Clannad VN:SEEN2426
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2426.TXT #character 'Giáo viên' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Koumura' // '幸村' <0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4 // April 26 (Saturday) // 4月26日(土) <0001> Sáng hôm sau. // The next morning. // 翌朝。 <0002> Không có ý định vào ký túc xá, Tomoyo chỉ lặng lẽ dừng bước bên cạnh tôi. // Tomoyo stops, standing beside me, while facing the dormitory. // 智代は、寮のほうには向かおうともせず、足を止めた俺の隣に立っていた。 <0003> \{Tomoyo} 『Có nên... qua đánh thức anh ấy không?』 // \{Tomoyo} "Is it okay to... wake him up?" // \{智代}「起こしに…いくのか?」 <0004> Cô ấy hỏi, thăm dò ý nghĩ qua nét mặt tôi. // Cô ấy nói thế như muốn lí giải nét mặt của tôi. // She asks me as if to understand my facial expression. // 俺の顔色を窺うようにそう訊いた。 <0005> \{\m{B}} 『Thôi... cứ để mặc nó đi.』 // \{\m{B}} "Nah... we should leave him." // \{\m{B}}「いや…もう、いいだろ」 <0006> \{Tomoyo} 『Ừm... em cũng nghĩ vậy.』 // \{Tomoyo} "Yeah... I think so too." // \{智代}「うん…私もそう思う」 <0007> Hai chúng tôi leo lên đồi cùng nhau. // The two of us go up the hill. // 俺たちは、ふたりで坂を登った。 <0008> Hôm nay là thứ Bảy, nên buổi học kết thúc sau tiết bốn, và hết giờ sinh hoạt thì cũng tan trường luôn. // Because it was Saturday, classes ended after fourth period, and school's out after homeroom.* // Strange wording // 土曜だったから、四時間目の授業が終わると、HRの後、放課となる。 <0009> \{Sunohara} 『Rồi, xong!』 // \{Sunohara} "Yes, done!" // \{春原}「よっし、終わったぁっ」 <0010> Sunohara phởn phơ đứng dậy. // The happy Sunohara stands up. // 春原が元気よく立ち上がる。 <0011> \{Sunohara} 『Mai được nghỉ rồi, tụi mình sẽ chơi tới bến luôn!』 // \{Sunohara} "Tomorrow's a break, so I'm gonna enjoy it to the fullest!" // \{春原}「明日は休みだしなぁ、楽しいこといっぱいできるぞぅ」 <0012> \{Sunohara} 『Chơi cái này, và cả cái đó nữa!』 // \{Sunohara} "This stuff, and that stuff!" // \{春原}「あんなことや、こんなことっ」 <0013> \{Sunohara} 『...Haha.』 // \{Sunohara} "... haha." // \{春原}「…はは」 <0014> \{Sunohara} 『Chắc chỉ có mình tao chơi thôi...!』 // \{Sunohara} "I'm completely alone, aren't I?!" // \{春原}「全部、ひとりぼっちでするかぁ!」 <0015> Tôi dễ dàng nhìn thấu ý đồ tìm kiếm sự cảm thông nơi tôi của nó. // I can see through his plan as he tries to gain my sympathy. // 同情を引こうとする見え透いた作戦だった。 <0016> \{Sunohara} 『Thôi chào, my friend...』 // đoạn này tomoya nói tiếng anh nhé // \{Sunohara} "Tạm biệt nhé, bạn thân ơi..." // \{Sunohara} "Farewell, my friend..." // \{春原}「じゃあな、マイフレンド…」 <0017> \{\m{B}} 『Nhanh nhanh lên rồi biến đi cho khuất.』 // \{\m{B}} "Hurry up and go." // \{\m{B}}「さっさと帰れ」 <0018> \{Sunohara} 『Khè, vậy cứ ở đó mà bám váy Tomoyo đi nhé, thằng ba trợn!』 // \{Sunohara} "Keh, you can just stick to Tomoyo then, ass!" // \{春原}「けっ、てめぇなんか、智代とくっついちまえ!」 <0019> Nó mạt sát tôi, rồi nhảy ra cửa lớp. // Quẳng lại cái câu rát tai đó, hắn nhảy ra ngoài // He throws me that sharp remark and jumps out. // 捨て台詞を吐いて、飛び出していった。 <0020> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}}(………) <0021> \{\m{B}} (...Đã đến nước này rồi sao.) // \{\m{B}} (... it's already like that now, huh.) // \{\m{B}}(…もう、そうなってるが) <0022> Khi lớp học chẳng còn lại ai, Tomoyo xuất hiện. // When the classroom is almost empty, Tomoyo appears.* // 教室に人気がなくなる頃、智代は現れた。 <0023> \{Tomoyo} 『Thứ Bảy rồi...』 // \{Tomoyo} "It's Saturday..." // \{智代}「土曜だな…」 <0024> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0025> Tôi xách cặp lên và đứng dậy. // I pick up my bag and stand up. // 俺も鞄を持って、立ち上がる。 <0026> \{\m{B}} 『Em định làm gì?』 // \{\m{B}} "What are you going to do?" // \{\m{B}}「どうする?」 <0027> \{Tomoyo} 『Anh quyết định đi,\ \ <0028> .』 // \{Tomoyo} "You decide, \m{B}." // \{智代}「\m{B}が決めてくれ」 <0029> \{\m{B}} 『Em không có việc gì sao?』 // \{\m{B}} "You have nothing to do?" // \{\m{B}}「用事は?」 <0030> \{Tomoyo} 『Hôm nay thì không.』 // \{Tomoyo} "None for today." // \{智代}「今日はない」 <0031> \{\m{B}} 『Thế mai thì sao?』 // \{\m{B}} "What about tomorrow?" // \{\m{B}}「明日はあるのか?」 <0032> \{Tomoyo} 『Ừm... em có hẹn vào ngày mai và thứ Ba tới, nên không được rồi.』 // \{Tomoyo} "Well... I have an appointment tomorrow and a break on Tuesday, so it's no good." // Clarification needed- What is Tomoyo trying to say here? // fixed -DG1 // Alt - "Well... I have an appointment tomorrow and on next Tuesday, so it's no good." - Remember "next Tuesday" (April 29th) is a Golden Week Holiday - Kinny Riddle // \{智代}「うん…明日と火曜の休みは、先約があるからダメだ」 <0033> \{Tomoyo} 『Em sẽ cùng gia đình đi du lịch gần nhà.』 // \{Tomoyo} "My parents will go on a trip for a while." // \{智代}「家族でちょっと遠出をする」 <0034> \{Tomoyo} 『Mọi người ở nhà em đã nhất trí như vậy trước khi chúng ta bắt đầu hẹn hò... thứ lỗi cho em.』 // \{Tomoyo} "It's something that was already decided before we began seeing each other... please forgive me." // I'm having a hard time putting this in English... anyway, that idea is, the the appointment has already been decided before Tomoya and Tomoyo started dating, please reword if it sounds unnatural -DG1 // \{智代}「\m{B}と付き合う前から決まっていたことだから…許してほしい」 <0035> \{\m{B}} 『Không sao, anh có phàn nàn gì đâu.』 // \{\m{B}} "Nah, I don't have any complaints." // \{\m{B}}「ああ、そんなことに文句言わないよ」 <0036> \{Tomoyo} 『Đáng ra đó là \g{kỳ nghỉ}={Kỳ nghỉ ở đây ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ quốc lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.} đầu tiên chúng ta ở bên nhau...』 // \{Tomoyo} "Even then, it would have been our first time spending break together..." // \{智代}「初めてふたりで過ごせる休みだったのにな…」 <0037> \{\m{B}} 『Không sao. Hôm nay chúng mình đi chơi bù cũng được mà.』 // \{\m{B}} "It's fine. That is, if you keep me company today." // \{\m{B}}「いいって。そのぶん、今日、一緒に居てくれたらな」 <0038> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng định thế.』 // \{Tomoyo} "Yeah, that's what I plan to do." // \{智代}「ああ、そのつもりだ」 <0039> \{Tomoyo} 『Nhưng chỉ đến khi trời tối thôi nhé.』 // \{Tomoyo} "Though having said that, it's only until it gets dark." // \{智代}「とは言っても、暗くなるまでだぞ」 <0040> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0041> \{\m{B}} 『Vậy... phải ăn trưa đã, nhỉ?』 // \{\m{B}} "Well... I guess lunch first?" // \{\m{B}}「じゃあ…とりあえず昼飯だな」 <0042> \{Tomoyo} 『Ừm.』 // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「うん」 <0043> \{\m{B}} 『Chúng ta ăn ở đâu đây?』 // \{\m{B}} "Where'll we eat?" // \{\m{B}}「どこか、食いにでるか?」 <0044> \{Tomoyo} 『Anh chọn đi.』 // \{Tomoyo} "I'll let you decide." // \{智代}「任せる」 <0045> \{\m{B}} 『Thế thì... hay là...』 // \{\m{B}} "Then... I guess..." // \{\m{B}}「じゃ…そうだな…」 <0046> Ăn ở ngoài // Option 1 - to 0047 // Eat outside // Option 1 - to 0047 // 外で食べる <0047> Ăn trong căn tin trường // Option 2 - 0074 // Eat in the school // Option 2 - 0074 // 学食で食べる <0048> \{\m{B}} 『Đi kiếm cái gì ăn thôi.』 // Option 1 - from 0045 // \{\m{B}} "Let's go grab something to eat." // Option 1 - from 0045 // \{\m{B}}「何かいい物でも食おう」 <0049> \{Tomoyo} 『Ừm.』 // \{Tomoyo} "Sure." // \{智代}「うん」 <0050> Chúng tôi đặt chân vào quán ăn đối diện trường học. Đây là điểm đến ưa thích của tôi mỗi khi hầu bao rủng rỉnh. // (special store: cửa hàng chuyên doanh) // The special store in front of the school. It's a place I like to go to when I have a lot of money. // 学校前の定食屋。金に余裕がある時は、よく利用する店だ。 <0051> Đang mở cửa quán, tôi khựng lại. // Opening the door, I stop. // ドアを引こうとしたところで、俺は動きを止めてしまう。 <0052> ...Qua tấm kính, tôi nhìn thấy khuôn mặt không thể lẫn đi đâu được. // ... I see the face of a single person through the glass window. // …ガラスの向こうに見えた人物の顔を見て。 <0053> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh không muốn vào à?』 // \{Tomoyo} "What's wrong? You don't want to go in?" // \{智代}「どうした? 入らないのか?」 <0054> \{\m{B}} 『Ớ? À-ờ...』 // \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..." // \{\m{B}}「え? あ、ああ…」 <0055> Tôi nhòm vào trong lần nữa. // I glance inside the store again. // もう一度、店内を覗く。 <0056> \{\m{B}} (Sunohara... mày...) // \{\m{B}} (Sunohara... you...) // \{\m{B}}(春原…おまえ…) <0057> ...Nó ngồi đó ăn trưa, một mình. // ... he sits there eating lunch by himself, alone. // …ひとりで寂しそうに、定食を食べていた。 <0058> Vây quanh bàn nó là những nhóm bạn và các cặp đôi đang ngồi ăn cùng nhau. // Around him are friends and couples all seated together at their own tables. // 周りは、友達と連れ合う客ばかり。 <0059> \{\m{B}} (Chưa đã nư, Sunohara... sao mày lại ngồi ở cái bàn bốn chỗ một mình...?) // \{\m{B}} (Sunohara... even worse, why are you sitting at a four-seat table alone...?) // \{\m{B}}(しかも、春原…なぜおまえは四人席にひとりで…) <0060> Cảnh tượng này khiến tôi rớt nước mắt. // This scene brings a tear to my eye. // 涙を誘う光景だった。 <0061> \{\m{B}} 『Tomoyo...』 // \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}}「智代…」 <0062> \{Tomoyo} 『Sao thế?』 // \{Tomoyo} "What's wrong?" // \{智代}「どうした?」 <0063> \{\m{B}} 『Chúng ta phải thật hạnh phúc nhé...』 // \{\m{B}} "We're going to be happy, aren't we...?" // \{\m{B}}「俺たち、幸せになろうな…」 <0064> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Con gì tệ hơn nếu đang hẹn hò mà vẫn chịu bất hạnh chứ.』 // \{Tomoyo} "Of course. As if I'd let something like sorrow get in the way of our dating." // \{智代}「当然だ。付き合って、不幸になどなってたまるものか」 <0065> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy không ăn ở đây nữa.』 // \{\m{B}} "Alright, then, let's not eat here." // \{\m{B}}「よし、じゃあ、ここはよそう」 <0066> \{Tomoyo} 『Anh không muốn sao?』 // \{Tomoyo} "You don't want to?" // \{智代}「やめるのか?」 <0067> \{\m{B}} 『Ờ, ở đây đông quá. Có vẻ như không còn chỗ cho chúng ta ngồi cạnh nhau nữa.』 // \{\m{B}} "Yeah, it's crowded here. Doesn't look like we can sit next to each other, either." // \{\m{B}}「ああ、混んでるんだ。並んで座れそうもない」 <0068> \{Tomoyo} 『Vậy thì chẳng còn cách nào khác rồi...』 // \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped." // \{智代}「なら、仕方がないな…」 <0069> \{Tomoyo} 『Vậy, giờ chúng ta làm gì?』 // \{Tomoyo} "So, what'll we do?" // \{智代}「で、どうするんだ?」 <0070> \{\m{B}} 『Chỗ này thì không được rồi... mà gần đây lại chẳng có quán xá gì...』 // \{\m{B}} "This place is no good... and there aren't any shops close by..." // \{\m{B}}「ここが駄目となるとな…近くに手頃の店、ないんだよな…」 <0071> \{Tomoyo} 『 <0072> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0073> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <0074> \{Tomoyo} 『Đi đâu cũng được mà.』 // \{Tomoyo} "I don't really mind where we go." // \{智代}「私は別になんだって構わないんだぞ」 <0075> \{Tomoyo} 『Vẫn còn căn tin của trường đấy thôi.』 // To 0093 // \{Tomoyo} "There's also the school cafeteria." // To 0093 // \{智代}「それこそ、学食でもな」 <0076> Không có học sinh nào ở căn tin vào chiều thứ Bảy cả, thật yên tĩnh. // Option 2 - 0046 // I'm sure that on a Saturday afternoon, there's no one at the cafeteria. // Option 2 - 0046 // 土曜の午後の学食は、人気がなく、静かだった。 <0077> \{Tomoyo} 『Chúng ta thong thả nhâm nhi hương vị của đời sống học đường nhé?』 // \{Tomoyo} "Anh có muốn chậm rãi tận hưởng những điều tuyệt vời nhất của đời học sinh không?"* // \{Tomoyo} "How about we taste the finest of school life as slowly as we can?"* // \{智代}「どうだ、学生生活の醍醐味をゆっくり味わえるってものじゃないのか?」 <0078> \{\m{B}} 『Cũng được đấy... thế lại càng hay.』 // \{\m{B}} "I guess so... this doesn't seem too bad." // \{\m{B}}「そうだな…こういうのもいいな」 <0079> Trên đường tới căn tin... // 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093 // On the way to the cafeteria... // 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093 // 学食に向かう途中… <0080> Chúng tôi bắt gặp Koumura ở hành lang. // We bump into Koumura in the hallway. // 廊下で幸村と鉢合わせになる。 <0081> \{Koumura} 『Ừ thì...』 // \{Koumura} "Hmm..." // \{幸村}「ふむ…」 <0082> \{Koumura} 『.........』 // \{Koumura} "........." // \{幸村}「………」 <0083> \{Koumura} 『Thích ghê...』 // \{Koumura} "How nice..." // \{幸村}「いいのぉ…」 <0084> ...Cái gì chứ? // ... what is? // …何がだ。 <0085> \{Koumura} 『Làm thầy nhớ lại thời trai trẻ...』 // \{Koumura} "Makes me remember old times..." // \{幸村}「若い頃を思い出す…」 <0086> Ông già buông ra mấy lời lâm li đó rồi lướt qua chúng tôi. // Heartily saying that, he passes by us. // しみじみ言って、通り過ぎていった。 <0087> \{\m{B}} 『Ngày thường bởi chật kín người nên ăn ở đây mắc cỡ lắm. Nhưng vào thứ Bảy nơi này thật vắng lặng.』 // \{\m{B}} "Usually... many people are shy, but they don't hold back on Saturday afternoons." // old TL: "See the thing is... people are usually really shy, but on Saturday afternoons that isn't the case."* // \{\m{B}}「普段はさ…人が多くて恥ずかしいけど、土曜の午後は空いてるからな」 <0088> \{\m{B}} 『Thế nên chúng ta có thể thong thả nhâm nhi hương vị đời sống học đường.』 // \{\m{B}} "You can slowly taste the best that school life has to offer this way." // \{\m{B}}「ゆっくり学生生活の醍醐味を味わえるってもんだ」 <0089> \{Tomoyo} 『Hahaha...』 // \{Tomoyo} "Hahaha..." // \{智代}「ははは…」 <0090> Tomoyo cười phá lên. // Tomoyo laughed aloud. // 智代は笑い出した。 <0091> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng nghĩ ăn ở đây thật tuyệt.』 // \{Tomoyo} "Yeah, I think this place is great too." // \{智代}「うん、私も素敵な場所だと思うぞ」 <0092> \{\m{B}} 『Vậy sao? Một cô gái bình thường sẽ nổi giận và về thẳng nhà luôn đó.』 // \{\m{B}} "I see. I think normal girls would just get angry and go home." // \{\m{B}}「そっか。普通の女なら、怒って帰るだろうけどな」 <0093> \{Tomoyo} 『Chúng ta xứng đôi vừa lứa đấy chứ?』 // \{Tomoyo} "We're a perfect match, aren't we?" // \{智代}「相性もぴったりだな、私たちは」 <0094> \{\m{B}} 『Chắc thế.』 // if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11 // \{\m{B}} "Probably." // if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11 // \{\m{B}}「かもしれないな」 <0095> \{\m{B}} 『Anh có phiếu ăn này, để anh đi mua cho. Em muốn ăn gì, Tomoyo?』 // \{\m{B}} "I'll buy something with a coupon. Anything you want, Tomoyo?" // \{\m{B}}「食券買ってくるよ。智代は何がいい <0096> \{Tomoyo} 『Em cũng đi nữa.』 // \{Tomoyo} "I'm coming as well." // \{智代}「私もいくぞ」 <0097> \{\m{B}} 『Không, anh đãi, nên để anh đi một mình.』 // \{\m{B}} "Nah, it's on me, so I'll go alone." // \{\m{B}}「いや、おごりだから、俺ひとりでいく」 <0098> \{Tomoyo} 『Đừng giữ ý thế. Anh không cần phải đãi em đâu.』 // \{Tomoyo} "Don't worry so much. You don't have to treat me, you know." // \{智代}「気を使うな。おごってもらわなくても、いいぞ」 <0099> \{\m{B}} 『Không phải giữ ý. Anh chỉ xem đó như bổn phận của mình thôi.』 // \{\m{B}} "It's not that I'm worrying. I just thought it was something I had to do." // \{\m{B}}「別に気を使ってるわけじゃない。義務だと思っただけだ」 <0100> \{\m{B}} 『Trong buổi hẹn đầu tiên, con trai phải đãi con gái.』 // \{\m{B}} "On the first date, the guys are supposed to treat the girls." // \{\m{B}}「最初のデートで、男のほうが女のほうにおごるってのはな」 <0101> \{Tomoyo} 『Vậy ra... nghĩa vụ của em là chấp nhận để anh đãi sao...?』 // \{Tomoyo} "So... treating me is something you have to do...?" // \{智代}「じゃあ…私はおごられるのが義務なのか…?」 <0102> \{\m{B}} 『Vì em là con gái mà.』 // \{\m{B}} "Because you're a girl." // \{\m{B}}「女だったらな」 <0103> \{Tomoyo} 『Vậy thì hết cách rồi. Đãi em cái gì đi.』 // \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped. Treat me to something." // \{智代}「なら、仕方がないな。おごられてやろう」 <0104> Chúng tôi ngồi ăn tại một cái bàn bên cửa sổ. // We ate our lunch, sitting at a table by the window. // 俺たちは、窓際の席で、ふたり並んで昼食をとった。 <0105> Ăn xong, chúng tôi ngồi nhìn ra phong cảnh thi vị bên ngoài cửa sổ và tiếp tục tán dóc. // After we finish, we look out the window and continue talking. // 食べ終えてからも、窓から見える庭を眺めながら、ずっと話し続けた。 <0106> \{\m{B}} 『Dù học chung một trường, tiếc là chúng ta chỉ có thể ở bên nhau trong giờ nghỉ trưa và tan học...』 // \{\m{B}} "Even though we're in the same school, we can only be together during lunch and after school..." // \{\m{B}}「同じ学校にいるのに、昼と放課後しか一緒に居られないなんてな…」 <0107> \{\m{B}} 『Thật tốt biết mấy nếu chúng ta học cùng lớp.』 // \{\m{B}} "It'd be nice if we were in the same class." // \{\m{B}}「同じクラスだったらよかったのにな」 <0108> \{Tomoyo} 『Trước hết phải học cùng khối đã chứ.』 // \{Tomoyo} "First off, we'd have to be in the same year." // \{智代}「まず学年が違うぞ」 <0109> ...Lại thế rồi, tôi quên mất cô ấy học dưới mình một năm. // ... tôi lại quên khuấy đi mất rằng cô ấy học kém mình một năm rồi. // ... again, I forgot that she is one year below me. // …また忘れていた。こいつがひとつ下だってことを。 <0110> \{Tomoyo} 『Em cũng nhất trí về việc cùng lớp.』 // \{Tomoyo} "Well, I feel the same about being in the same class." // \{智代}「まぁ、同じクラスであればというのは同感だ」 <0111> \{Tomoyo} 『Cùng nhau nghe giảng trong một phòng học... kể ra thì cũng thú vị đấy chứ.』 // \{Tomoyo} "Taking the same lessons in the same classroom... thinking about it, it actually seems pretty nice." // \{智代}「同じ教室で、同じ授業を受ける…考えただけでも、なんだかいいものだな」 <0112> \{\m{B}} 『Anh ghen với đám bạn cùng lớp của em quá.』 // \{\m{B}} "Your classmates will be pretty jealous." // \{\m{B}}「おまえのクラスメイトの連中がうらやましいよ」 <0113> \{Tomoyo} 『Anh cũng thuộc típ hay ghen sao,\ \ <0114> ?』 // \{Tomoyo} "Even you're jealous of me, \m{B}." // \{智代}「\m{B}でも妬いてくれるんだな」 <0115> \{\m{B}} 『Lúc nào anh chẳng ghen.』 // \{\m{B}} "I've always been jealous." // \{\m{B}}「俺はいつだって、妬いてるよ」 <0116> \{Tomoyo} 『Ừm, tuy hay ghen là tính xấu, nhưng em hạnh phúc vì điều đó, ít nhất là với tư cách một cô gái.』 // \{Tomoyo} "Yeah, you may be bad, but I'm happy about that. As a girl, anyway." // \{智代}「うん、おまえには悪いが、そういうのはうれしい。女の子としてな」 <0117> \{Tomoyo} 『Em sẽ cố gắng giữ chừng mực trước những người con trai khác, để anh không phải lo lắng.』 // \{Tomoyo} "That's why I want you to be calm and give that answer when other guys bother you." // \{智代}「だから、それに応えるためにも、他の男には気を許さずにいる。安心してほしい」 <0118> \{\m{B}} 『Ờ, em đã vào thế phòng bị rồi thì chẳng đứa con trai nào dám mon men lại gần đâu, nên anh yên tâm lắm.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm calm. I don't really feel tense at all when guys come close to you anyway." // \{\m{B}}「ああ、気を張っているおまえに近づいてくる男なんていないだろうから、安心だな」 <0119> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Cứ như anh đang ám chỉ em sẽ hành hung họ ấy?』 // \{Tomoyo} "What do you mean by that? It's not like you'll threaten them, will you?" // \{智代}「それはどういう意味だ? まるで男を威嚇しながら、過ごしているようじゃないか」 <0120> \{Tomoyo} 『Trông thế thôi chứ nam sinh tìm cách tiếp cận em cũng nhiều lắm nhé, em không khoác lác đâu.』 // \{Tomoyo} "Guys will get really close if you do that. You sure?" // \{智代}「これでも、男は結構近づいてくるんだ。本当だぞ?」 <0121> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết mà. Tâm tính em như thế không si mê cũng lạ.』 // \{\m{B}} "Yeah, I know. You have that kind of personality, after all." // \{\m{B}}「ああ、わかってる。おまえの性格、もてそうだもんな」 <0122> \{Tomoyo} 『Không, em không tự tin vào tâm tính của mình đâu. Kiểu như em người ta hay gọi là 「tomboy」 ấy...』 // \{Tomoyo} "No, I don't have any confidence in that. It's better to call me someone with a lot of spirit..." // \{智代}「いや、性格には自信ないぞ。いわゆる、男勝りという奴だからな…」 <0123> \{Tomoyo} 『Nhưng thú thật... em có đôi chút tự hào vào ngoại hình của mình.』 // \{Tomoyo} "But, now that you say it... I do have a bit of confidence in my appearance." // \{智代}「でも、実を言うと…容姿のほうは、少しだけ自信あるんだ」 <0124> \{\m{B}} 『Ngực em lớn thế mà lại.』 // \{\m{B}} "Your breasts are big." // \{\m{B}}「胸、大きいもんな」 <0125> \{Tomoyo} 『Anh đúng là đồ dê xồm!』 // \{Tomoyo} "You \breally\u are a lech, aren't you?!" // \{智代}「おまえは本当にスケベだなっ」 <0126> \{Tomoyo} 『Những lúc thế này, anh phải khen dáng em đẹp để làm em vui chứ.』 // \{Tomoyo} "At times like this, you're supposed to make me happy by saying that I'm stylish." // \{智代}「そういう時は、スタイルがいいと言ってくれるとうれしいものなんだぞ」 <0127> \{\m{B}} 『Ờ, chân em dài lắm. Có triển vọng làm người mẫu ấy chứ.』 // \{\m{B}} "Yeah, you're right on. You could get hired as a model, no?" // \{\m{B}}「ああ、たっぱあるしな、おまえ。モデルで雇ってもらえるんじゃないか?」 <0128> \{Tomoyo} 『Thế lại hơi tâng bốc quá.』 // \{Tomoyo} "That's a little too much praise." // \{智代}「それは褒めすぎだ」 <0129> \{\m{B}} 『Em than vãn hơi nhiều đấy... cho dù là anh chỉ có ý khen em thôi.』 // \{\m{B}} "You complain too much... even though I'm praising you." // \{\m{B}}「文句多い奴だなぁ…褒めてやってんのに」 <0130> \{Tomoyo} 『A, đương nhiên rồi, ừm... anh khen làm em vui lắm.』 // \{Tomoyo} "Ah, of course, well... I'm happy you did." // \{智代}「あぁ、もちろん、その…うれしいんだぞ」 <0131> \{Tomoyo} 『Nhưng, có kỳ cục quá không... nếu chỉ thế thôi đã làm em thỏa mãn rồi?』 // \{Tomoyo} "But, being pleased with that... is strange, isn't it?" // \{智代}「でも、素直に喜ぶのも…ヘンじゃないか」 <0132> \{\m{B}} 『Phải nhỉ... chắc em cũng thấy phiền khi phải chọn lựa cách đáp lại.』 // \{\m{B}} "I guess... just wanted to see how you'd react, being bothered." // \{\m{B}}「まぁな…どう反応していいか困るかもな」 <0133> \{Tomoyo} 『Ừm... đúng là có hơi phiền thật. Nhưng như em vẫn hay nói, em cũng thấy vui nữa.』 // \{Tomoyo} "Yeah... I'm quite bothered. I'm happy though, no matter how many times you say it." // \{智代}「うん…結構困る。何度も言うように、うれしいんだけどな」 <0134> \{Tomoyo} 『Hay là em thử làm thế với anh xem,\ \ <0135> ?』 // \{Tomoyo} "Can I try it on you as well, \m{B}?" // \{智代}「\m{B}にも、試してやろうか?」 <0136> \{\m{B}} 『Hửm? Làm gì?』 // \{\m{B}} "Hmm? What?" // \{\m{B}}「あん? なにを」 <0137> \{Tomoyo} 『Em sẽ nói những cầu khiến anh phải lúng túng tìm lời đáp lại.』 // \{Tomoyo} "What kind of response you'd have if I bothered you." // \{智代}「どう反応していいか、困るようなことだ」 <0138> \{Tomoyo} 『Chắc là anh dở xử trí những tình huống như vậy lắm nhỉ, \m{B}?』 // \{Tomoyo} "I didn't expect that you would be practicing something like this. Would you, \m{B}?"* // \{智代}「案外、\m{B}も、そういうことに慣れていないんじゃないのか?」 <0139> \{\m{B}} 『Em đang chọc anh đấy à?』 // \{\m{B}} "Are you making fun of me?" // \{\m{B}}「おまえ、馬鹿にしてるな」 <0140> \{Tomoyo} 『Ừm, phải đấy.』 // \{Tomoyo} "Yes, I am." // \{智代}「うん、してる」 <0141> \{Tomoyo} 『Nếu chỉ có mình em bị trêu đùa cảm xúc thôi thì khó chịu lắm.』 // \{Tomoyo} "Just me playing around is already bothering people after all." // \{智代}「私だけ、もてあそばれてるようで癪だからな」 <0142> \{\m{B}} 『Vậy, làm thử xem.』 // \{\m{B}} "Then, give it a try." // \{\m{B}}「じゃあ、やってみろよ」 <0143> \{Tomoyo} 『Được, em sẽ làm.』 // \{Tomoyo} "Alright, I will." // \{智代}「よし、やってやろう」 <0144> Tomoyo với tay ra và giữ lấy cằm tôi. // Tomoyo reaches out her hand and grabs hold of my chin. // 智代の手が伸びてきて、俺の顎を掴む。 <0145> \{Tomoyo} 『Hướng về phía này.』 // \{Tomoyo} "Face this way." // \{智代}「こっちを向け」 <0146> Cô ây kéo mặt tôi về phía mình. // She forces me in her direction. // 強引に智代のほうを向かされる。 <0147> \{Tomoyo} 『Hừm... trông anh cũng chẳng bảnh bao gì lắm.』 // \{Tomoyo} "Hmm... you're not really that handsome." // \{智代}「うーん…男前というほどではないな」 <0148> \{\m{B}} 『Em... Anh tưởng em phải khen anh chứ?』 // \{\m{B}} "You're... not praising me at all, are you?" // \{\m{B}}「おまえ…褒めるんじゃなかったのか」 <0149> \{Tomoyo} 『Em chưa nói xong mà.』 // \{Tomoyo} "That's not all." // \{智代}「これからじゃないか」 <0150> \{\m{B}} 『Thật à...?』 // \{\m{B}} "You serious..." // \{\m{B}}「本当かよ…」 <0151> Cô ấy vỗ vài cái lên má tôi. // She pats my cheeks loudly. // ぺたぺたとほっぺたを叩かれる。 <0152> \{Tomoyo} 『Nhưng, cũng khó mà chê anh xí trai được.』 // \{Tomoyo} "You're not really in that bad shape." // \{智代}「不細工というほどでもない」 <0153> \{Tomoyo} 『Nhưng mặt trông ngố quá.』 // \{Tomoyo} "But your face seems stupid." // \{智代}「でも間が抜けた顔だ」 <0154> \{Tomoyo} 『Lông mi anh hơi dài so với một đứa con trai. Nhưng mí mắt anh lại sưng húp cả lên do thiếu ngủ.』 // \{Tomoyo} "Your eyelashes are pretty for a guy. But, you lack sleep, so your eyelids are swelling up." // \{智代}「まつげは男にしてはキレイだ。でも、寝不足なのか、瞼が腫れぼったいな」 <0155> \{Tomoyo} 『Tóc anh khá mượt. Aa, nhưng mà sau này chắc cũng bị hói thôi.』 // \{Tomoyo} "Your hair's soft. Oh, but, you'll probably lose some." // \{智代}「髪質は柔らかい。ああ、でも、将来ハゲるな」 <0156> \{\m{B}} 『Có thấy em khen anh chỗ nào đâu?!』 // \{\m{B}} "You definitely aren't praising me at all!" // \{\m{B}}「ぜんぜん褒めてないだろっ!」 <0157> \{Tomoyo} 『Đừng có giãy nãy lên thế... em vẫn chưa nói xong mà.』 // \{Tomoyo} "You're annoying... I told you that wasn't all." // \{智代}「うるさいな…これからだと言ってるだろ」 <0158> \{\m{B}} 『Anh cảm thấy em đang lợi dụng thời cơ để chê bai anh thì có...』 // \{\m{B}} "Don't just say whatever you feel like saying..." // \{\m{B}}「言いたい放題言われてる気がするぞ…」 <0159> \{Tomoyo} 『Nét mặt anh thì lạnh lùng, hay nói đúng hơn là luôn cau có.』 // \{Tomoyo} "Your facial expression's cold, but it's always angry." // \{智代}「表情は、冷たいというか、いつも怒ってるような顔だな」 <0160> \{Tomoyo} 『Lại còn độc mồm ác miệng nữa chứ... đó là điểm tệ hại nhất.』 // \{Tomoyo} "And then there's your filthy mouth... it's the worst." // \{智代}「これで口も悪いからな…最悪だ」 <0161> \{Tomoyo} 『Cho dù anh có điển trai nhất hành tinh đi nữa, với cái thói đó thì chẳng cô nào dám đến gần đâu.』 // \{Tomoyo} "If you don't put any effort in being handsome like this, there's no way girls will come to you at all." // \{智代}「百歩譲って男前だとしても、これでは女の子も寄ってこないだろう」 <0162> ...Làm ơn, đừng nói gì nữa mà. // ... she doesn't have anything more to say. // …もう何も言うまい。 <0163> \{Tomoyo} 『Nhưng em đã quen tính cách kiểu vậy rồi... nên em không bận tâm đâu.』 // \{Tomoyo} "But I'm used to seeing these features... so I don't mind." // \{智代}「でも、私は、そんな奴、見慣れているからな…関係ない」 <0164> \{Tomoyo} 『Vì em cũng thế mà...』 // \{Tomoyo} "Because I'm pretty much the same..." // \{智代}「私も似たようなものだからな…」 <0165> \{Tomoyo} 『Hay phải chăng...』 // \{Tomoyo} "Which means..." // \{智代}「あるいは…」 <0166> \{Tomoyo} 『Bởi vì em trái tính trái nết thế này, Ông Trời mới đặc biệt trao anh cho em...』 // \{Tomoyo} "God probably left me behind for my sake..." // \{智代}「そんな私のために、神様が残しておいてくれたのかもな…」 <0167> \{Tomoyo} 『Để anh... có thể làm người yêu suốt kiếp này của em.』 \{Tomoyo} "For the... sake of my future love." // she's more saying that it's for the sake of her future as a lover, sorta... any better way to reword this? // \{智代}「私の…未来の恋人として」 <0168> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0169> Trong lúc cô ấy tiếp tục ngắm nhìn trân trối gương mặt tôi... // I continue staring at her... // 俺はじっと見つめられたままで… <0170> ...Tôi thấy mặt mình đỏ lừ. // ... I can feel that my face is blushing. // …顔が紅潮していくのがわかる。 <0171> Bị giữ cằm thế này thì tôi không thể quay đi hướng khác được. // With my chin being held, I can't avert my eyes. // 顎を掴まれていたから、目を逸らすこともできなかった。 <0172> \{Tomoyo} 『 <0173> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0174> \{Tomoyo} 『...Anh sẽ đáp lại thế nào đây?』 // \{Tomoyo} "... is there something you want to say?" // \{智代}「…何か言ってみたらどうだ?」 <0175> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0176> \{\m{B}} 『Anh yêu em.』 // Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle // \{\m{B}} "I love you." // Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle // \{\m{B}}「好きだ」 <0177> Tôi không thể nói gì khác. // I can't say anything else. // それしか言えなかった。 <0178> Bàn tay giữ lấy cằm tôi khẽ hạ xuống. // The hand holding onto my chin softly falls. // 顎を掴んでいた手が、すっと落ちた。 <0179> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「なるほど…」 <0180> \{Tomoyo} 『...Lần sau mà anh còn đưa em vào tình huống khó xử, em sẽ trả lời giống vậy luôn.』 // \{Tomoyo} "... now, it's your turn to bother me." // \{智代}「…次、困った時は私もそう返そう」 <0181> Để đáp lại, tôi nâng cằm Tomoyo, kéo lại gần... và đặt lên môi cô một nụ hôn. // In return I hold Tomoyo by the chin, pull her closer... and kiss her. // 逆に俺は智代の顎を掴んで、引き寄せて…キスをした。 <0182> \{Tomoyo} 『Thiệt tình... anh bị nghiện hôn hay sao thế...?』 // \{Tomoyo} "Geez... you're a kissing demon, aren't you..." // \{智代}「ったく…キス魔だな、おまえは…」 <0183> \{Tomoyo} 『Không ngờ chúng ta làm thế đến tận hoàng hôn luôn...』 // \{Tomoyo} "I didn't expect you to be like that when it gets dark..." // \{智代}「それだけで日が暮れてしまうとは思いもしなかったぞ…」 <0184> \{\m{B}} 『Ờ, đến anh còn ngạc nhiên nữa là.』 // \{\m{B}} "Yeah, even I'm surprised." // \{\m{B}}「ああ、俺もびっくりだ」 <0185> \{Tomoyo} 『Nếu không dùng son dưỡng, môi em chắc sẽ thô ráp mất thôi...』 // \{Tomoyo} "I didn't use any lip cream, so it was kind of rough..." // \{智代}「リップクリームを使わないと、荒れてしまいそうだ…」 <0186> \{\m{B}} 『Anh không thích vị son dưỡng môi.』 // \{\m{B}} "I don't like the taste of lip cream." // \{\m{B}}「リップクリームの味がすると嫌なんだけどな」 <0187> \{Tomoyo} 『Em thấy có sao đâu. Mùi nó dễ chịu mà.』 // \{Tomoyo} "I think it's fine. It has a nice smell." // \{智代}「そっちのほうがいいだろう。いい匂いがするぞ」 <0188> \{\m{B}} 『Mùi mỹ phẩm ngửi là thấy nản.』 // \{\m{B}} "The smell from cosmetics is just depressing." // \{\m{B}}「化粧品の匂いなんて、鬱陶しいだけだ」 <0189> \{Tomoyo} 『Nhưng trái tim con gái chính là muốn dùng những thứ đó để che giấu đi một số thứ mà.』 // \{Tomoyo} "But, women like to hide their feelings like that." // \{智代}「でも、そういうので隠したいと思うのも、女心だぞ」 <0190> \{\m{B}} 『Giấu gì mới được chứ?』 // \{\m{B}} "Hide what exactly?" // \{\m{B}}「隠すってなにを」 <0191> \{Tomoyo} 『Đừng hỏi những câu như thế. Anh chẳng tế nhị chút nào nhỉ?』 // \{Tomoyo} "Don't ask something like that. You're not delicate at all, are you?" // \{智代}「そんなこと訊くな。おまえはデリカシーというものがないのか」 <0192> \{Tomoyo} 『Dù nói vậy, em lại bắt đầu khá lo lắng...』 // \{Tomoyo} "Though saying that, I've gotten really worried about that..." // \{智代}「と言っていたら、ものすごく気になってきたぞ…」 <0193> \{\m{B}} 『Về việc gì?』 // \{\m{B}} "About what?" // \{\m{B}}「なにが」 <0194> \{Tomoyo} 『Em bảo rồi, đừng có hỏi.』 // \{Tomoyo} "That's why I said not to ask." // \{智代}「だから訊くな」 <0195> Tomoyo che mũi và miệng mình bằng hai tay. // Tomoyo covers her nose and mouth with her hands. // 智代は両手で自分の口と鼻を覆う。 <0196> Hình như cô ấy đang thở vào lòng bàn tay mình. // She seems to be breathing into her palms. // 手のひらに向けて、息を吐いているようだった。 <0197> \{Tomoyo} 『Anh đang nhìn cái gì vậy?』 // \{Tomoyo} "What are you looking at?" // \{智代}「なにを見ている」 <0198> \{\m{B}} 『Trái tim đàn bà con gái đúng là phức tạp thật.』 // \{\m{B}} "How delicate a woman's heart is." // \{\m{B}}「女心ってのは微妙だな」 <0199> \{Tomoyo} 『Em đã nói mà.』 // \{Tomoyo} "Don't say it like that." // \{智代}「そう言っているじゃないか」 <0200> \{Tomoyo} 『Ừm... mà, sao cũng được.』 // \{Tomoyo} "Well... whatever, it's fine." // \{智代}「うん…まぁ、いいだろ」 <0201> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0202> Tomoyo thả hai tay xuống, và lần này thì dừng bước. // This time, Tomoyo stops, dropping her hand. // 手を下ろした智代が、今度は足を止めていた。 <0203> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』 // \{\m{B}} "What's wrong?" // \{\m{B}}「どうした」 <0204> \{Tomoyo} 『Nhìn kìa.』 // \{Tomoyo} "Look." // \{智代}「見てみろ」 <0205> Cô ấy đang dán mắt vào danh sách ứng viên Hội học sinh. // She was looking at the student council candidate listing. // 智代の視線の先は、生徒会立候補者の一覧。 <0206> \{\m{B}} 『Vẫn như lúc trước thôi mà.』 // \{\m{B}} "The same one from before." // \{\m{B}}「前のと同じじゃん」 <0207> \{Tomoyo} 『Bộ mắt anh không thấy đường à?』 // \{Tomoyo} "Are you blind?" // \{智代}「おまえの目は節穴か?」 <0208> \{\m{B}} 『Hở?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0209> Khi đến gần bức tường và nhìn kỹ hơn, tôi thấy một dòng chữ nguệch ngoạc viết bằng bút bi. // Looking closely at the wall, there was something scribbled with a ballpoint pen. // 壁に近づいてよく見ると、ボールペンで落書きがしてあった。 <0210> ... 『Con nhỏ du côn』. // ... "Delinquent Girl". // …不良女。 <0211> \{\m{B}} 『Vậy là có người khác cũng biết chuyện của em.』 // \{\m{B}} "Is there anyone else you know?" // \{\m{B}}「知っている奴がいるんだな、他にも」 <0212> \{Tomoyo} 『Nếu chỉ có mỗi anh và Sunohara biết thôi thì mới đúng là phép lạ đấy.』 // \{Tomoyo} "The only ones I know are you and Sunohara; anyone else would be surprising." // \{智代}「知っているのが、おまえと春原だけ、というほうが奇跡的だったんだ」 <0213> \{Tomoyo} 『Cứ hỏi học sinh trường khác là biết chuyện của em ngay thôi mà.』 // \{Tomoyo} "We'll probably find out if we ask the students from the other school." // \{智代}「他校の生徒に訊けば、すぐにわかることでもあるしな」 <0214> \{\m{B}} 『Nhưng giá mà không ai biết thì tốt.』 // \{\m{B}} "It'd be better if this didn't get out any further than this." // \{\m{B}}「これ以上、増えないといいけどな」 <0215> \{Tomoyo} 『Ừm... anh nói đúng.』 // \{Tomoyo} "Yeah... I guess so." // \{智代}「うん…そうだな」 <0216> \{Tomoyo} 『Chia tay ở đây nhé.』 // \{Tomoyo} "This far's fine." // \{智代}「ここまででいいぞ」 <0217> \{\m{B}} 『Em sống gần đây à?』 // \{\m{B}} "You live close to here?" // \{\m{B}}「ここから近いのか?」 <0218> \{Tomoyo} 『Không, vẫn cần phải đi bộ một quãng nữa, nhưng em sẽ băng qua phố mua sắm, nên không có gì nguy hiểm đâu.』 // \{Tomoyo} "No, there's still a bit of a walk, but I'll pass by the shopping district. It's not dangerous at all." // \{智代}「いや、結構歩くが、商店街を通っていくからな。物騒なことはない」 <0219> \{Tomoyo} 『...Nhìn mặt anh chắc là đang nghĩ, 「đời nào em lại gặp nguy hiểm」 chứ gì?』 // \{Tomoyo} "... even though it isn't dangerous, you'd probably say that I'll be fine, wouldn't you?" // \{智代}「…物騒なことがあっても、おまえなら大丈夫だ、と言いたげだな」 <0220> \{\m{B}} 『Em nói ra còn trước cả khi anh kịp nghĩ tới nữa.』 // \{\m{B}} "Don't say things so freely like that." // \{\m{B}}「思う暇もなく言われたよ」 <0221> \{\m{B}} 『Vậy, tạm biệt em.』 // \{\m{B}} "Then, see you." // \{\m{B}}「じゃあ、ここで」 <0222> \{Tomoyo} 『Ừm, thứ Hai mình mới gặp lại nhỉ?』 // \{Tomoyo} "Yeah, next is Monday, isn't it?" // \{智代}「うん、次は月曜だな」 <0223> \{\m{B}} 『Cũng lâu đấy.』 // \{\m{B}} "It's a long time." // \{\m{B}}「長いな」 <0224> \{Tomoyo} 『Ừm, lâu thật.』 // \{Tomoyo} "Yup, a long time." // \{智代}「うん、長い」 <0225> \{\m{B}} 『Tự nhiên... anh nghĩ mình có thể hiểu cảm xúc của những người đi chụp ảnh trong buồn chụp.』 // \{\m{B}} "Somehow... I feel as if I know how others feel when they take a picture at a print club." // \{\m{B}}「なんかさ…プリント機で写真撮るような連中の気持ちがわかる気がするよ」 <0226> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』 // \{Tomoyo} "What do you mean?" // \{智代}「どういう意味だ?」 <0227> \{\m{B}} 『Có một bức ảnh của nhau khi xa cách hẳn là ý nghĩa lắm.』 // \{\m{B}} "When we're separated, having a picture of each other means a lot." // \{\m{B}}「離れている間も、写真で顔を見てたいって意味だ」 <0228> \{Tomoyo} 『Ra vậy... thế thì, anh muốn chụp một tấm không? Em cũng thích lắm.』 // \{Tomoyo} "I see... then, you want to take one? It sounds good."* // \{智代}「そうか…なら、撮るか? 望むところだぞ」 <0229> \{\m{B}} 『Thôi, không đâu. Làm thế thì anh sẽ trở thành người bình thường mất.』 // \{\m{B}} "Nah, I won't. I'd end up becoming like a normal person that way." // \{\m{B}}「いや、やめとく。だんだん、普通の人になっていくようだからな」 <0230> \{Tomoyo} 『Em không nghĩ như thế có gì xấu cả.』 // \{Tomoyo} "I don't think it's bad at all." // \{智代}「悪いことじゃないと思うぞ」 <0231> \{\m{B}} 『Đấy là em nghĩ thế thôi.』 // \{\m{B}} "So you say." // \{\m{B}}「おまえからすればな」 <0232> \{Tomoyo} 『Vậy sao... thôi... em sẽ không ép anh.』 // \{Tomoyo} "I see... well, I guess... I won't extort you." // \{智代}「そうか…まぁ、そうだな…無理強いはしない」 <0233> \{Tomoyo} 『Con người đâu thể thay đổi chỉ qua một vài câu nói...』 // \{Tomoyo} "Telling other people that wouldn't change anything..." // \{智代}「他人に言われて、変われるものでもないしな…」 <0234> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0235> \{\m{B}} 『Tạm biệt.』 // \{\m{B}} "Later." // \{\m{B}}「じゃあな」 <0236> \{Tomoyo} 『Ừm.』 // \{Tomoyo} "See you." // \{智代}「うん」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.