Clannad VN:SEEN1430

From Baka-Tsuki
Revision as of 13:02, 8 January 2019 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN1430.TXT

#character '*B'
#character '%A'
#character 'Fuuko'
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Tomoyo'
#character 'Furukawa'
#character 'Nagisa'
#character 'Kyou'
#character 'Ryou'
#character 'Miyazawa'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Học Sinh'
// 'Student'
#character 'Mitsui'

<0000> Thứ Tư, 30 tháng 4
// April 30 (Wednesday)

<0001> \{\m{B}} "Hầy..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0002> \{\m{B}} "Tự nhiên tớ thấy chẳng muốn làm gì cả nếu như cuộc thảo luận vẫn chán ngắt như hôm qua..."
// \{\m{B}} "Somehow, I don't feel like doing anything if today's conversation will be as boring as yesterday's..."

<0003> \{\l{A}} "Ưm..."
// \{\l{A}} "Um..."

<0004> \{\l{A}} "Làm việc nhóm không tốt ư?"
// \{\l{A}} "Is teamwork bad?"

<0005> \{\m{B}} "Tốt những việc tệ hại..."
// \{\m{B}} "In an awful way, it's good..."

<0006> \{\l{A}} "Tớ không hiểu ý cậu lắm..."
// \{\l{A}} "I don't get what you mean..."

<0007> Tôi từng tự tin rằng thường thức của mình không khác mọi người là mấy...
// I have confidence that my common sense isn't that far off from what most people's are...

<0008> Nhưng sự tự tin ấy dần bị lung lay, do những người xung quanh tôi lúc này...
// But the people around me, being who they are, even that confidence is flickering...

<0009> Aaa, có khi nào tôi mới là kẻ lập dị không...?
// Ahh, what if I'm the weird one...?

<0010> Nếu vậy thì, có khi đúng là con gái thời nay thích sao biển thật...
// If that's the case, those starfish might be really popular among young girls...

<0011> Rồi từ thị trấn này, sẽ bùng nổ một trào lưu sao biển xưa nay chưa từng có...
// From this town, there might be an unprecedented starfish boom starting...

<0012> \{\m{B}} "... Còn khuya mới chịu nổi cái thị trấn kiểu đó!"
// \{\m{B}} "... I don't like such a town!"

<0013> \{\l{A}} "...?"
// \{\l{A}} "...?"

<0014> Chúng tôi tập trung lại khi vừa xong tiết một.
// We all meet when first period ends.

<0015> \{\m{B}} "Giờ thì... muốn thử tặng con sao biển đấy cho ai đó không?"
// \{\m{B}} "For now... want to try to give that starfish to someone?"

<0016> \{\m{B}} "Rồi nếu họ thích, chúng ta có thể mang chúng đi tặng tiếp."
// \{\m{B}} "Then, if they're happy, we can go on with the starfish."

<0017> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "All right."

<0018> Fuuko gật đầu và chìa con sao biển đang giữ trong tay về phía \l{A}.
// Fuuko nods and hands the starfish she was holding to \l{A}.

<0019> \{Fuuko} "Ưm, đây!"
// \{Fuuko} "Um, here!"

<0020> \{\l{A}} "Ể? Cho chị à? Được hả em?"
// \{\l{A}} "Eh? For me? Is it really okay?"

<0021> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0022> \{\l{A}} "Cảm ơn em nhiều! Chị vui lắm!"
// \{\l{A}} "Thank you very much! I'm so happy!"

<0023> \{Sunohara} "Cậu ấy thật sự rất vui."
// \{Sunohara} "She's really happy."

<0024> \{\l{A}} "Vậy là quyết định xong chuyện sao biển rồi nhỉ?"
// \{\l{A}} "Does this end the decision about the starfish?"

<0025> \{\m{B}} "Này, này! Mấy người đang hội đồng tôi đấy à?!"
// \{\m{B}} "Hey, hey! Aren't you all grouping together?!"

<0026> \{\l{A}} "Đâu có gian lận! Tớ thật sự rất vui mà!"
// \{\l{A}} "This isn't a trick! I really am happy!"

<0027> \{\l{A}} "Tớ cũng chưa từng nghĩ là Fuu-chan sẽ tặng người như tớ một món quà... bất ngờ quá..."
// \{\l{A}} "And I didn't think that Fuu-chan would ever give someone like me anything... I'm so surprised..."

<0028> \{\l{A}} "Vậy nên tớ nghĩ mình sẽ vẫn rất vui kể cả khi nó không phải là sao biển..."
// \{\l{A}} "So I think I would have been happy even if it wasn't a starfish..."

<0029> \{\m{B}} "Ờ thì, nhận mấy thứ này tớ chẳng có cảm xúc gì cả, nhưng..."
// \{\m{B}} "Um, well, those impressions are kinda nothing to me, but..."

<0030> \{\l{A}} "Có cảm xúc mà, tớ thật sự đã rất vui!"
// \{\l{A}} "They're not nothing, I was really happy!"

<0031> \{\m{B}} "À, ờ, hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it..."

<0032> Đầu tôi bắt đầu nhức nhối. Cảm giác như vụ hôm qua chuẩn bị tái hiện...
// My head starts hurting. This is starting to become just like yesterday...

<0033> \{\m{B}} "Vậy giờ, thử tặng nó cho một người... mà em không quen biết..."
// \{\m{B}} "For now, give it to one other person... someone you don't know..."

<0034> \{Fuuko} "Ở đây có ai đâu."
// \{Fuuko} "There's no one here."

<0035> \{\m{B}} "Thì đi đâu đó xem."
// \{\m{B}} "Then let's go somewhere else."

<0036> \{\l{A}} "Đến đâu?"
// \{\l{A}} "Where to?"

<0037> Hành lang tầng một, dãy trường mới
// First floor hallway of the new school building
// Option 1 - to 0040, 0087 or 0098, depending on how familiar you're with Tomoyo

<0038> Hành lang tầng ba, dãy trường cũ
// Third floor hallway of the new school building
// Option 2 - to 0235

<0039> Phòng tư liệu
// Reference room
// Option 3 - to 0322

<0040> Một nữ sinh đang đứng trước tấm bảng thông báo.
// A female student is standing in front of the bulletin board. 
// Option 1 - from 0037 if you've not met Tomoyo

<0041> \{Nữ sinh} "........."
// \{Female Student} "........."

<0042> \{Sunohara} "Chờ đã, đừng tới gần nhỏ đó!"
// \{Sunohara} "Wait, don't go near her!"

<0043> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "Why?"

<0044>\{Sunohara} "N... nhỏ đó..."
// \{Sunohara} "S... she's..."

<0045> \{Sunohara} "A, \wait{500}
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}

<0046> a... \wait{500}\size{30}
// ah... \wait{500}\size{30}

<0047> aaaaaaaaa! \size{}"
// aaaaaaaaah! \size{}"

<0048> Sunohara hai tay ôm đầu, run lẩy bẩy.
// He holds his head in both hands and starts trembling.

<0049> \{\m{B}} "Nó sợ gì à?"
// \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?"

<0050> \{\l{A}} "Cậu ấy trông có vẻ hốt hoảng, nhưng bạn kia đâu có gì đáng sợ."
// \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary."

<0051> \{Sunohara} "Làm ơn, miễn là... không phải con nhỏ đó..."
// \{Sunohara} "Please, just... not her..."

<0052> \{\m{B}} "Có ai bảo mày đi đâu mà lo."
// \{\m{B}} "It's not like you're going."

<0053> \{Sunohara} "Phải, nhưng..."
// \{Sunohara} "Yeah, but..."

<0054> \{Sunohara} "Nhưng... biết nói sao đây... nhỏ ấy thật sự rất đáng sợ..."
// \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..."

<0055> \{\m{B}} "Từ nãy tới giờ nhìn mặt mày tao thấy sợ hơn đó."
// \{\m{B}} "From anyone else right now you look scarier."

<0056> \{\m{B}} "Này, Fuuko, lên đi chứ."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on."

<0057> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi ngay đây."
// \{Fuuko} "Alright, I'm going."

<0058> Fuuko chạy đi, tay cầm con sao biển.
// Fuuko runs, starfish in hand.

<0059> \{Fuuko} "Ưm, xin hãy nhận nó!"
// \{Fuuko} "Um, please have this!"

<0060> \{Nữ sinh} "... Hơ?"
// \{Female Student} "... huh?"

<0061> \{Nữ sinh} "Em vừa nói gì à?"
// \{Female Student} "Did you say something?"

<0062> \{Fuuko} "Vâng, Fuuko tặng chị cái này."
// \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you."

<0063> \{Nữ sinh} "........."
// \{Female Student} "........."

<0064> \{Nữ sinh} "... tặng chị?"
// \{Female Student} "... to me?"

<0065> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0066> \{Nữ sinh} "... Chị chỉ nhận tấm lòng của em vậy."
// \{Female Student} "... I'll just accept your feelings."

<0067> \{Fuuko} "Xin chị hãy nhận nó luôn."
// \{Fuuko} "Please take the thing itself too."

<0068> \{Nữ sinh} "........."
// \{Female Student} "........."

<0069> \{Nữ sinh} "... Vậy chị phải nói thế này..."
// \{Female Student} "... I'll say this now..."

<0070> \{Fuuko} "Vâng?"
// \{Fuuko} "Yes?"

<0071> \{Nữ sinh} "Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu."
// \{Female Student} "You're not going to get anything in return."

<0072> \{Fuuko} "Fuuko không cần đâu."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't care."

<0073> \{Nữ sinh} "Thường thì chị sẽ không nhận những thứ như thế này đâu."
// \{Female Student} "I won't take something like this, really."

<0074> \{Nữ sinh} "Nhưng, đúng là trông nó có vẻ thủ công thật..."
// \{Female Student} "But, it does look handmade..."

<0075> \{Nữ sinh} "Em làm nó tỉ mỉ lắm phải không..."
// \{Female Student} "You worked hard on it didn't you..."

<0076> \{Fuuko} "Fuuko làm rất tỉ mỉ."
// \{Fuuko} "Fuuko worked hard."

<0077> \{Nữ sinh} "Cảm ơn em."
// \{Female Student} "Thank you."

<0078> Cô ấy nhận con sao biển.
// She takes the starfish.

<0079> \{Nữ sinh} "Vậy, gì đây nhỉ?"
// \{Female Student} "So what is this?"

<0080> \{Fuuko} "Chị có vui không?"
// \{Fuuko} "Are you happy?"

<0081> \{Nữ sinh} "À có, dĩ nhiên."
// \{Female Student} "Yeah, of course."

<0082> \{Nữ sinh} "Trước đây cũng có nhiều người tốt bụng tặng quà cho chị, nhưng quà tự làm thì thật sự hiếm."
// \{Female Student} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare."

<0083> \{Nữ sinh} "Nhưng, như đã nói lúc nãy, chị không có gì tặng lại em đâu."
// \{Female Student} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return."

<0084> \{Nữ sinh} "Thế nên, chị xin lỗi nhưng... chị muốn nói rõ như vậy."
// \{Female Student} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this."

<0085> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "All right."

<0086> \{Nữ sinh} "Vậy... biểu tượng này là gì thế?"
// \{Female Student} "So... what is this symbolizing?"

<0087> Trước tấm bảng thông báo, một học sinh nữ mà tôi nhớ đã từng thấy đang đứng đấy.
// In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing. 

<0088> \{Nữ sinh} "........."
// \{Female Student} "........."

<0089> Nếu tôi nhớ không nhầm, đó là... Sakagami Tomoyo.
// If I remember correctly, it's... Sakagami Tomoyo.

<0090> \{Sunohara} "Chờ đã, đừng tới gần cô ấy!"
// \{Sunohara} "Wait, don't go near her!"

<0091> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "Why?"

<0092> \{Sunohara} "C-cô ấy..."
// \{Sunohara} "Sh-she's..."

<0093> \{Sunohara} "A, \wait{500}
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}

<0094> a... \wait{500}\size{30}
// ah... \wait{500}\size{30}

<0095> aaaaaaaaa! \size{}"
// aaaaaaaaah! \size{}"

<0096> Nó lấy hai tay ôm đầu và run rẩy.
// He holds his head in both hands and starts trembling.

<0097> \{\m{B}} "Nó sợ gì à? "
// \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?"

<0098> Trước tấm bảng thông báo, một học sinh nữ mà tôi nhớ đã từng thấy đang đứng đấy.
// In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing. 

<0099> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0100> ... đó là Tomoyo.
// ... it's Tomoyo.

<0101> \{Sunohara} "Á!"
// \{Sunohara} "Eek!"

<0102> Sunohara nhìn thấy mặt cô ấy và thụt lùi lại.
// Sunohara sees her face and draws back.

<0103> \{\m{B}} "Có chuyện gì không ổn vậy?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0104> \{Sunohara} "Đ... đáng sợ quá..."
// \{Sunohara} "T... trauma..."

<0105> \{Sunohara} "A, \wait{500}
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}

<0106> a... \p\size{30}
// ah... \p\size{30}

<0107> aaaaaaaaa! \size{}"
// aaaaaaaaah! \size{}"

<0108> Nó lấy hai tay ôm đầu và run rẩy.
// He holds his head in both hands and starts trembling.

<0109> \{\l{A}} "Là Sakagami-san mà phải không? Mình nghĩ cô ấy là người tốt mà."
// \{\l{A}} "It's Sakagami-san? I think she's a really good person."

<0110> \{\m{B}} "Chứ còn gì nữa."
// \{\m{B}} "Isn't she?"

<0111> \{\m{B}} "Cứ kệ nó đấy đi."
// \{\m{B}} "Just leave him here."

<0112> \{\l{A}} "cậu ấy trông thật sự sợ hãi, nhưng người kia trông đâu có đáng sợ dữ vậy."
// \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary."

<0113> \{Sunohara} "Làm ơn, đừng... là cô ấy..."
// \{Sunohara} "Please, just... not her..."

<0114> \{\m{B}} "Có ai bắt mày đi đâu mà lo."
// \{\m{B}} "It's not like you're going."

<0115> \{Sunohara} "Phải, nhưng mà..."
// \{Sunohara} "Yeah, but..."

<0116> \{Sunohara} "Nhưng... tao biết nói sao giờ... cô ấy thật sự rất đáng sợ..."
// \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..."

<0117> \{\m{B}} "Từ nãy tới giờ, tao thấy mày mới là kẻ đáng sợ."
// \{\m{B}} "From anyone else right now, you look scarier."

<0118> \{\m{B}} "Này, Fuuko, lên đi chứ."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on."

<0119> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây."
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."

<0120> Fuuko chạy, tay cầm con sao biển.
// Fuuko runs, starfish in hand.

<0121> \{Fuuko} "Um, làm ơn hãy nhận lấy này!"
// \{Fuuko} "Um, please have this!"

<0122> \{Tomoyo} "... hả?"
// \{Tomoyo} "... huh?"

<0123> \{Tomoyo} "Em vừa nói gì à?"
// \{Tomoyo} "Did you say something?"

<0124> \{Fuuko} "Vâng, em tặng chị cái này."
// \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you."

<0125> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0126> \{Tomoyo} "... cho chị?"
// \{Tomoyo} "... to me?"

<0127> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0128> \{Tomoyo} "... Chị chỉ nhận tấm lòng em thôi nhé."
// \{Tomoyo} "... I'll just accept your feelings."

<0129> \{Fuuko} " Chị làm ơn hãy nhận nó đi "
// \{Fuuko} "Please take the thing itself too."

<0130> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."

<0131> \{Tomoyo} "... Vậy chị phải nói luôn..."
// \{Tomoyo} "... I'll say this now..."

<0132> \{Fuuko} "Vâng?"
// \{Fuuko} "Yes?"

<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu đấy."
// \{Tomoyo} "You're not going to get anything in return."

<0134> \{Fuuko} "Fuuko không cần."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't care."

<0135> \{Tomoyo} "Chị thật sự sẽ không nhận một thứ như này thế đâu."
// \{Tomoyo} "I won't take something like this, really."

<0136> \{Tomoyo} "Nhưng, đúng là trông nó có vẻ thủ công thật..."
// \{Tomoyo} "But, it does look handmade..."

<0137> \{Tomoyo} "Em làm nó tỉ mỉ lắm đúng không..."
// \{Tomoyo} "You worked hard on it didn't you..."

<0138> \{Fuuko} "Fuuko làm rất tỉ mỉ."
// \{Fuuko} "Fuuko worked hard."

<0139> \{Tomoyo} "Cám ơn em."
// \{Tomoyo} "Thank you."

<0140> Cô ấy nhận lấy con sao biển.
// She takes the starfish.

<0141> \{Tomoyo} "Vậy, gì đây nhỉ?"
// \{Tomoyo} "So, what is this?"

<0142> \{Fuuko} "Chị có vui không?"
// \{Fuuko} "Are you happy?"

<0143> \{Tomoyo} "À có, dĩ nhiên."
// \{Tomoyo} "Yeah, of course."

<0144> \{Tomoyo} "Trước đây cũng có nhiều người tốt bụng tặng đồ cho chị, nhưng đồ tự làm thì thật sự là hiếm."
// \{Tomoyo} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare."

<0145> \{Tomoyo} "Nhưng, như chị nói lúc nãy, chị không có gì để tặng lại em."
// \{Tomoyo} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return."

<0146> \{Tomoyo} "Vậy nên, chị xin lỗi nhưng... chị muốn để nguyên nó như vậy."
// \{Tomoyo} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this."

<0147> \{Fuuko} "Vậy cũng được."
// \{Fuuko} "All right."

<0148> \{Tomoyo} "Vậy... cái này là biểu tượng gì vậy?"
// \{Tomoyo} "So... what is this symbolizing?"

<0149> \{Fuuko} "Bí mật."
// \{Fuuko} "It's a secret."

<0150> Fuuko cảm ơn cô ấy rồi quay lại.
// She thanks her and returns.

<0151> \{Fuuko} "Chị ấy rất vui về con sao biển!"
// \{Fuuko} "She was happy about the starfish!"

<0152> \{\m{B}} "Này, rõ ràng cô cố tình giấu cô ấy rằng nó là một con sao biển!"
// \{\m{B}} "Hey, you were obviously hiding that it was a starfish!"

<0153> \{Fuuko} "Anh nhìn thấy là biết mà."
// \{Fuuko} "You can tell by looking."

<0154> \{\m{B}} "Cô nói với cô ấy rằng đó là bí mật mà!"
// \{\m{B}} "You told her it was a secret when she asked you!"

<0155> \{Fuuko} "Fuuko nói nó là con sao biển. Anh ở xa quá không nghe thấy rõ đấy thôi."
// \{Fuuko} "Fuuko said it was a starfish. You were far away and couldn't hear."

<0156> \{\m{B}} "Được rồi, vậy để tôi đi hỏi cô ấy..."
// \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her..."

<0157> \{\m{B}} "Được rồi, vậy tôi sẽ đến hỏi cô ấy, bởi tôi cũng biết cô ấy..."
// \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her, since she's someone I know..."

<0158> \{Fuuko} "Waa... xin lỗi, Fuuko nói dối đấy!"
// \{Fuuko} "Wah... sorry, Fuuko lied!"

<0159> \{Fuuko} "Chị ấy trông không giống kiểu người thích sao biển, vậy nên..."
// \{Fuuko} "She didn't seem like the type who'd like starfish, so..."

<0160> \{\m{B}} "Có cả kiểu đấy à...?"
// \{\m{B}} "There's a type...?"

<0161> \{Fuuko} "Chị ấy giống như hai anh chị vậy."
// \{Fuuko} "She resembled you."

<0162> ...cô ấy nhạy hơn tôi tưởng.
// ... that might have been unexpectedly sharp of her.

<0163> \{\l{A}} "Ừ, tính cách cô ấy có phần giống với chị."
// \{\l{A}} "Yeah, her stylish points resembled me."

<0164> \{\l{A}} "Um, \size{}
// \{\l{A}} "Um, \size{}

<0165> \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}."

<0166> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hm?"

<0167> \{\l{A}} "Người đó bạn cũng biết phải không?"
// \{\l{A}} "Was that person someone you knew?"

<0168> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0169> \{\l{A}} "Vậy mình cũng muốn nói chuyện với cô ấy."
// \{\l{A}} "Then I would have wanted to talk to her."

<0170> \{\m{B}} "Có lẽ nên để lần sau."
// \{\m{B}} "Maybe next time."

<0171> \{Furukawa} "Nếu cô ấy có nhiều điểm giống với \m{A}, vậy thì...""
// \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..."

<0172> \{Furukawa} "Hẳn cô ấy phải là một người thật tuyệt vời."
// \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person." 

<0173>\{Nagisa} "Khi mình nghĩ đến có người nào đó giống với \m{B}, tim mình tự nhiên đập mạnh. "
// \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating." 

<0174>\{Nagisa} "Hẳn cô ấy phải là một người thật tuyệt vời."
// \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."

<0175> ... Tôi cảm thấy hơi ngượng.
// ... I'm kinda embarrassed.

<0176> \{Fuuko} "Hẳn chị ấy phải là một người khá kì lạ."
// \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person."

<0177> \{\m{B}} "Nghe này..."
// \{\m{B}} "You know..."

<0178> \{Fuuko} "Nhưng chị ấy có vẻ là người tốt."
// \{Fuuko} "But she looked like a good person."

<0179> \{\m{B}} "À, ừ... tôi không nghĩ cô ấy là người xấu."
// \{\m{B}} "Well, yeah... I don't think she's a bad person."

<0180> \{Sunohara} "Nhìn mặt tao thế này mà mày còn nói thế được à?"
// \{Sunohara} "Even looking at my face, can you say that?"

<0181> \{\m{B}} "Tao có thể vừa mỉm cười vừa nói thế."
// \{\m{B}} "I can say it with a smile." 

<0182> \{\m{B}} "Tomoyo thật sự là một cô gái đáng yêu! (Cười đểu)"
// \{\m{B}} "Tomoyo really is a nice girl! (Grin)"

<0183> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0184> \{\l{A}} "Sunohara-san cũng là bạn cô ấy hả?"
// \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?"

<0185> \{\l{A}} "Sunohara-san cũng là bạn cô ấy hả?"
// \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?"

<0186> \{\m{B}} "Ừ, họ không những thân mà còn tán tỉnh nhau mỗi ngày cơ."
// \{\m{B}} "Yeah, they're really close and flirt with each other every day."

<0187> \{Sunohara} "Giống như mèo vờn chuột rồi sau đó thịt nó hơn..."
// \{Sunohara} "It's more like how a cat plays with a mouse and kills it..."

<0188> \{\l{A}} "Chúng ta không thể để Sunohara-san ngồi trong góc thế này được."
// \{\l{A}} "We can't leave Sunohara-san in the corner."

<0189> \{Sunohara} "Làm ơn cứ để mình ngồi ở trong góc."
// \{Sunohara} "Please leave me in the corner."

<0190> \{\l{A}} "Vậy thì uổng quá."
// \{\l{A}} "That'd be a waste."

<0191> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là mình muốn ngồi với bạn, nhưng..."
// \{Sunohara} "I'd rather be with you, but..."

<0192> \{Furukawa} "Cảm ơn bạn nhiều. Dẫu đó là lời nịnh, mình cũng cảm thấy vui."
// \{Furukawa} "Thank you very much. Even if it's flattery, I'm happy."

<0193> \{Sunohara} "Mình không nịnh đâu, mình nói thật đấy."
// \{Sunohara} "It's not flattery, I'm serious."

<0194> \{Furukawa} "Hở?"
// \{Furukawa} "Eh?"

<0195> \{Furukawa} "À, ừm..."
// \{Furukawa} "U-um..."

<0196> \{Furukawa} "Mình nghĩ một cô gái xinh xắn hơn sẽ thích hợp với bạn, Sunohara-san!"
// \{Furukawa} "I think a cuter girl would be better suited for you, Sunohara-san!"

<0197> \{\m{B}} "Mày bị đá rồi kìa."
// \{\m{B}} "You're being dumped."

<0198> \{Sunohara} "Không thể nào!"
// \{Sunohara} "No way!"

<0199>\{Nagisa} "Mình xin lỗi, mình không thể..."
// \{Nagisa} "I'm sorry, I can't..."

<0200>\{Nagisa} "Mình là bạn gái của \m{B}-kun rồi."
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend."

<0201> ...thật ngại quá.
// ... that feels so embarrassing.

<0202> \{Sunohara} "Cái quái gì thế này, kẻ đẩy mình ra đường lại được sung sướng thế sao?"
// \{Sunohara} "What the hell, the one who makes me into an outcast gets to be this happy?"

<0203> \{Sunohara} "Aaaah! Sao cũng được! Cứ tiếp tục cuộc thảo luận đi nào!"
// \{Sunohara} "Aaaah! Whatever! Just continue on with the conversation!"

<0204> ... thế nào nhỉ?
// ... how?

<0205> \{\l{A}} " Um, \size{}
// \{\l{A}} "Um, \size{}

<0206> \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}."

<0207> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Hm?"

<0208> \{\l{A}} "Bạn quen người đó phải không?"
// \{\l{A}} "Was that an acquaintance of yours?"

<0209> \{\m{B}} "À, mình không hẳn là biết rõ cô ấy"
// \{\m{B}} "Well, I don't know her directly."

<0210> \{\m{B}} "Không, mình không biết cô ấy."
// \{\m{B}} "No, I don't know her."

<0211> \{\l{A}} "Ra vậy."
// \{\l{A}} "I see."

<0212> \{Furukawa} "Nếu cô ấy khá giống với \m{A}, vậy thì..."
// \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..."

<0213> \{Furukawa} "Hẳn cô ấy phải là một người thật tuyệt vời."
// \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."

<0214> \{Furukawa} "Mình muốn nói chuyện với cô ấy một tí."
// \{Furukawa} "I wanted to talk to her a little."

<0215>\{Nagisa} "Khi mình nghĩ rằng người đó khá giống với \m{B}, tim mình tự nhiên đập mạnh."
// \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating." 

<0216>\{Nagisa} "Hẳn cô ấy phải là một người thật tuyệt vời."
// \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."

<0217> ... Tôi cảm thấy hơi ngượng.
// ... I'm kinda embarrassed.

<0218> \{Fuuko} "Hẳn chị ấy phải là một người kì lạ lắm."
// \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person."

<0219> \{\m{B}} "Nghe này..."
// \{\m{B}} "You know..."

<0220> \{Fuuko} "Nhưng chị ấy trông có vẻ là người tốt."
// \{Fuuko} "But she looked like a good person."

<0221> \{\m{B}} "À ừ... tôi cũng không nghĩ cô ấy là người xấu."
// \{\m{B}} "Well yeah... I don't think she's a bad person."

<0222> \{Sunohara} "A, \wait{500}
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}

<9999> a... \size{30}
// ah... \size{30}

<0223> aaaaaaaaa! \size{}"
// aaaaaaaaah! \size{}"

<0224> \{\m{B}} "Đó là kĩ năng tiềm ẩn đấy à?"
// \{\m{B}} "Is that a hidden talent?"

<0225> \{Fuuko} "Um, vậy kết quả thế nào?"
// \{Fuuko} "Um, so what are the results?"

<0226> \{\l{A}} "Ồ phải rồi, mình quên mất!"
// \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!"

<0227> \{\l{A}} "Chúng ta đang cố quyết định là có nên dùng sao biển hay không!"
// \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!"

<0228> \{\l{A}} "Trông cô ấy vui thế kia, chúng ta quyết định sẽ dùng sao biển!"
// \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it'll be a starfish!"

<0229> \{\m{B}} "Bạn giỡn với mình đó hả..."
// \{\m{B}} "Are you kidding me..."

<0230> \{\m{B}} "Nhưng... cô đâu có nói cho người ta biết nó là một con sao biển."
// \{\m{B}} "But... you aren't telling people it's a starfish."

<0231> \{Fuuko} "Fuuko muốn nói đấy chứ."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to tell people."

<0232> \{\m{B}} "Lúc nãy cô có nói quái đâu?!"
// \{\m{B}} "Didn't you just not tell her right now?!"

<0233> \{Fuuko} "Chị ấy trông có vẻ không thích sao biển cho lắm."
// \{Fuuko} "She didn't seem like she would like starfish."

<0234> \{Fuuko} "Khi Fuuko tìm thấy ai đó, Fuuko muốn nói với người đó một cách bí mật cơ."
// \{Fuuko} "When Fuuko finds someone, Fuuko wants to tell them secretly." 

<0235> Trên hành làng có hai cô gái mà tôi quen biết.
// In the hallway are two girls whose faces I know.

<0236> Họ đang tiến về hướng này.
// They're facing right this way.

<0237> \{\m{B}} "Thấy họ thế nào?"
// \{\m{B}} "How about them?"

<0238> \{Fuuko} "Ngộ quá, họ trông giống nhau như đúc!"
// \{Fuuko} "Amazing, they're the same person!"

<0239> \{\m{B}} "Mái tóc dài khác nhau hoàn toàn đấy chứ. Họ chỉ là chị em sinh đôi thôi."
// \{\m{B}} "The hair length is totally different. They're just twins."

<0240> \{\m{B}} "Chà, sao cũng được. Vậy tới chỗ họ đi, đưa ai cũng cũng được hết."
// \{\m{B}} "Well, whatever. Either one is fine, so go hand them over."

<0241> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây."
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."

<0242> Cầm con sao biển bằng cả hai tay, Fuuko chạy về phía cặp sinh đôi.
// Holding the starfish in both hands, Fuuko runs over to the two.

<0243> \{Fuuko} "Um, xin hãy nhận lấy nó."
// \{Fuuko} "Um, please have this."

<0244> \{Kyou} "Hử? Cái gì thế?"
// \{Kyou} "Huh? What is this?"

<0245> \{Ryou} "Có phải nó là... một ngôi sao?"
// \{Ryou} "Is it... a star?"

<0246> \{Fuuko} "Fuuko làm nó bằng cả tấm lòng đó."
// \{Fuuko} "Fuuko made it with her heart."

<0247> \{Kyou} "Ồ, nó được làm bằng tay à?"
// \{Kyou} "Oh, it's handmade?"

<0248> \{Ryou} "Nó là ngôi sao phải không?"
// \{Ryou} "Is it a star?"

<0249> \{Fuuko} "Xin hãy nhận nó."
// \{Fuuko} "Please take it."

<0250> Fuuko chìa tay đưa cho Kyou con sao biển.
// Fuuko reaches out her hands to give Kyou the starfish.

<0251> \{Kyou} "Hmm, nó được khắc rất đẹp."
// \{Kyou} "Hmm, this is really well carved."

<0252> \{Ryou} "Nó là một ngôi sao bự."
// \{Ryou} "It's a big star."

<0253> \{Kyou} "Nó là một con sao biển, nhỉ."
// \{Kyou} "It's a starfish, really."

<0254> \{Fuuko} "Tuyệt quá! Đây là lần đầu tiên Fuuko gặp một người bạn của sao biển đó!"
// \{Fuuko} "Amazing! This is the first time Fuuko's met a starfish friend!"

<0255> \{Kyou} "Hở? Thật à? Khoan đã, nó là một con sao biển thật à?"
// \{Kyou} "Huh? Really? Wait, is this really a starfish?"

<0256> \{Fuuko} "Vâng, nó đúng là một con sao biển thật. Dù rằng nó được làm bằng gỗ."
// \{Fuuko} "Yes, this is a genuine starfish. Though it's made out of wood."

<0257> Thế thì nó là dởm rồi.
// Then it's fake.

<0258> \{Kyou} "Um...ah~... chị chỉ tính đùa tí..."
// \{Kyou} "Um... ah~... it was just intended to be a joke..."

<0259> \{Ryou} "Vậy ra nó không phải là một ngôi sao à..."
// \{Ryou} "So it wasn't a star..."

<0260> \{Fuuko} "Um, làm ơn hãy ôm con sao biển."
// \{Fuuko} "Um, please hug the starfish."

<0261> \{Kyou} "Huh? N-Như vậy hả?"
// \{Kyou} "Huh? L-like this?"

<0262> Gyu...
// Gyu...

<0263> \{Fuuko} "Nó hợp với chị lắm, thật tuyệt vời!"
// \{Fuuko} "It suits you well, it's wonderful!"

<0264> \{Kyou} "Chị không cảm thấy điều đó có gì mừng cả, nhưng..."
// \{Kyou} "I don't feel like that's really something to be praised for, but..."

<0265> \{\l{A}} "Có vẻ như cô ấy đang làm tốt."
// \{\l{A}} "It looks like she's doing well."

<0266> \{\m{B}} "Vậy à...? Không phải mặt cô ấy đang nhăn nhó sao?"
// \{\m{B}} "Really...? Isn't her face twitching?"

<0267> \{\l{A}} "Hẳn vì nó đáng yêu quá nên cô ấy cố kìm lòng không nói gì."
// \{\l{A}} "It's definitely because it's so cute, she has to hold back her voice."

<0268> \{\l{A}} "Mình rất hiểu cái cảm giác ấy."
// \{\l{A}} "I understand that feeling really well."

<0269> \{\m{B}} "Chà, còn mình thì không."
// \{\m{B}} "Well, I don't."

<0270> \{\l{A}} "Nhân tiện, bạn quen hai người đó à?"
// \{\l{A}} "By the way, do you know those two?"

<0271> \{\m{B}} "Ừ, người có mái tóc dài là bạn cùng lớp mình hồi học năm hai."
// \{\m{B}} "Yeah, the one with the long hair is a classmate from when I was in second year."

<0272> \{\m{B}} "Còn người tóc ngắn kia là bạn cùng lớp mình năm nay."
// \{\m{B}} "And the short haired one is my classmate this year."

<0273> \{\l{A}} "Họ là chị em sinh đôi, phải không?"
// \{\l{A}} "They're twins, aren't they?"

<0274> \{\l{A}} "Mình từng nghe nói về họ, nhưng đây là lần đầu tiên mình thấy họ đi cùng nhau."
// \{\l{A}} "I heard about them before, but this is the first time I've seen them together."

<0275> \{\l{A}} "Họ luôn đi cùng nhau mà, phải không?"
// \{\l{A}} "They're always together, aren't they?"

<0276> \{\l{A}} "Bạn nói hai người họ sinh đôi nhỉ?"
// \{\l{A}} "Did you say they were twins?"
// Đoạn này em thua, làm phiền PR vậy .>”<.
// Seriously?

<0277> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0278> \{Sunohara} "Dù vậy tính cách họ lại hoàn toàn khác xa nhau."
// \{Sunohara} "Their personalities are totally different, though."

<0279> \{Sunohara} "Người tóc dài kia thì y như khỉ đột, còn người tóc ngắn lại giống một con chuột cảnh."
// \{Sunohara} "It's like the long haired one's a gorilla, and the short haired one's a hamster."
// nên để kệ hamster k nhỉ, dịch ra kiểu kia nghe hơi quái...

<0280> Bốp!!
// Smack!!

<0281> Bất ngờ, Sunohara biến mất trước mắt tôi.
// Suddenly, Sunohara disappears from my field of vision.

<0282> Con sao biển rơi trên hành lang ngay chỗ hắn vừa đứng.
// In his place, a starfish falls in the hallway.

<0283> Kyou đùng đùng bước tới.
// Kyou walks briskly over.

<0284> \{Kyou} "Nãy giờ mấy người nói gì đó xấu phải không?"
// \{Kyou} "You were saying something rude, weren't you?"

<0285> \{Ryou} "O-onee-chan, nếu chị nhầm thì không hay đâu!"
// \{Ryou} "O-onee-chan, if you were mistaken, this would be bad!"

<0286> \{Kyou} "Không sao đâu. Dù sao đó cũng là Youhei."
// \{Kyou} "It's fine. It's Youhei, after all."

<0287> \{\m{B}} "Đừng ném đi thứ gì bà được ai đó tặng cho chứ."
// \{\m{B}} "Don't just throw something you received from someone."

<0288> \{Kyou} "À... khả năng công kích và sức nặng của nó khá tốt, vậy nên tôi..."
// \{Kyou} "Ah... the weight and offensive ability felt nice, so I..."

<0289> \{\m{B}} "Bà tệ quá..."
// \{\m{B}} "You're awful..."

<0290> Món đồ cô ấy làm bằng cả tâm huyết lại bị ném đi thế.
// Something she had put her heart into making had been thrown.

<0291> Fuuko hẳn là buồn lắm...
// Fuuko would probably be in a bad mood...

<0292> \{Fuuko} "Một con sao biển bay..."
// \{Fuuko} "A flying starfish..."

<0293> Thấy chưa, bà làm đau lòng cô ấy rồi.
// Look, you hurt her feelings.

<0294> \{Fuuko} "Thì ra nó có thật."
// \{Fuuko} "Exists."

<0295> Thật con khỉ mà thật ấy!
// Like hell it exists!

<0296> \{Sunohara} "Ow ow ow... Trán và gáy mình nhức quá..."
// \{Sunohara} "Ow ow ow... my forehead and the back of my head hurt..."

<0297> \{\l{A}} "Sunohara-san, bạn không sao chứ?"
// \{\l{A}} "Sunohara-san, are you alright?"

<0298> \{Sunohara} "Mình không sao..."
// \{Sunohara} "I'm okay..."

<0299> \{Sunohara} "A, trong lúc mình choáng váng, mấy người đã có câu trả lời chưa?"
// \{Sunohara} "Oh, while I was out cold, did you get an answer?"

<0300> \{\m{B}} "Hả? Ý mày là mày có phải là gánh nặng hay không đó hả?"
// \{\m{B}} "Huh? You mean whether you're a drag or not?"

<0301> \{\m{B}} "Về việc đó thì, thật sự nói ra rất khó, nhưng bọn tao đã quyết là mày đúng là gánh nặng vô dụng thật..."
// \{\m{B}} "Regarding that, it's really hard for me to say this, but we decided you're nothing but a drag..."

<0302> \{Sunohara} "Không phải việc đó! Vụ chúng ta có nên dùng sao biển hay không ấy!"
// \{Sunohara} "Not that! What about whether we're going with starfish or not!"

<0303> \{\l{A}} "Ờ phải rồi, tao quên béng mất!"
// \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!"

<0304> \{\l{A}} "Chúng ta đang cố quyết xem có nên dùng sao biển hay không!"
// \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!"

<0305> \{\l{A}} "Trông họ vui thế kia, chúng ta quyết định sẽ dùng sao biển!"
// \{\l{A}} "Since they were happy, it's decided that it'll be a starfish!"

<0306> \{\m{B}} "Có thấy họ vui vẻ gì đâu."
// \{\m{B}} "It wasn't that they were happy."

<0307> \{\m{B}} "Rõ ràng trong đầu người ta chỉ nghĩ đến việc liệu nó bay xa hơn được bao nhiêu nếu nó nhẹ hơn một tí..."
// \{\m{B}} "The conclusion somehow felt like it could fly a lot farther than it could if it were a little lighter..."

<0308> \{\m{B}} "Cuối cùng, cô ấy đâu có nhớ nó là một con sao biển."
// \{\m{B}} "In the end, she probably forgot it was a starfish."

<0309> \{Fuuko} "Sao biển bay thật là đáng yêu."
// \{Fuuko} "Flying starfish are very cute."

<0310> \{\m{B}} "Này, cô sẽ làm gì nếu cô đưa sao biển cho ai người ta cũng ném chúng như thế?"
// \{\m{B}} "Hey, what would you do if everyone you gave a starfish to threw them out?"

<0311> \{\m{B}} "Sao biển bay đầy các dãy hành lang. Một bầy sao biển bay."
// \{\m{B}} "Starfish flying down the hallways. A flock of flying starfish."

<0312> \{\l{A}} "Chắc là tuyệt vời lắm!"
// \{\l{A}} "It would be wonderful!"

<0313> \{Fuuko} "Thế thì đã lắm!"
// \{Fuuko} "That would be great!"

<0314> Lúc ấy chắc là kinh khủng lắm...
// That would be horrible...

<0315> \{\m{B}} "... tốt thôi... dùng sao biển vậy."
// \{\m{B}} "... fine... let's go with starfish."

<0316> \{\m{B}} "Nhưng không được để họ ném chúng đấy."
// \{\m{B}} "But don't let them throw them."

<0317> \{\m{B}} "Và cũng đừng để họ biết chúng là sao biển."
// \{\m{B}} "And don't let them know they're starfish."

<0318> \{\m{B}} "Ngay lúc cô em gái nhận ra nó là một con sao biển, cô ấy chỉ cười một cách ngượng nghịu."
// \{\m{B}} "The instant the younger one realized it was a starfish, she probably just smiled awkwardly."

<0319> \{Fuuko} "Đó là tại chị ấy thuộc kiểu người không biết cách thể hiện tâm trạng của mình đấy thôi."
// \{Fuuko} "That's just because she's the type of person who can't express her own feelings well."

<0320> \{\m{B}} "... Trời đất, sao cô lại có thể nói những điều không hay như thế..."
// \{\m{B}} "... god, you can say some really rude things..."

<0321> \{Fuuko} "Fuuko muốn nhìn người khác nói rồi sau đó nói với họ một cách bí mật."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to look at the person being talked to and tell them secretly." 

<0322> \{\m{B}} "Đến phòng tư liệu nào."
// \{\m{B}} "Let's go to the reference room." 

<0323> \{Sunohara} "Mỗi lần nhắc đến phòng tư liệu, tao nghĩ ngay đến nơi để đánh một giấc!"
// \{Sunohara} "When I think of reference rooms, I think of an ideal napping location!"

<0324> \{Sunohara} "Nhưng có thật là có người ở đấy không?"
// \{Sunohara} "But would there actually be anyone in there?"

<0325> \{\m{B}} "Chắc là có."
// \{\m{B}} "Probably." 

<0326> \{\m{B}} "Mà ai biết được."
// \{\m{B}} "Who knows." 

<0327> Chúng tôi đi cầu thang xuống tầng thấp nhất.
// We descend the stairs to the lowest level.

<0328> Phòng tư liệu kia rồi.
// There's the reference room.

<0329> \{\l{A}} "Có một phòng tư liệu ở đây à? Mình không biết đấy."
// \{\l{A}} "There was a reference room here? I didn't know."

<0330> \{\m{B}} "Ờ thì, nó cũng không thông dụng cho lắm..."
// \{\m{B}} "Well, it doesn't stand out..."

<0331> \{\m{B}} "Đi tiếp nào."
// \{\m{B}} "Let's go."

<0332> Tôi mở cánh cửa và bước vào.
// I open the door and step inside.

<0333> Bên trong là một cô gái.
// Inside is a girl.

<0334> \{Miyazawa} "Rất hân hạnh! Hôm nay các bạn đến đông nhỉ."
// \{Miyazawa} "Welcome! There's a lot of you here today, huh."

<0335> \{\m{B}} "À, vâng..."
// \{\m{B}} "Uh, yeah..."

<0336> \{Sunohara} "Hở, nơi này mà cũng có con gái nữa sao..."
// \{Sunohara} "Huh, there was a girl in this kind of place..."

<0337> \{\l{A}} "Cô ấy là \size{}
// \{\l{A}} "Is she \size{}

<0338> \s{strS[0]}bạn bạn hả?"
// \s{strS[0]}'s friend?"

<0339> \{\m{B}} "Bọn mình không thân thiết gì cho lắm, nhưng... ừ mình đoán là thế..."
// \{\m{B}} "We're not close or anything, but... yeah I guess..."

<0340> \{\m{B}} "Đó, cô ấy là người quen của tôi. Tiến lên nào."
// \{\m{B}} "Look, she's an acquaintance of mine. Go."

<0341> Tôi đẩy nhẹ vai Fuuko.
// I push Fuuko's shoulder.

<0342> \{Fuuko} "Lần này Fuuko rất bình tĩnh, Fuuko sẽ cố cẩn thận!"
// \{Fuuko} "This time Fuuko feels calm, so Fuuko will be careful!" 

<0343> Nghĩ lại...mới nhớ. Lần trước họ gặp nhau cũng là lúc tôi đẩy Fuuko vòng phòng tư liệu này.
// Come to think of it... now I remember. The first time they met was when I pushed Fuuko into the reference room. 

<0344> \{Fuuko} "Vậy thì, Fuuko chuẩn bị đi đây."
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going." 

<0345> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây."
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."

<0346> Fuuko tiến đến gần, tay cầm con sao biển.
// Fuuko gets closer, starfish in hand.

<0347> \{Fuuko} "Um, nè, cầm lấy!"
// \{Fuuko} "Um, here, take this!"

<0348> \{Miyazawa} "Hở?"
// \{Miyazawa} "Huh?"

<0349> \{Fuuko} "Nè. Em tặng nó cho chị."
// \{Fuuko} "Here. I'm giving this to you."

<0350> \{Miyazawa} "Thật hả? Như vậy không sao chứ?"
// \{Miyazawa} "Really? Is it really okay?"

<0351> \{Fuuko} "Fuuko không phiền."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't mind."

<0352> \{Miyazawa} "Vậy thì, chị xin nhận nhé."
// \{Miyazawa} "Well then, I'll take it gratefully."

<0353> \{Miyazawa} "Cảm ơn em nhiều."
// \{Miyazawa} "Thank you very much." 

<0354> \{Fuuko} "Fuuko thành công rồi!"
// \{Fuuko} "Fuuko did it!"

<0355> Fuuko quay mặt lại phía tôi và ra hiệu chiến thắng.
// Fuuko looks back this way and makes a triumphant pose.

<0356> Hmm... có vẻ tôi chọn nhầm người rồi...
// Hmm... maybe I chose the wrong person...

<0357> Có vẻ như tôi vừa chọn một người sẵn sàng chịu đựng mọi thứ...
// It seems like I chose someone who would put up with anything...

<0358> Cách chọn người của tôi thật tồi tệ...
// My choice of person was bad...

<0359> Người này không đời nào gây khó dễ cho Fuuko cả...
// There's no chance this person would be mean to Fuuko...

<0360> \{Miyazawa} "Để đáp lại thì..."
// \{Miyazawa} "In exchange for this..."

<0361> \{Miyazawa} "Để mình đãi các bạn chút cà phê nhé."
// \{Miyazawa} "Please let me treat you to some coffee."

<0362> Cô ấy nói và bắt đầu rót cà phê.
// She says as she begins pouring some coffee. 

<0363> \{Fuuko} "Đến rồi! Mọi người, cẩn thận!"
// \{Fuuko} "Here it comes! Everyone, be careful!" 

<0364> Và thế là bữa tiệc trà bắt đầu.
// And so the tea party begins.

<0365> \{Miyazawa} "Em cho nhiều đường quá nhỉ."
// \{Miyazawa} "You use a lot of sugar."

<0366> \{Miyazawa} "Chắc là tại mấy cái bánh kem này."
// \{Miyazawa} "Probably because of all the tea cakes."

<0367> \{Miyazawa} "Nè, nó ngon và ngọt lắm."
// \{Miyazawa} "Here, this is sweet and tasty."

<0368> \{Miyazawa} "A, đây, nó đổ kìa. Đừng lo, em cứ việc ăn."
// \{Miyazawa} "Ah, here, it's spilling. It's nothing to be worried about, take your time eating."

<0369> \{Fuuko} "Fuuko sẽ không đặt tay lên nó nữa đâu..."
// \{Fuuko} "Fuuko won't put her hand there again..."

<0370> Bởi vì cô đang rất phấn chấn.
// Because you're in high spirits.

<0371> \{Miyazawa} "Chị hiểu rồi. Vậy ra em đã làm rất chăm chỉ để phát chúng cho mọi người."
// \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone."

<0372> \{Fuuko} "Mềm mại, mềm mại~"
// \{Fuuko} "Soft, soft~"

<0373> \{Miyazawa} "Thật tuyệt vời. Em cố lên nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em."
// \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on."

<0374> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~"
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
// Soft and fluffy are pretty much the same thing, so, kinda annoying...

<0375> Đáp lại ngay lập tức.
// Respond directly.

<0376> \{Miyazawa} "Các bạn nữa, cũng cố lên nhé!"
// \{Miyazawa} "You too, please do your best!"

<0377> Chúng tôi đều nhe răng cười.
// We're seen out with a smile.

<0378> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~"
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"

<0379> \{\m{B}} "Này, Fuuko, thôi đi chứ."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it."

<0380> Tôi vỗ vào mặt cô ấy.
// I slap her face.

<0381> \{Fuuko} "Hả?!"
// \{Fuuko} "Huh?!"

<0382> Cô ấy vỗ trả lại.
// She returns the slap.

<0383> \{Fuuko} "Anh không thấy hả? Chị ấy đã thất vọng, và nghĩ ‘tại sao con bé này không làm thứ mình muốn...’"
// \{Fuuko} "Did you see that? That girl was frustrated, thinking 'Why didn't this girl do as I want...'"

<0384> \{\m{B}} "Không phải, đó là cách mà cô ấy đối xử với mọi người."
// \{\m{B}} "No, that's how she deals with everyone."

<0385> \{Fuuko} "Vậy Fuuko đã làm thế nào?!"
// \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!"

<0386> Cô ấy nói và bắt đầu rót cà phê.
// She says as she begins to pour some coffee. 

<0387> Và thế là buổi tiệc trà bắt đầu...
// And so the tea party begins...

<0388> \{Fuuko} "Không hiểu thế này lại rất thoải mái... "
// \{Fuuko} "For some reason this is really comfortable..."

<0389> \{Miyazawa} "Xin cứ tự nhiên."
// \{Miyazawa} "Please take your time."

<0390> \{Fuuko} "Cái này mềm quá..."
// \{Fuuko} "This is so soft..."

<0391> Cô chiếm diện tích nhiều quá đấy...
// You're taking up too much space...

<0392> \{Miyazawa} "Chị biết rồi. Vậy ra em đã làm rất chăm chỉ để phát chúng cho mọi người."
// \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone."

<0393> \{Fuuko} "Mềm mại, mềm mại~"
// \{Fuuko} "Soft, soft~"

<0394> \{Miyazawa} "Thật tuyệt vời. Cố lên em nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em."
// \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on."

<0395> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~"
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"

<0396> Đáp lại ngay lập tức.
// Respond directly.

<0397> \{Miyazawa} "Các bạn nữa, cũng cố lên nhé!"
// \{Miyazawa} "You too, please do your best!"

<0398> Chúng tôi đều nhe răng cười.
// We're seen out with a smile.

<0399> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~"
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"

<0400> \{\m{B}} "Này, Fuuko, thôi đi chứ."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it."

<0401> Tôi vỗ vào má cô ấy.
// I slap her cheek.

<0402> \{Fuuko} "Hả?!"
// \{Fuuko} "Huh?!"

<0403> Cô ấy vỗ trả lại.
// She returns the slap.

<0404> \{Fuuko} "Vậy Fuuko đã làm thế nào?!"
// \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!"

<0405> \{\l{A}} "À, đúng rồi, nãy giờ em mải quá nên quên khuấy đi mất đấy!"
// \{\l{A}} "Ah, that's right, you got softened up and totally forgot!"

<0406> \{\l{A}} "Bây giờ chính là thời điểm quan trọng để quyết định xem chúng ta có nên dùng sao biển hay không..."
// \{\l{A}} "This was an important time to decide whether we'd go with starfish or not, too..."

<0407> \{\l{A}} "Bởi vì cô ấy vui nên quyết định là sao biển nhé!"
// \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it's starfish!"

<0408> \{\m{B}} "Bạn giỡn với mình đó hả?"
// \{\m{B}} "Are you kidding me..."

<0409> \{\m{B}} "Nhưng... vậy thì đừng nói với họ chúng là sao biển nữa."
// \{\m{B}} "But... let's stop telling them they're starfish."

<0410> \{Fuuko} "Fuuko muốn nói với họ cơ."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to tell them."

<0411> \{\m{B}} "Người này thì lại khác đấy."
// \{\m{B}} "The one right now was different."

<0412> \{Fuuko} "Vậy Fuuko muốn xem xem chị ấy nói chuyện với ai, rồi nói cho họ nghe một cách bí mật."
// \{Fuuko} "So Fuuko wants to see who she's talking to, and tell them secretly." 

<0413> \{Nữ sinh} "Rất hân hạnh!"
// \{Female Student} "Welcome!"

<0414> \{Nữ sinh} "Hở? Đây là lần đầu các bạn đến đây à?"
// \{Female Student} "Huh? Is this your first time here?"

<0415> ... đây là quầy hàng hay thứ gì thế?
// ... is this a shop or something?

<0416> \{Nữ sinh} "Rất vui được gặp các bạn. Mình tên là Miyazaka."
// \{Female Student} "Nice to meet you. My name is Miyazawa."

<0417> \{\m{B}} "À, tôi không quen cô ấy, nhưng có người ở đây là được, Lên nào, Fuuko."
// \{\m{B}} "Well, I don't know her, but someone's here. Go, Fuuko."

<0418> Tiến gần đến mục tiêu, cô ấy thì thầm vào tai cô gái...
// Getting close to her target, she whispers into her ear...

<0419> \{Fuuko} "... nó là con sao biển đó."
// \{Fuuko} "... it's really a starfish."

<0420> Sao phải thầm thì thế nhỉ?
// Why the whispering?

<0421> Kiểu này thế nào cũng làm người ta thấy khó chịu...
// That's bound to tick someone off...

<0422> \{\m{B}} "Cô nói như thế người ta sẽ hét lên cho xem."
// \{\m{B}} "The person you're talking to will scream."

<0423> \{Fuuko} "Không, làm gì có."
// \{Fuuko} "No, they won't."

<0424> \{Fuuko} "Chị ấy cười mà."
// \{Fuuko} "She'll certainly smile."

<0425> \{\m{B}} "Lấy khỉ đâu ra mà cười..."
// \{\m{B}} "Like hell they'll smile..."

<0426> \{Fuuko} "Vậy... sau khi tặng chúng cho mọi người, Fuuko sẽ nói với họ bằng hệ thống phát thanh của trường."
// \{Fuuko} "Then... after Fuuko has given them to everyone, Fuuko will tell them by broadcasting it on the school PA."

<0427> Pin pon pan po~n...
// Pin pon pan po~n...

<0428> "... chúng thực sự là sao biển đấy."
// "... they're really starfish."

<0429> \{\m{B}} "Tất cả học sinh sẽ ‘T-t-t-té ngửa!’ hết ra sàn, tuy nhiên..."
// \{\m{B}} "All of the students are going to 'S-s-s-s-slip!' over and collapse on the floor, though..."

<0430> \{Fuuko} "Họ sẽ không ngã đâu."
// \{Fuuko} "They won't collapse."

<0431> \{Fuuko} "Họ sẽ trở nên náo nhiệt hơn hẳn."
// \{Fuuko} "They'd be all festive about it."

<0432> \{Fuuko} "Fuuko chắc rằng nó sẽ chính thức trở thành Ngày Kỉ Niệm Sao Biển, một ngày lễ quốc gia."
// \{Fuuko} "Fuuko is sure it'll become established as Starfish Memorial Day, a national holiday."

<0433> \{\m{B}} "Vớ vẩn..."
// \{\m{B}} "Like hell..."

<0434> \{\m{B}} (Nói mới nhớ...)
// \{\m{B}} (Come to think of it...)

<0435> ... cuối cùng chúng tôi quyết định dùng sao biển.
// ... we're finally going with starfish.

<0436> Kể từ giờ nghỉ trưa, Fuuko tiếp tục khắc đẽo sao biển.
// From afternoon break on, Fuuko continues carving starfish.

<0437> Không phải ai cô ấy cũng dễ dàng kết bạn được, nhưng nói chung kết quả cũng không đến nỗi tệ.
// She doesn't make friends with some of the students, but you can say the results are good for the most part.

<0438> \{\m{B}} (Nhưng những học sinh kia...)
// \{\m{B}} (But those students...)

<0439> \{Fuuko} "Xin hãy đến dự lễ cưới của chị Fuuko nhé."
// \{Fuuko} "Please come to Fuuko's sister's wedding ceremony."

<0440> \{Nam sinh} "Um... Nếu mình rảnh."
// \{Male Student} "Um... If I have time."

<0441> Cậu ấy cười một cách miễn cưỡng, rồi bước đi ngượng ngùng khi cầm một con sao biển to không biết nhét vào đâu.
// He smiles awkwardly, and, while holding the starfish too large to put anywhere, walks off awkwardly.

<0442> \{\l{A}} "Fuu-chan, làm tốt lắm."
// \{\l{A}} "Fuu-chan, good work."

<0443> \{Fuuko} "Ừ, Fuuko thấy mệt..."
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko is tired..."

<0444> \{\m{B}} "Người cô cứng đơ hết phải không? Để tôi thả lỏng giúp cho."
// \{\m{B}} "You're all stiff aren't you? I'll loosen you up."

<0445> \{Fuuko} "Hở?"
// \{Fuuko} "Huh?"

<0446> Mát xa vai cô ấy
// Massage her shoulders 

<0447> Mát xa mũi cô ấy
// Massage her nose 
// boobs option where?

<0448> Xoa xoa, bóp bóp.
// Rub, rub. 

<0449> Tôi nắm lấy vai cô ấy và mát xa.
// I grab her shoulders and give her a massage.

<0450> \{Fuuko} "Fue..."
// \{Fuuko} "Fue..."

<0451> Cô ấy thở ra một cái hài hước.
// She breathes out funnily.

<0452> \{\m{B}} "Cô là bà già hay sao?"
// \{\m{B}} "Are you an old woman?"

<0453> \{Fuuko} "Sao thế?"
// \{Fuuko} "Why?"

<0454> \{\m{B}} "Mấy người trẻ tuổi người ta đâu có cảm thấy thoải mái dữ vậy khi được xoa bóp vai đâu."
// \{\m{B}} "Feeling good from having your shoulders rubbed isn't something young people do."

<0455> \{Fuuko} "Làm gì có, Fuuko còn trẻ lắm mà!"
// \{Fuuko} "That's not true, Fuuko's really young!"

<0456> \{\m{B}} "Vậy thì đứng thẳng lên trong lúc tôi xoa bóp vai cô chứ."
// \{\m{B}} "Then stay sharp while I'm rubbing your shoulders."

<0457> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Okay." 

<0458> Xoa xoa, bóp bóp.
// Rub, rub. 

<0459> \{Fuuko} "Haa..."
// \{Fuuko} "Haa..."

<0460> \{\m{B}} "Cô thật sự là một bà già."
// \{\m{B}} "You really are an old woman."

<0461> \{Fuuko} "A, giii, anh kì quá!"
// \{Fuuko} "Ah, geez, you're rude!"

<0462> \{Fuuko} "Fuuko còn rất trẻ đó nha!"
// \{Fuuko} "Fuuko is very young!"

<0463> \{Fuuko} "Fuuko còn có thể vào rạp chiếu phim bằng vé trẻ em cơ!"
// \{Fuuko} "Fuuko can still enter a movie theater at a child's price!"

<0464> ... cái đó có gì đáng khoe chứ?
// ... is that something to brag about?

<0465> \{Sunohara} "Này, con bé này vui nhỉ."
// \{Sunohara} "Hey, this girl sure is funny."

<0466> \{\m{B}} "Còn phải hỏi."
// \{\m{B}} "Isn't she?"

<0467> \{\l{A}} "Mình có cảm giác như \size{}
// \{\l{A}} "I kinda feel like \size{}

<0468> \s{strS[0]} đang cố làm cho Fuuko mệt hơn thì có."
// \s{strS[0]} is trying to make Fuu-chan more tired."

<0469> Yoink, yoink.
// Yoink, yoink. 

<0470> Tôi véo mũi Fuuko và bắt đầu bóp nó.
// I pinch Fuuko's nose and rub it.

<0471> \{Fuuko} "Mmmph!"
// \{Fuuko} "Mmmph!"

<0472> \{Fuuko} "Mũi của Fuuko đâu có cứng đơ đâu!"
// \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't stiff!"

<0473> Hmm... cảm giác này là thế nào nhỉ...
// Hmm... what's with this feeling...

<0474> ..., tôi không cảm thấy gì là hãnh diện cả.
// ... somehow, I don't feel glad at such an honor. 

<0475> Tôi đoán mình là chỉ một thằng ngốc.
// I guess I'm just an idiot.

<0476> Tôi bị đẩy lùi lại bằng cả hai tay.
// I'm pushed back by both hands.

<0477> \{\m{B}} "Chà, anh nghĩ với cái lỗ mũi bé thế này thì hít vào thở ra chắc là mệt lắm."
// \{\m{B}} "Well, I just thought that breathing through such a tiny nose would tire out anyone."

<0478> \{Fuuko} "Mũi Fuuko đâu có nhỏ!"
// \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't small!"

<0479> \{Fuuko} "To hơn cả của nữ hoàng Cleopatra à nha!"
// \{Fuuko} "It's bigger than Cleopatra's!"

<0480> \{Sunohara} "Haha, con bé này nói chuyện mắc cười quá."
// \{Sunohara} "Haha, this girl sure says some funny things."

<0481> \{Sunohara} "\m{A}, nhìn mà học hỏi đi. Nói đùa bằng cách nói chuyện nhẹ nhàng với người mình nói như thế đấy."
// \{Sunohara} "\m{A}, learn something by observing. How to joke around is by softening the person you're talking to like this."
// Don't really know how to trans "softening". It's similar to "flattering", "calming" in this case.

<0482> \{Fuuko} "Đó không phải là nói đùa!"
// \{Fuuko} "This isn't a joke!"

<0483> \{Sunohara} "Vậy cô nói thật à?!"
// \{Sunohara} "You were serious?!"

<0484> \{\m{B}} "Con bé là như vậy đấy."
// \{\m{B}} "That's how she is."

<0485> \{Sunohara} "Haha..."
// \{Sunohara} "Haha..."

<0486> \{\l{A}} "Mình cảm thấy hai bạn như vậy chỉ tổ làm Fuu-chan mệt thêm thì có."
// \{\l{A}} "I feel like the two of you being together is just making Fuu-chan more tired."

<0487> \{Fuuko} "Hai anh xấu lắm."
// \{Fuuko} "You're really rude."

<0488> \{\m{B}} "Bộ cô không biết nói gì khác ngoài câu đó à?"
// \{\m{B}} "Do you know any other thing to say but that?"

<0489> \{Fuuko} "Hai anh chả có gì ngoài xấu tính cả, đó là lý do mấy anh nghe nó thường xuyên như vậy."
// \{Fuuko} "You're nothing but rude, so that's why you hear it often."

<0490> \{\l{A}} "Ừ mà đúng. Nếu \size{}
// \{\l{A}} "That's right. If \size{}

<0491> \s{strS[0]} không xấu tính, chị không nghĩ anh ấy phải nghe nó."
// \s{strS[0]} wasn't so rude, I don't think he'd hear it."

<0492> \{\l{A}} "Mình có bao giờ bị ai gọi là xấu tính đâu."
// \{\l{A}} "I've never been called rude."

<0493> \{\m{B}} "Thôi được, tôi hiểu rồi, tôi xấu tính."
// \{\m{B}} "Okay, I get it already, I'm rude."

<0494> \{Furukawa} "Mình nghĩ bạn nên tìm cách sửa sai đi là vừa."
// \{Furukawa} "I think you should try to fix it."

<0495> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
// \{\m{B}} "Okay, okay."

<0496> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!"
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"

<0497> \{\m{B}} "Làm gì mà mày nhảy dựng lên thế?!"
// \{\m{B}} "Why are you so worked up?!"

<0498> \{Sunohara} "Vì tao thích Nagisa-chan."
// \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan."

<0499> \{Furukawa} "Cám ơn bạn nhiều."
// \{Furukawa} "Thank you very much."

<0500> \{Furukawa} "Nhưng... mình nghĩ người nào đó xinh hơn mới thích hợp với Sunohara-san!"
// \{Furukawa} "But... I think a cuter person would be better suited for Sunohara-san!"

<0501> \{\m{B}} "Mày bị đá rồi kìa."
// \{\m{B}} "You just got dumped."

<0502> \{Sunohara} "Còn lâu~!"
// \{Sunohara} "No way~!"

<0503> \{\m{B}} "Đây là lần thứ hai mày bị đá đó."
// \{\m{B}} "This is the second time you've been dumped."

<0504>\{Sunohara} "Thế này thật là tàn nhẫn!"
// \{Sunohara} "This is pretty harsh!" 

<0505>\{Nagisa} "Không hẳn là mình không thích bạn, mình chỉ nghĩ là bạn cần phải tiến bộ hơn nữa."
// \{Nagisa} "It's not like I don't like you, I just think you should improve upon yourself." 

<0506> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
// \{\m{B}} "Okay, okay."

<0507> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!"
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"

<0508> \{\m{B}} "Làm gì mà mày nhảy dựng lên thế?!"
// \{\m{B}} "Why are you so worked up?!"

<0509> \{Sunohara} "Vì tao thích Nagisa-chan."
// \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan."

<0510>\{Nagisa} "Mình xin lỗi, Sunohara-san..."
// \{Nagisa} "I'm sorry, Sunohara-san..."

<0511>\{Nagisa} "Mình là bạn gái của \m{B}-kun, vậy nên..."
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend, so..."

<0512> \{\m{B}} "Đừng nói chuyện tình cảm ở đây chứ!"
// \{\m{B}} "Stop the lovey dovey talk!"

<0513>\{Nagisa} "Hả?"
// \{Nagisa} "Huh?"

<0514> \{Sunohara} "Haha, hắn mắc cỡ kìa."
// \{Sunohara} "Haha, he's embarrassed."

<0515> Tôi nắm tóc nó và lôi lại gần.
// I grab hold of his hair and drag him closer.

<0516> \{\m{B}} "Hử? Thử nói lại lần nữa xem, thằng hầu."
// \{\m{B}} "Huh? Try to say it one more time, lackey."

<0517> \{Sunohara} "Được rồi, bỏ qua đi."
// \{Sunohara} "Alright, next."

<0518>\{Nagisa} "\m{B}-kun, bạn đừng dùng vũ lực! Sunohara-san đang cố giúp chúng ta mà."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you can't be violent! Sunohara-san is doing his best for us!"

<0519> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
// \{\m{B}} "Okay, okay."

<0520> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!"
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"

<0521> \{\m{B}} "Đừng lặp lại nữa được không!"
// \{\m{B}} "Stop repeating yourself!"

<0522> \{\m{B}} "Giờ thì..."
// \{\m{B}} "For now..."

<0523> \{\m{B}} "Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi, mọi người có còn muốn viết báo cáo về những gì chúng ta đã hoàn tất không?"
// \{\m{B}} "Afternoon break is gonna end soon, so you wanna review what we've accomplished?"

<0524> Chúng tôi trở về phòng.
// We return to the room.

<0525> \{\m{B}} "Rất nhiều người được tặng sao biển, nhưng không ai đồng ý giúp cả."
// \{\m{B}} "A lot of people were given the starfish, but none agreed to help."

<0526> \{\m{B}} "Cô biết vì sao không, Fuuko?"
// \{\m{B}} "Do you know why, Fuuko?"

<0527> \{Fuuko} "Có lẽ tại Fuuko cười chưa đủ."
// \{Fuuko} "Maybe Fuuko didn't smile enough."

<0528> \{\m{B}} "... Tôi chưa bao giờ thấy cô cười cả."
// \{\m{B}} "... I have never seen you smile."

<0529> \{Fuuko} "Fuuko có cười mà. Fuuko bị nghiện cười là đằng khác."
// \{Fuuko} "Fuuko smiles. Fuuko is addicted to smiling."

<0530> \{\m{B}} "Đừng có xạo quá."
// \{\m{B}} "Stop lying so exaggeratedly."

<0531> \{\l{A}} "Fuu-chan tính đánh trống lảng đó. Cho nên bạn có thể xem như cô ấy bị nghiện đánh trống lảng."
// \{\l{A}} "Fuu-chan gets sidetracked. So you could say she's addicted to being sidetracked."

<0532> \{\m{B}} "Mình nghĩ mình bị nghiện dọa nạt cô ấy."
// \{\m{B}} "I think I'm addicted to threatening her."

<0533> \{\l{A}} "Làm gì có ai nghiện thế bao giờ!"
// \{\l{A}} "There's no addiction like that!"

<0534> \{\m{B}} "Thì cũng có ai nghiện đánh trống langgr đâu, đúng không?!"
// \{\m{B}} "There isn't one for getting sidetracked either, is there?!"

<0535> \{Fuuko} "Vậy thì cứ cho là Fuuko nghiện mắc cỡ đi!"
// \{Fuuko} "Fuuko's fine with being addicted to being shy!"

<0536> \{\m{B}} "Ừ, nghe đến thế thì tôi cũng bó tay rồi."
// \{\m{B}} "Uh, I don't get something as specific as that."

<0537> \{Sunohara} "Thế nói chung, câu trả lời là gì?"
// \{Sunohara} "So, what's the answer?"

<0538> Sunohara hiếm khi muốn kéo cuộc hội thoại về lại quỹ đạo thế này.
// Sunohara does the rare act of coming back into orbit.

<0539> \{\m{B}} "Mày thấy cái phù hiệu chưa?"
// \{\m{B}} "Have you seen the emblem?"

<0540> \{Sunohara} "Hả? Có vấn đề gì với cái phù hệu à?"
// \{Sunohara} "Huh? What's wrong with the emubrem?"
// Not a typo. Don't fix it.

<0541> Đừng có gọi là phù hệu.
// Don't say emubrem.

<0542> \{\m{B}} "Màu sắc đó."
// \{\m{B}} "The color."

<0543> \{Sunohara} "Nó cho biết năm học phải không?"
// \{Sunohara} "Is it based on year?"

<0544> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0545> \{\m{B}} "... Tất cả bọn họ đều học năm ba."
// \{\m{B}} "... all of them were 3rd years."

<0546> \{\l{A}} "Vậy, thì sao? Học năm ba thì có gì khác biệt?"
// \{\l{A}} "So, what about it? Are the third years different somehow?"

<0547> \{Fuuko} "Họ phải có gì đó kì lạ, như \m{A}-san vậy."
// \{Fuuko} "They must be weird, like \m{A}-san."

<0548> \{\m{B}} "Không phải vậy..."
// \{\m{B}} "That's not it..."

<0549> \{\m{B}} "Chúng ta, à mình từ bỏ việc thi vào đại học và chỉ phớt lờ nó..."
// \{\m{B}} "We, well I'm giving up on getting into a university and am just halfassing it..."

<0550> \{\m{B}} "Nhưng bình thường thì khác."
// \{\m{B}} "But normally it's different."

<0551> \{\m{B}} "Mọi người đều bận rộn với những bài kiểm tra đầu vào."
// \{\m{B}} "Everyone's all worked up about taking entrance exams."

<0552> \{\m{B}} "Họ không hề có thời gian cho việc lang thang hoặc tụ tập cùng nhau ngoài này như vậy.
// \{\m{B}} "Going out and hanging out, they have no time for that."

<0553> \{\l{A}} "Đây đâu phải là tụ tập."
// \{\l{A}} "This isn't hanging out."

<0554> \{\m{B}} "Bộ trông không giống thế à?"
// \{\m{B}} "Doesn't it look like it?"

<0555> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."

<0556> \{Sunohara} "Nhưng vẫn có nhiều người học năm hai và năm nhất, vậy vẫn không đủ sao?"
// \{Sunohara} "But there're still a lot of people in first and second years, so wouldn't that be enough?"

<0557> \{\m{B}} "Ừ, có lẽ thế, nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, it probably would, but..."

<0558> \{\m{B}} "Vậy được không, Fuuko?"
// \{\m{B}} "Is that right, Fuuko?"

<0559> \{Fuuko} "Không, mấy học sinh năm ba lúc nãy..."
// \{Fuuko} "No, the third years just now..."

<0560> \{Fuuko} "Khi Fuuko nhập học, họ đều học cùng năm với Fuuko."
// \{Fuuko} "When Fuuko entered school, they were the same grade as Fuuko was."

<0561> \{Fuuko} "Dù gì thì Fuuko cũng muốn họ đến. Fuuko muốn cùng nhau chúc mừng chị ấy."
// \{Fuuko} "Fuuko wants them to come no matter what. Fuuko wants them to congratulate her together."

<0562> \{\m{B}} "... biết mà."
// \{\m{B}} "... thought so."

<0563> Những người học năm ba kia nằm trong số ít ỏi những người Fuuko quen biết.
// Among those third years is the only person Fuuko knows.

<0564> Nhận ra việc cô ấy không thể nhờ học sinh năm ba giúp mình, đấy thật sự là cú sốc đối với cô ấy.
// Realizing that she can't get third years to help her, it must be a shock to her.

<0565> \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "

<0566> \s{strS[0]} là học sinh năm ba, cho nên chắc cậu ấy có rất nhiều bạn bè học năm ba."
// \s{strS[0]} is a third year, so he has a lot of third year friends."

<0567> \{\m{B}} "Nếu chúng ta nói về những người mình không thân thiết thì, ừ, họ nhiều đấy, nhưng...
// \{\m{B}} "If we're talking about people I don't have a good relationship with, yeah, there are a lot of them, but..."

<0568> \{\m{B}} "Nếu như vậy thì có nghĩa lý gì."
// \{\m{B}} "That doesn't have any meaning."

<0569> \{\l{A}} "Còn Sunohara-san?"
// \{\l{A}} "How about Sunohara-san?"

<0570> \{Sunohara} "Y hệt."
// \{Sunohara} "Same as him."

<0571> \{Sunohara} "À mà thử nghĩ xem, Nagisa-chan cũng học năm ba luôn. Vậy bạn không quen được ai sao?"
// \{Sunohara} "Come to think of it, Nagisa-chan is a third year too. Can't you gather some friends?"

<0572> \{\l{A}} "Um... đây là lần thứ hai mình học năm ba..."
// \{\l{A}} "Um... this is my second time as a third year..."

<0573> \{\l{A}} "Cho nên mình không có nhiều..."
// \{\l{A}} "So I don't have many..."

<0574> \{Sunohara} "Hở...?"
// \{Sunohara} "Huh...?"

<0575> \{\l{A}} "Mình xin lỗi..."
// \{\l{A}} "I'm sorry..."

<0576> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."

<0577> \{Sunohara} "Vậy nghĩa là..."
// \{Sunohara} "So that means..."

<0578> \{\l{A}} "Là gì?"
// \{\l{A}} "Yes?"

<0579> \{Sunohara} "... bạn bị lưu ban à?"
// \{Sunohara} "... you were held back?"

<0580> \{\l{A}} "Ừ..."
// \{\l{A}} "Yes..."

<0581> \{\l{A}} "Nhưng nếu bạn không ngạc nhiên đến thế thì tốt quá..."
// \{\l{A}} "But I'd really like it if you would not be surprised by that..."

<0582> \{Sunohara} "À, đâu, mình đâu có ngạc nhiên lắm."
// \{Sunohara} "Ah, no, I'm not surprised at all."

<0583> \{Sunohara} "Dù gì thì lần này thể nào cũng đến lượt mình..."
// \{Sunohara} "Next it might be me, anyways..."

<0584> \{Sunohara} "Mà dù cho nếu bạn có ở lại lớp, thì bạn vẫn rất lôi cuốn!"
// \{Sunohara} "Even if you were held back, you're still charming!"

<0585> \{\l{A}} "Mình thật sự không hiểu vì sao, nhưng... cảm ơn bạn."
// \{\l{A}} "I don't really understand why, but... thank you."

<0586> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0587> Bầu không khí trở nên nặng nề.
// The mood just got really heavy.

<0588> \{Fuuko} "Um, không sao cả."
// \{Fuuko} "Um, it's fine."

<0589> Fuuko phá vỡ sự yên lặng.
// Fuuko brakes the silence.

<0590> \{Fuuko} "Dù sao thì em cũng chẳng hi vọng gì mấy vào anh chị."
// \{Fuuko} "I'm not expecting much from you anyways."

<0591>... nói thế có phần hơi khó nghe.
// ... saying that's a bit harsh too.

<0592> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ chúng ta không nên gian lận như thế."
// \{Fuuko} "Fuuko thinks we shouldn't cheat like that either."

<0593> \{Fuuko} "Fuuko sẽ cố hết sức."
// \{Fuuko} "Fuuko will do her best."

<0594> \{\m{B}} "Ừ, anh nghĩ thế là tốt nhất. Không có gì em có thể làm ngoài điều đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess that'd be best. There's nothing you can do but that."

<0595> Tôi cũng không thể nói gì khác hơn câu này.
// I can't say anything but that.

<0596> Dù cho trong giờ nghỉ giữa tiết, Fuuko vẫn tiếp tục tặng chúng.
// Even in our short break time, Fuuko continued giving them out.

<0597> \{Fuuko} "Bây giờ thì, Fuuko nghĩ mình phải tập trung để tặng chúng cho học sinh năm ba."
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko thinks she wants to focus on giving them to the third years."

<0598> \{\l{A}} "Fuu-chan, cố lên nhé!"
// \{\l{A}} "Fuu-chan, do your best!"

<0599> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Okay."

<0600> Kết quả giống với lúc nghỉ trưa. Không ai trong số học sinh năm ba chịu giúp Fuuko.
// The results were the same as those from afternoon break. None of the third years would help Fuuko.

<0601> Chúng tôi có làm gì sai không nhỉ?
// Are we doing something wrong?

<0602> \{Fuuko} "Um... nhìn cái này sẽ thoải mái hơn là tham khảo sách đó."
// \{Fuuko} "Um... looking at this would probably be more relaxing than reference books."

<0603> Cô ấy ôm con sao biển ngay trước mặt người học sinh đang đọc sách.
// Right in front of the students reading, she holds out a starfish.

<0604> \{Học sinh} "........."
// \{Student} "........."

<0605> \{Học sinh} "... em đang làm phiền bọn tôi đấy!!!"
// \{Student} "... you're bothering us!!!"

<0606> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "Okay."

<0607> \{Fuuko} "Hử?"
// \{Fuuko} "Hm?"

<0608> \{\m{B}} "Cô chính là vấn đề."
// \{\m{B}} "You're the problem."

<0609> \{Fuuko} "Fuuko làm gì sai à?"
// \{Fuuko} "Did Fuuko do something wrong?"

<0610> \{\m{B}} "Nói mới nhớ..."
// \{\m{B}} "Come to think of it..."

<0611> Tôi nhìn xung quanh lớp học.
// I look around the classroom.

<0612> Dù là đang trong giờ nghỉ, mọi người vẫn dán chặt mắt vào những cuốn sách trên bàn, đánh dấu những phần quan trọng.
// Even though it was a break, everyone is facing their desks with books open, highlighting things.

<0613> \{\m{B}} "Cô chả để ý quái gì đến người khác sao..."
// \{\m{B}} "You don't give a crap about other people, do you..."

<0614> \{Fuuko} "Fuuko đang làm thế này \bbởi vì\ họ đang học."
// \{Fuuko} "Fuuko's doing this \bbecause\ they're studying."

<0615> \{Fuuko} "Sao biển sẽ giúp họ bớt căng thẳng hơn."
// \{Fuuko} "Starfish will calm them down."

<0616> \{Fuuko} "Thế này... tất cả họ sẽ 'howawa~n'."
// \{Fuuko} "Like this... they'll go all 'howawa~n'."

<0617> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."

<0618> Ầm! \shake{2}
// Bam! \shake{2}

<0619> \{Fuuko} "Wah..."
// \{Fuuko} "Wah..."

<0620> Bất ngờ bị một học sinh nam vừa vào phòng đụng phải, Fuuko làm rơi con sao biển.
// Suddenly hit by a male student entering the room, Fuuko drops her starfish.

<0621> Nó xoay vòng quanh một hồi, rồi bị một học sinh khác đá rớt xuống.
// It spins around like a top, then, hit by another students foot, it falls down.

<0622> \{Fuuko} "Em xin lỗi..."
// \{Fuuko} "I'm sorry..."

<0623> \{Nữ sinh} "Cái này... của em à?"
// \{Female Student} "Is this... yours?"

<0624> Cô gái vừa nhặt con sao biển lên chính là người mà bọn tôi đã nói chuyện về Fuuko trước đây... tên cô ấy là Mitsui, tôi nghĩ thế?
// The girl who picked up the starfish is the one we discussed Fuuko's situation with before... her name was Mitsui, I think?

<0625> \{Fuuko} "Ah, vâng..."
// \{Fuuko} "Ah, yes..."

<0626> \{Mitsui} "Được rồi."
// \{Mitsui} "All right."

<0627> Cô ấy trả lại nó.
// She returns it.

<0628> \{Fuuko} "Um, có lẽ nếu không sao thì..."
// \{Fuuko} "Um, maybe if it would be okay..."

<0629> Hẳn cô ấy đang tìm một ai đó để giúp đỡ.
// Already she's searching for someone to help.

<0630> \{Fuuko} "Xin hãy nhận nó."
// \{Fuuko} "Please have this."

<0631> \{Mitsui} "Um... Ibuki-san."
// \{Mitsui} "Um... Ibuki-san."

<0632> \{Fuuko} "Gì ạ?"
// \{Fuuko} "Yes?"

<0633> \{Mitsui} "Mình để ý nãy giờ, và... bạn thật sự làm phiền mọi người đấy."
// \{Mitsui} "I was watching before, and... you're really bothering everyone."

<0634> \{Fuuko} "Hở...?"
// \{Fuuko} "Huh...?"

<0635> \{Mitsui} "Không phải mọi người đang học sao?"
// \{Mitsui} "Isn't everyone studying?"

<0636> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yeah."

<0637> \{Mitsui} "Vì bạn vẫn còn học năm nhất... mình nghĩ bạn không hiểu, nhưng..."
// \{Mitsui} "Since you're still a first year... I guess you don't know, but..."

<0638> \{Mitsui} "Hiện tại đang rất khó khăn đối với bọn mình."
// \{Mitsui} "Right now it's really tough for us."

<0639> \{Fuuko} "Fuuko biết..."
// \{Fuuko} "Fuuko knows..."

<0640> \{Fuuko} "Đó là lý do Fuuko muốn bạn nhận lấy nó."
// \{Fuuko} "That's why Fuuko wants you to take this."

<0641> \{Mitsui} "Cái gì thế?"
// \{Mitsui} "What is it?"

<0642> \{Fuuko} "Một con sao biển."
// \{Fuuko} "A starfish."

<0643> \{Mitsui} "... nếu nhận nó có thể khiến người ta học tập tốt hơn, thì ai cũng đã nhận rồi."
// \{Mitsui} "... if taking that actually made people's studying improve, everyone'd be doing it."

<0644> \{Fuuko} "Có thể sẽ không tốt hơn, nhưng Fuuko nghĩ nó sẽ làm bạn cảm thấy thư thả hơn."
// \{Fuuko} "It might not improve it, but Fuuko thinks it'll calm you down."

<0645> \{Mitsui} "Với một con sao biển?"
// \{Mitsui} "With a starfish?"

<0646> \{Fuuko} "Phải."
// \{Fuuko} "Yes."

<0647> \{Mitsui} "Đừng có đùa nữa."
// \{Mitsui} "Stop joking around."

<0648> \{Fuuko} "Đâu phải đùa đâu."
// \{Fuuko} "It's not a joke."

<0649> \{Mitsui} "Ibuki-san, mình là trưởng ban chấp hành của lớp , cho nên mình phải nói..."
// \{Mitsui} "Ibuki-san, I'm the committee chairman of our class, so please let me say..."

<0650> \{Mitsui} "Đừng làm phiền lớp mình nữa."
// \{Mitsui} "Please stop bothering our class."

<0651> \{Mitsui} "Và làm ơn đừng đến đây nữa."
// \{Mitsui} "And please don't come in here anymore."

<0652> \{Fuuko} "Hả?"
// \{Fuuko} "Huh?"

<0653> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."

<0654> \{Mitsui} "Tất cả các bạn luôn."
// \{Mitsui} "All of you as well."

<0655> Chúng tôi bị tống cổ ra ngoài.
// We are kicked out.

<0656> \{Sunohara} "Con bé đó nghĩ nó là ai chứ?!"
// \{Sunohara} "Who the hell does she think she is?!"

<0657> \{\l{A}} "Cô ấy là lớp trường nên chúng không thể trách được, Sunohara-san."
// \{\l{A}} "She's the class rep of her class so we can't complain, Sunohara-san."

<0658> \{Sunohara} "Tch..."
// \{Sunohara} "Tch..."

<0659> \{\l{A}} "Đặc biệt là do chúng ta đang làm phiền họ..."
// \{\l{A}} "Especially since we were causing problems for them..."

<0660> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."

<0661> Xem ra cô ấy hẳn đang thất vọng.
// It seems like she's depressed.

<0662>  Đúng là bất ngờ khi cô ấy bị đối xử như vậy bởi người đầu tiên cô ấy gặp ở trường.
// Being treated like that by the first person she had ever met at this school was sudden.

<0663> \{Sunohara} "Khi học đến năm ba, mọi người đều thay đổi..."
// \{Sunohara} "When people become third years, everyone changes..."

<0664> \{\m{B}} "Chuyện đó là không thể tránh khỏi... họ gác lại mọi thứ và chỉ biết học..."
// \{\m{B}} "There's no helping it... they stop everything else and study..."

<0665> Sau giờ học. Trường học chỉ còn lại vài người, nên Fuuko trở lại với việc làm sao biển.
// After school. In the school there were fewer people, so Fuuko went back to making starfish.

<0666> Chúng tôi không thể giúp gì được, chỉ biết ngồi đó quan sát Fuuko.
// We couldn't help, so we just watched over Fuuko.

<0667> \{Sunohara} "Chán quá..."
// \{Sunohara} "This is boring..."

<0668> \{\l{A}} "Ngắm Fuu-chan cũng đâu có chán lắm đâu."
// \{\l{A}} "Watching Fuu-chan isn't boring at all."

<0669> \{Sunohara} "Ờ, bạn nói phải!"
// \{Sunohara} "Yeah, you're right!"

<0670> Cứ nhìn thấy nó là tôi lại muốn ném gì đó thẳng vào mặt nó.
// When I see him, I want to throw something at him.

<0671> \{Fuuko} "Thêm con nữa xong rồi nè."
// \{Fuuko} "Another one done."

<0672> Cô ấy giơ con sao biển mới toanh lên.
// She holds up a new starfish.

<0673> \{\l{A}} "Trông nó tuyệt lắm."
// \{\l{A}} "It looks very good."

<0674> \{Fuuko} "Ừ. Bây giờ nó là con dễ thương nhất."
// \{Fuuko} "Yes. This is the cutest one up to now."

<0675> \{\l{A}} "Trông như nó sắp di chuyển vậy."
// \{\l{A}} "It looks like it'd start moving."

<0676> \{Fuuko} "Thật hả, thật hả?!"
// \{Fuuko} "Really, really?!"

<0677> ...nhìn họ cứ như đang ca ngợi về bộ quần áo mới mua vậy.
// ... it's like they're praising newly bought clothes.

<0678> Nếu chỉ nghe như thế, ai mà biết được bọn họ đang nói về một con sao biển gỗ...
// Listening to just that, who the heck'd think they're talking about a carved starfish...

<0679> \{\m{B}} (Chà, dù sao họ cũng là nữ sinh...)
// \{\m{B}} (Well, they are high school girls after all...)

<0680> Chúng tôi đã chơi với nhau lâu rồi, nên tôi biết rõ.
// We'd already been hanging out a long time though, so I already knew.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074