Clannad VN:SEEN2508
Revision as of 04:55, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2508.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Ngày 8 tháng 5 (Thứ Năm) // May 8 (Thursday) // 5月8日(木) <0001> Sáng hôm sau. // The next morning. // 翌朝。 <0002> Cả Tomoyo và tôi đều rời đi vào giờ sinh hoạt, cùng nhau ở trong một phòng học trống. // Both Tomoyo and I leave homeroom, being together in an empty classroom. // 俺と智代は朝のHRにも出ずに、空き教室にふたりで居た。 <0003> Tomoyo bình thường vẫn hay nói nhiều vẫn chưa mở miệng một lần nào. // The annoying Tomoyo right now would have nothing to say at the moment. // The normally loud Tomoyo hasn't said anything up to now. // I don't think he means urusai as in annoying but as in just loud... // そういうことにうるさい智代も、今ばかりは何も言わなかった。 // now, if you at least passed the baseball event, continue, otherwise go to line 0064 and you are screwed <0004> \{Tomoyo} "Từ trước đến giờ, anh đã cố gắng rất nhiều vì em, \m{B}..." // \{Tomoyo} "Up until today, you've been working hard for my sake, \m{B}..." // \{智代}「今日まで、\m{B}は私のために頑張ってくれた…」 <0005> \{Tomoyo} "Em biết ơn anh." // \{Tomoyo} "I'm grateful to you." // \{智代}「それは感謝したい」 <0006> \{Tomoyo} "Cảm ơn." // \{Tomoyo} "Thank you." // \{智代}「ありがとう」 <0007> \{\m{B}} "Nếu ngay từ đầu không có anh thì em đã dễ dàng vào được hội học sinh rồi." // \{\m{B}} "To begin with, if I weren't around, you would have easily entered the student council." // \{\m{B}}「そもそも俺がいなかったら、おまえは難なく生徒会に入ってたよ」 <0008> \{Tomoyo} "Đừng nói thế chứ..." // \{Tomoyo} "Don't say things like that..." // \{智代}「そんなこと言わないでくれ…」 <0009> \{Tomoyo} "Em thực sự đã có rất nhiều niềm vui." // \{Tomoyo} "I really had a lot of fun." // \{智代}「私は本当に、楽しかったんだから」 <0010> \{\m{B}} "Anh cũng vậy." // \{\m{B}} "As did I." // \{\m{B}}「俺も楽しかったよ」 <0011> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0012> \{Tomoyo} "Em muốn ở bên anh từ giờ và sau chuyện này nữa." // \{Tomoyo} "I want to be with you from now and after this." // \{智代}「私はこの時間が終わった後も、おまえと一緒にいたい」 <0013> \{Tomoyo} "Hôm nay và ngày mai, em muốn ở bên anh mãi mãi." // \{Tomoyo} "Today and tomorrow, I want be with you forever." // \{智代}「今日も明日も、ずっと、おまえと一緒にいたい」 <0014> \{Tomoyo} "Nhưng em đã hứa..." // \{Tomoyo} "But, I promised..." // \{智代}「でも、約束だからな…」 <0015> \{Tomoyo} "Rằng mình sẽ không kéo anh theo và anh cũng vậy." // \{Tomoyo} "That I wouldn't pull you down, and neither would you." // \{智代}「私がこうして引かなかったように、おまえも引かないだろう」 <0016> \{Tomoyo} "Em biết vậy." // \{Tomoyo} "That I already knew." // \{智代}「それはわかっている」 <0017> \{Tomoyo} "Vì thế mà ngay lúc này đây em thấy lồng ngực đau nhói." // \{Tomoyo} "That's why, my chest hurts so much right now." // \{智代}「だから、こんなにも、胸が痛いんだろうな」 <0018> \{Tomoyo} "Đây là kết thúc, nên hãy tha thứ cho em." // \{Tomoyo} "It's the end, so forgive me." // \{智代}「最後だ、許せ」 <0019> Tomoyo chiếm lấy đôi môi tôi. // Tomoyo takes my lips. // 智代が口を寄せてくる。 <0020> Chúng tôi hôn nhau. // We kiss. // 口を合わせた。 <0021> Cho đến khi tới giờ. // Until the time comes. // 終わりの時が訪れるまで。 <0022> Tiếng loa thông báo vang vọng khắp căn phòng. // The broadcast echoes in the classroom. // 放送が教室に鳴り響く。 <0023> Kết quả cuộc bầu chọn. // The results of the student election. // 生徒会選挙、その当落の結果だ。 <0024> Hội trưởng hội học sinh là... \pSakagami Tomoyo. // The student council president is... \pSakagami Tomoyo. // 生徒会長の名は…\p坂上智代。 <0025> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0026> Ngực tôi nhói lên. // My chest hurts. // 胸が痛かった。 <0027> Hẳn là vì thế mà chúng tôi vẫn ngồi đó, hôn nhau. // That's probably why we stay that way, kissing. // だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。 <0028> Đó là câu trả lời của tôi. // That's my answer. // それが答えだ。 <0029> Chỉ thế thôi. // Just that. // それが。 <0030> \{Tomoyo} "Anh đang..." // \{Tomoyo} "You're..." // \{智代}「おまえは…」 <0031> Tomoyo nói khi đôi môi chúng tôi rời nhau. // Tomoyo says that as our lips part. // 智代が、口を離した隙をついて、喋る。 <0032> \{Tomoyo} "Giờ anh đang... hôn chủ tịch hội học sinh đấy..." // \{Tomoyo} "Now, you're... kissing the student council president..." // \{智代}「今、おまえは…生徒会長と口を合わせているんだぞ…」 <0033> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..." // \{\m{B}} "Yeah, I am..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0034> Tôi làm thế một lần nữa. // I do so once again. // 俺はもう一度、重ねる。 <0035> \{Tomoyo} "Mmm..." // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「んっ…」 <0036> Và một lần nữa, cô ấy đẩy ngực tôi ra xa, đôi môi chúng tôi chia cách. // And again, she pushes my chest away, our lips parting. // もう一度俺の胸を押して、智代が口を離した。 <0037> \{Tomoyo} "Hộc..." // \{Tomoyo} "Pant..." // \{智代}「はぁ…」 <0038> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0039> \{Tomoyo} "Giờ em đã là chủ tịch hội học sinh rồi..." // \{Tomoyo} "I'm the student council president now..." // \{智代}「私は今はもう、生徒会長なんだ…」 <0040> \{Tomoyo} "Em không còn là bạn gái anh nữa..." // \{Tomoyo} "I'm not your girlfriend anymore..." // \{智代}「もう、おまえの彼女じゃないんだ…」 <0041> \{Tomoyo} "Thế nên em muốn chúng ta dừng việc này lại..." // \{Tomoyo} "That's why, I'd like for us to stop this..." // \{智代}「だから、もうこんなことは止してほしい…」 <0042> \{\m{B}} "Không." // \{\m{B}} "No." // \{\m{B}}「嫌だ」 <0043> \{Tomoyo} "Ích kỉ quá..." // \{Tomoyo} "What a selfish guy..." // \{智代}「わがままな奴だな…」 <0044> \{\m{B}} "Anh vẫn muốn ở bên em. Hôm nay, và cả ngày mai nữa." // \{\m{B}} "I still want to be with you. Today, and tomorrow." // \{\m{B}}「俺も、おまえと一緒にいたい。今日も、明日からも」 <0045> \{Tomoyo} "Ế......" // \{Tomoyo} "Eh......" // \{智代}「え……」 <0046> \{\m{B}} "Anh muốn chúng ta ở bên nhau thế này." // \{\m{B}} "I want to stay together like this." // \{\m{B}}「ずっと、こうしていたい」 <0047> \{\m{B}} "Đó là câu trả lời của anh." // \{\m{B}} "That's my answer." // \{\m{B}}「それが答えだ」 <0048> \{Tomoyo} "Anh nghiêm túc đấy chứ, \m{B}..." // \{Tomoyo} "Are you serious, \m{B}..." // \{智代}「本当か、\m{B}…」 <0049> \{\m{B}} "Ừ. Anh không ghét một cô gái làm hội trưởng hội học sinh." // \{\m{B}} "Yeah. I don't harbor any ill will against a girl who's the president." // \{\m{B}}「ああ。生徒会長が彼女ってのも悪くない」 <0050> \{Tomoyo} "Là thế sao..." // \{Tomoyo} "Is that so..." // \{智代}「そうか…」 <0051> \{Tomoyo} "Em vui lắm..." // \{Tomoyo} "I'm so glad..." // \{智代}「よかった…」 <0052> \{Tomoyo} "Em đã thấy rất bất an..." // \{Tomoyo} "I was so uneasy..." // \{智代}「ずっと不安だったんだ…」 <0053> \{Tomoyo} "Thực sự nghĩ rằng đây là kết thúc..." // \{Tomoyo} "I really thought this would end..." // \{智代}「本当に終わるって思ってたんだ…」 <0054> \{Tomoyo} "Thật mừng quá..." // \{Tomoyo} "I'm so glad..." // \{智代}「よかった…」 <0055> Trán Tomoyo gục vào ngực tôi. // Tomoyo's forehead leans against my chest. // 智代が俺の胸に額を当てた。 <0056> Tôi nhẹ nhàng vuốt mái tóc cô ấy. // I gently brush her hair. // 俺はその頭を撫でた。 <0057> Chuyện không thể thứ tha đã được tha thứ. // Something unforgivable has been forgiven. // 許せないものを許せるようになっていた。 <0058> Dù sao thì đó là điều cô ấy đã nói... về việc gia đình hiện hữu ra sao. // That's what she said... how families exist after all. // それが、こいつのいう…家族の存在によるところなのだろうか。 <0059> Có lẽ Tomoyo giống như gia đình của tôi? // Maybe Tomoyo's like my family? // 智代は、俺の家族のようなものなのだろうか。 <0060> Chúng tôi cách nhau xa, rất xa. // We are far, far away. // ずっと離れていた。 <0061> Nhưng chúng tôi có những suy nghĩ thật giống nhau. // Yet, we hold the same thoughts. // けど、同じ思いを抱いていた。 <0062> Như những đứa trẻ sinh ra trong một gia đình lạnh lẽo. // As kids that were born to a cold family. // 冷えきった家庭に産み落とされた子だ。 <0063> Những gia đình với những khoảng trống. // Families that were far apart. // continue to SEEN2509 // 遠く離れた、家族だったんだ。 <0064> Nếu bằng cách nào đó Tomoyo trở thành một phần của hội học sinh... mối quan hệ của chúng tôi sẽ kết thúc ở đây. // If Tomoyo managed to become part of the student council... our relationship would end here. // もし、智代が生徒会長に当選していたら…俺たちの関係はここで終わりになる。 <0065> ... tôi biết điều đó. // ... that much I know. // …それがわかっていたから。 <0066> Chúng tôi giữ yên lặng, chờ đợi thời khắc đó. // We remain quiet, waiting for that moment. // 俺たちは黙って、その時を待った。 <0067> Tiếng loa phát thanh trong trường vang vọng. // The PA broadcast within the school echoes. // 校内放送が教室に鳴り響く。 <0068> Kết quả cuộc bầu chọn đang được thông báo. // It's the student election results that are being spread. // それは生徒会選挙、その当落の結果を知らせるものだ。 <0069> Đối mặt với cái loa, tôi quay người về phía Tomoyo... // Facing the speaker, I turn myself towards Tomoyo... // スピーカーに向けていた俺の顔を智代は自分のほうに向かせて… <0070> Và bắt lấy đôi môi cô ấy. // And then, take her lips. // そして、一方的に口を求めてきた。 <0071> Nếu cô ấy thành công... đây sẽ là nụ hôn cuối cùng. // If she makes it... this would be the final kiss. // もし、受かっていたなら…これが最後のキスになると知って。 <0072> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0073> Hội trưởng hội học sinh là... \pmột nam sinh. // The student council president is... \pa man. // 生徒会長は…\p男の名だった。 <0074> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0075> Ngực tôi nhói lên. // My chest hurts. // 胸が痛かった。 <0076> Hẳn là vì thế mà chúng tôi cứ thế tiếp tục hôn nhau. // That's probably why we stay that way, kissing. // だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。 <0077> Tomoyo... thua rồi. // Tomoyo... lost. // 智代は…挫折した。 <0078> Và rồi tôi đón cô ấy vào vòng tay của mình. // And then, I take her into my arms. // そして、俺を手に入れた。 <0079> Như thể khích lệ tôi... Tomoyo muốn tôi đầy dữ dội. // As if approving of me... Tomoyo desperately wants me. // それを、自分に納得させるように…智代は激しく求めてきた。 <0080> Tôi không thể làm gì khác ngoài đón nhận, để xoa dịu cô ấy. // I can't do anything but accept it, so as to comfort her. // 俺は慰めるように、それを受け入れるしかなかった。 <0081> Điều này quả thực khác biệt. // This really is different after all. // 本当は違うのかもしれない。 <0082> Thua cuộc... tôi hẳn sẽ phải đón nhận cô ấy. // Losing... I would probably have to take her in. // 俺が挫折させて…智代を手に入れたのかもしれない。 <0083> Có lẽ đây là lần đầu Tomoyo phải tự mình trải nghiệm thất bại. // Maybe this is the first time Tomoyo has personally experienced loss. // 智代自身も、この時になって初めて…挫折する苦しみを知ったのだろう。 <0084> Chúng tôi không rời khi bắt đầu vào giờ... // We don't part when classes start... // 授業が始まろうとも…俺を離してくれなかった。 <0085> \{Sunohara} "Để bắt đầu, tao muốn hỏi mày cái này." // \{Sunohara} "To begin with, I'd like to ask you something." // \{春原}「とりあえず、訊きたいことがたくさんある」 <0086> \{\m{B}} "Đừng hỏi gì cả." // \{\m{B}} "Don't ask at all." // \{\m{B}}「訊くなっての」 <0087> \{Sunohara} "Tao muốn hỏi mày như anh em mà, bồ tèo (my friend)." \{Sunohara} "I really want to ask you as a buddy, my friend." // \{春原}「友達としては、是非聞きたいねぇ、マイフレンド」 <0088> \{Sunohara} "Mày cúp học làm gì thế?" // \{Sunohara} "What were you doing, skipping class?" // \{春原}「授業をさぼって、何をしてたって?」 <0089> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0090> \{Sunohara} "Câu tao hỏi tế nhị quá à?" // \{Sunohara} "Am I asking something that's a bit too personal?" // e.g., a bit on the lewd side, is what he says // \{春原}「ちちくりあってたって訊いたけど?」 <0091> \{\m{B}} "Phải đấy... đúng vậy, có vấn đề gì à?" // \{\m{B}} "Yeah... that's right, that a problem?" // \{\m{B}}「ああ…そうだよっ、悪いかよ」 <0092> \{Sunohara} "Chẳng có gì. Tao chẳng có gì nhiều để nói với mày." // \{Sunohara} "Not really. I don't have much to say to you." // \{春原}「別に。おまえには何にも言う気はないよ」 <0093> \{Sunohara} "Nhưng thế này không tốt cho Tomoyo-chan đâu nhỉ?" // \{Sunohara} "But, isn't this bad for Tomoyo-chan?" // \{春原}「でも、智代ちゃんはまずいんじゃない?」 <0094> Phải. Lần này thì ngay cả Tomoyo cũng có nhiều khả năng bị đình chỉ. // Yeah. This time, even Tomoyo will likely be suspended. // そう。今回は、智代まで停学処分を受けてしまっていた。 <0095> \{Sunohara} "Dù là thế, cứ thế này có được không? Khi thất bại để vào hội học sinh." // \{Sunohara} "Even then, is it okay like this? Failing to get into the student council." // Prev "Even then, is it okay to drop from the student council?" // \{春原}「それとも、もういいのかな。生徒会落ちちゃったからねぇ」 <0096> \{\m{B}} "Đương nhiên là không..." // \{\m{B}} "Of course not..." // \{\m{B}}「んなはずねぇっての…」 <0097> \{\m{B}} "Lần này là lỗi của tao..." // \{\m{B}} "This time it was my fault..." // \{\m{B}}「今回だって俺が悪いんだよ…俺が」 <0098> Đó là điều tôi muốn nghĩ. // That's what I want to think. // そう思いたかった。 <0099> Nhưng... // But... // けど… <0100> Với tình hình này, không có tôi, Tomoyo sẽ suy sụp mất. // As things stand, if I disappeared, Tomoyo would break apart. // このことを機に、俺だけでなく、智代まで堕落していった。 <0101> Kể từ khi bọn tôi gặp nhau... chúng tôi đã hướng về một tương lai thật tươi sáng, nhưng Tomoyo quay lưng lại và giờ thì nó không còn nữa. // Since we met... we were faced with such a bright future, yet Tomoyo faced back, and it wasn't there anymore. // 出会った時…輝かしい未来を予感させるほどに、前を向いていた智代は、もういなかった。 <0102> Cố nghĩ xem nên nói gì hết lần này đến lần khác, Tomoyo hẳn sẽ tổn thương khi thấy tôi. // Just figuring out what to say to her over and over, Tomoyo would be hurt at seeing me. // ただ、俺さえいればいいと繰り返し口にする智代が、見ていて痛かった。 <0103> Tomoyo // Tomoyo // 智代 <0104> Tan trường sau lớp học, tôi đóng cửa, khóa lại không phải là thứ khí nóng... mà là những kỉ niệm đẹp. // After school in the classroom, I close the door, shutting in not the hot air... but good memories instead. // 放課後の教室は、ドアも閉じられて、熱気だけが籠もって…いい思い出がすり替えられていくような気がしていた。 <0105> --Anh muốn ở bên em đến hết thời học sinh. // --I want to be with you until the end of school. // ──おまえと最後まで学生生活を送りたい。 <0106> Đó là điều tôi từng nói khi thổ lộ với cô ấy. // That's what I said, confessing to her. // 俺はそう言って、智代に告白した。 <0107> Có lẽ lúc đó, đó là tất cả những gì tôi muốn ở trường học nhỉ...? // I guess at that time, that's all I really wanted in school, wasn't it...? // あの時求めていた、学生生活とはこんなものだったのだろうか…。 <0108> Hiện giờ Tomoyo đang ở cùng tôi. // Tomoyo's with me right now. // 智代は今もそばにいる。 <0109> Chắc hẳn điều tôi muốn là có cô ấy mãi ở bên. // What I want is for her to be with me forever, I guess. // 俺が望めば、ずっといつまでもそばに居てくれるだろう。 <0110> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0111> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0112> \{\m{B}} "... sao thế?" // \{\m{B}} "... what?" // \{\m{B}}「…なに」 <0113> \{Tomoyo} "Đến mùa xuân là anh sẽ tốt nghiệp đấy, \m{B}." // \{Tomoyo} "When spring comes, you'll graduate, \m{B}." // \{智代}「春になれば、\m{B}は卒業してしまう」 <0114> \{\m{B}} "Phải, đúng thế thật..." // \{\m{B}} "Yeah, that's true..." // \{\m{B}}「ああ、そうだな…」 <0115> \{Tomoyo} "Anh sẽ không còn ở đây nữa." // \{Tomoyo} "You won't be here anymore." // \{智代}「\m{B}が学校からいなくなってしまう」 <0116> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi." // \{\m{B}} "Of course." // \{\m{B}}「当たり前だ」 <0117> \{Tomoyo} "Vì thế, gần đây em đã suy nghĩ." // \{Tomoyo} "That's why, I've been thinking." // \{智代}「だからな、考えたんだ」 <0118> \{\m{B}} "Về?" // \{\m{B}} "About?" // \{\m{B}}「何を」 <0119> \{Tomoyo} "Đếm mùa xuân em sẽ bỏ học." // \{Tomoyo} "When spring comes, I might drop school." // \{智代}「春になったら、私も学校を辞める」 <0120> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0121> \{Tomoyo} "Rồi... hai đứa mình sẽ sống cùng nhau." // \{Tomoyo} "Then... the two of us would live together." // \{智代}「それで…ふたりで暮らしたい」 <0122> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0123> \{Tomoyo} "Cả hai sẽ đều phải đi làm, nhưng..." // \{Tomoyo} "We'll probably both have to work, but..." // Prev "We'd probably both earn income..." // \{智代}「共働きになるだろうけど…」 <0124> \{Tomoyo} "Dù vậy cũng được rồi." // \{Tomoyo} "Even then, that's fine." // \{智代}「それでも、いい」 <0125> \{Tomoyo} "Em không còn lí do gì để ở lại ngôi trường này nữa..." // \{Tomoyo} "I don't have any reason to be in this school anymore..." // \{智代}「もう、学校に居ることなんて意味がないと思うから…」 <0126> \{Tomoyo} "Giờ em muốn sống cho cả hai ta." // \{Tomoyo} "Now I want to live for the both of us." // \{智代}「これからは、ふたりのために生きたい」 <0127> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0128> \{Tomoyo} "Ý đó không hay sao...?" // \{Tomoyo} "Is it a bad idea...?" // \{智代}「ダメか…?」 <0129> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0130> \{Tomoyo} "Nếu anh bận em sẽ nấu ăn vào buổi sáng và buổi tối." // \{Tomoyo} "If you're busy, I'll make food during the morning and night." // \{智代}「忙しくても、朝と夜はちゃんと作る」 <0131> \{Tomoyo} "Và đặt thật nhiều tình yêu vào đó." // \{Tomoyo} "And put a lot of my love into that." // \{智代}「愛情たっぷり込めるぞ」 <0132> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0133> \{\m{B}} "Thế..." // \{\m{B}} "That's..." // \{\m{B}}「それは…」 <0134> \{\m{B}} "hẳn là sẽ vui." // \{\m{B}} "probably fun." // \{\m{B}}「楽しいかな」 <0135> \{Tomoyo} "Anh nói gì vậy? Em không đùa đâu." // \{Tomoyo} "What are you saying? I'm not joking." // \{智代}「何を言ってるんだ。当然じゃないか」 <0136> \{\m{B}} "Ừ... vậy thế cũng được." // \{\m{B}} "Yeah... then, that's fine." // \{\m{B}}「ああ…なら、いいよ」 <0137> \{Tomoyo} "Phải thật tuyệt." // \{Tomoyo} "Yeah, that's great." // \{智代}「うん、よかった」 <0138> \{Tomoyo} "Thật ra, tim em đập nhanh tới mức em nghĩ anh sẽ nổi giận." // \{Tomoyo} "Truth is, my heart was beating to the point I thought you might get angry." // \{智代}「実は、怒られるんじゃないかと思って、どきどきしてたんだ」 <0139> \{Tomoyo} "Em thật mừng lắm." // \{Tomoyo} "I'm really glad." // \{智代}「本当によかった」 <0140> Có vẻ tôi đã quên mất điều gì đó quan trọng. // It feels like I'm forgetting something important. // uh, a light orb? // 何か大切なものを忘れてきた気がする。 <0141> Nhưng khi chúng ta trở thành người lớn, tôi nghĩ chuyện như thế chẳng thành vấn đề nữa. // But, as we become adults, I guess that sort of thing doesn't matter. // でも、それが大人になる、ということじゃないだろうか。 <0142> Nắm lấy một thứ không bao giờ đến. // Holding something like that won't come. // あんなものを持っては来れないのだ。 <0143> Vì thế hai người chúng tôi sống, thiếu đi một cái điều gì đó. // That's why, the two of us live, somehow lacking something. // だから、俺たちはどこか欠けた人間として生きていく。 <0144> Nhưng chẳng sao hết. // But, that's fine. // でも、それでいい。 <0145> Nếu vơ vào quá nhiều thứ, chúng ta sẽ trở nên yếu đuối. // If we held too many things, we'd become weak. // いろんなものを抱えすぎると、弱くなってしまうから。 <0146> Không tìm kiếm thứ đã đánh mất cũng đâu có sao. // Not looking for things we've lost is fine. // 失ったものは見つからなくていい。 <0147> Vì vậy, Tomoyo... // That's why, Tomoyo... // だから、智代… <0148> Đừng đi đâu cả. // Don't go anywhere. // どこにもいくなよ。 <0149> Anh sẽ không... tìm kiếm bất cứ thứ gì khác nữa. // I won't be... searching for anything else anymore. // もう俺は…探さないと決めたんだから。 <0150> Nhé, Tomoyo? // Right, Tomoyo? // な、智代。 // Bad End, return to main menu
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.