Clannad VN:SEEN7100P1
Sections
Translation
Translator
- Midishero Mới dịch đến dòng 451
Text
// Resources for SEEN7100.TXT
#character 'Người Đàn Ông'
// 'Man'
#character '*B'
#character 'Người Thợ'
// 'Worker'
#character 'Sunohara'
#character 'Yoshino'
#character 'Nagisa'
#character 'Sanae'
#character 'Ibuki'
#character 'Akio'
<0000> Có chiếc ô tô đậu phía trước. Đứng bên nó là một người đàn ông đội mũ và mặc quần áo bảo hộ.
// Up ahead was an automobile. Beside it, a man wearing a helmet and work clothes.
<0001> Một chiếc xe ô tô khác cũng dừng gần đó.
// A truck was also stopped nearby.
<0002> Một vụ tai nạn chăng?
// Was there an accident?
<0003> \{Người Đàn Ông} "Đây. Cậu qua đây nhìn xem."
// \{Man} "Over here. Come and take a look."
<0004> Người đàn ông chỉ vào cái mui xe.
// The young man pointed at the hood of the car.
<0005> Nhìn kĩ hơn, trên đó có một vết lõm khá tròn.
// Taking a closer look, there was clearly a round dent.
<0006> \{\m{B}} "Và?"
// \{\m{B}} "And?"
<0007> \{Người Đàn Ông} "Và nếu cậu nhìn đằng trước, sẽ thấy người công nhân ở kia."
// \{Man} "And if you look up ahead, there's that worker over there."
<0008> Khi nhìn lên phía trước, có một chiếc thang đang đựng sát vào cột đèn.
// And looking up ahead, there was a ladder propped up against the street light.
<0009> Hình như nó đang trong quá trình sửa chữa.
// Looks like it's undergoing repairs.
<0010> \{Người Thợ} "Dù anh có nói bao nhiều lần đi chăng nữa..."
// \{Worker} "No matter how many times you say it..."
<0011> \{Người Thợ} "Vết lõm đó trông không giống như bị dụng cụ rơi trúng."
// \{Worker} "That dent doesn't look like it was caused by a dropped tool."
<0012> \{Người Thợ} "Thử nghĩ xem. Nếu làm thì tôi sẽ không cố tỏ vẻ che dấu."
// \{Worker} "But suppose it was. I wouldn't try to act like I were hiding it."
<0013> \{Người Đàn Ông} "Có thể anh đánh rơi thứ gì đó mà không để ý."
// \{Man} "Maybe you dropped something and didn't notice."
<0014> \{Người Đàn Ông} "Này, cậu có nghĩ vậy không?"
// \{Man} "Hey, don't you think so?"
<0015> Người đàn ông quay sang tôi.
// The man turned to me.
<0016> \{Người Đàn Ông} "Cậu thanh niên này sửa chữa ngay trên chiếc xe của tôi."
// \{Man} "This man was working right above my car."
<0017> \{Người Đàn Ông} "Anh ta cứ phủ nhận rằng không có thứ gì rơi, nhưng thực tế là mui xe của tôi đã bị lõm xuống thế này."
// \{Man} "He insists that nothing fell, but because something did, my hood's been dented like this."
<0018> \{Người Đàn Ông} "Cậu nói xem còn sự việc nào khác xảy ra nữa chứ."
// \{Man} "Tell us which story makes more sense."
<0019> \{\m{B}} "Ai biết..."
// \{\m{B}} "Who knows..."
<0020> \{Người Đàn Ông} "'Ai biết' là ý gì chứ... cả cậu cũng không có khả năng phán đoán sao? Tôi chịu cậu đấy..."
// \{Man} "What do you mean, 'who knows'... are you a man with no sense either? I give up..."
<0021> Thật lòng, tôi chẳng quan tâm.
// To be honest, I couldn't care less.
<0022> Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không dính vô chuyện này.
// It would be better if I didn't get dragged into this.
<0023> \{Người Đàn Ông} "Được rồi, tôi sẽ gọi thẳng đến công ty anh. Xem họ giải thích thế nào."
// \{Man} "Then, call your company. Explain what happened."
<0024> Tình thế này thì tôi chẳng giúp gì được.
// I've got nothing to do with this situation.
<0025> Bỏ đi
// Run off
<0026> Quan sát một lúc nữa
// Watch a little longer
<0027> Không nói một lời, tôi bỏ đi.
// Without saying anything, I left that place.
<0028> Họ cũng chẳng thèm gọi tôi lại. Chắc họ không để ý.
// They didn't call out after me. I guess they didn't notice.
<0029> \{Người Thợ} "Nếu anh muốn chúng tôi trả tiền bồi thường, vậy cũng được thôi."
// \{Worker} "If you want us to pay the cost of repairs, we're fine with paying it."
<0030> \{Người Thợ} "Nhưng nghe này... rồi một ngày anh sẽ nhớ lại sự việc và suy nghĩ."
// \{Worker} "But you know... someday I'd like you to one day look back on this and think."
<0031> \{Người Thợ} "Liệu người thợ điện có nói dối hay không..."
// \{Worker} "About whether or not this electrician was lying..."
<0032> \{Người Thợ} "Anh nên làm thế ở một nơi anh cảm thấy thoải mái nhất."
// \{Worker} "Although you should do that in a place where you feel comfortable with."
<0033> \{Người Thợ} "Đúng, nơi đó chính là bên người mình yêu!"
// \{Worker} "That's right, next to the one you love!"
<0034> \{Người Đàn Ông} "Hả...? Anh đang nói cái quái gì vậy...?"
// \{Man} "Eh...? What are you talking about...?"
<0035> \{Người Thợ} "Mỗi ngày con người đều bị tổn thương."
// \{Worker} "People get hurt every day."
<0036> \{Người Thợ} "Nên việc hoài nghi người khác cũng là lẽ đương nhiên."
// \{Worker} "It's only natural to distrust strangers."
<0037> \{Người Thợ} "Nhưng nếu anh không tin vào bất cứ điều gì... như thế thật đáng thương."
// \{Worker} "But if you can't believe in anything at all... well, that's really tragic."
<0038> \{Người Thợ} "Không tin vào bất cứ điều gì hay bất cứ ai... đồng nghĩa với việc, người đó trở nên vô cảm với tình yêu."
// \{Worker} "To not believe anything anyone says... that's the same as a man that has become unable to feel love."
<0039> \{Người Thợ} "Cũng đồng nghĩ với việc chấp nhận thu mình lại đón nhận sự cô đơn."
// \{Worker} "It's the same as being alone."
<0040> \{Người Thợ} "Nào... khi cô đơn chúng ta có thể làm được gì chứ?"
// \{Worker} "Now... what are we able to do alone?"
<0041> Người đàn ông mặc bộ đồ bảo hộ bước dần về phía chiếc xe của mình.
// The man in work clothes steps closer to the car owner.
<0042> \{Người Thợ} "Con người có thể tiếp tục sống nếu chỉ có một mình không?"
// \{Worker} "Where can people go all on their own?"
<0043> \{Người Thợ} "Các bạn... đã bao giờ trải qua cảm giác đau lòng chưa?"
// \{Worker} "Have you... ever had painful feelings all by yourself?"
<0044> \{Người Thợ} "Bạn có thể sống cuộn mình trong cái kén của sự hẹp hòi đó không?!"
// \{Worker} "You couldn't live on in such servility, could you?!"
<0045> \{Người Thợ} "Thật lòng, liệu bạn có cười được trên nỗi đau ấy không?!"
// \{Worker} "Could you seriously laugh?!"
<0046> \{Người Đàn Ông} "...... H-haha... à, tất nhiên là không..."
// \{Man} "...... H-haha... well, probably not..."
<0047> Người đàn ông cười nhạt và trả lời.
// The man replied with a dry laugh.
<0048> \{Người Thợ} "Hừm... vậy sao..."
// \{Worker} "Hm... I see..."
<0049> \{Người Thợ} "Nếu vậy, anh có thể cảm nhận được tình yêu."
// \{Worker} "In that case, you can feel love."
<0050> \{Người Thợ} "Này..."
// \{Worker} "Well..."
<0051> \{Người Thợ} "Để tiếp tục sống, hãy giữ tình yêu đó mãi trường tồn."
// \{Worker} "Continue on living, so that love doesn't disappear."
<0052> \{Người Đàn Ông} "A-aa..."
// \{Man} "O-okay..."
<0053> Lời lẽ của anh ta thật hoa mỹ và văn chương...
// What cool and magnificent words this man is saying...
<0054> Trong khi đội lại chiếc mũ...
// While wearing a helmet...
<0055> \{Người Thợ} "Tôi làm việc... để giữ cho tình yêu luôn thắp sáng con tim, thậm chí cho đến giờ cũng vậy..."
// \{Worker} "I shall work... so that love may shine brightly, even today..."
<0056> Với lời đó, anh ta lại leo lên chiếc thang.
// And with that, he climbs the ladder.
<0057> \{Người Đàn Ông} "Này chờ đã, tôi cần số của công ty anh!"
// \{Man} "Hey wait, I need your company's number!"
<0058> \{Người Thợ} "À, phải rồi. Số điện thoại, là cái đó ư...?"
// \{Worker} "Hm, that's right. The office number, what was it...?"
<0059> \{Người Đàn Ông} "Ừ, đúng...!"
// \{Man} "Yeah, right...!"
<0060> \{Người Thợ} "Danh thiếp có được không?"
// \{Worker} "You fine with a business card?"
<0061> \{Người Đàn Ông} "Ừ."
// \{Man} "Yeah."
<0062> \{\m{B}} "Ừmm."
// \{\m{B}} "Umm."
<0063> Chạm vào mui xe, tôi xem xét kỹ vết lõm.
// Touching the hood of the car, I examined the dent.
<0064> \{\m{B}} "Hình như do một con mèo."
// \{\m{B}} "It looks like a cat."
<0065> \{Người Đàn Ông} "........."
// \{Man} "........."
<0066> \{Người Thợ} "... Là sao?"
// \{Worker} "... What does?"
<0067> Người thợ hỏi.
// The worker asks.
<0068> \{\m{B}} "Vết lõm. Nhìn ở góc này trông như dấu chân."
// \{\m{B}} "This dent here. The corners look like they've got footprints."
<0069> \{\m{B}} "Có khi nào nó nhảy từ bờ tường đằng kia?"
// \{\m{B}} "Maybe it jumped from this wall over here?"
<0070> \{Người Đàn Ông} "........."
// \{Man} "........."
<0071> Họ quay sang nhìn nhau.
// The two men exchange glances.
<0072> Người thợ tiến lại gần tôi và nhìn theo cùng một góc.
// The worker came over next to me and looked in the same way.
<0073> \{Người Thợ} "... Cậu nói đúng."
// \{Worker} "... You're right."
<0074> \{Người Đàn Ông} "Sao...?"
// \{Man} "What...?"
<0075> Ngay sau đó, người kia cũng đến cạnh tôi để xem xét.
// After that, the young man stood beside me, narrowing his eyes.
<0076> \{Người Đàn Ông} "... A, đúng thế thật..."
// \{Man} "... Hey, you're right..."
<0077> Người thợ vỗ vỗ vào vai người đàn ông kia.
// The worker softly slapped the man's shoulder.
<0078> \{Người Thợ} "À, thì ra sự việc là như vậy."
// \{Worker} "Well, these things happen."
<0079> \{Người Đàn Ông} "Haha... xin lỗi đã đổ oan cho anh..."
// \{Man} "Haha... sorry for falsely accusing you..."
<0080> Như muốn rời khỏi đây thật nhanh, người đàn ông chui tọt vào xe phóng đi.
// As if in a hurry to get away, the man jumped into his car and sped off.
<0081> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0082> \{Người Thợ} "Hừ..."
// \{Worker} "Whew..."
<0083> Thở dài, người thợ nhìn vào chiếc đồng hồ đeo tay.
// Taking a deep breath, the worker glanced at his watch.
<0084> \{Người Thợ} "Hừm... không hay rồi..."
// \{Worker} "Hm... this is bad..."
<0085> \{Người Thợ} "Cậu dành chút thời gian được không?"
// \{Worker} "Got a minute?"
<0086> Anh ta nhìn tôi và hỏi.
// He asked, looking at me.
<0087> \{\m{B}} "Hả? A..."
// \{\m{B}} "Huh? Well..."
<0088> \{Người Thợ} "Lại đây, giúp tôi một tay."
// \{Worker} "Come on, help me out here."
<0089> \{\m{B}} "Việc gì?"
// \{\m{B}} "With?"
<0090> \{Người Thợ} "Chỉnh sửa lại một cột đèn nữa."
// \{Worker} "Setting up one more street light."
<0091> \{\m{B}} "Hả? Sao lại là tôi?"
// \{\m{B}} "Huh? Why me?"
<0092> \{Người Thợ} "Tôi bị chậm tiến độ. Mà cậu còn trẻ, nên chắc thể lực còn sung mãn, phải không?"
// \{Worker} "I'm out of time. Besides, you're young. You should be full of energy, right?"
<0093> \{Người Thợ} "Tôi sẽ trả công. Cậu có thể gọi đó là tiền tiêu vặt."
// \{Worker} "I'll pay you, too. You can call it pocket money."
<0094> Giúp đỡ
// Help out
<0095> Từ chối
// Refuse
<0096> \{\m{B}} "Đấy không phải ý của tôi. Sao tự nhiên anh lại nhờ đến một kẻ không chuyên như tôi."
// \{\m{B}} "That's not what I meant. I'm talking about suddenly asking an amateur."
<0097> \{\m{B}} "Anh nghĩ có người làm thế ngay sau khi anh nhờ sao?"
// \{\m{B}} "You think someone can just do it if you ask them out of the blue?"
<0098> \{Người Thợ} "Tôi đang làm một việc khó khăn."
// \{Worker} "I'll do the hard stuff."
<0099> \{\m{B}} "Dù vậy... tôi nghĩ anh cũng là người thông minh."
// \{\m{B}} "Even so... I think you're a bit short on common sense."
<0100> \{Người Thợ} "Ừm... a, tôi xin cậu đây."
// \{Worker} "I see... well, I'm not gonna beg you."
<0101> Chắc anh ta đã nhận được lời gợi ý rồi.
// I guess he got the hint.
<0102> \{\m{B}} "Thôi, tôi đi đây."
// \{\m{B}} "Then, I'll be off."
<0103> \{Người Thợ} "Ừ. Cảm ơn chuyện vừa nãy."
// \{Worker} "Yeah. Thanks for earlier."
<0104> Nhận lời cảm ơn xong, tôi rời khỏi đó.
// Hearing his words of gratitude, I got out of there.
<0105> \{\m{B}} "Tôi không phải thợ lành nghề, nhưng... mà, cũng chẳng sao."
// \{\m{B}} "I'm not really a maintenance worker, but... well, whatever."
<0106> Chắc tôi sẽ giúp anh ta một tay.
// I guess I'll help him out.
<0107> \{\m{B}} "Nhưng, tôi không sửa được gì đâu, tôi chỉ hỗ trợ anh thôi."
// \{\m{B}} "But, I won't be fixing anything, just helping you to set up."
<0108> \{Người Thợ} "Ừm."
// \{Worker} "Okay."
<0109> Con đường quen thuộc mà tôi vẫn thường đi qua.
// The familiar road that I commuted on for so long.
<0110> Tôi cảm thấy hơi khó chịu khi chính mình đang thay đổi nó dù chỉ một chút.
// I felt a little uncomfortable about it being changed in any way.
<0111> \{\m{B}} "Trước tiên, tôi không biết có nên để mọi đèn đường bật sáng không...?"
// \{\m{B}} "First of all, I wonder if there should be any street lights at all...?"
<0112> Tôi vừa dứt lời, người thợ nhìn tôi với vẻ mặt khó hiểu.
// Saying that, the worker had a puzzled look on his face.
<0113> \{Người Thợ} "Như thế sẽ an toàn hơn."
// \{Worker} "It's much safer that way."
<0114> \{Người Thợ} "Khu vực quanh đây sẽ trở nên tối đen khi vào mặt trời lặn."
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets late."
<0115> \{\m{B}} "Cũng đúng."
// \{\m{B}} "I guess so."
<0116> \{Người Thợ} "Đây là nơi mọi người sống, họ đều là những người tốt."
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."
<0117> \{\m{B}} "Thế không khó chịu sao?"
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"
<0118> \{Người Thợ} "Lại một câu hỏi kỳ cục."
// \{Worker} "More strange words."
<0119> \{Người Thợ} "Con đường dành cho mọi người, phải không?"
// \{Worker} "This road's for people, isn't it?"
<0120> \{\m{B}} "Chắn... chắn rồi."
// \{\m{B}} "I guess so... sure."
<0121> \{Người Thợ} "Vậy, cậu không định giúp nữa à?"
// \{Worker} "Then, you're going to stop helping?"
<0122> \{\m{B}} "Không, tôi sẽ giúp."
// \{\m{B}} "No, I'll help."
<0123> Trước hết, tôi không phải kiểu người quan tâm đến điều như thế.
// First of all, I'm not the kind of person who should even care about something like this.
<0124> \{Người Thợ} "Được rồi. Nào, bắt đầu công việc thôi."
// \{Worker} "All right. Then, let's get started."
<0125> .........
// .........
<0126> ......
// ......
<0127> ...
// ...
<0128> \{Người Thợ} "Làm tốt lắm. Cảm ơn sự giúp đỡ."
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."
<0129> ... Tôi không thể nâng được cánh tay.
// ... I can't lift my arm.
<0130> Vậy là suốt khoảng thời gian tôi hỗ trợ anh ta lúc trên cột đèn, đều dùng tay bên kia.
// Because I've been supporting him this whole time against the street light.
<0131> Chiếc thang cứ rung rinh khi anh ta ở trên nó.
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it.
<0132> Bắp đùi thì căng cứng, bắp chân thì đau nhức.
// My thighs are tense, and my calves hurt too.
<0133> Tôi ngồi xuống nền đất, cố bắt lại nhịp thở.
// I sat down on the ground, trying to catch my breath.
<0134> Tôi luôn tự hào về thể lực của mình, nhưng trông tôi thế này thì chẳng thể nói vậy được.
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked.
<0135> \{\m{B}} "Không phải việc hỗ trợ này là dành cho hai người làm sao?!"
// \{\m{B}} "Isn't this supposed to be a job for two people?!"
<0136> Tôi thở hổn hển trong khi nói.
// I was gasping for air as I spat that out.
<0137> \{Người Thợ} "Lần đầu cậu làm việc à? Vậy, đừng làm quá sức."
// \{Worker} "This your first time working? Then, don't push yourself."
<0138> \{Người Thợ} "Công việc cũng chẳng có gì, nó rất bình thường."
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."
<0139> Người đàn ông nói trơn tru, trái ngược hẳn với tôi, người đang lý ra phải xử lý công việc này mà không vấn đề gì.
// The man said that cooly, in contrast to me, who should have been able to handle this job with no problem.
<0140> Hơn thế nữa, Tôi đã nhận ra.
// More than that, I had realized.
<0141> Nhận ra rằng cuộc sống của mình thật dễ chịu và thảnh thơi.
// I realized how easy and carefree my life has been.
<0142> Đúng thật là hơi ngốc nghếch khi miễn cưỡng nghĩ đến điều nhỏ bé như vậy.
// Certainly it was quite stupid to be reluctantly thinking of such small things.
<0143> Tự nhấn mình vào dòng chảy của xã hội, có nghĩa những ngày trôi qua rồi cũng sẽ như thế, phải không?
// Throwing myself into society would mean that these kinds of days would be like this, wouldn't it?
<0144> Dù đó là điều tôi hình dung trước đây... nhưng giờ nó còn khó hình dung hơn thế.
// Though that's what I imagined before... it was tougher than what I imagined.
<0145> Tuy anh ta trông cũng chẳng hơn tuổi tôi là mấy.
// However, this guy doesn't seem that much older than me.
<0146> Nhưng đối với anh ta, người vừa nhún vai và nói "nó rất bình thường" một cách thản nhiên. Thật lòng, tôi hơi sốc.
// For this guy to shrug it off, casually saying "this is normal," well, I was shocked.
<0147> \{Người Thợ} "Sao mặt cậu trông rầu rĩ vậy?"
// \{Worker} "What's with that gloomy expression?"
<0148> \{\m{B}} "Không có gì..."
// \{\m{B}} "N-nothing..."
<0149> \{Người Thợ} "Mà, cậu cũng khá hữu ích đấy chứ."
// \{Worker} "But, you were pretty helpful."
<0150> Anh ta vỗ vỗ vai tôi.
// Not worrying about it at all, he patted my shoulder.
<0151> \{Người Thợ} "Cậu thật sự đã dành thời gian để làm cùng người khác. Cậu vừa được tăng cường thể lực đấy."
// \{Worker} "You really take your time when you work with others. You've got some strength there."
<0152> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "I see..."
<0153> Điều đó cũng chẳng giúp được ai cả.
// That wouldn't help anyone.
<0154> \{Người Thợ} "Phù... chỉ còn hai cột nữa là xong việc hôm nay..."
// \{Worker} "Whew... only two more for today..."
<0155> Nói xong, người đàn ông nhìn quanh.
// Saying that, the man looked around.
<0156> Không thể tin được. Thậm chí sau tất cả công việc vừa rồi, anh ta vẫn còn hai điểm cần đến sửa nữa sao?
// I can't believe it. Even after all that work just now, this guy's ready for a second round?
<0157> Thêm nữa, chuyện như sáng nay có thể sẽ lại xảy ra.
// On top of that, the same thing that happened this morning might happen again.
<0158> \{Người Thợ} "Giờ tôi sẽ đến một điểm nữa và quay lại trả công cho cậu."
// \{Worker} "After this, I'll make another round and come back. I'll pay you then."
<0159> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0160> \{Người Thợ} "Xin lỗi bắt cậu phải đợi."
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."
<0161> \{\m{B}} "Không sao. Đằng nào anh cũng quay lại mà."
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, at least."
<0162> \{Người Thợ} "Đây là tiền công của cậu. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa cậu nửa tiền."
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I can only give you half."
<0163> \{Người Thợ} "Dù cậu không làm việc cả ngày, nhưng tôi đã bảo là cậu rất được việc."
// \{Worker} "Even though you didn't work a full day, I did ask if you could go around."
<0164> Người đàn ông tặng tôi chiếc phong bì màu
// The man presented me with a gray envelope.
<0165> Có tên công ty được viết bên dưới.
// It appears that the company's name is written below.
<0166> Với cánh tay vẫn còn nhức, tôi mở phong bì ra. Roạt, Soạt, Soạt...
// With my arm still smarting, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle...
<0167> \{\m{B}} "Này, không nhầm đấy chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, this isn't a mistake, is it?"
<0168> \{Người Thợ} "Hửm? Tôi không nghĩ vậy."
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."
<0169> Tôi đưa phong bì cho người đàn ông coi.
// I handed over the envelope so the man could take a look.
<0170> \{Người Thợ} "Không nhầm đâu. Hay từng ý không đủ?"
// \{Worker} "No mistake at all. Isn't it enough?"
<0171> Ngược lại là đằng khác. Tôi nghĩ nó quá nhiều.
// On the contrary. I think this is \btoo\u much.
<0172> Trước đó anh ta nói gì nhỉ, đây chỉ là một nửa.
// From what he said earlier, this was half of what it would have been.
<0173> Nếu đủ tiền công là bao nhỉ?
// What if it had been the full amount?
<0174> Với số tiền nhiều thế này, tôi có thể tự do mua đồ ăn một cách thoải mái...
// With that much money, I could cover my own food expenses with ease...
<0175> Cách nghĩ đó thật trẻ con.
// But, that's naive thinking.
<0176> Với kẻ chán nản và vô dụng như mình, công việc này chẳng phù hợp tí nào.
// Someone with a cold and worthless personality like mine isn't suited for this job.
<0177> Không còn nghi nghờ gì nữa, tôi nhanh chóng chán ghét hiện thực và muốn thoát khỏi nó.
// Without a doubt, I'd be hated real fast, and thrown out.
<0178> Vậy chính xác mình định sống ở đâu...?
// Then exactly where am I going to be...?
<0179> Tôi lắc đầu.
// I shook my head.
<0180> Tôi chưa từng nghĩ về nó cho đến lúc nãy.
// I hadn't given that a thought until just now.
<0181> Hừ, chắc chắn việc gì đến cũng sẽ đến.
// Well, I'm sure whatever happens, happens.
<0182> Từ giờ, tôi sẽ cố gắng sống thật thoải mái...
// For now, I'll just try to enjoy myself...
<0183> \{Người Thợ} "Phải rồi, tôi vẫn chưa tự giới thiệu."
// \{Worker} "Speaking of that, I haven't introduced myself yet."
<0184> \{Người Thợ} "Đây, danh thiếp của tôi."
// \{Worker} "Here, I'll give you my business card."
<0185> \{Người Thợ} "Tên tôi là Yoshino."
// \{Worker} "The name's Yoshino."
<0186> \{\m{B}} "Tôi là \m{A}."
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
<0187> Tôi nhận tấm các. Trên đó ghi tên của công ty điện lực và cái tên "Yoshino Yuusuke".
// I take his business card. Written on it is the electrician company's name, and the name "Yoshino Yuusuke".
<0188> \{Người Thợ} "À, tôi đang vội nên tôi đi đây."
// \{Worker} "Well, I've got to hurry up and get out of here."
<0189> Thu dọn đồ đạc xong, anh ta đi thẳng đến chiếc xe đang đậu ở bên đường.
// Picking up his things, he made his way to the truck parked by the side of the road.
<0190> Vào trong xe, anh ta vẫy tay chào tôi và bỏ đi để lại tiếng gầm rú đều đều của động cơ.
// Getting inside, he waved his hand at me, and left with the dull roar of the engine.
<0191> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0192> Tôi nhìn lại cái các trên tay mình.
// Once again I returned my gaze to the business card in my hand.
<0193> \{\m{B}} (... Yoshino Yuusuke.)
// \{\m{B}} (... Yoshino Yuusuke.)
<0194> \{\m{B}} (Mình đã nghe cái tên này ở đâu đó rồi...)
// \{\m{B}} (Where have I heard this name before...)
<0195> Chính xác là ở đâu?
// Where, exactly?
<0196> Không nhớ nữa.
// I can't place it.
<0197> \{\m{B}} (Có lẽ mình nên hỏi Sunohara...)
// \{\m{B}} (Maybe I'll go ask Sunohara...)
<0198> \{\m{B}} "Tớ đã nghe cái tên ở đâu rồi nhỉ?"
// \{\m{B}} "Where have I heard this guy's name before?"
<0199> Khi ngồi xuống, Tôi lập tức đề cập đến chuyện người thợ.
// As I laid down, I immediately mentioned the workman.
<0200> \{Sunohara} "À, thị trấn này khá nhỏ, gặp phải người quen cũng chẳng có gì lạ."
// \{Sunohara} "Well, it's a small city, so running into someone isn't all that strange."
<0201> \{\m{B}} "Không, tớ không nhớ mặt, mà là cái tên kìa..."
// \{\m{B}} "No, it's not the face I remember, it's the name..."
<0202> \{Sunohara} "Hả, cái tên thế nào?"
// \{Sunohara} "Huh, what name?"
<0203> \{\m{B}} "Ừmm... Tớ quên rồi."
// \{\m{B}} "Umm... I forgot."
<0204> \{Sunohara} "Cố nhớ xem, hừ. Coi nào, cậu nhận được tấm danh thiếp của anh ta, phải không?"
// \{Sunohara} "Remember it, man. Come on, you've got his business card, right?"
<0205> \{\m{B}} "Ừm, đúng."
// \{\m{B}} "I have it."
<0206> \{Sunohara} "Lấy ra đây."
// \{Sunohara} "Get it out."
<0207> \{\m{B}} "Cậu lấy ra đi."
// \{\m{B}} "You get it out."
<0208> \{Sunohara} "Từ đâu?"
// \{Sunohara} "From where?"
<0209> \{\m{B}} "Trong túi của tớ."
// \{\m{B}} "From my pocket."
<0210> \{Sunohara} "Đúng là thằng đại lãn!"
// \{Sunohara} "You're a mega-slouch, you know!"
<0211> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "All right..."
<0212> Rút ví ra, tôi lôi tấm danh thiếp cùng vài tờ tiền.
// Taking out my wallet, I take out the business card along with some paper money.
<0213> \{\m{B}} "Aaa... nó đây. Yoshino... Yuusuke."
// \{\m{B}} "Ahh... here it is. Yoshino... Yuusuke."
<0214> \{Sunohara} "Yoshino... Yuusuke?"
// \{Sunohara} "Yoshino... Yuusuke?"
<0215> \{\m{B}} "Ừ, nó đề ngay ở đây."
// \{\m{B}} "Yeah, it's right here."
<0216> Giật mạnh tấm các từ tay tôi, cậu ta nhìn như muốn ngấu nghiến nó.
// Violently snatching the card from my hand, he looked at it as if he was going to devour it.
<0217> \{Sunohara} "Anh ấy trông như thế nào?"
// \{Sunohara} "What did he look like?"
<0218> \{\m{B}} "Hả? Trông như thế nào à? Ánh mắt anh ta khá sắc... à, trông cũng khá bảnh trai..."
// \{\m{B}} "Huh? When you ask what he looked like, the look in his eyes seemed scary... well, I guess he was good looking..."
<0219> \{Sunohara} "Gì nữa?"
// \{Sunohara} "Anything else?"
<0220> \{\m{B}} "Về sau... anh ta còn tuôn ra một tràng triết lý."
// \{\m{B}} "Afterwards... he magnificently said some really cool words."
<0221> \{\m{B}} "Kiểu như, 'Bạn có thể sống cuộn mình trong cái kén của sự hẹp hòi đó?' hay, 'Thật lòng, liệu bạn có cười được trên nỗi đau ấy không?!'"
// \{\m{B}} "Something like, 'You couldn't live on in such servility, could you?' or, 'Could you seriously laugh?'"
<0222> \{Sunohara} "Guaaa!"
// \{Sunohara} "Guaah!"
<0223> \{Sunohara} "Anh ấy là một MC huyền thoại. Đúng thật vậy rồi..."
// \{Sunohara} "He's the legendary MC. The real McCoy..."
<0224> \{Sunohara} "Vậy, giờ anh ấy đang làm việc như một thợ điện à...?"
// \{Sunohara} "So, what, he's working as an electrician right now...?"
<0225> \{\m{B}} "Cậu nói 'giờ' là ý gì? Thế trước đây anh ta làm gì?"
// \{\m{B}} "What do you mean by 'now?' What was he before?"
<0226> \{Sunohara} "Anh ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp, chuyên phát hành CD nhạc."
// \{Sunohara} "That dude was a professional musician, putting out CDs."
<0227> \{\m{B}} "Thật chứ...?"
// \{\m{B}} "Seriously...?"
<0228> \{Sunohara} "Ừ. Nghe như anh ấy rất có sức hút phải không? Dù chưa một lần lên TV, đĩa nhạc vẫn được bán chạy."
// \{Sunohara} "Yeah. It's like he's got charisma, right? Even though he didn't appear on TV, they sold well."
<0229> \{Sunohara} "Có thể cậu nghe được cái tên trên sóng phát thanh?"
// \{Sunohara} "Maybe you've heard him on the radio?"
<0230> \{\m{B}} "Chắc vậy rồi..."
// \{\m{B}} "Probably..."
<0231> \{Sunohara} "Hình như tớ cũng có một cuộn băng. Muốn nghe thử không?"
// \{Sunohara} "I bet, I'll find a tape. Want to hear it?"
<0232> \{\m{B}} "Ừm..."
// \{\m{B}} "Sure..."
<0233> Lục lọi trong hộp các-tông, Sunohara lấy ra một cuộn băng cát-xét.
// Digging in the bottom of a cardboard box, Sunohara brings out a single cassette tape.
<0234> \{Sunohara} "Em gái tớ thích cái này lắm."
// \{Sunohara} "My sister loves this."
<0235> \{\m{B}} "Em gái?!"
// \{\m{B}} "Your sister?!"
<0236> \{Sunohara} "Ừm, em gái. Tớ chưa từng kể cho cậu sao?"
// \{Sunohara} "Yeah, my sister. Didn't I tell you I had one?"
<0237> \{\m{B}} "Cậu chưa bao giờ... kể cho tớ, chán thật!"
// \{\m{B}} "You never did... tell me everything, damn it!"
<0238> \{Sunohara} "Đợi đã, đừng có đổi chủ đề, được chứ?"
// \{Sunohara} "Wait, don't change the subject, okay?"
<0239> \{\m{B}} "Ừ... được rồi."
// \{\m{B}} "Yeah... right."
<0240> Vậy là, Sunohara có em gái. Có lẽ cô ta sẽ trông như quỷ.
// First of all, it's Sunohara's sister. She's got to be some kind of ghost.
<0241> Nghĩ đến đó, tôi chợt mất hứng.
// Thinking that, my interest suddenly fades.
<0242> \{Sunohara} "Đây, nghe đi."
// \{Sunohara} "Here, listen to this."
<0243> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Okay."
<0244> Thay cuộn băng ở trong máy cát-xét, sau đó tôi đeo tai nghe và ấn nút Play.
// Placing the tape into the recorder, I put on some headphones and push play.
<0245> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0246> Cô em gái mà tôi cho là giống quỷ lại thích thể loại nhạc rock tầm thường này.
// The sister that I had just referred to as a ghost, liked normal rock it seems.
<0247> Không, không hề tầm thường. Thực sự nó khá hay.
// No, this wasn't just normal. It was actually pretty good.
<0248> Không, không chỉ hay. Phải nói là cực kỳ hay.
// No, it wasn't merely \bpretty\u good. It was \bdamn\u good.
<0249> Đến khi tôi nghe được phần lời, thứ âm nhạc quyến rũ này khiến tôi gần rớt nước mắt.
// From what I could hear of the lyrics, despite the overpowering music, it almost brought me to tears.
<0250> Nó là gì vậy...?
// What is this...?
<0251> Là một dạng tình ca chăng?
// Is this some sort of sympathy?
<0252> Tôi bỏ tai nghe ra.
// I take off the headphones.
<0253> \{Sunohara} "Khá hay đấy chứ?"
// \{Sunohara} "It's pretty good, isn't it?"
<0254> \{\m{B}} "Ừm... vậy đây là người đàn ông mà nó luôn thèm khát được sở hữu, tệ thật..."
// \{\m{B}} "I see... so this is the man she heard and yearns to possess so badly..."
<0255> \{Sunohara} "Cậu nói ai vậy?"
// \{Sunohara} "Who you talking about?"
<0256> \{\m{B}} "Em gái cậu."
// \{\m{B}} "Your sister."
<0257> \{Sunohara} "Này, em ấy là người cơ mà!"
// \{Sunohara} "Hey, she's a human being, you know!"
<0258> \{\m{B}} "Xin lỗi, tớ tưởng tượng hơi quá, thành ra em cậu trở thành quỷ rồi."
// \{\m{B}} "Sorry, my imagination went too far, and your sister became a ghost."
<0259> \{Sunohara} "Thế là quá xa chứ hơi gì..."
// \{Sunohara} "That's \bway\u too far..."
<0260> \{Sunohara} "Vậy, ca khúc thế nào?"
// \{Sunohara} "So, how's the music?"
<0261> \{\m{B}} "Tuyệt."
// \{\m{B}} "It's great."
<0262> \{Sunohara} "Rất đặc sắc, phải không?"
// \{Sunohara} "Stylish, ain't it?"
<0263> \{Sunohara} "Dù em gái tớ thích nó, nhưng khi nghe, tớ không thấy tệ chút nào..."
// \{Sunohara} "Even though my sister likes it, when I heard it too I couldn't think of it as bad..."
<0264> \{Sunohara} "À, so với Bomb A Head, cái này chẳng là gì."
// \{Sunohara} "Well, compared to Bomb A Head, it's nothing."
<0265> \{Sunohara} "Đây là Tuyển Tập Ca Khúc em gái tớ tặng."
// \{Sunohara} "This is the Best Compilation tape my sister's ever given me."
<0266> Xì, xèo, xì xèo...
// Swivel, swivel..
<0267> \{\m{B}} "Hửm? Cuộn băng của cậu phát ra âm thanh lạ."
// \{\m{B}} "Hmm? Your tape's making a weird sound."
<0268> \{\m{B}} "A trông này,nó quấn vào nhau và quay tròn ở trong này."
// \{\m{B}} "Oh look, it's tangling up and spinning around."
<0269> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "What?"
<0270> \{\m{B}} "Tớ sẽ thử lôi nó ra."
// \{\m{B}} "I'll try taking it out."
<0271> \{Sunohara} "Làm ơn đừng-------!!"
// \{Sunohara} "Please don't-------!!"
<0272> Mở nắp máy cát-xét, tôi túm và giật mạnh cuộn băng ra.
// Opening up the cassette door, I grab the tape and yank it out.
<0273> Ro, ro, ro-----!
// Whirl, whirl, whirl-----!
<0274> Trông như mớ tảo biển bị xào qua xào lại, một bên của cuộn băng vẫn quay tròn.
// Like seaweed being tossed about, one side of the tape dances around.
<0275> \{Sunohara} "KHÔNGGGGGG----! Tuyển Tập Ca Khúc của em gái tôi------!"
// \{Sunohara} "NOOOOOO----! My sister's Best Compilation------!"
<0276> \{Sunohara} "Sao lại thành ra thế này-----?!"
// \{Sunohara} "How did it come to this-----?!"
<0277> \{\m{B}} "A, bình tĩnh nào. Không phải anh ấy vẫn còn ở trong thị trấn sao?"
// \{\m{B}} "Well, calm down. The real dude's here in this city, right?"
<0278> \{Sunohara} "Vậy... thì sao chứ?!"
// \{Sunohara} "And...what?!"
<0279> \{\m{B}} "Cậu cứ thư giãn đầu óc đi, được không?"
// \{\m{B}} "You can have peace of mind?"
<0280> \{Sunohara} "Tất nhiên là không!"
// \{Sunohara} "Hell no!"
<0281> \{Sunohara} "Chết tiệt, tớ sẽ phá hỏng thứ quan trọng của cậu!"
// \{Sunohara} "Damn it, I'll break something important of yours!"
<0282> \{Sunohara} "Cậu sưu tầm thể loại 'Tuyển Tập' gì?! Tuyển Tập Khiêu Dâm chứ gì--?! Vậy sẽ bắt đầu với bản mẫu của Tuyển Tập Khiêu Dâm--?!"
// \{Sunohara} "What kind of 'Best of' compilation you got?! Best of Erotics--?! A Best of Erotics with an interview compilation at the beginning--?!"
<0283> \{\m{B}} "Nào, nào, bình tĩnh đi. Tớ đâu có sưu tập mấy thứ vô nghĩa đó."
// \{\m{B}} "Now, now, take it easy. I wouldn't compile such meaningless stuff anyway."
<0284> \{\m{B}} "Nghe này, anh ấy vẫn ở trong thị trấn, vậy ta có thể hỏi mượn đĩa CD. Nó cũng giống như Tuyển Tập Ca Khúc vậy, phải không?"
// \{\m{B}} "Come on, the real dude's in this city, so we could borrow a CD. Borrowing that's the same thing as getting a Best Compilation, isn't it?"
<0285> \{Sunohara} "Mượn CD từ anh ấy...?"
// \{Sunohara} "Borrow a CD from the man himself...?"
<0286> \{\m{B}} "Ừ. Chính là anh ấy đấy, được không?"
// \{\m{B}} "Yeah. He should have one himself, right?"
<0287> \{Sunohara} "À, dĩ nhiên anh ấy sẽ không..."
// \{Sunohara} "Well, of course he wouldn't..."
<0288> \{Sunohara} "Mà, mượn nó từ một người nổi tiếng như thế thật quá tuyệt... đúng là chuyện ngàn năm có một..."
// \{Sunohara} "But, borrowing it from the real guy would be pretty damn cool... that's a blind spot..."
<0289> \{\m{B}} "Ừ, nhưng có một người như thế ở trong khu vực này... nghĩ cũng thú vị thật."
// \{\m{B}} "Yeah, but the real guy's around... it's like something cool will come of it."
<0290> \{Sunohara} "Nếu chúng ta xin được chữ ký của anh ấy, chắc em tớ sẽ phải hét lên vì vui sướng!"
// \{Sunohara} "If we can get his autograph too, my sister's gonna scream!"
<0291> \{\m{B}} "Ừ, không phải chuyện chơi. Vậy lên đường thôi."
// \{\m{B}} "Yeah, no kidding. So let's do it."
<0292> \{Sunohara} "... Câu là kẻ chuyên xỏ lá, sao tin được?"
// \{Sunohara} "... You're quite deceptive, you know that?"
<0293> \{\m{B}} "Làm gì có. Tại tớ cũng muốn nghe giọng hét vui sướng của em gái cậu."
// \{\m{B}} "Not at all. I'd also like to hear your sister's delighted voice as well."
<0294> \{\m{B}} "Nó chắc chắn phải thế này, 'KEKEEE-----E!'"
// \{\m{B}} "Probably goes something like this, 'KEKEEE-----H!'"
<0295> \{Sunohara} "Em ấy không phải hét như thế!"
// \{Sunohara} "She wouldn't be delighted like that!"
<0296> \{\m{B}} "Nào, đi tìm anh ấy thôi. Có thể vẫn ở khu vực quanh đây."
// \{\m{B}} "Come on, let's go find him right now. He might still be around."
<0297> \{Sunohara} "Hừ... được rồi, Tớ sẽ tin cậu lần này."
// \{Sunohara} "Geez... all right, I'm really counting on you."
<0298> Cậu ta nhanh chóng nhảy khỏi giường.
// He wasted little time, getting up quickly.
<0299> \{Sunohara} "Tớ chợt chớ ra..."
// \{Sunohara} "I just remembered something..."
<0300> Sunohara đột nhiên dừng lại khi chúng tôi đang rời khỏi ký túc xá.
// As we were leaving the dormitory, Sunohara suddenly stopped himself.
<0301> \{\m{B}} "Hửm? Gì thế?"
// \{\m{B}} "Hm? What's that?"
<0302> \{Sunohara} "Thật tệ nếu đến và hỏi thẳng anh ấy về đĩa nhạc như thế..."
// \{Sunohara} "Something about asking the man himself about his music might be bad..."
<0303> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
<0304> \{Sunohara} "Vì anh ấy chắc chắn đã rời con đường âm nhạc rồi..."
// \{Sunohara} "Because he's obviously not working on his music any more..."
<0305> \{Sunohara} "Cuối cùng, tớ còn nghe được thông tin anh ấy đang trong tình trạng bị hoảng loạn."
// \{Sunohara} "And in the end, I heard he had some real crazy situation."
<0306> \{Sunohara} "Nếu bị nhiều người hâm mộ vây quanh vào lúc này, nhất định anh ấy sẽ ko nói chuyện..."
// \{Sunohara} "If there are fans around him that know about that time, he definitely won't talk..."
<0307> \{\m{B}} "Nhưng, chúng ta đâu phải người hâm mộ."
// \{\m{B}} "But, we're not fans."
<0308> \{Sunohara} "Cậu không lo sao..."
// \{Sunohara} "You know no fear, do you..."
<0309> \{\m{B}} "Đúng ra là, dù tớ thấy mình ở trong bất cứ hoàn cảnh nào tớ cũng không lo."
// \{\m{B}} "Or rather, no matter what kind of situation I find myself in, I know no fear."
<0310> \{Sunohara} "Có thể đúng với cậu, nhưng tớ vẫn thấy rất lo lắng..."
// \{Sunohara} "That might be true for you, but I'm pretty damn worried..."
<0311> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
<0312> \{Sunohara} "Vì tớ phải xin được chữ ký của anh ấy..."
// \{Sunohara} "Because I have to get his autograph..."
<0313> \{\m{B}} "Cậu có mối quan hệ khác với em gái à?"
// \{\m{B}} "You have a sister complex, don't you?"
<0314> \{Sunohara} "Không phải thế! Tớ chỉ muốn em ấy vui thôi!"
// \{Sunohara} "That's not it! I'd just be doing her a favor!"
<0315> \{Sunohara} "Chẳng phải sau này chữ ký cũng có giá sao?"
// \{Sunohara} "It might be useful later too, right?"
<0316> \{\m{B}} "À, nếu cậu nói vậy rồi, thì thực hiện thôi."
// \{\m{B}} "Well, when you put it that way, you should just do it."
<0317> \{Sunohara} "Bởi vậy, nghe này. Đừng áp đặt suy nghĩ vào tớ."
// \{Sunohara} "That's why, see. Stop trying to put me down."
<0318> \{\m{B}} "Vậy, cậu định làm gì?"
// \{\m{B}} "Then, what are you going to do?"
<0319> \{Sunohara} "Làm ra vẻ chúng ta cũng rất giỏi."
// \{Sunohara} "Make it look like we're real cool."
<0320> \{\m{B}} "Sao cậu làm được vậy chứ?"
// \{\m{B}} "And how are you going to do that?"
<0321> \{Sunohara} "Nghe này... hãy nói chúng ta đang thành lập ban nhạc, sau đó xem phản ứng của anh ấy thế nào."
// \{Sunohara} "Let's see... say we're starting up a band, and see how he reacts."
<0322> \{Sunohara} "Sau đó tớ sẽ chuyển chủ đề và nhắc đến nó một cách tình cờ, rằng thần tượng của chúng ta là Yoshino Yuusuke."
// \{Sunohara} "I'll get that topic going and casually mention that our favorite artist is Yoshino Yuusuke."
<0323> \{Sunohara} "Với xúc cảm có được, anh ấy sẽ tự giới thiệu bản thân."
// \{Sunohara} "There'll be no bad vibes, so he'll just be himself."
<0324> \{Sunohara} "'Thật ra, tôi... tên là Yoshino Yuusuke', cậu hiểu không."
// \{Sunohara} "'Actually, I'm... that Yoshino Yuusuke', you see."
<0325> \{Sunohara} "Nếu bọn mình làm như thế, chắc chắn tớ sẽ xin được chữ ký."
// \{Sunohara} "If we do it like that, then I'll get his autograph for sure."
<0326> \{\m{B}} "Tớ cho là... ừm, chắc sẽ rất tuyệt nếu kế hoạch thành công."
// \{\m{B}} "I suppose... yeah, it would be cool if it works out."
<0327> \{Sunohara} "Vậy cậu sẽ giúp tớ thực hiện kế hoạch chứ."
// \{Sunohara} "So you should help me work on this."
<0328> \{Sunohara} "Trước tiên, cậu là người khơi mào câu chuyện sau khi 'hại đời' cuộn băng của tớ."
// \{Sunohara} "You're the one who started this talk in the first place after ruining my tape."
<0329> \{\m{B}} "Tớ phải làm gì?"
// \{\m{B}} "And how am I going to do that?"
<0330> \{Sunohara} "Tham gia cuộc nói chuyện, và nói cậu cũng định vào ban nhạc."
// \{Sunohara} "Join in the conversation, and say that you're going to be in the band too."
<0331> \{\m{B}} "Vậy nhạc cụ tớ sẽ chơi là cái kẻng ba cạnh?"
// \{\m{B}} "So I'll be the one who plays the triangle?"
<0332> \{Sunohara} "Thế sao gọi là một ban nhạc."
// \{Sunohara} "That's not very much like a band."
<0333> \{\m{B}} "Nếu vậy, tớ sẽ là người viết lời cho ca khúc."
// \{\m{B}} "Then, I'm the guy who comes up with the lyrics for the next song."
<0334> \{Sunohara} "Đây không phải dàn đồng ca, nên không cần vị trí đó trong ban nhạc..."
// \{Sunohara} "This isn't an improvisational chorus, so there isn't someone like that in a band..."
<0335> \{\m{B}} "Thế, cái nào mới được?"
// \{\m{B}} "Then, what's okay?"
<0336> \{Sunohara} "Trống."
// \{Sunohara} "Drums."
<0337> \{\m{B}} "Tớ không thể chơi được."
// \{\m{B}} "I can't do that."
<0338> \{Sunohara} "Cậu không thể, nhưng cậu đang nói xạo cơ mà, bởi cái đó chỉ cần khi biểu diễn thôi."
// \{Sunohara} "You can't, but you can lie, since this is just for show after all."
<0339> \{\m{B}} "Chúng ta đang nói chuyện đó với một người chuyên nghiệp đấy. Nếu bọn mình sơ sẩy, anh ấy có thể nắm thóp được ngay..."
// \{\m{B}} "We're taking this to a professional, you know. We throw that in, and he's likely to catch on..."
<0340> \{Sunohara} "Tớ không hẳn là dân nghiệp dư, vậy được chưa."
// \{Sunohara} "I'm not really an amateur, so that's all right."
<0341> \{Sunohara} "Dù anh ấy hỏi gì đi nữa, chỉ cần nói là cậu đánh trống giống như chơi trò đập đầu nhấp nhô."
// \{Sunohara} "No matter what he asks, just say that you hit the drums like whacking moles."
<0342> \{\m{B}} "Làm thế có thực sự hiệu quả không...?"
// \{\m{B}} "Is that really going to work...?"
<0343> \{Sunohara} "Ừ. Và tớ sẽ là một tay ghi-ta."
// \{Sunohara} "Yeah. And I'll be guitar."
<0344> \{\m{B}} "Anh ấy cùng chơi ghi-ta, phải không? Nếu cậu định diễn lại trò lúc nãy thì quá tệ đấy."
// \{\m{B}} "He plays guitar too, doesn't he? Wouldn't playing the same thing be bad?"
<0345> \{Sunohara} "Ngược lại. Nếu không ai chơi cùng nhạc cụ với anh ấy, câu chuyện sẽ chẳng đi đến đâu cả."
// \{Sunohara} "On the contrary. If we don't play the same instrument, we can't really get a conversation going."
<0346> \{\m{B}} "Vậy là anh ấy sẽ nói chuyện với một kẻ mù tịt về ghi-ta...?"
// \{\m{B}} "And would he talk with someone who can't play...?"
<0347> \{Sunohara} "Kiểu gì thì kiểu, nó cũng sẽ có hiệu quả. À, còn cậu chỉ cần quan sát thôi."
// \{Sunohara} "One way or the other, it'll work. Well, just you watch."
<0348> Khi tôi bằng lòng với câu trả lời đó, chúng tôi lại tiếp tục rảo bước.
// Regaining my willingness, we started to walk.
<0349> \{\m{B}} "Lúc nãy tớ còn gặp ở đây."
// \{\m{B}} "We met here earlier."
<0350> \{Sunohara} "Không thấy anh ấy ở quanh đây..."
// \{Sunohara} "He's not around..."
<0351> \{\m{B}} "Vì anh ấy đi bằng xe ô tô chở hàng mà."
// \{\m{B}} "Because he drove off in a truck."
<0352> \{Sunohara} "Vậy, anh ấy không thể ở đây được, phải không?"
// \{Sunohara} "Then, he can't be here, can he?"
<0353> \{\m{B}} "Hẳn là vậy..."
// \{\m{B}} "I guess not..."
<0354> \{\m{B}} "Không có ở đây."
// \{\m{B}} "Not here."
<0355> \{Sunohara} "Chẳng phải đuổi theo một chiếc xe là hơi liều lĩnh sao?"
// \{Sunohara} "Isn't chasing after a vehicle a bit reckless?"
<0356> \{\m{B}} "Nhưng anh ấy nói vẫn còn việc để làm, vậy chắc chỉ ở đâu đó trong thị trấn thôi."
// \{\m{B}} "But he said he still had work to do, so he's probably somewhere in the city."
<0357> \{Sunohara} "Đâu đó trong thị trấn... là ở đâu...?"
// \{Sunohara} "Somewhere in the city... like where...?"
<0358> \{Sunohara} "Thế này khác gì mò kim đáy bể."
// \{Sunohara} "Compared to Where's Walley, this is much harder."
<0359> Vậy là chúng tôi đi loanh quanh vài nơi nữa.
// And so we walked around some more.
<0360> Sau khi lượn qua lượn lại bến xe ba lần.
// We had passed by the station three times already.
<0361> \{Sunohara} "Có lẽ anh ấy rời khỏi đây rồi..."
// \{Sunohara} "I guess he really ain't around..."
<0362> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Well..."
<0363> Cho đến giờ, chiếc xe vẫn chưa dừng lại.
// Up until now, the truck hadn't stopped.
<0364> Bên kia đường, có người đang làm việc ở đó.
// Looking to the side, there was signs of someone at work.
<0365> \{\m{B}} "Kìa."
// \{\m{B}} "There."
<0366> \{Sunohara} "Hả... đâu, đâu?"
// \{Sunohara} "Huh... where, where?"
<0367> \{\m{B}} "Nào, đi thôi!"
// \{\m{B}} "C'mon, let's go!"
<0368> Chúng tôi chạy lại gần chiếc xe.
// We chased after the light truck.
<0369> \{Sunohara} "A, có phải cái anh trong bộ đồ bảo hộ?"
// \{Sunohara} "Ah, that guy in work clothes?"
<0370> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0371> \{Sunohara} "Trời ơi, tớ phát điên mất... thật hồi hộp quá!"
// \{Sunohara} "Oh crap, I'm nervous... I'm gonna burst!"
<0372> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
<0373> Tôi gọi trong khi người thợ vừa cất hết đống đồ dụng cụ vào trong xe.
// I call the workman, who was finishing loading his stuff onto the truck.
<0374> \{Yoshino} "... Hửm?"
// \{Yoshino} "... Hmm?"
<0375> \{Yoshino} "Ô, là cậu thanh niên lúc nãy tôi đã cảm ơn."
// \{Yoshino} "Oh, it's the guy I thanked earlier."
<0376> Anh ấy nhìn tôi rồi trả lời.
// He replied, seeing my face.
<0377> \{Sunohara} "Xin chào."
// \{Sunohara} "Yo there."
<0378> Sunohara đứng sau tôi và lên tiếng.
// Sunohara peeked out from behind me.
<0379> \{Yoshino} "Hửm? Ai đây?"
// \{Yoshino} "Hmm? Who's that?"
<0380> \{Sunohara} "Em là bạn của \m{A}-kun, em tên Sunohara."
// \{Sunohara} "I'm \m{A}-kun's friend, Sunohara."
<0381> \{Yoshino} "Sao, cậu cũng đến giúp một tay à?"
// \{Yoshino} "What, you came to help too?"
<0382> \{Sunohara} "À, thật ra chân em đang bị đau, ái ái da..."
// \{Sunohara} "Well, actually my legs are in pain right now, ow ow ow..."
<0383> \{Yoshino} "Thế à... vậy, tốt hơn cậu nên dưỡng thương đi."
// \{Yoshino} "I see... well, you better take care of that."
<0384> \{Sunohara} "Nhưng, em khá là thích công việc anh đang làm."
// \{Sunohara} "But, I was kinda interested in the work you were doing here."
<0385> \{Yoshino} "Ừmm...?"
// \{Yoshino} "Oh...?"
<0386> \{Sunohara} "Và em nghĩ ta có thể nói chuyện một lát. Được không à?"
// \{Sunohara} "And I thought we might talk a bit. Is that fine?"
<0387> \{Yoshino} "Ừ, dù sao tôi cũng xong hết việc rồi. Chúng ta có thể nói chuyện ít ra là cho đến lúc mặt trời lặn."
// \{Yoshino} "Well, that's all the work I've got anyway, so we can do that at least until it gets dark."
<0388> \{Sunohara} "Hay quá!"
// \{Sunohara} "Okies!"
<0389> Xem ra câu chuyện vẫn chưa gặp trở ngại gì.
// Looks like this went off without a hitch.
<0390> \{Sunohara} "Chúng em học ở trường dành cho những học sinh muốn vào đại học, nhưng chúng em trốn tiết hơi nhiều. Có thể nói rằng bọn em không phải những học sinh ưu tú."
// \{Sunohara} "We go to a school for people graduating to university, but we kinda skip out on lessons, so you could say we're not really people who're moving on."
<0391> Ngồi trên chiếc ghế dài, họ bắt đầu trò chuyện.
// Sitting on a bench, they began to talk.
<0392> \{Yoshino} "Hửmm."
// \{Yoshino} "Hmm."
<0393> \{Sunohara} "Bởi vậy em đã nghĩ đến một công việc sau khi tốt nghiệp cấp ba..."
// \{Sunohara} "So that's why I was thinking of a job a high school graduate could get..."
<0394> \{Yoshino} "À, Nếu là công việc của tôi, nó không đòi hỏi bằng đại học đâu..."
// \{Yoshino} "Well, if it's my job, they don't ask for academic background..."
<0395> \{Yoshino} "Nhưng, các cậu vẫn còn một năm nữa, đúng không? Thế không phải quá sớm để từ bỏ con đường vào đại học sao?"
// \{Yoshino} "But, you guys still have a year to go, right? It's a bit too early to give up on university, isn't it?"
<0396> Sunohara nhổm hẳn người lên, lắng nghe câu hỏi.
// Sunohara completely hung himself over, hearing that question.
<0397> \{Sunohara} "... Bây giờ, em không muốn học hành gì nữa, em thích chơi nhạc hơn."
// \{Sunohara} "... Right now, I don't really want to study, I'd rather play music."
<0398> \{Yoshino} "Nhạc?"
// \{Yoshino} "Music?"
<0399> \{Sunohara} "Chúng em đang thành lập một ban nhạc."
// \{Sunohara} "We're forming a band."
<0400> Chính xác thì mình nên mong chờ cái gì...?
// Exactly what kind of look should I expect...?
<0401> "Cuối cùng, tớ còn nghe được thông tin anh ấy đang trong tình trạng bị hoảng loạn."
// "In the end, I heard he had some real crazy situation."
<0402> Nếu nó thực sự xảy ra...
// If that's really the case...
<0403> \{Yoshino} "Hơ... một ban nhạc, hử..."
// \{Yoshino} "Heh... a band, huh..."
<0404> .........
// .........
<0405> \{Yoshino} "Cậu này cũng khá đấy!"
// \{Yoshino} "This guy's pretty good!"
<0406> Cậu ta có một bản mặt khá ngớ ngẩn thì có!
// He has a ridiculously good impression!
<0407> \{Yoshino} "Vậy cậu chơi nhạc cụ gì?"
// \{Yoshino} "So what instrument do you play?"
<0408> \{Sunohara} "Em chơi ghi-ta. Cậu ta chơi trống."
// \{Sunohara} "I'm guitar. This guy's drums."
<0409> \{Yoshino} "Hả, cậu chơi trống sao? Không phải chơi cái đó rất khó sao?"
// \{Yoshino} "Heh, you're drums, huh? That's pretty hard, isn't it?"
<0410> \{\m{B}} "Em đánh trống giống như chơi trò đập đầu nhấp nhô."
// \{\m{B}} "I hit the drum like whacking moles."
<0411> \{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
<0412> Vẻ khó hiểu lỗ rõ trên gương mặt anh ấy...
// He has a ridiculously dubious face...
<0413> \{Yoshino} "À, chắc nó cũng phát ra cùng một kiểu âm thanh... mà nó giống nhau sao...?"
// \{Yoshino} "Well, sure it comes up with the same sound but... is it the same...?"
<0414> \{Yoshino} "Vậy là, cậu chơi ghi-ta?"
// \{Yoshino} "So, you're guitar?"
<0415> \{Sunohara} "Vâng, chơi ghi-ta."
// \{Sunohara} "That's right, guitar."
<0416> \{Yoshino} "Cho tôi xem ngón tay."
// \{Yoshino} "Show me your fingers."
<0417> \{Sunohara} "Ngón tay..."
// \{Sunohara} "Fingers, huh..."
<0418> Cầm lấy bàn tay Sunohara, anh ấy bắt đầu kiểm tra đầu ngón tay.
// Holding onto one side of Sunohara's hand, he rubbed his finger.
<0419> \{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
<0420> \{Yoshino} "... Có thật là cậu biết chơi?"
// \{Yoshino} "... Do you really play?"
<0421> \{Sunohara} "Hả...?"
// \{Sunohara} "Huh...?"
<0422>... Thấy chưa, cậu bị nắm thóp rồi.
// ... See, you got caught.
<0423> \{Sunohara} "Em chơi không theo quy tắc, cứ thế mỗi ngày."
// \{Sunohara} "I ridiculously play a lot, like everyday."
<0424> \{Yoshino} "Ra vậy..."
// \{Yoshino} "I see..."
<0425> \{Yoshino} "Dạng bài tập kiểu gì?"
// \{Yoshino} "What kind of practice?"
<0426> \{Sunohara} "Ừm... như này, grrừ..."
// \{Sunohara} "Umm... like this, grrr..."
<0427> Cậu ta vẩy tay lên xuống.
// He stroked his right hand up and down.
<0428> \{Yoshino} "Chỉ là hợp âm thôi sao?"
// \{Yoshino} "Still just chords?"
<0429> \{Sunohara} "Hợp âm? Đó là hợp âm sao?"
// \{Sunohara} "C-chords? That's chords?"
<0430> \{Yoshino} "Tôi đang nói về những hợp âm cơ bản; là gam ấy."
// \{Yoshino} "I'm talking about common chords; triads."
<0431> \{Sunohara} "G-gam, vậy... gam có khó không?"
// \{Sunohara} "T-triads, huh... triads are difficult, yeah?"
<0432> \{Yoshino} "Thế vừa rồi cậu chơi gì vậy, một hợp âm mạnh?"
// \{Yoshino} "What you were doing just now, that was a power chord?"
<0433> \{Yoshino} "À, nếu đến thứ cơ bản đó mà cậu cũng không biết, thì cậu chẳng chơi được gì cả."
// \{Yoshino} "Well, if you can't even do the basics, you can't do a thing."
<0434> \{Sunohara} "Thật ra. Chỉ cần trang phục thôi... haha!"
// \{Sunohara} "Really. Just powered suits at least... haha!"
<0435> Cậu đang cố vớt vát cái gì vậy?
// You changed your words, didn't you?
<0436> \{Sunohara} "À!"
// \{Sunohara} "Umm!"
<0437> \{Yoshino} "Gì nữa?"
// \{Yoshino} "What is it?"
<0438> \{Sunohara} "Anh biết nhiều về ghi-ta nhỉ, Yoshino-san. Phải chăng anh chơi được?"
// \{Sunohara} "You know the guitar pretty well, Yoshino-san. Perhaps you play?"
<0439> Đi thẳng vào vấn đề rồi.
// Straight to the point.
<0440> \{Yoshino} "Ừm, cũng biết ít nhiều."
// \{Yoshino} "I suppose, more or less."
<0441> \{Sunohara} "Vậy, hãy cho em xem đi! Em thực sự rất thích nghe!"
// \{Sunohara} "Then, please show me! I'd really love to hear it!"
<0442> \{Yoshino} "Nghe này..."
// \{Yoshino} "You know..."
<0443> \{Yoshino} "Trước khi bảo người khác chơi cho mình, thì mình phải chơi được trước đã."
// \{Yoshino} "Before you ask people to play for you, you should play yourself."
<0444> \{Sunohara} "Hả?!"
// \{Sunohara} "Huh?!"
<0445> \{Yoshino} "Mai cậu mang theo ghi-ta. Và chúng ta sẽ chơi."
// \{Yoshino} "Bring your guitar tomorrow. And then we'll jam."
<0446> \{Yoshino} "Ít ra tôi có thể cho cậu vài lời khuyên đấy."
// \{Yoshino} "I think I can at least give you some pointers."
<0447> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
<0448> Yoshino Yuusuke bước vào trong xe và tạm biệt một Sunohara chết đứng.
// Yoshino Yuusuke steps into the light truck and sees off the now frozen Sunohara.
<0449> \{\m{B}} "Hừ, tình hình đúng là tệ thật."
// \{\m{B}} "This is a bad turn of events, man."
<0450> \{\m{B}} "Thậm chí cậu còn không có một cây ghi-ta."
// \{\m{B}} "You don't even have a guitar to begin with."
<0451> \{Sunohara} "Haha... Tớ sẽ kiếm việc làm thêm..."
// \{Sunohara} "Haha... I'll work something out..."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.