Clannad VN:SEEN7200

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN7200.TXT

#character 'Sanae'
// '早苗'
#character '*B'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Đứa bé'
// '子供'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Bà nội trợ'
// '主婦'

<0000> Akio
// 秋生

<0001> Khi tôi trở lại, Sanae-san đang chuẩn bị trà nước trên bàn thu ngân.
// When I returned, Sanae-san was setting up the tea at the counter.
// 戻ってくると、早苗さんがお茶をレジ台に並べているところだった。

<0002> \{Sanae} 『

<0003> -san, xin mời.』
// "\m{B}-san, here."
// \{早苗}「\m{B}さんも、どうぞ」

<0004> \{\m{B}} 『A, vâng. Cảm ơn cô.』
// "Ah, yes. Let's eat."
// \{\m{B}}「あ、はい。いただきます」

<0005> Bố già đang phì phèo điếu thuốc với vẻ mặt bặm trợn.
// Pops was casually smoking his cigarette.
// オッサンは、渋い顔でタバコをふかしていた。

<0006> \{Nagisa} 『Ba nói gì đi.』
// "Dad, hurry up and say it."
// \{渚}「お父さん、早く言ってください」

<0007> \{Akio} 『Phù...』
// "Whew..."
// \{秋生}「ふぅーっ…」

<0008> Ông ta trầm tư một lúc sau khi nhả ra làn khói, và rồi...
// After blowing out a long stream of smoke...
// 一際長く煙を吐き出した後…

<0009> \{Akio} 『Ba sẽ đi vậy.』
// "I'll be going."
// \{秋生}「行って参ります」

<0010> Ông ta tuyên bố.
// So he informed us.
// そう告げた。

<0011> \{Sanae} 『Thật sao? Anh cứ giao cửa tiệm cho bọn em lo.』
// "Is that so? Rest assured that we'll take care of the store."
// \{早苗}「そうですかっ、お店のほうはわたしたちに任せておいてください」

<0012> \{Akio} 『Ờ...』
// "Yeah..."
// \{秋生}「ああ…」

<0013> \{Nagisa} 『Con vui quá!』
// "That's great!"
// \{渚}「よかったですっ」

<0014> Tôi không biết họ đã thuyết phục ông ta bằng cách nào, nhưng có lẽ ngay cả bố già cũng khó lòng khước từ lời khuyên nhủ của con gái cưng.
// I don't know how they managed to persuade him, but there was no reason for him to keep rejecting his beloved daughter's pleas.
// どんな説得をしたのかはしらないが、愛娘に諭されてはオッサンもむげに拒み続けるわけにもいかなかったか。

<0015> Một tuần trôi qua, và vào sáng thứ Bảy, bố già khởi hành.
// A week passed, and came the Saturday morning for Pops to depart.
// 一週間が経ち、オッサンが発つ土曜の朝を迎える。

<0016> \{Akio} 『Mi đừng có bán tống bán tháo trong lúc ta không có mặt đấy.』
// "Don't do anything other than selling the stuff." 
// \{秋生}「売り物じゃなくするんじゃねぇぞ」

<0017> \{\m{B}} 『Ờ.』
// "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0018> \{Akio} 『Và coi chừng bị thương.』
// "And don't get yourself hurt."
// \{秋生}「後、怪我もすんな」

<0019> \{\m{B}} 『Ờ.』
// "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0020> \{Sanae} 『Không sao đâu, Akio-san. Có em phụ nữa mà.』
// "It'll be all right, Akio-san. I'll be with him."
// \{早苗}「大丈夫ですよ、秋生さんっ。わたしがついていますからっ」

<0021> \{Akio} 『.........』
// \{秋生}「………」

<0022> \{Akio} 『......』
// \{秋生}「……」

<0023> \{Akio} 『Ờ...』
// "Yeah..."
// \{秋生}「ああ…」

<0024> \{Akio} 『... Trông cậy vào em đấy.』
// "... I'll leave it to you."
// \{秋生}「…任せた」

<0025> \{Sanae} 『Vâng!』
// "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0026> Giao phó việc cho cô ấy đúng là đòi hỏi phải cân nhắc kỹ lưỡng.
// A good amount of time passed.
// 任せるのにかなり時間がかかった。

<0027> \{Akio} 『Thôi, anh đi đây.』
// "Well, I'll be going."
// \{秋生}「じゃあ、いってくる」

<0028> \{Sanae} 『Anh đi đường bình an nhé.』
// "Yes, have a safe trip."
// \{早苗}「はい、いってらっしゃい」

<0029> \{Nagisa} 『Ba nhớ giữ sức khỏe.』
// "Have a safe trip, dad."
// \{渚}「お父さん、いってらっしゃいです」

<0030> \{Akio} 『.........』
// \{秋生}「………」

<0031> Ông ta nhìn trân trân khuôn mặt chúng tôi một lúc, sau đó nhắm mặt lại tựa hồ củng cố quyết tâm, rồi ra đi.
// Looking at us, he closed his eyes with a determined look, then left.
// しばらく俺たちの顔を見ていたが、意を決したように目を瞑ると、その場を立ち去った。

<0032> \{Nagisa} 『Sắp đến giờ mở tiệm rồi, chúng ta chuẩn bị nhanh thôi.』
// "Well then, since there isn't any time left, let's start quickly."
// \{渚}「それでは、時間がないですので、早速とりかかりましょう」

<0033> \{Sanae} 『Đúng vậy.』
// "That's right!"
// \{早苗}「そうですねっ」

<0034> Sau đó, ba người chúng tôi nướng bánh mì không biết mệt mỏi.
// From there, we continued baking the bread without rest.
// それからは、休みなく三人でパンを焼き続けた。

<0035> Đến thời điểm mở cửa, một mình Nagisa đứng trước quầy thu ngân.
// When the time came to open the store, Nagisa manned the store alone.
// 開店時間になると、渚がひとりで店番に立つ。

<0036> Tôi và Sanae-san tiếp tục lọ mọ trong bếp.
// Again, Sanae-san and I continued our work in the kitchen.
// さらに早苗さんとふたりで、厨房で仕事を続ける。

<0037> \{Sanae} 『Mẻ cuối cùng đây.』
// "It's the last one."
// \{早苗}「ラストです」

<0038> \{\m{B}} 『Rõ ạ.』
// "Roger."
// \{\m{B}}「了解」

<0039> Tôi đẩy khay bánh cuối cùng vào lò.
// I pushed the plate with the last round of bread into the oven.
// 最後の陣を載せた鉄板をオーブンに押し込む。

<0040> \{Sanae} 『Được rồi, giờ cô ra trông tiệm, còn\ \

<0041> -san cứ nghỉ ngơi đi nhé.』
// "Well then, I'll head out to the shop, so \m{B}-san, please rest in the meantime."
// \{早苗}「それでは、わたしも店のほうに出ますので、\m{B}さんはしばらく休んでいてください」

<0042> \{\m{B}} 『Hồi nữa cháu sẽ làm thay Nagisa ạ.』
// "I'll take over for Nagisa later."
// \{\m{B}}「後で渚と入れ代わりますね」

<0043> \{Sanae} 『Ừ, phiền cháu rồi.』
// "Yes, please do that."
// \{早苗}「はい、お願いしますね」

<0044> Sanae-san mang theo khay bánh mới nướng ra tiệm.
// Sanae-san stepped out with the tray of baked bread in her hands.
// 焼き上がったパンを載せたトレイを手に、早苗さんが出ていった。

<0045> \{\m{B}} (Mệt bã cả người...)
// (I'm damn tired...)
// \{\m{B}}(マジ疲れた…)

<0046> Bộ dạng mới khó coi làm sao, vì tôi vốn dĩ lao động chân tay mỗi ngày.
// Even though I usually do a lot of physical labor, I was out of shape.
// 普段から肉体労働をしているのに、無様なものだった。

<0047> Có lẽ bởi tôi đã căng thẳng hơn bình thường, khi lần đầu tiên làm công việc này.
// My first time on the job; I probably needed more focus than usual.
// 初めての作業で、いつも以上に神経を使ったからだろうか。

<0048> \{\m{B}} (Nghỉ ngơi nhiều một chút vậy... )
// (I should rest as much as I want...)
// orig TL: (I should hesitate to get some rest...)
// \{\m{B}}(遠慮なく休ませてもらおう…)

<0049> Tôi rời nhà bếp, đi vào phòng khách.
// I moved to the living room behind the kitchen.
// 俺も厨房を後に、居間へと居場所を移した。

<0050> Đoạn cởi tạp dề ra và nằm xuống.
// I took off my apron, and lay down.
//a person can't be laid. things can. proper term is lay, past tense of lie
// エプロンを外し、横になる。

<0051> .........
// ………。

<0052> ......
// ……。

<0053> ...
// …。

<0054> \m{B}-kun...
// \m{B}くん…

<0055> .........
// ………。

<0056> \{Nagisa} 『

<0057> -kun ơi.』
// \{渚}「\m{B}くん」

<0058> Nghe tiếng gọi, tôi tỉnh giấc.
// I wake up to a voice calling me.
// 呼ぶ声に目覚める。

<0059> \{\m{B}} 『Ờ...』
// "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0060> \{\m{B}} 『Gì thế em...?』
// "What's up...?"
// \{\m{B}}「どうした…」

<0061> \{Nagisa} 『Em phải đi rồi, \m{B}-kun lo việc còn lại nhé.』
// "I'll be going out, \m{B}-kun, so please take care of the rest."
// \{渚}「わたし、そろそろ出ますので、\m{B}くん、後、お願いします」

<0062> \{\m{B}} 『Aa, đến giờ rồi à...?』
// "Yeah. Is it time already...?"
// \{\m{B}}「ああ、もう、そんな時間か…」

<0063> \{\m{B}} 『Em ăn sáng chưa?』
// "Have you eaten breakfast?"
// \{\m{B}}「おまえ、朝飯食ったのか?」

<0064> \{Nagisa} 『Em không ăn kịp...』
// "There wasn't any time..."
// \{渚}「時間なかったです…」

<0065> \{\m{B}} 『Thế có ổn không?』
// "Are you sure you'll be fine?"
// \{\m{B}}「大丈夫か?」

<0066> \{Nagisa} 『Vâng, em nhịn tới trưa được mà.』
// "Yes, I can wait until noon."
// \{渚}「はい、お昼まで我慢します」

<0067> \{\m{B}} 『Nhớ ăn chậm nhai kỹ bữa trưa đấy.』
// "Make sure you eat your lunch properly, and slowly."
// \{\m{B}}「昼はちゃんと、ゆっくり食えよな」

<0068> \{Nagisa} 『Vâng, em biết mà.』
// "Yes, I'll do that."
// \{渚}「はい、そうさせてもらいます」

<0069> \{Nagisa} 『Vậy, em đi đây.』
// "Well, I'll be going."
// \{渚}「それでは、いってきます」

<0070> Em khẩn trương ra khỏi nhà.
// She left in a hurry.
// 忙しく、出ていった。

<0071> \{\m{B}} (Mình cũng nên trở lại làm việc thôi...)
// (I should be heading back as well...)
// \{\m{B}}(俺も、戻らないと…)

<0072> \{Sanae} 『Hẹn gặp lại quý khách.』
// "Please come again."
// \{早苗}「また来てくださいね」

<0073> Sanae-san tất tả bước ra cửa để tiễn khách.
// Sanae-san went all the way to the door, sending the customer off.
// 早苗さんが入り口まで出て、客を見送っていた。

<0074> Căn tiệm thật vắng vẻ.
// The shop was devoid of customers.
// 店内に客の姿はない。

<0075> Có vẻ như vừa qua giờ cao điểm đông khách rồi.
// The stream of shoppers had just ended.
// ちょうど、客足が途切れたところのようだった。

<0076> \{Sanae} 『A,\ \

<0077> -san.』
// "Ah, \m{B}-san."
// \{早苗}「あ、\m{B}さん」

<0078> \{\m{B}} 『Cháu sẽ làm thay phần của Nagisa ạ.』
// "I'm taking over for Nagisa now."
// \{\m{B}}「今、渚と代わりました」

<0079> \{Sanae} 『Ừ, làm phiền cháu.』
// "Okay, please do."
// \{早苗}「はい。お願いしますね」

<0080> \{\m{B}} 『Nhưng đến giờ này thì một người trông tiệm là đủ rồi.』
// "But, from this point on, it's probably okay to have one person man the shop."
// \{\m{B}}「でも、この時間からだと、店番ひとりでいいかもしれないですね」

<0081> \{Sanae} 『Cháu nói phải.』
// "You're right."
// \{早苗}「そうですね」

<0082> \{Sanae} 『

<0083> -san, cháu cứ tiếp tục nghỉ ngơi đi nhé.』
// "\m{B}-san, it's okay for you to rest."
// \{早苗}「\m{B}さん、休んでいてもらっても結構ですよ」

<0084> \{\m{B}} 『Ấy không, không phải cháu, người cần nghỉ ngơi là cô đấy, Sanae-san.』
// "Er no, not me, the one resting should be you, Sanae-san."
// \{\m{B}}「いや、俺じゃなくて、休むのは早苗さん」

<0085> \{\m{B}} 『Cô đã làm quần quật từ sáng đến giờ rồi.』
// "You've been working non-stop since early morning."
// \{\m{B}}「ずっと、朝早くから動きっぱなしだったでしょ」

<0086> \{Sanae} 『Cô không sao đâu. Có thể nói chuyện với khách hàng cũng vui mà.』
// "I'm completely fine. It's fun, being able to talk to the customers."
// \{早苗}「わたしはぜんぜん平気ですよ。お客さんとお話できますし、楽しいです」

<0087> \{\m{B}} 『Thật vậy à...』
// "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」

<0088> Có vẻ như cô ấy khăng khăng muốn quản lý cửa tiệm.
// It seems that she won't listen.
// 言ってもきかないようだった。

<0089> \{\m{B}} 『Vậy thì để cháu tham gia với.』
// "Well, please let me join in."
// \{\m{B}}「じゃ、俺も仲間に入れてください」

<0090> \{Sanae} 『Cháu muốn thế à?』
// "You want to join in?"
// \{早苗}「入りたいですか?」

<0091> \{\m{B}} 『Vâng, cháu muốn.』
// "I do."
// \{\m{B}}「入りたいですね」

<0092> \{Sanae} 『Vậy cũng được.』
// "Well, please do."
// \{早苗}「じゃ、入れちゃいますね」

<0093> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô ạ.』
// "Thank you."
// \{\m{B}}「ありがとうございます」

<0094> Trao đổi như thế xong, cả hai chúng tôi cùng bật cười.
// Saying that, we both laugh.
// そう言ってから、ふたりで笑い合う。

<0095> \{\m{B}} 『Nhưng, thú thật thì, cháu thấy ghen tị với bố già đấy.』
// "But, really, I'm jealous of Pops,"
// \{\m{B}}「でも、ほんと、オッサンが羨ましいっすよ」

<0096> \{\m{B}} 『Có thể cùng làm việc với Sanae-san như thế này.』
// "Working together with Sanae-san like this."
// \{\m{B}}「早苗さんと一緒に働けて」

<0097> \{Sanae} 『Cháu nghĩ vậy à?』
// "Is that so?"
// \{早苗}「そうですか?」

<0098> \{\m{B}} 『Vì hai người có thể cười đùa với nhau như thế này mỗi ngày.』
// "Being able to laugh together like this everyday."
// \{\m{B}}「こうして毎日笑い合えるんですからね」

<0099> \{Sanae} 『

<0100> -san, cháu không thể cười với đồng nghiệp ở chỗ làm sao?』
// "\m{B}-san, you can't do that at your workplace?"
// \{早苗}「\m{B}さんの職場は、笑い合えないんですか?」

<0101> \{\m{B}} 『À, vào giờ giải lao thì có thể thoải mái nói cười được, nhưng...』
// "Well I do have some free time to laugh like that during break time but..."
// \{\m{B}}「そりゃたまに休憩中には笑うようなことはあるけど…」

<0102> \{\m{B}} 『Cháu sẽ bị cốc vào đầu nếu đùa giỡn trong lúc làm việc.』
// "But if I were to exaggerate my laughs, I'd end up with a headache."
// \{\m{B}}「でも、仕事中に歯なんて見せて笑ってたら、頭どつかれますよ」

<0103> \{Sanae} 『Tệ quá nhỉ.』
// "That's tough, isn't it?"
// \{早苗}「それは大変ですね」

<0104> \{\m{B}} 『Công việc của đàn ông mà, phải chịu thế thôi ạ.』
// "Well, for a man's kind of job, it's like that."
// \{\m{B}}「まぁ、普通男の仕事って言ったら、そんなもんでしょ」

<0105> \{Sanae} 『Akio-san ngày nào cũng cười rất sảng khoái.』
// "Akio-san laughs a lot everyday."
// \{早苗}「秋生さんは、毎日大笑いしてますよ」

<0106> \{\m{B}} 『Cháu đoán ra được mà...』
// "He does, eh..."
// \{\m{B}}「でしょうね…」

<0107> \{\m{B}} 『Chắc nhờ có Sanae-san ở đây nên ông ta mới được cười thỏa thích như thế.』
// "Doing that, being able to laugh, it's all thanks to Sanae-san."
// \{\m{B}}「そうやって、笑ってられるのも、全部早苗さんのおかげだっていうのに」

<0108> \{Sanae} 『Ý cháu là sao cơ?』
// "What's your reason for saying that?"
// \{早苗}「いうのに、なんですか?」

<0109> \{\m{B}} 『Vì ông ta suốt ngày trốn việc mà.』
// "He does nothing but slack off."
// \{\m{B}}「仕事、さぼってばっか」

<0110> \{Sanae} 『Đúng nhỉ. Chú ấy cứ tìm cách lẻn đi mãi thôi.』
// "That's true. He always goes off somewhere."
// \{早苗}「そうですね。いつもどこかに行っちゃいますね」

<0111> \{\m{B}} 『Không hiểu sao ông ta có thể làm ra việc như thế...』
// "Why is that guy able to do such things...?"
// \{\m{B}}「なんで、そんなことできるかね、あの人は…」

<0112> \{\m{B}} 『Đẩy hết công chuyện cho cô rồi chuồn.』
// "Pushing everything on you and stuff."
// \{\m{B}}「早苗さんに、全部押しつけてさ」

<0113> \{Sanae} 『Cô không thấy phiền đâu.』
// "I don't mind it that much."
// \{早苗}「それほどわたしは気にしてませんよ」

<0114> \{\m{B}} 『Nhưng mà...』
// "But still..."
// \{\m{B}}「だとしてもです」

<0115> \{\m{B}} 『Nếu là cháu, chắc chắn cháu sẽ luôn ở bên cạnh cô.』
// "If it was me, I'd make sure to stay by your side."
// \{\m{B}}「俺だったら、ちゃんとそばに居ますよ」

<0116> \{Sanae} 『Ừ, vậy hãy ở bên cô nhé?』
// "Yes, then please stay by me, okay?"
// \{早苗}「はい、ではそばに居てくださいねっ」

<0117> \{\m{B}} 『Vâng, cứ giao cho cháu.』
// "Yeah, you can count on me!"
// \{\m{B}}「ええ、任せてくださいっ」

<0118> Khoan... ơ kìa?
// Hey... wha?
// って…あれ?

<0119> Sao nghe giống như là...
// It seems like...
// なんか…

<0120> \{\m{B}} (Mình vừa tỏ tình với Sanae-san hay sao ấy?!)
// (I just confessed to her or something!)
// \{\m{B}}(告白してるみたいじゃんか、俺っ!)

<0121> \{\m{B}} (Không chỉ vậy...)
// (And yet...)
// \{\m{B}}(しかも…)

<0122> ──『Ừ, vậy hãy ở bên cô nhé?』
// --Yes, then please stay by me, okay?"
// ──はい、ではそばに居てくださいねっ。

<0123> \{\m{B}} (Nói vậy tức là Sanae-san OK rồi sao...?)
// (Is that okay with you, Sanae-san...?)
// \{\m{B}}(OKなんすか、早苗さんっ…)

<0124> \{Sanae} 『......?』
// \{早苗}「……?」

<0125> Tôi chẳng rút ra được bài học nào cả...
// I'm a guy who never learns...
// 俺って懲りない奴…。

<0126> Chẳng phải hồi còn đi học, đã có lần tôi làm Nagisa ghen vì lý do tương tự rồi đấy ư?
// Didn't something similar happen in high school and made Nagisa jealous?
// 学生の時も、似たようなことで渚に妬かれてたじゃないか。

<0127> Vì Nagisa, tôi tự dặn lòng không được hành xử ngốc nghếch nữa.
// For the sake of Nagisa, I've promised myself to stop acting stupid.
// 渚のためにも、馬鹿な気は起こさないでおこう。

<0128> \{\m{B}} (Aa, mình nghĩ ngợi cái quái gì thế không biết...?)
// (Aaaah, what have I been thinking...)
// \{\m{B}}(ああ、何考えてんだ、俺は…)

<0129> \{Sanae} 『Sao thế cháu?』
// "What's wrong?"
// \{早苗}「どうしましたか?」

<0130> Nhưng, nếu cô ấy cứ nhìn xoáy vào tôi ở khoảng cách sát rạt thế này thì...
// But, if you were to look at me at such point-blank distance...
// でも、こうやって至近距離で見つめられていると…。

<0131> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}}「早苗さん…」

<0132> \{Sanae} 『Ừ, chuyện gì vậy?』
// "Yes, what's the matter?"
// \{早苗}「はいっ、なんでしょう」

<0133> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0134> Ọc ọc...
// Grumble~...
// ぐぅ~…。

<0135> \{Sanae} 『Ra thế, cháu đói rồi à?』
// "I see, you seem to be hungry."
// \{早苗}「そうですね、お腹空きましたねっ」

<0136> \{Sanae} 『Vậy để cô chuẩn bị bữa trưa, cháu tạm giúp cô trông cửa hàng nhé?』
// "Well, I'll be preparing lunch then, I shall leave the shop to you."
// \{早苗}「それでは、お昼ご飯の用意をしてきますので、お店のほう、お任せしてよろしいですか」

<0137> \{\m{B}} 『V-vâng...』
// "Uh, yeah...""
// \{\m{B}}「え、ええ…」

<0138> Sau khi Sanae-san đi khỏi, tôi hít thở một hơi thật sâu.
// As I saw Sanae-san walk off, I breathed in deeply.
// 早苗さんを見送った後、俺は深く息をつく。

<0139> \{\m{B}} (Phải, sự thật là mình yêu Sanae-san.)
// (Yeah, I really like Sanae-san.)
// You mother sunava.
// \{\m{B}}(ああ、俺は早苗さんが好きだよ)

<0140> \{\m{B}} (Nhưng đó là tình yêu giữa thành viên trong gia đình với nhau.)
// (But as a family member.)
// \{\m{B}}(でも、それは家族としてだ)

<0141> \{\m{B}} (Hoàn toàn khác với tình yêu mình dành cho Nagisa.)
// (It's different from the love I have for Nagisa.)
// How delusional.
// \{\m{B}}(渚に対する愛情とは別もんだ)

<0142> \{\m{B}} (Ờ, đúng là như thế...)
// (Ah, that's right...)
// \{\m{B}}(ああ、そうだ…)

<0143> \{\m{B}} (Tất nhiên rồi...)
// (To think of it that way...)
// \{\m{B}}(そうに決まってる…)

<0144> \{\m{B}} (Quá rõ ràng mà...)
// (It's natural to do so...)
// \{\m{B}}(当然さ…)

<0145> \{\m{B}} (Hahaha...)
// \{\m{B}}(ははは…)

<0146> .........
// ………。

<0147> ......
// ……。

<0148> ...
// …。

<0149> \{Sanae} 『Cháu cứ tự nhiên nhé.』
// "Please do help yourself to the food."
// \{早苗}「どうぞ、召し上がってくださいね」

<0150> \{\m{B}} 『Uoaa...』
// "Uwahh..."
// \{\m{B}}「うわ…」

<0151> \{Sanae} 『Hả? Sao vậy?』
// "Yes? What's wrong?"
// \{早苗}「はい?  どうかしましたか?」

<0152> \{\m{B}} (Không thể ngờ được...)
// (No, I just got a shock that's all...)
// \{\m{B}}(いや、意外っつーか…)

<0153> Bày biện gọn ghẽ trên bàn ăn là mì sợi Napolitan, ăn kèm salad khoai tây phủ rau diếp và vài lát bánh mì Pháp.
// On the dining table was Neapolitan Spaghetti, lettuce mixed with potato salad, while beautifully cut-up french bread lined the sides.
// 食卓には、スパゲッティのナポリタンとレタスに添えられたポテトサラダ、そしてカットされたフランスパンが綺麗に並べられていた。

<0154> \{\m{B}} 『Cô làm hết nhiêu đây sao...?』
// "You just made all of this, right...?"
// \{\m{B}}「これ、早苗さんが、今作ったんですよね…」

<0155> \{Sanae} 『Ừ, cô nấu hết đấy.』
// "Yep, I made the meal."
// \{早苗}「はい、作りましたよ」

<0156> \{\m{B}} (Đúng là ngoài bánh mì ra, cô ấy thực sự có tài nấu nướng... chưa kể còn rất độc đáo nữa...)
// (Other than the bread, the rest should be normal... wait, she's a person who can make things beyond the ordinary...)
// \{\m{B}}(パン以外のものは普通に…いや、人並み以上に作れる人なんだよなぁ…)

<0157> Hiển nhiên là tôi không thể nào nói to sự trầm trồ ấy.
// Though I thought so, not once would I ever say that.
// 不思議に思うも、決して口には出せない。

<0158> \{\m{B}} 『Cô đảm đang quá. Trông ngon mắt ghê.』
// "That's quite thoughtful of you. It looks really delicious."
// \{\m{B}}「丁寧っすね。すごくおいしそうです」

<0159> Chỉ đành lựa lời mà khen thôi.
// That was all I said.
// それだけを言っておいた。

<0160> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu.』
// "Thank you very much."
// \{早苗}「ありがとうございます」

<0161> Dù đang làm việc, chúng tôi vẫn tranh thủ đánh chén bữa trưa nhà làm của Sanae-san. Từ đó đến chiều, cũng chỉ có hai người với nhau...
// Speaking of the flow of things, after eating Sanae-san's home cooking, from the afternoon onwards it'll only be the two of us...
// 事の流れとはいえ、早苗さんの手料理をふたりで食べて、午後からもずっとふたりきり…。

<0162> Vì quá thưa khách, chúng tôi dành thời gian nói chuyện phiếm là chính.
// Moreover, because there were few customers, we chatted idly.
// しかも、客足は少ないから、ふたりで延々とお喋り。

<0163> \{\m{B}} (Nhận làm việc này cũng không đến nỗi nào...)
// (Maybe it was good that I took this job...)
// \{\m{B}}(この仕事、受けてよかったかも…)

<0164> \{Đứa trẻ} 『Ủa?』
// "Huh?"
// \{子供}「あれ?」

<0165> Từ ngoài cửa, một đứa trẻ độ tuổi tiểu học đang nhòm vào trong cửa tiệm.
// From the entrance, a kid about the age of a grade school student was peeking inside the store. 
// 入り口から、小学生ぐらいの子供が、店内を覗いていた。

<0166> \{Sanae} 『Có việc gì không cháu?』
// "What's wrong?"
// \{早苗}「どうしましたか?」

<0167> Sanae-san cười hiền từ và hỏi đứa trẻ.
// Sanae-san asked with a smile.
// 早苗さんが笑顔で訊く。

<0168> \{Đứa trẻ} 『Akio-san không có đây ạ?』
// "Akio-san isn't in?"
// \{子供}「秋生さんいないの?」

<0169> \{Sanae} 『Ừ, Akio-san đi công chuyện rồi, tối mai chú ấy mới về.』
// "Yes, Akio-san has gone out. He won't be back until tomorrow night."
// \{早苗}「はい、秋生さんは出かけていて、明日の夜まで帰ってこないんですよ」

<0170> \{Đứa trẻ} 『Ểểể, lúc quan trọng thế này sao—?!』
// "Ehh, at such an important time--?!"
// \{子供}「えーっ、こんな大事な時にーっ」

<0171> \{Sanae} 『Bóng chày phải không?』
// "Is it baseball?"
// \{早苗}「野球ですか?」

<0172> \{Đứa trẻ} 『Vâng, cháu nằm trong đội hình dự bị của Little League...』
// "Yeah, though, I'm filling an empty spot in the Little League..."
// \{子供}「うん、僕、リトルリーグの補欠なんだけどさ…」

<0173> \{Đứa trẻ} 『... Akio-san nói chú ấy sẽ luyện tập cùng cháu đến khi được vào đội hình chính.』
// "Akio-san said that he'd practice with me until I become a regular."
// \{子供}「秋生さんが、レギュラーになるまで一緒に練習してくれるって」

<0174> \{Sanae} 『Vậy sao...』
// "Is that so..."
// \{早苗}「そうですか…」

<0175> Sanae-san nhìn tôi.
// Sanae-san faces me.
// 早苗さんがこちらを向く。

<0176> \{\m{B}} 『Hơ... đừng bảo là...?』
// "Eh... no way..."
// \{\m{B}}「え…まさか…」

<0177> \{Sanae} 『Một mình cô trông tiệm được rồi. Cháu hãy giúp cậu bé luyện tập nhé?』
// "I'll be fine working alone in the store. Would you mind helping him out with practice?"
// orig wording: "Because I'll be fine alone with the store, wouldn't you help him out in his practice?"
// \{早苗}「お店のほうはわたしひとりで大丈夫なので、練習に付き合ってあげてくれませんか?」

<0178> \{\m{B}} 『Ấy, cháu không giỏi bóng chày đâu.』
// "Well, I'm absolutely no good with baseball."
// orig wording: "Well, but, I completely cannot play baseball."
// \{\m{B}}「いや、俺、野球、ぜんぜんできないんですけど」

<0179> \{Sanae} 『Không sao cả.』
// "It's okay."
// \{早苗}「大丈夫です」

<0180> \{\m{B}} 『Cái gì không sao cơ?』
// "What will be okay?"
// \{\m{B}}「何が大丈夫なんですか?」

<0181> Sanae-san khẽ ghé miệng lại gần tai tôi.
// Sanae-san gently put her mouth close to my ear.
// 早苗さんは、そっと口を俺の耳元に寄せてくる。

<0182> \{Sanae} 『Cậu bé tự tập một mình sẽ không an toàn.』
// "Alone, he'll be insecure."
// \{早苗}「ひとりだと不安なんですよ」

<0183> \{Sanae} 『Chỉ có vậy thôi.』
// "That's all there is to it."
// \{早苗}「それだけですから」

<0184> \{\m{B}} 『Cô nói thật á...?』
// "Are you serious..."
// \{\m{B}}「マジっすか…」

<0185> \{Sanae} 『Ừ.』
// "Yes!"
// \{早苗}「はいっ」

<0186> Cô ấy lập tức quay lại tươi cười với cậu nhóc.
// Immediately she turned around towards the kid with her smile.
// すぐ子供のほうに笑顔で向き直る。

<0187> \{Sanae} 『Hôm nay với ngày mai, anh trai tốt tính này sẽ thay chú ấy giúp cháu.』
// "For today and tomorrow, this brother will watch over you in his place."
// \{早苗}「今日と明日は、このお兄さんが代わりに見てくれます」

<0188> \{Đứa trẻ} 『Ếế?!』
// "Ehh?!"
// \{子供}「えーっ」

<0189> Anh đây mời là người muốn bày tỏ sự thất vọng nha nhóc.
// I'm the one who wants to say that in dissatisfaction.
// orig wording: It is myself, who wants to say out his dissatisfaction.
// 俺のほうが、不満を言いたい。

<0190> \{Sanae} 『Anh này tên\ \

<0191> -san. Anh ấy khá giống Akio-san nên cháu cứ an tâm.』
// "This brother is \m{B}-san, and he's very much like Akio-san, so you can rely on him."
// \{早苗}「このお兄さんは、\m{B}さんといって、秋生さんととても似ていて、頼りになりますよっ」

<0192> \{Đứa trẻ} 『Hừm...』
// "Hmm..."
// \{子供}「うーん…」

<0193> \{Đứa trẻ} 『Thôi, đành vậy.』
// "Well, whatever."
// \{子供}「ま、いいか」

<0194> \{\m{B}} (「Thôi, đành vậy」 cái con khỉ!)
// (It's not 'well, whatever'.)
// \{\m{B}}(ま、いいか、じゃねぇよ)

<0195> \{Sanae} 『Thế thì,\ \

<0196> -san, trông cậu bé giúp cô nhé.』
// "Well then, \m{B}-san, please take care of him."
// \{早苗}「それでは、\m{B}さん、よろしくお願いしますね」

<0197> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0198> Tôi không thể thẳng thừng từ chối trước nụ cười khích lệ tươi tắn rạng ngời ấy.
// Even going as far as that perfect smile, telling me to take care of him, I couldn't turn her down at this point.
// orig wording: Being so properly done in with a perfect smile up until this time, now at this time I could not turn her down flatly.
// ここまで完璧な笑顔でよろしくされると、今更むげに断ることもできなかった。

<0199> \{Đứa trẻ} 『Nhanh lên nào, ông anh.』
// "Let's hurry, bro!"
// \{子供}「早くいこうよ、兄ちゃん」

<0200> Aa, tôi phải trông chừng thằng nhóc hỗn hào này sao...?
// But, must I take care of such an impertinent brat...?
// ああ、俺はこんな生意気なガキの面倒を見なくてはならないのか…。

<0201> Tạm biệt khoảng thời gian tươi đẹp bên Sanae-san...
// The time I was to pass alone with Sanae-san...
// 早苗さんとふたりきりで過ごす時間が…。

<0202> \{Đứa trẻ} 『Nhanh lên!』
// "Hey!"
// \{子供}「ほらっ」

<0203> \{\m{B}} 『Rồi rồi... biết rồi mà!』
// "Yeah... I got it!"
// \{\m{B}}「ああ…わかったよっ」

<0204> Tôi tiu nghỉu rời tiệm.
// Painfully reluctant, I left the store.
// orig TL: I had to put the store matters aside very reluctantly.
// orig TL: In thinking of being sorry to leave, I leave the store behind.
// Unsure.
// 後ろ髪を引かれる思いで、店を後にする。

<0205> \{\m{B}} 『Hít đất, thụt dầu, gập bụng 3 hiệp, mỗi hiệp 20 lần.』
// "Push-ups, sit-ups, Hindu squats; twenty each, three sets."
// \{\m{B}}「腕立て、腹筋、ヒンズースクワット20回、3セット」

<0206> \{Đứa trẻ} 『Hả?!』
// "Ehh?!"
// \{子供}「えーっ」

<0207> \{\m{B}} 『Luyện cơ bắp là nền tảng cho mọi thứ. Không phàn nàn, làm đi.』
// tội thằng nhỏ =))
// "Training your muscles is fundamental for anything you do. Don't complain, do it."
// \{\m{B}}「筋トレは、何やるにも基本なんだよ。文句言わずに、やれ」

<0208> \{Đứa trẻ} 『Anh giống y chang Akio-san...』
// "You're really like Akio-san..."
// \{子供}「本当に秋生さんみたい…」

<0209> \{Đứa trẻ} 『Này thì...』
// lolz, thật tình là mình ko biết dịch cái này kiểu nào nữa.
// "Here we go..."
// \{子供}「よいしょ…」

<0210> Thằng nhóc ngồi xuống và bắt đầu thụt dầu.
// Sitting down, he starts with the sit-ups.
// 腰を下ろし、腹筋を始める。

<0211> \{Đứa trẻ} 『Một, hai, ba, bốn...』
// "One, two, three, four..."
// \{子供}「いーち、にー、さーん、しー…」

<0212> Tôi nhìn thằng nhóc tập luyện và ngẫm nghĩ.
// While watching over that figure, I think,
// その姿を見守りながら、考える。

<0213> Sanae-san và cả Nagisa đều nói về tôi như vậy...
// What Sanae-san and even Nagisa had continued to say of me...
// 早苗さんや渚にも言われ続けてきたことだが…

<0214> \{\m{B}} (Mình giống bố già đến thế sao?)
// (Is my speech and conduct \bthat\u similar to Pops?) 
// \{\m{B}}(俺って、そんなに言動がオッサンに似てるのか?)

<0215> Ngay cả thằng nhóc lạ hoắc cũng nói thế, lẽ nào đó là sự thật?
// Even being told that by this child I don't know, I wonder if it was really so?
// こんな見知らぬ子供にまで言われてしまうと、本当にそうなのかと思えてくる。

<0216> \{\m{B}} (Mình giống ông ta...?)
// (That kind of person...?)
// \{\m{B}}(あんな人に…?)

<0217> \{\m{B}} (Giống cái kiểu người lớn vô công rỗi nghề đấy ư?)
// "That kind of useless adult top-ranker?"
// I'm trying to retain the use of 'top-ranker', but 'top-ranking useless adult' may sound more coherent. editor's call.
// \{\m{B}}(あんな、ダメな大人のトップランカーみたいな人に?)

<0218> \{\m{B}} 『Sốc nặng...』
// "It's a shock..."
// \{\m{B}}「ショックだ…」

<0219> Tôi gục đầu xuống.
// I hang my head.
// うなだれる。

<0220> Và từ đằng xa...
// And then, over there...
// すると、そこへ…

<0221> \{Giọng nói} 『A, chú ấy kìa!』
// "Ah, he's there!"
// \{声}「あっ、いたぞっ」

<0222> \{Giọng nói} 『Này, các cậu tập hợp nào!』
// "Hey, everyone, gather!"
// \{声}「おーい、みんな、集まれ!」

<0223> Tiếng của nhiều đứa trẻ.
// The voices of many children.
// 複数の子供の声。

<0224> Ngẩng đầu lên, tôi thấy một đám trẻ mặc đồng phục bóng chày đang nhìn tôi từ ngoài công viên.
// Lifting my face, children wearing baseball uniforms were looking at me from outside the park.
// 顔を上げると、公園の外から野球のユニフォームを着た子供たちが俺のほうを見ていた。

<0225> \{Đứa trẻ} 『Chú dạy tụi con phòng thủ đi chú.』
// "Please train us in baseball!"
// \{子供}「ノックをお願いしまーすっ!」

<0226> \{Đứa trẻ} 『Xin chú đấy!』
// "Please!"
// \{子供}「お願いしまーすっ!」

<0227> Chúng vừa chạy tới vừa láo nháo.
// While shouting unanimously they come running.
// 口々に叫びながら駆けてくる。

<0228> \{Đứa trẻ} 『Ủa, đâu phải ông chú Furukawa đâu!』
// "Hey, it isn't the old man Furukawa, is it--?!"
// orig TL: "Hey, it isn't uncle Furukawa!"
// \{子供}「って、古河のオッサンじゃないーっ!」

<0229> K-é-é-é-é-t-t-t----! \shake{4}
// B-b-b-b-rake----! \shake{4}
// I give up.
// ずざっーーーーっ!\shake{4}

<0230> Ngay đằng trước tôi, lũ chúng nó nhất tề phanh gấp.
// They stop suddenly before me.
// 目前で急ブレーキ。

<0231> \{Đứa trẻ} 『Đừng có mặc cái tạp dề đó và đứng đây chứ ông anh!』
// "Don't be standing here, wearing that apron!"
// \{子供}「エプロンなんてつけて、突っ立ってるなよぉっ!」

<0232> Chúng nó truy bức tôi.
// They sharply throw at me.
// 一方的にキレられる。

<0233> \{\m{B}} 『Ngậm mồm lại! Anh mày muốn làm gì là quyền của anh!』
// "Shut up, let me be, okay?!"
// orig TL: "Argh, being selfish now aren't we!"
// \{\m{B}}「うっせぇ、俺の勝手だろっ!」

<0234> Tôi quạu quọ trả lời.
// A retort in anger.
// 逆ギレで返す。

<0235> \{Đứa trẻ} 『Í-ii, ông anh nói năng thô lỗ y như ông chú Furukawa vậy!』
// "Hii, your mouth is just as bad as old man Furukawa's!"
// \{子供}「ひっ、口の悪さは古河のオッサン並だっ」

<0236> \{\m{B}} 『Đừng có đánh đồng anh mày với lão!』
// "Don't put me with such a guy!"
// orig TL: "Such a person to be confused with."
// \{\m{B}}「あんな人と一緒にするなっ」

<0237> \{Đứa trẻ} 『Đồ hàng nhái!』
// "Copycat!"
// \{子供}「偽物かもっ」

<0238> \{\m{B}} 『Mắc mớ gì phải nhái?! Anh mày khác lão một trời một vực!』
// "There is a copy and there is a real thing! I am simply another person!"
// \{\m{B}}「偽物も本物もあるかっ、単なる別人だっ」

<0239> \{\m{B}} 『Biến hết đi!』
// "Go away, scram!"
// \{\m{B}}「とっとと散れっ」

<0240> Tôi đá mạnh xuống đất, làm đất bay tung tóe.
// I kick the ground, sending earth into the air.
// 地面を蹴って、土を飛ばしてやる。

<0241> \{Đứa trẻ} 『Uoaa!』
// \{子供}「うわぁーっ!」

<0242> Chúng bỏ chạy tán loạn như lũ nhện con.
// Like baby spiders scattering, they ran off.
// orig TL: The child scattered off like a spider escaping.
// 蜘蛛の子を散らすように、走って逃げていった。

<0243> \{\m{B}} 『Phù...』
// "Phew..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」

<0244> .........
// ………。

<0245> \{\m{B}} (Thật sự thì...)
// (Actually...)
// \{\m{B}}(つーか…)

<0246> \{\m{B}} (Ông ta mới vắng mặt có một ngày thôi mà đã...)
// (Just one day goes by and this comes up...?)
// orig TL: (One day gone, many more left...)
// \{\m{B}}(一日いなくなっただけで、これなのかよ…)

<0247> \{\m{B}} (Không biết ông ta đang bảo kê cho bao nhiêu đứa nữa...?)
// (Exactly how many kids has this guy been handling...?)
// \{\m{B}}(一体どれだけのガキどもの相手をしてんだよ、あの人は…)

<0248> \{\m{B}} 『Cháu về rồi đây.』
// "I've come back."
// \{\m{B}}「ただいま戻りました」

<0249> \{Sanae} 『Về rồi đấy à.』
// "Welcome back."
// \{早苗}「おかえりなさい」

<0250> \{Sanae} 『Nagisa cũng về rồi.』
// "Nagisa already came back as well."
// \{早苗}「もう、渚も戻ってきていますよ」

<0251> \{\m{B}} 『Có mùi gì đó, cô ấy đang làm bữa tối ạ?』
// "I thought I smelled something, were you making dinner?"
// \{\m{B}}「なんか別の匂いがすると思ったら、夕飯作ってるんすね」

<0252> \{Sanae} 『Ừ. Để con bé làm một mình thì tội quá, nên cô sẽ vào phụ.』
// "Yes. I thought it was rather inappropriate to leave it all to Nagisa, so I helped out."
// \{早苗}「ええ。渚ひとりに任せておくのも悪いですので、手伝いにいきますね」

<0253> \{\m{B}} 『Vậy cháu làm gì đây?』
// "What should I be doing?"
// \{\m{B}}「俺はどうすればいいっすか」

<0254> \{Sanae} 『Tiệm đóng cửa rồi nên nếu cháu không phiền thì giúp cô xử lý phần bánh còn thừa nhé?』
// "The store's already closed, so if you don't mind, would you deliver what's left over?"
// \{早苗}「もう店は閉めますので、もしよろしければ、パンのお裾分けに回ってもらえますか?」

<0255> \{\m{B}} 『Aa, là việc bố già vẫn thường làm nhỉ?』
// "Oh, Pops always does this, doesn't he?"
// \{\m{B}}「ああ、オッサンがいつもやってるやつっすね」

<0256> \{Sanae} 『Ừ.』
// "Yes."
// \{早苗}「はい」

<0257> \{\m{B}} 『Được ạ. Cháu sẽ cho hết vào túi rồi đi cho một vòng khu phố.』
// "All right, put them in a bag, and I'll deliver around this area."
// \{\m{B}}「いいっすよ。適当に袋に詰めて、近所、回ってきます」

<0258> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu lắm.』
// "Thank you for your help."
// \{早苗}「よろしくお願いしますね」

<0259> Mang theo một túi đầy nhóc bánh mì, tôi rời cửa tiệm.
// Holding a bag of bread, I left the store.
// 袋詰めにしたパンを持って、店を出る。

<0260> \{\m{B}} (Bắt đầu bằng nhà này trước nào...)
// (Let's start with this house then...)
// \{\m{B}}(まずは、この家からだな…)

<0261> Sau khi bấm chuông, tôi mở hé cổng và hét lên.
// After pushing the doorbell, the entranceway slightly opens, and I yell inside.
// 呼び鈴を押した後、玄関のドアを少し開けて、中に向けて叫ぶ。

<0262> \{\m{B}} 『Xin chào——! Đây là Tiệm bánh mì Furukawa——!』
// "Hello there--! It's Furukawa Bakery--!"
// \{\m{B}}「ちぃーっす、古河パンですけどぉー」

<0263> \{Giọng nói} 『Vânggg!』
// "Okay--!"
// \{声}「はーい」

<0264> Giọng nói lảnh lót của một bà nội trợ cất lên đáp lại.
// The vigorous voice of a housewife comes back.
// 元気のいい主婦の声が返ってくる。

<0265> \{Bà nội trợ} 『Ra ngay, ra ngay đây...』
// "Yes, yes, yes..."
// \{主婦}「はいはいはい…」

<0266> Bà ấy ra mở cửa.
// She comes close.
// 近づいてくる。

<0267> \{Bà nội trợ} 『A, mời vào!』
// "Ah, please come in!"
// \{主婦}「はい、どうぞー」

<0268> Tôi mở toang cổng, bước vào.
// Opening the door, I entered.
// ドアを大きく開けて、中に入る。

<0269> \{Bà nội trợ} 『Ối chà, lâu rồi mới gặp cháu,\ \

<0270> -kun!』
// "Oh my, it's been a while. Isn't that you, \m{A}-kun?"
// \{主婦}「あら、お久しぶり。\m{A}くんじゃない」

<0271> Phía trước là gương mặt thân quen của một khách hàng thường xuyên lúc tôi còn làm ở Tiệm bánh mì Furukawa.
// Over there was the familiar face of the regular customer at the time I worked in Furukawa Bakery.
// そこには古河パンでバイトしていた頃に知り合った常連客の顔があった。

<0272> \{\m{B}} 『Chào bác. Hóa ra bác sống ở đây sao?』
// "Hello there. You live in this house? I didn't know."
// \{\m{B}}「どうも。この家だったんすか。知らなかったっす」

<0273> \{Bà nội trợ} 『Bác cũng ngạc nhiên lắm.』
// "I'm also quite surprised."
// \{主婦}「こっちこそ、びっくりしましたよ」

<0274> \{Bà nội trợ} 『Cháu quay lại rồi à? Từ giờ cháu làm ở đây luôn sao?』
// "You came back, haven't you? From now on?"
// \{主婦}「戻ってきてたんですか?  これからずっと?」

<0275> \{\m{B}} 『Không ạ, chỉ hôm nay và ngày mai thôi.』
// "Well, just today and tomorrow."
// \{\m{B}}「いや、今日と明日だけ」

<0276> \{\m{B}} 『Lúc này ông chú không có nhà.』
// "Right now, Pops ain't at the house."
// \{\m{B}}「今、オッサンが家にいないんで」

<0277> \{Bà nội trợ} 『Ối chà, cực thế nhỉ. Có chuyện gì ư?』
// "Oh my, that's tough. What happened?"
// \{主婦}「あら、大変。どうしたの?」

<0278> \{\m{B}} 『Bạn bè cũ của ông ấy đang lập đoàn kịch, nên ông ấy đến Kyushu thăm họ.』
// "Someone he knew from way back was starting a new theatrical company, and he went off to Kyuushuu to see it through."
// \{\m{B}}「昔の知り合いが、新しく劇団を旗揚げするってんで、九州のほうまで見にいきました」

<0279> \{Bà nội trợ} 『Hể... Nhìn cậu ấy không giống như người sẽ bỏ việc vì lý do đó.』
// "Heh... even though in the past, he wasn't the sort of person who could take a break off work."
// \{主婦}「へぇ…昔は仕事を休んで、そんなこと、絶対できない人だったのに」

<0280> \{Bà nội trợ} 『Chắc vì có\ \

<0281> -kun nên anh ấy mới yên tâm giao tiệm lại như thế.』
// "Surely, you'll be around?"*
// \{主婦}「きっと、\m{A}くんが居てくれたからね」
// Bản HD: <0280> \{主婦}I'll bet it's because you're here, 
// Bản HD: <0281> -kun.

<0282> \{\m{B}} 『Đâu có dễ thế ạ.』
// "Not at all."
// \{\m{B}}「んなことないっすよ」

<0283> \{\m{B}} 『Bọn cháu phải thuyết phục dữ lắm ông ấy mới chịu đi ấy chứ.』
// "Besides, it's a lot of work. He was persuaded to go off."
// \{\m{B}}「それに苦労したんすよ。行ってくれるように説得するの」

<0284> \{Bà nội trợ} 『Phải rồi nhỉ.』
// "Indeed."
// \{主婦}「でしょうね」

<0285> \{\m{B}} 『Cũng nhờ thế mà cháu phải làm việc tối mắt tối mũi vào ngày nghỉ.』
// "Thanks to that though, I've ended up giving up my holidays to work."
// \{\m{B}}「おかげでこっちは休日返上で働くことになっちまいましたけど」

<0286> \{Bà nội trợ} 『Cháu còn trẻ mà, có sao đâu.』
// "You're young, so it's fine."
// \{主婦}「若いから、大丈夫」

<0287> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế.』
// "Though that's okay."
// \{\m{B}}「だといいですけどね」

<0288> \{\m{B}} 『Cái này, như thường lệ ạ.』
// "Here's the usual."
// \{\m{B}}「これ、いつものっす」

<0289> Tôi đưa cái túi trên tay ra.
// I hand over the vinyl bag in my hand.
// 手に持っていたビニール袋を手渡す。

<0290> \{Bà nội trợ} 『Cảm ơn cháu nhé.』
// "Thanks as always."
// \{主婦}「いつも、ありがとね」

<0291> \{Bà nội trợ} 『Akio-san thạo việc lắm.』
// "Akio-san's one to bring a lot."
// \{主婦}「秋生さんには、よくしてもらってばかりで」

<0292> \{Bà nội trợ} 『Cái bồn tắm hôm nọ cậu ấy sửa lại giờ còn xài tốt hơn trước nữa. Nhờ ơn cậu ấy cả.』
// "The other day, he also fixed my bath. It was making some really weird sound, so it was a great help."
// \{主婦}「先日直してもらったお風呂も、壊れる前より調子よくなって、すごく助かったのよ」

<0293> \{\m{B}} 『Bồn tắm ạ?』
// "Bath?"
// \{\m{B}}「お風呂?」

<0294> \{Bà nội trợ} 『Ừ. Lúc bồn tắm bác bị hư, bác tính ra nhà tắm công cộng thì Akio-san mang bánh mì tới...』
// "Yeah. At the time my bath was broken, I was just thinking of going to a public one, and then Akio-san came in with bread..."
// \{主婦}「ええ。ついこの間、お風呂が壊れてね、銭湯にいこうと用意してたら、秋生さんがパンを配りにきて…」

<0295> \{Bà nội trợ} 『Sau khi nghe bác kể thì cậu ấy vào trong nhà, bắt thím dẫn đi xem.』
// "After I told him, he went, 'Show me', and came in."
// \{主婦}「それでわけを話したら、見せてみろって、上がり込んできちゃったの」

<0296> \{Bà nội trợ} 『Dù bác đã nói để hôm sau sẽ gọi thợ vào sửa, vậy mà sau hai giờ lấm lem cả người thì cậu ấy cũng sửa được.』
// "Though I had told him that I would have a worker look at it the next day, in just two hours his clothes were all black, and it was fixed."
// \{主婦}「明日には業者に頼むからいいですよって言ったんだけど、二時間ぐらいかけて服を真っ黒にして、直してくれたの」

<0297> \{\m{B}} 『Hể...』
// "Oh...?"
// \{\m{B}}「へぇ…」

<0298> \{Bà nội trợ} 『Chỉ có thể là cậu ấy, nhỉ?』
// "Just like him, isn't it?"
// \{主婦}「あの人らしいでしょ?」

<0299> \{\m{B}} 『À, vâng..』
// "Well, yeah..."
// \{\m{B}}「ええ、まぁ…」

<0300> \{Bà nội trợ} 『Chờ bác tí, có cái này gọi là quà cảm ơn đấy.』
// "Wait a second. There's something I wanted to give him as thanks for then."
// \{主婦}「ちょっと待っててね。その時のお礼もしたいから」

<0301> Để tôi lại, bà ấy biến mất sau hành lang.
// Leaving me, she once again disappeared into the hallway.
// 俺を残し、一度廊下の奥に姿を消す。

<0302> Rồi bà ấy mang một cái hộp lớn ra.
// And then, she came back with a large cardboard box.
// そして、大きなダンボール箱を抱えて戻ってきた。

<0303> \{Bà nội trợ} 『Là bia đó, cháu mang về giúp bác nhé?』
// "It's beer, so would you mind bringing this back?"
// \{主婦}「これ、ビールなんだけど、持っていってもらえる?」

<0304> \{\m{B}} 『Tất nhiên ạ, ông chú sẽ vui lắm.』
// "Yeah, sure. Pops'll be overjoyed."
// \{\m{B}}「ああ、はい。オッサン、喜びますよ」

<0305> \{\m{B}} 『Cháu về rồi ạ!』
// "I'm back!"
// \{\m{B}}「ただいま」

<0306> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu.』
// "Welcome back."
// \{早苗}「おかえりなさい」

<0307> \{Nagisa} 『Anh vất vả rồi.』
// "Welcome back!"
// \{渚}「おかえりなさいです」

<0308> \{Nagisa} 『Em cũng vừa nấu xong bữa tối.』
// "We were just about done."
// \{渚}「ちょうど、できたところです」

<0309> Căn phòng thơm nức mùi cà ri.
// The room was full of the scent of curry.
// 部屋はカレーの匂いに満ちていた。

<0310> \{Nagisa} 『Tối nay chúng ta sẽ ăn cà ri với cực nhiều hải sản luôn.』
// "This evening, we have plenty of seafood curry."
// \{渚}「今晩は、シーフードたっぷりのカレーです」

<0311> Cà ri là một trong những món khoái khẩu của tôi.
// Curry's my favorite.
// カレーは大好物だった。

<0312> Cũng khá lâu rồi kể từ lần cuối chúng tôi ngủ qua đêm ở nhà Furukawa.
// It's been so long since we stayed at the Furukawa residence.
// 俺たちは久々にそのまま古河の家に泊まることになった。

<0313> \{Sanae} 『Hôm nay hai đứa dùng phòng dành cho khách nhé?』
// "Please use the guest room for today, okay you two?"
// \{早苗}「今日は、ふたりで客間を使ってくださいね」

<0314> Vào phòng Nagisa thì cũng được thôi, nhưng vì Sanae-san đã bảo thế nên chúng tôi trải futon ra sàn phòng dành cho khách.
// Though Nagisa's room was there, as Sanae-san said, Nagisa and I spread out a futon in the guest room.
// 渚の部屋は別にあったが、早苗さんのその一言により、俺と渚は客間に布団を敷くことになった。

<0315> \{\m{B}} (Nghe cô ấy nói từ 「dùng phòng khách」 có hơi...)
// (The way she told us to use the guest room so well... is somewhat...)
// \{\m{B}}(ふたりで客間を使ってくださいって言い方…なんつーか…)

<0316> Tôi nhìn Nagisa trong bộ đồ ngủ.
// I look at Nagisa in her pajamas.
// 俺は寝間着姿の渚を見る。

<0317> \{\m{B}} (Hơi kích thích, nhỉ...?)
// (A bit perverted...)
// \{\m{B}}(いやらしいよな…)

<0318> \{Nagisa} 『Anh trải ra hết chưa,\ \

<0319> -kun?』
// "Is it spread out, \m{B}-kun?"
// \{渚}「敷けましたか、\m{B}くん」

<0320> \{\m{B}} 『À, ờ, trải ra rồi.』
// "Y-yeah, it's spread."
// \{\m{B}}「あ、ああ、敷けた」

<0321> \{Nagisa} 『Chỗ này còn gấp này.』
// "This end's a bit folded."
// \{渚}「ちょっと端、折れちゃってます」

<0322> Nagisa kéo thẳng nó ra.
// Nagisa fixed that part.
// その部分を渚が直してくれる。

<0323> \{\m{B}} 『Ngại ghê.』
// "Sorry about that."
// \{\m{B}}「悪いな」

<0324> \{Nagisa} 『Không sao mà. Mấy việc như thế này là trách nhiệm của em mà.』
// "It's fine. Something like this is something I have to do."
// \{渚}「いいです。こういうのはわたしの役目です」

<0325> \{\m{B}} 『Ừm... việc gì thế?』
// "Umm... what is?"
// \{\m{B}}「えっと…何が?」

<0326> \{Nagisa} 『Là... chăm sóc anh,\ \

<0327> -kun.』
// "Umm... to take care of you, \m{B}-kun."
// \{渚}「その…\m{B}くんのお世話をすることです」

<0328> \{\m{B}} 『Chăm sóc một kẻ lười nhác như anh thì vất vả lắm đấy...』
// "If that were the case for me, that's quite tough..."
// \{\m{B}}「俺、だらしないから、大変だな…」

<0329> \{Nagisa} 『Không có đâu. Dù là gì thì em vẫn thấy hạnh phúc.』
// "Not at all. Whichever way it is, I'm happy."
// \{渚}「そんなことないです。どちらかというと、うれしいです」

<0330> \{\m{B}} 『Vậy sao...』
// "Is that so..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0331> \{Nagisa} 『Vâng.』
// "Yes!"
// \{渚}「はいっ」

<0332> .........
// ………。

<0333> Không hiểu sao tâm trí tôi cứ hiện ra hình ảnh bố già miết.
// Why is that I've been always thinking about Pops?
// どうしてか、ずっと、オッサンのことばかり考えてしまっていた。

<0334> Không tài nào ngủ được, tôi trở người lăn qua lăn lại.
// Not able to sleep, I turned over.
// 眠れず、寝返りを打つ。

<0335> Khuôn mặt Nagisa bỗng ở ngay trước mặt tôi.
// Nagisa's face was suddenly in front.
// すぐ正面に渚の顔があった。

<0336> \{Nagisa} 『

<0337> -kun, anh không ngủ được à?』
// "\m{B}-kun, you can't sleep?"
// \{渚}「\m{B}くん、眠れないですか」

<0338> \{\m{B}} 『À... chắc anh cũng sắp ngủ được rồi...』
// "Well.. I think I'll sleep but..."
// \{\m{B}}「いや…そのうち眠れると思うけど…」

<0339> \{Nagisa} 『Anh đang nghĩ ngợi về gì vậy?』
// "What are you thinking about?"
// \{渚}「何考えてますか」

<0340> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0341> Về bố già
// About Pops
// オッサンのこと// goto line 330

<0342> Về vài chuyện hư hỏng
// About something perverted
// エッチなこと// goto 367 you pervert

<0343> \{\m{B}} 『Về bố già.』
// "About Pops."
// \{\m{B}}「オッサンのこと」

<0344> \{Nagisa} 『Về ba sao?』
// "About dad?"
// \{渚}「お父さんのことですか」

<0345> \{\m{B}} 『Ờ...』
// "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0346> \{\m{B}} 『Anh vốn tưởng... ông ta là người tùy tiện chỉ thích làm theo ý mình...』
// "It feels like... Pops just plays around like he wants but..."
// \{\m{B}}「オッサンはさ…好き勝手に遊び回ってる気がしてたけど…」

<0347> \{\m{B}} 『Nhưng cuối cùng anh cũng nhận ra, ông ta không làm thế vì lợi ích của bản thân.』
// "But, I can tell it's not just for his own sake."
// \{\m{B}}「でも、それは自分だけのためじゃないって、ちょっとわかったよ」

<0348> \{Nagisa} 『Ba còn vì ai khác nữa sao?』
// "It's for someone else's sake?"
// \{渚}「誰のためでしたか?」

<0349> \{\m{B}} 『À, không hẳn là vì người khác...』
// "Well, not for someone else's but..."
// \{\m{B}}「いや、誰のためでもないんだろうけど…」

<0350> \{\m{B}} 『Và bản thân ông ta cũng chỉ làm những việc mình muốn thôi...』
// "It's just something he wanted to do in the end or something..."
// \{\m{B}}「本人は結局、したいようにしてるだけなんだろうけど…」

<0351> \{\m{B}} 『Nhưng bất kể là vậy, có rất nhiều người cần đến ông ta.』
// "Even so, he's needed by a lot of people."
// \{\m{B}}「それでも、いろんな人に必要とされてた」

<0352> Liệu tôi có thật là cư xử giống như ông ta không?
// Have I been acting like that?
// 俺は、あんなふうに振る舞えただろうか。

<0353> Liệu tôi có sẵn lòng giúp đỡ một đứa nhóc muốn chơi ở vị trí chính thức trong đội bóng chày?
// Would I help out that kid in the neighborhood aiming to be a regular?
// 近所のガキがレギュラーを目指す、それを手伝えただろうか?

<0354> Và còn giúp lũ trẻ thực hành phòng thủ nữa?
// bat??? đánh bóng??? lười tra quá ' 3'
// Would I bat for baseball?
// 野球のノックをしてやれただろうか?

<0355> Nếu chúng thích, chắc tôi sẽ làm được.
// Since that's something the kids like, I could probably do it.
// それは子供が好きなら、できたかもしれない。

<0356> Vậy còn, liệu tôi có muốn sửa bồn tắm của nhà nào đó mà không cần đợi họ nhờ vả...?
// In that case, would I fix the bath in someone's home without them asking for help...?
// なら、人の家の風呂釜を頼まれもしないのに直す気になれるだろうか…。

<0357> Tôi có thể giết thời gian bằng cách rước rắc rối vào người không?
// Could I really kill time with all that trouble?
// そんな面倒を、退屈しのぎにできるだろうか。

<0358> Nếu là tôi, thì rõ là không rồi.
// If it were me, I couldn't.
// 俺ならできない。

<0359> \{Nagisa} 『Ba muốn nhìn thấy nụ cười trên gương mặt mọi người.』
// "Dad's seen smiles on everyone's faces."
// \{渚}「お父さんは、みんなの笑顔が見たいんです」

<0360> \{Nagisa} 『Em chắc chắn chỉ có lý do đó thôi.』
// "I'm sure that's just it."
// \{渚}「きっとそれだけです」

<0361> Tôi cũng cảm thấy vậy, mỗi khi theo sau ông ta.
// And then before I knew it, I felt like he was right beside me.
// それはいつしか俺があの人の隣に立って、感じたことだった。

<0362> Nhìn ông ấy làm mọi người vui vẻ.
// Seeing him making everyone smile.
// みんなを笑わせている姿を見て。

<0363> Aa... sao mà khó chịu thế này.
// Ahh... somewhat annoying.
// ああ…なんか癪だ。

<0364> Nhưng...
// But...
// でも…

<0365> Đồng thời, tôi cũng băn khoăn về nỗi bất an của Sanae-san từ ngày sánh bước cùng ông ta.
// Isn't Sanae-san uneasy about it?
// 早苗さんは不安なんじゃないだろうか。

<0366> Vì lúc nào cũng thế...
// Always being like that...
// いつだって、そんなふうに…

<0367> Người chồng của cô ấy sẽ biến mất đến một nơi nào đó để làm cho người khác được vui cười.
// For her husband, who's made everyone smile, to suddenly disappear?
// 誰かを笑わせるために、すぐいなくなってしまうような人が、旦那で。

<0368> \{Sanae} 『Akio-san!』
// \{Sanae}『秋生さんっ』

<0369> \{Sanae} 『Akio-san, anh không nên như thế.』
// "Akio-san, you can't."
// \{Sanae}『秋生さん、ダメですよ』

<0370> \{Sanae} 『Hễ em lơi mắt một tí là anh đột nhiên biến mất.』
// "You always disappear on the spur of the moment."
// \{Sanae}『いつだって秋生さんは、すぐ居なくなってしまうんですから』

<0371> Tôi nhớ lại... nét mặt có phần bối rối của Sanae-san khi đó.
// I remember Sanae-san's slightly troubled face...
// あの早苗さんの…ちょっと困ったような表情が、思い出された。

<0372> Tôi cảm thấy... \ptiếc cho cô ấy.
// It seemed... \pa bit pitiful.
// 少し…\p可哀想な気がした。

<0373> .........
// ………。

<0374> \{Nagisa} 『...Anh ngủ rồi à?』
// "... you fell asleep?"
// \{渚}「…もう寝ますか」

<0375> Em hỏi, chắc vì thấy tôi im tiếng.
// She probably asked, wondering about me having fallen silent?
// 俺が黙り込んでしまったためだろう、そう訊いてきた。

<0376> \{\m{B}} 『Anh ngủ đây... ngày mai còn phải dậy sớm nữa.』
// "I guess... tomorrow'll have to be early."
// \{\m{B}}「そうだな…明日も早いし」

<0377> \{Nagisa} 『Vâng, em biết.』
// "Ah, okay."
// \{渚}「はい。わかりました」

<0378> \{Nagisa} 『Chúc anh ngủ ngon.』
// "Good night."
// \{渚}「おやすみなさいです」

<0379> \{\m{B}} 『Ờ, ngủ ngon nhé...』
// "Yeah, good night..."
// \{\m{B}}「ああ、おやすみ…」// goto 435

<0380> \{\m{B}} 『Về vài chuyện đen tối ấy mà.』
// "About something perverted."
// \{\m{B}}「エッチなこと」

<0381> \{Nagisa} 『A... là mấy chuyện đó à...』
// "Ah... so it's perverted..."
// \{渚}「あ…エッチなことですか…」

<0382> \{Nagisa} 『Um... phải làm sao đây...?』
// "Umm... what should I do...?"
// \{渚}「ああ…どうしましょう…」

<0383> \{Nagisa} 『.........』
// \{渚}「………」

<0384> \{Nagisa} 『Lúc này... chúng ta đang ở nhà ba mẹ...』
// ngây thơ dễ thương thật =( thời nay kiếm đâu ra được một người như thế này =( damn cruel reality :((
// "Well... we're at my parents' home..."
// \{渚}「その…今、実家ですし…」

<0385> \{\m{B}} 『Anh giỡn thôi.』
// "It's a joke."
// \{\m{B}}「冗談」

<0386> \{Nagisa} 『Ơ!?』
// "Eh?"
// \{渚}「え?」

<0387> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn biết phản ứng của em khi nghe anh nói như thế.』
// "Well, I was just wondering what kind of reaction you'd have if I said that."
// \{\m{B}}「いや、そう言ったら、どんな反応するかなって」

<0388> \{Nagisa} 『

<0389> -kun... kì quá hà.』
// "\m{B}-kun...you're terrible."
// \{渚}「\m{B}くん…ひどいです」

<0390> \{Nagisa} 『Em tưởng anh nói thật chứ...』
// "I was thinking that you were being serious..."
// \{渚}「わたし、真剣にどうしたらいいか考えてしまいました…」

<0391> \{\m{B}} 『Ai da, anh mong cái phản ứng như thế đấy.』
// "Well, I like to see such a reaction."
// \{\m{B}}「いや、そんな反応が見たかったからな」

<0392> \{Nagisa} 『

<0393> -kun đúng là có đầu óc đen tối mà.』
// "\m{B}-kun, you have absolutely perverted tastes."
// \{渚}「\m{B}くん、絶対ヘンな趣味してます」

<0394> \{Nagisa} 『Anh thích chọc em hơn mấy chuyện đen tối đó sao?』
// "Do you like making fun of my reactions a lot more than perverted things?"
// \{渚}「\m{B}くんは、エッチなことするより、わたしをいじめて反応を楽しむほうがいいんですね」

<0395> \{Nagisa} 『Được rồi, em nhớ rồi đấy!』
// "All right, I'll remember this!"
// \{渚}「わかりました、覚えておきますっ」

<0396> Cô ấy phồng má quay vào tường.
// Pouting, she faced the wall.
// 拗ねて、壁のほうを向いてしまった。

<0397> \{\m{B}} 『Anh giỡn thôi mà.』
// "It's a joke!"
// \{\m{B}}「冗談だってっ」

<0398> Tôi chui vào chăn và ôm lấy cô ấy.
// I move inside the futon, embracing her back.
// 俺は布団の中を移動して、その背中を抱きしめる。

<0399> \{Nagisa} 『Giờ em không biết anh nói thật hay giỡn nữa.』
// "I don't know what's a joke or real anymore."
// \{渚}「冗談ばかりで、どれが本当かもう、よくわからないです」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074