Clannad VN:SEEN2513
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2513.TXT // test message #character 'Teacher' // '教師' #character '*B' #character 'Tomoyo' // '智代' #character 'Fuko' // '風子' <0000> Ngày 13 tháng Năm (thứ Ba) // May 13 (Tuesday) // 5月13日(火) <0001> Thứ Ba, sau ngày hội trường. // The Tuesday after the holiday. // 休み明けの火曜日。 <0002> Tomoyo và tôi đang ở trong phòng hội đồng. // Tomoyo và tôi đang ở trong văn phòng. // Tomoyo and I are in the councilor's room. // can someone check what 懇談室 is actually? // 懇談室 is conference room? I would have thought this is either the room that the teachers reside in, or a councilor's room. // Note that a councilor is a member of a council, one you would see in a room with a governor, giving advice. -Amoirsp // 俺と智代は、懇談室にいた。 <0003> \\{Giáo viên} "... em có rất nhiều phiếu bầu nhờ sự nổi tiếng với các học sinh." // \{Teacher} "... you held a lot of votes since you were popular with the students." // \{教師}「…興味本位、おもしろ半分で、投票した生徒が多くを占めてるんじゃないかと」 <0004> \{Giáo viên} "Chúng tôi tin thế." // \{Teacher} "That's what we believe." // \{教師}「我々は、そう考えている」 <0005> Giáo viên trước mặt chúng tôi là... chủ nhiệm khối của tôi. // The teacher in front of us is... the dean in charge of our year. // This line is correct but the only distortion is that Tomoyo is a second year and Tomoya is a first year. -Amoirsp // Tomoya is obviously referring to the dean for his year, not Tomoyo's. - Kinny Riddle // 目の前に立つ教師…学年主任に呼び出されたのだ。 <0006> \{Giáo viên} "Chúng tôi đã mở cuộc điều tra không chính thức về ngôi trường trước đây của em." // \{Teacher} "We've been unofficially investigating your school from before." // They are doing what? // \{教師}「前の学校での内申も調べさせてもらった」 <0007> \{Giáo viên} "Đây cũng là trường hợp hiếm gặp thôi." // \{Teacher} "Well, it's a rare case." // \{教師}「まぁ、それは珍しいものだった」 <0008> \{\m{B}} "Cái đó chẳng liên quan gì đến chuyện này cả..." // \{\m{B}} "It's got nothing to do with this..." // \{\m{B}}「関係ないだろ…」 <0009> Tôi khẽ lẩm bẩm. // I make a small murmur. // 俺は小さく呟く。 <0010> \{Giáo viên} "Hẳn rồi. Đó là điều chúng tôi đang nói với các em." // \{Teacher} "Probably. That's what we're consulting you about." // \{教師}「確かに。それは参考程度だ」 <0011> \{Giáo viên} "Nhưng, Sakagami-kun, chẳng phải em đã nhiều lần gây náo loạn ở trường cũ sao?" // \{Giáo viên} "Nhưng, Sakagami-kun, chính xác thì đã bao nhiêu lần em gây náo loạn ở trường cũ?" // \{Teacher} "But, Sakagami-kun, exactly how many times have you caused an uproar in your previous school?" // \{教師}「だが、坂上くん、君は本校でも、すでに何度か騒ぎを起こしている」 <0012> \{Giáo viên} "Đúng thế chứ?" // \{Teacher} "That's correct, right?" // What is? It sounds like the previous like is supposed to be "you have caused an uproar numerous times" // \{教師}「否定はしないな?」 <0013> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0014> \{Giáo viên} "Và, em đã hẹn hò với \m{A} khi vẫn đang đi học, phải không?" // \{Giáo viên} "Và, em còn hẹn hò với \m{A} khi vẫn đang trên ghế nhà trường, phải không?" // \{Teacher} "And, you've been going out with \m{A} while attending school, haven't you?" // \{教師}「そして、この\m{A}というまともに登校もできないような生徒と付き合っている」 <0015> \{Giáo viên} "Đúng thế chứ?" // \{Teacher} "That's correct, right?" // \{教師}「否定はしないな?」 <0016> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0017> \{Teacher} "Đây là lần thứ hai hai em tới đây." // \{Teacher} "This is the second time you two have come here." // \{教師}「こうしてふたり、ここに来るのはこれで二度目だ」 <0018> \{Teacher} "Hay em đã quên rồi?" // \{Teacher} "Or have you forgotten?" // \{教師}「忘れたわけではあるまいな?」 <0019> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0020> \{Giáo viên} "Như thế là có vấn đề đấy." // \{Teacher} "There's a problem with that." // \{教師}「他にも問題はあった」 <0021> \{Giáo viên} "Để tôi nói cho rõ nhé." // \{Teacher} "Let me explain." // \{教師}「挙げてみよう」 <0022> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0023> \{Giáo viên} "Hôm được chọn làm hội trưởng, hai em đã biến mất kể từ tiết sinh hoạt sáng hôm đó." // \{Teacher} "The day you were inaugurated as the president, the two of you were missing from homeroom that morning." // \{教師}「生徒会長就任当日、朝のHRにふたりともいなかった」 <0024> \{Giáo viên} "Ngay sau đó, em sử dụng hệ thống phát thanh để gửi một thông điệp cá nhân." // \{Giáo viên} "Liền tiếp sau đó, em sử dụng hệ thống phát thanh vì mục đích cá nhân." // \{Teacher} "Immediately following that, you used the broadcast system for a personal message." // \{教師}「就任直後には、校内放送を私信に使う」 <0025> \{Giáo viên} "Thông điệp đó, được gửi tới người này đây." // \{Teacher} "That message was directed to this man." // \{教師}「それは、その男に宛てたものだった」 <0026> \{Teacher} "Và rồi, công việc được em khởi xướng trong ngày Thành lập Trường ngay từ đầu..." // \{Teacher} "And then, the work you started on Founder's Festival from the beginning..." // \{教師}「そして、最初の仕事であるはずの創立者祭の当日…」 <0027> \{Teacher} "Đã bị bỏ lại để em đi hẹn hò." // \{Teacher} "You left your job and went out on a date." // \{教師}「持ち場を離れ、逢い引きしていた」 <0028> \{Teacher} "Đó là những điều đã đến tai chúng tôi..." \{Teacher} "That's how far our ears reach..." // \{教師}「我々の耳に届いてるものは、これぐらいのものだが…」 <0029> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0030> \{Teacher} "Đó là sự thật về cô học trò chủ tịch hội học sinh." // \{Teacher} "That's the truth about the student who is the council president." // \{教師}「そんな生徒が、我が校の生徒会長という事実」 <0031> \{Teacher} "Chúng tôi không có đủ bằng chứng để quyết định em thiếu năng lực cho chức vụ của mình." // \{Teacher} "We don't have exactly enough evidence to decide that you are incompetent at your place." // \{教師}「適任ではないとの判断に至るに十分な材料だ」 <0032> \{Teacher} "Nhưng chẳng lẽ, em không nhận ra mình cần gương mẫu với tư cách là người đại diện cho toàn thể học sinh hay sao?" // \{Teacher} "To begin with, aren't you aware that as the representative of the students, you need to be a role model?" // \{教師}「そもそも、君は生徒の代表として、見本であるべきだという自覚はないのか?」 <0033> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0034> Giáo viên đó nhìn vào tờ giấy trên tay mình. // The teacher looks at the paper he has in his hand. // 教師は手元の紙に目を落とす。 <0035> \{Teacher} "Tuy nhiên, em thấy đấy..." // \{Teacher} "But, you see..." // \{教師}「だが、しかし…」 <0036> \{Teacher} "Không như người này, em có thể học tập." // ... // \{Teacher} "Không như người này, em có cái đầu." // ... // \{Teacher} "Unlike this man, you can study." // ... // \{教師}「その男とは違って、勉強はできる」 <0037> \{Teacher} "Kết quả bài kiểm tra mùa xuân là... em đứng đầu về thành tích học tập trong lớp, đứng thứ tư toàn khối." // \{Teacher} "The results of your spring examination were... you were number one in your curriculum in the class, fourth in the entire school year." // \{教師}「春の実力考査では…三科目合計でクラスで1番。学年でも…4番」 <0038> \{Teacher} "Có thể nói là cực kì xuất sắc ở một ngôi trường thế này." // \{Teacher} "You could say it's quite exceptional for a school like this." // \{教師}「本校でその位置ならば、実に優秀だと言わざるをえない」 <0039> \{Teacher} "Và, dù tính cách của em có thế nào, những kết quả đó có cơ sở vững chắc." // \{Teacher} "And, disregarding your nature, those results are well established." // \{教師}「そして、君の人間性に視点を移してみると、その評価は揺るぎないものとなる」 <0040> \{Teacher} "Sử dụng sự lãnh đạo tuyệt vời, em đã tạo nên niềm tin nơi bạn học và giáo viên chủ nhiệm." // \{Teacher} "Taking great leadership, you built up trust with your classmates and your homeroom teacher." // \{教師}「リーダーシップ性に秀で、担任教師、クラスメイトからの信頼も厚い」 <0041> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0042> \{Teacher} "Nói cách khác, em cư xử rất đúng mực trong lớp." // \{Teacher} "In other words, you've behaved very well in your class." // \{教師}「つまり、クラス内だと、君は極めて模範的に振る舞えているというわけだ」 <0043> \{Teacher} "Rồi khi đánh giá của mọi người suy giảm, em lại có mặt ở một nơi không phải lớp học của mình." // \{Teacher} "And when people's evaluation of you decreased, you happened to be in a place separated from your class." // \{教師}「君が評価を落としてしまっているのは、クラスを離れた場所だということになる」 <0044> \{Teacher} "Em nghĩ điều đó có nghĩa là gì...?" // \{Teacher} "What do you think that means...?" // \{教師}「これはどういうことだろうか…?」 <0045> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0046> \{Teacher} "Một nơi không phải lớp em..." // \{Teacher} "A place separated from your class..." // 0043 and 0046 sound strange, maybe "somewhere other than your class"? // \{教師}「クラスを離れた場所…」 <0047> \{Teacher} "Tôi đoán là người này cũng ở đó với em nhỉ?" // \{Teacher} "I suppose this man was with you in that place as well?" // \{教師}「そこには、その男が居るからではないだろうか」 <0048> \{Teacher} "Đó chỉ là ý kiến cá nhân của tôi." // \{Teacher} "That's just my personal opinion." // \{教師}「これは個人的な推測だ」 <0049> \{Teacher} "Tôi nghĩ điều cuối cùng cần nói tới là..." // \{Teacher} "I guess the last thing I should talk about is..." // \{教師}「あくまでも参考までに、ということだが…」 <0050> \{Teacher} "Hoàn cảnh của người này..." // \{Teacher} "This man's situation..." // \{教師}「その男がいない状況であれば…」 <0051> \{Teacher} "Là hội trưởng hội học sinh, em có thể cư xử phù hợp và đúng đắn hơn." // \{Teacher} "As you are the council president, you can behave in a more appropriate and correct way." // \{教師}「君は生徒会長として相応しい、正しい人間でいることができる」 <0052> \{Teacher} "Nói cách khác, đó là..." // \{Teacher} "In other words, that is..." // \{教師}「つまり、それは…」 <0053> \{Teacher} "Hẳn là hi vọng vào tương lai của em... chính nó đấy." // \{Teacher} "Probably the hope in the future that you have... that's what it is." // \{教師}「これからの君の未来には期待できるかもしれない…ということだ」 <0054> \{Teacher} "Đó là thứ tôi trông chờ." // \{Teacher} "That's what I look forward to." // \{教師}「私は、それに期待したい」 <0055> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0056> \{Teacher} "Đó là những gì hiện giờ tôi muốn nói." // \{Teacher} "That's all I have to say for now." // \{教師}「今日の話はここまでだ」 <0057> \{Teacher} "Chúng ta sẽ nói chuyện tiếp vào lúc khác vậy." // \{Teacher} "Let us talk again another day." // Somehow it's bothering me that these two lines rhyme. Added "for now" to 0056 // \{教師}「また、後日、話をしよう」 <0058> \{\m{B}} "Khá là thẳng thừng nhỉ..." // \{\m{B}} "That was quite frank..." // \{\m{B}}「露骨だったな…」 <0059> \{Tomoyo} "Chịu... em không hiểu ông ấy nói gì hết luôn." // \{Tomoyo} "I dunno... I didn't really get what he said." // \{智代}「さぁ…私にはよくわからなかったが」 <0060> \{\m{B}} "Thật không đấy?" // \{\m{B}} "Are those words for real?" // \{\m{B}}「おまえ、本気で言ってんのか?」 <0061> \{\m{B}} "Nếu vậy, em đang hành xử ngốc nghếch đấy." // \{\m{B}} "If you are, you're being stupid." // \{\m{B}}「だったら、馬鹿だぞ」 <0062> \{Tomoyo} "Em không quan tâm." // \{Tomoyo} "I don't care if I am." // \{智代}「馬鹿でもいい」 <0063> \{Tomoyo} "Em thực sự không quan tâm." // \{Tomoyo} "I don't really care at all." // \{智代}「私はぜんぜん構わないぞ」 <0064> \{Tomoyo} "Như vậy sẽ hạnh phúc hơn, chắc thế..." // \{Tomoyo} "I'm more happy that way, I'm sure..." // \{智代}「そのほうがきっと楽だ…」 <0065> \{Tomoyo} "Em không muốn nghĩ về, hay phiền muộn bởi bất cứ điều gì..." // \{Tomoyo} "I don't want to think about anything, or be troubled by anything..." // \{智代}「もう、何も考えたくない。悩みたくない…」 <0066> \{\m{B}} "Thái độ đó là sao...?" // \{\m{B}} "Exactly what is that...?" // \{\m{B}}「それじゃ、なんだよ…」 <0067> \{\m{B}} "Em không quan tâm đến những gì xảy ra sau đó sao?" // \{\m{B}} "You don't care what will happen later?" // \{\m{B}}「もう、どうなってもいいってことかよ」 <0068> \{Tomoyo} "Không phải thế..." // \{Tomoyo} "That's not what it is..." // \{智代}「そういうわけじゃない…」 <0069> \{\m{B}} "Không phải thế...? Em đang chờ đợi như một đứa con nít." // \{\m{B}} "That's not what it is...? You're waiting like a kid." // \{\m{B}}「そういうことじゃないか…。子供みたいに、待ってるだけなんだろ」 <0070> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0071> Cô ấy mím môi. // Cô ấy á khẩu luôn. // She closes her mouth. // 智代は口を閉ざした。 <0072> Cô ấy chịu đựng như thể một đứa bé sắp khóc vậy. // She puts up with it like a kid about to cry. // 子供のように、泣くのを堪えているようにも見えた。 <0073> \{\m{B}} "Anh quá lời rồi..." // \{\m{B}} "I said too much..." // \{\m{B}}「言い過ぎたよ…」 <0074> \{\m{B}} "Chắc mọi việc rồi sẽ ổn thôi." // \{\m{B}} "I'm sure it'll all work out." // \{\m{B}}「またきっと、どうにかなる」 <0075> \{\m{B}} "Bởi vì, dù sao thì trước giờ vẫn vậy mà." // \{\m{B}} "Because it has been up until now, anyway." // \{\m{B}}「今までだって、どうにかなってきたんだからな」 <0076> \{Tomoyo} "Không... xin lỗi, những gì em vừa nói quả thật là trẻ con..." // \{Tomoyo} "No... I'm sorry, what I said just now was quite childish..." // \{智代}「いや…私のほうが子供じみたことを言って悪かった…」 <0077> \{Tomoyo} "Dù sao thì, người bị tổn thương cũng là anh mà, \m{B}." // \{Tomoyo} "To begin with, the one being hurt was you, \m{B}." // \{智代}「そもそも、傷つけられたのは\m{B}のほうだ」 <0078> \{\m{B}} "Anh quen rồi, nên không sao đâu." // \{\m{B}} "I'm used to that, so I'm fine." // \{\m{B}}「あんなの慣れてるよ。平気だ」 // if you meet Fuko requirements, go to line 0079, else go to line 0088 <0079> ......... // ......... // ………。 <0080> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}xuất hiện." // \{Fuko} "Fuko... \wait{300}appears." // \{風子}「風子…\p参上」 <0081> \{Fuko} "Ưmm..." // \{Fuko} "Umm..." // \{風子}「あの…」 <0082> \{Fuko} "Có lẽ Fuko sẽ không xuất hiện nữa, vì thế Fuko đến để chào tạm biệt." // \{Fuko} "It's probable that Fuko may not appear again, so Fuko came to give a farewell." // \{風子}「たぶんもう、参上できないと思いますので、お別れの挨拶にきました」 <0083> \{\m{B}} "Ề? Ừ..." // \{\m{B}} "Eh? Okay..." // \{\m{B}}「え? ああ…」 <0084> \{Fuko} "Fuko không hiểu lắm, nhưng bảo trọng nhé." // \{Fuko} "Fuko doesn't really understand it, but please take care." // \{風子}「わけわかりませんけど、元気だしてください」 <0085> \{Tomoyo} "Ừ, dù ta chẳng biết nhóc là ai, nhưng cảm ơn." // \{Tomoyo} "Yeah, though I hardly know you, but thanks." // \{智代}「ああ、私もおまえのことはわからないが、ありがとう」 <0086> \{Fuko} "Vâng, nghe có vẻ dễ chịu lắm." // \{Fuko} "Yes, somehow that's pleasing." // \{風子}「はい、なんとなくですけど楽しかったです」 <0087> \{Fuko} "Được rồi, tạm biệt." // \{Fuko} "Well then, farewell." // Why does only Tomoyo gets special blessings from Fuko? Why not Kyou and Kotomi as well? Think of all the nonsensical fun there can be. (Though Nagisa's a different story altogether) - Kinny Riddle // \{風子}「それでは、さようなら」 <0088> Về những cảm xúc ngày hôm ấy, // About the feeling of that day, // あの日、感じたこと。 <0089> Về những mục tiêu khác nhau của cô ấy, // About the different goal she has, // 目的がある人間は違う、ということ。 <0090> Về những vị trí khác nhau mà cô ấy hướng tới, // About the different place she is aiming for, // 目指すべき場所が違うということ。 <0091> Tất cả những thứ đó được ném vào mặt chúng tôi. // All of that's been thrust before us. // それを今、現実として突きつけられていた。 <0092> Liệu... // Is it... // 俺たちは… <0093> ... có thực sự tốt không nếu chúng tôi bên nhau? // ... really okay for us to be together? // …本当に一緒に居ていいのだろうか? <0094> Tôi nhớ lại lời giáo viên đó nói. // I recall all of words the teacher had spoken. // 学年主任の言葉は、すべて事実だと思った。 <0095> Phải rồi. Nếu không có tôi ở bên, Tomoyo sẽ trở nên thích hợp với vị trí hội trưởng hơn. // That's right. If I weren't around, Tomoyo would be suitable for the council president. // そう。智代は俺さえいなければ、生徒会長に相応しい人間でいられた。 <0096> Tôi nhận ra điều đó. // I notice that. // 俺も気づいていた。 <0097> Nhưng, dù có thế... // But, even then... // でも、それでも… <0098> Lúc đó, trong căn phòng học trống không... // At that time, in the empty classroom... // あの時、誰もいない教室で… <0099> Tomoyo và tôi chọn được ở bên nhau. // Tomoyo and I chose to be together. // 俺は智代と一緒にいることを望んだ。 <0100> Và đó là cách mọi thứ diễn ra cho tới tận bây giờ. // And that's how things built up until now. // そして、ここまでやってきた。 <0101> Nhưng... với tư cách một thằng đàn ông, hiện thực rằng Tomoyo đang bị ràng buộc đã được vạch ra trước mắt tôi... // But... as a man, the reality of Tomoyo being shackled up has been thrust before me... // けど…自分という男が智代の枷になっている現実を突きつけられて… <0102> Dù vậy, liệu tôi có thể ở bên cô ấy không? // Even then, can I still be with her? // それでも、俺は一緒に居られるのだろうか。 <0103> Tôi muốn được ở bên Tomoyo. // I want to be with Tomoyo. // 俺は智代と一緒に居たい。 <0104> Tôi chắc rằng cô ấy cũng cảm thấy thế... đó là những gì tôi tin tưởng. // I'm sure that she feels the same... that's what I believe. // きっと智代も、俺と一緒に居たい…そう信じている。 <0105> Nhưng, điều đó... được đem đến với cái giá là sự mất mát của cô ấy. // But, that... comes at her loss. // でも、それが…智代を貶めているなら。 <0106> Chúng tôi đang đi theo hai ngả đường khác biệt. // The direction the two of us are going in is different. // ふたりが目指すべき場所は、方向さえ違う。 <0107> Không thể bước tiếp, dù chỉ một bước tới đích (tới những nơi đó?). // We can't even take a single step towards those places. // 一歩として、同じ方向へ踏み出せない。 <0108> ... vì thế mà hai người bọn tôi mới mắc kẹt thế này đây. // ... that's why the two of us are stuck like this. // …だから、こんなところで立ち往生しているのだ、俺たちは。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.