Clannad VN:SEEN4421

From Baka-Tsuki
Revision as of 05:54, 31 August 2009 by Deadmoon (talk | contribs) (→‎Text)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN4421.TXT

#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Bác Gái'
// 'Old Lady' 
#character 'Kotomi'

<0000> Hết tiết ba.
// Third period is over.

<0001> Cứ như mới có giờ ra chơi ấy, thầy giáo toàn nói mấy thứ hài hước.
// It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things.

<0002> Tôi hỏi vài học sinh trong hành lang xem họ có biết tên một nữ sinh mới đi học lại gần đây không.
// I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school.

<0003>{Nam sinh} "À... trong lớp mình. Furukawa à?"
// \{Male Student} "Ah... she's from my class. Probably Furukawa?"

<0004> Nó nhìn sang thằng bạn như thể nói "Bingo!"
// He looks at his partner as if saying "Bingo!"

<0005>{Nam sinh} "Bạn ấy ở lớp B."
// \{Male Student} "She's in Class B."

<0006> Chỉ nghe đến đấy, tôi phóng thẳng ra lớp đó.
// Having heard only that, I head to that place.

<0007> Không chậm trễ, tôi đã đứng trước lớp 3-B.
// And without delay, I stand before Class 3-B.

<0008> Tôi ngó vào bên trong.
// I peek at the door and look inside.

<0009> Lập tức phát hiện Furukawa.
// I immediately spot Furukawa.

<0010> Cô ta ngồi một mình trong đó, tách biệt với đám học sinh đang tám chuyện.
// Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students.

<0011> \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!"
// \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!"

<0012> Tôi khẽ gọi cô ta.
// I call to her with a soft voice.

<0013> Cô ta nhìn quanh, ngay lập tức chú ý tiếng tôi.
// She looks around as she immediately notices my calling.

<0014> \{\m{B}} "Bên này... bên này."
// \{\m{B}} "Over here... here."

<0015> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Ah..."

<0016> Cô ta chạy ngay ra chỗ tôi khi tôi ra dấu.
// She rushes to me as I signal her to come.

<0017> \{Furukawa} "Ngạc nhiên thật... sao bạn biết tên mình vậy?"
// \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?"

<0018> \{\m{B}} "À... vừa nãy tớ có hỏi bạn cùng lớp cậu."
// \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now."

<0019> \{Furukawa} "Vậy à... Mình cũng muốn biết tên bạn."
// \{Furukawa} "I see... I want to know your name too."

<0020> \{\m{B}} "Của tớ á?"
// \{\m{B}} "Mine?"

<0021> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Yes."

<0022> \{\m{B}}  Okazaki.
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0023> \{Furukawa}  Okazaki-san.
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0024> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0025> \{Furukawa} "Okazaki-san, cậu cần gì à?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?"

<0026> \{\m{B}} "Cái kế hoạch về câu lạc bộ kịch của cậu sao rồi?"
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?"

<0027> \{Furukawa} "À... ừm... câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..."

<0028> \{\m{B}} "Ừ... Tớ cũng mới nhớ ra."
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered."

<0029> \{\m{B}} "Thế cậu từ bỏ chưa?"
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?"

<0030> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập..."
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..."

<0031> \{\m{B}} "Trong phòng CLB?"
// \{\m{B}} "In the club room?"

<0032> \{Furukawa} "Ừ... mặc dù tớ có dọn phòng mà không xin phép..."
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..."

<0033> \{\m{B}} "Thế à... được rồi... đợi tớ ở đấy sau giờ học nhé."
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school."

<0034> \{Furukawa} "Gì vậy, Okazaki-san?"
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?"

<0035> \{\m{B}} "Cái kế hoạch về câu lạc bộ kịch của cậu sao rồi?"
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?"

<9999>
// \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」

<0036> \{Furukawa} "À... ừm... câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..."

<0037> \{\m{B}} "Ừ... Tớ cũng mới nhớ ra."
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered."

<0038> \{\m{B}} "Thế cậu từ bỏ chưa?"
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?"

<0039> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập..."
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..."

<0040> \{\m{B}} "Trong phòng CLB?"
// \{\m{B}} "In the club room?"

<0041> \{Furukawa} "Ừ... mặc dù tớ có dọn phòng mà không xin phép..."
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..."

<0042> \{\m{B}} "Thế à... được rồi... đợi tớ ở đấy sau giờ học nhé."
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school."

<0043> \{Furukawa} "Gì vậy, Okazaki-san?"
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?"

<0044> \{\m{B}} "Nè... Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey... Furukawa..."

<0045> \{\m{B}} "Phòng đó sau giờ học có trống không?"
// \{\m{B}} "Is it empty after school?"

<0046> \{Furukawa} "Tớ định tập, nhưng ổn cả thôi."
// \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right."

<0047> \{\m{B}} "Về CLB kịch..."
// \{\m{B}} "Concerning the drama club..."*

<0048> \{Furukawa} "Sao?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0049> Chuông bắt đầu reo.
// The bell starts ringing.

<0050> Từng người một trong hành lang bắt đầu vào lớp của mình.
// The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one.

<0051> Cũng có vài đứa liếc nhìn chúng tôi.
// There are also students giving us glances as we stand.

<0052> \{\m{B}} "Tớ có vài việc cần làm sau giờ học, thế nên cứ đợi tớ trong phòng CLB."
// \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom."

<0053> \{\m{B}} "Chi tiết nói sau. Chào."
// \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then."

<0054> \{Furukawa} "Ừm..."
// \{Furukawa} "Okay..."

<0055> Tôi chào Furukawa, cô ấy trông có vẻ hơi nghi ngờ, và biến khỏi lớp B.
// I leave Furukawa, who seems dubious, and also leave Class B.

<0056> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "All right then..."

<0057> Đang học mà lẩn ra ngoài thì khó chết, thế lên tôi quyết định cúp luôn tiết bốn.
// Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period.

<0058> Đi qua hành lang, tôi đi vô phòng vệ sinh.
// Going through the hallway, I walk up to the toilet.

<0059> Núp trong đó, tôi chờ vài tiếng dép lê qua.
// I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by.

<0060> Chả có ai ngoài hành lang khi tôi trở ra.
// There isn't anyone in the hallway when I return.

<0061> Chỉ có không khí căng thẳng của giờ học tràn lên sàn nhà.
// Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor.

<0062> Ngồi trước quầy bán bánh chưa nó mở, tôi chờ thời gian trôi qua.
// Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by.

<0063> Đợi thế này làm mình thấy đói.
// Waiting without moving makes me hungry instead.

<0064> Tôi nghĩ nếu sáng nay có mua bánh có phải tốt hơn không, nhưng cũng muộn rồi.
// I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late.

<0065> Chả biết Kotomi có trong thư viện không nhỉ?
// I wonder if Kotomi's in the library now?

<0066> Không biết cô ta thích loại bánh gì đây?
// I wonder what kind of bread she likes?

<0067> Mình thường không ăn bánh ngọt... nên mua không nhỉ...
// I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one...

<0068> Tôi giật mình ngẩng đầu lên khi nghe thấy tiếng động.
// I raise my head as I'm taken aback by a sound.

<0069> Tôi nhìn thấy một bác đang xếp bánh lên khay.
// My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray.

<0070> \{\m{B}} "Cho cháu mua vài cái bánh ạ."
// \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am."

<0071>\{Bác Gái} "Ô... cậu sớm thật đó."
// \{Old Lady} "Oh my... you're quite early."

<0072> Nói xong bà ta khúc khích cười.
// After she says that, she snickers.

<0073>\{Bác Gái} "Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nhé."
// \{Old Lady} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like."

<0074> Nhờ trò cúp tiết sớm mà mình mua được mấy loại nổi như bánh sô cô la với sandwich côtlet (cutlet).
// Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich.

<0075> Sau khi trả tiền bánh, tôi mua vài lon trà xanh chỗ máy bán nước tự động.
// After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea.

<0076> Với cái túi đầy đồ, tôi hướng đến thư viện.
// With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library.

<0077> \{Kotomi} "Chào cậu, Tomoya-kun."
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."

<0078> Cô ta nhanh hướng đến chỗ tôi và chào khi tôi đi vào thư viện.
// She quickly heads to me and greets me as I enter the library.

<0079> \{\m{B}} "Ừ. Hôm nay cậu khỏe quá nhỉ..."
// \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..."

<0080> Tôi lẩm bẩm vài từ trong khi liếc vô cái bàn.
// I unintentionally groan as I glance at the table.

<0081> Trên đó không phải là cái Tupperware nhỏ nhắn, mà là một hộp cơm thường được mang theo khi đi cắm trại.
// Placed on it isn't the usual small Tupperware, but a boxed lunch that you usually carry when having a picnic.

<0082> \{\m{B}} "Cho bao nhiêu người thế?"
// \{\m{B}} "For how many people is that?"

<0083> \{Kotomi} "Cho Kotomi-chan và Tomoya-kun."
// \{Kotomi} "For Kotomi-chan and \m{B}-kun."

<0084> \{\m{B}} "Ê này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0085> \{\m{B}} "Chẳng phải bọn mình định chia thức ăn à?"
// \{\m{B}} "Aren't we going to share our food?"

<0086> \{Kotomi} "Ừ... hai ta sẽ chia thức ăn cho nhau."
// \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food."

<0087> Cô ta vui vẻ nhắc lại lời tôi.
// She happily repeats my words.

<0088> \{\m{B}} "Nếu cậu làm cơm hộp cho hai người, thế nghĩa là giờ có đủ cho ba người lận..."
// \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..."

<0089> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0090> Trông không giống cô ta chú ý lắm.
// It doesn't really seem like she's noticed it.

<0091> \{Kotomi} "A... Thế à..."
// \{Kotomi} "Ah... I see..."

<0092> \{Kotomi} "Tomoya-kun, cậu thông minh thật đó."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart."

<0093> \{\m{B}} "Người như cậu nói câu đấy, chỉ làm tớ lo thôi."
// \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried."

<0094> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0095> \{\m{B}}  Thôi kệ, thế cũng được. Tớ đói rồi, ăn nhanh nào."
// \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat."

<0096> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào.
// I drag a nearby chair and sit.

<0097> \{Kotomi} "Ừ, cùng ăn nào."
// \{Kotomi} "Yup, let's eat."

<0098> Cô đến ngồi cạnh tôi.
// She sits next to me.

<0099> Rồi mở hộp cơm.
// She opens the boxed lunch.

<0100> Cá hồi, gà rán, tôm rán, gà xào, hamburger, trứng rán, cà chua, khoai tây chiên...
// Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato...

<0101> Hộp cơm đầy bao nhiêu là món.
// The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left.

<0102> \{\m{B}} "Là cho... cho bốn người à?"
// \{\m{B}} "Isn't this... for four people?"

<0103> \{Kotomi} "Ăn nhiều vào là được mà."
// \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot."

<0104> Cô ta nói như thể nó chả quan trọng.
// She says that as if it doesn't matter.

<0105> \{\m{B}} "Được rồi... Đành cố hết sức vậy..."
// \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..."

<0106> \{\m{B}} "Tớ mà ăn không hết thì đừng có giận đấy."
// \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it."

<0107> \{Kotomi} "Ừ. Đũa cho cậu này Tomoya-kun."
// \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun."

<0108> \{Kotomi} "Và đôi này của tớ."
// \{Kotomi} "And these chopsticks are for me."

<0109> \{Kotomi} "Chắp tay lại nào."
// \{Kotomi} "Let's put our hands together."

<0110> \{Kotomi} "Làm như học sinh tiểu học, chắp tay lại như thế này."
// \{Kotomi} "Like the elementary school lunch duty saying goes, hold both hands like this."

<0111> Tôi làm theo.
// I join the flow as the result.

<0112> \{Kotomi}  Itakakimasu. (?)
// \{Kotomi} "Let's all eat."

<0113> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Let's eat."

<0114> \{Kotomi} "Nào, ăn đi nhé."
// \{Kotomi} "Well, please help yourself."

<0115> Cầm đôi đũa, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa.
// I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first.

<0116> Tôi gắp món gà rán và đút vào miệng.
// I take the fried chicken first and put it in my mouth.

<0117> Tôi từ từ thưởng thức hương vị.
// I savor its taste as I eat it.

<0118> \{Kotomi} "Có ngon không?"
// \{Kotomi} "Is it delicious?"

<0119> \{\m{B}} "Có, ngon lắm."
// \{\m{B}} "Yeah, it's good."

<0120> Cô ấy mỉm cười với tôi.
// She gives me a smile as I answer.

<0121> Xấu hổ vãi (hàng).      đùa thôi =)) - Xấu hổ thật.
// This is really embarrassing.

<0122> \{\m{B}} "Này, cậu thích hay không thích cái gì? Mà tớ đang nói về món ăn đấy nhé."
// \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?"

<0123> \{Kotomi} "Không... tớ không ưa gì hết, món nào cũng ăn được."
// \{Kotomi} "No... I don't prefer anything, I'll eat any food."

<0124> \{\m{B}} "Thế thì... cứ chọn cái nào cậu thích."
// \{\m{B}} "If so... choose anything you like."

<0125> Tôi bày đống bánh ra trước mặt cô ta.
// I put the all the bread I bought in front of her.

<0126> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"

<0127> \{\m{B}} "Trông cậu cứ như người chưa thấy thứ này bao giờ ấy."
// \{\m{B}} "You look like someone who hasn't seen any of these."

<0128> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0129>
// Shuffle, shuffle.

<0130> Cô ấy lấy một cái, mở và kéo cái bánh ra.
// She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents.

<0131> Cô ấy nhìn chằm chằm vào nó.
// She's staring at it for some reason.

<0132> \{\m{B}} "Đấy là bánh ốc kem, đây là bánh mì sô cô la, cái này là sandwich cốt-lết với gà nướng sốt, còn đó là sandwich ốp la." (?)
// \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich."

<0133> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0134> Cô ta lật ngược cái bánh và nhìn vào bên trong.
// She turns it upside down and peeks inside.

<0135> \{\m{B}} "Chỉ nhìn thấy toàn kem thôi."
// \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream."

<0136> Cô ấy không nghe lời tôi nói, lần này lấy chiếc sandwich.
// She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich.

<0137> Mặc kệ vậy, cô ta muốn làm gì thì làm.
// I let her do what she likes.

<0138> Tôi gắp món trông giống như bí hầm ở góc hộp cơm.
// I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box.

<0139> Nó cũng ngon.
// It also tastes good.

<0140> \{\m{B}} "Cậu tự nấu cả à...?"
// \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?"

<0141> \{\m{B}} "...này, đang làm cái gì thế?"
// \{\m{B}} "... hey, what are you doing?"

<0142> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0143> \{\m{B}} "Đừng có phân tích thực phẩm nữa, có không phải là thí nghiệm khoa học đâu đấy."
// \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment."

<0144> \{Kotomi} "........"
// \{Kotomi} "........."

<0145>
// Ruffle, ruffle, ruffle...

<0146> \{\m{B}} "Và cũng đừng nhét lại vào trong như chưa mở ra."
// \{\m{B}} "Don't put it back inside like it hasn't been opened."

<0147> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0148> \{\m{B}} "Đừng nhìn tớ với ánh mắt hết lí do như thế."
// \{\m{B}} "Don't look at me with eyes that have run out of reasons."

<0149> \{Kotomi} "Thế mình nên làm gì đây..."
// \{Kotomi} "What should I do then..."

<0150> \{\m{B}} "Ăn là được."
// \{\m{B}} "Just eat it."

<0151> Cô ta gật đầu.
// She nods.

<0152> Cô ấy cắn một miếng bánh rồi bắt đầu (nhai) tóp tép.
// She bites one of the breads and starts munching.

<0153> Ực.
// Gulp.

<0154> \{\m{B}} "Có ngon không?"
// \{\m{B}} "Is it good?"

<0155> \{Kotomi} "Có."
// \{Kotomi} "Yup."

<0156> \{Kotomi} "Ngon lắm..."
// \{Kotomi} "It's really delicious..."

<0157> Cô ấy vừa nhai vừa nhìn tôi và trả lời.
// She chews and stares at me as she replies to me.

<0158> \{\m{B}} "Chỉ là bánh mì thường thôi mà."
// \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?"

<0159> \{Kotomi} "Mình toàn ăn cơm hộp, vậy đó."
// \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why."

<0160> \{\m{B}} "Cậu luôn tự nấu à?"
// \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?"

<0161> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."

<0162> \{\m{B}} "Ra thế... cậu tài thật."
// \{\m{B}} "I see... you're quite amazing."

<0163> \{Kotomi} "Ừ..."
// \{Kotomi} "Yup..."

<0164> Cô ta vẫn nhìn chằm chằm vào chiếc sandwich.
// She's still gazing at the sandwich.

<0165> Cô ấy cẩn thận chia đôi cái sandwich.
// She carefully divided the sandwich in two.

<0166> \{Kotomi} "Tomoya-kun, này."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, here."

<0167> \{Kotomi} "Chia đôi nào."
// \{Kotomi} "Let's share it."

<0168> \{\m{B}} "Cậu ăn một tẹo rồi và cậu chưa ăn cái gì như thế phải không? Tớ sẽ ăn cái này..."
// \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..."

<0169> \{Kotomi} "Chia."
// \{Kotomi} "Share."

<0170> \{\m{B}} "Ờ... tớ bảo là..."
// \{\m{B}} "Well... like I said..."

<0171> \{Kotomi} "Chia."
// \{Kotomi} "Share."

<0172> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0173> \{Kotomi} "Chia..."
// \{Kotomi} "Share..."

<0174> Có lẽ cô ta còn lâu mới chịu dừng trừ khi mình đồng ý...
// It seems like she's not going to stop unless I take it...

<0175> \{\m{B}} "Ừm... đằng nào chả giống nhau..."
// \{\m{B}} "Well... it's all the same anyway..."

<0176> Tôi cầm lấy cái bánh rồi nhét vào miệng.
// I take it and shove it in my mouth.

<0177> Tôi nghĩ nó cũng ngon, nhưng không đến nỗi làm mình ấn tượng lắm.
// I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed.

<0178> \{Kotomi} "Không biết sao nữa, nhưng tớ vui lắm."
// \{Kotomi} "Somehow, I'm really happy."

<0179> Cô ấy vừa cười vừa đung đưa tóc mái.
// Her forelock sways as she smiles happily.

<0180> Tôi lấy tiếp một hộp cơm đầy ứ.
// I take the crammed lunch box next.

<0181> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Whew..."

<0182> Khi tôi ăn xong thì đã đến giờ nghỉ trưa rồi.
// It's already lunch break when I finish eating.

<0183> \{\m{B}} "Ực..."
// \{\m{B}} "Burp..."

<0184> Tôi uống lon trà xanh mua lúc trước và hít một hơi.
// I drink the green tea I bought and catch my breath.

<0185> \{Kotomi} "Tớ ăn xong rồi."
// \{Kotomi} "I'm finished."

<0186> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu.
// She joins her hands together and bows.

<0187> \{\m{B}} "Ngon lắm, cảm ơn cậu."
// \{\m{B}} "That was delicious, thanks."

<0188> \{Kotomi} "Bánh của Tomoya-kun cũng ngon nữa."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious."

<0189> \{\m{B}} "Thế thì tốt."
// \{\m{B}} "That's good then."

<0190> Trước mắt tôi là hộp cơm trống.
// Before my eyes is the empty lunch box.

<0191> \{Kotomi} "Nó trống thế mình vui lắm."
// \{Kotomi} "I'm happy that it's empty."

<0192> \{Kotomi} "Tomoya-kun và Kotomi-chan ăn cùng nhau."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly."

<0193> \{\m{B}} "...Tớ là người đã ăn gần hết hộp cơm của cậu."
// \{\m{B}} "... I'm the one who ate almost all of your boxed lunch."

<0194> \{Kotomi} "Dù sao tụi mình vẫn cùng ăn."
// \{Kotomi} "But still, we shared it."

<0195> \{\m{B}} "Lần sau, cố mà hạn chế nấu bao nhiêu nhé. Ăn hết đống lúc nãy cũng khó đấy.
// \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these."

<0196> \{Kotomi} "Ừ, mình hiểu."
// \{Kotomi} "Yup, I understand."

<0197> Cô ta đậy hộp cơm mà bắt đầy gói nó lại.
// She closes the lunch box and begins wrapping it.

<0198> \{\m{B}} "Giờ cậu định làm gì?"
// \{\m{B}} "What are you going to do right now?"

<0199> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0200> \{\m{B}} "Tớ đang hỏi cậu thường đi đâu sau khi ăn xong."
// \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating."

<0201> \{Kotomi} "Mình thường về lớp và chờ hết giờ nghỉ."
// \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end."

<0202> Ô... đúng như mình nghĩ.
// Well... just as I thought.

<0203> Nếu có học sinh khác, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn để đọc sách được.
// If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor.

<0204> \{Kotomi} "Một khi tiết học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách."
// \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books."

<0205> \{\m{B}} "Tan trường thì sao?"
// \{\m{B}} "What about after school?"

<0206> \{Kotomi} "Mình sẽ đến đây nếu nó còn mở, nhưng..."
// \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..."

<0207> \{Kotomi} "Mình thường về nhà."
// \{Kotomi} "I usually go home."

<0208> \{Kotomi} "Và đôi khi mình cũng đến thư viện quận hoặc một vài hiệu sách."
// \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore."

<0209> \{\m{B}} "Nói cách khác, là cậu không đến thư viện khi nó đang mở."
// \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open."

<0210> Cô ấy gật.
// She nods.

<0211> \{Kotomi} "Và nơi này không phải chỉ dành riêng cho mình..."
// \{Kotomi} "And this place isn't just for me..."

<0212> Cô ấy nói vậy rồi đứng lên, và bắt đầu thu nhặt đống sách rải rắc khắp sàn.
// She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor.

<0213> Thư viện sắp mở cửa cho giờ nghỉ trưa.
// The library is about to open for lunch break.

<0214> Nhưng trước đó, bọn tôi lượm lại những thứ đã mang vào đây.
// But before that happens, we collect the things we brought here.

<0215> Có vẻ như cô ấy làm những gì cô ấy thích, tuyệt đối chắc chắn sẽ không vượt quá khuôn khổ mà cô ấy tự đề ra cho chính mình.
// It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself.

<0216> Cô ta nghĩ chỗ như thế này dành cho cô ta.*
// She thinks that this is the kind of place for her. *

<0217> \{\m{B}} "Tan học cậu có rảnh không?"
// \{\m{B}} "Are you free after school?"

<0218> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0219> \{\m{B}} "Cậu có việc gì cần làm bên ngoài không?"
// \{\m{B}} "Do you have something to do outside?"

<0220> \{Kotomi} "Không có gì..."
// \{Kotomi} "There's nothing..."

<0221> \{\m{B}} "Được rồi, thế tan trường tớ gặp cậu có được không?"
// \{\m{B}} "Well then, can I meet you after school?"

<0222> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0223> \{\m{B}} "Nói thế nào đây... à, tớ muốn giới thiệu một người với cậu."
// \{\m{B}} "How do I say this... well, I want to introduce you to someone."

<0224> Cổ dừng tay và ngây ra nhìn tôi.
// Her hand stops and she looks at me blankly.

<0225> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0226> \{Kotomi} "Người này..."
// \{Kotomi} "This person..."

<0227> Cô ta nhìn tôi với ánh mắt lo lắng.
// She looks at me with uneasy eyes.

<0228> \{Kotomi} "sẽ không bắt nạt mình chứ?"
// \{Kotomi} "won't bully me?"

<0229> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0230> Tôi có cảm giác việc này khó đây.
// I feel that this will be hard.

<0231> Chúng tôi hẹn sẽ gặp bên cạnh cầu thang.
// We agree to meet at the side of the stairs.

<0232> Kotomi đã đứng chờ ở đó.
// Kotomi is already waiting there.

<0233> \{Kotomi} "Tomoya-kun, chào cậu."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0234> Dù nói chả khác gì lúc thường, nhưng cái mặt rõ ràng đang căng thẳng.
// Though she says that like always, it's obvious her face is tense.

<0235> \{\m{B}} "Tốt lắm, cậu không trốn."
// \{\m{B}} "That's good, you didn't escape."

<0236> \{Kotomi} "Mình sẽ không bị bắt nạt chứ?"
// \{Kotomi} "I won't get bullied?"

<0237> \{\m{B}} "Không có chuyện đó đâu, đi nào."
// \{\m{B}} "You won't, so let's go."

<0238> \{\m{B}} "Đợi đây một lát."
// \{\m{B}} "Wait there for a while."

<0239> \{\m{B}} "... đừng có mà chạy, nhé?"
// \{\m{B}} "... don't run away, okay?"

<0240> Tôi vừa mở cửa phòng vừa hướng về cô ta.
// I point at her as I open the door to the drama club.

<0241> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế.
// Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me.

<0242> Như mình nghĩ, Furukawa chỉ có một mình.
// Just as I thought, Furukawa is alone.

<0243> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"

<0244> Tôi đi vào và vẫy một tay chào Furukawa.
// I enter the room as I wave at her with one hand.

<0245> \{Furukawa} "Okazaki-san, chào cậu."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon."

<0246> \{\m{B}} "Cậu trông chẳng vui gì cả."
// \{\m{B}} "You don't look cheerful."

<0247> \{Furukawa} "Làm gì có."
// \{Furukawa} "That's not true."

<0248> \{\m{B}} "Thế thì tốt... vào đi nào."
// \{\m{B}} "That's fine then... go in."

<0249> Tôi quay cổ nhìn ra sau và nói vậy.
// Moving only my neck, I look behind and say that.

<0250> Kotomi rụt rè bước vào trong.
// Kotomi enters the room timidly.

<0251> Cổ đứng cạnh mình và bắt đầu kiểm tra xung quanh.
// Then, she stands beside me as she inspects the surroundings.

<0252> \{\m{B}} "Bạn ấy là đồng bọn cúp tiết với tớ."
// \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine."

<0253> \{\m{B}} "Được rồi, chào đi nào."
// \{\m{B}} "All right, say your greetings."

<0254> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0255> \{\m{B}} "Chào ấy, chào..."
// \{\m{B}} "Your greetings, greetings..."

<0256> \{Kotomi} "Tomoya-kun, chào cậu."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0257> \{\m{B}} "Tớ thì cậu chào làm gì chứ?"
// \{\m{B}} "What would I do with your greetings?"

<0258> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "??"

<0259> \{\m{B}} "Tự giới thiệu với bạn ấy đi."
// \{\m{B}} "Introduce yourself to her."

<0260> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0261> Có cái gì mà bối rối thế hả?
// What is she so flustered about?

<0262> Furukawa 
// Furukawa has a peculiar face as she looks at us.

<0263> Ờ thì, cũng có vài lí do.
// Well, there are various reasons.

<0264> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0265> Cô ấy hết nhìn mình rồi lại nhìn Furukawa, có vẻ hơi khó nói.
// She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words.

<0266> \{\m{B}} "Đầu tiên, nói tên cậu đi."
// \{\m{B}} "First, tell her your name."

<0267> Sau khi tôi nói vậy, cô ấy lúng túng nhìn Furukawa .
// She faces Furukawa awkwardly after I say that.

<0268> Đến cả giáo viên cũng sẽ bực trước một đứa tiểu học lớn tướng thế này.
// Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler.

<0269> Cô ta tự chỉ ngón trỏ phải vào mình.
// She points at herself with her right index finger.

<0270> \{Kotomi} "Kotomi."
// \{Kotomi} "Kotomi."

<0271> \{Kotomi} "Ba âm tiết Ko-to-mi."
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."

<0272> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan."
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."

<0273> \{Furukawa} "Nagisa, một từ kanji đơn giản."
// \{Furukawa} "Nagisa, as simple as a single kanji."

<0274> \{Furukawa} "Mặc dù mọi người gọi tớ khác..."
// \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..."

<0275> \{Kotomi} "Nagisa-chan."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan."

<0276> Quyết định nhanh đấy.
// That was a pretty fast decision.

<0277> \{\m{B}} "...hai người không định nói gì ngoài tên hả?"
// \{\m{B}} "... aren't you going to talk about other thing beside names?"

<0278> \{Kotomi} "Họ mình là Ichinose."
// \{Kotomi} "My surname is Ichinose."

<0279> \{Furukawa} "Của tớ là Furukawa."
// \{Furukawa} "Mine is Furukawa."

<0280> \{Kotomi} "Lớp A."
// \{Kotomi} "Class A."

<0281> \{Furukawa} "Tớ ở lớp B."
// \{Furukawa} "I'm Class B."

<0282> \{Kotomi} "Nhóm A."
// \{Kotomi} "Type A."

<0283> \{Furukawa} "Tớ cũng nhóm A."
// \{Furukawa} "I'm also type A."

<0284> \{Kotomi}  Sanwich teriyaki trứng gà."
// \{Kotomi} "Teriyaki Chicken Egg Sandwich."

<0285> \{Furukawa} "Anpan."
// \{Furukawa} "Anpan."

<0286> \{Kotomi} "Voi châu phi."
// \{Kotomi} "African elephant."

<0287> \{Furukawa} "Mèo."
// \{Furukawa} "Cat."

<0288> \{Kotomi} "Bọ rùa Coccinella."
// \{Kotomi} "Coccinella."

<0289> \{Furukawa} "Châu chấu."
// \{Furukawa} "A locust."

<0290> Cuộc trò chuyện kì lạ tiếp tục...
// Their weird conversation continues...

<0291> Dù gì thì... mình nghĩ chắc chắn đây không phải là nói chuyện gì hết.
// Anyway... I think I'm definitely sure this isn't a conversation.

<0292> \{\m{B}} "Giới thiệu vậy đủ rồi..."
// \{\m{B}} "That's enough with the introduction..."

<0293> Tôi túm lấy vai Kotomi và đẩy cô ấy vào gần Furukawa.
// I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa.

<0294> \{\m{B}} "Trông như thế này thôi, nhưng cổ có bộ óc quái vật khỏi phải học gì cả."
// \{\m{B}} "She looks like this, but she has such a demonic brain that doesn't need to study."

<0295> \{\m{B}} "Tệ hơn nữa, cô ta còn yêu sách và biết rất nhiều từ khó hiểu."
// \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words."

<0296> \{\m{B}} "Cổ không thuộc về CLB nào và không có ai có thể gọi là bạn cả."
// \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend."

<0297> \{\m{B}} "Nói tóm lại, bạn ấy rảnh rỗi lắm."
// \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time."

<0298> Mình vừa nói vài thứ khó chịu, nhưng chắc Kotomi cũng chả hiểu, thế nên chả thành vấn đề gì hết.
// I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem.

<0299> Nói về Kotomi, hình như cô ta đang nhặt cái gì đấy trong phòng mà chẳng lo lắng gì.
// And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries.

<0300> \{Kotomi} "......??"
// \{Kotomi} "......??"

<0301> Cô ấy đang cầm một thứ giống như cái hộp đầy dụng cụ sân khấu.
// She's holding something like a box filled with some props.

<0302> Bụi rơi đầy khi mở cái hộp.
// The dust scatters around as she opens the box.

<0303> Cô ta ho.
// She coughs because of it.

<0304> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0305> Cô ấy nhìn tôi với ánh mắt nhỏ lệ. (8-})
// She looks at me with teary eyes.

<0306> \{Kotomi} "Hòm kho báu?"
// \{Kotomi} "A treasure chest?"

<0307> \{\m{B}} "Không phải."
// \{\m{B}} "Wrong."

<0308> \{\m{B}} "Đừng đụng chạm cái gì mà không xin phép."
// \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission."

<0309> Cô ấy gật.
// She nods.

<0310> Cô ta ngoan ngoãn gật đầu và trả cái hộp lại đúng chỗ của nó.
// She obediently nods and returns the box to its proper place.

<0311> \{\m{B}} "Tớ mang đến một người đầy hứa hẹn đây."
// \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person."

<0312> Tôi nói vậy với Furukawa, người mà có vẻ không hiểu tình huống này lắm.
// I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation.

<0313> \{\m{B}} "Giờ cậu thích gì thì làm."
// \{\m{B}} "You can do anything you like now."

<0314> \{Furukawa} "Ừm..."
// \{Furukawa} "Umm..."

<0315> Cô ta trông có vẻ lo lắng...
// She looks troubled...

<0316> \{Furukawa} "Ư..."
// \{Furukawa} "Well..."

<0317> Cô ấy đến gần Kotomi và chạm vào đầu Kotomi.
// She approaches Kotomi and touches her head.

<0318> Rồi nhẹ nhàng vuốt tóc Kotomi.
// Then, she gently brushes Kotomi's hair.

<0319> \{Furukawa} "Tóc cậu mượt thật, tớ ghen đấy."
// \{Furukawa} "Your hair is so glossy, I envy you."

<0320> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0321> \{Furukawa} "A... có sợi tóc chẻ này."
// \{Furukawa} "Ah... there's a split end."

<0322> \{Furukawa} "Tớ giựt ra nhé?"
// \{Furukawa} "Do you want me to take it?"

<0323> \{Kotomi} "...có đau không?"
// \{Kotomi} "... it won't hurt?"

<0324> \{Furukawa} "Không sao đâu..."
// \{Furukawa} "It's all right..."

<0325> Nói vậy rồi cô ta cuốn sợi tóc vào ngón trỏ.
// She says that as she reels the single strand of hair in her index finger.

<0326> Tíc...
// Tick...

<0327> \{Furukawa} "Không đau mà, phải không?"
// \{Furukawa} "It didn't hurt, right?"

<0328> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Un..."

<0329> Họ thân mật quá đấy nhỉ.
// They're really getting along.

<0330> \{\m{B}} "...ê này, tớ có định thế này đâu!"
// \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!"

<0331> \{\m{B}} "Tớ bảo là cậu nên mời cô ta vào CLB kịch!"
// \{\m{B}} "I'm trying to say you should invite her to your drama club!"

<0332> \{Furukawa} "Hơ?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0333> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0334> \{\m{B}} "Và đừng nó làm mặt lạ thế!"
// \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!"

<0335> \{Furukawa} "Nhưng mà..."
// \{Furukawa} "But..."

<0336> \{Furukawa} "Nếu người đó không thích kịch..."
// \{Furukawa} "If the person isn't interested in drama..."

<0337> Đừng có nói về sở thích của người khác nữa, bà cô hội trưởng (chủ tịch?) ơi...
// Stop talking about other people's interests, Miss President...

<0338> \{\m{B}} "Dù sao thì một mình cậu sao đóng kịch được."
// \{\m{B}} "You can't do drama by yourself though."

<0339> \{Kotomi} "Kịch?"
// \{Kotomi} "Drama?"

<0340> \{\m{B}} "Cậu nói thế này, phải không? Cái gì mà 'Hôm qua là con ngựa, hôm nay con hươu...'"
// \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'"

<0341> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."

<0342> \{\m{B}} "Đấy là lời trong một vở kịch, phải không? Thế nên cậu thích kịch, phải không?"
// \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?"

<0343> \{Kotomi} "Ư..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0344> \{\m{B}} "Furukawa, bạn ấy giỏi lắm, mời đi!"
// \{\m{B}} "Furukawa, she's quite good, so invite her!"

<0345> Tôi ngắt lời Kotomi, người đang định nói gì đó, và không chậm chễ hét vào Furukawa.
// I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay.

<0346> Tôi cảm thấy mình như một thằng thợ săn ngốc ra lệnh cho một con chó ngốc xúi một vịt cũng ngốc nốt.      -_-"
// I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck.

<0347> Nhưng nếu bỏ lỡ cơ hội này, mình thật sự nghĩ rằng sẽ chẳng có ai quan tâm đến việc tham gia CLB này nữa.
// But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club.

<0348> \{Furukawa} "Nhưng... tớ nên nói gì đây?"
// \{Furukawa} "But... what should I say in this situation?"

<0349> \{\m{B}} "Cậu tập nói rồi mà, phải không?"
// \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?"

<0350> \{\m{B}} "Có cách mà, đúng không?"
// \{\m{B}} "There are ways, right?"

<0351> \{\m{B}} "Bạn có muốn tận hưởng cảm giác của tuổi trẻ, cũng như rơi nước mắt cùng câu lạc bộ kịch tuyệt vời của chúng tớ không ? Hay gì đó tương tự thế..."
// \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..."

<0352> \{Kotomi} "Có thật là cần phải rơi nước mắt không?"
// \{Kotomi} "Do we really need to shed tears?"

<0353> \{Furukawa} "Tớ nghĩ có những vở cần phải khóc."
// \{Furukawa} "There are plays where you'll need to cry, I think."

<0354> \{Kotomi} "Mình không muốn khóc..."
// \{Kotomi} "I don't want to cry..."

<0355> \{Furukawa} "Dù cậu có không muốn, thì cũng phải khóc khi cậu cảm thấy muốn khóc."
// \{Furukawa} "Even if you don't want to cry, you must cry when you feel like crying."

<0356> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0357> \{Kotomi} "...Nagisa-chan bắt nạt mình à?"
// \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?"

<0358> \{Furukawa} "Không... Không phải thế."
// \{Furukawa} "No... I'm not a bully."

<0359> \{Furukawa} "Mà tớ cũng không biết nhiều về kịch lắm..."
// \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..."

<0360> \{Furukawa} "Tớ đã được khuyên rằng làm kịch không phải dễ..."
// \{Furukawa} "I might have been advised that it might not be an easy thing..."

<0361> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0362> Một hội trưởng không làm gì cả nhưng hướng tới mục tiêu bất khả thi.
// A president who does nothing but aim and follow impossible depths.

<0363> \{Furukawa} "Và nữa..."
// \{Furukawa} "And also..."

<0364> \{Furukawa} "Việc tuyển người vào CLB đã bị hoãn lại."
// \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended."

<0365> \{\m{B}} "...gì cơ?"
// \{\m{B}} "... what?"

<0366> \{Furukawa} "Hôm nay sau giờ học, khi đi ngoài hành lang, tớ thấy tất cả thông báo tuyển người đã không còn đó."
// \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone."

<0367> Nhắc mới nhớ, tôi nhận ra rằng mình không thấy một cái thông báo Đại Gia Đình Dango nào cả khi mang Kotomi đến đây.
// Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here.

<0368> \{Furukawa} "Tớ nghĩ chúng bị gió thổi bay nên mới đi tìm, rồi tớ nhìn thấy một thành viên của hội học sinh đang gỡ chúng xuống."
// \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off."

<0369> \{Furukawa} "Mới vừa nãy, tớ ở trong phòng hội học sinh nói chuyện với họ..."
// \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..."

<0370> \{Furukawa} "Họ nói thời gian tuyển người đã hết và tớ bị mắng..."
// \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..."

<0371> Để đăng thông báo tuyển người cần sự cho phép của hội học sinh, và vì CLB kịch đã giải tán, họ không có phép cô ấy.
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission.

<0372> Nghĩ về lời giải thích của Furukawa, chắc là như vậy.
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way.

<0373> \{Furukawa} "Họ bảo tớ không được dùng phòng này, nhưng khi tớ bảo đã chuẩn bị mà muốn thành lập lại CLB kịch, họ đã bỏ qua."
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it."

<0374> \{Furukawa} "Họ còn trả lại đống thông báo nữa."
// \{Furukawa} "They even returned the posters."

<0375> Sao người như cậu mà lại nhắm tới CLB kịch nhỉ...
// Why is such a person like you aiming for the drama club...

<0376> \{Furukawa} "Và nữa..."
// \{Furukawa} "And also..."

<0377> \{Furukawa} "Tớ không thể mời thành viên."
// \{Furukawa} "I can't invite members."

<0378> \{\m{B}} "...gì cơ?"
// \{\m{B}} "... what?"

<0379> \{Furukawa} "Mặc dù tớ đã làm thông báo tuyển người, nhưng cán bộ của hội học sinh nói rằng thời gian tuyển người đã kết thúc."
// \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over."

<0380> Để đăng thông báo tuyển người cần sự cho phép của hội học sinh, và vì CLB kịch đã giải tán, họ không có phép cô ấy.
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission.

<0381> Nghĩ về lời giải thích của Furukawa, chắc là như vậy.
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way.

<0382> \{Furukawa} "Họ bảo tớ không được dùng phòng này, nhưng khi tớ bảo đã chuẩn bị mà muốn thành lập lại CLB kịch, họ đã bỏ qua."
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it."

<0383> \{Furukawa} "Tớ mừng lắm."
// \{Furukawa} "I was glad."

<0384> \{\m{B}} "Và rồi... cậu chỉ nói 'Ra thế, tớ hiểu rồi', đúng không?"
// \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?"

<0385> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Yes."

<0386> \{Furukawa} "Đó là điều duy nhất tớ có thể làm..."
// \{Furukawa} "That's the only thing I could do..."

<0387> \{\m{B}} "Đợi đã nào..."
// \{\m{B}} "Wait a second..."

<0388> Tôi nhìn lên trần nhà.
// I look up at the ceiling unintentionally.

<0389> Vì không có thành viên, cô ấy muốn tuyển người... nói "Nếu cậu muốn tuyển người, hãy tập hợp đủ số người để CLB này là CLB chính thức." làm rối tung hết cả.
// Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation.

<0390> Nhưng có một mình, chắc cô ấy không thể phản đối.
// But, being alone, she probably couldn't object to it.

<0391> \{\m{B}} "Được rồi, bọn mình đi dán lại nào..."
// \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..."

<0392> Tôi bước ra phía cửa, nhưng dừng lại khi chú ý Furukawa đang nhìn tôi.
// I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me.

<0393> \{Furukawa} "Không sao đâu."
// \{Furukawa} "It's okay."

<0394> \{Furukawa} "Đâu phải là tớ đã bỏ cuộc."
// \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club."

<0395> \{Furukawa} "Nhưng trước đó, tớ cần phải tự học thêm đã trước đã."
// \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first."

<0396> Cô ấy nói vậy với giọng nói và nét mặt rạng ngời.
// The tone of her voice and her expression are clear as she says that.

<0397> Tôi nhìn cô ta.
// I look at her.

<0398> Lần đầu tiên gặp mặt, cô ấy luôn mang vẻ mặt lo lắng.
// When I first met her, she always wore a worried expression.

<0399> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0400> Đó cũng là thứ duy nhất mình có thể nói.
// That's the only thing I can also say.

<0401> Sự nhiệt tình của cô ấy đột nhiên làm mình thất vọng.
// Her enthusiasm suddenly makes me disappointed.

<0402> Tôi nhìn Kotomi.
// I look at Kotomi.

<0403> Cô ấy đang cầm một cái loa mà đạo diễn hay dùng để hướng dẫn người khác. Cô ta lật ngược nó lại và nhìn vào trong.
// She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside.

<0404> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0405> Trông chả nghiêm túc gì cả.
// This hardly looks like a serious scene.

<0406> \{\m{B}} "...Cậu có thật là thiên tài số một của trường này không thế?"
// \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?"

<0407> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "........."

<0408> Cô ta bận tìm cái gì đến nỗi không thèm nghe tôi nói.
// She's so busy searching for something that she doesn't hear me.

<0409> \{Kotomi} "......?"
// \{Kotomi} "......?"

<0410> Hình như cô ấy lại thấy cái gì thú thú rồi thì phải.
// It looks like she found something that interests her again.

<0411> Có một đống giấy đặt trên bàn ở cạnh phòng.
// There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room.

<0412> Chúng là những tờ thông báo được dùng để tuyển thành viên.
// Those were the posters that were used to recruit some members.

<0413> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango."
// \{Kotomi} "The Big Dango Family."

<0414> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?"
// \{Furukawa} "Ah, you know it?"

<0415> \{\m{B}} "Nếu là người Nhật thì đương nhiên phải biết rồi."
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese."

<0416> Nói về bức vẽ của Furukawa, nó đơn giản đến nỗi không thể nhầm và không thể không biết về nó được.
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it.

<0417> Chắc là thông báo tuyển người Furukawa tự làm.
// It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members.

<0418> Cặp mắt vẽ lên các hình e-líp và hình tròn; thực ra là một đám. Trông cũng nhớ lắm.
// There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too.

<0419> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango."
// \{Kotomi} "The Big Dango Family."

<0420> Đó là một bài hát rất nổi từ lâu lắm rồi.
// That's a really popular song title from long ago.

<0421> Mình nhớ người ta làm một chương trình TV cho trẻ em từ nó.
// I'm certain they made a TV program of it that was intended for children.

<0422> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?"
// \{Furukawa} "Ah, you know it?"

<0423> \{\m{B}} "Nếu là người Nhật thì đương nhiên phải biết rồi."
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese."

<0424> Nói về bức vẽ của Furukawa, nó đơn giản đến nỗi không thể nhầm và không thể không biết về nó được.
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it.

<0425> \{Kotomi} "Dễ thương thật đó..."
// \{Kotomi} "It's really cute..."

<0426> Cô ấy cầm tờ giấy lên và nhìn vào nó.
// She holds the paper and stares at it.

<0427> \{Furukawa} "Cả gia đình luôn ở bên nhau trong Đại Gia Đình Dango."
// \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family."

<0428> \{Furukawa} "Dù họ có cãi nhau, rồi cuối cùng cũng làm lành.
// \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end."

<0429> \{Furukawa} "Cậu có thích Đại Gia Đình Dango không?"
// \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?"

<0430> Cô ấy mỉm cười.
// She smiles.

<0431> Kotomi ngừng không trả lời một lúc.
// Kotomi doesn't answer for a while.

<0432> Cô ấy đang nhìn vào đám dango, đứa cười, đứa tức.
// She's staring at a bunch of laughing and angry dango.

<0433> \{Kotomi} "Có."
// \{Kotomi} "Yup."

<0434> Rồi cô ấy nhìn Furukawa.
// Then, she looks again at Furukawa.

<0435> \{Kotomi} "Có, mình thích lắm..."
// \{Kotomi} "Yup, I really like it..."

<0436> Cô ta cười tươi.
// She shows her a dazzling smile.

<0437> Hoàng hôn sắp buông khi bọn tôi rời trường.
// The sun is about to set when we leave the school.

<0438> Và Kotomi đang đi cạnh tôi.
// And Kotomi is walking next to me.

<0439> Tôi đang mang cái cặp đầy những cuốn sách khó hiểu của cô ấy.
// I'm carrying her bag filled with hard to understand books.

<0440> Kotomi ở trong CLB kịch có cái gì đó mới mẻ với tôi.
// The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me.

<0441> Cô ấy trông có vẻ thích thú với mọi thứ trong đó. Vấn đề duy nhất là nhờ Furukawa mời cô.
// She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her.

<0442> Furukawa trông không buồn, mà còn mãn nguyện.
// It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied.

<0443> Mình nghĩ không khí cũng không đến nỗi tệ.
// I don't think the atmosphere was terrible either.

<0444> Tôi ngước nhìn lại khi đi đến hàng cây cạnh đồi.
// I look back as we arrive at a row of trees by the hill.

<0445> Mặc dù có rất nhiều lá mới đang mọc trên cành, chúng tôi đang đi trong một thứ ánh sáng đo đỏ, đung đưa.
// Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light.

<0446> Đây là chỗ lần đầu mình gặp Furukawa; lúc đó hoa anh đào còn đang nở rộ.
// This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time.

<0447> Không đi lên con đồi, cố gắng lấy hết can đảm.
// Never climbing this hill, trying to gather up her courage.

<0448> Không biết có phải chúng tôi đang trong thời kì đổi thay... Furukawa và mình...
// I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I...

<0449> \{\m{B}} "Bạn ấy tốt nhỉ?"
// \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?"

<0450> Tôi nhìn Kotomi và nói vậy.
// I look at Kotomi as I say that.

<0451> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"

<0452> Cô ta nhìn tôi như thể đang ngạc nhiên vậy.
// She looks at me as if she's surprised.

<0453> Không phải cô ấy không hiểu mình hỏi gì, mà là cô ta không nghe thấy mình thì đúng hơn.
// It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me.

<0454> \{\m{B}} "Cậu có chắc không muốn thử ra nhập câu lạc bộ kịch không?"
// \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?"

<0455> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0456> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên là..."
// \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..."

<0457> Tôi nghĩ cô ta sẽ nói vậy, thế nên cũng không thất vọng lắm.
// I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed.

<0458> Tôi kéo cô ấy ra khỏi thư viện và còn bắt gặp Furukawa; Kết quả vậy cũng đúng.
// I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair.

<0459> Chẳng qua là không có tự tin, chứ cô ấy cũng muốn lắm.
// It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence.

<0460> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0461> \{\m{B}} "Vậy tớ sẽ không hỏi mấy thứ vô lí nữa."
// \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now."

<0462> Tôi dừng và đứng lại.*
// Without delay, I stop and stand still. *

<0463> \{\m{B}} "Thôi, gặp cậu sau."
// \{\m{B}} "Well, see you again."

<0464> Tôi trả cô ấy cái cặp.
// I hand over her bag.

<0465> \{Kotomi} "Tomoya-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."

<0466> \{\m{B}} "...gì vậy?"
// \{\m{B}} "... what is it?"

<0467> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0468> Hình như cô ấy có vấn đề 
// It seems that she's having trouble saying the words she wants to say.

<0469> Tôi nghĩ chắc việc này khó nói lắm.
// I think it's probably something hard to say.

<0470> \{\m{B}} "Cậu có muốn tụi mình đi cùng nhau một lúc nữa không?"
// \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?"

<0471> Tôi hỏi cô ấy.
// I ask her instead.

<0472> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."

<0473> Cô ấy an tâm lại rồi cười.
// She's quite relieved as she smiles.

<0474> \{Kotomi} "Mình muốn đi với cậu một lúc nữa thôi."
// \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more."

<0475> Nói vậy, cô ấy đứng cạnh tôi.
// She says that and stands beside me.

<0476> Tôi theo nhịp bước của Kotomi và tiến về hướng mặt trời lặn.
// I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow.

<0477> Đi lòng vòng, bọn tôi đi tiếp tới khu quận cư trú riêng.*     >_<
// Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. *

//
<0478> \{\m{B}} "Nhà cậu hướng này?"
// \{\m{B}} "Is your house that way?"

<0479> \{Kotomi} "Ừ..."
// \{Kotomi} "Yup..."

<0480> Kotomi hầu hết không nói gì suốt lúc đó.
// Kotomi stayed silent most of the time.

<0481> Như thể cô ấy đang chìm đắm trong suy tư.
// As if she was in deep thought for a while.

<0482> \{Kotomi} "Hôm nay..."
// \{Kotomi} "Today..."

<0483> Cô ấy quay người, và cuối cùng cũng nói.
// She angles herself, and it seems like she's finally going to talk.

<0484> \{Kotomi} "Hôm nay... Mình có hơi hơi sợ."
// \{Kotomi} "Today... I was little scared."

<0485> \{Kotomi} "Dù mình luôn cảm thấy vậy khi nói chuyện với người mới quen..."
// \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..."

<0486> \{Kotomi} "Nhưng mà..."
// \{Kotomi} "But..."

<0487> \{Kotomi} "Nagisa-chan là một người tốt..."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..."

<0488> \{\m{B}} "Thế à... vậy thì tốt."
// \{\m{B}} "I see... that's good to hear then."

<0489> \{Kotomi} "Nagisa-chan là một người rất tốt..."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..."

<0490> \{\m{B}} "Bạn ấy chắc chắn không phải người xấu."
// \{\m{B}} "She's definitely not a bad person."

<0491> \{Kotomi} "Cô ấy vẽ Đại Gia Đình Dango rất đẹp."
// \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings."

<0492> \{\m{B}} "...ờ...đúng là thế..."
// \{\m{B}} "... well... she certainly is..."

<0493> \{Kotomi} "Nagisa-chan..."
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..."

<0494> Chúng tôi dừng lại ở một ngã ba, hình như cô ấy đang lưỡng lự muốn nói gì đó.
// We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it.

<0495> \{Kotomi} "Nagisa-chan có phải là... người yêu của cậu?"
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?"

<0496> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0497> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hah?"

<0498> Cuối cùng mình trả lời rõ ngu.
// I end up making a stupid reply.

<0499> Tại mình không nghĩ cái từ "người yêu" lại chui ra từ miệng cổ.
// Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth.

<0500> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0501> Câu trả lời của tôi làm cô trông hơi bối rối.
// She looks really confused with my reply.

<0502> Tôi chưa giải thích gì, phản ứng thế này cũng đúng.
// I haven't explained to her so, that reaction might be natural.

<0503> Nói 'Cậu nhầm rồi'
// Tell her 'You got it wrong'

<0504> Thử trêu cô ta một tý.
// Try and tease her a little

<0505> Mình thử trêu cô ấy xem.
// I'll try and tease her a little.

<0506> \{\m{B}} "Nếu đúng thế thì sao?"
// \{\m{B}} "If so, what would you do?"

<0507> \{Kotomi} "...ế?"
// \{Kotomi} "... eh?"

<0508> \{\m{B}} "Làm sao nếu tớ và Furukawa đang hẹn hò?"
// \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out?

<0509> \{Kotomi} "A....."
// \{Kotomi} "Ah......"

<0510> Cô ấy đang cố che đi ánh mắt của mình.
// She's trying to hide her eyes.

<0511> \{Kotomi} "Nếu Tomoya-kun cùng với người cậu ấy thích, thì..."
// \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..."

<0512> \{Kotomi} "Mình..."
// \{Kotomi} "I..."

<0513> Cô ấy nhắm mắt lại như đang kiếm tìm một lời để nói.
// She closes her eyes as if she's searching for the words to say.

<0514> \{Kotomi} "Mình..."
// \{Kotomi} "I'm..."

<0515> Cô ấy đặt tay lên trước ngực và đan các ngón tay lại với nhau.
// She places her hands in front of her chest and places her fingers together.

<0516> Trước đến nay tôi chưa từng thấy cô ấy trông trưởng thành thế này.
// I haven't seen her look this mature up until now.

<0517> Có cái cảm giác luyến tiếc điều gì đó.
// It feels like I'm regretting something.

<0518> \{\m{B}} "Cậu nhầm rồi."
// \{\m{B}} "You got it wrong."

<0519>"Tôi nói vậy."
// That's what I say.

<0520> \{\m{B}} "À, về Furukawa..."
// \{\m{B}} "Well, about Furukawa..."

<0521> \{\m{B}} "Bạn ấy là đồng bọn đi muộn."
// \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine."

<0522> \{\m{B}} "Còn cậu là đồng bọn cúp tiết."
// \{\m{B}} "And you're my fellow skipper."

<0523> Tôi đặt tay lên đầu cô.
// I put my hand on her head.

<0524> Trang sức tròn tròn trên đầu cô phát ra tiếng lúc tôi chạm vào nó.
// The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it.

<0525> \{\m{B}} "Đó là lí do tớ nghĩ cậu nên quen với cô ấy."
// \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her."

<0526> Cô ấy nhìn thẳng vào tôi.
// She looks straight at me.

<0527> \{\m{B}} "Cậu cũng muốn bạn ấy làm bạn của cậu, phải không?"
// \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?"

<0528> \{Kotomi} "Bạn à..."
// \{Kotomi} "Friend..."

<0529> Cô ấy lẩm nhẩm như lần đầu tiên nghe thấy từ này.
// She murmurs the word as if it's her first time hearing it.

<0530> Cặp mắt của cô trông như của một đứa trẻ chưa rõ sự đời.
// Her eyes look like a kid who doesn't know anything.

<0531> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."

<0532> Và rồi, cô ta gật đầu.
// Then, she nods at me.

<0533> \{\m{B}} "Quen nói chuyện với người lạ có thể hơi khó..."
// \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..."

<0534> \{\m{B}} "Nhưng cố đi với tớ như hôm nay sau giờ học nhé."
// \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school."

<0535> \{\m{B}} "Vì một mình cũng chả vui lắm."
// \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun."

<0536> Nói kiểu này chả giống mình chút nào.
// I think that I'm saying something out of character.

<0537> Dùng lại ở ngã ba, tôi ngó xuống đất.
// Standing at an intersection, I drop my gaze.

<0538> Mới có vài phút, mà bóng của chúng tôi đã trải dài hơn.
// Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer.

<0539> \{\m{B}} "...à... cậu đi hướng nào?"
// \{\m{B}} "... well... which way are you going?"

<0540> Tôi vừa chỉ tay vừa hỏi Kotomi.
// While pointing with one hand, I ask Kotomi.

<0541> \{Kotomi} "Đến đây là được rồi."
// \{Kotomi} "I'll be fine here."

<0542> \{\m{B}} "Nhà cậu gần đây phải không? Để tớ đi cùng với cậu."
// \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there."

<0543> Tôi nói vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu.
// I say that, but she slowly shakes her head sideways.

<0544> \{Kotomi} "Không sao đâu."
// \{Kotomi} "It's okay."

<0545> \{Kotomi} "Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi."
// \{Kotomi} "We've already talked a lot."

<0546> \{Kotomi} "Mai tiếp nhé."
// \{Kotomi} "Let's continue tomorrow."

<0547> Cô ấy mỉm cười với tôi.
// She smiles at me.

<0548> \{\m{B}} "Thế à. Vậy cẩn thận nhé."
// \{\m{B}} "I see. If so, take care then."

<0549> Lúc tôi trả lại cái cặp nặng trịch cho cô...
// As I pass over the heavy bag to her...

<0550> Cô ấy nhìn tôi lần nữa.
// She looks at me one more time.

<0551> \{Kotomi} "Tomoya-kun, mai gặp lại."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow."

<0552> \{\m{B}} "Ừ. Mai gặp lại vậy, Kotomi."
// \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi."

<0553> Tôi quay lại và bắt đầu đi.
// I turn around and start retracing my path.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074