Clannad VN:SEEN4904
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
<0000> Tôi thức dậy như mọi khi. // I wake up as always. // いつも通りに目が覚めた。 <0001>Ý nghĩ đầu tiên khi thức dậy hôm nay là cuộc hẹn hò với Kotomi. // The first thing I think today as I get up is my date with Kotomi. // 起き抜けの頭で、今日はことみとデートだ、と考える。 <0002> Ngày hôm qua tôi thực sự rất phấn khích, nhưng hôm nay tôi cảm thấy rất bình thường. // I was really looking forward to it yesterday but, now that the day has arrived, I feel calm. // 昨日はあれほど楽しみだったのに、当日になったら意外に落ちついていた。 <0003> Nhìn vào đồng hồ. // I look at the watch. // 時計を見る。 <0004> Còn quá sớm nhưng tôi không có lí do gì ở yên trong cái nhà này. // It's still too early for our appointment but, I don't have any reason to idle inside the house. // 待ち合わせにはまだ早いが、家でウダウダしている理由もない。 <0005> \{\m{B}} (Có lẽ tôi nên đi ăn sáng trước...) // \{\m{B}} (Might as well eat breakfast on the way there...) // \{\m{B}}(途中で朝飯でも食ってけばいいしな…) <0006> Tôi ra khỏi giường. // I get off of my bed. // 俺はベッドから抜け出た。 <0007> Lúc tôi đến điểm hẹn thì khoảng 9h30 // The time I arrived at the meeting place was around 9:30AM. // 待ち合わせ場所に着いた時は、午前9時半だった。 <0008> Đúng như tôi nghĩ, Kotomi đã đứng đợi sẵn. // As I think, "It could be that...", my hunch is proven correct, for Kotomi is already there. // もしかしたらと思ったら、やっぱりことみはもうそこにいた。 <0009> \{Kotomi} “\m{B}-kun, chào buổi chiều.” // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." // \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」 <0010> \{\m{B}} “Không phải là chào buổi chiều mà là chào buổi sáng.” // \{\m{B}} "Not good afternoon, it's still good morning around this time." // \{\m{B}}「こんにちはじゃなくて、まだおはようだな」 <0011> Tôi nhìn vào chiếc váy cô ấy mặc trước đó khi trả lời. // As I answered her, I look at the dress that she wore previously. // 適当に答えながら、俺は改めてことみの服装を見た。 <0012> Cô ấy mặc một chiếc váy màu đen mà để lộ một phần ngực của cô ấy. // She's wearing a black one piece that shows a bit of her chest. // Consistency with Line 0038 SEEN4504 // 胸元が大きめに開いた、黒いワンピース。 <0013> Cô ấy cư xử tuy trẻ con nhưng cách ăn mặc trưởng thành một cách đáng ngạc nhiên. // She acts childish, but her taste is surprisingly grown up. // 子供っぽいように見えて、案外趣味は大人びているのかもしれない。 <0014> \{\m{B}} “Để mình mang đồ hộ bạn cho.” // \{\m{B}} "I'll carry your things." // Consistency with Line 0053 SEEN4504 // \{\m{B}}「荷物、俺が持つな」 <0015> Tôi lấy hộp ăn trưa trong túi quần áo. “Túi quần áo à?” // I take the lunch box that's inside a bag clothing. // "A cloth bag"? -~~~~ // Consistency with Line 0054 SEEN4504 // 布製のバッグに入ったランチボックスを受け取る。 <0016> Cái túi tuy lớn nhưng rất nhẹ. // It feels really light despite its size. // 荷物の大きさのわりには、軽いように感じた。 <0017> \{\m{B} “Có phải là sandwich không?” // \{\m{B}} "Could it be, sandwiches?" // \{\m{B}}「もしかして、サンドイッチか?」 <0018> \{Kotomi} “Ừ.” // \{Kotomi} "Yeah." // \{ことみ}「うん」 <0019> \{\m{B}} “Hiểu rồi. Nếu là sandwich, chúng ta có thể ăn ở bất cứ nơi đâu.” // \{\m{B}} "I see. If it's sandwiches, we could eat it anywhere..." // \{\m{B}}「そうか。サンドイッチならどこでも食べられるしな…」 <0020> Dù nói vậy, Tôi vẫn chưa biết là nên đi đâu. // Though I said that, I realize that I still haven't decided our destination. // 答えてから、まだ行き先を決めてないのに気づいた。 <0021> \{\m{B}} “Có nơi nào bạn muốn đến không?” // \{\m{B}} "Is there a place you want to go to?" // Consistency with Line 0075 SEEN4504 // \{\m{B}}「どっか行きたいところ、あるか?」 <0022> \{Kotomi} “Uhm...” // \{Kotomi} "Well..." // Consistency with Line 0076 SEEN4504 // \{ことみ}「ええとね…」 <0023> \{Kotomi} “Nếu bạn cảm thấy được, \m{B}-kun...” // \{Kotomi} "If it's all right with you, \m{B}-kun..." // \{ことみ}「\m{B}くんがよかったら、なんだけど…」 <0024> Cô ấy vừa nói vừa chăm chú nhìn tôi. // She says that as she stares at me. // 俺をじっと見詰めながら、言った。 <0025> \{Kotomi} “Thì mình muốn đến thư viện trường.” // \{Kotomi} "I'm fine with the school's library." // \{ことみ}「私、学校の図書室がいいの」 <0026> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「…………」 <0027> Hiểu rồi...rốt cuộc là nơi đó... // I see... so it comes to that, huh... // なるほど、そう来たか。 <0028> \{Kotomi} “Không được à...?” // \{Kotomi} "Is it no...?" // \{ことみ}「…だめ?」 <0029> \{\m{B}} “Hmm...Không phải là không được...” // \{\m{B}} "Hmmm... not that I disagree with that though..." // \{\m{B}}「うーん、ダメってわけじゃないけどな…」 <0030> Tôi không muốn đi đến nơi đông người vào ngày lễ nhưng tôi nghĩ việc nói về trường lớp cũng chẳng đi dến đâu. // I want to restrain going in a tourist resort on a national holiday but, I don't feel any accomplishment in talking about school... // 祝日に行楽地は遠慮したいが、学校というのもあまりに芸がない気が… <0031> Tuy nói vậy, tôi cũng không nghĩ ra nơi nào khác. // But saying so, it's not like I have also thought of a destination. // とは言え、こっちだって目的地を決めてきたわけじゃない。 <0032> \{\m{B}} “uhm...Thư viện trường cũng được.” // \{\m{B}} "Well... the library would be fine." // \{\m{B}}「…いや、図書室でいいぞ」 <0033> Cô ấy yên tâm cười sau khi tôi nói vậy // She smiles as if relieved after I said that. // 俺が答えると、ほっとしたように笑った。 <0034> Có lẽ thư viện là một nơi thật sự đặc biệt đối với Kotomi. // I guess the library really is a very special place to Kotomi. // やっぱりことみにとって、図書室は特別な場所なんだろう。 <0035> Sẽ tuyệt hơn khi có một “cuộc hẹn hò” bình thường vào lần kế nếu còn cơ hội. // It'd be nice if I could get an ordinary "date" if the next chance comes. // 当たり前の『デート』というやつは、次の機会にすればいい。 <0036> \{\m{B}} “Được rồi, chúng ta đi nào.” // \{\m{B}} "All right, let's go then." // \{\m{B}}「それじゃ、行くぞ」 <0037> \{Kotomi} “Ừ.” // \{Kotomi} "Yeah." // \{ことみ}「うん」 <0038> Chúng tôi bắt đầu bước đi. // We start walking. // 俺たちは歩き出した。 <0039> Tôi thức dậy như mọi khi. // I wake up as always. // いつも通りに目が覚めた。 <0040> Tôi cứ tưởng như đang mơ. // I feel like I was dreaming. // 夢を見ていた気がする。 <0041> Không biết đó có phải là mơ hay không? // I don't really know if that was a dream or not. // Consistency with Line 0003 SEEN4504 // それが本当に夢だったかも、よくわからない。 <0042> Ý nghĩ đầu tiên khi thức dậy hôm nay là cuộc hẹn hò với Kotomi. // The first thing I think today as I get up is my date with Kotomi. // Consistency with Line 0001 (this SEEN) // 起き抜けの頭で、今日はことみとデートだ、と考える。 <0043> Ngày hôm qua tôi thực sự rất phấn khích, nhưng hôm nay tôi cảm thấy rất bình thường. // I was really looking forward to it yesterday but, when the day arrived, I feel calm. // Consistency with Line 0002 (this SEEN) // 昨日はあれほど楽しみだったのに、当日になったら意外に落ちついていた。 <0044> Có lẽ do người đàn ông mình gặp hôm qua. // It might also be because of that gentleman I met yesterday. // 昨日、あの紳士に会ったせいもあるかもしれない。 <0045> Nhìn vào đồng hồ. // I look at the watch. // Consistency with Line 0003 (this SEEN) from Line 0045 to 0064 // 時計を見る。 <0046> Ngày hôm qua tôi thực sự rất phấn khích, nhưng hôm nay tôi cảm thấy rất bình thường. // It's still too early for our appointment but, I don't have any reason to idle inside the house. // 待ち合わせにはまだ早いが、家でウダウダしている理由もない。 <0047> \{\m{B}} (Có lẽ tôi nên đi ăn sáng trước...) // \{\m{B}} (Might as well eat breakfast on the way there...) // \{\m{B}}(途中で朝飯でも食ってけばいいしな…) <0048> Tôi ra khỏi giường. // I get off my bed. // 俺はベッドから抜け出た。 <0049> Lúc tôi đến điểm hẹn thì khoảng 9h30. // The time I arrived at the meeting place was around 9:30AM. // 待ち合わせ場所に着いた時は、午前9時半だった。 <0050> Đúng như tôi nghĩ, Kotomi đã đứng đợi sẵn. // As I think, "It could be that...", my hunch is proven correct, for Kotomi is already there. // もしかしたらと思ったら、やっぱりことみはもうそこにいた。 <0051> \{Kotomi} “\m{B}-kun, chào buổi chiều.” // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." // \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」 <0052> \{\m{B}} “Không phải là chào buổi chiều mà là chào buổi sáng.” // \{\m{B}} "Not good afternoon, it's still good morning around this time." // \{\m{B}}「こんにちはじゃなくて、まだおはようだな」 <0053> Tôi nhìn vào chiếc váy cô ấy mặc trước đó khi trả lời. // As I answered her, I look at the dress that she wore previously. // 適当に答えながら、俺は改めてことみの服装を見た。 <0054> Cô ấy mặc một chiếc váy màu đen mà để lộ một phần ngực của cô ấy. // She's wearing a black one piece that shows a bit of her chest. // Consistency with Line 0038 SEEN4504 & Line 0012 (this SEEN) // 胸元が大きめに開いた、黒いワンピース。 <0055> Cô ấy cư xử tuy trẻ con nhưng cách ăn mặc trưởng thành một cách đáng ngạc nhiên. // She acts childish, but her taste is surprisingly grown up. // 子供っぽいように見えて、案外趣味は大人びているのかもしれない。 <0056> \{\m{B}} “Để mình mang đồ hộ bạn cho.” // \{\m{B}} "I'll carry your things." // Consistency with Line 0053 SEEN4504 & Line 0014 (this SEEN) // \{\m{B}}「荷物、俺が持つな」 <0057> Tôi lấy hộp ăn trưa trong túi quần áo. // I take the lunch box that's inside a bag clothing. // Consistency with Line 0054 SEEN4504 & Line 0015 (this SEEN) // 布製のバッグに入ったランチボックスを受け取る。 <0058> Cái túi tuy lớn nhưng rất nhẹ. // It feels really light despite its size. // 荷物の大きさのわりには、軽いように感じた。 <0059> \{\m{B} “Có phải là sandwich không?” // \{\m{B}} "Could it be, sandwiches?" // \{\m{B}}「もしかして、サンドイッチか?」 <0060> \{Kotomi} “Ừ.” // \{Kotomi} "Yeah." // \{ことみ}「うん」 <0061> \{\m{B}} “Hiểu rồi. Nếu là sandwich, chúng ta có thể ăn ở bất cứ nơi đâu.” // \{\m{B}} "I see. If it's sandwiches, we could eat it anywhere..." // \{\m{B}}「そうか。サンドイッチならどこでも食べられるしな…」 <0062> Dù nói vậy, Tôi vẫn chưa biết là nên đi đâu. // Though I said that, I realized that I still haven't decided our destination. // 答えてから、まだ行き先を決めてないのに気づいた。 <0063> \{\m{B}} “Có nơi nào bạn muốn đi không?” // \{\m{B}} "Is there a place you want to go to?" // Consistency with Line 0075 SEEN4504 & Line 0021 SEEN4509 // \{\m{B}}「どっか行きたいところ、あるか?」 <0064> “Uhm...” // \{Kotomi} "Well..." // \{ことみ}「ええとね…」 <0065> \{Kotomi} “Có một nơi rất tuyệt vời.” // \{Kotomi} "There's this really wonderful place." // \{ことみ}「とっても素敵な場所があるの」 <0066> \{Kotomi} “Mình chắc chắn \m{B}-kun cũng thích nơi đó.” // \{Kotomi} "I'm sure \m{B}-kun also loves that place." // \{ことみ}「きっと\m{B}くんも、大好きだと思うの」 <0067> Khi nói, mắt cô ấy long lanh như thể cô ấy đã quyết định ngay từ đầu. // Her eyes shine as she says it, as if she decided it from the beginning. // 最初から決めていたんだろう、目を輝かせながら言う。 <0068> \{\m{B}} “Nếu bạn muốn đi thì đi đâu cũng được...” // \{\m{B}} "If it's a place you want to go to, anywhere is fine..." // \{\m{B}}「おまえが行きたいなら、どこでもいいけどな…」 <0069> \{\m{B}} “Nhưng mình muốn tránh những nơi đông đúc chật hẹp.” // \{\m{B}} "But I want to avoid a small, crowded place as much as possible." // \{\m{B}}「あんまり混むところはできれば避けたいぞ、俺としては」 <0070> \{Kotomi} “Ừ...chúng ta có thể đi bộ từ đây đến đó.” // \{Kotomi} "Yeeeah... and we can walk there from here." // \{ことみ}「ううん。ここからなら歩いていけるの」 <0071> \{\m{B}} “Hmmm...Mình không biết có một nơi như vậy ở quanh đây đó...” // \{\m{B}} "Hmmm... I didn't know there's a place like that around here..." // \{\m{B}}「ふーん、この近所にそんなとこあるのか。知らなかったな…」 <0072> \{Kotomi} “Ừ...Không hẳn là như vậy.” // \{Kotomi} "Yeeah... it's not like that." // \{ことみ}「ううん、ちがうの」 <0073> \{Kotomi} “\m{B}-kun cũng biết nơi đó.” // \{Kotomi} "\m{B}-kun also knows that place." // \{ことみ}「\m{B}くんも知ってる場所なの」 <0074> \{\m{B}} “Mình cũng biết à...” // \{\m{B}} "I know it too...?" // \{\m{B}}「…俺も知ってる?」 <0075> Tôi cố gắng suy nghĩ một lần nữa. // I try to think one more time. // もう一度考えてみる。 <0076> Không có công viên lớn hay khu giải trí nào gần đây... // There shouldn't be any big park or amusement park around here... // 大きな公園とか遊園地とか、この近辺にそういう施設はないはずだ。 <0077> Như nối tiếp những giấc mơ, một nỗi lo lắng mơ hồ tràn vào ngực tôi. // As if a continuation of some dream, an uncertain anxiety came back to my chest. // 夢の続きのような、あやふやな不安が胸に戻ってくる。 <0078> Thêm vào đó... Tại sao cô ấy nói đó là nơi mình cũng biết? // And also... why did she say it's a place I also know of? // Consistency with Line 0089 SEEN4504 // それに…どうしてことみは、俺も知ってると言いきっているのだろう? <0079> \{\m{B}} “Mình xin lỗi, mình không biết nơi đó...” // \{\m{B}} "I'm sorry, I don't know where it is..." // \{\m{B}}「ごめんな。どこかわからない…」 <0080> \{Kotomi} “Uhm...” // \{Kotomi} "Well..." // \{ことみ}「あのね…」 <0081> Cô ấy ghé sát vào đôi tai tò mò của tôi. // She closes her lips to my curious ears. // 困惑する俺の耳に、唇をそっと近づけてきた。 <0082> \{Kotomi} “Thư viện của trường đó.” // \{Kotomi} "In the school's library." // \{ことみ}「学校の図書室なの」 <0083> \{\m{B}} "............" // \{\m{B}} "............" // \{\m{B}}「…………」 <0084> Hiểu rồi...rốt cuộc là nơi đó... // I see... so it comes to that, huh... // Consistency with Line 0027 to 0038 (this SEEN) from 0084 to 0095 // なるほど、そう来たか。 <0085> \{Kotomi} “Không được à...?” // \{Kotomi} "Is it no...?" // \{ことみ}「…だめ?」 <0086> \{\m{B}} “Hmm...Không phải là không được...” // \{\m{B}} "Hmmm... not that I disagree with that though..." // \{\m{B}}「うーん、ダメってわけじゃないけどな…」 <0087> Tôi không muốn đi đến nơi đông người vào ngày lễ nhưng tôi nghĩ việc nói về trường lớp cũng chẳng đi dến đâu. // I want to avoid going in a tourist resort on a national holiday but, I don't feel any accomplishment in talking about school... // 祝日に行楽地は遠慮したいが、学校というのもあまりに芸がない気が… <0088> Tuy nói vậy, tôi cũng không nghĩ ra nơi nào khác. // Saying so, it's not like I have decided on a destination. // とは言え、こっちだって目的地を決めてきたわけじゃない。 <0089> \{\m{B}} “uhm...Thư viện trường cũng được.” // \{\m{B}} "Well... the library would be fine." // \{\m{B}}「…いや、図書室でいいぞ」 <0090> Cô ấy yên tâm cười sau khi tôi nói vậy // She smiles as if relieved after I said that. // 俺が答えると、ほっとしたように笑った。 <0091> Có lẽ thư viện là một nơi thật sự đặc biệt đối với Kotomi. // I guess the library really is a very special place to Kotomi. // やっぱりことみにとって、図書室は今でも特別な場所なんだろう。 <0092> Sẽ tuyệt hơn khi có một “cuộc hẹn hò” bình thường vào lần kế nếu còn cơ hội. // It'd be good if I could get an ordinary "date" if the next chance comes. // 当たり前の『デート』というやつは、次の機会にすればいい。 <0093> \{\m{B}} “Được rồi, chúng ta đi nào.” // \{\m{B}} "All right, let's go then." // \{\m{B}}「それじゃ、行くぞ」 <0094> \{Kotomi} “Ừ” // \{Kotomi} "Yeah." // \{ことみ}「うん」 <0095> Chúng tôi bắt đầu bước đi // We start walking. // 俺たちは歩き出した。 <0096> Khi bước vào, thư viện tỏa ra một mùi hương mang đầy những kỉ niệm. // The library emits a scent that brings back memories as I enter. // Consistency with Line 0243 SEEN4504 // 図書室に入るなり、どこか懐かしい匂いがした。 <0097> Dù vừa ở đây vào thứ sáu , nhưng có vẻ như tôi đã quên nơi này lâu rồi // Even though I was here just Friday, it feels like I've long forgotten about this place. // 金曜日に来たばかりなのに、ずっと忘れていたような、そんな気がした。 <0098> Kotomi lau sàn rồi cởi giày và vớ của cô áy. // Kotomi mops the floor and then takes off her shoes and socks. // ことみは床にモップをかけ、そして裸足になった。 <0099> Và cô ấy lấy cái gối cùa cô áy ra. // Of course, she also took out her usual cushion too. //"and" and "too" don't both belong in the same sentence. which one should go? -Hiiragi Kagami // もちろん、いつものクッションも引っぱり出してきた。 <0100> \{\m{B}} “Bạn thật sự thích thư viện này à” // \{\m{B}} "You really like this library, huh." // \{\m{B}}「おまえって、ほんとに図書室大好きだな」 <0101> \{Kotomi} “Phải, mình rất thích.’ // \{Kotomi} "Yeah. I really like it." // \{ことみ}「うん。大好きなの」 <0102> \{Kotomi} “Hôm nay xung quanh mình toàn là sách, mình rất vui.” // \{Kotomi} "I'm surrounded by books today too, so I'm happy." // \{ことみ}「今日もご本に囲まれて、しあわせ」 <0103> Cô ấy nói với một nụ cười ngọt ngào như bao ngày nào. // She says so with the same sweet smile on her face from some time ago. // いつかと同じ笑顔で、にっこりと言う。 <0104> \{\m{B}} “Bây giờ bạn sẽ đọc sách phài không?” // \{\m{B}} "Well, you're going to read books now, right?" // \{\m{B}}「で、おまえは今から本読むんだよな?」 <0105> \{Kotomi} “Ừ.” // \{Kotomi} "Yeah." // \{ことみ}「うん」 <0106> Cô ấy cười ngọt ngao với tôi. // She smiles sweetly at me. // にっこりと笑う。 <0107> \{\m{B}} “Vậy mình nên làm gì bây giờ?” // \{\m{B}} "I wonder what should I do?" // \{\m{B}}「俺はどうすればいいんだろうな?」 <0108> {Kotomi} “??” // \{Kotomi} "??" // \{ことみ}「??」 <0109> \{Kotomi} "Ummm..." // \{Kotomi} "Ummm..." // \{ことみ}「ええと…」 <0110> \{Kotomi} ".................." // \{Kotomi} ".................." // \{ことみ}「………………」 <0111> Cô ấy chìm sâu trong suy nghĩ. // She's thinking very deep for some reason. // 何やら考え込んでいる。 <0112> \{Kotomi} ".................." // \{Kotomi} ".............................." // \{ことみ}「…………………………」 <0113> ...Nếu cậu lo lắng nhiều như vậy, cậu sẽ làm tôi cảm thấy rất đáng thương mất // Well... if you worry about it that much, you'd make me feel miserable. // …いや、そこまで悩まれると、逆に情けなくなってくるし。 <0114> \{Kotomi} “Chúng ta sẽ cùng nhau đọc chứ?” // \{Kotomi} "Won't you read books together?" // \{ことみ}「一緒に、ご本読まない?」 <0115> Đúng như tôi nghĩ. // Just as I thought. // 思った通りだった。 <0116> \{\m{B}} "sao cũng được trừ việc đó ra...” // \{\m{B}} "Anything but that, seriously..." // \{\m{B}}「…それはだけ勘弁してくれ、マジで」 <0117> \{Kotomi} "........." // \{ことみ}「………」 <0118> Cô ấy có vẻ thất vọng, //She looks a little bit disappointed. // 少しだけ、がっかりした表情。 <0119> Cô ấy có vẻ thất vọng. // This faint guilt... // かすかな罪悪感… <0120> Tôi định nói thì bụng tôi chợt kêu lên. // As I was about to say something, my stomach suddenly grumbles. // 何か言ってやろうとした時、かわりに腹がぐうと鳴った。 <0121> \{Kotomi} ""\m{B}-kun, bạn đói à?” // \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you hungry?" // \{ことみ}「\m{B}くん、お腹空いてる?」 <0122> \{\m{B}} "Có lẽ vậy, mình chưa ăn sáng nữa...” // \{\m{B}} "I guess so. And I haven't eaten breakfast too..." // \{\m{B}}「そうだな。朝飯も食べなかったし…」 <0123> \{Kotomi} “Nếu vậy thì chúng ta ăn trưa sớm đi” // \{Kotomi} "If so, let's have our lunch early." // \{ことみ}「それじゃ、先にお昼ご飯にするの」 <0124> \{\m{B}} "Có vẻ khá sớm nhưng có lẽ mình sẽ ăn.” // \{\m{B}} "It's quite early for noon but, I guess I'll appreciate that offer." // \{\m{B}}「昼には早いけど、そうしてもらえるとありがたいな」 <0125> Kotomi bắt đầu chuẩn bị thức ăn ngay. // Kotomi started preparing the food without delay. // 早速ことみは支度を始めた。 <0126> Tôi ngồi trên ghế và đợi thức ăn được dọn ra. // I sit in a chair and wait for the dining table to be ready. // 俺は椅子に腰かけて、食卓が整うのを待っていた。 <0127> Bánh sandwich rất ngon. // The sandwich was quite delicious. // サンドイッチはかなりうまかった。 <0128> Cô ấy không phân tích mà chỉ đưa tôi nhiều thức ăn hon moi // She didn't analyze its contents, and she gave me more than it used to be. // ことみは中身を分解することもなく、いつもよりたくさん俺にすすめてきた。 <0129> \{Kotomi} “Chúng ta chia đi.” // \{Kotomi} "Let's share." // For some odd reason, Kotomi's voice in this SEEN sound more high pitched than usual :3 -DGreater1 // \{ことみ}「半分こなの」 <0130> \{\m{B}} “Nếu mình ăn hết thì không còn là '\bchia sẻ'\u nữa đúng không?” // \{\m{B}} "It wouldn't be '\bshare'\u if I ate most of it, right?" // \{\m{B}}「俺だけ食べたら、半分こじゃないだろ?」 <0131> \{Kotomi} “Hôm nay mình muốn \m{B}-kun ăn nhiều.” // \{Kotomi} "I want \m{B}-kun to eat a lot today." // \{ことみ}「今日は\m{B}くんにたくさん食べてほしいの」 <0132> \{Kotomi} “Vậy chúng ta chia đi nào.” // \{Kotomi} "So, let's share." // \{ことみ}「だから、半分こなの」 <0133> Sau đó cô ấy cười. // And then, her normal smile. // 控えめな感じで笑う。 <0134> Có vẻ như Kotomi không đói. // It looks like Kotomi doesn't have an appetite. // Alt - Seems like Kotomi doesn't have much of an appetite. - Kinny Riddle // ことみはちょっと食欲がないようだった。 <0135> Sau bữa ăn, chúng tôi bắt đầu đọc sách. // Also, her after meal was reading. // Alt13 - After lunch, we spent time reading books together. - 読書会 means "reading session" - Kinny Riddle // 食後は読書会だった。 <0136> Tuy nói vậy... Nhưng tôi chỉ quan sát Kotomi đọc sách... // However... I'll only be watching Kotomi read books... // For some reason, this line is kinda hard to put in English -DGreater1 // Alt - Though I say that, all I did was watch Kotomi read her books. - Kinny Riddle // と言っても、本を読むことみを俺は見ているだけだが。 <0137> Kotomi lập tức chìm vào thế giới riêng của cô ấy. // Kotomi immediately goes into her own world. // すぐにことみは夢中になった。 <0138> Chỉ có tiếng lật sách vang lên trần nhà. // Only the sound of the flipping page resounding through the high ceiling of the library can be heard. // Alt - The only sound heard was the echoes from the ceiling made by her flipping the pages. - Kinny Riddle // ページをめくる音だけが、図書室の高い天井に響いている。 <0139> \{\m{B}} (Vậy là cuối cùng tôi không làm gì cả...’ // \{\m{B}} (I won't be doing anything at all in the end, huh...) // Alt - (I ended up doing nothing again, huh...) - Kinny Riddle // \{\m{B}}(結局、俺は何もしてないんだよな…) <0140> Tôi suy nghĩ lần nữa. // I think of that again. // また、そんなことを思う。 <0141> Kí ức tôi mờ dần khi ngáp. // My memories become blurred as I suppressed my yawn. // あくびをかみ殺すと、記憶が曖昧になってくる。 <0142> Tôi có một cảm giác bất thường là tôi đã luôn luôn ở bên Kotomi trong thư viện này. I have an unusual feeling that seems like I've always been living together with Kotomi in the library. // ことみとふたりで、ずっと図書室で暮らしているような、妙な感覚。 <0143> Nhắm mắt lại. // I close my eyes. // 目を閉じる。 <0144> Tôi không cảm thấy tệ chút nào. // I don't feel bad about this. // こういうのも悪くない。 <0145> Sẽ rất tuyệt nếu điều này cứ tiếp tục. // It would be good if this could always continue. // こんな時間が、ずっと続いたらいい。 <0146> Nắng chiều tràn qua cửa sổ. // The afternoon sunlight pouring inside through the library window. // 午後の陽射しが、たっぷりと降り注ぐ図書室の窓辺。 <0147> Và Kotomi, luôn luôn đọc sách // And Kotomi, forever reading books... // ことみがいつまでも、本を読んでいる… <0148> Tôi thiếp đi trước khi kịp nhận ra. // I fell asleep before I knew it. // 俺はいつのまにか、眠ってしまっていた。 <0149> ......... // ………。 <0150> ...... // ……。 <0151> ... // …。 <0152> \{\m{B}} "..............." // \{\m{B}}「……………」 <0153> {Kotomi} “Bạn dậy rồi à?” // \{Kotomi} "Are you awake now?" // \{ことみ}「目が覚めた?」 <0154> Kotomi ngồi trên ghế nhìn tôi chăm chăm. // Kotomi, who's sitting on the floor, was gazing at me. // 床に座ったままのことみが、俺のことを見ていた。 <0155> \{\m{B}} “Có vẻ như mình đang mơ.” // \{\m{B}} "It seems I was dreaming." // \{\m{B}}「夢を見てた気がする…」 <0156> \{\m{B}} “Có phài là ác mộng không?” // \{\m{B}} "Was it a scary dream?" // \{\m{B}}「こわい夢?」 <0157> \{\m{B}} “Không hẳn như vậy...” // \{\m{B}} "Not really scary..." // See SEEN4505 Line 531 to have an idea why 'Not really scary...' -DGreater1 // Alt - "Not exactly scary..." - Kinny Riddle // \{\m{B}}「恐いというより…」 <0158> \{\m{B}} “Không biết là gì nữa? Mình không nhớ rõ?” // \{\m{B}} "I wonder what it was? I can't remember." // \{\m{B}}「なんだろうな? 覚えてない」 <0159> \{Kotomi} “Vậy à ...?” // \{Kotomi} "Is that so...?" // \{ことみ}「そうなんだ…」 <0160> Cô ấy nhìn tôi như tôi vẫn đang mơ vậy. // She stares at me as if I'm still having a dream. // Has consistency with the First sentence of SEEN4505 Line 533 // まだ夢見心地の俺をじーっと見詰めている。 <0161> Trên đùi của cô ấy là một quyển sách đóng lại. // There was a closed book on her lap. // Consistency with SEEN4505 Line 534 // 膝の上の本は閉じられていた。 <0162> Có lẽ cô ấy đã đọc xong. // Perhaps, she's already finished reading. // Consistency with SEEN4505 Line 535 // 多分もう、読み終わっていたんだろう。 <0163> \{\m{B}} “Mình xin lỗi.” // \{\m{B}} "I'm sorry." // Consistency with SEEN4505 Line 536 // \{\m{B}}「ごめんな」 <0164> \{Kotomi} “Không sao đâu.” // \{Kotomi} "Not at all." // Consistency with SEEN4505 Line 538 // \{ことみ}「ううん」 <0165> \{Kotomi} “Bạn biết đó... mình rất thích nhìn \m{B}-kun ngủ.” // \{Kotomi} "You see... I like watching \m{B}-kun sleep." // Consistency with SEEN4505 Line 539 // \{ことみ}「私ね、眠ってる\m{B}くんを見るの、好きなの」 <0166> \{\m{B}} “Mình cũng vậy, mình thích ngủ ở nơi có Kotomi.” // \{\m{B}} "Me too, I like to sleep where Kotomi is." // Consistency with SEEN4505 Line 540 // \{\m{B}}「俺もことみのいるところで寝るのが好きだしな」 <0167> Tôi dũi chân và nhìn Kotomi. // I return my gaze and stretch as I sit. // Consistency with SEEN4505 Line 541 // 座ったまま伸びをして、視線を巡らせる。 <0168> Nắng chiều hắt lên những quyển sách một màu tẻ nhạt. // The inclining evening sunlight dyes the library books with expressionless color. // Consistency with SEEN4505 Line 542 // 傾いた夕暮れの陽射しが、図書室の本たちを無表情に染めあげている。 <0169> \{\m{B}} “Kotomi này, chúng ta về nhà bây giờ chứ?” // \{\m{B}} "Hey, Kotomi, shall we go home now?" // \{\m{B}}「なあことみ、そろそろ帰るか」 <0170> {\Kotomi} “Ừ,” // \{Kotomi} "Yup." // \{ことみ}「うん」 <0171> Lập tức hiểu ra, cô ấy gật đầu. // She immediately understands when I tell her, and then she honestly nods. // Consistency with SEEN4505 Line 569 // Alt - She understood at once what I just said, and she nodded honestly. - Kinny Riddle // そう言われるとわかっていたんだろう。素直に頷いた。 <0172> \{Kotomi} “Hôm nay rất vui.” // \{Kotomi} "Today was really fun." // \{ことみ}「今日はとっても楽しかったの」 <0173> \{Kotomi} “Thật sự rất vui.” // \{Kotomi} "It was really, really fun." // \{ことみ}「とってもとっても楽しかったの」 <0174> Cô ấy lập lại những từ đó như để chắc chắn. // She repeated those words as if making sure. // たしかめるように、言葉を重ねる。 <0175> \{\m{B}} “Thật sao? Vậy thì tốt rồi.” // \{\m{B}} "Is that so? That's good then." // \{\m{B}}「そうか、よかったな」 <0176> Nếu Kotomi vui thì tôi không có ý kiến gì cả. // I have no complaints as long as Kotomi had fun. // ことみが楽しかったのなら、俺には何の文句もない。 <0177> \{Kotomi} “\m{B}-kun.” // \{Kotomi} "\m{B}-kun." // \{ことみ}「\m{B}くん」 <0178> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん?」 <0179> Kotomi không nói gì trong một lúc. // Kotomi didn't say anything for a while. // ことみはしばらく、何も言わなかった。 <0180> Khuôn mặt của ấy có vẻ như đang đắm chìm trong suy nghĩ. // Her face had an expression that says she's in deep thought. // どこか思い詰めたような顔だった。 <0181> Từ từ đứng dậy, cô ấy đi đến cửa sổ ở phía tây và chậm rãi quay qua nhìn tôi. // She slowly stands up, walks next to the west side window and there, she slowly turns to face me. // すっと立ち上がると、西側の窓辺まで歩き、そこでゆっくりと振り向いた。 <0182> \{Kotomi} “Bạn biết đó, Thật sự là rất vui.” // \{Kotomi} "You know, it was really, really fun." // \{ことみ}「私ね、とってもとっても楽しかったの」 <0183> \{Kotomi} “Khi \m{B}-kun đến thư viện này, mọi ngày trở nên rất vui.” // \{Kotomi} "When \m{B}-kun came here in the library, everyday became really fun." // \{ことみ}「\m{B}くんが図書室に来てくれてから、毎日がほんとに楽しかったの」 <0184> \{Kotomi} “Mình đã quen được các bạn khác, và có thể chơi violin lần nữa.” // \{Kotomi} "I made some friends, and I was also able to play a violin again." // \{ことみ}「お友達ができて、ヴァイオリンもまた弾けたの」 <0185> \{Kotomi} “Mình thật sự hạnh phúc mỗi khi \m{B}-kun đến.” // \{Kotomi} "I am really happy when \m{B}-kun comes." // \{ことみ}「\m{B}くんが来てくれたから、とっても幸せだったの」 <0186> \{\m{B}} “Từ bây giờ sẽ có nhiều niềm vui hơn nữa.” // \{\m{B}} "There will be more fun things from now on." // \{\m{B}}「これからだって、いろいろ楽しいことがあるぞ」 <0187> \{Kotomi} “Không...” // \{Kotomi} "No..." // \{ことみ}「ううん…」 <0188> Cô ấy ngắt ngang lời tôi. // She interrupted my words there. // そこで、言葉が途切れた。 <0189> Vẻ mặt của Kotomi sau ánh sáng chiếu vào thật khó nhìn thấy. // It's hard to read Kotomi's expression, which is hidden in the backlight. // 逆光の中で、ことみの表情は読み取りにくい。 <0190> Hàng ngàn cuốn sách trên kệ trước mặt chúng tôi. // The bookshelves lined with tens of thousands of book spines. // Line 190 to 191 isn't making any sense to me at all >_< -DGreater1 // Alt - Lined up in front of us were a row of bookshelves with tens of thousands of books. - Kinny Riddle // 立ち並ぶ書棚、何万冊という本の背表紙。 <0191> Như thể chúng đang bảo vệ Kotomi. // It's as if everything had been protecting Kotomi. // Alt - They stood as though they were all protecting Kotomi - Kinny Riddle // 全てがことみを守っているように見えた。 <0192> \{Kotomi} “Hôm nay mình có chuyện phải nói với \m{B}-kun.” // \{Kotomi} "You know, today, I have something I must tell \m{B}-kun." // \{ことみ}「今日はね、\m{B}くんに言わなければいけないことがあるの」 <0193> \{Kotomi} “Mình phải học nhiều hơn những gì mình đang làm bây giờ.” // \{Kotomi} "I have to study much more than what I have been doing now." // \{ことみ}「私、今よりもっともっと、勉強しなければいけないの」 <0194> \{Kotomi} “Nếu không thì mình sẽ không thể trở thành một người toàn diện được.” // \{Kotomi} "If I don't, I won't turn into a splendid person." // \{ことみ}「そうしないと、立派な人になれないから」 <0195> Thật bất ngờ, nhung tôi thấy vai cô ấy run lên khi nói \bngười toàn diện.'\u. // It was sudden, but I noticed that her shoulder trembled when she said '\bsplendid person.'\u // 『立派な人』と言った時、ことみの肩がぴくりと震えた気がした。 <0196> \{\m{B}} “Vậy à..?” // \{\m{B}} "Is that so...?" // \{\m{B}}「そうか…」 <0197> \{\m{B}} “Có lẽ mình không giúp ích được gì, nhưng mình sẽ ủng hộ bạn.” // \{\m{B}} "Well, I'm not going to be of any help, but I'll be here to support you." // \{\m{B}}「まあ直接は手伝えないけどさ、俺も応援するぞ」 <0198> \{\m{B}} “Nhưng mình nghĩ chỉ cần học một chút thì bạn có thể vào bất cứ trường đại học nào...” // \{\m{B}} "But I think you can enter any university with just a little study..." // \{\m{B}}「おまえなら、ちょっと勉強すれば大学どこでも入れるだろうし…」 <0199> \{Kotomi} “Không phải đâu...” // \{Kotomi} "That's not it..." // \{ことみ}「そうじゃないの」 <0200> Cô ấy chậm rãi lắc đầu. // She shakes her head in a slow manner. // 力なく首を振る。 <0201> \{Kotomi “Bây giờ thì... vẫn chưa đủ đâu.” // \{Kotomi} "Right now... it's far from enough." // \{ことみ}「今のままだと、とても足りないの」 <0202> \{Kotomi} “Mọi ngày, mọi ngày...suốt nguyên ngày. Dù mình học 10 năm đi nữa thì vẫn chưa đủ đâu.’ // \{Kotomi} "Everyday, everyday... all throughout the day, and even if I study for ten years, it still might not be enough." // \{ことみ}「毎日毎日、一日中、何十年も勉強しても、足りないかもしれないの」 <0203> \{Kotomi} “Do đó...” // \{Kotomi} "That's why..." // \{ことみ}「だから…」 <0204> \{Kotomi} “Mình quyết định... mình sẽ không gặp \m{B}-kun nữa.” // \{Kotomi} "I decided... that I wouldn't meet \m{B}-kun from now on." // \{ことみ}「\m{B}くんとは、もう会わないって決めたの」 <0205> Đó là những gì Kotomi nói. // That's what Kotomi said. // ことみは、そう言った。 <0206> Tôi không hiểu ý của cô. // I didn't understand what she meant by that at all. // それが何を意味するのか、とっさにわからなかった。 <0207> Tất cả những lời bất ngờ đó quá nhiều đối với tôi. // The sudden words was too much for me. // あまりにも、唐突な言葉だった。 <0208> Cô ấy sẽ không gặp mình nữa sao...? // She wouldn't meet with me anymore...? // 俺には、もう会わない…? <0209> Những lời nói đó trở thành sự thật, như cát rơi từ trên trần xuống vậy, một chuyện gì lớn đã bắt đầu. // Those words finally became reality, and like sand falling from the ceiling, something big began. // 言葉はやがて事実となって、天井から砂がこぼれるように、重くのしかかってきた。 <0210> Kotomi chỉ đúng yên, cắn môi và đầu gục xuống. // Kotomi just stayed silent, biting into her lips as she hangs her head down. // ことみはただ黙ったまま、唇を噛みしめ、じっとうつむいている。 <0211> Để có thể nói được những lời này hẳn cô ấy đã rất đau lòng. // Kotomi's seriousness was too serious that it hurts. // Prev. TL: Kotomi was saying that it was really painful to be serious abou this.* // ことみが本気すぎるほど本気なのは、痛いほど伝わってきた。 <0212> Tại sao cô ấy lại nói những điề đó vào ngày này...Mình không hiểu... // Why is it that she started saying those things, this day of all days... I don't understand... // どうして今日になって、ことみがそんなことを言い出したのか、俺にはわからない。 <0213> Nếu Kotomi có nguyên do thì... // But, if Kotomi has a reason for walking alone then... // ただ、ことみにたしかな目標があって、ひとりで歩いていこうとするなら… <0214> Mình không có lí do gì để phản đối... // I have no reason to object... // 俺が反対する理由は何もなかった。 <0215> \{\m{B}} “Được rồi.” // \{\m{B}} "All right then." // \{\m{B}}「わかった」 <0216> \{\m{B}} “Nếu bạn đã nói vậy, thì mình cũng sẽ không gặp bạn nữa.” // \{\m{B}} "If you're going to say so, then I won't meet you anymore either." // \{\m{B}}「おまえがそこまで言うんなら、俺ももう、会わないことにする」 <0217> Tôi nói điều đó mà không nhìn mặt cô ấy. // I said that, never looking at her face. // ことみの顔を見ずに、俺はそう言った。 <0218> Tôi nhận ra tôi đang chôn mình trong lời nói. // This time I understood, that I'm burying myself with my own words. // Alt - I realize I was burying myself with my own words. - Kinny Riddle // 今度は自分の言葉が、自分を埋めようとするのがわかった。 <0219> Sự việc trở nên thế này có lẽ do mình không suy nghĩ kĩ. // Maybe it became like this just because I wasn't thinking properly. // 俺が考えなしだっただけで、こうなるのも当然かもしれない。 <0220> Ngay từ đầu...Học sinh ưu tú nhất của trường,và tên lưu manh nhất quen nhau thì... // To start with... the school's number one honor student, and the number one delinquent going out with each other... // もともと、学校一の優等生と不良学生の付き合いだ。 <0221> Thật không xứng chút nào cả. // There wasn't any balance... // 釣り合うわけがなかった。 <0222> Không... Không nên nghĩ như vậy. // No... I should stop thinking like that. // …いや、そんな風に考えるのはやめよう。 <0223> Để trân trọng những ngày tuy ngắn nhưng hạnh phúc với Kotomi từ bây giò và trở về sau, // To treasure the short but fun days I spent with Kotomi, from now and onward. // 短かかったけれど楽しかったことみとの毎日を、これからも大切にするために。 <0224> \{\m{B}} “Mình chắc chắn bạn sẽ ổn thôi ngay cà không có mình.” // \{\m{B}} "I'm sure you'll be fine even without me." // \{\m{B}}「俺がいなくても、きっと大丈夫だ」 <0225> \{\m{B}} “Bạn là một người siêng năng, do đó mình tin rằng bạn sẽ trở thành một người \btoàn diện\u hơn ai hết.” // \{\m{B}} "You're a hard worker, that's why I'm sure you'll turn into a more \bsplendid\u person than anyone else." // \{\m{B}}「おまえは頑張り屋だからさ、きっと誰よりも立派な奴になれるぞ」 <0226>Tôi nói trong lạc quan để có thể khiến cô ấy vui hơn. // I said it in a lively manner as if to cheer her. // 努めて明るく言ってやる。 <0227> \{\m{B}} “Để mình đưa bạn đến chỗ mọi khi lần cuối.” // \{\m{B}} "Let me escort you to the usual place." // Couldn't come up with a proper TL that will maintain 'saigo ni' -DGreater1 // Alt - "Allow me to escort you to the usual place for the last time." - Kinny Riddle // \{\m{B}}「最後に、いつものところまで送るな」 <0228> Cô ấy lặng lẽ lắc đầu. // She quietly shakes her head. // ことみは静かに首を振った。 <0229> \{Kotomi} “Mình sẽ về nhà một mình.” // \{Kotomi} "I'll go home by myself." // \{ことみ}「私、一人で帰れるから」 <0230> \{Kotomi} “Vì mình đều đi một mình cho đến giờ...” // \{Kotomi} "Since I've been doing that up until now..." // \{ことみ}「今までもずっと、そうしてきたから…」 <0231> \{\m{B}} “Mình hiểu...” // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <0232> Tôi đúng lên và tiến tới cửa thư viện. // I stand up and head to the library entrance. // 俺は立ち上がり、図書室の戸口に向かった。 <0233> Từ từ đặt tay lên cánh cửa. // I slowly put my hand on the sliding door. // 引き戸にそっと手をかける。 <0234> \{\m{B}} “Chúc may mắn, Kotomi.” // \{\m{B}} "Good luck, Kotomi." // \{\m{B}}「頑張れよ、ことみ」 <0235> Giọng tôi trở nên nhạt nhòa khì nói những từ đó. // My voice was hollow when I said those words. // 自分の声が、虚ろに言った。 <0236> Nhưng…Tôi đã có thể cho cô ấy thấy '\bthế giới bên ngoài'\u,dù chỉ là một chút. // But... I managed to show her the '\bOutside World'\u, even if it was just for a little bit. // ただ…ほんの少しでも、ことみに『外の世界』を見せてやれた。 <0237> Vậy là đủ rồi. Tôi tự thuyết phục mình với điều đó. // That was enough. I persuaded myself with that. // それだけで十分だ。そう自分に言い聞かせた。 <0238> \{Kotomi} “Tạm biệt, \m{B}-kun.” // \{Kotomi} "\m{B}-kun, goodbye." // ここに来ることは、もう二度とないだろうと思った。 <0239> Đó là lời cuối cùng mà tôi đươc nghe. // That's the only thing I heard in the end. // 最後に、それだけ聞こえた。 <0240> Sau đó tôi rời khỏi thư viện. // And then, I left the library. // 俺は図書室を後にした。 <0241> Tôi nghĩ tôi sẽ không bao giờ đặt chân vào đây nữa. // And to think that I shouldn't come here ever again. // Alt - I realized I would never step foot in here ever again. - Kinny Riddle // I thought to myself that I would probably never come here again. - Mashu // \{ことみ}「\m{B}くん、さよなら」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.