Clannad VN:SEEN6418
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6418.TXT #character 'Furukawa' #character '*B' #character 'Sunohara' #character 'Giọng nói' // 'Voice' <0000> Giờ nghỉ trưa. Chúng tôi lại ngồi ăn bánh ở chỗ cũ. // It's noon. We're at the usual place eating our bread. // 昼。いつもの場所でパンを食べていた。 <0001> \{Furukawa} 『Sau hai tuần nữa... liệu có ai ghi danh không nhỉ?』 // \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..." // \{古河} 「二週間後…ひとりでも、来てくれるでしょうか」 <0002> Hai tuần nữa... \pcâu lạc bộ kịch nghệ sẽ tổ chức buổi thuyết trình ra mắt. // In two weeks... the drama club will have a presentation. // 二週間後…\p演劇部の説明会の日だった。 <0003> \{\m{B}} (À thì, tờ áp phích... toàn là hình Đại gia đình Dango <0004> \ nên cũng khó nói lắm...) // \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...) // \{\m{B}} (いや、しかし…ビラがだんご大家族だからなぁ…) <0005> Tôi ngần ngừ, không sao đáp lời được. // I'm at a loss for words. // 即答できず、言葉に詰まる。 <0006> \{Furukawa} 『 <0007> -san...?』 // \{Furukawa} "\m{A}-san...?" // \{古河} 「\m{A}さん…?」 <0008> \{\m{B}} 『Chà... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà...』 // \{\m{B}} "Well... it'll be alright..." // \{\m{B}} 「ま、大丈夫だろ…」 <0009> \{\m{B}} 『Nhất định đàn dango <0010> \ do cậu chăn dắt trên từng tấm bảng thông báo ở mọi ngóc ngách của cái trường này sẽ làm hết sức mình để thu hút mọi người.』 // \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best." // \{\m{B}} 「おまえが校舎に放っただんご達が今、各掲示板で頑張ってくれてる。信じてやれ」 <0011> \{Furukawa} 『Đúng rồi nhỉ. Có đến hàng trăm bạn dango lận mà.』 // \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them." // \{古河} 「ですよね。百人もいるんですからっ」 <0012> \{\m{B}} (Ấy, oái ăm ở chỗ đó thì có...) // \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...) // (いや、それがネックだと思うんだが…) <0013> Tôi ngầm phản bác sự tự tin đến hoang đường của Furukawa. // Furukawa says that full of confidence, as I fall silent. // 自信たっぷりに言う古河に無言の突っ込み。 <0014> Nhưng nghiêm túc mà nói, cớ sao thứ ấy lại từng trở nên nổi tiếng? Nhìn kiểu gì cũng thấy chúng thật vô nghĩa. // But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery. // しかし、どうしてあんなものが大流行したのか。今思えば不思議で仕方がない。 <0015> Càng vô nghĩa hơn khi làm người hâm mộ nhiệt thành của chúng. // It really puzzles me why she liked it up till now. // それを未だに好きだというこいつの嗜好のほうが、もっと謎だが。 <0016> \{Furukawa} 『À này, \m{A}-san...』 // \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..." // \{古河} 「そういえば、\m{A}さん…」 <0017> \{\m{B}} 『Gì vậy?』 // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}} 「なに」 <0018> \{Furukawa} 『Trong buổi thuyết trình... tớ nên nói gì?』 // \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?" // \{古河} 「説明会って、何をすればいいものなんでしょうか」 <0019> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0020> \{Furukawa} 『 <0021> -san?』 // \{Furukawa} "\m{A}-san?" // \{古河} 「\m{A}さん?」 <0022> ... Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất. // ... I forgot. // …忘れていた。 <0023> Cô ấy không phải kiểu người có thể tùy cơ ứng biến hay tự quán xuyến mọi việc. // She's not the kind of person who can handle such things with ease... // こいつがそういうことを、器用にこなせるタイプの人間じゃないことを。 <0024> \{\m{B}} 『Furukawa...』 // \{\m{B}} "Furukawa..." // \{\m{B}} 「古河っ」 <0025> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Yes?" // \{古河} 「はい」 <0026> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào.』 // \{\m{B}} "Let's practice it now." // \{\m{B}} 「今から練習だ」 <0027> \{\m{B}} 『Cậu thích gì thì nói nấy.』 // \{\m{B}} "Say whatever comes to mind." // \{\m{B}} 「好きに喋ってみろ」 <0028> Tôi ngồi bệt xuống và chỉ bảo Furukawa, đang đứng trước bảng đen. // I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something. // 俺は地べたに座って、黒板の前に立つ古河にそう指示する。 <0029> Furukawa dường như cũng ý thức được mình là Hội trưởng câu lạc bộ, nên đã tự giác ra đứng ở đó. // She stands there as if she's conscious that she's the club president. // 古河は、部長としての自覚がある程度はでてきたようで、率先してその場所に立っていた。 <0030> Nếu là trước đây ít hôm, hẳn cô sẽ nhờ tôi đứng thay chỗ mình. // If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead. // 少し前なら、俺にその代わりを頼み込んでいたことだろう。 <0031> Cô đang cố gắng hết sức để trở nên chủ động hơn. // She seems to be looking straight ahead and doing her best now. // 前向きに頑張ろうとしている。 <0032> Thái độ ấy thật đáng tuyên dương. // That's the spirit. // その姿勢は伝わってきた。 <0033> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.) // \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.) // \{\m{B}} (頑張れよ、古河) <0034> Tôi thầm cổ vũ cho cô. // I'll be cheering for you. // 心で応援する。 <0035> Thế nhưng... // But... // しかし… <0036> \{Furukawa} 『A, ừmm... ờ...』 // \{Furukawa} "Ah, umm... well..." // \{古河} 「え、えっと…ですね…」 <0037> Thay vì phát biểu, cô ấy hết khua chân múa tay lại nhìn ngang liếc dọc, mãi chẳng thể cất nên lời. // With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking. // あたふたと手を動かしたり、視線を至るところに這わせたりするだけで、一向に話は始まらなかった。 <0038> Cứ với đà này thì chuông sẽ reo đợt đầu trước khi cô kịp nói gì. // And then, the bell rang. // そのまま予鈴が鳴る。 <0039> \{Furukawa} 『A...』 // \{Furukawa} "Ah..." // \{古河} 「あ…」 <0040> \{Furukawa} 『.........』 // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0041> \{\m{B}} 『Furukawa này...』 // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." // \{\m{B}} 「なぁ、古河」 <0042> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Yes?" // \{古河} 「はい」 <0043> \{\m{B}} 『Nhìn cậu thế này, liệu có diễn kịch được không vậy...?』 // \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?" // \{\m{B}} 「そんなおまえに、どうして演劇ができるんだ…」 <0044> Với cái kiểu kém ăn nói và yếu bóng vía như cô thế kia... // She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure. // これだけ口下手で、これだけプレッシャーに弱くて。 <0045> Nếu biết được hội trưởng là một người như thế, ai mà đến nghe thuyết trình chắc sẽ thôi ngay ý định gia nhập. // If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave. // こんな矛盾した存在が部長だと知れたら、説明会に訪れた連中はそそくさと退散を決め込むだろう。 <0046> Về cơ bản, những kẻ ghi danh... hiện vẫn chưa thấy đâu này, sẽ phải đối mặt với hai chướng ngại to tướng. // We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way. // まだ見ぬ入部希望者…彼らの前には、ふたつの壁が立ちはだかっているのだ。 <0047> Đầu tiên là... nỗi ám ảnh Đại gia đình Dango <0048> ... // First... The Big Dango Family... // ひとつめは、だんご大家族。 <0049> Kế đến là... một Hội trưởng câu lạc bộ không biết giao tiếp... // Second... a club president who's afraid to speak... // ふたつめは、口下手な部長。 <0050> \{\m{B}} 『Ôi trời... 』 // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はぁ…」 <0051> Chúng là những bức tường sừng sững khó ai vượt qua được... // No one would be able to overcome such a barrier... // そんな壁、誰も乗り越えてこれない。 <0052> \{\m{B}} (Và cũng không có vẻ gì là họ muốn vượt qua...) // \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...) // \{\m{B}} (ていうか、乗り越えたくない…) <0053> \{Furukawa} 『Ưm...\ \ <0054> -san?』 // \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?" // \{古河} 「あの…\m{A}さん?」 <0055> \{\m{B}} 『Nói thật nhé, Furukawa.』 // \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa." // \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」 <0056> \{Furukawa} 『Vâng...』 // \{Furukawa} "Okay..." // \{古河} 「はい…」 <0057> \{\m{B}} 『Năng lực diễn thuyết của cậu kém quá.』 // \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches." // \{\m{B}} 「おまえに演説の才能はない」 <0058> \{Furukawa} 『Ơ...』 // \{Furukawa} "Huh..." // \{古河} 「え…」 <0059> \{\m{B}} 『Vì vậy cậu phải ra sức phấn đấu đến quên ăn quên ngủ mới được.』 // \{\m{B}} "That's why you have to try very hard." // \{\m{B}} 「だからな、むちゃくちゃ頑張れ」 <0060> \{Furukawa} 『V-vâng...』 // \{Furukawa} "O-okay..." // \{古河} 「は、はい」 <0061> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải dành ra nhiều ngày luyện tập để có thể nói trước đám đông...』 // \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..." // \{\m{B}} 「しばらくは、説明会の練習だな…」 <0062> \{Furukawa} 『Hiểu rồi. Tớ sẽ cố hết sức!』 // \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!" // \{古河} 「わかりました。がんばりますっ」 <0063> Cô ấy nắm chặt hai tay, lòng tràn đầy quyết tâm. // If you only have the will to try, you can easily do it. // やる気だけはあるらしく、手をぐっと握ってみせた。 <0064> Tôi bước vội đến câu lạc bộ kịch. // I quickly make my way to the drama club room. // 急いで、演劇部の部室へと向かう。 <0065> Furukawa đã chờ sẵn trong đó. // Furukawa is already waiting there. // 古河はすでに中で待っていた。 <0066> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi. // She smiles as she sees me. // 俺の顔を見て、微笑む。 <0067> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?』 // \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?" // \{古河} 「これから、練習ですね」 <0068> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.』 // \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting." // \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」 <0069> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』 // \{Furukawa} "I know." // \{古河} 「わかってます」 <0070> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』 // \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous." // \{古河} 「それでも、なんか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」 <0071> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?』 // \{Furukawa} "Don't you think so?" // \{古河} 「しないですかっ」 <0072> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...』 // \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..." // \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」 <0073> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi nhận ra, chúng tôi đã bước cạnh nhau dọc theo hành lang. // Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway. // その途中で、古河に追いつかれ、いつの間にかふたり並んで廊下を歩いていた。 <0074> \{Furukawa} 『Hihi....』 // \{Furukawa} "Ehehe...." // \{古河} 「…えへへ」 <0075> Furukawa cố gắng xoay xở để theo kịp nhịp chân tôi, khó nhọc là vậy mà trông cô thích thú ra mặt. // Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me. // 古河は懸命に、でも楽しそうに俺と歩幅を合わせていた。 <0076> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?』 // \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?" // \{古河} 「これから、練習ですね」 <0077> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.』 // \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting." // \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」 <0078> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』 // \{Furukawa} "Okay." // \{古河} 「わかってます」 <0079> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』 // \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous." // \{古河} 「それでも、なんだか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」 <0080> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?』 // \{Furukawa} "Don't you think so?" // \{古河} 「しないですかっ」 <0081> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...』 // \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..." // \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」 <0082> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「なぁ…」 <0083> \{\m{B}} 『Cậu thử quyết định trước những gì cần nói xem?』 // \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?" // \{\m{B}} 「喋ることを決めておいたほうがいいんじゃないのか?」 <0084> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Trí nhớ của tớ khá tốt, nên tớ sẽ nương theo đó.』 // \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it." // \{古河} 「そうですね。暗記は得意ですから、それならできると思います」 <0085> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không định giúp cậu nghĩ ra thứ cần nói đâu.』 // \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying." // \{\m{B}} 「でも、何を喋るか、その内容に関しては俺は手伝えないぞ」 <0086> \{\m{B}} 『Tớ chẳng biết mô tê gì về kịch nghệ cả. Phải nhờ cậu chỉ dạy rồi.』 // \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out." // \{\m{B}} 「俺は演劇についてまったく無知だ。こっちが知りたいぐらいだからな」 <0087> \{Furukawa} 『Tớ cũng vậy mà.』 // \{Furukawa} "Me too." // \{古河} 「わたしだって同じです」 <0088> \{Furukawa} 『Tớ chỉ muốn diễn kịch thôi, chứ không hiểu rõ về nó đâu.』 // \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it." // \{古河} 「演劇をやりたいだけで、詳しいことなんて実は何ひとつ知らないです」 <0089> Lời tuyên bố cực sốc đến từ Hội trưởng. // The drama club president's bombshell announcement. // 演劇部、部長の爆弾発言。 <0090> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0091> \{\m{B}} 『Furukawa này...』 // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." // \{\m{B}} 「なぁ、古河」 <0092> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Yes?" // \{古河} 「はい」 <0093> \{\m{B}} 『Tại sao cậu muốn diễn kịch?』 // \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?" // \{\m{B}} 「どうして演劇をやりたいんだ」 <0094> \{Furukawa} 『Bởi vì tớ thích.』 // \{Furukawa} "Because I like it." // \{古河} 「好きだからです」 <0095> \{\m{B}} 『Thích ở điểm nào?』 // \{\m{B}} "Which part of it?" // \{\m{B}} 「どんなところがだ」 <0096> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ sẽ thật vui khi mọi người cùng nhau diễn xướng.』 // \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances." // \{古河} 「楽しいと思いました。みんなで演技するのって」 <0097> \{Furukawa} 『Từ bé, tớ đã không thể góp mặt trong các buổi liên hoan văn nghệ của trường...』 // \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..." // \{古河} 「わたし、小さい頃から学芸会とか、そういうの、ことごとく欠席しちゃって…」 <0098> \{Furukawa} 『Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ cho bằng được.』 // \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club." // \{古河} 「だから、絶対演劇部に入ろうって…そう思ってたんです」 <0099> \{Furukawa} 『Từ khi lên cấp ba, tớ đã luôn ao ước được đảm nhận một vai diễn nào đó...』 // \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..." // \{古河} 「三年間、演劇がんばろうって…」 <0100> \{Furukawa} 『Nhưng suốt hai năm đầu không có dịp nào để tớ diễn kịch cả...』 // \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..." // \{古河} 「でも、一、二年生の頃は、それどころじゃなくて…」 <0101> \{Furukawa} 『Rồi tớ lại nghỉ học gần như suốt năm cuối cấp...』 // \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..." // \{古河} 「三年生はずっと休んじゃって…」 <0102> \{\m{B}} 『Được rồi. Tớ hiểu rồi.』 // \{\m{B}} "Alright. That's enough." // \{\m{B}} 「わかった。もういい」 <0103> Nói cách khác... // In short... // つまり… <0104> Niềm đam mê diễn kịch của cô ấy về cơ bản là bắt nguồn từ khao khát được làm việc nhóm cùng mọi người. // Her passion towards drama is because she admires people who do it. // こいつの演劇への情熱というのは、要は集団生活への憧れなのだ。 <0105> Cô muốn là một phần trong tập thể luôn ra sức phấn đấu để đạt được mục tiêu chung. // Putting everyone's strength together in order to achieve one goal. // みんなが力を合わせて、ひとつのことを達成する。 <0106> Làm được điều đó rồi, chấp niệm về giấc mơ dang dở ấy của cô sẽ được giũ bỏ. // And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream. // そうして、今まで叶わなかった夢を実現したい。 <0107> Đó là tất cả. // That's all. // それだけなのだ。 <0108> \{Furukawa} 『Chỉ đơn giản là tớ thấy thích thôi.』 // \{Furukawa} "It's just that I like it." // \{古河} 「ただ、好きなだけです」 <0109> Khẽ thở dài, Furukawa đặt cả hai tay lên ngực. // She let out a small sigh, bringing both hands to her chest. // ふぅ、と小さく息をついて、古河は胸を手で抑えた。 <0110> Trông cô khá mệt, có lẽ vì phải trình bày quá nhiều. // Just because of her speech, she seemed tired. // 一気に喋りすぎたのだろう。疲れたようだった。 <0111> Một cô gái mong manh, yếu đuối là vậy... // Being so frail, and fleeting... // こんなにも脆弱で、儚くて… <0112> ... đang gắng gượng tiến lên từng chút một. // Even still, she was able to do her best. // それでも健気に頑張ろうとしている姿。 <0113> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế. // I wonder if I could walk away, after seeing her like that. // それを見た人間が、彼女の前を素通りできるだろうか。 <0114> Ngay cả tôi... \pcũng không thể. // If it were me... \pI couldn't. // 俺なら…\pできない。 <0115> \{\m{B}} 『...Cậu thắng rồi.』 // \{\m{B}} "... You pass." // \{\m{B}} 「…合格だ」 <0116> Tôi nói với cô. // And that's why I told her that. // だから、そう告げていた。 <0117> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Hah?" // \{古河} 「はい?」 <0118> \{\m{B}} 『Cứ phát biểu như những gì cậu vừa nói với tớ.』 // \{\m{B}} "Your speech just now was good." // \{\m{B}} 「今の演説をすればいいだけだ」 <0119> \{\m{B}} 『Tuy có hơi ngắn... nhưng cậu đã nói ra được chính xác những gì mình thật tâm mong muốn.』 // \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most." // \{\m{B}} 「短かったけどさ…なんていうか、一番おまえの言いたいことが言えてた気がする」 <0120> \{Furukawa} 『Có phải... cậu đang cố an ủi tớ không?』 // \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?" // \{古河} 「それは…なぐさめですか?」 <0121> \{\m{B}} 『Làm gì có. Tớ nói thật mà.』 // \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth." // \{\m{B}} 「違う。本心だよ」 <0122> \{\m{B}} 『Tớ không phải kiểu người thích vòng vo tam quốc.』 // \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind." // \{\m{B}} 「俺は、思ったことをずばり言うほうだ」 <0123> \{Furukawa} 『Cũng đúng... đôi khi còn gây tổn thương nữa.』 // \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say." // \{古河} 「ですよね…。たまに、ぐさりと来ます」 <0124> \{\m{B}} 『Ờ. Nên hãy tin vào những lời tớ nói.』 // \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words." // \{\m{B}} 「ああ。だから、信じろ。自分の言葉を」 <0125> \{\m{B}} 『Vấn đề duy nhất còn lại...』 // \{\m{B}} "There's just one small problem though..." // \{\m{B}} 「ただ、問題は…」 <0126> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Yes?" // \{古河} 「はい?」 <0127> \{\m{B}} 『Đó là, liệu cậu có nói được y như vậy lúc diễn thuyết thật sự không?』 // \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?" // \{\m{B}} 「同じことが、本番でも言えるかどうか、だ」 <0128> \{Furukawa} 『Cũng phải.』 // \{Furukawa} "Yes, you're right." // \{古河} 「そう、ですね」 <0129> \{\m{B}} 『Cậu hay nản lòng trước áp lực, đúng chứ?』 // \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?" // \{\m{B}} 「おまえさ、プレッシャーに弱くない?」 <0130> \{Furukawa} 『Vâng, tớ nhát lắm.』 // \{Furukawa} "No, I'm not." // \{古河} 「はい、弱いです」 <0131> Câu hỏi nảy ra tiếp theo trong đầu tôi đưa câu chuyện về một vòng lẩn quẩn. // My mind went into a loop again as I saw another problem. // ここで俺の頭に浮かんだ疑問は、堂々巡りになる。 <0132> \{\m{B}} 『Thế thì làm sao mà cậu diễn kịch được?』 // \{\m{B}} "Why do you like drama?" // \{\m{B}} 「どうしてそんなおまえに、演劇ができる?」 <0133> Furukawa miệt mài luyện tập cho buổi thuyết trình. // She did her best going over her speech after that. // それからも、古河は説明会の練習に励んだ。 <0134> \{Furukawa} 『...Bởi mọi người sẽ cùng nhau phấn đấu để đạt được mục tiêu chung...』 // \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..." // \{古河} 「…ひとつのことをみんなでがんばる…」 <0135> \{Furukawa} 『...Tớ nghĩ việc này có nhiều ý nghĩa lắm...』 // \{Furukawa} "... And also, I think it's great..." // \{古河} 「それは素晴らしいことだと思います」 <0136> \{Furukawa} 『Nên các cậu sẽ sát cánh bên tớ vì mục tiêu ấy chứ?』 // \{Furukawa} "Won't you work hard with us?" // \{古河} 「一緒に、がんばってみませんかっ」 <0137> Đó là lời kết. // That sums it all up. // そう締めくくった。 <0138> Tuy chọn từ khá thô vụng, song ngữ điệu của cô lại chân thành và truyền được cảm hứng. // Though her words are a little childish, her eager speech is impressive. // 言葉は稚拙だったけど、懸命な語り口は好感が持てた。 <0139> \{\m{B}} 『Cho hỏi!』 // \{\m{B}} "Question!" // \{\m{B}} 「質問っ」 <0140> Tôi giơ tay lên, giả vờ làm một cậu học sinh mới chân ướt chân ráo. // I raised my hand, wearing my first year outfit. // 俺は新入生を装って、挙手する。 <0141> \{Furukawa} 『Vâng, xin mời.』 // \{Furukawa} "Yes, go ahead." // \{古河} 「はい、どうぞ」 <0142> Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào? // What sort of drama play are you planning? // どんな演劇をやるんですか? <0143> Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy? // What is that thing in your poster? // ビラの絵はなんなんですか? <0144> Cậu thích mẫu con trai như thế nào? // What type of guy do you like? // 好きな男のタイプは? <0145> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?』 // \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?" // \{\m{B}} 「どんな演劇をやるんですか?」 <0146> Kịch nghệ có hằng hà sa số thể loại (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả). // There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any). // 演劇といっても、いろいろある(どんなのがあるかは知らないが)。 <0147> Đây có lẽ là điều mà bất kỳ thành viên tiềm năng nào cũng muốn biết nhất. // I wonder if that's the first thing they'd normally ask. // 入部希望者が一番知りたいところではないだろうか。 <0148> \{Furukawa} 『Thể loại kịch...?』 // \{Furukawa} "What sort of drama play...?" // \{古河} 「どんな演劇、ですか…」 <0149> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát. // She ponders for a while. // 少し考える。 <0150> \{\m{B}} 『Nhiều thể loại lắm mà, như kịch cổ tích cho thiếu nhi này, hay nhạc kịch cho người lớn này?』 // \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?" // \{\m{B}} 「童話のような子供向けの劇だとか、ミュージカルっぽい大人向けのものだとか、いろいろあるんだろう?」 <0151> \{Furukawa} 『Thật vậy ư?』 // \{Furukawa} "Really?" // \{古河} 「あるんですかっ」 <0152> \{\m{B}} 『Thôi tớ về đây.』 // \{\m{B}} "I'm going home." // \{\m{B}} 「帰る」 <0153> \{Furukawa} 『Aa! Chờ chút đã!』 // \{Furukawa} "Ah! Please wait!" // \{古河} 「ああ、待ってくださいっ」 <0154> \{\m{B}} 『Vậy cho tớ một câu trả lời cụ thể đi.』 // \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?" // \{\m{B}} 「じゃ、なんでもいいから、答えろ」 <0155> \{Furukawa} 『Vâng... xem nào...』 // \{Furukawa} "Sure... well..." // \{古河} 「はいっ…ええとですねっ…」 <0156> \{Furukawa} 『Một vở kịch giúp mọi người thấy vui.』 // \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy." // \{古河} 「それはそれは楽しい劇ですっ」 <0157> ...Câu trả lời mơ hồ không tưởng. // That's about it. // …むちゃくちゃアバウトだった。 <0158> \{\m{B}} 『Vui hả? Ý cậu là hài kịch?』 // \{\m{B}} "So do you mean comedy?" // \{\m{B}} 「笑えるのか。喜劇なのか」 <0159> \{Furukawa} 『Nó không đáng cười lắm...』 // \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..." // \{古河} 「いえ、決して笑えるという意味では…」 <0160> \{Furukawa} 『Nhưng, nhưng cũng chẳng nghiêm túc đến mức không cười được...』 // \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..." // \{古河} 「でも、笑えないというわけでもなく…」 <0161> \{\m{B}} 『Vậy vở kịch ấy có khiến tớ khóc không?』 // \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?" // \{\m{B}} 「泣けるのか」 <0162> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ khóc cũng được, nhưng không đáng để làm thế...』 // \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't." // \{古河} 「泣けるといいますか、泣けなくもなく、といいますか…」 <0163> \{\m{B}} 『Vậy là cái nào? Vở kịch này gây khóc hay cười đây?』 // \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?" // \{\m{B}} 「笑えるのか、泣けるのか、一体どっちなんだ?」 <0164> \{Furukawa} 『Ch-chắc là nửa này, nửa kia.』 // \{Furukawa} "S, somewhere in between!" // \{古河} 「ちゅ、中間ぐらいですっ」 <0165> \{Furukawa} 『Hihi...』 // \{Furukawa} "Ehehe..." // \{古河} 「…えへへっ」 <0166> Che đậy sự thật bằng cách cười sao...? // Is she trying to cover herself by smiling...? // 笑顔でカバーか…。 <0167> \{\m{B}} 『Thôi... được rồi...』 // \{\m{B}} "Ah... fine then..." // \{\m{B}} 「ま、いいよ…」 <0168> \{Furukawa} 『Ơ? Thế là ổn rồi sao?』 // \{Furukawa} "Huh? Was that okay?" // \{古河} 「え、よかったですかっ」 <0169> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã cố gắng trả lời rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, since you answered." // \{\m{B}} 「答えようとしてたからな」 <0170> \{\m{B}} 『Lỡ mà cậu nín thinh luôn thì mới khiến người ta chột dạ đấy.』 // \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though." // \{\m{B}} 「黙りこくっちまったら、不安にさせるだろうけどさ」 <0171> \{\m{B}} 『Nhưng miễn là cậu nỗ lực trả lời, mọi người ít ra sẽ thấy được lòng nhiệt huyết của cậu.』 // \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?" // \{\m{B}} 「懸命に答えようとしてたら、少しは熱意が伝わるだろ?」 <0172> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng mong thế.』 // \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well." // \{古河} 「はい、伝わればうれしいです」 <0173> \{\m{B}} 『Dù gì thì đó là tất cả những gì cậu đang có lúc này...』 // \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..." // 「まぁ、おまえには今のところ、それしかないからな…」 <0174> \{Furukawa} 『......?』 // \{Furukawa} "......?" // \{古河} 「……?」 <0175> \{\m{B}} 『Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?』 // \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?" // \{\m{B}} 「ビラの絵はなんなんですか?」 <0176> Ai đó chắc chắn sẽ hỏi câu này. Đầu dễ gì nhắm mắt làm ngơ trước thứ đó. // Someone will definitely ask that, so I can't ignore it. // これは絶対に訊かれると思う。あんなの無視できない。 <0177> \{Furukawa} 『Là Đại gia đình Dango <0178> .』 // \{Furukawa} "It's the Big Dango Family." // \{古河} 「だんご大家族ですっ」 <0179> Cô ấy trả lời không chút do dự. // She clearly answered at once. // さわやかに即答。 <0180> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango <0181> ... ý cậu là thứ đã rất nổi tiếng nhiều năm về trước?』 // \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?" // \{\m{B}} 「だんご大家族って言うと…一昔前に流行ったやつ?」 // Bản HD: <0180> \{\m{B}}The Big // Bản HD: <0181> \ Family...? The one that was popular a while back? // Nếu từ dangopedia làm hỏng câu này thì nói lại với dev để ko in từ dangopedia nữa :) <0182> \{Furukawa} 『Vâng, đã là người dân Nhật Bản thì chắc chắn đều biết Đại gia đình Dango <0183> .』 // \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was." // \{古河} 「はいっ、日本人なら誰でも知っている国民的人気キャラクターのだんご大家族ですっ」 <0184> \{Furukawa} 『Gia đình dango <0185> \ có hàng trăm thành viên mà vẫn vui vẻ bên nhau, làm tớ cũng thấy ganh tị.』 // \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious." // \{古河} 「百人家族なんて、とても楽しそうで、うらやましいです」 // Bản HD: <0184> \{古河}It's a hundred- // Bản HD: <0185> \ family, and they seem to have so much fun together. I'm jealous of them. <0186> \{Furukawa} 『Thật khó mà hình dung ra cảnh cả gia đình kéo nhau đi công viên giải trí.』 // \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park." // \{古河} 「遊園地に家族で遊びに行ったら、大変なことになると思います」 <0187> \{Furukawa} 『Nhưng Đại gia đình Dango <0188> \ vẫn...』 // \{Furukawa} "But the Big Dango Family..." // \{古河} 「でも、だんご大家族は…」 <0189> \{\m{B}} 『STOP!』 // \{\m{B}} "STOP!" // \{\m{B}} 「ストーーップ!」 <0190> \{Furukawa} 『...Vâng?』 // \{Furukawa} "Yes...?" // \{古河} 「…はい?」 <0191> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu phát biểu hăng say quá vậy...?』 // \{\m{B}} "You suddenly became talkative..." // \{\m{B}} 「いきなり饒舌に語り出すなっ、引くだろっ」 <0192> \{Furukawa} 『Ơ... không tốt sao?』 // \{Furukawa} "Well... is that bad?" // \{古河} 「えっと…ダメでしたか」 <0193> \{\m{B}} 『Cậu cao hứng quá rồi đấy, khéo sẽ làm mọi người phát hoảng mất.』 // \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension." // \{\m{B}} 「テンションに差がありすぎるんだよっ」 <0194> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』 // \{Furukawa} "Sorry..." // \{古河} 「すみません…」 <0195> \{\m{B}} 『Thực ra như thế cũng tốt, có điều...』 // \{\m{B}} "That's good though..." // \{\m{B}} 「いや、別にいいんだけどさ…」 <0196> \{Furukawa} 『Tốt ư?』 // \{Furukawa} "Good?" // \{古河} 「いいんですか?」 <0197> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn...』 // \{\m{B}} "No, not really..." // \{\m{B}} 「いや、あんまりよくない…」 <0198> \{Furukawa} 『Vậy à?』 // \{Furukawa} "Not really?" // \{古河} 「そうですか…」 <0199> \{\m{B}} 『Tớ không phải đang nói Đại gia đình Dango <0200> \ là không tốt, được chưa?』 // \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?" // \{\m{B}} 「別にだんご大家族をよくない、と言ってるんじゃないぞ?」 <0201> \{\m{B}} 『Nhưng đây là buổi thuyết trình về câu lạc bộ kịch nghệ, nếu cứ mãi luyên thuyên về Đại gia đình Dango <0202> \ thì khán giả sẽ tâm tư lắm, đúng không nào?』 // \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?" // \{\m{B}} 「演劇部の説明会なのに、その説明よりも熱く語ってしまったら、どっちの説明会なのか、わからなくなるだろ?」 // Bản HD: <0201> \{\m{B}}It's just that this is an information session for the drama club. If you act more excited about the Big // Bản HD: <0202> \ Family than the drama club, it might confuse folks a bit, right? <0203> \{Furukawa} 『Cậu nói đúng... Mọi người sẽ tưởng tớ đang thuyết trình về Đại gia đình Dango <0204> \ mất.』 // \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..." // \{古河} 「確かにそうです。それではだんご大家族の説明会になってしまいます」 <0205> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』 // \{\m{B}} "See what I mean?" // \{\m{B}} 「だろ」 <0206> Có khi lại xuất hiện phần tử thích trêu chọc. Không biết cô ấy sẽ phản ứng ra sao đây... // There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it... // 冷やかしもありえる。どう対応するだろうか。 <0207> \{\m{B}} 『Cậu thích mẫu con trai như thế nào?』 // \{\m{B}} "What kind of guy do you like?" // \{\m{B}} 「好きな男のタイプは?」 <0208> \{Furukawa} 『Ơ?』 // \{Furukawa} "Huh?" // \{古河} 「えっ?」 <0209> \{\m{B}} 『Mẫu người mà cậu thích ấy.』 // \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?" // \{\m{B}} 「好きな男のタイプだよ」 <0210> \{Furukawa} 『Hả? Ng-người tớ thích ư...?』 // \{Furukawa} "Huh? My type...?" // \{古河} 「えっ、わたしのですか…?」 <0211> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yep." // \{\m{B}} 「ああ」 <0212> \{Furukawa} 『À... thì...』 // \{Furukawa} "Ah... well..." // \{古河} 「ええと…ですね…」 <0213> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm... // She's giving it some thought... // 真剣に考えている…。 <0214> \{Furukawa} 『Một người sẽ đi bên cạnh tớ...』 // \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..." // \{古河} 「一緒に歩いてくれるような人がいいです…」 <0215> \{Furukawa} 『Nắm lấy tay tớ...』 // \{Furukawa} "Who will hold my hand..." // \{古河} 「手、つないだりとか…」 <0216> \{Furukawa} 『Chấp nhận con người tớ...』 // \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..." // \{古河} 「こんなわたしなんかとです…」 <0217> \{Furukawa} 『Aa... hình như tớ đã kén chọn quá rồi, cậu đừng để ý nhé.』 // \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now." // \{古河} 「ああ…なんか贅沢言ってる気がするので、今のナシですっ」 <0218> Tiêu chuẩn đơn điệu quá... // She's pretty simple... // むちゃくちゃ質素だが。 <0219> Với những đòi hỏi mà bất kỳ ai cũng có thể đáp ứng được ấy, chỉ e sẽ bật đèn xanh cho người đặt câu hỏi mất. // Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable. // ていうか、そんな誰でもできるようなことを言ったら、相手を調子に乗せてしまう。 <0220> \{\m{B}} 『Nếu cậu chỉ cần có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!』 // \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!" // \{\m{B}} 「そんなことでいいんなら、僕がやりまーす! 付き合ってくださーい!」 <0221> Sự tình nhiều khả năng sẽ diễn tiến như thế. // It's bound to turn out this way. // こういう展開になるはずだった。 <0222> \{Furukawa} 『Ơ...』 // \{Furukawa} "Huh..." // \{古河} 「えっ…」 <0223> \{Furukawa} 『Cậu... nói thật ư?\ \ <0224> -san?』 // \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?" // \{古河} 「\m{A}さん…がでしょうか…」 <0225> \{\m{B}} 『Không hề! Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu chưa từng quen biết thôi mà!』 // \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know." // \{\m{B}} 「違うっ、今の俺は見知らぬ新入生の役だろっ」 <0226> \{Furukawa} 『A, phải rồi nhỉ... hihi...』 // \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..." // \{古河} 「あっ、ですよね…えへへ」 <0227> Cô ấy thẹn thùng lấy tay che khuôn mặt sớm đã đỏ ửng. // She turns bright red and hides her face. // 顔を真っ赤にして、伏せてしまう。 <0228> \{\m{B}} 『Làm vậy chỉ khiến người ta muốn trêu ghẹo cậu thêm thôi...』 // \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..." // \{\m{B}} 「おまえ、絶対、からかわれるぞ…」 <0229> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện suốt một tiếng hơn. // After all that, our practice continued for an hour. // それからさらに一時間ぐらい練習を続ける。 <0230> Furukawa bắt đầu khàn giọng, thế nên chúng tôi quyết định dừng lại. // Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice. // 古河の声が枯れてきたので、そこで切り上げることにした。 <0231> Chúng tôi bước cạnh nhau ra cổng trường. // After that, I walked with her to the school gate. // 校門まで一緒に歩いてくる。 <0232> Bất chợt tôi sực nhớ ra. // And then I remembered something. // そこで、思い出す。 <0233> \{\m{B}} 『Furukawa này.』 // \{\m{B}} "Hey, Furukawa." // \{\m{B}} 「あのさ、古河」 <0234> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Huh?" // \{古河} 「はい」 <0235> \{\m{B}} 『Từ tuần tới tớ sẽ ăn trưa cùng một người khác.』 // \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week." // \{\m{B}} 「来週から、俺、別の奴と昼食うから」 <0236> \{Furukawa} 『Ơ... cậu không ăn với tớ nữa sao?』 // \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?" // \{古河} 「え…一緒に食べられないんですか」 <0237> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0238> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy.』 // \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food." // \{\m{B}} 「買うのもひとりで頑張れ」 <0239> \{\m{B}} 『Cơ mà, nhà cậu vốn là tiệm bánh, sao không mang theo đến trường luôn?』 // \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food." // \{\m{B}} 「つーか、おまえん家、パン屋なんだから持ってくればいいだろ」 <0240> \{Furukawa} 『Vâng... cậu nói cũng đúng, nhưng mà...』 // \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..." // \{古河} 「はい、そうなんですけど…」 <0241> \{\m{B}} 『Nhưng sao...?』 // \{\m{B}} "But still...?" // \{\m{B}} 「けど?」 <0242> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ mua bánh mì tại trường là một phần của đời học sinh...』 // \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..." // \{古河} 「パンを購買で買うってことも、その、学校生活のうちだと思って」 <0243> \{Furukawa} 『Tớ thích đi mua thức ăn cùng bạn bè rồi vừa ăn vừa chuyện trò cùng họ.』 // \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat." // \{古河} 「友達と買いに行って、話しながら食べるのっていいです」 <0244> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn tìm dịp ngồi ăn tại căn tin nữa.』 // \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria." // \{古河} 「いつかは、学食でご飯食べたいです」 <0245> \{Furukawa} 『Dù rằng hiện thời nơi ấy quá hỗn loạn với tớ...』 // \{Furukawa} "But I'm really confused right now..." // \{古河} 「今はあの混雑で引いてしまってますけど…」 <0246> \{\m{B}} 『Vậy à...?』 // \{\m{B}} "Are you...?" // \{\m{B}} 「そっか…」 <0247> \{\m{B}} 『Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy.』 // \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you." // \{\m{B}} 「じゃ、一緒に食う奴見つけないとな」 <0248> \{\m{B}} 『Những người bạn.』 // \{\m{B}} "Friends." // \{\m{B}} 「友達」 <0249> \{Furukawa} 『Vâng.』 // \{Furukawa} "Okay." // \{古河} 「はい」 <0250> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』 // \{\m{B}} "See you then." // \{\m{B}} 「じゃあな」 <0251> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống triền đồi. // I said goodbye to her as I went down the slope. // そこで別れて、俺は先に坂を下りた。 <0252> Một lần nữa, chúng tôi lại về nhà cùng nhau. // And we walked home together. // その日も、途中までふたりで帰る。 <0253> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một khuôn mặt thân quen. // And just ahead on the road, I noticed a familiar guy. // 道の先に、見慣れた背格好の男がいた。 <0254> Sunohara. // Sunohara. // 春原だった。 <0255> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...) // \{\m{B}} (What's he doing here now...) // \{\m{B}} (あいつは、今頃、なにしてんだよ…) <0256> Bên cạnh tôi là Furukawa. // Beside me is Furukawa. // 隣には古河。 <0257> Dù trời có sập xuống tôi cũng không muốn phải giới thiệu hai người này với nhau. // He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa. // 一番、会わせたくないふたりだった。 <0258> Đi cách Furukawa một quãng // Walk away from Furukawa for a while. // 古河としばらく離れて歩く <0259> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi // Grab Furukawa's hand and run away. // 古河の手を引いて、走り抜ける <0260> \{\m{B}} 『Này, chúng ta đi cách xa nhau một chút nhé?』 // \{\m{B}} "You go on ahead for a bit." // \{\m{B}} 「おまえさ、しばらく離れて歩いてくれないか」 <0261> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Huh?" // \{古河} 「はい?」 <0262> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng tớ muốn vờ như chúng ta không quen biết nhau. Phía trước có người.』 // \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us." // \{\m{B}} 「悪いけど、他人の振りしてほしいんだ。知り合いがいる」 <0263> \{Furukawa} 『Là ai thế? Bạn của cậu ư?』 // \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?" // \{古河} 「どの方ですか。お友達ですか」 <0264> \{Furukawa} 『Nếu đó là người quen của\ \ <0265> -san thì tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy.』 // \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend." // \{古河} 「\m{A}さんの知り合いだったら、挨拶したいです」 // Bản HD: <0264> \{古河}If it's someone you know, then I'd like to say "hello," // Bản HD: <0265> -san. <0266> \{\m{B}} 『Thôi, cậu đừng để tâm.』 // \{\m{B}} "That's okay." // \{\m{B}} 「結構だ」 <0267> Tôi lịch sự từ chối và đẩy nhẹ vai cô ấy. // I slowly pulled her away as I refuse. // 丁重に断って、その肩を押す。 <0268> \{Furukawa} 『...?』 // \{Furukawa} "...?" // \{古河} 「…?」 <0269> Furukawa buộc phải đi cách xa tôi ra, dấu hỏi to tướng hiện rõ trên trán. // She has a question mark above her head as she distanced herself. // 頭の上に疑問符を浮かべたまま、古河は距離を置いた。 <0270> Cô ấy vừa tách ra, Sunohara để ý thấy tôi liền nhảy vào thế chỗ. // And Sunohara took her place once he noticed me. // 入れ代わりに、春原が俺に気づいて、近づいてくる。 <0271> \{Sunohara} 『Yo!』 // \{Sunohara} "Yo!" // \{春原} 「よぅ」 <0272> \{\m{B}} 『Mày còn sống à?』 // \{\m{B}} "You survived." // \{\m{B}} 「生きてたのか」 <0273> \{Sunohara} 『Ahaha, hỏi gì lạ vậy?』 // \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?" // \{春原} 「はは、なんのことだい」 <0274> \{\m{B}} 『Tao tưởng tên tuyển thủ bóng bầu dục đó hóa kiếp cho mày rồi chứ?』 // \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?" // \{\m{B}} 「おまえ、ラグビー部に連れていかれたじゃないか」 <0275> \{Sunohara} 『A... chuyện đó...?』 // \{Sunohara} "Ah... that...?" // \{春原} 「ああ、あれね…」 <0276> \{Sunohara} 『Mày không được chứng kiến cảnh hắn dạ thưa tao rối rít rồi.』 // \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight." // \{春原} 「おまえらの見てないところで、ぎゃふんて言わせてやったよっ」 <0277> \{\m{B}} 『Dóc tổ...』 // \{\m{B}} "Liar..." // \{\m{B}} 「嘘つけ…」 <0278> Tôi cá là nó đã cố sống cố chết chạy thoát thân rồi trốn trong xó nào đó đến tận giờ. // I bet he ran as far as he could and has hid until now. // せいぜい逃げ出して、今までずっと隠れていたのだろう。 <0279> \{Sunohara} 『Là thật mà. Chính tai tao nghe hắn rền rỉ 「Em lạy anh」 đó.』 // \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it." // \{春原} 「嘘じゃないっての。ぎゃふん、てこの耳で確かに聞いたっての」 <0280> Nghe thấy là phải rồi, vì chính miệng nó thốt ra câu đó chứ ai. // You don't just talk your way out of a beating. // 人はやられた時に、ぎゃふん、なんて言わない。 <0281> \{Sunohara} 『Yo!』 // \{Sunohara} "Yo!" // \{春原} 「よぅ」 <0282> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt mày đi... Xem chút nữa là tao thành vật thế mạng cho mày rồi.』 // \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something." // 「おまえな…代わりに俺がしょっぴかれるところだったんだぞ」 <0283> \{Sunohara} 『Hử? Tao chẳng hiểu mày nói gì cả.』 // \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about." // \{春原} 「え? なんのことだか、わかんないんだけど」 <0284> \{\m{B}} 『Cứ nhởn nhơ tiếp đi rồi có ngày bị đình chỉ đấy con ạ.』 // \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up." // \{\m{B}} 「こんなことしてると本当に退学させられるぞ」 <0285> \{Sunohara} 『Ôi dào, sợ gì chứ?』 // \{Sunohara} "Who cares?" // \{春原} 「そりゃ、別に構わないんだけどね」 <0286> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0287> Tôi ngó ra đằng sau Sunohara. // I glanced behind Sunohara. // ちらりと春原の後ろを見る。 <0288> Furukawa đang đứng đó, ngoan ngoãn chờ đợi. // And there was Furukawa, waiting silently . // 律儀に、古河は待っていた。 <0289> Tôi hất hàm ra hiệu cô cứ đi trước, nhưng có vẻ cô không hiểu, còn khẽ nghiêng đầu sang bên tỏ vẻ phân vân. // I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion. // 俺は顎で先に行ってろ、と指示するが、まったく伝わっていないようで、小首を傾げるばかりだった。 <0290> \{Sunohara} 『Ê, mày đói chưa?』 // \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?" // \{春原} 「ね、腹減ったよね」 <0291> \{\m{B}} 『Hơi hơi.』 // \{\m{B}} "Kind of." // \{\m{B}} 「そうだな」 <0292> \{Sunohara} 『Thế thì khao tao một bữa nhé.』 // \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?" // \{春原} 「なにかおごってくれない?」 <0293> \{\m{B}} 『Tao nhẵn túi rồi.』 // \{\m{B}} "I got no money." // \{\m{B}} 「んな金あるかよ」 <0294> \{Sunohara} 『Mày đền ơn đáp nghĩa tao kiểu đấy hả?』 // \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?" // \{春原} 「おまえね、こういう時に恩を返しておかなくてどうすんだよ」 <0295> \{Sunohara} 『Tao còn cho mày sử dụng phòng mình thỏa thích nữa.』 // \{Sunohara} "And I'm letting you use my room." // \{春原} 「僕の部屋を共同で使っておいてさ」 <0296> \{\m{B}} 『...Rốt cuộc là mày muốn khao cái gì?』 // \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?" // \{\m{B}} 「…なにを、おごれっていうんだよ」 <0297> Tôi nhìn quanh nhưng chẳng thấy hàng quán nào cả. // I looked around and found nothing. // 辺りを見回す。なにもなかった。 <0298> \{\m{B}} 『Có gì ở đây đâu?』 // \{\m{B}} "There's nothing here, right?" // \{\m{B}} 「なにもねぇじゃん」 <0299> \{Sunohara} 『À, cái máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước ép vị caramen trong đó thừa sức làm tao no căng rốn.』 // \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach." // \{春原} 「あ、そこの自販機のでいいや。その、キャラメルジュース、ていう腹に溜まりそうなジュース」 <0300> Nó đang đùa chắc? Có ma mới tin nó thèm khát cái thứ nước ngọt như chè đó. // Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice. // 冗談だった。こいつがそんな甘そうなものを欲しがるなんてことはありえない。 <0301> Ối... // Gah... // が… <0302> Người-vờ-như-không-quen-tôi, Furukawa, nghe được những lời đó của Sunohara, liền chạy ngay đến máy bán nước tự động. // Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story. // 他人の振りをして、その話を聞いていた古河が、その販売機に寄っていった。 <0303> Rồi sau đó... // And then... // そして… <0304> Bíp. Lạch cạch! // Beep. Clatter! // ぴっ。がこん! <0305> \{Sunohara} 『Hả?』 // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原} 「あん?」 <0306> Sunohara nghe thấy tiếng máy chạy, ngạc nhiên quay đầu nhìn. // Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action. // 自販機の作動音に春原が振り返る。 <0307> Nó nhìn thấy Furukawa đang nâng niu lon nước ngọt như thể báu vật. // And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important. // その先で、古河はジュースの缶を大事そうに持って立っていた。 <0308> \{Furukawa} 『Của cậu đây.』 // \{Furukawa} "Here, have this." // \{古河} 「これ、よかったら、どうぞ」 <0309> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara. // She gives the juice to Sunohara. // 差し出す。 <0310> Lúc này, tôi chỉ đành ngao ngán đưa tay lên che trán. // I put my hand over my face at the same time. // 同時に俺は顔面を手で覆った。 <0311> \{Sunohara} 『Sao?』 // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原} 「はい?」 <0312> \{Furukawa} 『Tớ đãi cậu.』 // \{Furukawa} "It's my treat." // \{古河} 「おごりです。わたしの」 <0313> \{Sunohara} 『Và cô là?』 // \{Sunohara} "And who're you?" // \{春原} 「誰、あんた?」 <0314> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa Nagisa.\ \ <0315> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu.』 // \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile." // \{古河} 「古河渚といいます。\m{A}さんにはお世話になってます」 <0316> \{Sunohara} 『Thật hả?』 // \{Sunohara} "Really?" // \{春原} 「そうなの?」 <0317> Sunohara nhìn sang tôi. // He looks over at me. // 春原はこっちを見た。 <0318> \{\m{B}} 『Ờ, là thế đó...』 // \{\m{B}} "Yeah, I suppose..." // \{\m{B}} 「ああ、そうだよ…」 <0319> Tôi miễn cưỡng trả lời, vừa dịch tay xuống che luôn cả mắt. // I answered him, keeping my hand over my face. // 手のひらを見たままで、答えた。 <0320> \{Sunohara} 『Chắc không phải em gái mày đâu hả?』 // \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?" // \{春原} 「妹、じゃないよな」 <0321> \{\m{B}} 『Ờ. Đương nhiên là không.』 // \{\m{B}} "No, she's not." // \{\m{B}} 「ああ。違うな」 <0322> \{Sunohara} 『Hai người có quan hệ như thế nào vậy?』 // \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?" // \{春原} 「どういう知り合い?」 <0323> \{\m{B}} 『Cái đó...』 // \{\m{B}} "Who knows...?" // \{\m{B}} 「さぁ…」 <0324> \{Furukawa} 『Tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ...』 // \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..." // \{古河} 「あの演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」 <0325> \{Furukawa} 『Nhưng\ \ <0326> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.』 // \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one." // \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」 // Bản HD: <0325> \{古河}But // Bản HD: <0326> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it. <0327> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.』 // \{Furukawa} "And I'm the club president." // \{古河} 「わたし部長なんです」 <0328> \{\m{B}} (Hự...) // \{\m{B}} (Woah...) // \{\m{B}} (ぐあ…) <0329> Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn. // She's actually telling him that. // 洗いざらい、語ってくれていた。 <0330> \{Sunohara} 『Là thật á...?』 // \{Sunohara} "Really...?" // \{春原} 「マジ…?」 <0331> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...』 // \{\m{B}} "Yep, that's right..." // \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」 <0332> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu. // I became serious about it too. // 俺も開き直るしかなかった。 <0333> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...』 // \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..." // \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」 <0334> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...』 // \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..." // \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」 <0335> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực. // I really hate that chuckle of his. // 嫌な含み笑い。 <0336> \{Sunohara} 『Lại còn là... câu lạc bộ kịch nữa...』 // \{Sunohara} "And... the drama club, huh..." // \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」 <0337> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê, <0338> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.』 // \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them." // \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」 // Bản HD: <0337> \{春原}I'm surprised, // Bản HD: <0338> . You're interested in something as disgusting as club activities? // Anh biên nhớ đánh dấu lại những line như này để em patch tay. // Thôi theo HD luôn, sửa chi cho nhọc. <0339> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.』 // \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities." // \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」 <0340> \{Furukawa} 『Ơ...?』 // \{Furukawa} "Huh...?" // \{古河} 「え…?」 <0341> Furukawa nhìn tôi. // Furukawa looked over at me. // 古河が俺の顔を見た。 <0342> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara. // I'd really like to smack Sunohara right now. // 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。 <0343> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm. // But I couldn't do it. // それほど、触れられたくないことだった。 <0344> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ đó là điểm chung của tụi mình chứ.』 // \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone." // 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」 <0345> \{\m{B}} 『Muốn mua gì thì mua!』 // \{\m{B}} "Have whatever you want!" // \{\m{B}} 「好きなもの食えよっ」 <0346> Tôi rút ví, lấy tờ 1.000 yên và ấn vào ngực Sunohara. // I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara. // 俺は財布から千円を抜き出して、春原の胸に押しつける。 <0347> \{Sunohara} 『Ô, thank you!』 // \{Sunohara} "Oh, thanks!" // \{春原} 「お、センキュー」 <0348> \{Sunohara} 『Mày cũng biết điều đó.』 // \{Sunohara} "You can't take it back, okay?" // \{春原} 「言ってみるもんだねっ」 <0349> \{Sunohara} 『Gặp lại sau.』 // \{Sunohara} "Later then." // \{春原} 「じゃあね」 <0350> Nó bỏ đi với nụ cười mãn ý. // He leaves, completely satisfied. // 満足げに去っていく。 <0351> \{\m{B}} 『Hàa...』 // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はぁ…」 <0352> \{Furukawa} 『 <0353> -san, về điều cậu ấy vừa nói...』 // \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..." // \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」 <0354> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động. // Oh, she's worried about that. // そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。 <0355> \{Furukawa} 『Cái hàng rào ấy...』 // \{Furukawa} "About that hedge's..."* // \{古河} 「あの垣根の…」 <0356> \{\m{B}} 『Furukawa, ta đi thôi.』 // \{\m{B}} "Let's go, Furukawa." // \{\m{B}} 「古河、いくぞっ」 <0357> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi thật mạnh. // I grabbed ahold of her hand and pulled her along. // 俺は古河の手を掴んで、引いた。 <0358> \{Furukawa} 『A...』 // \{Furukawa} "Huh..." // \{古河} 「あっ…」 <0359> Dường như đương mải chú ý đến việc gì khác, Furukawa bị mất đà và sẩy chân. // As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa. // よそ見をしているところだったらしく、古河の体勢が崩れる。 <0360> Cô buộc phải chống cả tay lẫn đầu gối xuống đất. // She's on her knees. // そのまま、地べたに膝と手をついていた。 <0361> Cú ngã không hề nhẹ. // To put it another way, she's really tired. // つまり、転けた、というやつだ。 <0362> \{\m{B}} (... Mình đúng là tồi tệ mà.) // \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.) // \{\m{B}} (…最悪だ) <0363> Những học sinh vừa tan ra nhìn chúng tôi chằm chằm. // Students, on their way home, were watching us. // 下校する生徒がこちらを見ていく。 <0364> Khiến tôi thiếu điều muốn bỏ chạy luôn cho rồi. // It really makes me want to run ahead by myself. // このままひとり、逃げ出したい気分だった。 <0365> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi... cậu có sao không?』 // \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?" // \{\m{B}} 「悪い…大丈夫か」 <0366> Nhưng ai lại nỡ lòng làm thế chứ. Tôi hỏi thăm Furukawa rồi chìa tay ra một lần nữa. // I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright. // そうするわけにもいかず、そう声をかけて、もう一度手を差し出す。 <0367> \{Furukawa} 『A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá...』 // \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..." // \{古河} 「あ…いえ、ちょっとびっくりしただけです」 <0368> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』 // \{Furukawa} "Sorry about that..." // \{古河} 「すみません…」 <0369> Cô nắm lấy tay tôi và đứng dậy. // She held onto my hand as I helped her up. // 俺の手を掴んで、起き上がる。 <0370> \{\m{B}} 『Đầu gối cậu có bị sao không?』 // \{\m{B}} "Is your knee okay?" // \{\m{B}} 「膝、擦りむいてねぇ?」 <0371> \{Furukawa} 『Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu. Vậy là ổn rồi.』 // \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright." // \{古河} 「いえ、赤くなってるだけで、血は出てないです。大丈夫です」 <0372> \{\m{B}} 『May quá...』 // \{\m{B}} "Good..." // \{\m{B}} 「そ…」 <0373> \{Giọng nói} 『Cứu nhân độ thế à? Đáng ngưỡng mộ thay.』 // \{Voice} "Helping people? How kind of you." // \{声} 「人助け? 感心だねぇ」 <0374> Giọng nói ấy làm tôi nổi da gà. // An annoying voice. // 虫ずの走る声。 <0375> Sunohara đang đứng ngay sau lưng tôi. // Sunohara was standing right behind her. // すぐ背後に春原が立っていた。 <0376> \{Sunohara} 『Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi.』 // \{Sunohara} "Let her treat us to something in return." // \{春原} 「なんか、おごらせようよ」 <0377> Nó chọt vào mạn sườn tôi. // He came over next to me. // そう俺の脇をつついた。 <0378> \{\m{B}} 『Im đi và biến cho tao nhờ.』 // \{\m{B}} "Shut up, you go that way." // \{\m{B}} 「うるせぇ、あっちいけ」 <0379> \{Sunohara} 『Coi nào, cơ hội ngàn vàng thế còn gì. Mày đã giúp cô ta mà?』 // \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?" // \{春原} 「なんでぇ、チャンスじゃん。起こしてやったんだろ?」 <0380> \{Furukawa} 『À, nếu là nước giải khát thì tớ mua được.』 // \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice." // \{古河} 「あの、ジュースぐらいならいいですけど」 <0381> Furukawa bất chợt lên tiếng sau khi nghe bọn tôi rỉ tai nhau. // She said that as she watched us whispering to one another. // ひそひそと話している俺たちを見て、古河がそう言っていた。 <0382> \{Sunohara} 『Lucky!』 // \{Sunohara} "Lucky!" // \{春原} 「ラッキー」 <0383> \{Furukawa} 『Cậu uống gì? Trà được không?』 // \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?" // \{古河} 「何がいいですか。お茶でいいですかっ」 <0384> \{Sunohara} 『Cola trắng đi. Vừa ngon vừa lạ miệng.』 // \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good." // \{春原} 「透明色のコーク。あれ、おもしろおいしいんだよねっ」 <0385> Bộ mày là con nít chắc? // Are you a kid or something? // おまえはガキか。 <0386> \{Furukawa} 『Vâng, tớ hiểu rồi.』 // \{Furukawa} "Okay, sure." // \{古河} 「はい、わかりましたっ」 <0387> Xem ra cô ấy rất thích thú với việc đãi người khác đồ uống. // She seems happy to be able to treat others to drinks. // こいつは、どうも人におごる、という行為が嬉しいようだった。 <0388> \{Furukawa} 『Vậy... còn cậu thì sao\ \ <0389> -san?』 // \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?" // \{古河} 「あの…\m{A}さんもいりますかっ」 <0390> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』 // \{\m{B}} "I'm fine." // \{\m{B}} 「いらねぇよ」 <0391> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』 // \{Furukawa} "Okay." // \{古河} 「わかりました」 <0392> Nghe tôi đáp xong, Furukawa bước ngay đến chỗ máy bán nước tự động. // After I replied, Furukawa headed over to the vending machine. // 返事をして古河は、販売機に向かって歩いていった。 <0393> \{Sunohara} 『...「 <0394> -san」?』 // \{Sunohara} "... \m{A}-san?" // \{春原} 「…\m{A}さん?」 <0395> \{Sunohara} 『Sao con nhỏ đó biết tên mày hay vậy?』 // \{Sunohara} "Why does she know your name?" // \{春原} 「なんで、あの子、おまえの名前知ってるの?」 <0396> \{\m{B}} 『Chịu.』 // \{\m{B}} "Who knows?" // \{\m{B}} 「知るか」 <0397> \{Sunohara} 『Hừm...』 // \{Sunohara} "Hmm..." // \{春原} 「ふぅん…」 <0398> Bíp. Lạch cạch! // Beep. Clatter! // ぴっ。がこん! <0399> Nhặt lon nước lên, cô ấy mang nó quay lại chỗ chúng tôi. // She picks up the juice and runs back to us. // ジュースの缶を取り出すと、走って戻ってくる。 <0400> \{Furukawa} 『Của cậu đây.』 // \{Furukawa} "Here it is." // \{古河} 「はい、買ってきました。どうぞ」 <0401> \{Sunohara} 『Ờ, thank you.』 // \{Sunohara} "Great, thanks." // \{春原} 「ああ、サンキュ」 <0402> Sunohara chộp lấy lon nước rồi bật nắp ngay tắp lự. // He takes it and opens it immediately. // それを受け取って、その場で開栓する春原。 <0403> \{\m{B}} (Mày làm ơn đi chỗ khác chơi đi...) // \{\m{B}} (Would you please just go away already...) // \{\m{B}} (とっとと、行ってくれ…) <0404> Nó dốc lon nước lên tu liền một hơi. // He started to drink. // ごくごくと飲み始める。 <0405> \{Furukawa} 『À... Tớ là Furukawa Nagisa.』 // \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa." // \{古河} 「あの、わたし、古河渚といいます」 <0406> \{Furukawa} 『 <0407> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.』 // \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out." // \{古河} 「\m{A}さんにはいつもお世話になってます」 <0408> \{\m{B}} (Oái...) // \{\m{B}} (Woah...) // \{\m{B}} (ぐは…) <0409> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi. // Furukawa started her one-sided greeting. // 古河が一方的に挨拶を始めていた。 <0410> \{Furukawa} 『Cậu là bạn của\ \ <0411> -san đúng không?』 // \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?" // \{古河} 「\m{A}さんの、お友達の方ですよね」 <0412> \{Furukawa} 『À,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch...』 // \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it." // \{古河} 「わたし、その…演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」 <0413> \{Furukawa} 『Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ.』 <0414> // \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member." // \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」 // Bản HD: <0413> \{古河}But // Bản HD: <0414> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it. <0415> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ.』 // \{Furukawa} "And I'm the club president, too." // \{古河} 「わたし部長なんです」 <0416> Cô ấy tự động khai tuốt luốt với nó. // ... She's actually telling him all that. // …洗いざらい、語ってくれていた。 <0417> \{Sunohara} 『Thật hả...?』 // \{Sunohara} "Really...?" // \{春原} 「マジ…?」 <0418> \{\m{B}} 『Ừ, đúng vậy...』 // \{\m{B}} "Yup, that's right..." // \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」 <0419> Tôi đành phải thành thật. // I became serious too. // 俺も開き直るしかなかった。 <0420> \{Sunohara} 『Lúc trước, mày đã nói là gặp rắc rối, thì ra đây là lý do...』 // \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..." // \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」 <0421> \{Sunohara} 『Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lý do...』 // \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..." // \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」 <0422> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét. // I hate that chuckle of his. // 嫌な含み笑い。 <0423> \{Sunohara} 『Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa...』 // \{Sunohara} "And... the drama club, huh..." // \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」 <0424> \{Sunohara} 『Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú với hoạt động câu lạc bộ, mặc dù mày ghét chúng.』 <0425> // \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them." // \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」 // Bản HD: <0424> \{春原}I'm surprised, // Bản HD: <0425> . You're interested in something as disgusting as club activities? <0426> \{Sunohara} 『Vậy mà tao tưởng mày không chịu nổi mấy vụ đó chứ.』 // \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities." // \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」 <0427> \{Furukawa} 『Ơ...?』 // \{Furukawa} "Eh...?" // \{古河} 「え…?」 <0428> Furukawa nhìn tôi. // Furukawa looked at me. // 古河が俺の顔を見た。 <0429> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara. // I have a serious urge to hit Sunohara here. // 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。 <0430> Nhưng không thể. // But I couldn't touch him. // それほど、触れられたくないことだった。 <0431> \{Sunohara} 『Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ.』 // \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone." // 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」 <0432> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0433> \{Sunohara} 『Đừng có nhìn tao đáng sợ vậy.』 // \{Sunohara} "Don't make such a scary face." // \{春原} 「そんな恐い顔すんなって」 <0434> \{Sunohara} 『Dù sao thì, dạ dày của tao đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tao mò về ký túc xá thôi.』 // \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going." // \{春原} 「とりあえず、炭酸で腹もふくれたし、僕は寮に戻るかな」 <0435> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn. // Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied. // 空になった缶をゴミ箱に投げ入れると、春原は背中を向けて、満足げに歩いていった。 <0436> \{\m{B}} 『Hừ...』 // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はぁ…」 <0437> \{Furukawa} 『 <0438> -san, về điều cậu ấy vừa nói...』 // \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..." // \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」 <0439> Cô ấy lo lắng về chuyện đó ư? // She's worried about that, is she? // そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。 <0440> \{\m{B}} 『Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học.』 // \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school." // \{\m{B}} 「中学の頃は、バスケ部だったんだ」 <0441> \{\m{B}} 『Là thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba.』 // \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year." // \{\m{B}} 「レギュラーだったんだけど、三年最後の試合の直前に親父と大喧嘩してさ…」 <0442> \{\m{B}} 『Tớ bị thương và không thể tham gia trận đấu.』 // \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches." // \{\m{B}} 「怪我して、試合には出れなくなってさ…」 <0443> \{\m{B}} 『Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội.』 // \{\m{B}} "So I ended up quitting after that." // \{\m{B}} 「それっきり、やめちまった」 <0444> ......... // ......... // ………。 <0445> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó? // Why the hell am I telling her about my past? // どうして、こんな身の上話なんてしてるんだろう。 <0446> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa? // Did I want to confess my unhappiness to Furukawa? // どれだけ、自分が不幸な奴かを古河に教えたかったのだろうか。 <0447> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại? // Was I looking for pity? // また、慰めてほしかったのだろうか。 <0448> \{Furukawa} 『Vậy tớ muốn giúp cậu.』 // \{Furukawa} "Then I'd like to help." // \{古河} 「なら、手助けしたいです」 <0449> Đúng như mình nghĩ. // Those were the words I was looking for. // それは予想しえた言葉だった。 <0450> \{Furukawa} 『Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ.』 // \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again." // \{古河} 「また…学校生活に希望を持てるように」 <0451> \{Furukawa} 『Giống cậu đã giúp tớ ấy.』 // \{Furukawa} "Just like me." // \{古河} 「このわたしのように」 <0452> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng. // She covered her face to hide her embarrassment. // 照れたようにして顔を伏せた。 <0453> Có phải cô ấy đang cố nói tất cả đều là nhờ công của tôi? // ... Is she trying to say it's all thanks to me? // …俺のおかげで、だと言いたいのだろうか。 <0454> Coi bộ gậy ông đập lưng ông rồi. // It seemed that my own good deed's come back to haunt me. // 今だけは、自分の行為が自虐的に思えた。 <0455> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa. // Though I really didn't want to open up that old scar again. // その古傷には触れてほしくなかったはずなのに。 <0456> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran. // My face is getting hot. // 顔の温度が上がっていくのがわかる。 <0457> \{\m{B}} 『Ừm.』 // \{\m{B}} "I see." // \{\m{B}} 「そうか」 <0458> \{\m{B}} 『Thế cũng tuyệt lắm...』 // \{\m{B}} "That would be cool..." // \{\m{B}} 「そうなるといいな…」 <0459> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời. // That's why I gaze up at the sky. // だから空を見上げた。 <0460> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà. // I was watching the silver shining sky, just above the roof. // 屋根の向こうに見える銀色に輝く空。 <0461> Chờ cho một làn gió mát mẻ làm dịu tâm hồn tôi. // And I waited for the wind to cool me down. // そうして、風が熱を冷ましてくれるのを待った。 <0462> ... Ba năm trước. // ... Three years ago. // …3年前。 <0463> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ. // My school life was going smoothly as the captain of the basketball team. // 俺はバスケ部のキャプテンとして、順風満帆の学生生活を送っていた。 <0464> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba. // I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school. // スポーツ推薦により、希望通りの高校に進み、そしてバスケを続けるはずだった。 <0465> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ. // But that avenue was suddenly closed off. // しかし、その道は唐突に閉ざされた。 <0466> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già. // And it was all because of that fight with my old man. // 親父との喧嘩が原因だった。 <0467> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà... // It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house... // 発端は、身だしなみがどうとか、靴の並べ方がどうとか…そんなくだらないこと。 <0468> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả... // Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble... // 取っ組み合うような、喧嘩になって… <0469> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường... // My right shoulder hit the wall really hard... // 壁に右肩をぶつけて… <0470> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại... // Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me... // どれだけ痛みが激しくなっても、意地を張って、そのままにして部屋に閉じこもって… <0471> Nhưng mọi chuyện đã quá trễ khi tôi đến gặp bác sĩ... // But it was already too late when I finally saw the doctor... // そして医者に行った時にはもう手遅れで… <0472> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn. // I was no longer able to raise my right arm. Never again. // 肩より上にあがらない腕になってしまったのだ。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.