Clannad VN:SEEN1506
Revision as of 04:32, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1506.TXT #character 'Student' // '生徒' #character 'Sunohara' // '春原' #character '*B' #character 'Fuko' // '風子' #character '%A' #character 'Kouko' // '公子' <0000> 6 tháng 5 (Thứ ba) // May 6 (Tuesday) // 5月6日(火) <0001> Kết thúc kì nghỉ. // The end of vacation. // 連休明け。 <0002> Suốt giờ chơi, nhỏ đi vòng vòng để đưa sao biển. // During break after school, she was walking around delivering starfish. // 休み時間、放課後と、ヒトデを配り歩いた。 <0003> Nhưng đa số học sinh khong biết đó là một con sao biển. // But, most of the students didn't know it was a starfish. // でも、ほとんどの生徒は、それをヒトデだとはわからなかった。 <0004> Và những người biết thì... // And a student who did... // ある生徒は… <0005> \{Học sinh} "Dễ thương quá." // \{Student} "So cute~" // \{生徒}「可愛い~」 <0006> Và một số người khác thì // said that, and another... // と言い、ある生徒は… <0007> \{Học sinh} "Ồ, cũng hay đấy chứ?" // \{Student} "Oh, ain't that cool?" // \{生徒}「お、カッコイイじゃん」 <0008> Nói vậy, trong khi đó có người... // said that, and yet another... // と言い、またある生徒は… <0009> \{Học sinh} "Sẽ sớm có cạnh sắc ở đó phải không?" // \{Student} "Ah, there'll be a sharp part there soon, huh?" // \{生徒}「ああ、もうすぐきれるところだったんだ」 <0010> Để lại lời nói khá bí ẩn. // left words that were quite mysterious. // と、謎な言葉を残して受け取っていった。 <0011> \{Sunohara} "Những cạnh sắc nào vậy?" // \{Sunohara} "Sharp? What is?" // \{春原}「きれる? 何が?」 <0012> \{\m{B}} "Ai biết..." // \{\m{B}} "Who knows..." // \{\m{B}}「さぁ…」 <0013> Dù tôi thực sự không hiểu hết nhưng chắc chắn là sao biển khá phổ biến. // I didn't really quite get it, but, the starfish was certainly popular. // よくわからなかったが、順調にヒトデは捌(は)けていく。 <0014> \{Fuko} "Umm, và,,, Chị của Fuko sẽ sớm đám cưới." // \{Fuko} "Umm, and... Fuko's sister is getting married soon." // \{風子}「あの、それと…もうすぐ風子の姉が結婚するんです」 <0015> \{Fuko} " Nếu anh có thể, hãy đến chúc mừng chị ấy." // \{Fuko} "If you could, please come to congratulate her." // \{風子}「もしよろしければ、一緒に祝ってください」 <0016> Họ nhiều lần nhìn xuông gương mặt của nhỏ // Many times, they looked down on her face. // 何度もそう頭を下げた。 <0017> Và dù họ quay lưng đi nhiều lừng nhưng nhỏ vẫn không nản lòng và tìm kiếm những người khác. // And though they turned away many times, Fuko searched for the next waiting hand, undaunted. // それには皆一様に小首を傾げたが、風子はめげず、次のもらい手を探す。 <0018> Không có phản ứng nào tốt hơn nhưng tôi nghĩ tiếp tục với sự dũng cảm này thì cũng có ý nghĩa. // There weren't any better responses, but, I think, continuing on just with that brave attitude had some meaning. // よりよい返答こそもらえなかったが、その健気な姿勢、それを続けているだけでも意味があると思った。 <0019> Chắc chắn sẽ không ai làm ngơ được // Surely, no one would ignore it. // きっと、誰も放っておけなくなる。 <0020> Ngay cả người lạnh lùng như mình cũng mướn động viên nhỏ. // Even such a cold person like myself wants to encourage her. // 俺のような冷たい人間でも、励ましてやりたいと思うほどだったから。 <0021> \{\l{A}} "Fu-chan, nếu em cố gắng hết mình, mọi người sẽ đến đó!" // \{\l{A}} "Fu-chan, if you do your best, everyone will come!" // \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってるから、みんな来てくれますっ」 <0022> Huỵch //Thump. // だきっ。 <0023> \l{A} ôm nhỏ ngay mà không nghĩ gì cả. // \l{A} hugs her without thinking. // \l{A}が思わず抱きついていた。 <0024> Học sinh trước mặt nhỏ đi tới. // The student in front of her passes by. // 目の前を生徒が通り過ぎていく。 <0025> \{Fuko} "Xin hãy nhận cái này ạ!" // \{Fuko} "Here, please have this!" // \{風子}「はい、どうぞっ」 <0026> Ruff... ruffle... // ずっ…ずるっ… <0027> \l{A} nặng nên nhỏ không thể theo sau họ. // \l{A} is heavy, so she can't go after them. // \l{A}が重くて、追っていけなかった。 <0028> \{\m{B}} "Này, này, không phải cậu đang cản trở đó sao?" // \{\m{B}} "Hey, hey, you're not in the way, are you?" // \{\m{B}}「こらこらっ、おまえ、邪魔してるだけじゃないかっ」 <0029> Tôi kéo tay \l{A} ra. // I pull \l{A}'s arm off. // \l{A}の腕を持って、引き剥がす。 <0030> \{\l{A}}" Á, tớ cản trở à? " // \{\l{A}} "Ah, was I in the way?" // \{\l{A}}「あ、邪魔でしたか、わたし」 <0031> \{\m{B}} "Fuko không đi được mà đúng không?" // \{\m{B}} "Fuko didn't move right now, did she?" // \{\m{B}}「今、風子、動けなかっただろっ」 <0032> \{Fuko} "Umm..." // \{風子}「あの…」 <0033> \{\m{B}} "Gì vậy?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0034> \{Fuko} "Fuko không cảm thấy phiền khi bị ôm đâu." // \{Fuko} "Fuko doesn't mind being hugged." // \{風子}「抱きついてもらうのは、嫌いじゃないです」 <0035> \{\l{A}} "Thật sao?!" // \{\l{A}} "Really?!" // \{\l{A}}「本当ですかっ」 <0036> \{\m{B}} "THôi nào, dù em ấy nói là không sao nhưng cậu sẽ cản trở nên đừng làm vậy!" // \{\m{B}} "Come on, come on, even if she says it's fine, you'll be in the way, so don't!" // \{\m{B}}「こらこら、本人がいいと言っても、邪魔になるから、するなっ」 <0037> \{Fuko} "........." // \{風子}「………」 <0038> NHỏ nhìn mặt \l{A} chằm chằm. NHỏ muốn được ôm à? // She stares up at \l{A}'s face. Does she want to be hugged? // 抱きついてほしいのだろうか。風子はじっと、\l{A}の顔を見上げていた。 <0039> \Sunohara} "Nhỏ đó bị gì vậy? Khat khao tình yêu gia đình à?" // \{Sunohara} "What's with her? Is she yearning for family love?" // \{春原}「なんだ、この子は。家族の愛に飢えてるのか?」 <0040> Sunohara nói khi thấy vậy. // Sunohara says that, seeing this. // その様子を見て、春原が言った。 <0041> \{\l{A}} "Ah..." // \{\l{A}}「あ…」 <0042> Một lần nữa \l{A} trông như sắp khóc vậy // \l{A}, again, looks like she's about to cry. // \l{A}が、また泣きそうになる。 <0043> Ah, ra là vậy. // Ah, that's how it is, I thought. // ああ、そうか、と俺も思う。 <0044> 2 người bạn tốt đang đẩy tôi trôi dạt đi. // The two good friends pull away from me as I continue drifting off.* // need a double-check later // 仲の良かったふたりは、自分が眠り続けることで、引き離されたままなのだ。 <0045> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0046> s{strS[0]}, TỚ có thể ôm em ấy một chút không?" // \s{strS[0]}, could I hug her for a little bit?" // \s{strS[0]}、少しだけ、抱いていてもいいですか」 <0047> \{\m{B}} "Ừ, nếu bạn thích..." // \{\m{B}} "Yeah, if you like..." // \{\m{B}}「ああ、好きにしろ…」 <0048> l{A} đến gần Fuko và ôm cô ấy. // \l{A} comes close to Fuko and hugs her. // \l{A}が風子に寄っていって、その体を抱きしめた。 <0049> \{\l{A}} "Fu-chan..." // \{\l{A}}「ふぅちゃん…」 <0050> \{Fuko} "........." // \{風子}「………」 <0051> \{Sunohara} "2 đứa đó bị gì vậy!?" // \{Sunohara} "What's with these two?!" // \{春原}「なんなんだ、このふたりはっ」 <0052> \{\l{A}} "Tụi chỉ không thể làm gì ngoài đứng nhìn, nên..." // \{\l{A}} "We can't do anything, other than watch, so..." // \{\l{A}}「わたしたちは、見てるだけしかできないですけど…」 <0053> \{\l{A}} "Hãy cố gắn nhé!" // \{\l{A}} "Do your best!" // \{\l{A}}「がんばりましょう」 <0054> Gật đầu // Nod. // こくん。 <0055> Một nụ cười // A smiling figure. // 微笑ましい姿。 <0056> \{Sunohara} "Được rồi, tới luột tớ ôm em ấy!' // \{Sunohara} "All right, it's my turn to hug her!" // \{春原}「よぅし、今度は僕が抱きしめてあげるよ」 <0057> HUỵch // Thump. // だきっ。 <0058> Sunohara ôm lưng của Fuko. // Sunohara hugs Fuko's back. // 春原が風子の体を背後から抱きしめる。 <0059> \{Fuko} "Wah...!" // \{風子}「わっ…」 <0060> Và quay lại... // And turning around... // それを振りほどくと… <0061> Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} // ぱこんっ!\shake{3}\p ぱこんっ!\shake{3} <0062> \{Sunohara} "OWW! OWW!" // \{春原}「イタイッ! イタイッ!」 <0063> Fuko bắt đầu dùng sao biển đập vào mặt của Sunohara. // She begins striking Sunohara's face with the starfish. // ヒトデで春原の頭を叩き始める。 <0064> \{\l{A}} "Nhưng..." // \{\l{A}} "But..." // \{\l{A}}「でも…」 <0065> \l{A} nói một cách khó khăn khi thấy Fujo như vậy. // \l{A} brings out an uneasy voice, seeing Fuko like that. // そんな風子の姿を見ながら、\l{A}が不安げな声を出した。 <0066> \{\l{A}} "Tập họp mọi người nhu vậy..." // \{\l{A}} "Collecting people like this..." // \{\l{A}}「こうして人を集めて…」 <0067> \{\l{A}} "Liệu Ibuki-sensei sẽ đám cưới không?" // \{\l{A}} "Will Ibuki-sensei really get married?" // \{\l{A}}「それで、本当に、伊吹先生は結婚してくれるんでしょうか」 <0068> \{\m{B}} "Eh..." // \{\m{B}}「え…」 <0069> \{\l{A}} "Nếu cô không đắm cưới thì chúng ta không thể chúc mừng cô ấy." // \{\l{A}} "If she doesn't get married, we won't be able to congratulate her." // \{\l{A}}「結婚してくれないと、祝うことすらできないです」 <0070> \{\m{B}} "Ừ... Cậu nói đúng..." // \{\m{B}} "Yeah... you're right..." // \{\m{B}}「ああ…そうだったな…」 <0071> Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} // ぱこんっ!\shake{3} ぱこんっ!\shake{3} <0072> \{Sunohara} "Em vẫn chưa chịu tha cho anh à!?" // \{Sunohara} "You still won't forgive me?!" // \{春原}「まだ許してくれないッスか!」 <0073> Tôi nhớ những lời của Kouko-san." // I remember Kouko-san's words. // 俺は、公子さんの言葉を思い出す。 <0074> --Tụi cô vẫn chưa quyết định... // --We're still really just coming to a decision... // ──そもそもまだこの話は…決めかねていることですから。 <0075> -- Đúng như chúng tôi nghĩ, cô ấy vẫn đáng thương như trước. // --As we thought, she's still as pitiable as she was before. // ──やっぱり、あの子は今も、可哀想なままなんです。 <0076> --Nên tôi không biết phải làm sao.. // --So I don't know what to do... // ──だから、迷ってるんです…私は…。 <0077> Nếu cô ấy không đám cưới thì... Mọi thứ mà Fuko đã làm sẽ vô ích. // If she doesn't... everything that Fuko's done will be for nothing. // してくれなかったら…風子の今の努力は、すべて水の泡だ。 <0078> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0079> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}…」 <0080> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0081> \{\l{A}} "Nếu chúng ta không dừng em ấy lại... SUnohara sẽ xỉu mất." // \{\l{A}} "If we don't stop her... Sunohara-san is going to faint." // \{\l{A}}「止めないと…春原さん、立ったまま失神してます」 <0082> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0083> Kouko-san đang tưới bồn hoa ở trước nhà như mọi khi. // Kouko-san is watering the flowerbed in front, as always. // 公子さんは、いつものように、家の前で花壇に水をやっていた。 <0084> \{Kouko} "Em hay đến đây nhỉ?" // \{Kouko} "You come here quite a lot, don't you?" // \{公子}「ここのところ、よく来てくれますね」 <0085> {\m{B}} "Ừ, em có thời gian mà." // \{\m{B}} "Yeah, I've got some time." // \{\m{B}}「ええ、暇なんで」 <0086> {\m{B}} "Bây giờ được không ạ?" // \{\m{B}} "Is now fine?" // \{\m{B}}「時間は、いいですか」 <0087> {Kouko} "Chắc chắn rồi, cô không phiền đâu." // {Kouko} "Sure, I don't mind." // \{公子}「はい、構いませんよ」 <0088> Tôi nhìn KOuko-san tưới bồn hoa một lúc. // For a while, I watch Kouko-san water the flowerbed. // 俺はしばらく、公子さんが花壇に水をやる姿を見ていた。 <0089> \{\m{B}} "Umm..." // \{\m{B}}「あの…」 <0090> \{Kouko} "Vâng?" // \{Kouko} "Yes?" // \{公子}「はい」 <0091> \{\m{B}} "Có phải cô thuồng xuyên thăm em ấy phải không?" // \{\m{B}} "Have you always been going to check on her?" // \{\m{B}}「ずっと、見舞いには行ってるんですか」 <0092> Quan hệ của chúng tôi đã trở nên thân mật đến mức việc bàn về Fuko cũng chẳng còn xa lạ nữa. // Our relationship has become such that talking about Fuko is natural. // もう風子の話も、自然にできる仲になっていた。 <0093> \{Kouko} "Yes. I've been doing that every day." // \{公子}「はい。それは日課ですから」 <0094> \{Kouko} "Cô sẽ không để em ấy cô đơn một mình." // \{Kouko} "I'm not going to let her feel lonely by herself." // \{公子}「あの子、ひとりに寂しい思いはさせられません」 <0095> \{Kouko} "Sự thật là cô cũng nên chuyển đi... đê cô có thể dành nhiều thời gian cho em ấy hơn, đúng không?" // \{Kouko} "Truth is, I should probably move over... so that I can spend a lot more time with her, right?" // \{公子}「本当は隣町に引っ越しして…もっと長い時間、そばに居てあげられればいいんですけどね」 <0096> \{\m{B}} "Do cái thành phô này chẳng chịu xây một bệnh viện lớn để có thể chữa bệnh mọi người ở đây..." // \{\m{B}} "This city's at fault. They didn't build a big hospital that could treat people here..." // \{\m{B}}「この町が悪いんだよ。入院できる大きな病院を建てないこの町がさ…」 <0097> Tôi nguyền rủa thị trấn kế bên. // I curse the neighboring town. // 俺は田舎町を呪った。 <0098> \{Kouko} "Đúng vậy, nếu họ có thể chữa trị cho những ca lớn thì hay biết mấy." // \{Kouko} "That's true. It'd be nice if they could treat big accidents." // \{公子}「そうですね。大きな病院ができればいいですね」 <0099> \{Kouko} "Nhưng, nếu vậy thì sẽ có những người làm phiền người khác...Rất khó." // \{Kouko} "But, if that happened, then there would be people who would trouble others... it's difficult." // \{公子}「でも、そうなると、代わりに迷惑をしてしまう人たちもいるでしょうから…難しいですね」 <0100> \{Kouko} "Em có nghĩ như vậy không, \m{A}-san?" // \{Kouko} "Don't you think so, \m{A}-san?" // \{公子}「\m{A}さんは、そう思いませんか?」 <0101> Ah, đương nhiên là dù người tệ như thế nào đi nữa, thì cô ấy vẫn bình tĩnh thuyết phục người đó... // Ahh, most certainly, no matter how bad the person is, there's no mistake she'd persuade them so calmly... // ああ、この人は、どんな悪人だって、穏やかに諭せてしまうに違いない…。 <0102> Tin tưởng vào điếu đó kiến tôi bình tĩnh. // Just believing that simply calms down my mind. // そう思わせるほどに、俺の心は簡単に落ち着いてしまう。 <0103> \{\m{B}} "Có lẽ vậy..." // \{\m{B}} "Guess so..." // \{\m{B}}「そうっすね…」 <0104> Cho nên tại sao, như thế này... // That's why, like this... // だったら、このまま… <0105> \{\m{B}} "Cô vẫn lo lắng về việc kết hôn à?" // \{\m{B}} "Are you still worried about getting married?" // \{\m{B}}「結婚、まだ悩んでるんですか」 <0106> Tôi hỏi cô ấy điều đau đớn nhất. // I ask her about the most painful thing to her. // 俺は一番訊き辛いことを訊いていた。 <0107> \{Kouko} "Không phải lo lắng hay gì cả, chỉ là tụi cô chưa quyết định thôi." // \{Kouko} "Not really worried or anything, but we just haven't decided to go through with it." // \{公子}「悩んでるも何も、まだするつもりはありませんよ」 <0108> Kouko-san cười, nhưng lời nói không dễ chịu lắm. // Kouko-san returns a smile. But the words are not as pleasant. // 公子さんは笑顔で返してくれる。けど、その言葉は、前向きなものじゃなかった。 <0109> \{\m{B}} "Em... hiểu." // \{\m{B}} "I... see." // \{\m{B}}「そう…ですか」 <0110> Nếu vậy, mơ ước củ Fuko sẽ không thực hiện được... // In that case, Fuko's wish won't be granted... // それじゃあ、風子の願いが叶わなくなる…。 <0111> \{\m{B}} "Có phải... là vì cô đang đợi đến khí Fuko tỉnh dậy không?" // \{\m{B}} "Is that... because you're waiting until Fuko wakes up?" // \{\m{B}}「それは…風子が、目を覚ますまで、ということですか」 <0112> \{Kouko} "Đúng vậy." // \{Kouko} "Yes, that's right." // \{公子}「ええ、そうですね」 <0113> \{Kouko} "Khi em ấy tỉnh dậy và khỏe hơn..." // \{Kouko} "When she wakes up, and gets better..." // \{公子}「目を覚まして、元気になって…」 <0114> \{Kouko} "Và đi đến trường như mọi người..." // \{Kouko} "And goes to school like a normal girl..." // \{公子}「普通の子と同じように学校に通うようになってから…」 <0115> \{Kouko} "Đến lúc đó, cô sẽ nói với em ấy." // \{Kouko} "At that time, I'll tell her." // \{公子}「その時、言います」 <0116> \{Kouko} "Rằng chị em ấy sẽ kết hôn..." // \{Kouko} "That her older sister is getting married..." // \{公子}「お姉ちゃん、結婚しますって…」 <0117> \{Kouko} "Cô nghĩ như vậy là tốt nhất." // \{Kouko} "I think that's the best." // \{公子}「それが今は一番だと思ってます」 <0118> ... Xin đứng cười khi nói những lời nói đó. // ... please don't say that with such a smile. // …そんな笑顔で言わないでほしい。 <0119> Dù nhỏ đẵ biết... // Even though she already knew... // あいつは、全部知ってるのに…。 <0120> Dù nhỏ đang chúc mừng cô... // Even though she's congratulating you... // 祝ってあげようとしてるのに…。 <0121> Thậm chí... // Even then... // なのに…。 <0122> \{KOuko} "Chuyện gì vậy, \m{A}-san...?" // \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san...?" // \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん…」 <0123> \{Kouko} "Có phải những lời cô nói... đau đớn lắm không?" // \{Kouko} "Was something that I said... painful in any way?" // \{公子}「わたしの言ったこと…何か気に障ってしまいましたか?」 <0124> \{\m{B}} "Không phải..." // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いえ…」 <0125> \{\m{B}} "Mặt em luôn vậy mà..." // \{\m{B}} "My face's always pouting, see..." // \{\m{B}}「俺の顔、いつも不機嫌で…」 <0126> \{\m{B}} "Thật sự làm người khác không dễ chịu chút nào." // \{\m{B}} "It really makes other people feel uneasy." // \{\m{B}}「よく相手を不安にさせてしまうんすよ」 <0127> \{\m{B}} "Và thậm chí \l{A} đã tổn thương trước khi em biết..." // \{\m{B}} "And even \l{A} gets hurt before I know it..." // \{\m{B}}「それで\l{A}も、知らないうちに傷つけたり…」 <0128> \{Kouko} "NHưng, cô nghĩ\m{A}-san khá chân thật..." // \{Kouko} "But, I do think that \m{A}-san is quite honest..." // \{公子}「ただ、\m{A}さんは、正直なんだと…そう思いますよ」 <0129> Có vẻ như // Most likely. // かもしれなかった。 <0130> Tôi nói dối rất tệ. // I'm terrible with keeping lies. // 嘘や、取り繕うのが下手だった。 <0131> Vì bây giờ cảm xúc tôi chắc chắn sẽ tuôn trào ra. // Because my feelings right now will definitely spill out. // 今の俺の心情だって、きっとばれてしまっているのだ。 <0132> Để không để cô ấy khó xử nữa... // To prevent her from feeling uneasy any more... // これ以上、不安にさせないよう… <0133> \{\m{B}} "Vậy em sẽ gặp\l{A}." // \{\m{B}} "Then, I'll be going to meet \l{A}." // \{\m{B}}「じゃあ、俺、いきます。\l{A}と会うんで」 <0134> \{Kouko} "Mất đi những thời gian đó không tốt chút nào." // \{Kouko} "It's no good to lose important times like those." // \{公子}「そんな大事な時間を割いてしまうわけにはいかないですね」 <0135> \{Kouko} "Nếu có thể, hãy ở bên em càng lâu càng tốt." // \{Kouko} "If you can, just be with her as long as you are able to." // \{公子}「できるだけ長く一緒にいてあげてくださいね」 <0136> \{\m{B}} "Dạ được.' // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「はい」 <0137> Ngượng ngùng cười, tôi rời khỏi nơi đó. // Forming a shy smile, I leave that place. // 照れ笑いを作りながら、俺はその場を後にした。 <0138> Và chạy đến tiệm bánh Furukakwa, tôi trở nên quyết đoán. // And then, running towards Furukawa Bakery, I strengthen my decision. // そして、古河パンへ向かって走りながら、俺はある決意を固めていた。 <0139> Tôi gọi \l{A} từ phòng khách trong hành lang. // I call \l{A} from the living room in the hallway. // 居間にいた\l{A}を、廊下にまで呼び出す。 <0140> \{\m{B}} "Hey, \l{A}." // \{\m{B}}「なぁ、\l{A}」 <0141> \{\m{B}} "Dù thế nào đi nữa, tớ muốn 2 người đó gặp nhau." // \{\m{B}} "No matter what, I want those two to meet." // \{\m{B}}「俺はどうしても、あのふたりを会わせてやりたくなった」 <0142> Tôi nói với cô ấy cảm xúc của tôi. // I tell her my feelings. // そう俺の思いを伝えた。 <0143> \{\l{A}} "Nhung Fu-chan..." // \{\l{A}} "But, Fu-chan..." // \{\l{A}}「でも、それはふぅちゃん…」 <0144> \{\m{B}} "Phải, em ấy nói tiếng nói của em ấy không đến được với Cô." // \{\m{B}} "Yeah, she said her voice doesn't reach her." // \{\m{B}}「ああ、声が届かないとか言ってたよな」 <0145> \{\m{B}} "Nhưng tiếng nói của em ấy đến được với người khác mà." // \{\m{B}} "But, her voice really does reach other people." // \{\m{B}}「でも、やっぱり他の奴には届いてるんだ」 <0146> \{\m{B}} "Tiếng nói của em ấy không tới Kouko-san được thì không lạ sao?" // \{\m{B}} "Isn't it strange that her voice doesn't reach Kouko-san?" // \{\m{B}}「公子さんにだけ届かないなんておかしいよ」 <0147> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0148> \l{A} suy nghĩ một lúc... // \l{A} thinks for a bit... // \l{A}は少し考えた後… <0149> \{\l{A}} "Có lẽ vậy." // \{\l{A}} "I... guess so." // \{\l{A}}「そう…ですよね」 <0150> Thế là cô ấy trả lời. // So she answers. // そう答えてくれた。 <0151> \{\l{A}} "Tớ chắc cô ấy sẽ nghe được." // \{\l{A}} "I'm sure it'll reach her." // \{\l{A}}「届きますよね、きっと」 <0152> \{\m{B}} "Phải rồi nếu chúng ta làm vậy thì ước nguyện của em ấy sẽ được hoàn thành." // \{\m{B}} "Yeah, if we do that, her wish will be granted." // \{\m{B}}「ああ、そうすればあいつの願いが叶う」 <0153> \{\m{B}} "Và khi đó Kouko-san sẽ kết hôn mà không lo lắng nữa." // \{\m{B}} "And then, Kouko-san will be able to get married without worries." // \{\m{B}}「そして、公子さんも、心おきなく結婚できる」 <0154> \{\m{B}} "Tớ chắc mọi thứ sẽ ổn." // \{\m{B}} "I'm sure everything will turn out fine." // \{\m{B}}「きっと、すべてがうまくいくよな」 <0155> \{\l{A}} "Yes, it most certainly will." // \{\l{A}}「はい、きっとうまくいきます」 <0156> Tôi mừng là cô ấy trả lời chắc chắn như vậy. // I'm happy she returns such a positive response. // 前向きな返事が嬉しい。 <0157> \{\l{A}} "Vậy thì, cậu muốn họ gặp nhau khi nào?" // \{\l{A}} "Well then, when do you want them to meet?" // \{\l{A}}「それでは、いつ会ってもらいますか」 <0158> \{\m{B}} "Ngày kỉ niệm thành lập trường, lúc đó trường sẽ mở cửa cho người ngoài vào nữa đúng không?" // \{\m{B}} "Founder's Day. The school will be open to the general public then, right?" // \{\m{B}}「創立者祭。その日なら、一般の人も学校に入れるだろ?」 <0159> \{\l{A}} "Có lẽ vậy, ý kiến hay đó." // \{\l{A}} "I suppose so. It's a great idea." // \{\l{A}}「そうですね。とてもいいアイデアです」 <0160> \{\m{B}} "Và khi Kouko-san gặp em ấy đang cố gắng hết mình... cô ấy sẽ vui lắm.' // \{\m{B}} "And, when Kouko-san sees her in person, doing her best and all... she'll be happy." // \{\m{B}}「それで、あいつの頑張ってる姿とか、見せてやったらさ…公子さんも喜ぶよ」 <0161> \{\l{A}} "Ừ.' // \{\l{A}} "Yeah." // \{\l{A}}「はい」 <0162> \{\m{B}} "Sẽ là một cảnh đoàn tụ cảm động đây." // \{\m{B}} "It'll be a deeply moving reunion." // \{\m{B}}「感動の再会になるよ」 <0163> \{\l{A}} "Chắc chắn rồi." // \{\l{A}} "It definitely will." // \{\l{A}}「絶対になります」 <0164> \{\m{B}} "Ngày mai, tớ sẽ đi gặp KOuko-san và mời cô ấy đến vào ngay kỉ niệm thành lập trường." // \{\m{B}} "Tomorrow, I'll go meet Kouko-san, and ask her to come on Founder's Day." // \{\m{B}}「明日、俺、公子さんに会って、お願いしてくるよ。創立者祭に来てくれって」 <0165> \{\l{A}} "Tớ cũng sẽ đi." // \{\l{A}} "I'll come as well." // \{\l{A}}「わたしも行きます」 <0166> \{\m{B}} "Không, tớ muốn cậu ở bên Fuko." // \{\m{B}} "No, I want you to be with Fuko." // \{\m{B}}「いや、おまえは、風子のそばに居てやれよ」 <0167> \{\m{B}} "Chúng ta không để cho Sunohara lo việc này một mình được và sẽ làm em ấy chạy đi mất." // \{\m{B}} "We can't let Sunohara deal with it himself and make her run away." // \{\m{B}}「春原ひとりに任せたら、あいつ逃げだしかねないぞ」 <0168> \{\l{A}} "Sunohara-san sẽ không làm vậy đâu." // \{\l{A}} "Sunohara-san won't do something like that." // \{\l{A}}「春原さん、そんなことしないです」 <0169> \{\l{A}} "Nhưng tơ cũng muốn ở bên Fuko." // \{\l{A}} "But, I do want to be with Fu-chan." // \{\l{A}}「でも、わたしはふぅちゃんと一緒にいたいです」 <0170> \{\m{B}} "Được chứ?" // \{\m{B}} "Right?" // \{\m{B}}「だろ」 <0171> \{\l{A}} "Được, vậy thì hãy lo cho Ibuki-sensei nhé." // \{\l{A}} "Okay, then. Please take care of Ibuki-sensei, // \{\l{A}}「わかりました。伊吹先生のほうは、 <0172> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}にお願いします」 <0173> \{\m{B}} "Ừ, cứ để tớ lo." // \{\m{B}} "Yeah. Leave it to me." // \{\m{B}}「ああ。任せておけ」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.