Clannad VN:SEEN6444
Revision as of 04:14, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
- bamboo3250 (bản cũ)
- cowboyha (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6444.TXT #character '%A' #character '*B' #character c // '古河' #character 'Nagisa' // '渚' #character 'Male Student' // '男子生徒' #character 'Tomoyo' // '智代' #character 'Sanae' // '早苗' // From SEEN6425 (via SEEN6900 Chapter 6) if you didn't confess to Nagisa, or you didn't score the right flags to trigger a confession. // From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430 <0000>\{\m{B}} // \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0001>\s{strS[0]}, chào buổi sáng." // \s{strS[0]}, good morning." // \s{strS[0]}、おはようございます」 <0002> \{\m{B}} "Ưà, chào buổi sáng..." // \{\m{B}} "Yeah, morning..." // \{\m{B}}「ああ、おはよ…」 <0003> \{\m{B}} "Fuwaah..." // \{\m{B}} "Fuwaah..." // \{\m{B}}「ふわ…」 <0004>\ {\l{A}} "Hôm nay cậu lại mệt à?" // \{\l{A}} "You're tired as well today?" // \{\l{A}}「今日も眠そうです」 <0005> \{\m{B}} "Tớ không ngủ nhiều lắm, đành vậy thôi..." // \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..." // \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」 <0006> \{\l{A}} "Cậu nên ngủ sớm chứ." // \{\l{A}} "You should get to sleep earlier." // \{\l{A}}「早く寝てください」 <0007>\{\l{A}} "Nếu cậu ngủ sớm thì cậu sẽ có thể dạy sớm..." // \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..." // \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」 <0008>\{\l{A}} "Và bọn mình có thể nói nhiều hơn vào buổi sáng." // \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning." // \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」 <0009> \{\l{A}} "And then we wouldn't have to just grunt at each other." // \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」 <0010>{\m{B}} "Cậu biết không...thật ra cậu muốn gì ở tớ...?" // \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?" // \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」 <0011>\{\m{B}} "Cho dù mắt của tớ có mở to ra thì nó cũng không có nghĩa là tớ đang nói chuyện..." // \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..." // \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」 <0012>\{\l{A}} "Không, cậu nói chuyện đàng hoàng vào buổi chiều." // \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon, // \{\l{A}}「いえ、午後からは <0013>\s{strS[0]}."Cậu có thể nói chuyện tốt hơn." // \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}、結構お話してくれます」 <0014>\{\l{A}} "Tớ có thể nói chuyện buổi sáng." // \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue. // \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」 <0015>\{\m{B}} "Vậy, cậu cũng nên im lặng thôi." // \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too." // \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」 <0016>\{Furukawa} "Eh...?" // \{Furukawa} "Eh...?" // \{古河}「え…」 <0017>\{\m{B}} "Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?" // \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?" // \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」 <0018>\{\m{B}} "Hơn nữa, tớ làm thế để có thể thức trong lớp." // \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes." // \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」 <0019>\{Furukawa} "Thế à..." // \{Furukawa} "Is that so..." // \{古河}「そうだったんですか…」 <0020>\{\m{B}} "Cậu cũng nên làm tương tự." // \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026 // \{\m{B}}「おまえもそうしろ」 <0021>\{\m{B}} "Tớ không hề hỏi cậu mà." // \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything." // \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」 <0022>\{Nagisa} "Eh...?" // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <0023>\{\m{B}} "Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?" // \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?" // \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」 <0024>\{\m{B}} "Cậu sẽ không thể thức nổi trong lớp nữa, đúng không?" // \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?" // \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」 <0025>\{\m{B}} "Đừng làm mình mệt đi vào sáng sớm." // \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning." // \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」 <0026>\{\l{A}} "Umm..." // \{\l{A}} "Umm..." // \{\l{A}}「ええと…」 <0027>\{\l{A}} "Okay..." // \{\l{A}} "Okay..." // \{\l{A}}「はい…」 <0028>Trả lời xong, cô ấy im lặng. // Responding as such, she becomes silent. // 返事をして黙り込んでしまう。 <0029> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0030>Trong một lúc, chúng tôi đi mà không nói gì cả. // For a while, we don't talk as we walk. // しばらく会話もなく歩いていく。 <0031>Làm thế, tôi có thể nghe tiếng trò chuyện của học sinh xung quanh. // Doing that, I could hear the murmurs of the students from around. // こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。 <0032>Nhìn họ vui vẻ mà tôi bực mình. // They seemed so happy, it pissed me off. // それがやけに楽しそうで腹が立つ。 <0033>\{\m{B}} (Quên mất là trước kia... mình ghét mấy cái này...) // \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...) // \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…) <0034>\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0035>... Kéo. // ... Tug. // …くい。 <0036>\l{C} kéo áo của tôi. // \l{C} tugs down on my uniform. // \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。 <0037>\{\l{A}} "... Umm," // \{\l{A}} "... Umm," // \{\l{A}}「…あの」 <0038>\{\m{B}} "Hmm? Chuyện gì thế?" // \{\m{B}} "Hmm? What is it?" // \{\m{B}}「あん? どうした」 <0039>\{\l{A}} "Mính nghĩ mình thật sự muốn nói chuyện." // \{\l{A}} "I guess I really do want to talk." // \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」 <0040>\{\l{A}} "Mình còn muốn nghe nói lớn một chút." // \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in." // \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」 <0041>\{\m{B}} "Ừ... lạ thật." // \{\m{B}} "Yeah... it's weird." // \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」 <0042>\{\m{B}} "... Tớ cũng muốn thế." // \{\m{B}} "... I also thought the same thing." // \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」 <0043>{\l{A}} "Thật chứ?!" // \{\l{A}} "Really?!" // \{\l{A}}「本当ですかっ」 <0044>{\m{B}} "Ưà..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0045>{\l{A}} "Vậy, mình muốn nghe, // \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well, // \{\l{A}}「じゃあ、 <0046>\s{strS[0]} "Cậu nói gì đó" // \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}からもお話してほしいです」 <0047>\{\m{B}} "........" // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0048>\{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0049>\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0050>\{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0051>\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0052> ... Cuộc trò chuyện chắc chắn là đang không tiến triển gì cả. // ... The topic's definitely not moving on. // …ぜんぜん話題が浮かばない。 <0053>\l{C} tiếp tục chờ trong im lặng. // \l{C} continues to wait on as the silence continues. // 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。 <0054>\{\m{B}} (Khốn thật...) // \{\m{B}} (Damn...) // \{\m{B}}(くそ…) <0055>Cái gì cũng được. Mình sẽ nói cái gì có trong đầu. // Anything's fine. I'll say whatever comes to mind. // なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。 <0056>\l{C} ngước lên nhìn tôi... // \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue // 俺は見上げる\l{C}の顔を見て… <0057>\{\m{B}} "Cậu, rất dễ thương đấy." // \{\m{B}} "You're, really cute you know." // \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」 <0058>Tôi nói. // So I said. // そう口にしていた。 <0059>\{\m{B}} "Ê, sao cái quỷ đó lại ở trong đầu mình?!" // \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!) // \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!) <0060>Tôi đỏ mặt. // My face blushes. // 顔が紅潮してくる。 <0061>Furukawa cũng thế. // Furukawa does the same. // それは古河も同じだった。 <0062>\{Furukawa} "Không, mình không dễ thương đâu." // \{Furukawa} "No, I'm not cute at all." // \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」 <0063>\{Furukawa} "Nhưng, cám ơn cậu nhiều lắm." // \{Furukawa} "But, thank you so much." // \{古河}「でも、ありがとうございます」 <0064>\{\m{B}} "Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp." // \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen." // \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」 <0065>\{Furukawa} "Đ-Đó là một vấn đề!" // \{Furukawa} "T-that's a problem!" // \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」 <0066>Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ. // Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079 // ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。 <0067>\{\m{B}} "... Mình thích cậu." // \{\m{B}} "... I like you." // \{\m{B}}「…好きだ」 <0068>Tôi nói. // So I said. // そう口にしていた。 <0069>\{\m{B}} (Ê, sao cái đó lại nằm trong đầu mình?!) // \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!) // \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!) <0070>Tôi đỏ mặt // My face blushes. // 顔が紅潮してくる。 <0071>Nagisa cũng thế. // Nagisa does the same. // それは渚も同じだった。 <0072>\{Nagisa} "C...cám ơn cậu nhiều." // \{Nagisa} "T... thank you so much." // \{渚}「あ…ありがとうございます」 <0073>\{Nagisa} "Mình cũng thích cậu, \m{B} à." // \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun." // \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」 <0074>\{\m{B}} "Ồ, ừ..." // \{\m{B}} "I-I see..." // \{\m{B}}「そ、そうか…」 <0075>Thật xấu hổ. // It was unreasonably embarrassing. // むちゃくちゃ恥ずかしい。 <0076>\{\m{B}} "Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp." // \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen." // \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」 <0077> \{Nagisa} "Đ-Đó là một vấn đề!" // \{渚}「そ、それは大変でしたねっ」 <0078>Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ. // Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around. // 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。 <0079>Tôi tiếp tục nói không nghỉ... // I continued talking on after that without pause... // 俺はそれから途切れなく喋りまくって… <0080>\{\m{B}} "Tớ thấy cái mòn mì thịt băm hiệu này tệ lắm." // \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible." // \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」 <0081>\{\l{A}} "Ahh... thế à." // \{\l{A}} "Ahh... I see." // \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」 <0082>\{\m{B}} "Ừ, cẩn thận." // \{\m{B}} "Yeah, be careful." // \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」 <0083>\{\l{A}} "Okay." // \{\l{A}} "Okay." // \{\l{A}}「はい」 <0084>Và thế là... khi tôi cố gắng đển được cổng trường thì cổ họng của tôi khô rát. // And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry. // そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。 <0085>\{\m{B}} "Khặc..." // \{\m{B}} "Zeh..." // \{\m{B}}「ぜぇ…」 <0086>{\m{B}} (... Mình như thằng ngốc) // \{\m{B}} (... Am I an idiot?) // \{\m{B}}(…アホか、俺は) <0087>{\m{B}} "Lát gặp nhé." // \{\m{B}} "Later." // \{\m{B}}「じゃあな」 <0088>\{\l{A}} "Okay!" // \{\l{A}} "Okay!" // \{\l{A}}「はいっ」 <0089>Tôi quay lại, tiến về lớp của mình. // Turning around, I head to my own classroom. // 背を向けて、自分の教室を目指す。 <0090>\{\l{A}} "À!" // \{\l{A}} "Umm!" // \{\l{A}}「あのっ」 <0091>\l{C} gọi tôi. // \l{C} calls me to stop. // \l{C}が俺を呼び止めていた。 <0092>\{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <0093>Tôi dừng và quay lại. /// Stopping, I turn around. // 足を止めて、振り返る。 <0094>\{\l{A}} "Hồi nãy rất vui." // \{\l{A}} "It was really fun." // \{\l{A}}「とても、楽しかったです」 <0095> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0096>\{\l{A}} "Ưm... mình có thể nói cái gì đó hơi kì tí không...?" // \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?" // \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」 <0097>\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0098>\{\m{B}} "Không sao..." // \{\m{B}} "It's fine..." // \{\m{B}}「いいよ…」 <0099>\{\m{B}} "Cứ nói những gì cậu thích." // \{\m{B}} "Say whatever you like." // \{\m{B}}「言っちゃってくれ」 <0100>\{\l{A}} "À..." // \{\l{A}} "Umm..." // \{\l{A}}「ええと…」 <0101>\{\l{A}} "Mình muốn những buổi sáng thế này được tiếp tục." // \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever." // \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」 <0102>Ừ... kì thật. // Yeah... weird. // ああ…奇遇だな。 <0103>Tôi cũng nghĩ thế. // I also thought the same thing. // 俺も、そう思っていた。 <0104>\{\l{A}} "Mình nghĩ... nó có hơi kì..." // \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..." // \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」 <0105>\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0106>{\m{B}} "Ưà..." // \{\m{B}} "I guess so..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0107>{\m{B}} "Vậy giờ mai đến phiên cậu." // \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn." // \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」 <0108>Nói xong, tôi tiếp tục đi về lớp. // Saying just that, I continue on ahead. // それだけを言って、俺は歩き出した。 <0109>\{\l{A}} "Okay!" // \{\l{A}} "Okay!" // \{\l{A}}「はいっ」 <0110>Tôi có thể nghe \l{C} vui vẻ trả lời sau lưng. // I could hear \l{C}'s happy response from behind. // \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。 <0111>Cầm mọi thứ tôi có trong một tay, tôi vào lớp. // With everything in one hand, I enter the classroom. // 片手を挙げて、教室へと俺は入った。 // if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169 <0112>Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi liếc qua lớp bên cạnh. // Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door. // 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。 <0113>Từ sáng lớp ấy luôn vắng như vậy. // Ever since the morning, it's always been empty. // 朝からずっと空席のままだ。 <0114>Tôi chắp tay cầu nguyện. // ... I clasp my hands in prayer. // …合掌。 <0115>Cầu chúc hạnh phúc ở kiếp sau, tôi đứng dậy và rời khỏi lớp. // Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom. // 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。 <0116>Chúng tôi xếp hàng mua đồ ăn trưa. // We line up for our lunch. // ふたり並んでの昼食。 <0117>Sunohara không hề có mặt đã hai, ba ngày rồi, trong thời gian đó tôi có thể thưởng thức buổi trưa yên tĩnh với Furukawa. // Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa. // 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。 <0118>\{Furukawa} "Sunohara không đến nhỉ?" // \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?" // \{古河}「春原さん、こないです」 <0119>\{\m{B}} "Ưà... cứ mặc hắn. Hắn ta sẽ vượt qua thôi." // \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon." // \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」 <0120>\{Furukawa} "Mình không biết có chuyện gì. Mình có hơi lo." // \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried." // \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」 <0121>\{\m{B}} "Không sao đâu. Đó là vấn đề khác mà." // \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all." // \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」 <0122>Tên đó đang bị trừng phạt bởi đội bầu dục. // He's being punished by the rugby club. // ラグビー部のあいつへの制裁は。 <0123>{Furukawa} "Thế à?" // \{Furukawa} "Is that so?" // \{古河}「そうですか」 <0124>Furukawa thở dài nhẹ nhõm, và đưa ổ bánh mì cô ấy đang ăn lên miệng. // Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth. // 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。 <0125>Tôi nằm xuống bãi cỏ. // I lay myself down on the lawn. // 俺はごろりと芝に寝そべる。 <0126>Ăn xong, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi kế tôi. // Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me. // パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。 <0127>Đầu gối của chúng tôi chạm nhau, cảm thấy âm ấm. // Our knees were warm, touching each other. // 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。 <0128>\{Furukawa} "Hmm... hmm..." // \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song? // \{古河}「ふん…ふん…」 <0129>Furukawa bắt đầu hát nhỏ. // Furukawa began singing something quietly. // 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。 <0130>Nghe bài đó... tôi rơi vào giấc ngủ. // Listening in to that song... I fall into a light sleep. // その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。 // If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176. <0131>Tôi lại đi cùng với Furukawa về nhà. // Going home, I was with Furukawa again. // 帰りも、古河と一緒だった。 <0132>Ở đằng trước... là một đám nam sinh trong hành lang đang nhìn chúng tôi. // Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way. // 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。 <0133>Tôi quay lại. // I turn around. // 振り返ってみる。 <0134>... Chẳng có gì cả. // ... There's nothing there. // …なにもない。 <0135>Hỏi họ. // Ask them // Option 1 - to 0137 // 訊いてみる <0136>Bước qua. // Not interested // Option 2 - to 0165 // 興味ない <0137>\{\l{A}} "Gì thế nhỉ?" // \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190 // \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」 <0138>\{\m{B}} "Tớ không biết..." // \{\m{B}} "I don't know..." // \{\m{B}}「さぁな…」 <0139>Tôi nhận ra một khuôn mặt nên chạy đến và hỏi. // There was a familiar face, so I go in and ask. // 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。 <0140>\{\m{B}} "Cái gì vậy?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「どうした」 <0141>\{Male Student} "Hmm, là cậu, \m{A}..." // \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..." // \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」 <0142>\{Male Student} "Cậu đang làm gì trong hành lang vậy...? // \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?" // \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」 <0143>\{\m{B}} "Về cái gì? // \{\m{B}} "About?" // \{\m{B}}「何が」 <0144>\{Male Student} "Cậu không biết à? Có một con ma trong trường." // \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school." // \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」 <0145>\{\m{B}} "Tớ chỉ nghe tin đồn, nhưng... có thật à?" // \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?" // \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」 <0146>\{Male Student} "Ờ. Và nó chạy huống đó." // \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way." // \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」 <0147>\{Male Student} "Và nó sẽ nói cái gì đại loại như "Của cậu đây" và đưa một món đồ bị nguyền rủa..." // \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..." // \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」 <0148>\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0149>\{\m{B}} "Nè..." // \{\m{B}} "Hey now..." // \{\m{B}}「あのさ…」 <0150>\{Male Student} "Hả?" // \{Male Student} "Yeah?" // \{男子生徒}「ああ」 <0151>\{\m{B}} "Cái tay của nó....có quấn băng?" // \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?" // \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」 <0152>\{Male Student} "Cậu rành đấy." // \{Male Student} "You know pretty well." // \{男子生徒}「よく知ってんな」 <0153>\{Male Student} "Ừ, nói có thể nghe đang sợ, một vụ tại nạn khiến cho tay của nó bị đè trên đường khi chiếc xe chạy đến..." // \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..." // \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」 <0154>\{Male Student} "Và tay của... con ma đó luôn luôn chảy máu." // \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood." // \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」 <0155>\{\m{B}} "Thật ngớ ngẩn!" // \{\m{B}} "That's just messed up!" // \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」 <0156>\{\m{B}} "Thôi nào, \l{C}, đi thôi!" // \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!" // \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」 <0157>Tôi kéo tay \l{C} dẫn đi. // I lead on \l{C} by her hand. // 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。 <0158>\{\m{B}} "Cái gì vậy?" // \{\l{A}} "What is it, // \{\l{A}}「どうしましたか、 <0159> \s{strS[0]}?!" // \s{strS[0]}っ」 <0160>\{\m{B}} "Cậu muốn gặp mà à?" // \{\m{B}} "You want to meet the ghost?" // \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」 <0161>\{\l{A}} "Cậu không sợ sao?" // \{\l{A}} "Aren't you afraid?" // \{\l{A}}「恐いですか?」 <0162>\{\m{B}} "Tớ chẳng sợ gì cả!" // \{\m{B}} "I'm not afraid at all!" // \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」 <0163>\{\l{A}} "Vậy, mình muốn gặp nó!" // \{\l{A}} "Then, I want to meet it!" // \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」 <0164>\{\m{B}} "Được rồi, tớ sẽ cho cậu gặp." // \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it." // To SEEN1426. You're in Fuko's route from now on. If you didn't confess, it's also your ticket to stay away from the inevitable Bad End. // \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」 <0165>Dù thế nào, việc này thật ngớ ngẩn. // Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136 // どうせくだらないことだろう。 <0166>Chúng tôi phớt lờ họ và đi xuống cầu thang." // Ignoring them and passing by, we go down the stairs. // 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。 <0167>\{Furukawa} "Mình không biết có chuyện gì thế nhỉ?" // \{Furukawa} "I wonder what happened?" // \{古河}「なんだったんでしょうか」 <0168>\{\m{B}} "Chả biết" // \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176 // \{\m{B}}「さぁな」 <0169>Đến truồng với Nagisa... // Going to school with Nagisa... // 渚と登校し… <0170>Ăn trưa với Nagisa... // Spending lunch with Nagisa... // 渚と昼休みを過ごし… <0171>Về nhà với Nagisa. // Going home with Nagisa. // 渚と下校する。 <0172>Những ngày ấy cứ tiếp tục. // These days continued on. // そんな日々が続いていく。 <0173>Có lần, tôi thấy buồn bã... // Once in a while, I felt depressed... // たまに、鬱陶しいと思いながら… <0174>Cố lần, tôi nghĩ Nagisa rất dễ thương... // Once in a while, I thought Nagisa was cute... // たまに、渚のことを可愛いと思いながら… <0175>Tôi đã trải qua cuộc đời học sinh như thế. // I live my school life like that. // 学校生活を送っていく。 <0176>Yên tĩnh. // It was quiet. // 穏やかだった。 <0177>Nghĩ đến việc tôi có thể trải qua đời học sinh như thế... // To think I could spend my school life like this... // 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて… <0178>Tôi cũng cảm thấy hài. // It was pretty amusing for myself. // 自分のことながら、滑稽だった。 <0179>Tháng 5 //May // 5月 // if not in May already, go to 0180, else go to 0181 <0180>Tháng 5 đến, và cuộc bầu cử hội học sinh bắt đầu. // May comes, and a new student election began. // To 0182 // 5月になると、新しい生徒会が発足された。 <0181>Cuối tuần sẽ bắt đầu bầu cử. // During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue // 週末には、新しい生徒会が発足された。 <0182>\l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận. // \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion. // 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。 <0183>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại. // Obviously, the topic was of the drama club reform. // 件はもちろん、演劇部の再建。 <0184>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả. // But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198 // けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。 // If you met Tomoyo enough, go to 0191 <0185>Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo. // The new council president was called Sakagami Tomoyo. // 生徒会長は坂上智代。 <0186>Học sinh nữ nổi tiếng dám đối đầu với bọn du đãng. // The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents. // 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。 <0187>\l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận. // \l{C} and I go many, many times to meet with the council president. // 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。 <0188>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại. // Obviously, the topic was of the drama club reform. // 件はもちろん、演劇部の再建。 <0189>Nữ học sinh ấy, Tomoyo, hiểu những gì chúng tôi nói. // That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about. // 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。 <0190>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả. // But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198 // けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。 <0191>Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo. // The council president was Tomoyo. // 生徒会長は智代だった。 <0192>Chúng tôi nghĩ có thể dễ dàng nói chuyện, nên \l{C} và tôi bàn bạc trong văn phòng hội. // We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room. // これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。 <0193>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại. // Obviously, the topic was of the drama club reform. // 件はもちろん、演劇部の再建。 <0194>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả. // But, we really did need an advisor, so no progress was made. // けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。 <0195>\{Tomoyo} "Tớ sẽ cố gắng làm gì đó." // \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end." // \{智代}「私のほうでも調べてみよう」 <0196>\{Tomoyo} "Nếu tớ tìm ra được điều gì, tớ sẽ gọi cho các cậu." // \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can." // \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」 <0197>Sau khi động viên \l{C} một chút, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy. // Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work. // 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。 <0198>\{\l{A}} "Chúng ta chẳng thể làm được gì nhỉ...? // \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?" // \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」 <0199>\{\m{B}} "Dù sao thì cũng không nên bỏ cuộc." // \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up." // \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」 <0200>\{\m{B}} "Nếu có một câu lạc bộ giải tán thì ta có thể có một giáo viên bảo trợ." // \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor." // \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」 <0201>\{\l{A}} "Mình nghĩ... như thế cũng hơi liều lĩnh..." // \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..." // \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」 <0202>\{\m{B}} "Chỉ phòng hở. Nếu có vụ đó xảy ra, ta có thể lập lại câu lạc bộ." // \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club." // \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」 <0203>\{\m{B}} "Vì thế, đừng bỏ hi vọng vội." // \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue // \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」 <0204>Tôi tiếp tục động viên \l{C}. // I continue to encourage \l{C}. // To 0206 // 俺は\l{C}を励まし続けた。 <0205>Tôi động viên \l{C}." // I encourage \l{C}. // 俺も\l{C}を励ました。 <0206>\{\l{A}} "Hmm..." // \{\l{A}} "Hmm..." // \{\l{A}}「うーん…」 <0207>Cô ấy rên rỉ một chút. // She moans just a little. // 少しだけ唸った。 <0208>\{\l{A}} "Được rồi... Mình hiểu." // \{\l{A}} "All right... I understand." // \{\l{A}}「はい…わかりました」 <0209>Nhưng \l{C} chỉ có thể trông chờ cho đến cùng. // But \l{C} has always been looking forward up until the end. // けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。 <0210>Trường khác có lễ hội, vả chúng tôi đến dự ngày lễ kỉ niệm thành lập trường của họ. // Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day. // 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。 <0211>Và rồi... // And then... // そして… <0212>Đó là ngày cuối cùng \l{C} đến trường. // That was the last day \l{C} had attended school. // その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。 <0213>\{\m{B}} "Bạn ấy sao rồi, cô Sanae?" // \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?" // \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」 <0214>\{Sanae} "Bình tĩnh nào, con bé khỏe cả." // \{Sanae} "Please calm down, she's fine." // \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」 <0215>\{\m{B}} "Cháu xin lỗi... cháu đã thúc ép bạn ấy quá." // \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221 // \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」 <0216>\{\m{B}} "Cháu đi lòng vòng lung tung... và dẫn cô ấy đi khắp nơi..." // \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..." // \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」 <0217>\{Sanae} "Đừng tự trách mình. Con bé hẳn muốn cháu như thế, \m{A} à." // \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san." // \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」 <0218>\{\m{B}} "Vậy, cháu... phải để ý cô ấy hơn." // \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more." // \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」 <0219>\{Sanae} "Đừng tự trách mình như thế." // \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that." // \{早苗}「そんなに自分を責めないでください」 <0220>\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // To 0226 // \{\m{B}}「………」 <0221>\{Sanae} "Đừng tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?" // \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?" // \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」 <0222>\{\m{B}} "Eh... cô biết à?" // \{\m{B}} "Eh... you knew?" // \{\m{B}}「え…知ってたんですか」 <0223>\{Sanae} "Cô có thể biết mà. Dù sao thì con bé là con gái của cô mà." // \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all." // \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」 <0224>\{\m{B}} "Cháu là một đứa bạn trai vô dụng." // \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend." // \{\m{B}}「至らない彼氏っす」 <0225>\{Sanae} "Không hề." // \{Sanae} "Not at all." // \{早苗}「そんなことないですよ」 <0226>\{Sanae} "\m{A} à" // \{Sanae} "\m{A}-san," // \{早苗}「\m{A}さん」 <0227>\{\m{B}} "Vâng ạ?" // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <0228>\{Sanae} "Cô có thể gọi cháu là \m{B} chứ?" // \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?" // \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」 <0229>\{\m{B}} "Vâng, không sao ạ." // \{\m{B}} "Yeah, please do." // \{\m{B}}「ええ、そうしてください」 <0230>\{Sanae} "Vậy, \m{B} à" // \{Sanae} "Well then, \m{B}-san." // \{早苗}「では、\m{B}さん」 <0231>\{\m{B}} "Vâng ạ?" // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <0232>\{Sanae} "Nagisa có thể trạng yếu, vậy... xin cháu hãy tiếp tục ở bên và chăm sóc cho con bé." // \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her." // \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」 <0233>\{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ làm hết sức. Để cô ấy không ghét cháu..." // \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..." // \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」 <0234>\{Sanae} "Được rồi. Nếu có chuyện gì, cô sẽ giúp đỡ." // \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help." // \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」 <0235>\{\m{B}} "Cháu trông chờ điều ấy." // \{\m{B}} "I'll be counting on that." // \{\m{B}}「それは頼もしいです」 <0236>\{Sanae} "Cháu chắc đã mệt, \m{B} à. Hay cháu để Nagisa ở lại đây và về nhà nghỉ ngơi đi?" // \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?" // \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」 <0237>\{\m{B}} "Cháu cảm thấy xấu hộ nếu đi long nhong trong khi cô chăm sóc cho bạn ấy." // \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her." // \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」 <0238>\{Sanae} "Không đâu." // \{Sanae} "Not at all." // \{早苗}「いいえ」 <0239>\{\m{B}} "Nếu vậy, cháu xin nghe lời cô vậy." // \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words." // \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」 <0240>\{Sanae} "Okay!" // \{Sanae} "Okay!" // \{早苗}「はいっ」 <0241>\l{C} // \l{C}... // \l{C}は… <0242>Sau ngày hội thành lập trường, cô ấy phát sốt và phải nằm trên giường. // The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed. // 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。 <0243>\{\m{B}} "\l{C}..." // \{\m{B}} "\l{C}..." // \{\m{B}}「\l{C}…」 <0244>Tôi vào phòng nơi \l{C} đang sốt nằm đó. // I enter the room where \l{C} is in with her fever. // 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。 <0245>\{\l{A}} " // \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0246> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}…」 <0247>Nằm trên sàn, chỉ có khuôn mặt của \l{C} nhìn lên tôi. // Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me. // 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。 <0248>\{\l{A}} "... Mình không thể tiếp tục." // \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on." // \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」 <0249>\{\m{B}} "Hmm? Về cái gì?" // \{\m{B}} "Hmm? About?" // \{\m{B}}「あん? なにが」 <0250>\{\l{A}} "Nói chuyện khi đến trường." // \{\l{A}} "Talking while going to school." // \{\l{A}}「お話しながら登校することです」 <0251>\{\m{B}} "Đành vậy. Đó không phải lỗi của cậu." // \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all." // \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」 <0252>\{\l{A}} "Không phải... cơ thể của mình yếu, nên lỗi tại mình..." // \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..." // \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」 <0253>\{\m{B}} "Tớ đã nói không phải lỗi tại cậu rồi, đúng không?" // \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?" // \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」 <0254>\{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0255>\{\l{A}} "Ưm... mình xin lỗi." // \{\l{A}} "Yes... I'm sorry." // \{\l{A}}「はい…すみませんでした」 <0256>\l{C} tỏ ra nhút nhát vì bệnh tật. // \l{C} became timid because of her sickness. // \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。 <0257>Nó bắt đầu từ lúc chúng tôi gặp nhau tại chân đồi ấy... // It started since the day we met at the bottom of the hill... // 坂の下で出会った日から始まって… <0258>Cô ấy luôn cố gắng. // And she's always been hanging in there. // ずっと、頑張ってきたのに。 <0259>Mặc dù ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch không thể thành hiện thực. // Even though her wish to reform the drama club didn't come true. // 演劇部再建は叶えられなかったけど。 <0260>Hay là, trong khoảng đó, chúng tôi... // Or else, how long, would we have... // それとも、俺たちは、いつからか… <0261>Sẻ tốt hơn nếu chúng tôi ở bên nhau, mặc dù nó có nghĩa là chúng tôi trốn khỏi khuyết điểm của mình. // It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness. // ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。 <0262>Tôi không muốn nghĩ đến điều đó. // I didn't want to think that. // そうは思いたくなかった。 <0263>Tôi nghĩ chúng tôi chỉ có thể làm hết sức mình, hướng về phía trước. // I guess we were just really doing our best, facing forward. // やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。 <0264>Điều đó không hề thay đổi, dù là lúc này hay mai sau. /// That hasn't changed, even from now. // それは、これからも変わらず。 <0265>......... // ......... // ………。 <0266>Tôi không để ý thì \l{C} đã nhắm mắt ngủ. // Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping. // いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。 <0267>\{\m{B}} (Đúng là một cô gái sơ sẩy...) // \{\m{B}} (What a defenseless girl...) // \{\m{B}}(無防備な奴め…) <0268>Tôi nhẹ nhàng đưa tay sờ má cô ấy, cảm nhận sự ấm áp. // I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth. // 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。 <0269>Tôi chắc từ đây sẽ có nhiều cản trở trước mặt chúng tôi hơn." // I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for. // きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。 <0270>Cho cô ấy, và cho tôi. // For her, and for me. // こいつにも、俺にも。 <0271>Tôi cảm thấy thế. // That's what I felt. // そんな気がしていた。 <0272>Vì thế, cảm thấy nhẹ nhõm dù là một tí lúc này cũng thật dễ chịu. // That's why, it was nice having just a little relief right now. // だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。 <0273>Tôi bỏ tay ra rồi đứng dậy. // Separating my hand, I stand up. // 手を放し、立ち上がる。 <0274>Tôi rời khỏi phòng mà không đánh thức cô ấy. // I leave the room, without waking her up. // 起こさないように、俺は部屋を後にした。 // If you meet requirements for Koumura's route, go to SEEN7300 // Else head to Bad End at SEEN0444
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.