Clannad VN:SEEN6512
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6512.TXT #character '*B' #character 'Nagisa' #character 'Sanae' <0000> Thứ Hai, 12 tháng 5 // May 12 (Monday) <0001> Tuy nghe có phần trẻ con...\p nhưng ngày tiếp theo luôn được tôi ngóng đợi từ lâu, bởi vì đó là lần đầu tiên chúng tôi dành thời gian bên nhau như một cặp uyên ương. // The following day was what I waited for... \pthough childish as it was, it was the holiday where we could finally spend time together as lovers. <0002> Chúng tôi hướng về phố mua sắm vào buổi chiều để tận hưởng niềm vui đôi lứa. // I stretched out, going towards the shopping district in the afternoon. <0003> Nagisa và tôi đùa nghịch như con nít, một phần nhờ dư âm mãn nguyện sau vở kịch. // With the feeling of having helped out the drama club, Nagisa and I were merry, just like kids. <0004> Lần đầu tiên trong đời, tôi vào những cửa hàng bán phụ kiện và đồ trang sức cho nữ giới. // We went in to the girl accessory shops for the first time. <0005> Tại trung tâm game, hai chúng tôi cùng nhau chơi những trò chơi thường dành cho con trai. // We also played male-oriented games at the arcade. <0006> Và chẳng vì lí do gì, chúng tôi còn đến thăm phòng Sunohara nữa. // And for no reason, we visited Sunohara's room. <0007> Nó quẳng cho chúng tôi một câu,『Hai người tình thương mến thương gớm nhỉ?!』 // And he pulled a punchline on us, going, "You guys are quite jolly, aren't you?!" <0008> Và như ý nó, chúng tôi phá ra cười. // And as expected, we laughed. <0009> \{\m{B}} 『Đã đến tận đây rồi, hay bọn mình vào trong trường đi?』 // \{\m{B}} "We've come this far. How about we go to the school?" <0010> Tôi hỏi cô ấy. // I suggested to her. <0011> \{Nagisa} 『Nhưng tớ nghĩ trường vẫn đang đóng cửa.』 // \{Nagisa} "I think the school is still closed, though." <0012> \{\m{B}} 『Vẫn có cách lẻn vào mà.』 // \{\m{B}} "We can make do with that." <0013> \{Nagisa} 『Ơ? Làm thế là không nên đâu.』 // \{Nagisa} "Eh? That isn't something we should be doing." <0014> \{\m{B}} 『Lo nhiều làm gì. Bảo đảm sẽ kịch tính lắm.』 // \{\m{B}} "I'm saying it's fine. Might get exciting and interesting." <0015> \{\m{B}} 『Rồi, đi nào.』 // \{\m{B}} "Come on, let's go." <0016> \{Nagisa} 『A, chờ đã!』 // \{Nagisa} "Ah, wait up!" <0017> Tôi trèo qua cổng trường trước mặt Nagisa. // We climbed over the school gates. <0018> Nagisa trèo sau tôi, được tôi đỡ xuống. // Nagisa dropped down behind me with a flapping sound. <0019> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, bộ đồ này khó cử động quá...』 // \{Nagisa} "I'm sorry, it's hard for me to move in this..." <0020> Khuôn mặt Nagisa kề sát mặt tôi. // Nagisa's face was immediately in front of me. <0021> Chúng tôi nhìn vào mắt nhau trong một khoảnh khoắc, rồi cô ấy quay đi. // A while after we looked at each other, we moved on. <0022> \{Nagisa} 『Tim tớ đúng là đang đập rộn này.』 // \{Nagisa} "That was really exciting." <0023> \{\m{B}} 『Tớ đã bảo mà.』 // \{\m{B}} "Wasn't it?" <0024> Tôi nắm lấy tay cô ấy. // I took her hand. <0025> \{\m{B}} 『Đi nào.』 // \{\m{B}} "Let's go." <0026> Lẻn vào trường thật dễ dàng. // It was easy to sneak into the school. <0027> Tìm kiếm một hồi, chúng tôi phát hiện có cửa không khóa. // If we looked, we could probably get the key too. <0028> Sau đó, chúng tôi đi đến tận phòng câu lạc bộ kịch nghệ. // We came as far as the drama clubroom. <0029> \{Nagisa} 『Chúng ta có nên vào không?』 // \{Nagisa} "Shall we go in?" <0030> \{\m{B}} 『Vỉa sàn để mở đấy.』 // \{\m{B}} "It's open from below." <0031> \{Nagisa} 『Cậu định chui xuống dưới sao?』 // \{Nagisa} "You plan to crawl under?" <0032> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <0033> \{Nagisa} 『Quần áo của tớ sẽ bẩn hết mất.』 // \{Nagisa} "My clothing will get dirty." <0034> \{\m{B}} 『Phủi sau cũng được mà?』 // \{\m{B}} "If you dust that off, it's fine, right?" <0035> \{Nagisa} 『Đây là, ưmm... đồ tớ mới mua...』 // \{Nagisa} "These are, umm... new clothes..." <0036> \{Nagisa} 『Cho buổi hẹn hò hôm nay...』 // \{Nagisa} "For today's date..." <0037> \{\m{B}} 『Không được à?』 // \{\m{B}} "You don't wanna?" <0038> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." <0039> \{Nagisa} 『Sao cũng được. Tớ sẽ theo chân\ \ <0040> -kun đi muôn nơi!』 // \{Nagisa} "Oh, whatever. Let's just go anywhere!" // Bản HD: <0039> \{渚}I'm all right with anything. I'll follow you anywhere, // Bản HD: <0040> -kun. <0041> \{\m{B}} 『Vậy được, để tớ vào trước.』 // \{\m{B}} "I see. All right, I'll go in first."s <0042> \{\m{B}} 『A, phải rồi. Tớ có thể vào trước rồi mở cửa từ phía trong mà.』 // \{\m{B}} "Ah, I'll go in first and open from inside." <0043> Tôi mở cửa cho cô thấy. // I try opening it. <0044> \{Nagisa} 『Cậu nói trễ quá!』 // \{Nagisa} "You're slow!" <0045> \{\m{B}} 『Có sao đâu? Chẳng mấy khi cậu có dịp làm những việc kiểu vậy mà.』 // \{\m{B}} "Well, isn't that fine? It's normal, you know." <0046> \{Nagisa} 『Là con gái mà chui ra chui vào lớp như thế thì kỳ cục lắm!』 // \{Nagisa} "If a girl were to come out through there, she'd be strange!" <0047> \{\m{B}} 『Phải, phải. Bình thường chẳng ai làm thế. Bởi vậy mới vui và kịch tính chứ!』 // \{\m{B}} "Yeah yeah. You can't normally do that. That's why I said it was exciting and interesting." <0048> \{\m{B}} 『Phù...』 // \{\m{B}} "Whew..." <0049> Tôi lấy hơi. // I take a breath. <0050> Yên ắng quá. // It was silent. <0051> Chỉ có hai người chúng tôi ở trong tòa nhà rộng thênh thang. // The two of us are all alone in the building. <0052> Một nơi mà không có ai đặt chân vào. // A place no one entered. <0053> Một nơi mà dù hét thật to thì cũng chẳng người nào nghe thấy. // A place where no one would hear, even if one screamed. <0054> Trống ngực tôi đập mỗi lúc một dồn dập. // My chest throbbed. <0055> Nơi đây khác hẳn những nơi chúng tôi đã ghé vào vui chơi hôm nay. // The places that I've been visiting up until now were different. <0056> Ngay lúc này, chỉ có hai người chúng tôi với nhau. // Right now, the two of us really are alone. <0057> Ở nơi thực kín đáo. // In this closed place. <0058> Tôi ngắm nhìn Nagisa. // I look at Nagisa from the side. <0059> Trông cô lộ rõ vẻ bồn chồn. Cô dáo dác nhìn qua cửa, hướng về phía hành lang vắng tanh. // Is she feeling uneasy again? I look in the empty hallway beyond the door. <0060> Bạn gái của tôi... // My girlfriend... <0061> Nói một cách thô thiển hơn, cô ấy là của tôi... // Nói trắng ra thì cô ấy là của tôi... // If I were to say it more roughly, she's mine... <0062> Cô sẽ cho phép tôi thực hiện những việc mà không bao giờ chịu để người khác làm với mình, dù có khao khát đến đâu. // Others wouldn't be able to do anything, but I could if it was me. <0063> Những gã có tình ý với Nagisa... ắt hẳn sẽ cảm thấy ganh tị với tôi lắm. // Guys having a crush on her... would be jealous. <0064> Tuy là tôi không biết người nào như thế cả... // I dunno if there are any but... <0065> Không, phải có chứ. Trong khối của chúng tôi, chẳng được mấy ai đáng yêu như cô ấy. // No, I'm sure there are. For someone as cute as her, there should be someone in the class. <0066> Tôi lại gần và dịu dàng ôm cô từ phía sau. // I came in close, and hugged her softly from behind. <0067> \{Nagisa} 『Sao thế,\ \ <0068> -kun?』 // \{Nagisa} "What is it, \m{B}-kun?" <0069> Cô không hề kháng cự. // I stared at her. <0070> Không ai được quyền làm điều này, chỉ có tôi mà thôi. // No one else could do something like this; only me. <0071> Tôi vùi mũi vào sau gáy Nagisa. // I bring my nose to her nape. <0072> Và hít lấy hít để hương thơm quyến rũ từ cô. // I took in Nagisa's scent. <0073> Tôi định để cô quay mặt lại phía mình... và trao lên môi cô một nụ hôn. // Guess I'll have her face me... and kiss. <0074> Tôi bèn vận sức vào đôi tay đang đặt trên vai cô. // I pull her around, holding onto her shoulders. <0075> \{Nagisa} 『A...』 // \{Nagisa} "Ah..." <0076> Nagisa lên tiếng trước khi cô ấy nhận ra ý định của tôi. // She brought up her voice, noticing what I was doing. <0077> Có ai đến ư? // Will no one really come? <0078> Tôi nhìn về cùng hướng với cô. // She looks on ahead and around. <0079> ...Là tấm bảng đen. // ... there's the blackboard. <0080> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』 // \{\m{B}} "What is it?" <0081> \{Nagisa} 『Cái gì kia?』 // \{Nagisa} "What's that?" <0082> \{\m{B}} 『「Cái gì」 là sao?』 // \{\m{B}} "What is what?" <0083> \{Nagisa} 『Có chữ gì được viết trên bảng kìa.』 // \{Nagisa} "Something is written on there." <0084> \{Nagisa} 『...Là tên của tớ.』 // \{Nagisa} "... it's my name." <0085> Cô ấy gạt tay tôi ra khỏi vai và bước lại gần bảng đen. // Taking off my hand, she went over there. <0086> \{Nagisa} 『Nó ghi đến lượt tớ trực nhật.』 // \{Nagisa} "I'm on day duty!" <0087> \{\m{B}} 『Ờ, cái đó tớ viết lâu rồi. Quên khuấy đi mất.』 // \{\m{B}} "Yeah, I wrote that quite a long time ago. I had forgotten." <0088> \{Nagisa} 『Cậu viết sao,\ \ <0089> -kun?』 // \{Nagisa} "You did, \m{B}-kun?" <0090> \{\m{B}} 『Ờ, là tớ viết.』 // \{\m{B}} "Yeah, I did." <0091> \{Nagisa} 『Đừng như vậy chứ.』 // \{Nagisa} "You shouldn't be doing something like that anymore." <0092> Nagisa nhặt cây phấn lên. // Nagisa picked up the chalk. <0093> ...Phấn ư? // ... the chalk? <0094> Nagisa viết thêm gì đó vào cạnh tên cô ấy. // Nagisa wrote something beside her own name. <0095> \{Nagisa} 『Đừng chỉ viết mỗi tên tớ như thế.』 // \{Nagisa} "You shouldn't write your own name alone." <0096> ...『\ \ <0097> \ \ <0098> 』. Cô ấy viết tên tôi. // ... \m{A} \m{B}. My name. <0099> \{Nagisa} 『Tớ muốn chúng ta luôn ở bên nhau, bất kể có ra sao..』 // \{Nagisa} "No matter what, being together is fine." <0100> \{\m{B}} 『Ừ... đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah... I guess." <0101> Niềm hạnh phúc trào dâng trong tim tôi. // We were in a really happy mood. <0102> \{\m{B}} 『Nhưng mà... có hơi xấu hổ khi đề tên hai chúng ta bên dưới \g{chiếc ô tình yêu}={Chiếc ô tình yêu là hình vẽ phổ biến với những cặp đôi thanh thiếu niên Nhật Bản, trong đó tên của cả hai người được viết bên dưới hình vẽ một chiếc ô, tương tự như viết tên bên trong hình trái tim ở các nền văn hóa khác.} <0103> \ đấy.』 // \{\m{B}} "But, somehow... being under the same umbrella feels embarrassing." <0104> \{Nagisa} 『Thật sao? Làm thế khiến cậu xấu hổ à?』 // \{Nagisa} "Really? You're a little embarrassed?" <0105> \{\m{B}} 『Chỉ một chút thôi.』 // \{\m{B}} "Just a little." <0106> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không nghĩ thời gian tới còn ai khác bước vào đây đâu.』 // \{\m{B}} "But right now there's no one to come and visit here, it seems." <0107> \{\m{B}} 『Cho dù học sinh niên khóa mới quyết định lập câu lạc bộ kịch thêm lần nữa...』 // \{\m{B}} "Perhaps next year, when new students come in, if they were to remake the drama club..." <0108> \{\m{B}} 『Họ cũng chẳng biết chúng ta là ai cả...』 // \{\m{B}} "There wouldn't be anyone who would know us..." <0109> \{\m{B}} 『Nên cứ để lại những dòng chữ đó ở đây cũng không sao.』 // \{\m{B}} "Maybe leaving something like this behind is fine." <0110> \{Nagisa} 『Vậy cứ để nó ở đây mãi mãi đi.』 // \{Nagisa} "Then, let's leave this as is." <0111> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <0112> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ không bao giờ rời xa nhau... hihi...』 // \{Nagisa} "Always, together... ehehe..." <0113> Đó là dấu tích kỷ niệm của chúng tôi. // This was our memory. <0114> Là bằng chứng rằng chúng tôi đã dành thời gian ở đây bên nhau, nỗ lực cùng nhau. // Of us having worked together like this. <0115> Và rằng chúng tôi đã gặp được nhau, rồi yêu nhau. // And also when we started going out. <0116> Lúc chúng tôi ra khỏi trường thì trời đã chập choạng tối. // It was nearly dark when we snuck back out of the school. <0117> Đôi bóng hình trải dài khi chúng tôi bước sóng đôi cạnh nhau. // The long shadows walked alongside us. <0118> \{Nagisa} 『Tớ đang cảm thấy rất hạnh phúc.』 // \{Nagisa} "I'm so happy right now." <0119> \{Nagisa} 『Hạnh phúc đến nỗi muốn sẻ chia ngay cảm xúc ấy cho tất cả mọi người...』 // \{Nagisa} "I almost want to give that to a lot of people..." <0120> \{Nagisa} 『Nhưng tớ lại tự thấy không xứng đáng với điều đó chút nào...』 // \{Nagisa} "But, I don't think I'm suited for that..." <0121> \{Nagisa} 『Nó quá xa xỉ đối với tớ...』 // \{Nagisa} "I'm being so spoiled right now..." <0122> \{\m{B}} 『Nếu cậu nói vậy thì tớ cũng có khác gì.』 // \{\m{B}} "If you put it that way, it's the same for me." <0123> \{\m{B}} 『Có được một người bạn gái như cậu...』 // \{\m{B}} "Because I have a girlfriend like you..." <0124> \{\m{B}} 『... Đặc ân ấy không biết phải cảm tạ thế nào cho hết.』 // \{\m{B}} "... it's spoiled me too much as well." <0125> Aa, không thể tin nổi là những câu từ đáng ngượng ấy lại thốt ra từ miệng tôi. // Ah, what embarrassing things am I saying? <0126> \{Nagisa} 『Thật ư?』 // \{Nagisa} "Really?" <0127> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <0128> Đã bao lâu rồi kể từ ngày chúng tôi quyết định qua lại với nhau? // Just how much time has passed since we started going out? <0129> Tôi bây giờ còn yêu Nagisa nhiều hơn cả lúc mới thổ lộ tình cảm lần đầu với cô ấy. // I began to like Nagisa more than the first time we went out. <0130> \{Nagisa} 『Nếu cả hai đều cảm thấy vinh hạnh khi trở thành một nửa của nhau...』 // \{Nagisa} "If the two of us feel really spoiled..." <0131> \{Nagisa} 『Vậy thì chúng ta là một đôi rất may mắn rồi.』 // \{Nagisa} "Then we must be a really blessed couple." <0132> 『Một đôi』... chỉ nghe chính miệng cô ấy nói ra từ ấy thôi cũng đủ khiến tôi mỉm cười rồi. // A couple... to say such a thing, I smiled. <0133> Tôi cũng yêu điểm ấy ở cô nữa. // That's just how much she likes me. <0134> \{Nagisa} 『Chúng ta rất đẹp đôi.』 // \{Nagisa} "We match each other well." <0135> \{Nagisa} 『Hihi...』 // \{Nagisa} "Ehehe..." <0136> Bất giác chúng tôi nắm tay nhau. // We unconsciously hold hands. <0137> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0138> Tay cô ấy nóng kinh khủng. // Her hand was quite warm. <0139> \{\m{B}} 『Nagisa...?』 // \{\m{B}} "Nagisa...?" <0140> Tôi nhìn khuôn mặt cô. // I look at her face. <0141> \{Nagisa} 『Vâng... sao vậy?』 // \{Nagisa} "Yes... what is it?" <0142> Mặt cô hây hây đỏ. Lẽ nào là do ánh mặt trời phản chiếu? // I wonder if it's because of the evening sun that her face is warm? <0143> Tôi nhẹ nhàng đặt tay lên trán cô. // I softly put my hand to her forehead. <0144> ...Ấm quá. // ... it's warm. <0145> \{\m{B}} 『Nagisa... hình như cậu bị sốt rồi.』 // \{\m{B}} "Nagisa... you didn't catch a fever, did you?" <0146> \{Nagisa} 『Không, tớ ổn mà.』 // \{Nagisa} "No, I'm fine." <0147> Lẽ nào cô ấy giả vờ hoạt bát để tôi không nhận ra? // Has she not noticed this entire time? <0148> \{\m{B}} 『Người cậu nóng thế này được bao lâu rồi...?』 // \{\m{B}} "Since when were you feverish...?" <0149> \{Nagisa} 『Tớ không sao mà...』 // \{Nagisa} "I'm really fine..." <0150> \{\m{B}} 『Đừng gạt tớ.』 // \{\m{B}} "Don't lie!" <0151> \{Nagisa} 『Xin lỗi...』 // \{Nagisa} "I'm sorry..." <0152> \{Nagisa} 『Thật ra tớ đã lên cơn sốt từ lúc rời trường rồi...』 // \{Nagisa} "Actually, I've been feverish since we left the school..." <0153> \{\m{B}} 『Ngốc ạ... lẽ ra cậu phải nói sớm hơn chứ...』 // \{\m{B}} "Idiot... tell me sooner..." <0154> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』 // \{Nagisa} "I'm sorry..." <0155> \{\m{B}} 『Được rồi...』 // \{\m{B}} "It's okay now..." <0156> \{\m{B}} 『Ta về thôi.』 // \{\m{B}} "Let's go home." <0157> Tôi quàng tay dìu Nagisa đi tiếp. // Putting Nagisa's arm around me, we began walking. <0158> \{\m{B}} 『Cậu ấy sao rồi, Sanae-san?』 // \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?" <0159> \{Sanae} 『Con bé sẽ chóng khỏe thôi. Cháu bình tĩnh lại đi.』 // \{Sanae} "Please calm down, she's fine." <0160> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu để cậu ấy phải gắng sức quá.』 // \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." <0161> \{Sanae} 『Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái của cháu mà, phải không?』 // \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?" <0162> \{\m{B}} 『Hơ... cô biết rồi ạ?』 // \{\m{B}} "Eh...? You knew?" <0163> \{Sanae} 『Cô hiểu được mà. Dù gì con bé cũng là con gái cô.』 // \{Sanae} "I can tell that much. She's my own daughter." <0164> \{\m{B}} 『Cháu đúng là thằng bạn trai vô dụng.』 // \{\m{B}} "I'm a useless boyfriend." <0165> \{Sanae} 『Không hề, một chút cũng không.』 // \{Sanae} "Not at all." <0166> \{Sanae} 『 <0167> -san,』 // \{Sanae} "\m{A}-san," <0168> \{\m{B}} 『Vâng?』 // \{\m{B}} "Yes?" <0169> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \ <0170> -san được không?』 // \{Sanae} "Can I call you \m{B}-san?" <0171> Cô ấy ngày càng giống Nagisa. Dù là Nagisa dùng 『kun』. // She's more and more like Nagisa. Well, Nagisa used "kun". <0172> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi thế.』 // \{\m{B}} "Yeah, please do that." <0173> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \ <0174> -san à.』 // \{Sanae} "Well then, \m{B}-san," <0175> \{\m{B}} 『Vâng?』 // \{\m{B}} "Yes?" <0176> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con bé nhé. Đó là mong ước của cô.』 // \{Sanae} "Nagisa has this weak of a body... always stay with her, will you? Please take care of her." <0177> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』 // \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..." <0178> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. Dù có chuyện gì xảy ra, cô cũng sẽ giúp cháu.』 // \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help." <0179> \{\m{B}} 『Cháu biết ơn cô lắm.』 // \{\m{B}} "I'll be counting on that." <0180> \{Sanae} 『Cháu hẳn đã mệt rồi,\ \ <0181> -san. Hãy để Nagisa lại cho cô lo và về phòng nghỉ đi.』 // \{Sanae} "You're also tired, aren't you, \m{B}-san? Please leave Nagisa to me, and take a break." <0182> \{\m{B}} 『Xấu hổ quá. Cháu chẳng làm được tích sự gì cả.』 // \{\m{B}} "I'm ashamed of slacking around the entire day." <0183> \{Sanae} 『Đứng nói vậy.』 // \{Sanae} "Not at all." <0184> \{\m{B}} 『Thôi thì, cháu xin nghe lời cô.』 // \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words." <0185> \{Sanae} 『Ừ!』 // \{Sanae} "Okay!"
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.