Clannad VN:SEEN1421
Revision as of 15:56, 4 January 2019 by Minhhuywiki (talk | contribs)
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính:
- Củ Nhân Sâm [lần 1]
- Minata Hatsune [lần 2]
Bản thảo
// Resources for SEEN1421.TXT #character 'Nữ sinh' // 'Female Student' #character 'Fuuko' #character '*B' #character 'Nam sinh' // 'Male Student' <0000> Một cô gái chạy về phía tôi. // There's a girl running straight towards me. <0001> Và dừng ngay trước mặt tôi. // She stops right in front of me. <0002> \{Nữ sinh} "A..." // \{Female Student} "Ah..." <0003> \{Nữ sinh} "... xin lỗi." // \{Female Student} "... sorry." <0004> Tay cô ta quấn băng, đó là cô nhóc khắc gỗ đầy nguy hiểm... Fuuko. // I can see that her hand is covered by a bandage, it's the dangerous carving girl... Fuuko. <0005> \{Fuuko} "Xin hãy nhận nó." // \{Fuuko} "Please have this." <0006> Cô nhóc đưa tôi một khối gỗ và nói. // She hands me a wooden cube as she says that. <0007> Tôi nhận ra vật này. Nó được dùng trong các lớp nghệ thuật. // I recognize this. It's something you can use in fine arts. <0008> \{\m{B}} "Nhưng tại sao...?" // \{\m{B}} "Why though?" <0009> \{Fuuko} "Bây giờ nó là của anh." // \{Fuuko} "It's yours for now." <0010> \{Fuuko} "Gặp lại sau!" // \{Fuuko} "Later then!" <0011> Nói xong, cô nhóc chạy luôn. // She says that, running past me. <0012> Tôi dõi theo cô ấy dần khuất bóng rồi mất hút. // I slowly watch her leave. <0013> Và thay vào đó, một nam sinh chạy về phía tôi. // And replacing her is a male student running towards me. <0014> Cậu ta dừng lại trước mặt tôi và hỏi. // He also stops in front of me. <0015> \{Nam sinh} "Cậu có thấy ai đó vừa chạy qua... Này, cậu kia!" // \{Male Student} "Did someone go by... hey, you!" <0016> \{\m{B}} "Hử? Tôi à?" // \{\m{B}} "Huh? Me?" <0017> \{Nam sinh} "Cậu đang cầm cái gì kia?!" // \{Male Student} "What's that you're holding?!" <0018> \{\m{B}} "Cái này á?" // \{\m{B}} "This?" <0019> Tôi nhìn khối gỗ trên tay mình. // I look at the block of wood in my hand. <0020> \{Nam sinh} “Thì ra... cậu chính là thủ phạm, \m{A}." // \{Male Student} "I see... so you're the culprit, \m{A}." <0021> \{\m{B}} "Thủ phạm?" // \{\m{B}} "Culprit?" <0022> \{Nam sinh} "Còn chối à? Đồ hèn nhát... đi lợi dụng một cô gái để chôm đồ." // (Tên lỳ chém thêm 1 khúc mình thấy không nên bỏ đi. Quyết định là ở cậu thôi) // \{Male Student} "That's right. What a coward... using a girl to steal something." <0023> \{Nam sinh} "Rác rưởi thật!" // \{Male Student} "You scum!" <0024> \{\m{B}} "Hở? Thử nói lại câu đó xem?" // \{\m{B}} "Huh? What did you just say?" <0025> Tôi trừng mắt nhìn hắn. // I shoot him a little glare. <0026> \{Nam sinh} "I-iii!" // \{Male Student} "Eeek!" <0027> \{\m{B}} "Mày vừa nói 'rác rưởi' đúng không?" // \{\m{B}} "Scum, is that what you said?" <0028> \{Nam sinh} "Không... em th-thấy anh là một người tốt bụng vô cùng, \m{A}-kun!" // \{Male Student} "No... I t-t-think you're a nice guy, \m{A}-kun!" <0029> Tôi cũng ghét cái thái độ như vậy... // I hate that too... <0030> \{Nam sinh} "Nhưng mà nếu không có cái đó thì em sẽ gặp rắc rối mất." // \{Male Student} "But I'll be in trouble if I don't have that." <0031> \{\m{B}} "Ý mày là cái này à?" // \{\m{B}} "You mean this?" <0032> Tôi tung lên và chụp khối gỗ trong tay mình. // I toss and catch the block of wood I'm holding. <0033> \{Nam sinh} "Vâng, cái đó." // \{Male Student} "Yeah, that." <0034> \{Nam sinh} "Một cô gái không biết từ đâu xuất hiện đã lấy của em trong tiết mỹ thuật, nên em có hơi nổi nóng..." // \{Male Student} "A girl suddenly appeared and took it during my fine arts lesson, so I'm in a bit of a pinch..." <0035> \{Nam sinh} "Cô ta nói, 'Anh không cần thứ này phải không? Cảm ơn nhiều nhé!', rồi lấy nó và bỏ chạy." // \{Male Student} "She said 'You don't need this, do you? Thanks a lot!' and then she ran off with it." <0036> \{Nam sinh} "Mà em nghĩ chắc anh chẳng cần đến nó đâu nhỉ, haha..." // \{Male Student} "It's not as if you need it, right, ahaha!" <0037> \{\m{B}} "Hừm..." // \{\m{B}} "Hmm..." <0038> \{Nam sinh} "Chuyện là như vậy đó. Giờ em có thể lấy lại nó được không ạ?" // \{Male Student} "So could I, you know, have it back?" <0039> \{\m{B}} "Ban nãy thấy cô ta vứt nó nên tôi mới nhặt lại thôi." // \{\m{B}} "I picked this up when she dropped it." <0040> \{Nam sinh} "Ơ...?" // \{Male Student} "Eh...?" <0041> \{\m{B}} "Nhặt ở đâu ấy nhỉ? Đúng rồi, trong thùng rác." // \{\m{B}} "Now, where'd I get this thing? Oh yeah, the garbage can." <0042> \{\m{B}} "Nếu tôi không nhặt, chắc ai đó đã đem nó đổ đi luôn rồi." // \{\m{B}} "If I didn't pick it up, I'm pretty sure this would've been thrown away." <0043> \{\m{B}} "Cho nên cậu phải có thứ gì đó gọi là trả ơn chứ nhỉ?" // \{\m{B}} "So you should give me something in exchange." <0044> Và tôi bước ngang qua hắn. // And I walk past him. <0045> \{Nam sinh} "Uaaaa, em sẽ gặp rắc rối nếu không có nó mà!" // \{Male Student} "Uwaah, I'll be in trouble if I don't have that!" <0046> Tôi bỏ ngoài tai lời hắn ta và bỏ đi. // I ignore him as I leave. <0047> Vừa rẽ qua góc hành lang đã thấy cô nhóc đứng trước mặt tôi. // There's a small girl standing in front of me as I turn the corner. <0048> \{\m{B}} "Này." // \{\m{B}} "Hey." <0049> \{Fuuko} "Vâng?" // \{Fuuko} "Yes?" <0050> \{\m{B}} "Nhóc có biết mình đang làm cái gì không đó?" // \{\m{B}} "What the hell do you think you're doing?" <0051> \{Fuuko} "Huh?" // \{Fuuko} "Huh?" <0052> \{\m{B}} "Nhóc tính làm gì với cái thứ đã chôm chỉa này?" // \{\m{B}} "What were you planning to do with this thing you stole?" <0053> \{Fuuko} "Khắc nó." // \{Fuuko} "Carve it." <0054> \{Fuuko} "Như thế này... sặt, sặt." // \{Fuuko} "Like this... shuu, shuu." <0055> \{Fuuko} "Thật dễ thương quá đi!!" // \{Fuuko} "It's very cute." <0056> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0057> Có vẻ như con bé đang mơ tưởng về thứ gì đó tuyệt vời lắm. // It looks like she's remembering something wonderful again. <0058> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0059> Vẫn chưa chịu quay lại thực tại nữa. // She doesn't seem to be coming back to reality just yet. <0060> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0061> Lâu quá đấy... // This is taking too long... // To SEEN1001 and return <0062> \{\m{B}} "Thế, nhóc đã hình dung ra cái gì đó dễ thương để khắc chưa?" // \{\m{B}} "So, have you realized that you're carving something cute?" <0063> \{Fuuko} "Rồi." // \{Fuuko} "Yes." <0064> \{\m{B}} "Mà tốt hơn hết, nhóc nên ngưng cái việc nguy hiểm đó đi." // \{\m{B}} "Anyway, you should stop doing such dangerous things." <0065> \{\m{B}} "Nếu bị thầy cô bắt gặp thì không sao nhưng, lỡ như bị một tên khùng nào đó đuổi theo thì nhóc tính sao đây?" // \{\m{B}} "It's okay if a teacher gets angry with you, but if some crazy guy comes after you, what'll you do then?" <0066> Cô nhóc lấy tay chỉ vào tôi. // She suddenly points at me. <0067> \{\m{B}} "Ừ thì... anh không phủ nhận... nhưng nhóc có biết là ngày càng có nhiều kẻ giống như anh lảng vảng quanh đây không?" // \{\m{B}} "Well... I won't deny being one myself... but don't you know there are many more of my type around these days?" <0068> \{\m{B}} "Thấy sao nào? Đáng sợ chứ hả?" // \{\m{B}} "What do you think of that? That's no good is it?" <0069> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0070> \{Fuuko} "Ghê quá." // \{Fuuko} "It's the worst." <0071> ... Hình như cô nhóc ghét cái viễn cảnh đó thật. // ... she really doesn't like the idea, huh? <0072> \{\m{B}} "Vậy nghe này, đây là lần cuối cùng. Được chứ?" // \{\m{B}} "So, I'm telling you, this should be the last time. Okay?" <0073> Tôi đưa cô nhóc miếng gỗ. // I hand her the block of wood. <0074> \{Fuuko} "Ơ..." // \{Fuuko} "Eh..." <0075> \{Fuuko} "... thêm cái nữa được không?" // \{Fuuko} "... can this not be the last one?" <0076> \{\m{B}} "Dứt khoát không. Không thêm cái nào nữa." // \{\m{B}} "No way, not a chance." <0077> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0078> Tôi gật gù, cho là mình đã làm một việc đúng đắn. // I nod to myself. <0079> \{\m{B}} "Nếu được thì sao nhóc không biến khối gỗ đó thành một thứ dễ thương. Thế chẳng tuyệt sao?" // \{\m{B}} "Wouldn't it be great if what you're going to make out of that block of wood turns out to be cute?" <0080> \{Fuuko} "Đương nhiên rồi, Fuuko định làm thế mà." // \{Fuuko} "Of course, that's what Fuuko's going to do." <0081> Cô bé ôm miếng gỗ vào người. // She clasps the block of wood to her chest. <0082> \{Fuuko} "Nhưng thế này vẫn chưa đủ." // \{Fuuko} "But it's still not enough." <0083> \{\m{B}} "Chưa đủ?" // \{\m{B}} "Not enough?" <0084> Tôi hơi ngạc nhiên khi nghe cô ấy nói như thế. // I'm a bit surprised to hear that. <0085> \{\m{B}} "Vậy... khi nào thì nhóc làm xong cái việc khắc gỗ này?" // \{\m{B}} "Then... how long will it take for you to finish your carving?" <0086> \{Fuuko} "Cho tới khi cái này hoàn thành." // \{Fuuko} "Until it can finally be done well." <0087> \{Fuuko} "Và sau đó, Fuuko sẽ làm thêm 700 cái giống như vậy nữa." // \{Fuuko} "And after that, Fuuko has to make seven hundred of them." <0088> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0089> Miệng tôi đông cứng lại. // I'm at a loss for words. <0090> \{\m{B}} "Này..." // \{\m{B}} "Hey..." <0091> \{Fuuko} "Vâng?" // \{Fuuko} "Yes?" <0092> \{\m{B}} "Thôi... anh mặc kệ nhóc..." // \{\m{B}} "Okay, I really don't care anymore..." <0093> Biết nói gì nữa đây? // What else can I say? <0094> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0095> \{\m{B}} (Vậy là xong, mà đừng có làm bộ mặt thất vọng như thế chứ...) // \{\m{B}} (That's that, now don't make such a gloomy face...) <0096> Con bé im lặng một lúc, cứ như đang trầm ngâm suy tính việc gì đó. // She remains silent for a while, as if she's deep in thought. <0097> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Okay." <0098> Cuối cùng cô nhóc cũng đáp lời. // She replies, after all that. <0099> \{Fuuko} "Fuuko sẽ cố hoàn thành bằng chính sức mình vậy." // \{Fuuko} "Fuuko will do her best alone." <0100> \{\m{B}} "Ờ, vậy thì chúc may mắn nhé. Gặp lại em sau." // \{\m{B}} "Yeah, good luck. Bye then." <0101> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Okay..." <0102> Tôi cất bước, bỏ cô bé lại phía sau. // I start to walk past her. <0103> \{Fuuko} "Một kẻ quái dị... nhưng Fuuko tin rằng anh ấy không phải là người xấu." // \{Fuuko} "He's a weird person... but Fuuko realized that he's not really that bad." <0104> \{\m{B}} "Ê! Đừng nói ra những gì mình nghĩ như thế chứ!" // \{\m{B}} "Hey! Don't speak your thoughts!" <0105> \{Fuuko} "A... vâng. Xin lỗi đã để anh... nghe thấy." // \{Fuuko} "Ah... okay. Sorry that you... heard." <0106> \{Fuuko} "Ưmm!" // \{Fuuko} "Umm!" <0107> \{\m{B}} "Gì nữa?" // \{\m{B}} "What now?" <0108> \{Fuuko} "Làm ơn cho Fuuko biết tên." // \{Fuuko} "Please tell Fuuko your name." <0109> \{\m{B}} "Tên của anh á?" // \{\m{B}} "Mine?" <0110> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0111> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} "\m{A}." <0112> \{Fuuko} "Còn tên riêng nữa?" // (Coi lại giùm) // \{Fuuko} "And your first name?" <0113> \{\m{B}} "Cả tên riêng à? \m{B}. \m{A} \m{B}." // (Coi lại giùm) // \{\m{B}} "My first name too...? \m{B}. \m{A} \m{B}." <0114> Đáp xong, tôi bỏ đi không nói thêm lời nào. // Saying that, I leave without another word. <0115> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì trường này có nhiều người kỳ quặc thật...) // \{\m{B}} (I guess there are weird people at this school...) <0116> \{\m{B}} (Mà thôi... có đến hơn bảy trăm học sinh, một hai đứa lập dị cũng chẳng hề gì...) // \{\m{B}} (Well... with over seven hundred students, a weird one isn't out of the question...) <0117> \{\m{B}} (... bảy trăm?) // \{\m{B}} (... seven hundred?) <0118> ——Và sau đó, Fuuko sẽ làm thêm 700 cái giống như vậy nữa. // --And after that, Fuuko has to make seven hundred of them. <0119> Không thể nào... // No way... <0120> Nó trùng với số học sinh ở đây sao...? // That's the same as the number of students here...? <0121> Tôi ngoái lại. // I look back. <0122> Và nhìn theo dáng hình nhỏ bé đó đang chạy xa dần. // And watch her back grow smaller as she runs.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.