, dù có làm thế, tao thấy rồi bọn mình sẽ trở lại với lối sống cũ thôi." // \{\m{B}} "But, even if we do that, it feels as though we'll just return to our usual ways." // \{\m{B}}「でも、この調子だと、すぐに戻りそうな気がするけどな」 <0125> Chúng tôi ăn trưa tại một quán gần đó, sau đó lượn qua phòng Sunohara để giết thời gian như thường lệ.. // We eat lunch at a shop not too far away, and afterward we stop by Sunohara's room, and waste time as always. // 近くの定食屋で昼飯を食べた後、そのまま春原の部屋に上がり込んで、いつものようにだらだらと過ごした。 <0126> \{Giọng nói} "Em vào đây." // \{Voice} "I'm coming in." // \{声}「入るぞ」 <0127> Cạch. // Clatter. // がちゃり。 <0128> Cánh cửa mở ra, và Tomoyo bước vào. // The door opens, and Tomoyo appears. // ドアが開いて、現れたのは智代だった。 <0129> \{Sunohara} "Gaah..." // \{Sunohara} "Gaah..." // \{春原}「んがっ…」 <0130> Sunohara trườn mình trên sàn. // Sunohara moves his body as it's sprawled around. // だらしなく寝そべっていた春原が体を起こす。 <0131> \{\m{B}} "Xong rồi à?" // \{\m{B}} "Is it over?" // \{\m{B}}「終わったのか?」 <0132> \{Tomoyo} "Chưa, vẫn còn vài việc nữa. Đang là nghỉ trưa, nên em lẻn được ra ngoài một lát." // \{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break, so I was able to sneak out a bit." // previous TL:{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break so, I was able to sneak out a bit." // \{智代}「まだだ。終わりそうにない。食事休憩になったから、抜け出してきた」 <0133> \{Tomoyo} "Em sẽ ăn ở đây vậy." // \{Tomoyo} "I'll be eating here then." // \{智代}「ここで食べさせてくれ」 <0134> Cô ấy đặt một cái túi lên trên chiếc bàn sưởi. // She puts a lunch bag on top of the kotatsu. // コタツの上に弁当屋の袋を置いた。 <0135> \{\m{B}} "Vất vả nhỉ..." // \{\m{B}} "Quite tough..." // \{\m{B}}「大変だな…」 <0136> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Nhưng..." // \{Tomoyo} "Of course it is. But you know... // \{智代}「もちろん大変だ。だがな…」 <0137> Cô ấy ngồi xuống rồi lấy ra vài hộp cơm từ cái túi. // Seating herself, she pulls some bentos out of the bag. // 腰を下ろして、袋から弁当を取り出す。 <0138> \{Tomoyo} "Chỉ với một vài người thôi, mà bọn em có thể bố trí được đủ thứ để ai cũng có thể vui chơi thỏa thích." // \{Tomoyo} "With just the power of a few people, we can arrange things so many others can enjoy themselves." // \{智代}「少ない人数の力で、たくさんの人間が楽しめる環境を整える」 <0139> \{Tomoyo} "Đó là một việc đáng làm." // \{Tomoyo} "It's something well worth doing." // \{智代}「それは、とてもやりがいのあることだ」 <0140> \{Tomoyo} "Chắc chắn là rất vui." // \{Tomoyo} "Definitely sounds fun." // \{智代}「実際、楽しい」 <0141> \{\m{B}} "Ra vậy. Có vẻ tuyệt vời nhỉ..." // \{\m{B}} "I see. Sounds great..." // \{\m{B}}「そうか。そりゃよかったな…」 <0142> Tomoyo bắt đầu ăn bữa trưa của mình... // Tomoyo begins eating her lunch... // 智代は弁当を食べ始める。 <0143> \{Tomoyo} "Ừm..." // \{Tomoyo} "Yeah..." // \{智代}「うん…」 <0144> \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}}「春原」 <0145> \{Sunohara} "Hử?" // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原}「うん?」 <0146> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng ra ngoài mua trà đi." // \{\m{B}} "Sorry, but go and get some tea." // \{\m{B}}「悪いが、茶を入れてきてやってくれ」 <0147> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!" // \{Sunohara} "Why do I have to?!" // \{春原}「なんで僕なんですかねぇ!?」 <0148> \{\m{B}} "Mày đã ăn đồ Tomoyo nấu đúng không?" // \{\m{B}} "You ate Tomoyo's lunch, didn't you?" // \{\m{B}}「おまえ、智代の弁当、食っただろ?」 <0149> \{Sunohara} "Ừ thì... đúng là tao từng ăn thật..." // \{Sunohara} "Well... I guess I did do something like that..." // \{春原}「まぁ…確かにそんなことはあったが…」 <0150> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã làm phiền anh, Sunohara." // \{Tomoyo} "Sorry to bother you, Sunohara." // \{智代}「悪いな、春原」 <0151> \{Sunohara} "Dù anh đã nói là sẽ không đi..." // \{Sunohara} "Although I'm not saying I'll go..." // \{春原}「行くとは言ってないすけど…」 <0152> \{Sunohara} "Thôi kệ. Nghe cứ như hai người đang đuổi khéo tôi đi vậy." // \{Sunohara} "Well, fine. Somehow though, it's like saying you want me to leave." // \{春原}「ま、いいよ。どうせ、居たって出てけって言われるんだからさ」 <0153> \{\m{B}} "Sáng dạ đấy." // \{\m{B}} "You know pretty well." // \{\m{B}}「わかってるじゃん」 <0154> Sunohara miễn cưỡng đứng dậy và đi ra. // Sunohara reluctantly gets up and leaves. // 渋々立ち上がり、春原は部屋を出ていった。 <0155> Chỉ còn hai người bọn tôi. // Soon it's only the two of us. // ふたりきりになる。 <0156> Tomoyo dừng đũa. // Tomoyo stops moving her chopsticks. // 智代が箸を止めていた。 <0157> \{Tomoyo} "Nhưng..." // \{Tomoyo} "But you see..." // \{智代}「だがな…」 <0158> \{Tomoyo} "Em không thể tham gia lễ hội, thật không may." // \{Tomoyo} "I can't really enjoy the festivities, which is too bad." // \{智代}「参加者として楽しめないこと、それは残念に思う」 <0159> \{Tomoyo} "Nhất là khi... bây giờ anh lại là bạn trai của em, \m{B}." // \{Tomoyo} "Especially since... you're my boyfriend right now, \m{B}." // \{智代}「特に今は、\m{B}…おまえという彼氏がいるんだからな」 <0160> \{Tomoyo} "Chúng ta không thể cùng nhau đến lễ hội. Quả thực là đáng tiếc." // \{Tomoyo} "The two of us can't enjoy the festivities together. It's really a shame." // \{智代}「ふたりで、そういう行事に参加できない。これはかなり悔しい」 <0161> \{\m{B}} "Nhưng, thôi thì... chịu vậy chứ biết sao." // \{\m{B}} "But, well... it can't be helped." // \{\m{B}}「でも、ま…仕方ないだろ」 <0162> \{Tomoyo} "Vâng..." // \{Tomoyo} "Yeah..." // \{智代}「うん…」 <0163> \{Tomoyo} "Nhưng... em sẽ cố tìm cách." // \{Tomoyo} "But... I'll try to do something." // \{智代}「でもな…なんとかしてみようと思う」 <0164> \{Tomoyo} "Dù là một khoảng thời gian ngắn... chỉ mười phút thôi cũng tốt rồi." // \{Tomoyo} "Even if it's a small period of time... even ten minutes is fine." // \{智代}「少しの間でも…ほんの10分でもいいんだ」 <0165> \{Tomoyo} "Em muốn dành thời gian bên anh." // \{Tomoyo} "I want to spend time with you." // \{智代}「一緒に過ごしたい」 <0166> \{Tomoyo} "Em muốn hai ta được cùng nhau đi xem các chương trình và dạo quanh mấy quầy ăn vặt." // \{Tomoyo} "I wanna go watch the programs and run around the snack bars together." // \{智代}「一緒に、出し物を見たり、模擬店を回ったりしたい」 <0167> \{\m{B}} "Đừng cố gắng quá sức đấy." // \{\m{B}} "Don't push yourself." // \{\m{B}}「無理すんなよ」 <0168> \{Tomoyo} "Chắc không sao đâu. Đâu phải ngày nào cũng như ngày mai." // \{Tomoyo} "I think it'll be fine. It's not like every day's like tomorrow." // \{智代}「大丈夫だと思う。当日はそんなにやることはないんだ」 <0169> \{\m{B}} "Thế sao..." // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そうか…」 <0170> \{\m{B}} "Thế thì anh cũng muốn vậy." // \{\m{B}} "Then, I'd like to as well." // \{\m{B}}「なら、そうしたいな」 <0171> \{\m{B}} "Anh muốn em tham gia vào lễ hội." // \{\m{B}} "I'd like you to participate in the festivities too." // \{\m{B}}「俺もおまえと参加してみたい」 <0172> \{Tomoyo} "Ừ... em sẽ làm những gì có thể." // \{Tomoyo} "Yeah... I'll do what I can." // \{智代}「うん…頑張ってみよう」 <0173> \{\m{B}} "Ờ, anh cũng mong được vậy ." // \{\m{B}} "Yup, I look forward to it." // \{\m{B}}「ああ、期待してるな」 <0174> Cạch. // Clatter. // がちゃり。 <0175> Sunohara quay lại. // Sunohara returns. // 春原が戻ってきた。 <0176> \{Sunohara} "Trà xanh nguyên chất hảo hạng tới liền đê." // \{Sunohara} "Pristine, deluxe green tea, coming right up." // \{春原}「特製玉露の最高級の茶だ」 <0177> \{Tomoyo} "A, cảm ơn." // \{Tomoyo} "Ah, thank you." // \{智代}「うん、ありがとう」 <0178> \{\m{B}} "Cảm ơn nhé, Sunohara, cho tao xin." // \{\m{B}} "Thanks, Sunohara, I'll take some too." // \{\m{B}}「春原、悪い、俺も」 <0179> \{Sunohara} "Đừng nói đồng thanh như thế!" // \{Sunohara} "Don't say that together!" // \{春原}「一緒に言えよっ!」 <0180> \{Tomoyo} "Anh có thể chia đôi với em, \m{B}." // \{Tomoyo} "You can drink half of mine, \m{B}." // \{智代}「\m{B}、半分飲んでいいぞ」 <0181> \{\m{B}} "Khỏi, anh không muốn uống trà, mà chỉ muốn chọc Sunohara thôi nên không cần đâu." // \{\m{B}} "Nah, it's not that I want to drink tea, I just wanted to piss off Sunohara, so it's fine." // \{\m{B}}「いや、別にお茶が飲みたかったんじゃなくて、春原をキレさせたかっただけだから、いいよ」 <0182> \{Sunohara} "Thoải mái thư thái vãi nhỉ!" // \{Sunohara} "You're damn relaxed!" // \{春原}「あんたも暇っすねっ!」 <0183> \{Tomoyo} "Thôi, em nói chuyện xong rồi, anh có thể ở lại nếu muốn." // \{Tomoyo} "Well, I'm finished talking here, so you can stay if you like." // \{智代}「もう話は終わったからな、居てもらってもいいぞ」 <0184> \{Sunohara} "Có vẻ như phòng của tôi đang từ từ trở thành \bkhông phải\u của tôi nữa rồi..." // \{Sunohara} "It feels like my room's slowly becoming \bnot\u my room anymore..." // \{春原}「だんだんこの部屋が、自分の部屋じゃないような気がしてくるよな…」 <0185> \{\m{B}} "Ờ thì, nột nửa căn phòng là của bọn này rồi." // \{\m{B}} "Well, half of it is ours now." // \{\m{B}}「ま、半分は俺たちのだし」 <0186> \{Sunohara} "Cả phòng này là của tao!" // \{Sunohara} "All of it is mine!" // \{春原}「全部、僕のだよっっ!」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.