Clannad VN:SEEN6900
Jump to navigation
Jump to search
Text
// Resources for SEEN6900.TXT // All new games start here //----------------- // PROLOGUE //----------------- <0000> // Prologue <0001> Một thế giới, bị bao phủ bởi màu trắng // A world, covered in white. <0002> // ........ <0003> Tuyết // Snow... <0004> Ừ, tuyết. // Yes, snow. <0005> Giờ vẫn tiếp tục rơi xuống, bao trùm lên người tôi cả một màu trắng. // Continuing to fall down even now, it covers my body in white. <0006> Á.... // Ahhh... <0007> Mình đang làm gì ở thế giới này nhỉ...? // What am I doing in such a world...? <0008> Từ khi nào, chỉ có một mình tôi ở nơi này vậy...? // Since when have I been alone in this place...? <0009> // ........ <0010> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuuyết. // Buried in snow... was my hand. <0011> Nó đang nắm lấy một thứ gì đó. // That hand was holding something. <0012> Tôi kéo lên. // I pull it up. <0013> Một bàn tay trắng muốt. // A hand of pure white. <0014> Đó là tay của một cô gái. // It was a girl's hand. <0015> Ahhh... phải rồi... // Ahhh... that's right... <0016> Tôi không một mình. // I was not alone. <0017> Tôi phủ lớp tuyết trên gương mặt cô ấy. // I brushed off the snow covering her face. <0018> Gương mặt cô gái đó dần lộ ra, cô ấy đang ngủ, một giấc ngủ yên bình. // The side of her face came into view; one of peaceful sleep. <0019> Phải rồi... // That's right... <0020> Chúng ta luôn bên nhau... // We were always together... <0021> Trong thế giới này. // In this world. <0022> Một thế giới buồn, hiu quạnh. // In this \wait{800}sad, lonely world. // To SEEN0414 //----------------- // CHAPTER 1 //----------------- // From end of April 15th <0023> Thế giới ảo. // Illusionary World <0024> Tôi đang ngắm nhìn nó // I'm watching it. <0025> Một thế giới xa lạ. // A distant world. <0026> Đó là một nơi đầy u sầu. // It's a gloomy place. <0027> Tôi tự hỏi, nơi này là gì...? // I wonder, what is this place...? <0028> Có vẻ tôi đang ở trong một căn nhà. // It seems like I'm inside a house. <0029> Yên tĩnh. // It's quiet. <0030> Tôi nhìn thấy một cái bàn. // I see a desk. <0031> Lẽ ra phải có ai đó ở đây, nhưng không. // There should be people in here, but nobody is there. <0032> Không gì di chuyển. // Nothing moves... <0033> Chỉ có thời gian trôi đi. // Just the passing of time. <0034>......... // ......... <0035> Nếu tôi được lựa chọn nơi mình sẽ sinh ra và có cuộc sống mới... // If I were given a choice of where to be born and gain a new life... <0036> Tôi không nghĩ mình sẽ chọn thế giới này. // I don't think I'd choose this world. <0037> Tôi bắt đầu hoảng sợ. Hoảng sợ cái thế giới này. // I became frightened. Frightened of this world. <0038> Thực ra tôi đã nhận điều này từ lâu rồi. // I had already noticed it for a long time. <0039> Thế giới này chính là sự kết thúc. // That this world had met its end. <0040> Không gì còn được sinh ra, và cũng không gì còn có thể chết đi ở đây. // Nothing is ever born, and nothing dies here anymore. <0041> Kể cả thời gian cũng không còn tồn tại. // Not even the passing of time exists. <0042> Đó là tại sao hư vô cũng sẽ đến điểm kết. // That's why nothing will end. <0043> Người tiếp theo được sinh ra ở đây cũng sẽ là người cuối cùng. // The next one to be born here will be the last. <0044> Không gian trong thế giới này không có điểm dừng, và cũng không ai có thể thoát ra khỏi đây. // Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out. <0045> Hư vô cũng chết ở đây, nhờ thế mà hư vô cũng có thể được sinh ra ở một thế giới mới // Nothing dies here, so nothing can be born into a new world. <0046> Tôi ngắm nhìn cái thế giới băng giá này. // I'm watching this frozen world. <0047> Nếu tôi nhắm mắt lại, chắc hẳn tôi có thể rời khỏi đây... // If I close my eyes, I'll be able to leave... <0048> Thế nên tôi nghĩ. // So I think. <0049> Xin hãy... để khi tôi mở mắt, tôi hi vọng mình sẽ không phải nhìn thấy cái thế giới này nữa... // Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world... <0050> Tôi ước một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn. // I wish for a warmer, more beautiful world. <0051> Tôi tự nguyện. // I voluntarily... <0052> Nắm mắt lại để tới nơi đó. // Closed my eyes to this place. <0053>......... // ......... <0054> Ngay lúc đó, một ánh sáng lung linh xuất hiện. // At that moment, a light suddenly flickered. <0055> Có cái gì đó đang di chuyển. // Something moved. <0056> Tôi không biết đó là gì. // I don't really know what it was. <0057> Nhưng chắc chắn có thứ đã chuyển động. // But, something did move... <0058> Có vẻ thế giới này vẫn chưa là điểm tận cùng... // It seems this world hasn't met its end yet... <0059>...Có lẽ thứ đó đang sống trong cái thế giới hư không này // ... Perhaps something is living in this apocalyptic world. <0060> Ánh sáng đó đi qua cửa sổ rồi chiếu thẳng vào bức tường. // The light streaming from the window strikes upon the walls. <0061> Một phần ở phía tối của căn phòng này đang di chuyển. // Part of the shadowed area in this room is moving. <0062> Giá như tôi có thể cử động được “mắt” của mình, chắc hẳn tôi có thể nhìn thấy đó là gì. // If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is. <0063> Nhưng tôi vẫn không biết cái đó thực sự là gì // But, I still don't know what its true form is. <0064> Nó bằng đầu chậm rãi di chuyển // It's slowly moving... <0065> Và rồi bức tường đã rọi ánh sáng vào... // Before long, the wall reflects the light... <0066> Nhờ có nó, tôi nhìn thấy một cô gái cô đơn ngay trước mắt mình. // And in exchange, I see a lone girl before my eyes. <0067> Cô gái trông ngây thơ. // She seems innocent. <0068> Cô ấy điềm tĩnh nhìn tôi. // She looks steadily upon me. <0069> Không hiểu cô ấy có thể nhìn thấy tôi không nhỉ? // I wonder if she can see me? <0070> Cô ấy cố đưa tay về phía tôi. // She tries to extend her hands toward me. <0071> Tuy vậy, cánh tay đó không đụng vào tôi; thay vào đó nó lại đi xuyên qua. // However, the hand does not touch me; for they pass through instead. <0072> Đúng rồi... // That's right... <0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này // I haven't been born into this world. <0074> Đó là tại sao tôi không thể đụng vào bất cứ thứ gì. // That's why I can't touch anything. <0075> Nhưng nếu như vây...\ptại sao cô gái đó lại nhận ra tôi? // But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me? <0076> Có vẻ như cô ấy có thể nhìn thấy tôi. -Delwack // It looks like she can see me. -Delwack <0077> Mà cô ấy nhìn thấy hình dạng nào của tôi nhỉ? // In what form does she see me as? <0078> Cô ấy quơ tay sang trái rồi sang phải. // She fanned her hand left and right. <0079> Và rồi cô ấy rút tay lại. // And then she drew back her hand. <0080> Cô ấy biến mất khỏi tầm nhìn. // She disappeared from sight. <0081> Vậy vẫn còn một người trong cái thế giới này. // ... There's a person in this world. <0082> Mà cô ấy làm gì trong cái thế giới hư không này vậy nhỉ? // What's she doing in an apocalyptic world? <0083> Cô ấy sống như thế nào, và còn ăn gì để sống nữa chứ? // How does she live, and what does she eat? <0084> Nhưng cô ấy vẫn sống, đúng không? // She's still alive, right? <0085> Tôi tự hỏi mình, tại sao mình lại lo lắng vì cô gái đó đến vậy? // I wonder, why do I worry about her? <0086> Tôi đoán đó cũng giống như cái thế giới này...? // I guess that's what's the same about this world...? <0087> Tôi trở nên sợ hãi một lần nữa. // I become frightened again. <0088>... Tôi không lẽ nào được sinh ra trong cái thế giới này. // ... I can't be born into this world. <0089> Nhưng cô gái đó sống ở đây. // But, that girl lives here. <0090> Đó là tại sao tôi tự hỏi... // That's why I wonder... <0091>......... // ......... <0092> Mẳt tôi lại nhìn ra thế giới này // My eyes come upon this world again. <0093> Vẫn cái thế giới buồn chán đó. // Often coming upon this boring, still world. <0094> Nhưng rồi cô ấy sẽ lại xuất hiện một lần nữa. // But she'd appear from time to time. <0095> Chúng tôi không thể hiểu thấu suy nghĩ của nhau. // We couldn't understand each other's thoughts. <0096> Đó là tại sao tôi không thể nhận ra ý định của cô ấy và cô ấy cũng không nhận ra ý định của tôi. // That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant. <0097> Nhưng, không nghi ngờ gì nữa... // But, certainly... <0098> Ngay giây phút đó, tôi đã nhận ra rằng mình thường xuyên chờ đợi cô ấy. // At that moment, I realized that I've always been waiting for her. <0099> Cô gái sống trong sự huy quạnh đó. // That girl lived in solitude. <0100> Không có một ai ở quanh cô. // With the exception of the girl, no one was around. <0101> Điều đó là hiển nhiên. // That was obvious. <0102> Ở đây, không có gì chết đi mà cũng không có gì được sinh ra. // Here, nothing died, and nothing was born. <0103> Đó chính là thế giới này. // That's what this kind of world is. <0104> Và đó là tại sao. // And that is why. <0105> Không hiểu vì sao mà cô ấy không ngừng quan sát tôi. // Somehow, she doesn't get tired of watching me. <0106> Một ngày kia, cô ấy xuất hiện trước mắt tôi với một đống thứ trên tay // One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms. <0107> Những thứ đó kích cỡ không giống nhau.. nhưng tất cả chúng đều là rác. // They were of various sizes... but all were junk. <0108> Tôi không thể làm gì khác trừ việc gọi chúng là rác... Tôi cũng chẳng thể hiểu những thứ đó để làm gì nữa. // I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful. <0109> Và rồi cô ấy dành nhiều thời gian để tạo ra một thứ gì đó bằng đống rác đấy. // And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot. <0110> Mà không biết thời gian đã trôi qua bao lâu rồi nhỉ, tôi tự hỏi mình? // How much time has passed, I wonder? <0111> Trước chỗ cô ấy đứng làm một con bút bê cao khoảng nửa người. // In front of her stood a doll half her height. <0112> Cô ấy tự hào đứng dậy và đối mặt với tôi. // The girl stood up proudly as she faced me. <0113> Tôi nhìn lên gương mặt cô ấy, và cuối cùng tôi cũng nhận ra. // I watch her face, and then I finally realize. <0114> Cái cơ thể đó được làm để cho tôi. // That body was made for me. <0115> Nhưng, tôi nên làm gì đây? // But, what should I do? <0116> Tôi vẫn không thực sự hiểu. // I didn't really understand. <0117> Có lẽ chỉ cần một điều ước là đủ... // Is it okay to wish... <0118> Để được sinh ra ở thế giới này sao? // To be born into this world? <0119> Tôi thực sự có muốn ước điều đó? // Am I really wishing for that? <0120> Kể cả khi bây giờ cái thế giới này khiến tôi hoảng sợ // Even now, this world frightens me. <0121> Không gì sống hay chết ở đây... // Nothing lives or dies here... <0122> Thế giới này sẽ không bao giờ phát triển... // A world that will never progress... <0123> Giống như đây là một thế giới khép kín vậy... // But if this is really such a closed world... <0124> Và rồio sự tồn tại của tôi cũng sẽ kết thúc ở đây. // Then my existence should end here. <0125> Cô gái đưa bàn tay kia ra... // The girl put out her other hand... <0126> Tôi nhìn thấy những vết thâm tím và cắt trên đó // I saw how bruised and cut it was. <0127> Đó là điều duy nhất... và đó chính là sự ấm áp trong thế giới này // It was the only thing... that was warm in this world. <0128> Trước khi tôi kịp biết đến nó... // Before I knew it... <0129> Tôi đã ước \wait{800}vì \wait{800}bàn tay đó. \wait{3000} // I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000} // To April 16th. //----------------- // CHAPTER 2 //----------------- // From End of April 17th. <0130> Thế giới ảo // Illusionary World <0131> Cảnh tượng tiếp theo là ở trên sàn nhà. // The next scene was the floor. <0132> Tôi bình tĩnh ngắm nhìn sàn nhà. // I'm watching that floor steadily. <0133> Cái gì thế? Tôi có thể nhận thấy đang có cái gì đó tiến lại chỗ tôi. // What is it? I can feel something coming toward me. <0134> Tôi di chuyển "\bcổ"\u. Để có thể thay đổi góc nhìn của mình // I move my "\bneck"\u vertically. Doing so, my field of vision changes. <0135> Cô gái vẫn ở đó. // The girl is there. <0136> Cô là người thường xuyên quan sát tôi. // The girl who has always been watching me. <0137> Cô dang tay mình về phía tôi. // The girl stretched out her hand to me. <0138> Rồi tôi đối diện với cô và dang "\bcánh tay".\u của mình ra. // I then faced her and stretched out my own "\bhand".\u <0139> Hai bàn tay chúng tôi nắm chặt lấy nhau. // Our hands held on to one another. <0140> Tôi không cảm thấy gì cả nhưng... kể cả vậy, tôi vẫn biết được rằng chúng tôi đã được đụng vào người nhau. // I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other. <0141> Cùng lúc đó, tôi bắt đầu cảm thấy nó. // At the same time, I began to feel it. <0142> Đó là tôi thực sự được sinh ra ở thế giới này rồi. // That I really have been born into this world. <0143> Tôi tồn tại ở đây. // I exist here. <0144> Cô gái đó có thể đụng vào tôi. // The girl can touch me. <0145> Đây là một thế giới buồn // This is a sad world. <0146> Nhưng cô ấy thì lại diu dàng // But she is tender. <0147> Ngay khi tôi đụng vào tay cô gái đó, "\btrái tim"\u tôi đã bị lấp đầy bởi cả nỗi buồn và sự dịu dàng. // As I touch the girl's hand, my "\bheart"\u was filled with both sadness and tenderness at the same time. <0148> Tôi được sinh ra ở đây vì cô ấy. // I was born here for her. <0149> Tôi đã bỏ qua việc có thể sống ở một thế giới mới có thế mang đến cho mình hạnh phúc để đến đây. // I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness. <0150> Cô gái đó kéo tay tôi, giúp tôi đứng lên, và đi ra. // The girl took my hand, helped me stand up, and let go. <0151> Sau đó, cô ấy đứng cách xa vài bước trước tôi và vỗ tay. // Then, she stood several steps before me and clapped her hands. <0152> Tôi bắt đầu đi ra chỗ cô ấy. // I started walking in her direction. <0153> Đúng rồi... Tôi đang học đi. // That's right... I'm learning how to walk. <0154> Kí ức của tôi đầy mờ nhạt. // My memory's a blur. <0155> Nếu tôi không cố gắng, tôi sẽ không nhớ gì cả. // If I don't try my hardest, I won't remember. <0156> Cô gái vẫn đang vỗ tay. // The girl is clapping her hands. <0157> Tôi đi tới. // I walk. <0158> Nhưng cánh tay tôi không hề di chuyển như tôi muốn. // But my legs do not move the way I want them to. <0159> Và rồi tôi ngã ra sàn một lần nữa. // And then, I collapse onto the floor again. <0160> Tuy nhiên, chúng tôi vẫn cố gắng tiếp tục, và cô gái vẫn sẽ nắm lấy tay tôi để tôi có thể đứng lên. // Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up. <0161> Không hiểu tôi đã ngã bao nhiêu lần rồi nhỉ? // How many times have I fallen like this? <0162> Cuối cùng tôi đã đấu tranh để có thể đứng trước mặt cô // Finally, I struggle to stand in front of her. <0163> Kể cả khi tôi chỉ cao bằng nửa cô, cô gái đó vẫn đưa tay ra ôm lấy tôi. // Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms. <0164>\b... Bạn đã làm rất tốt.\u // \b... You really did well.\u <0165> Hơi ấm đó. // The warmth. <0166> Đó là hơi ấm duy nhất còn trong thế giới này. // The only warmth there was in this world. <0167> Hơi ấm mà tôi đang tìm kiếm. // The warmth that I was searching for. <0168> Tuy vậy, với một cơ thể từ rác, tôi không thể cảm nhận được hơi ấm đó. // However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth. <0169> Tôi nhìn thẳng vào mặt cô. // I looked up at her face. <0170> Tôi có rất nhiều điều để hỏi cô gái. // I had a lot of things to ask her. <0171> Tuy vậy, tôi không hề có miệng, vậy nên tôi không thể nói với cô // However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her.. <0172> Tôi quay "\bmặt"\u mình về phía cửa sổ. // I turned my "\bface"\u to the window. <0173> Đấy chính là nơi luôn có ánh sáng chiêu qua. // It was a window whose light was always bright. <0174> Tôi muốn được nhìn thấy thế giới bên ngoài. // I want to see the outside world. <0175> Tôi muốn nhìn thấy cái thế giới hư không đó bằng chính "\bmắt"\u của mình. // I want to see this apocalyptic world with my own "\beyes".\u // To April 18th. //----------------- // CHAPTER 3 //----------------- // From End of April 19th <0176> Thế giới ảo // Illusionary World <0177> Tôi đang đứng trên mặt đất, gió thổi lồng lộng. // I was on the ground where the wind blew. <0178> Giống như gió vẫn thổi tử nơi tận cùng của trái đất vậy kể cả khi nó không thể ra khỏi cái thế giới này. // It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world. <0179> Tôi có thể nhận thấy trọng lực kể cả ở trong cơ thế này. // I could feel its force even with this body. <0180> Hàng vạn đốm sáng lung linh trong làn gió và trên mặt đấy. // Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground. <0181> Và cô gái đó đang đứng giữa những thứ đó. // And the girl is standing there in the middle of all this. <0182> Và khi gió thôi, những đốm sáng đó bay tung bay lên. // As the wind blows again, countless lights fly up from the ground. <0183> Cô gái nhìn cảnh tượng đó. // The girl gazes upon that scene. <0184> Đây chính là thế giới mà tôi đã sinh ra. // This is the world I was born into. <0185> Nó giống như trong giấc mơ vậy... đó là điều tôi đã nghĩ. // It's kind of like a fantasia... that's what I thought. <0186> Thế giới này cũng có cây, cỏ và còn có thể là còn những tảng đá nữa chứ, giống như tự nhiên vậy. // This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural. <0187> Tôi nghĩ chắc là vậy. // I think that's how it's supposed to be. <0188> Tuy nhiên vậy cái thứ ánh sáng đó là gì? // However, what is this light? <0189> Tôi cũng không biết phải nói thế nào về quanh cảnh đó. // I certainly have no idea what this spectacle is. <0190> Gió lại thổi và một đốm sáng bay qua tôi. // The wind blew again, and a single light passed by me. <0191> Tôi đã đuổi theo nó. // I chased after it. <0192> Nó lượt nhanh qua trước mặt tôi. // It soon floated in front of me. <0193> Tôi cố dùng tay đụng vào nó . // I tried to reach out my hand. <0194> Đốm sáng đó xuyên qua những ngón tay được làm bằng rác thải của tôi. // The light passed through my finger made of junk. <0195> Kể cả khi đụng vào nó, cũng không hề có điều gì dù chỉ là nhỏ nhất xảy ra. // Even touching it, not even the slightest thing happened. <0196> Trong khi tôi đứng như trời chồng đó, cô gái đi lại gần đốm sáng giống như cô ấy hiểu. // While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood. <0197> Tôi đã chỉ tay vào một trong những đốm sáng. // I pointed to one of the lights. <0198> Cô ấy hỏi \b’Có chuyện gì vậy?’\u // She asked \b`What's the matter?'\u <0199> Tôi không thể trả lời cô ấy. // I could not give her an answer. <0200>\b...Bạn đang tự hỏi về những đốm sáng đó?\u // \b...Are you wondering about the light?\u <0201> Tôi gật đầu. // I nodded. <0202>\b...Bầu trời?\u // \b... The sky?\u <0203> Tôi lắc đầu ra hiệu "\bKhông".\u // I shake my head to say "\bNo".\u <0204>\b... Mặt đất?\u // \b... The ground?\u <0205> Không. // No. <0206>\b... Chỉ đốm sáng thôi?\u // \b... Just the light?\u <0207> Tôi gật đầu // I nod. <0208>\b...Cái đó ư, mình tự hỏi.\u // \b... Why is that, I wonder.\u <0209> Cô gái chống cằm suy nghĩ. // The girl put her hand to her chin in thought. <0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay tôi không thể uốn cong được. // I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend. <0211> Do đó mà cánh tay tôi hỏng hóc của tôi vẫn ở tình trạng cũ. // Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner. <0212> Đối với một cô gái sống ở đây từ rất lâu thì những đốm sáng đo chỉ đơn giản cũng như tôi đối với nước và cây cỏ. // To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with. <0213> Đó là một phần của thế giới này. // It's a part of this world. <0214> Nhưng đó cũng là thứ duy nhất tôi không thể đụng vào. // But, that's the only thing I couldn't touch. <0215> Tóm lại... nó làm tôi nhớ về sự tăm tối. // So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow. <0216> Mà tăm tối thì cần thứ gì đó để chúng hiện hữu... // But a shadow should have something that gives it shape... <0217> Nếu thế, tôi tự hỏi nó ở đâu. // If so, I wonder where it is. <0218> Tôi không thế thấy cội nguồn của nó. // I couldn't find its source anywhere. <0219> Cô gái mở miệng và nói \b'Nói cách khác...'\u // She opened her mouth and said \b'In other words...'\u <0220>\b...Cảnh tượng đó, thứ mà bạn nghĩ là kì lạ đó, theo những gì mình biết thì đó chẳng có gì là kì lạ cả.\u // \b... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.\u <0221> Đó chắc phải là sự thật. Tôi gật đầu. // That may be true. I nod. <0222> Tôi tự tìm sâu trong kí ức của mình. // I search deep into my own memories. <0223> Có thể, từ ngày xưa... // Maybe, in a distant past... <0224> Hoặc cũng có thể là ở tương lai tới... // Or maybe a distant future... <0225> Tôi đã từng sống ở một thế giới khác. // I was in a different world. <0226> Đó là tất cả những gì tôi có thể nhớ được. // That's all I could recall. <0227> Nếu tôi cố gắng nhớ lại, trái tim tôi chắc sẽ luôn được lấp đầy bởi hơi ấm. // If I try to remember, my heart will always be filled with warmth. <0228>\b... Vậy đó là nơi như thế nào nhỉ?\u // \b... What kind of place was it?\u <0229> Tôi lắc đầu, tôi cũng không biết. // I shook my head, I didn't know. <0230>\b... Nơi đó có đẹp hơn so với đây không?\u // \b... Was it a place more beautiful than this?\u <0231> Chắc chắn. // Absolutely. <0232>\b...Ở đó có rất nhiều thứ, và bạn luôn vui vẻ mỗi ngày?\u // \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u <0233> Chắc chắn. // Probably. <0234>\b...Mặc dù thế...\u \p\bkhông phải bạn vẫn thấy cô đơn sao?\u // \b... Even then...\u \p\bweren't you lonely?\u <0235>......... // ......... <0236> Cô ấy luôn luôn một mình ở đây. // She's always spent her time here alone. <0237> Tôi biết đây là một nơi tẻ nhạt, không có gì ở đây, và cũng không có bất kì trò vui nào để làm... // I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do... <0238> Đó là tại sao tôi được sinh ra. // That's why I was born. <0239>\b... Tớ đoán bạn đúng.\u // \b... I guess you're right.\u <0240>\b... Đây là một thế giới trơ chọi, đúng không?\u // \b... This is a lonely world, isn't it?\u <0241>\b... Mà, bạn...\u // \b... Hey, you...\u <0242>\b... Có phải bạn đã ước được sinh ra ở thế giới này?\u // \b... Did you wish to be born into this world?\u <0243> Tôi không đáp lại... Tôi chỉ nắm lấy tay cô ấy. // I didn't answer... I just held onto her arm. <0244> Và đó...\pchính là câu trả lời của tôi // And that... \pwas my answer. // To April 20th //----------------- // CHAPTER 4 //----------------- // From end of April 21st <0245> Thế giới ảo // Illusionary World <0246> Người con gái đó đã tạo ra cơ thể này. // The girl created my body. <0247>/Thứ được cấu thành từ phế liệu. // Junk was its ingredients. <0248> Một mảnh của thứ đó rơi ra, xuyên qua lớp cỏ héo tàn trên cánh đồng rộng lớn này // There was a piece that fell and stabbed the dead grass in this giant field. <0249> Đó có lẽ là một kiểu thi hài nào đó // It's as though it might be some kind of corpse. <0250> Rất nhiều thi hài. // A lot of corpses. <0251> Những thi hài khác nhau. // Various corpses. <0252> Tôi run lên khi nghĩ về nó. // I trembled at the thought of it. <0253> Vậy đó chính là cơ thể tôi sao. // That's what my body was. <0254> Nhưng đúng là cơ thể này được tạo ra bởi những món phế thải đó. // But, this body was built entirely with this junk. <0255> Tôi không thể kiềm chế mà không run rẩy cánh tay. // I couldn't calm down my shaking arm. <0256> Nếu vậy, có nghĩa là cô ấy có thể tạo ra một con búp bê khác có suy nghĩ giống như tôi. // If so, that means she could create a doll with a will of its own just like me. <0257> Chúng tôi có thể tìm thấy cả đống đồ phế thải ở quanh đây. // We could find a large amount of junk around no matter where we looked. <0258> Tôi chắc chắn cô ấy cũng đã làm thế. Và rồi, với thân hình nhỏ bé của mình, tôi thu thập chúng. // I'm sure that she did this too. And then, with my small body, I collected them. <0259> Người con gái đó nhìn tôi và tự hỏi. // The girl looks at me and wonders. <0260> Tôi xếp đống phế liệu đó cùng nhau trước mắt cô ấy. // I put the junk together before her eyes. <0261> Tuy vậy, kể cả khi đã lắp chặt lại, thì nó vẫn sẽ bị tách ra từng mảnh. // However, even if tightly assembled, it would come apart. <0262> Cô gái đó cũng làm tương tự như thể cuối cùng cô ấy đã hiểu ra mục đích của tôi. // The girl did the same as if she finally understood my intention. <0263> Lần này thì được. // This time it worked. <0264> Cô ấy chỉ vào tôi. // She pointed at my body. <0265>\b... Bạn muốn một cơ thể mới?\u // \b... Do you want a new body?\u <0266> Tôi bắt chéo tay, để ra giấu là tôi ổn với cơ thế này. // I crossed my arms, to motion that I was fine with my body. <0267>\b... Vậy một người bạn?\u\p \bBạn muốn một người bạn?\u // \b... A friend?\u\p \bDo you want a friend?\u <0268> Đó không phải là lý do thực sự của tôi. Tôi chỉ nghĩ rằng chúng tôi sẽ vui vẻ hơn nhiều nếu những thứ giống như tôi có nhiều hơn. // That's not really my reason. I just thought that if something like me could increase, we could probably have more fun. <0269> Những mà kết quả cũng giống nhau thôi, vì thế tôi gật đầu. // Well, the result is all the same anyway, so I nod. <0270>\b... Đươci rồi. Một mình là rất buồn, đúng không? Mình xin lỗi.\u // \b... That's right. Being alone is sad, isn't it? I'm sorry.\u <0271> Đó...không phải ý tôi muốn nói. Tuy vậy, tôi chỉ có thể nhìn lên gương mặt người con gái đó // That was... not what I meant. However, I only looked up at the girl's face. <0272>\b...Điều đó có lẽ không được nhưng... với bạn chắc là ổn?\u // \b... This might be impossible but... is it still okay for you?\u <0273> Tôi gật đầu. // I nod. <0274>\b... Vậy thì để mình thử.\u // \b... Then, let me try.\u <0275> Cô gái bắt đầu đi thu tập đồ phế liệu // The girl began to assemble the junk. <0276> Chúng tôi cần thêm những phần nhỏ hơn, vì thế chúng tôi đi ra ngoài vì đi quanh để tìm kiếm. // We were a bit short on parts, so we went outside and looked around walking. <0277> Không biết chúng tôi đi quanh đây bao nhiêu lâu rồi nhỉ? // How many times have we gone around? <0278> Khi nghĩ về nó, tôi bắt đầu hiểu ra. // Thinking about it, I began to understand. <0279> Để tạo ra cơ thể cho tôi chắc phải rất vất vả // Making my body must have been this troublesome. <0280> Chúng tối tìm phế liệu cho tới tối muộn // We went late into the day looking for junk. <0281> Đứng trên đỉnh đồi, chúng tôi ngắm nhìn đường chân trời // Standing on top of the hill, we looked over the horizon. <0282> Cả vùng đất trải dài ra xa xăm. // The view of the ground continued on forever. <0283> Tới một khoảng cách không có điểm dừng // To the far off distance. <0284> Tôi tự hỏi nó sẽ kết thúc ở đâu nhỉ? // I wonder what lies at the end? <0285> Tôi so sánh chính mình với những ngọn cỏ quanh tôi. // I compare myself with the grass around me. <0286> Tôi không thể hình dugn ra nó với cái thân thể nhỏ bé này. // I couldn't figure it out with this small body. <0287>\b...Nhìn này.\u // \b... Look.\u <0288> Khi tôi quay về phía nơi phát ra giọng nói đó, người con gái đó đang giữ lấy một con vật bơ vơ trước ngực. // As I turned to the calling voice, the girl held a lone animal to her chest. <0289> Vậy vẫn còn những thứ khác ngoài chúng tôi sống ở thế giới này // Such a thing other than us lived in this world. <0290> Nó có bộ lông cứng màu trắng và cai cái sừng ngay bên cạnh tai // It had white fur that bristled about and two winding horns just beside the ear. <0291> Tôi không thích cái nhìn của con vật đó // I didn't like the sight of it. <0292> Giống như một con người – mặc dù chính tôi vốn không phải coi người – tôi sẽ không chịu được nó. // Just like a person--though I'm not a person myself--I won't get along with it. // <0293> Lúc đầu, chúng tôi cũng chẳng hề quan tâm tới nó. // In the first place, we didn't really care about it at all. <0294> Dù vậy, cô gái đó vẫn thích đụng vào nó. // Even then, the girl liked touching it. <0295> Trong khi giữ nó, cô ấy vỗ về vào đầu và bụng0 // While holding it, she patted its head and stomach. <0296> Cô ấy vừa làm vừa đi chầm chập lên ngọn đồi. // Doing that for a while, she slowly went up the hill. <0297> Tôi cũng đi theo. // I followed afterward too. <0298> Chúng tôi vượt qua ngọn đồi, một đàn những con vật như thế đang ở đó. // When we passed the hill, a group of these animals had formed. <0299> Chúng có nhiều kích cỡ và hình dáng khác nhau, nhưng tất cả chúng đều là một loài sinh vật. // They were of various shapes and sizes, but all of them were the same kind of creature. <0300> Cô gái thả con vật đang giữ xuống. // The girl put down the animal she had in her arms. <0301> Nó không hề quay đầu nhìn lại, thay vào đó là tiến thẳng, bỏ lại chúng tôi đằng sau. // The animal didn't look back, walking off and leaving us. <0302> Tôi nhìn chúng và nghĩ. // I look at them and think. <0303> Những thứ đó không có một “\btrái tim”\u sao. // These things don't have a "\bheart".\u <0304> Tất cả những gì bọn chúng làm là chỉ để tồn tại. // All they do is just exist. <0305> Kể cả khi những con vật đó không hề quan tâm tới cô ấy, thì cô vẫn không hề quay lưng lại với chúng. // Even if the animal hadn't become attached to her, she just wasn't going to turn her back on the poor thing. <0306> Ngoài những con vật đó, cô là sinh vật sống duy nhất trong thế giới này. // Besides these things, she was the only living thing in this world. <0307> Đó là tại sao, người con gái này luôn muốn được đụng vào những thứ mà mình thích. // That's why, the girl wanted to be able touch the things she liked. <0308> Trong lúc tôi đang quan sát, thì những con vật đó bắt đầu liên tục gặm những bó hóa trên mặt đất. // As I watched them, the animals started to ruthlessly bite the flowers out of the ground. <0309> Nếu cứ tiếp diễn như vậy, quanh cảnh xanh tươi này rồi cũng sẽ bị hủy diệt. // If this sort of thing continued, this greenery would be destroyed. <0310> Dù nó có đẹp đến thế nào đi chăng nữa, thì cũng không ai có thể nhận ra cái tình thế đáng cười này. // No matter how beautiful they are, no one would find this sort of situation amusing. <0311> Tôi đặt những thứ phế liệu đang cầm xuống mặt đất, và cố gắng đuổi những con vật đó đi bằng việc chạy cắt qua chúng. // I put the junk I was holding down onto the ground, and drove away the animals by cutting through them. <0312> Không hề thể hiện sự chống cự hay rời đi, chúng lại tiếp tục ăn cỏ. // They showed no resistance and went elsewhere, only to begin eating the grass again. <0313> Chiêu này đúng là vô dụng // It was a useless move. <0314>\b... Chuyện gì vậy? Bạn tức giận sao?\u // \b... What's wrong? Are you angry?\u <0315> Giọng cô gái vọng từ phía sau. // The girl's voice came from behind. <0316> Không. Chỉ là quá buồn chán. // No. It's just sad. <0317>\b... Bạn cũng muốn được xoa đầu?\u // \b... You want to be patted on the head?\u <0318> Uh... Chắc vậy, tôi thích điều đó, nhưng... // Well... sure, I'd like it, but... <0319> Tôi nhìn kĩ những chỗ trên mặt đất đã bị xé toạc lên // I looked closely at the ground that had been torn up. <0320> Cô ấy đã nghĩ rằng không gì xảy ra nếu nó bị hoang phí vậy. // She thought nothing of the damage that had been laid waste here. <0321> Điều đó thật buồn bã và cô đơn // It was sad and lonely. <0322> Cô ấy cúi xuống và chải nhẹ lên đầu tôi. Tôi phần nào đã hiểu được // She crouched and brushed my head. I sort of understood. <0323>\b...Điều đó không thể làm gì được. Đó là một điều mà chúng ta không thể làm gì khác.\u // \b... It's something that can't be helped. It's something that we can't do anything about.\u <0324> Đó là điều cô ấy đã nói // That's what she said. <0325>...Ừ, đó là điều không thể thay đổi // ... Yeah, it's something that doesn't change... // <0326>...đó là tất cả những gì tôi có thể nghĩ đến. // ... That's all I could think of that. // To April 22nd //----------------- // CHAPTER 5 //----------------- // From End of April 23rd <0327> Thế giới ảo // Illusionary World <0328> Phần cuối cùng chúng tôi đặt vào cái đầu là “\bđôi mắt”.\u // The last part we put in the head were "\beyes".\u <0329> Với nó, con búp bê từ rác đó đã hoàn thành. // With that, this junk doll was completed. <0330>\b...Chúng mình xong rồi.\u // \b... We're done.\u <0331> Cô ấy ngồi xẹp xuống và duỗi hai chân ra // She laid down and stretched her legs out from fatigue. <0332> Tôi lấp đầy bởi sự phấn khích trong khi đối mặt với con búp bê đó. // I am filled with excitement while I face the doll. <0333> Một con búp bê kì lạ // A strangely shaped doll. <0334> Những cánh tay thì khập khiễn và nó còn có một chiếc miệng kì lạ. // The arms were not of the same length, and it had a weird mouth. <0335> Một gương mặt cười. // A smiling face. <0336> Kể cả thế thì nó vẫn làm ột người bạn mới. Một người bạn chúng tôi có thể ở bên // Even then, it's a new friend. A friend we can be with. <0337> Tôi nghĩ sẽ rất hài hước nếu nó có thể nắm mắt lại. // I thought it'd be quite funny to see if it could close its eyes. <0338> Tôi tiếp tục chờ đợi. // I continued to wait. <0339> Không dễ dàng gì để thứ đó di chuyển // It wouldn't be easy for this thing to move. <0340>......... // ......... <0341> Cô ấy đứng lên và nhìn vào nó. // She got up, facing it. <0342> Và cùng nhau, chúng tôi nhìn vào con búpbê đó // And together, we looked at the still doll. <0343> Để có thể khiến nó di chuyển, chúng tôi cần phải làm một điều gì đó // In order to get it to move, we might need something else. <0344> Ngay từ đầu tôi đã nghĩ về điều đó. // I had thought about it from the beginning. <0345> Đúng rồi, tập đi. // That's right, practicing how to walk. <0346> Vì cậu ấy là bạn của tôi, tôi đã nghĩ rằng mở đầu mình nên dạy cậu ấy. // Since he's my friend, I thought I should teach him from the beginning. <0347> Tôi sẽ làm điều đó. // I'll do that. <0348> Giống như cô gái đã làm, tôi đi ra xa một chút, và vỗ tay mình. // Just like the girl did, I moved a bit of distance, and clapped my hands. <0349> Kể cả khi tôi mới được sinh ra, tôi đã hiểu cái cử chỉ đó. Nó có nghĩ là “lại đây”. // Even though I was a newborn, I understood the gesture. It meant "come here". <0350> Tôi âm thanh không rõ ràng phát ra khi tôi vô tay // A thick sound came as I clapped my hands. <0351>......... // ......... <0352> Bốp bốp. // Clap clap. <0353>......... // ......... <0354> Con búp bê đó lẽ ra phải đứng lên // The doll should have stood up. <0355> Bốp bốp // Clap clap. <0356> Tôi tiếp tục vỗ // I continued to clap. <0357> Nhưng, không hề có dấu hiệu của sự chuyển động // But, there was no sign of movement. <0358> Giống như là nó đã chết, cổ của nó nghiêng xuống // As if it died, its neck hung down. <0359> Bốp bốp. // Clap clap. <0360>......... // ......... <0361> Tôi đã không nhận ra rằng cô gái đó đang nhìn tôi vỗ tay. // I didn't notice the girl was watching me clap my hand. <0362> Cô ấy phủi đầu gối và lại gần và ôm lấy tôi. // She rubbed her knees and came closer, and embraced me. <0363> Và rồi, cô ấy đã bắt đầu khóc. // And then, she began to cry. <0364>\b... Mình xin lỗi, mình xin lỗi...\u // \b... I'm sorry, I'm sorry...\u <0365> Cô ấy liên tục nói. // She kept on saying. // To April 24th //----------------- // CHAPTER 6 //----------------- // From End of April 25th <0366> Thế giới ảo // Illusionary World <0367> Thế giới này đúng là đã đến hồi kết thúc. // This world really did end. <0368> Cuộc sống không thể được tạo ra ở đây. // Life cannot be born. <0369> Tôi đã biết điều đó. // I knew that well. <0370> Những con vật đó không sống. Chúng chỉ là “\bthứ gì đó”\u đã từng sống // The animals weren't alive. They were "\bsomething"\u that used to be alive. <0371> Thứ duy nhất sống sót chính là cô ấy // The only one with life was her. <0372> Vậy thì... thực ra tôi là cái gì? // Then... what exactly am I? <0373> Tôi có suy nghĩ. Tôi không giống như thứ kia. // I have a consciousness. I'm not like those things. <0374> Tôi thích cô gái đó. Tôi muốn mãi mãi ở bên cạnh cô ấy. // I like the girl. I want to always be with her. <0375> Dù cô ấy có đi tới đâu đi chăng nữa, tôi vẫn sẽ theo cô. // No matter where she walked, I would follow her. <0376> Tôi sẽ theo, kể cả khi tôi bị căm ghét. // I'll follow, even if I am hated. <0377> Đó là suy nghĩ của tôi, tri giác của tôi. // That was my consciousness, my sentience. <0378> Việc tôi ở đây chính là bằng chứng cho điều đó // Being here is proof of that. <0379> Thế thì tôi đã từ đâu tới? // Then, where did I come from? <0380>“\bsuy nghĩ”\u từ đâu mà có? // Where did my "\bconsciousness"\u come from? <0381> Tôi đã cố gắng nhớ lại. // I tried to remember. <0382> Đúng hơn là tôi đã cố gắng nhớ lại từ trước khi tôi được sinh ra. // Rather, I tried to remember before I was born. <0383> Từ những phần sâu thẳm trong suy nghĩ của mình. // From the pool in the depths of my consciousness. <0384> Từ quá khứ đã xa, tương lai... một nơi nào đó mà tôi đã từng ở // To the far past, the far future... a place where I was. <0385> Một nơi nào đó mà trái tim tôi cảm thấy ấm áo // A place where my heart feels warm. <0386>\b... Nơi đó không biết có đẹp hơn đây không nhỉ?\u // \b... Was it a place more beautiful than this?\u <0387>\b... Nơi đó có rất nhiều điều, và bạn có luôn vui vẻ mỗi ngày?\u // \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u <0388>\b...Mặc dù thế... bạn không thấy cô đơn?\u // \b... Even then... you weren't lonely?\u <0389> Đúng vậy. // That's right... <0390> Một nơi mà ở đó có rất nhiều thứ, một nơi tôi có những niềm vui, và tôi không cô đơn ở đó. // A place where there were a lot of things, where I had fun, and I wasn't lonely. <0391> Tôi đã từng ở đó. // I was there. <0392> Nếu tôi không có cái cơ thể này... Chắc hẳn tôi sẽ trở lại nơi đó. // If I didn't have this body... I'd probably end up back there. <0393> Nhưng bây giờ, suy nghĩ của tôi đã được cột chặt vào cái cơ thế này. // But right now, my consciousness is tied to this body. <0394> Cơ thể mà người con gái đó làm ra. // To the body that this girl made. <0395> Tôi sống trong cái thế giới hư vô này. // I'm alive in this apocalyptic world. <0396> Tại sao lại thế, tôi cũng không biết giái thích sao nữa... // Why that was so, I didn't have a clue... <0397> Kể cả thế, tôi vẫn vui. // Even so, I'm glad. <0398> Cuối cùng, cô gái đó không còn cô đơn nữa. // She didn't have to be alone anymore, after all. <0399> Tôi đào xung quanh để tìm vài món đồ phế liệu cho con búp bê... // We dug something into the ground for the still doll of junk... <0400> Đó chính là một nghĩa trang. // It's a burial. <0401> Cô ấy vẫn im lặng tìm kiếm. // She remained silent during that time. <0402> Lúc chúng tôi làm xong, tôi nắm chặt lấy tay cô ấy. // After we finished, I held tightly onto her hands. <0403>\b... Hmm?\u // \b... Hmm?\u <0404> Cô ấy nhìn xuống tôi. // She looked down towards me. <0405> Bàn tay của tôi gắn kết với của cô ấy // My hands were joined with hers. <0406>\b... Vậy bạn muốn làm thêm một cái nữa?\u // \b... Do you want to make one again?\u <0407> Tôi gật đầu. // I nod. <0408>\b...Nhưng, nó sẽ không chuyển động được.\u // \b... But, it won't be able to move.\u <0409>\b.. Chung ta không thể... có thêm bạn b.\u // \b... We can't... make friends.\u <0410> Giọng cô ấy đầy cô đơn. // She said lonesomely. <0411> Tôi lắc đầu. // I shook my head. <0412>\b...Bạn muốn làm một thức như vậy sao?\u // \b... You want to make something else?\u <0413> Tôi gật đầu. // I nod. <0414>\b... Cái này à?\u // \b... What is it?\u <0415> Tôi đứng trong yên lặng. // I quietly stood up. <0416> Đương nhiên là tôi không biết hết. // Of course, I didn't really know. <0417> Đó không phải là tôi đang nghĩ mình nên làm cái gì. // It's not that I was thinking that that's what I should do. <0418> Cô ấy có thể làm bất cứ thứ chỉ cần xếp những mảnh phế liệu đó cùng với nhau // She could make anything by putting junk together. <0419> Đó không phải là điều tôi có thể làm được. // That's not something I can do. <0420> Chỉ có cô ấy, đó chính là điều đặc biệt. // Only she could, that was special. <0421> Tôi chắc ở đây phải có lý do gì cho điều đó, Tôi đã nghĩ vậy. // I'm sure there must be some reason, I thought. <0422> Tôi quay lại. // I turn around. <0423> Tôi tự hỏi có lẽ cô ấy cũng chính là người xây căn nhà gỗ mà chúng tôi đang ở. // I wonder if she built that cabin we're staying in too. <0424>\b...Làm một thứ lớn như vậy là không thể đối với tôi.\u // \b... Something that big is impossible for me.\u <0425> Đó là những gì cô ấy nói. // That's what she said. <0426>\b...nhưng, nếu chúng ta có chút thời gian, thì có lẽ là được.\u // \b... But, if we took a bit of time, it might be possible.\u <0427> Tôi gật đầu // I nod. <0428>\b... Vậy thì, chúng tôi nên làm gì đây?\u // \b... Then, what should we do?\u <0429> Tôi bắt đầu hi vọng và nhảy nhót khắp mọi nơi // I started hopping and jumping everywhere. <0430> Có thứ gì đó để sống và hi vọng giống thê thì sẽ hay hơn. // Something lively and hops like this will be nice. <0431> Cô ấy sẽ làm nó, và tôi sẽ giúp // She'd make it, and I'd help. <0432> Điều đó chắc sẽ rất vui. // That seems really fun. // To April 26th //----------------- // CHAPTER 7 //----------------- // // <0433> Thế giới ảo // Illusionary World <0434> Một lần nữa, tôi đi xung quanh, nhặt những phế liệu trên bãi đất. // Again, we walked around, getting junk from the ground. <0435>\b... Chúng ta không nên đi xa hơn.\u // \b... We shouldn't go too far.\u <0436> Cô gái dừng tôi lại sau khi tôi đi xa hơn một chút // The girl stopped me after I went ahead a bit. <0437> Tôi nhìn lên và ra dấu hỏi tại sao. // I looked over, motioning to ask why. <0438>\b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u // \b... We might not be able to go back.\u <0439> Tôi quay lại lần nữa và nhìn ra đằng xa. // I turned around again, and looked far away. <0440> Dải đất kéo dài không có điểm kết. // The never-ending ground. <0441> Tuy vật tôi đã bị mê hoặc và tiếp tục tìm kiếm phê liệu như thường lệ // However, I had become hypnotized, accustomed to searching for junk. <0442> Và rồi nhận ra rằng tôi đã ở một mình khi tôi đã đi qua ngọn đồi // And realized I was alone when I crossed over the hill. <0443> Bối rối, tôi đi theo con dốc, nhưng tôi vẫn không hề thấy bóng dáng của cô ấy. // Confused, I went up the slope, but I didn't see her figure at all. <0444> Kể cả khi tôi quay lại và đi thằng giữa những nơi đó, thì chiều cao của chính mình vẫn không cho tôi nhìn thấy rõ. // Even though I went back and forth between places, my height didn't give a good view. <0445> Không thể kêu lên, tất cả những gì tôi có thể làm chỉ là đi. // Unable to scream, all I could do was walk. <0446> Tôi còn không biết hướng căn nhà đó. // I wasn't even sure what direction the house is. <0447> Tôi đã đi xa hơn, hay gần hơn nhỉ? // Was I getting far away, or getting close? <0448> Tôi trượt chân và rơi xuống ngọn đồi // I trip and I fell down the hill. <0449> Tôi nhìn lên phía trên cao trong lúc rơi // I was facing upwards as I fell. <0450> Những đám mây trải ra trước mắt tôi // The clouds were spread out before me. <0451> // They cast an eerie shape. <0452> Chúng là những đám mây mà tôi không hề biết // They were clouds I didn't know. <0453> Cô ấy đã từng nói trước kia, rằng những thứ đó không phải mây // She had said it before, that these weren't clouds. <0454> Đó là một nơi nào đó rất xa... // This was a place that was far away... <0455> Tôi đã không chịu nổi nỗi sợ. // I succumbed to fear. <0456>\b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u // \b... We might not be able to go back.\u <0457> Tôi nhớ những lời cô ấy nói. // I remembered her words. <0458> Ở đây vẫn có rất nhiều thứ mà tôi không biết về thế giới này // There were a lot of things I still didn't know about this world. <0459> Có thể nếu tôi nghĩ về nó, cái vùng đất này sẽ không còn ở đây vĩnh viễn nữa // Maybe if I think about it, the ground didn't go on forever. <0460> Có thể nó sẽ được dịch chuyển đi chỗ khác. // Maybe it'll wrap around somewhere. <0461> Kế cả khi tôi đặt mình tiêu của mình tới một khu rừng rất xa và đã đené đó, thì đó cũng không phải là thứ tôi đang tìm kiếm // Even if I set my goal to a far off forest and arrive there, it may not be the one I was looking for. <0462> Những thứ phế liệu rơi ra, bao quanh tôi. // The junk was scattered about, all around me. <0463> Nếu cô ấy ở quanh, cô ấy sẽ vui vẻ nắm lấy tay tôi. // If she was around, she'd gladly take my hand. <0464> Nhưng giờ đây, tôi đang ở nơi đáng sợ nhất trong cái thế giới này và cô ấy lại không ở bên. // But right now, I'm in the scariest part of this world, and she isn't around. <0465> Tôi phải đứng dậy. Tôi cũng chẳng thể làm gì khác được // I have to get up. There's nothing else I can do. <0466> Đây là đâu... // Where is this place... <0467> Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì bây giờ // I wonder if she is in a similar situation. <0468> Điều này sẽ khiến cho cô ấy lo lắng. // Something like that would be cause for concern. <0469> Tôi nên quay lại. // I should head back. <0470> Nhào ra đằng sau, tôi nhìn lên ngọn đồi. // Tumbling down, I looked up at the hill. <0471> Dưới ánh sáng, có một bóng đen nhỏ. // In the backlight, there was a small shadow. <0472> Có cái gì đó đang nhìn vào tôi từ trên ngọn đồi // There was something looking down at me from the top of the hill. <0473> Một con vật. // An animal. <0474> Thì ra bọn chúng cũng ở đây. // So they're here too. <0475> Nó còn nhỏ, có vẻ như vừa mới được sinh ra. // It was small, as if it had just been born. <0476> Tôi nghĩ nó bị lạc đàn. // I thought something odd about that. <0477> Nó đang nhìn vào tôi. // The animal is looking at me? <0478> Những còn vật đó không hề có suy nghĩ // These animals shouldn't have any consciousness. <0479> Bọn chúng tồn tại chẳng qua chỉ dại dột ăn hết đồng cỏ. // They just exist to eat away the grass mindlessly. <0480> Và lúc này, con vật đó đang nhìn vào tôi // Yet, that one is looking down at me. <0481> Như khiểu nó có ý thức riêng vậy // As if it has a will of its own. <0482> Tôi chậm rãi đi lên ngọn đồi. // I slowly went up the hill. <0483> Cái bóng đen nhỏ bé đó không hề chạy đi. // The small shadow didn't run away. <0484> Con vật đó có chiều cao còn chưa chắc đến chana tôi, đột nhiên quay lại và bỏ chạy khi đôi đứng bên cạnh? // The animal, which hardly went above the height of my legs turned abruptly and started to run as I stand next to it. <0485> Nó đang đợi tôi? // Was it waiting for me? <0486> Dần dần, tôi theo nó như kiểu tôi đã nhớ ra điều gì đó. // Little by little, I followed it as if I remembered something. <0487> Tôi đi theo con vật đó vượt qua vô số ngọn đồi . // I followed the animal over countless hills. <0488> Và rồi ở phía trước, người con gái đó đang ôm một con vật khác và chờ đợi. // And just ahead, the girl was holding another animal, waiting. <0489> Ngay khi tôi nỗ lực hết mình để tới đó, cô ấy cảm ơn và đặt con vật đó xuống. // As I struggle up there, the girl gave her thanks, and put the animal down. <0490> Cả hai con vật đó, giống như đã cưới, lại đi lên ngọn đồi // The two animals, as if married, walk up the hill again. <0491> Vẫn còn một con khác ở trên đỉnh ngọn đồi // There's another one at the top of the hill. <0492> Cả ba con vật chạy thành hàng, giống như một gia đình // The three of them run in a line, like a family. <0493> Không thể tin rằng tôi vừa nhìn thấy họ biến mất như vậy // Unbelievable as it was, I saw them off like that. <0494>\b... Bạn có sợ khôngd?\u // \b... Were you scared?\u <0495> Cô ấy đặt tay mình lên đầu tôi. // She put her hand on my head. <0496> Tôi gật đầu // I nod. <0497>\b... Mình cũng vậy.\u // \b... So was I.\u <0498>\b... Tuy vậy, mình rất vui.\u // \b... However, I'm really glad.\u <0499>\b... Mình đoán giờ chúng ta cần phải cảm ơn họ, đúng không ?\u // \b... I guess we have to thank them, don't we?\u <0500> Tôi gật đầu // I nod. <0501> Hóa ra ở đây vẫn có một thứ như thế. // So there was something like this. <0502>\b... Nó lạ, đúng không.\u // \b... It's strange, isn't it.\u <0503> Chắc là thế. // It sure is. <0504>\b... Họ có một mùi hương của sự tốt bụng.\u // \b... They had a kind scent.\u <0505> Cô ấy đã nói thế \pkhi tôi nhìn gương mặt hiền lành của cô ấy từ một bên. // She said that, \pas I saw her kind face from the side. // To SEEN6428 //----------------- // CHAPTER 8 //----------------- <0506> Thế giới ảo // Illusionary World <0507>\b...chúng ta đã xong.\u // \b... we're done.\u <0508> Cô ấy nằm ra mặt đấy trong khi nói vậy. // She lay down on the ground as she said that. <0509> Không biết vì sao mà tôi vẫn không hiểu được điều đó. // Somehow, I didn't really get it. <0510> Tôi thức cô ấy dậy. // I woke her up. <0511>\b... vận đã nhận ra điều đó chưa?\u // \b... did you figure it out?\u <0512> Tôi lắc đầu // I shook my head. // // <0514> Tôi nghiêng đầu một chút // I tilted my head a bit. <0515>\b... nhanh đứng dậy và làm tiếp nào.\u // \b... hurry up and get on.\u <0516> Tôi không biết bạn muốn tôi làm gì // I don't know where you want me to get on. <0517> Cái thứ đó lắc lư lắc lư. // That thing was lurched over to begin with. <0518> Đứng lene, cô ấy nâng cả cơ thể tôi lên, và rồi đặt tôi lên trên bệ đất // Standing up, she lifted my body, and then, put me on top of the plank. <0519>\b... nếu bạn không giữ chặt, bạn sẽ bị bay đi đấy.\u // \b... if you don't hold onto this, you'll fly off.\u <0520> Tôi cầm lấy một cái tay cầm ở trước mặt mình // I took hold of the handle in front of me. <0521>\b... được rồi.\u // \b... alright.\u <0522> Cô ấy đi tới phía đầu kia và ngồi xuống giống như tôi. // She turned over to the other side and sat down like me. <0523> Làm thế, cả cơ thể tôi bỗng trôi lên. // Doing that, my body floated up. <0524> Cô gái đó giờ thấp hơn cả tôi // The girl was in a place lower than me. <0525> Cô ấy duỗi hai chân ra. // She stretched out her legs. <0526> Nhờ có thế, đột nhiên có một sự thay đổi về độ cao // By doing that, there was a sudden change in altitude. <0527> Cô ấy tiếp tục lặp đi lặp lại // She kept on repeating that. <0528> Chúng tôi nhẹ nhàng chìm vào khung cảnh. // We sank lightly into the scenery. <0529> Cô gái mỉm cười trong khi mái tóc tung bay. // The girl smiled as her hair swayed. <0530>\b... Nó vui, đúng không?\u // \b... isn't this fun?\u <0531> Tôi gật đầu // I nod. <0532> Đaya là điều vui vẻ nhất cô ấy đã từng làm // This was the most fun thing that she's ever made. <0533> Nó có hơi chút đáng sợ, nhưng nó thực sự vui // It may be a bit scary, but it really was fun. <0534>\b... mình có nên làm nó thêm một lần nữa?\u // \b... should I start making something again?\u <0535> Rồi cô ấy gợi ý // So she suggested. <0536>\b... Mình sẽ cần bạn giúp tiếp.\u // \b... I'll need you to help again.\u <0537> Tất nhiên // Certainly. <0538> Tôi tạo ra đồ chơi bằng những món phế liệu // We created playable devices by collecting junk. <0539> Khi chúng tôi kịp nhận ra rằng chúng tôi đã biến cả trước căn nhà của chúng tôi thành một khu vui chơi // When we realized it, we had turned the front of our house into a splendid playground. <0540> Cuối cùng, cô ấy đã tạo ra một cái bệ cao để có thể ngắm nhìn toàn cảnh. // Lastly, she created a viewing pedestal that rises up very high. <0541> Cô ấy bước lên đó và ngồi xuống, rồi chúng tôi cùng nhau ngắm nhìn bãi đất // She steps there and sits, we then look at the ground together.* <0542> Một sân chơi chỉ dành cho hai chúngt ôi. // A playground for only the two of us. <0543> Chúng tôi im lặng ngắm nhìn khung cảnh cô đơn đó. // We saw quite a lonely scenery. <0544> Cùng lúc đó, tôi đã nhớ ra tại sao thế giới trong kí ức của mình lại ấm áp. // At the same time, I remembered why the world in my memories was warm. <0545> Ở đó có rất nhiều người // There were a lot of people there. <0546> Tôi nhìn lên cô gái // I looked up at the girl. <0547>\b...hmm?\u // \b... hmm?\u <0548> Cô ấy nhìn xuống với một gương mặt bí ẩn // She looked down with a mysterious face. <0549> Tôi tự hỏi nếu cô ấy biết về tất cả mọi thứ. // I wonder if she knows everything. <0550> Chấp nhận rằng mọi thứ trong thế giới này đều phải trả giá và kết quả là tồn tại ở đây // Accepting everything this world has to offer, and as a consequence existing here. // // <0551> Điều đó sẽ khiến cô ấy không chỉ là một con người. // That would make her not just a person. <0552> Hay có thể cô ấy chỉ là một cô gái bình thường. // Or maybe she was just an ordinary girl. // <0553> Dù có thể nào thì điều đó vẫn đáng buồn. // Whichever it was, this is still sad. <0554> Cô ấy chắc chắn không hề yêu cái thế giới này. // She probably doesn't love this world. <0555> Nếu tôi biến mất, cô ấy sẽ rất cô đơn. // If I disappeared, she would most certainly be lonely. <0556> Cho tới lúc tôi được sinh ra, cô ấy thường xuyên ở một mình. // Up until the time I was born, she was always alone. <0557> Tôi tự hỏi làm thế nào mà cô ấy có thế sống sót sau này. // I wonder how she lived up until then. <0558> Tôi tự hỏi rằng mọi ngày như thế nào. // I wonder how it was every day. <0559> Ở cái thế giới buồn bã này... // In such a sad world... <0560> Tôi tự hỏi rằng cô ấy đang nghĩ gì... // I wonder what she is thinking... <0561>\b... có gì sai sao?\u // \b... what's wrong?\u <0562> Cô ấy hỏi // She asked. <0563>\b... bạn muốn khóc à?\u // \b... do you want to cry?\u <0564> Tôi gật đầu // I nod. <0565>\b... bạn đã nhớ ra điều gì đó buồn rồi sao?\u // \b... you remembered something sad?\u <0566> Không phải vậy // That's not it. <0567> Điều đáng buồn chính là mọi thứ. // What's sad is everything. <0568> Bất cứ hay mọi thứ ở đây đều buồn. // Anything and everything here is sad. <0569> Không ai khác ở đây có một suy nghĩ // There's no one else here that has a mind. <0570> Điều đó là sai. // This is wrong. <0571> Không ái biết gì vì nơi này đã rơi vào sự quên lãng. // No one ever knew of this since this place should have been long forgotten. <0572> Tôi nhìn quanh cái thế giới hư vô này. // I looked over at this apocalyptic world. <0573> Thế giới này đã đến hồi kết. // This world that had ended. <0574> Thế giới này đã đến hồi kết, và nó lấp đầy những màu // This world that had ended, is filled with a sad colors. <0575> Và sự tồn tại của tôi cũng sẽ kết thúc ở đây // And my existence was to end here. <0576> Sự kết thúc kéo dài tới bất tử. // The end to extend to eternity. <0577> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó ngay từ đầu // She probably realized that from the beginning. <0578>\ \b... được sinh ra ở thế giới này...\u // \ \b... to be born into this world...\u <0579>\ \b... chính là điều mà bạn đã ước?\u // \ \b... is that what you have wished for?\u <0580> Đó là điều mà cô ấy hỏi tôi khi tôi lần đầu tiên nhìn lướt qua khung cảnh // That's what she asked me when I first got a glimpse of the scenery. <0581> Chỉ còn bầu trời là vẫn tiếp tục trôi // Just this sky will keep going on. <0582> Có thể ở nơi nào đó, có lẽ ở ngay phía trước, ở đó đã đến hồi kết... đó chính là điều tôi nghĩ // Maybe somewhere, just up ahead, there will be an end to this... is what I think. <0583> Cũng có thể, cái thế giới mà tôi tứng ở đó chính là đây. // Possibly, the world I used to be in might be there. <0584>\b... sẽ tốt nếu khóc, đúng không?\u // \b... it'd be good to cry, wouldn't it?\u <0585> Trong khi cô ấy vòng tay quanh tôi, tôi nhìn lên bầu trời một lúc lâu. // While her arm was around me, I looked at this sky for a long time. <0586> Có khi nào, bầu trời đó được kết nối tới một thế giới khác... // If by chance, this sky is tied to another world somewhere... <0587> Tôi muốn dẫn cô ấy tới đó // I'd like to take her there. <0588> Nhưng, làm thế nào...? // But, how...? <0589> Tôi cố gắng tượng tưởng ra một cách trong đầu. // I tried to picture a way in my mind. <0590> Nhưng...\pkhông gì lóe lên cả. // But... \pnothing occurred to me. <0591> Không hề nhận ra rằng gió đã thay đổi // Without realizing it, the texture of the wind had changed. <0592> Đây là lần đầu tiên tôi nhận thấy điều đó từ khi được sinh ra ở đây. // That was the first time that happened since I was born here. <0593> Cánh tay quanh tôi giờ đang xiết chặt lại, trở nên mạnh mẽ hơn. // The arm around me tightened slightly, becoming stronger. <0594> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó // She probably realized it. <0595>\b... rằng mùa đông...\u\p\b đã tới thế giới này.\b // \b... even winter...\u\p\b comes to this world.\b <0596> Co ấy cùng nhìn vào một chỗ và nói vậy. // She looked at the same place, saying that. //----------------- // CHAPTER 9 //----------------- <0597> Thế giới ảo // Illusionary World <0598> Một thế giới im lặng mãi mãi // A quiet life till evermore. <0599> Tôi đã nghĩ rằng nếu mình ở bên cạnh cô ấy thì chúng tôi sẽ mãi mãi sống như thế này. // I thought that if I'm with her, we'd always continue living like this. <0600> Tôi đã nghĩ thế, kể cả khi chúng tôi là những người duy nhất trên thế giới này, điều đó cũng vẫn sẽ như thế // I thought that, even if we were the only ones in this world, this would continue on. <0601> Nhưng, một điều gì đó đang bắt đầu xảy ra // But, something is starting to happen. <0602> Mùa đông đang dần đến. // Winter is settling in. <0603> Như thể mùa đông đang... lấy đi sức mạnh của cô gái. // It's as if the winter was... taking away the girl's strength. <0604> Thân nhiệt dần đi xuống, cô ấy hay ngủ nhiều hơn. // With the temperature going down, she began to sleep often. <0605> Nhưng cô ấy vẫn luôn vui vẻ mỗi khi chúng tôi chơi đùa bên nhau... // But she was always cheerful as we played together... <0606> Đằng xa, những đám mây báo điềm gở bắt đầu kéo đến. // Far away, ominous clouds creep in. <0607>...những đám mây chứa đấy tuyết. // ... snow-laden clouds. // <0608> Tôi nghĩ rằng mình cần phải làm điều gì đó ngay bây giờ // I thought I had to do something now. <0609> Nếu lúc này tôi không làm gì, thì tất cả sẽ chỉ mãi là vô ích. // If I don't do anything now, it will all be for naught. <0610> Nếu bây giờ tôi bắt đầu, tôi có thể vẫn kịp lúc. // If I start now, I might be able to make it in time. <0611> Một khi mùa đông đến, mọi thứ sẽ bị bao phủ bởi tuyết. // Once winter arrives, everything will be covered in snow. <0612> Tôi cần phải làm ra nó trước điều đó. // I need to make it before that. <0613> Trong nhà, cô gái ngồi xuống và nghiêng mình dựa vào tường, cố gắng nhìn ra bên ngoài cánh cửa sổ. // Inside the house, the girl sat down and leaned against the wall, looking outside the window immensely. <0614> Tôi trở nên lo lắng. // I became worried. <0615> Tôi tự hỏi rằng đó có bởi vì sự giá lạnh trong không khí. // I wonder if it's because of the coldness of the air. <0616> Tôi đi đến gần cửa sổ và chỉ ra bên ngoài. // I moved near the window and pointed outside. <0617> Cô ấy nhìn ra đó, rất rất xam tới tận chân trời. // She looked there, very far away, to the end of the sky. <0618>\b... hừm?\u // \b... hmm?\u <0619> Cô ấy nhìn như thể cô ấy đã nhận ra. // She look at me as she noticed. <0620>\b... có cái gì đó đằng kia à?\u // \b... what's over there?\u <0621> Tôi tiếp tục chỉ. // I continued to point. <0622>\b... bạn muốn đi tới đó?\u // \b... you want to go there?\u <0623> Tôi gật mạnh // I nod strongly. <0624>\b... nhưng mùa đông đang tới.\u // \b... but winter is coming.\u <0625> Tôi tiếp tục nhìn chằm chằm vào gương mặt cô. // I continued gazing at her face. <0626>\b... và bạn vẫn còn muốn làm thế?\u // \b... and yet you still want to?\u <0627> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. <0628>\b... cứ thế này thì nếu tiết trời trở lạnh, mình sẽ không thể di chuyển được...\u // \b... at this rate, if the cold weather comes in, I won't be able to move...\u <0629> Càng thêm lý do để làm. // All the more reason to. <0630>\b...và bạn biết, nếu chúng ta rời khỏi nhà, chúng ta sẽ không thể quay trở lại...\u // \b... and you know, if we leave the house, we won't be able to come back...\u <0631>......... // ......... <0632>\b... và bạn vẫn muốn?\u // \b... And yet you still want to?\u <0633> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. <0634>\b... có thứ gì đó đằng kia sao?\u // \b... is there something over there?\u <0635> Tôi nhảy lên và nhảy xuống // I jumped up and down. <0636> b... thứ gì đó vui vẻ?\u // \b... something fun?\u <0637> Tôi gật mạnh // I nod strongly. <0638>\b... ở đó có rất nhiều thứ...\u // \b... there lots of things...\u <0639>\b... để vui vẻ mỗi ngày...\u // \b... having fun every day...\u <0640>\b... một nơi ấm áp...?\u // \b... a warm place...?\u <0641> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. <0642>\b... nhưng chúng ta sẽ không làm được...\u // \b... but, we won't be able to make it...\u <0643>\b... những đám mây mùa đông sẽ bắt kịp chúng ta...\u // \b... the winter clouds will catch up with us...\u <0644> Tôi lần theo kí ức của mình // I followed my memories. <0645> Những kí ức nằm sâu trong ý thức của mình // Memories from the depths of my consciousness. <0646> Bầu trời // The sky. <0647> Hãy cùng đi tới bầu trời // Let's go to the skies. <0648> Tôi dơ tay mình về phía bầu trời // I motioned my hand towards the sky. <0649>\b... bạn muốn...\u\p\bđi tới bầu trời?\u // \b... you want to...\u \p\bgo to the skies?\u <0650> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. <0651>\b... bằng cách nào?\u // \b... how?\u <0652> Tôi cầm tay cô ấy. // I took her hand with mine. <0653>\b...làm thứ gì đó?\u // \b... make something?\u <0654> Tôi gật mạnh // I nod strongly. <0655>\b... thứ gì đó sẽ...\u \p\giúp chúng ta bay lên bầu trời?\u // \b... something that will...\u \p\blet us fly in the skies?\u <0656> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. <0657> Tôi chắc là đã có một thứ gì đó giống như thế chợt lóe lên trong suy nghĩ của mình. // I'm certain I just had in my mind how something like that is shaped. <0658> Đó là điều mà tôi đang cố để kể cho cô ấy. // That's what I tried to tell her. <0659>....... // ......... <0660> Sau một lúc im lặng. // After once again blanking out for a moment... <0661> Cô ấy nhẹ nhàng gật đầu. // She nods a little. <0662> Từ ngày đó, chúng tôi bắt đầu tạo nên một thứ có thế giúp chúng tôi bay lên bầu trời // From that day onward, we began building something that'll let us fly in the skies. <0663> Tôi sẽ thu thập phế liệu, và cô ấy xếp chúng lại cùng nhau // I'd collect junk, and she'd put it together. <0664> Bầu trời bắt đầu trở nên đầy mây. // The skies began to become cloudy. <0665> Tôi nhìn chằm chằm vào núi những thứ mà chúng tôi xếp chúng lại. // I gaze up at the mountain of things that we put together. <0666> Tôi tưởng tượng một đôi cánh lớn sẽ được sinh ra từ thứ đó // I imagined giant wings being birthed out from that thing. <0667> Không biết làm sao, trước khi mùa đông tới... // Somehow, before winter comes... <0668> Chúng tôi phải bay với đôi cách đó. // We have to fly with those wings. <0669> Cô gái hít một hơi dài. // The girl took a deep breath. <0670> Cô ấy dụi dụi mắt. // She rubbed her eyes. <0671>\b... Mình hơi buồn ngủ.\u // \b... I'm a bit sleepy.\u <0672> Tôi lo lắng nhìn cô ấy. // I looked up at her with worry. <0673>\b... Mình xin lỗi, cùng tiếp tục nào.\u // \b... I'm sorry, let's continue.\u <0674> Cô ấy tiếp tục chịu đựng. // She continued to endure. <0675> Cô ấy chắc chắn đã hiểu được rằng... // She probably understood that... <0676> Đó là thứ mà cô ấy phải làm bây giờ // This is something thing she has to do right now. <0677> Cô ấy đã tự nhủ với mình như thế. // She said so herself as well. <0678> Nếu mùa đông đến, cô ấy sẽ không thể di chuyển // If winter comes, she won't be able to move. <0679> Tôi không chắc lắm về thứ cô ấy muốn nói đến. // I am not very sure what she meant by that. <0680> Nhưng tôi chắc chắn rằng nó sẽ trở thành một thứ gì đó nếu được làm xong // But I'm certain that it has become something which has to be done. // <0681> Đó là tại sao cô ấy không thể ngủ, và phải tiếp tục công việc. // That's why she can't sleep, and has to keep on working. <0682> Tôi tiếp tục đưa cho cô ấy thêm nhiều phế liệu // I continued giving her more junk. <0683> Và rồi, lần tiếp theo tôi nhìn thấy cô ấy... // And then, the next time I saw her... <0684> Cơ thể cô ấy đang nằm xẹp xuống bãi đất lạnh // Her body laid down on the cold ground. //----------------- // CHAPTER 10 //----------------- <0685> Thế giới ảo // Illusionary World <0686> Tuyết bắt đầu rơi ở thế giới này. // The snow's begun to fall upon this world. <0687> Nếu chúng tôi không nhanh lên, chúng tôi sẽ không thể đi. // If we don't hurry up, we wouldn't be able to go. <0688> Tôi nhặt mẩu phế liệu cuối cùng, đặt nó vào trong túi, và vội vã về nhà. // I picked up the last piece of junk, put it in my bag, and hurried home. <0689> Tôi mở cảnh cửa. // I opened the door. <0690> Như thường lệ, cô gái ấy ở đó. // As always, the girl was there. <0691> Cô ấy nhận ra tôi, đôi mắt cô ấy nhìn vào tôi. // She noticed me, her eyes facing towards me. <0692> Cô ấy chậm rãi dang hai tay ra. // She slowly stretched out her arms. <0693> Chuyển động của cô ấy rất chậm // Her movements were very slow. <0694> Tôi đến chỗ cô ấy và đặt miếng phế liệu vào bàn tay cô // I approach her and put the junk in her hand. <0695>\b... trời bắt đầu lạnh thật rồi...\u // \b... it's starting to get really cold...\u <0696> Tôi rung rung cái đầu như thể muốn nói rằng tôi không phiền về điều đó. // I shake my head to say I don't mind about that. <0697> Chúng tôi không có thời gian. // We don't have time. <0698>\b... Mình xin lỗi rằng mình không thể làm được điều gì...\u // \b... I'm sorry I couldn't do anything...\u <0699> Tôi lắc lắc đầu. // I shake my head. <0700> Cô ấy thường vòng tay quanh tôi, nhưng giờ cô ấy không còn có thể làm được điều đó nữa. // She'd always put her arm around me, but she was no longer able to do that. <0701> Tôi hạ tay xuống. // I put down that arm. <0702>\b... bây giờ bạn đi à?\u // \b... are you going now?\u <0703> Tôi gật đầu // I nod. <0704>\b... Mình muốn ở bên cạnh bạn.\u // \b... I want to be by your side.\u // // <0705>\b... chỉ có hai chúng ta.\u // \b... just the two of us.\u <0706> Ừ. Đó là tại sao tôi lại làm thế. // Yeah. That's why I'm doing this. <0707> Vì lý do đó mà tôi đi. // For that reason, I'm going. <0708> Để rồi sau đó, chúng tôi sẽ mãi mãi ở bên nhau. // So that after this, we'll always be together. <0709> Cô ấy tỏ vẻ cô đơn... // She made a lonely expression... <0710> Tôi miễn cưỡng nhìn ra chỗ khác và đi ra ngoài. // I reluctantly looked away and went outside. // <0711> Tôi đi lên trước ngọn núi chất đống những phế liệu. // I walked in front of a mountain full of piled up junk. <0712> Và rồi tôi đặt tất cả những phế liệu tôi đã tìm thấy trong ngày lên trên cùng của nó. // And then, I deposited all the junk I collected today on top of it. <0713> Không còn tôi biết cần phải làm thế nào để tạo ra thứ mà chúng tôi đang cố tạo ra. // No longer do I know what shape the thing we were supposed to construct is. // <0714> Không còn việc hình dáng đó chỉ ở trong suy nghĩ của tôi nữa. // No longer does it have a shape in my mind. <0715> Khi tôi đặt mảnh cuối cùng của miếng phế liệu đó và, cái thứ đó lắc sang một bên với một tiếng ồn và bắt đầu rơi thành từng mảnh. // When I put the last piece of junk on, the thing shook on one side with a noise and fell apart. <0716> Tôi gục đầu xuống. // I drooped my head. <0717> Tôi nhặt tất cả đống phế liệu và đặt nó vào thành một đống // I picked up all the junk and put it in a pile. <0718> Tôi lặp đi lặp lại // I repeated this over and over. <0719> Nếu chỉ ... // If only... <0720> Nếu // If only I could put the junk together to give it a shape with my will power... // <0721> Điều đó là bất khả thì nếu tôi chỉ có một mình… // This is impossible with me alone... <0722> Bởi vì tôi là… // Because I am... <0723> Tôi không phải là một còn người // I am not a person. <0724> Tôi nhìn bàn tay của mình // I look at my hand. <0725> Một ngón tay thô lỗ, to đoảng. // A coarse, blockish finger... <0726> Ngay cả tôi, một con búp bê được làm từ phế liệu, được mang tới đây bằng một điều ước // Even I, a doll made of junk, is brought here by a wish. <0727> Tôi tự hỏi, chúng tôi có thể đi tới nơi nào khác nữa không? // I wonder, will we ever be able to go anywhere anymore? <0728> Đi ra khỏi nơi này. // Away from this place. <0729>\ \b... Mình muốn ở bên cạnh bạn.\u // \ \b... I want to be by your side.\u <0730>\ \b... chỉ có hai chúng ta.\u // \ \b... just the two of us.\u <0731> Tôi nhớ những từ mà tôi nghe thấy từ cô ấy vừa mới xong // I remember the words I heard from her just a while ago. <0732> Nó như… // It was as... <0733>…nó như nỗi đau mà có thể nói thành ‘bạn không phải làm bất cứ điều gì nữa…’. // ... it was as painful as saying 'you don't have to do anything anymore...'. <0734> Nó quá buồn bã. // It was so sad. <0735> Tôi muốn khóc. // I wanted to cry. <0736> Tôi cảm thật thật vô dụng // I feel so helpless. <0737> Tôi nhìn lên bầu trời // I gaze up at the sky. <0738> Cái thế giới này đang giày vò cô ấy. // This world is tormenting her. <0739> Cái thế giới này chỉ đem lại nỗi đau cho cô ấy. // This world only forces cruelty towards her. <0740> Thường xuyên một mình ở đây… // Always alone here... <0741> Ngay khi tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ không một mình nữa khi có hai chúng tôi, thì cô ấy lại đột nhiên ốm yếu // Just when I thought that she wouldn't be lonely anymore with the both of us, she suddenly languished... <0742> Á…. // Ahh... <0743> Cơ thể tôi uốn ra đằng sau giống như thể tôi đang hét lên trong nước mắt // My body bends backward as if I'm shouting in tears. <0744> Không dễ chịu gì khi là một miếng sắt bị cạo ra. // There was an unpleasant of scraping metal. // <0745>\b... bạn đang... khóc?\u // \b... are you... crying?\u <0746> Giọng cô ấy // Her voice. <0747> Cọt kẹt // Creak. <0748> Cô ấy chậm rãi đi lại, và rồi ôm lấy cơ thể tôi. // She slowly walked, and then she embraced my body. <0749>\b... sao vậy...?\u // \b... what's wrong...?\u <0750> Cọt kẹt // Creak. <0751>\b... bạn nhớ ra … điều gì đó buồn bã sao...?\u // \b... have you remembered... something sad...?\u <0752> Cọt kẹt // Creak. <0753>\b... không phải, đúng không...?\u // \b... that's not it, right...?\u <0754>\b... thế giới này là … nỗi buồn, đúng không...?\u // \b... this world is... what's sad, right...?\u <0755> Cọt… // Cr... <0756>\b…bạn muốn đi xa hơn?\u // \b... you want to go far away?\u <0757> ......... // ......... <0758>\b… bạn muốn đi tới nơi mà bạn đã từng chỉ?\u // \b... you want to go the place where you were pointing at?\u <0759> ......... // ......... <0760>\b…cùng nhau…\u // \b... together...\u <0761>\b… hãy cũng nhau đi nào…\u // \b... let's walk away from here...\u <0762> ......... // ......... <0763>\b… nơi có rất nhiều nữa…\u // \b... where there's a lot of things...\u <0764>\b…vui vẻ..\u // \b... fun things...\u <0765>\b…một nơi ấm áp…\u // \b... a warm place...\u <0766>\b…tới đó.\u // \b... to there.\u <0767> ......... // ......... <0768>\b…bạn…\u // \b... you...\u <0769>\b…muốn làm điều đó, đúng không?\u // \b... want to do that, right?\u <0770> ......... // ......... <0771> Tôi… \pdừng khóc và nhìn vào cô ấy // I... \pstopped crying and faced her. <0772> Tôi muốn // I want to. <0773> Tôi gật rất mạnh. // I nod very strongly. <0774>\b…vậy….\u\p\bcùng đi.\u // \b... then...\u \p\blet's go.\u <0775> Trước khi vùng đatán ày chuyển thành màu trắng bởi tuyết rơi. // Before this ground turned into white field by the falling snow. <0776> Chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình dài của mình // We start our long journey. <0777> Tới nơi...\wait{800} trong kí ức trước đây của chúng tôi.\wait{3000) // To the place...\wait{800} of our distant memories.\wait{3000} <0778> Illusionary World // <0779> The girl stopped walking. // <0780> She squats above the snow for a long time. // <0781> I brush off the snow that covered her face. // <0782> She smiled as I do that. // <0783> She stretched her arms down to the ground and lifted herself up, she then brushed the snow off her. // <0784> We couldn't make any progress though. // <0785> I hide myself below her abdomen. // <0786> We strain to walk. // <0787> She starts moving again. // <0788> \b... thank you.\u // <0789> I heard her voice. // <0790> My body began to creak. // <0791> How long more do we need to struggle, I wonder. // <0792> How many steps more do we need until we reach our destination, I wonder. // <0793> Or maybe, it will take an endless number of steps to get there. // <0794> If so... it's useless. // <0795> Despondence swept over us. // <0796> ......... // <0797> Suddenly, my body was lifted up. // <0798> There was something under me. // <0799> Small... \panimals. // <0800> They're even in a... place like this. // <0801> Their strength was... small and weak. // <0802> But, in great number, by combining their power... my body was moved forward... // <0803> ......... // <0804> Soon after that, I find myself walking with all my strength by myself again. // <0805> The animals are... \pnowhere to be seen anymore. // <0806> Without looking back, we move forward. // <0807> Having only courage... // <0808> No... I shouldn't be thinking of such things. // <0809> One step at the time, and the next struggle to step forward, I'll believe we're progressing. // <0810> If not, I'll then take a step again. // <0811> If not, I'll then take another step. // <0812> One step, another step... // <0813> We crawled onward, continuing to make progress. // <0814> Illusionary World // <0815> A world, surface of white. // <0816> ........ // <0817> Snow... // <0818> Yes, it is snow. // <0819> Continuing to fall down even now, it covers my body in white. // <0820> Ahhh... // <0821> What was I doing in such a world...? // <0822> Since when have I been alone in this place...? // <0823> ........ // <0824> Buried in snow... was my hand. // <0825> That hand was holding something. // <0826> I pull it up. // <0827> A hand of pure white. // <0828> It was a girl's hand. // <0829> Ahhh... that's right... // <0830> I was not alone. // <0831> I brushed off the snow covering her face. // <0832> Her profile which slept quietly, surfaced. // <0833> I was always together with her... // <0834> In this world. // <0835> In this sad, lonely world. // <0836> And together... // <0837> We had walking thus far. // <0838> To get out of this world. // <0839> Ever since that day. // <0840> Always walking... // <0841> With her always pushing her weakened body onward... // <0842> Walking and walking... // <0843> By now, we've gotten to where we can no longer return... // <0844> Even though the snow is piling around her legs... // <0845> Even though the snow is burying my body... // <0846> We encourage each other on... // <0847> Eyes fixed straight ahead... // <0848> We continue walking. // <0849> And then we both... // <0850> Lost our strength. // <0851> She could no longer move another step. // <0852> The girl holds on even tighter to my worn out body. // <0853> The snow is beginning to cover half of her body. // <0854> Even with my small body, she could no longer carry me. // <0855> I touch her cheek with my hand. // <0856> I thought it would be warm, or was it just my memory... // <0857> It should feel the same as my hand... having become cold. // <0858> If only I knew this would happen, I wouldn't have taken her here... // <0859> I'm only hurting her more by doing this... // <0860> Isn't there any place we can go to anymore...? // <0861> Are we going to sleep here forever...? // <0862> In this ending world. // <0863> \b... hey...\u // <0864> A voice in the snow storm. // <0865> It was her voice. // <0866> But her eyes remained closed. // <0867> \b... are you... there...?\u // <0868> Of course. // <0869> I will always be by your side. // <0870> \b... thank you...\u // <0871> Eh...? // <0872> \b... I can finally hear your voice.\u // <0873> How come? // <0874> \b... I won't be a person for much longer.\u // <0875> \b... that's why I can hear your mind.\u // <0876> What do you mean? // <0877> \b... there were a lot of things I came to understand.\u // <0878> \b... and a lot of things I didn't know.\u // <0879> Is that so... // <0880> But, I can talk with you now because of this. // <0881> We can talk a lot. // <0882> \b... yes.\u // <0883> \b... but we're running out of time.\u // <0884> \b... I want you to hear me out.\u // <0885> \b... will you listen?\u // <0886> Of course... // <0887> \b... I, too... used to be from a far away world...\u // <0888> \b... in the same world you were once in.\u // <0889> Really? // <0890> \b... yes...\u // <0891> Then, you shouldn't be in this world... // <0892> Let's go back. // <0893> \b... I'm sorry, I...\u // <0894> \b... I can't leave this place...\u // <0895> Why? // <0896> \b... because I'm...\u // <0897> \b... I'm this world.\u // <0898> ......... // <0899> \b... I won't be able to move anymore if it stays like this...\u // <0900> ... I'll lose my human form... // <0901> \b... and then, I'll become this world's consciousness...\u // <0902> ......... // <0903> \b... that's why, I can't leave this place...\u // <0904> Who decided... something like that... // <0905> \b... I did...\u // <0906> \b... this is, my decision...\u // <0907> \b... from the very beginning, since I was the first to be born here...\u * // <0908> \b... that’s why, I chose to become this world's consciousness rather than die...\u // <0909> I don't get it... what are you talking about? // <0910> But we promised... that we'd leave this world together. // <0911> \b... yes... but at that time, I didn't know anything...\u // <0912> \b... I'm sorry...\u // <0913> \b... I came to understand a lot of things now...\u // <0914> \b... since I'm already connected to this world...\u // <0915> \b... that's why I can talk with you even though my body can't move...\u // <0916> Isn't it painful? // <0917> \b... yes, but it's okay now...\u // <0918> \b... so please, listen to me...\u // <0919> Okay... I'm listening... // <0920> \b... if I disappear from here, this world will cease to exist...\u // <0921> \b... if that happens, many of light will be unhappy...\u // <0922> Light? // <0923> \b... you know, you were also one of those lights...\u // <0924> I was? // <0925> \b... yes. They are the feelings of the people from the other world...\u // <0926> The other world? // <0927> \b... the farthest away, yet the closest.\u // <0928> \b... we've always been together, and we've always been there.\u // <0929> \b... in the same place.\u // <0930> \b... it's just that, we only look different.\u // <0931> \b... since this place isn't the human world...\u // <0932> But you're human... // <0933> \b... no... I began to change into something that's not human...\u // <0934> \b... ever since I came here.\u // <0935> \bThis is what...\u // <0936> \b... this world is.\u // <0937> This world? // <0938> Then, what is this world really? // <0939> \b... even I don't know that myself...\u // <0940> \b... but you might have an idea...\u // <0941> \b... since you exist in two worlds...\u // <0942> \b... but both the lights and I live in different worlds, so we never knew about each other's existence...\u // <0943> \b... but, you're the only one who noticed me ...\u // <0944> \b... you never went anywhere and you were always watching me...\u // <0945> \b... that's why, I created a body for you... to reside in ...\u * // <0946> \b...crossing the rift between worlds, making our encounters possible...\u // <0946> \b... we were able to meet as our world passed each other...\u // <0947> \b... as the last person with a mind... I manage to spend my time without getting lonely...\u * // <0948> ......... // <0949> \b... it's all thanks to you...\u // <0950> \b... that alone for me is enough...\u // <0951> \b... enough to be happy...\u // <0952> ......... // <0953> \b... that's why this time, I want you to save someone else...\u // <0954> ......... // <0955> \b... okay?\u // <0956> \b... now, you must close your consciousness away from this world...\u // <0957> \b... if you do that, you'll be able leave this place...\u // <0958> \b... you'll wake up on that important day... in that world... where lots of things began...\u // <0959> \b... this place existed for the sake of that day...\u * // <0960> \b... that world is a place which you would reach after a long and exhausting journey...\u // <0961> \b... but you will not have any recollection of this place when you get there...\u // <0962> \b... that's why, everything may result in the same thing as well...\u // <0963> \b... but, if there's a person that you want to save...\u // <0964> \b... search for the light of the other world...\u // <0965> Light...? // <0966> \b... yes, light.\u // <0967> \b... the emotions of people in the other world manifest themselves as light here...\u // <0968> \b... from the other world, you should see my feeling as a form of light there...\u // <0969> \b... the world's feelings are my emotions...\u // <0970> \b... my heart... wishes for the happiness of all these lights\u // <0970> \b... the happiness I wish for all these lights... my feelings...\u // <0971> \b...if a precious person is unhappy...\u // <0972> \b... I want you to save that person...\u // <0973> No... // <0974> I only want to save you... // <0975> \b... it's okay. I...\u // <0976> I can't just leave you behind... // <0977> This world is... so lonely... // <0978> So cold... and so freezing... // <0979> If I disappear, you'll be alone again... // <0980> In this apocalyptic word... // <0981> Always alone... // <0982> \b... because that is what I wished for...\u // <0983> \b... I will watch over you...\u // <0984> \b... from now, forevermore...\u // <0985> \b... and for all eternity...\u // <0986> No... // <0987> ......... // <0988> I don't want that... // <0989> ......... // <0990> In the midst of the blowing wind, I heard a sound. // <0991> It was something I remembered from the other world. // <0992> A memory of a distant season of spring. // <0993> It was a quiet, yet calm and pleasant song. // <0994> In that short time... // <0995> There was a song sang by a small family. // <0996> The girl's mouth opened a little bit. // <0997> And then, she sung that song. // <0998> \b...dango... dango...\u // <0999> A song she always heard over and over again in her young life. // <1000> I sung it too. // <1001> We sang together. // <1002> We kept on singing. // <1003> She smiles. // <1004> I smile too. // <1005> It'd be nice... // <1006> It'd be nice if we could stay like this forever. // <1007> The strong wind continues to blow us down. // <1008> My body was... in pieces. // <1009> In all that, I searched for her hand. // <1010> I wanted to always hold on together. // <1011> She looks at me, crying out... //
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.