Clannad VN:SEEN2501
Revision as of 18:10, 28 July 2010 by Midishero (talk | contribs) (Clannad viet:SEEN2501 moved to Clannad VN:SEEN2501)
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN2501.TXT #character 'Tomoyo' #character '*B' #character 'Voice' #character 'Cha' // 'Father' #character 'Sunohara' <0000>Thứ năm ngày 1 tháng 5 // May 1 (Thursday) <0001>Lạch cạch! // Clatter! <0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi!" // \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!" <0003> \{\m{B}} "Huh...?" // \{\m{B}} "Huh...?" <0004> \{\m{B}} "Èo, em đâu có cần gọi anh dậy sớm như vậy đâu..." // \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..." <0005> \{Tomoyo} "Em sẽ không nhượng bộ chỉ vì anh đang bị đình chỉ đâu." // \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended." <0006> \{Tomoyo} "Dậy đi mà, \m{B}." // \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}." <0007> \{\m{B}} "Tch..." // \{\m{B}} "Tch..." <0008>Không thể chống đối, tôi ngồi dậy. // I can't help it, so I move my body. <0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi nhỉ..." // \{\m{B}} "What time is it..." <0010>Mở mắt, tôi túm lấy cái đồng hồ và cô gắng mở cặp mắt ngái ngủ của mình ra mà nhìn nó. // Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it. <0011> \{\m{B}} "Là...bảy...giờ năm.." // \{\m{B}} "It's... seven... o'five..." <0012> \{\m{B}} "7:05?" // \{\m{B}} "7:05?" <0013> \{\m{B}} "Em tới sớm hơn mọi khi đến 1 tiếng lận" // \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual aren't you..." <0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em có bị hư không vậy?" // \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?" <0015> \{Tomoyo} "Không đâu. Em đã có kế hoạch từ trước nên em mới tới đây sớm như vậy." // \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early." <0016> \{\m{B}} "Sao vậy... hôm nay em trực nhật à?" // \{\m{B}} "Why... you on day duty?" <0017> \{\m{B}} "Ah... hay là buổi họp báo cho cuộc bầu cử sắp tới...?" // \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?" <0018> \{Tomoyo} "Cũng không phải." // \{Tomoyo} "Neither." <0019> \{Tomoyo} "Em tới đây thật nhanh bởi vì em muốn dành thời gian ở bên anh." // \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you." <0020> \{Tomoyo} "Thôi nào. Chuẩn bị đi rồi xuống nhà đi." // \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down." <0021> \{Tomoyo} "Nhanh nhé." // \{Tomoyo} "Like right now?" <0022>Nói vậy, cô ấy rời khỏi phòng. // Giving that order, she leaves the room. <0023> \{\m{B}} "Chuyện gì thế này..." // \{\m{B}} "What the hell's going on..." <0024>Tôi lập tức nhận ra điều đặc biệt ngay khi tôi bước xuống. // I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs. <0025>Một mùi hương ngọt ngào tỏa ra khắp nhà. // I smell something sweet drifting about the house. <0026>Liếc nhìn kế bên ông bố đang ngủ, tôi đi tới nhà bếp. // Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen. <0027>....Tomoyo đang nấu ăn. // ... Tomoyo's cooking. <0028> \{Tomoyo} "Hmm? Anh xuống rồi à." // \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down." <0029> \{Tomoyo} "Sắp xong rồi. Anh lại ngồi và đợi tí nha." // \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait." <0030> \{\m{B}} "Chỉ là... em đang làm gì vậy?" // \{\m{B}} "Just... what are you doing?" <0031> \{Tomoyo} "Anh không thấy à? Nếu anh thực sự không biết thì anh thật là một người vô tâm với gia đình của mình." // \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family." <0032> \{\m{B}} "Uh, đúng thế. Anh có lẽ không quan tâm tới gia đinh mình lắm." // \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch." <0033> \{Tomoyo} "Umm. Vậy em sẽ nói cho anh." // \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you." <0034> \{Tomoyo} "Đây là nấu ăn. Nhưng nó không đơn giản chỉ là vậy." // \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either." <0035> \{Tomoyo} "Đây là những món ăn chan chứa tình yệu thương cho người được nấu cho." // \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for." <0036> \{Tomoyo} "Nói như vậy hơi sến quá nhỉ?" // \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?" <0037> \{\m{B}} "........" // \{\m{B}} "........." <0038>Tôi đứng đó, ngạc nhiên. // I stand there, dumbfounded. <0039> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, anh không vui à?" // \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?" <0040> \{\m{B}} "Không...anh vui mà." // \{\m{B}} "No... I am." <0041> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên rồi. Em biết là anh sẽ vui mà." // \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would." <0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu ăn vào sáng nay?" // \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?" <0043> \{Tomoyo} "um, đó là vì..." // \{Tomoyo} "Well that's..." <0044>Cô ấy có vẻ đang suy nghĩ thật kỹ về những gì cần nói, rồi nhẹ nhàng mở miệng. // She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth. <0045> \{Tomoyo} "Bởi vì gia đinh anh không có một người mẹ..." // \{Tomoyo} "Because your family has no mother..." <0046> \{Tomoyo} "Vi vậy em nghĩ anh sẽ không được hưởng những buổi sáng như thế này..." // \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..." <0047>Tôi không nghĩ rằng mình đã nói gì về người mẹ đã mất của mình. // I don't think I ever brought up a single word about my absent mother. <0048>Nhưng, Tomoyo đã gọi tôi dậy mỗi buổi sáng. // But, Tomoyo's always woken me up every morning. <0049>Cô ấy luôn gặp người cha say ngủ của tôi rồi đến phòng tôi, đó là điều chắc chắn. // She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain. <0050>Sẽ không thể nào cô ấy không nhận ra. // There's no way she couldn't notice. <0051>Có lẽ là tôi nên vui mừng vì cô ấy đã nhận ra điều đó. // I guess that's why I should be grateful she did notice. <0052> \{\m{B}} "Ừ... em đã quan tâm đến anh rất nhiều." // \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much." // câu này tớ không rõ nghĩa lắm nên dịch thoáng ra là vậy. <0053> \{\m{B}} "Vì vậy anh cảm thấy rất vui." // \{\m{B}} "That's why I'm happy." <0054> \{Tomoyo} "Mm... nếu anh vui thì em cũng cảm thấy vui." // \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy." <0055> \{Tomoyo} "Em không biết nó có gon không." // \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though." <0056> \{Tomoyo} "Dù vậy, em vẫn sẽ cố gắng hết sức. Anh đừng phiền nhé." // \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me." <0057> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0058>......... // ......... <0059> \{Tomoyo} "Được rồi, xong." // \{Tomoyo} "Okay, I'm done." <0060> \{Tomoyo} "Anh cũng nên gọi bố anh dậy luôn chứ nhỉ?" // \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?" <0061> \{\m{B}} "Uh... ông già ấy à?" // \{\m{B}} "Eh... my old man?" <0062> \{Tomoyo} "Sao anh lại tỏ ra bất ngờ vậy? Dĩ nhiên là em phải làm một phần cho bố anh rồi." // \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father." <0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ là chỉ hai chúng ta mà có thể ăn hết à?" // \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?" <0064> \{\m{B}} "........" // \{\m{B}} "........." <0065> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?" // \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?" <0066>Đúng vậy... // That's right... <0067>Tomoyo vẫn chưa biết. // Tomoyo still doesn't know yet. <0068>Về tôi và ông ấy // About me and my father. <0069>Về việc ông ta chán chường với công việc, rượu chè và rồi lăn ran xỉn... Tôi vẫn chưa nói với cô ấy. // About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I? <0070>Tôi có nên nói với cô ấy...? // Should I tell her...? <0071>Về ông ta? // About my old man? <0072>Nếu những buổi sáng như thế này cứ tiếp diễn... // If these sort of mornings continue... <0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..." // \{\m{B}} "You know, Tomoyo..." <0074> \{Tomoyo} "Có chuyện gì sao? Nếu chúng ta không nhanh chóng gọi bố anh dậy thì đồ ăn sẽ nguội mất đấy." // \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold." <0075> \{Giọng Nói} "Ohhh..." // \{Voice} "Ohh..." <0076>Lại giọng nói nhè nhè nồng nặc mùi rượu. // The sound of thirst for alcohol. <0077>\{Cha} "Có chuyện... gì thế này?" // \{Father} "What's... going on?" <0078>Ông ta... ở sau tôi. // He is... behind me. <0079>Người mà tôi không thể nào thương được. // The guy I absolutely hate. <0080>Ông ta lướt qua Tomoyo, tới chiếc bàn với bữa ăn sáng thanh bình và ấm áp... // He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast... <0081>Tôi có thể nghe tiếng kèn kẹt của cái sàn gỗ lúc ông ấy đi. // I can hear a cracking sound as he walks. <0082>\{Cha} "Đây là bạn của cậu à, \m{B}? " // \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?" <0083>Tôi chạy ra ngoài // I run outside. <0084> \{\m{B}} "Hộc... Hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." <0085>Cuối cùng thì, tôi cũng lại tới chỗ này. // In the end, the place I came to is here. <0086>Sunohara đang ngáy đều trong một tư thế thật thoải mái. // Sunohara snores in a pleasant manner. <0087> \{\m{B}} (Sao nó có thể có một gương mặt vô tư thế nhỉ... nó làm tôi ngứa mắt kinh khủng...) // \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...) <0088>Vừa mới nãy, tôi đã có thể cùng Tomoyo ăn sáng... // Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now... <0089>Cô ấy đã chuẩn bị nó cho tôi... một bữa sáng thật thịnh soạn... // Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast... <0090>...Tôi thật sự bỏ lỡ mất nó rồi sao? // ... I've really lost it. <0091>Tôi túm lấy một cái quần lót đang vương vãi trên sàn. // I pick up one of the underwear from the ground. <0092>Trùm nó lên đầu của tên ma ngủ Sunohara. // And put it on top of Sunohara's sleeping face. <0093>Hợp với hắn ta chứ nhỉ. // It really matches him. <0094> \{\m{B}} "Eh, Sunohara, dậy đi!" // \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!" <0095>Tôi lay người Sunohara, đánh thức nó dậy // I shake him to wake him up. <0096> \{Sunohara} "Ugh..." // \{Sunohara} "Ugh..." <0097> \{Sunohara} "Mày đó à, \m{A}... cái quái gì thế này? Mới sáng sớm mà... " // \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?" <0098> \{\m{B}} "Đám cầu thủ Rugby đang săn mày đó con." // \{\m{B}} "The rugby members are calling you." <0099> \{Sunohara} "Cái gì..." // \{Sunohara} "Why..." <0100> \{\m{B}} "Tao đánh thức bọn nó dây, tất nhiên là giả giọng mày rồi." // \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you." <0101> \{Sunohara} "\uCÁI GÌ?!?!\u" // \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u" <0102>Nó thét lên và ngồi bật dậy. // He wakes up in a loud uproar. <0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!" // \{Sunohara} "I'm innocent!" <0104> \{\m{B}} "Ừ, tao biết mày vô tội mà. Nhưng, hãy cố gắng giải thích cho các 'anh ấy' hiểu đi nhá." // \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them." <0105> \{Sunohara} "Mày làm cái giống quái gì vậy, muốn giết tao à?!" // \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!" <0106>Dẹp đống chăn gối qua một bên, nó chạy bay ra khỏi phòng. // Pushing aside the bedding, he jumps out of the room. <0107> \{Giọng Nói} "Hey, cái bộ dạng gớm ghiếc gì nữa đây!?" // \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!" <0108> \{Sunohara} "Eh? Gì thế?" // \{Sunohara} "Eh? What?" <0109> \{Giọng Nói} "Mày là thằng trộm quần lót á!?" // \{Voice} "Are you an underwear thief?!" <0110> \{Giọng Nói} "Còn nữa, đó lại là đồ lót nam nữa chứ!?" // \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" <0111> \{Sunohara} "Huh? Cậu nói cái gì vậy?" // \{Sunohara} "Huh? What are you saying?" <0112> \{Giọng Nói} "Vậy là đây là những gì mày lén lút suốt buổi sáng đấy à, vòng vòng khắp các phòng, thằng dâm tà..." // \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..." <0113> \{Giọng Nói} "Thằng biến thái chết tiệt---!!" // \{Voice} "You goddamn pervert--!!" <0114> \{Sunohara} "H-hii..." // \{Sunohara} "H-hii..." <0115>\bHigyaaaaaaa-----------...\u // \bHigyaaaaaaa-----------...\u <0116> \{Sunohara} "Mày thích làm thế này lắm chứ gì?" // \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" <0117> \{\m{B}} "Dĩ nhiên rồi" // \{\m{B}} "Of course." <0118> \{Sunohara} "........" // \{Sunohara} "........." <0119> \{\m{B}} "Mà, bằng cách này, tao nghĩ tao có thể giúp mày thức dậy sớm hơn." // \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up." <0120> \{Sunohara} "Mơ à, ngược lại nữa, mày có thử bao nhiêu lần đi chăng nữa, tao vẫn sẽ như thế mà thôi." // \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead." <0121> \{\m{B}} "Vậy, bây giờ mày đi ngủ lại à?" // \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?" <0122> \{Sunohara} "Làm sao tao ngủ được khi mà bị nhừ tử thế này." // \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain." <0123>Ngồi xuống, nó tóm lấy chai nước trên bàn và nốc một hơi. // Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it. <0124> \{Sunohara} "Mà, sao mày..." // \{Sunohara} "By the way, about you..." <0125> \{Sunohara} "Mày đang bị cấm cửa ở nhà mà, đúng không?" // \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?" <0126> \{\m{B}} "Tao chỉ là không muốn về nhà thôi." // \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?" <0127> \{Sunohara} "Ừ, thế à." // \{Sunohara} "Well... I guess." <0128> \{Sunohara} "Nhưng... tao làm gì nữa bây giờ, sao mà gọi tao dậy sớm thế này cơ chứ..." // \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..." <0129> \{Sunohara} "Tao nghĩ tao cũng không nên đi muộn nữa... dù vậy, học bạ của tao cũng đầy dấu tích ở trong đó rồi..." // \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..." <0130> \{\m{B}} "Đi trễ cái gì?" // \{\m{B}} "Late to where?" <0131> \{Sunohara} "Trường chứ còn đâu , mày mát à?" // \{Sunohara} "School, right?" <0132> \{\m{B}} "Ờ, chắc thế..." // \{\m{B}} "Yeah, I guess..." <0133>Có thể là bây giờ, tôi muốn ở đây với Sunohara // I guess for now, I want to be with Sunohara. <0134>Nếu ở một mình, tôi sẽ lại nghĩ về những vấn đề rắc rối ấy. // I can't be alone and start thinking about a lot of stuff. <0135>Cứ như tôi đang tư nhồi vào người cái cảm giác căm thù chính mình... // It feels like I'm loathing myself with self-hatred... <0136> \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}} "Sunohara." <0137> \{Sunohara} "Sao?" // \{Sunohara} "What?" <0138> \{\m{B}} "Mày muốn đi giết thời gian vói tao không...?" // \{\m{B}} "You want to kill time together...?" <0139> \{Sunohara} "Đừng nói nữa, tao biết câu mày sẽ nói tiếp theo rồi." // \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u." <0140> \{Sunohara} "Đó sẽ là tao sẽ làm trò tiêu khiển cho mày đến hết ngày chứ gì?" // \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?" <0141> \{\m{B}} "Tao rất tiếc vì những gì đã xảy ra lúc nãy. CHo tao xin lỗi." // \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize." <0142> \{Sunohara} "Nếu mày biết làm vậy là có lỗi, thì đừng có làm nó ngay từ đâu đi." // \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that." <0143> \{\m{B}} "Đó chỉ mới là màn khởi đầu thôi cưng..." // \{\m{B}} "Well, that's just lip service..." <0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không thể nào làm bạn với ai đâu." // \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends." <0145> \{\m{B}} "Và còn mày thì sao?" // \{\m{B}} "And what about you?" <0146> \{Sunohara} "Vậy ý mày là tao đang là bạn mày hữ?!" // \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!" <0147> \{\m{B}} "Chúng ta đã cũng trải qua nhiều thứ đúng không..." // \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..." <0148> \{Sunohara} "Um, tao cũng biết như thế nhưng..." // \{Sunohara} "Well, I know that but..." <0149>Có thể trút hết lên Sunohara, nỗi phiền muộn trong tôi cũng vơi đi phần nào. // By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping. <0150>Cạch. // Clatter. <0151>Có tiếng cửa mở phía sau Sunohara. // The sound of the door from behind Sunohara. <0152> \{Tomoyo} "Cuối cùng cũng tìm được anh, \m{B}..." // \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..." <0153>Là giọng của Tomoyo. // Tomoyo's voice. <0154> \{\m{B}} "Em sẽ bị trễ đấy." // \{\m{B}} "You'll be late." <0155> \{Tomoyo} "Chỉ một lúc thôi. Bây giờ, em muốn nói chuyện với anh một tí." // \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little." <0156>Tiến tới tôi, cô ấy nhìn Suohara // Coming to me, she looks at Sunohara. <0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi Sunohara. Anh hình như hơi dư thừa ở đây thì phải." // \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way." <0158> \{Sunohara} "Câu đầu tiên với câu thứ hai của cô không hợp với nhau tí xíu nào." // \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!" <0159> \{Tomoyo} "Vì vậy, tôi đã xin lỗi rồi mà, đúng không?!" // \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?" <0160> \{Sunohara} "Tôi lại nghĩ việc này không thể xin lỗi được chứ!" // \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!" <0161> \{\m{B}} "Mày cứ nín lại và đi học đi!" // \{\m{B}} "Shut up and go to school!" <0162> \{Sunohara} "Không phải mày đã nói mày muốn ở bên tao sao?!" // \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!" <0163> \{\m{B}} "Đừng có nói những thứ kinh tởm thế." // \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff." <0164> \{Sunohara} "Có! Mày đã nói thế mà!" // \{Sunohara} "You did! You definitely did!" <0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở bên tôi, không phải anh." // \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you." <0166> \{\m{B}} "Đúng đó. Nhanh biến khỏi tổ ấm tình yêu của tụi 'tớ' đi." // \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest." <0167> \{Sunohara} "Phòng này của tao mà!" // \{Sunohara} "It's my room!!" <0168> \{Sunohara} "Làm quái gì mà nơi này lại trở thành tổ ấm yêu thương của người khác chứ hả trời!" // \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!" <0169> \{\m{B}} "OK, OK. Tụi mình sẽ trả lại phòng mà, cứ đi đi." // \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go." <0170> \{Sunohara} "Cái kiểu nói của mày làm tao không thể từ chôi được.." // \{Sunohara} "That speaking style really got me there..." <0171> \{Sunohara} "Nhưng mà!... mày nhớ là phải nói lại cho tao hết đó!" // \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!" <0172>Sunohara đứng dậy và đi. // Sunohara gets and up leaves. <0173> \{\m{B}} "Ừ. Mày sẽ không số tới lúc đó đâu mà lo xa..." // \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..." <0174> \{Sunohara} "Đừng có mà trù tao chứ!" // \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!" <0175>Với giọng nói hằn học đó, nó đóng cửa lại, tôi có thể nghe tiếng bước chân hằn học của nó từ phía xa. // With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance. <0176> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." <0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chay đi..." // \{Tomoyo} "Why did you run..." <0178> \{Tomoyo} "Em lại làm điều gì sai nữa sao...?" // \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?" <0179> \{Tomoyo} "Hay là em đã đem đến sự đâu buồn cho anh... có phải vậy không?" // \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?" <0180>Tôi nắm lấy đôi tay mêm mại của Tomoyo, ôm chặt lấy bàn tay ấy. // I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine. <0181> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..." // \{\m{B}} "I'm sorry..." <0183> \{\m{B}} "Mọi chuyện đã xảy ra đều là lỗi của anh cả." // \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault." <0184> \{Tomoyo} "Anh có thể nói cho em chứ?" // \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?" <0185> \{\m{B}} "Ừ. Nếu là em, anh rất muốn em biết chuyện này." // \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen." <0186> \{\m{B}} "Nhưng..." // \{\m{B}} "But..." <0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói cho em biết sau giờ học." // \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school." <0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em phải đi trễ chỉ vì anh." // \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me." <0189> \{Tomoyo} "Được... em hiểu." // \{Tomoyo} "I see... okay." <0190> \{\m{B}} "........" // \{\m{B}} "........." <0191>Hai người chúng tôi nắm tay nhau một lúc. // The two of us hold hands for quite some time. <0192>Tôi không muốn phải bỏ ra lúc này. // I don't want to part them. <0193>Nếu có thể, tôi muốn được như thế này mãi. // If I could, I'd like to stay like this with her. <0194>Tomoyo chắc cũng sẽ nghĩ như vậy. // Tomoyo's probably thinking the same thing. <0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ đấy..." // \{\m{B}} "You'll be late..." <0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu em chạy, em vẫn có thể tới kịp... chỉ một chút nữa thôi mà." // \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..." <0197> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0198> \{Tomoyo} "Không có anh ở trường, em cảm thấy thật cô đơn, anh biết không?" // \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?" <0199> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0200> \{Tomoyo} "Vì vậy, chỉ một chút nữa thôi..." // \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..." <0201>Ừ... // Yeah... <0202>......... // ......... <0203>...... // ...... <0204>... // ... <0205>Chuông reo // The bell rings. <0206>Tôi đã nghe nó từ lúc nào rồi nhỉ? // Just when did we hear it? <0207>Tôi nhìn đồng hồ. // I look at my watch. <0208>Một tiếng nữa đã trôi qua. // One hour's already passed. <0209>Tôi tiếp tục chờ trong bộ đồ bình thường của mình. // I continue waiting for her in my normal clothes. <0210> \{Tomoyo} "Bất ngờ thật." // \{Tomoyo} "I'm surprised." <0211>Nói vậy, Tomoyo nhìn tôi ngạc nhiên. // Tomoyo says that, looking at me. <0212>Né tôi ra, những học sinh ra về, nhìn tôi dưới anh mắt lạ kì. // Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks. <0213>Và trong số đó, chỉ có Tomoyo là đến bắt chuyện với tôi. // And in that, only Tomoyo came up and talked to me. <0214>Tôi nói với cô ấy về gia đình tôi. // I talk to her about my family history. <0215>Vì sao tôi lại không có mẹ. // About how I have no mother. <0216>Vì sao tôi lại ghét ông già ấy cho tới bây giờ. // About my hate for my old man up to today. <0217>Và lúc này... cô ấy đối xử với tôi như con trai cô ấy vậy. // And right now... how he has treated me as a son. <0218> \{Tomoyo} "Uhmm..." // \{Tomoyo} "I see..." <0219> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0220> \{Tomoyo} "Dù vậy, lúc em và ông ấy ăn cùng nhau sáng này..." // \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..." <0221> \{Tomoyo} "Ông ấy không có vẻ là một người tồi tệ đến vậy." // \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person." <0222> \{Tomoyo} "Em không có cảm giác giồng như người mà anh đã kể." // \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of." <0223> \{\m{B}} "Thật chứ..." // \{\m{B}} "Really..." <0224> \{Tomoyo} "Em nghĩ rằng chỉ có anh mới hiểu nỗi đau mà ông ấy gây ra." // \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused." <0225> \{Tomoyo} "Mặc dù em không hiểu rõ về sự tồi tệ đó vì em chưa ở bên anh nhiều lắm, nhưng ít nhất em cũng có thể cho anh một số lời khuyên." // \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you." <0226> \{\m{B}} "Có thể..." // \{\m{B}} "I guess..." <0227>Tôi cảm thấy an ủi phần nào, vì Tomoyo đã không tỏ vẻ là cô ấy đã hiểu rõ về điều đó. // I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands. <0228>Nếu cô ấy không có chuyện gì đó muốn nói, tôi cũng sẽ không có gì để nói nữa đúng chứ nhỉ? // If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I? <0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không hiểu rõ về nó làm em cảm thấy lo lắng..." // \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..." <0230> \{\m{B}} "Uhm. Anh cảm thấy vui vì em đã nghĩ như vậy." // \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone." <0231> \{Tomoyo} "Um, nếu anh cần em, anh cứ nói. Em sẽ cố gắng giúp anh nhiều nhất có thể." // \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can." <0232> \{\m{B}} "Anh cảm thấy thật yên tâm khi em nói như vậy." // \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that." <0233> \{Tomoyo} "Từ bây giờ , anh muốn ăn gì cho bữa sáng nào?" // \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?" <0234> \{Tomoyo} "Có món gì anh không thích không?" // \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?" <0235> \{\m{B}} "Bộ em tính... làm nó mỗi ngày cho anh à?" // \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?" <0236> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên rồi. Anh nghĩ em sẽ hài lòng khi chỉ làm cho am một ngày thôi à?" // \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?" <0237> \{Tomoyo} "Bên cạnh đó, anh vẫn chưa ăn những món em nấu cơ mà." // \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?" <0238> \{\m{B}} "Ừ... anh xin lỗi." // \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." <0239> \{Tomoyo} "Em cũng không trách anh đâu. Em chỉ muốn biết là em nên làm thế nào sắp tới đây thôi." // \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on." <0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ, em làm thế cũng được. Anh cũng không quen lắm với việc ăn sáng." // \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either." <0241> \{Tomoyo} "Vậy, khi nào anh sẽ thử đây?" // \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?" <0242> \{\m{B}} "Này, ngày mốt là ngày nghỉ phải không? Vậy hôm đó đi." // \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." <0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?" // \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?" <0244> \{\m{B}} "Cả hai ngày luôn được không?" // \{\m{B}} "Is both okay?" <0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}." // \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}." <0246> \{\m{B}} "Um, anh sẽ không tham thế đâu." // \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much." <0247> \{Tomoyo} "Ừ. Sự thật là, nếu em cũng nói vậy, thì đó sẽ là một vấn đề đó." // \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem." <0248> \{Tomoyo} "Em cũng không có nhiều thời gian vậy" // \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire."い」 <0249> \{\m{B}} "Vậy, chỉ trưa thôi nhé." // \{\m{B}} "Then, just lunch." <0250> \{\m{B}} "Chúng mình sẽ ăn trưa và vui vẻ cùng nhau nhé" // \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon." <0251> \{\m{B}} "Nhưng, anh đang cháy túi... nên anh nghĩ sẽ không đi đâu được đâu" // \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could." <0252> \{Tomoyo} "Chỉ ở bên anh là tốt rồi. Em cũng không muốn tốn tiền đâu." // \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway." <0253> \{\m{B}} "Anh thật hạnh phúc khi em là bạn gái anh." // \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend." <0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy cùng vui chơi vào kì nghỉ này nhé." // \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?" <0255> \{Tomoyo} "Ừ" // \{Tomoyo} "Yeah."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.