Clannad VN:SEEN3423
Revision as of 04:29, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
- longvh (bản cũ)
- Giữa Cơn Mưa (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN3423.TXT #character 'Kyou' // '杏' #character '*B' #character 'Female Student' // '男子生徒' #character 'Teacher' // '教師' <0000> \{Kyou} "\m{B}~" // \{Kyou} "\m{B}~" // \{杏}「\m{B}~」 <0001> \{\m{B}} "Đừng có gọi tên người ta lớn vậy. Bộ bà còn là học sinh tiểu học à?" // \{\m{B}} "Don't call someone's name so loudly. Are you a grade school student?" // \{\m{B}}「人の名前を大きな声で呼ぶな。おまえは小学生か」 <0002> \{Kyou} "Quan tâm làm gì...à mà tôi nói cho ông chuyện này thú vị lắm nè!" // \{Kyou} "Ignore that... anyway, I have something interesting to tell you!" // \{杏}「まぁまぁ、それより面白い話があるのよ」 <0003> \{\m{B}} "Gì hả?" // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0004> \{Kyou} "Đến đây, đến đây nào!" // \{Kyou} "Come over here, come!" // \{杏}「ちょっとこっち来て、こっち」 <0005> Cô ta vẫy tay ra hiệu cho tôi. // She slightly waves me over, beckoning me. // ちょいちょい…と、小さく手招きする。 <0006> \{\m{B}} "Tôi muốn đi vệ sinh. Để sau đi." // \{\m{B}} "I want to go to the washroom. Let's do this later." // \{\m{B}}「俺はトイレに行きたいんだ。後にしろ」 <0007> \{Kyou} "Không thành vấn đề." // \{Kyou} "That shouldn't be a problem." // \{杏}「そんなのどうでもいいでしょ」 <0008> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi." // \{\m{B}} "Of course it is." // \{\m{B}}「よくねぇだろ」 <0009> \{\m{B}} "Tôi sẽ cố quay lại sớm, vậy hãy chờ ở đây đi." // \{\m{B}} "I'll be back as soon as I can, so wait." // \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから待ってろ」 <0010> \{Kyou} "A...vậy thì vừa đi vừa nói chuyện nào." // \{Kyou} "Ah... then we'll talk as we walk." // \{杏}「あー…じゃあ歩きながら話すわよ」 <0011> Cô ta đi song song với tôi rồi nói vậy. // She says that as her shoulder lines up with mine. // そう言って俺に肩を並べる。 <0012> Kyou đứng bên cạnh tôi khi tôi đi về hướng nhà vệ sinh... // She stands beside me as I head to the washroom... // 女を隣にトイレへ向かう…。 <0013> Kì dị sao ấy. // This feels kind of strange. // 変な感じだ。 <0014> \{\m{B}} "Vậy, chuyện gì đây?" // \{\m{B}} "So, what is it?" // \{\m{B}}「で、なんだ?」 <0015> Tôi đi chậm lại và hỏi. // I slowed down my pace and asked her. // 話すため、若干歩く速さを押さえて訊く。 <0016> \{Kyou} "À, xem cái này đi!" // \{Kyou} "Ah, look at this!" // \{杏}「うん、これ見てこれ」 <0017> Cô ta vừa nói vừa lấy cái gì đó ra khỏi túi áo. // She says that as she takes something out of her pocket. // そう言って制服のポケットから何かを取り出す。 <0018> Một cái phong bì màu trắng... // It was some strange white envelope... // 何の変哲もない白い封筒…。 <0019> Không có địa chỉ ghi trên đó. // It had no address written on it. // 宛名も特に書かれていない。 <0020> Nhưng nó được dán lại bằng cái nhãn hình con cún. // But it was sealed with a dog sticker. // でも封に犬のシールが貼ってある。 <0021> \{\m{B}} "Gì vậy?" // \{\m{B}} "What's that?" // \{\m{B}}「それがなんだ?」 <0022> \{Kyou} "Ông nghĩ nó là cái gì?" // \{Kyou} "What do you think?" // \{杏}「なんだと思う?」 <0023> \{\m{B}} "Không phải nó là một lá thư à?" // \{\m{B}} "Isn't it a letter?" // \{\m{B}}「手紙だろ?」 <0024> \{Kyou} "Đúng rồi...nhưng ông nghĩ nó là thư gì?" // \{Kyou} "You're right... but what kind of letter do you think it is?" // \{杏}「そうだけど、どういう手紙だと思う?」 <0025> \{\m{B}} "Bà nói...thư gì à?" // \{\m{B}} "What kind... you say?" // \{\m{B}}「どういう…ってのは?」 <0026> \{Kyou} "Ông nghĩ trong đó viết cái gì?" // \{Kyou} "What do you think is written inside?" // \{杏}「中にどんな内容が書かれてると思う?」 <0027> \{\m{B}} "Ai biết chứ?" // \{\m{B}} "Who knows?" // \{\m{B}}「さぁ」 <0028> \{Kyou} "Muốn tôi nói cho nghe phải không?" // \{Kyou} "You want me to tell you, right?" // \{杏}「教えてほしいでしょ」 <0029> \{\m{B}} "Nếu bà định thế thì nhanh lên giùm cho." // \{\m{B}} "If you wanna say it, hurry it up." // \{\m{B}}「言いたいなら、さっさと言えよ」 <0030> \{Kyou} "Trông ông chẳng thấy hứng thú gì cả." // \{Kyou} "You don't seem all too interested." // \{杏}「面白くないわねぇ」 <0031> \{Kyou} "Đây là..." // \{Kyou} "This is..." // \{杏}「これは…」 <0032> \{\m{B}} "A..." // \{\m{B}} "Ah..." // \{\m{B}}「あ…」 <0033> \{Kyou} "Gì đây, lúc người ta định nói thì..." // \{Kyou} "What now, when someone's about to talk..." // \{杏}「なによ、人が話そうとしてる時に」 <0034> \{\m{B}} "Bộ bà định đi theo tôi khắp nơi luôn hả?" // \{\m{B}} "You plan on following me everywhere, huh?" // \{\m{B}}「どこまでついてくる気だ」 <0035> \{Kyou} "Ể?" // \{Kyou} "Eh?" // \{杏}「え?」 <0036> \{\m{B}} "Đến nhà vệ sinh rồi." // \{\m{B}} "We're already at the washroom." // \{\m{B}}「もう便所だぞ」 <0037> \{Kyou} "A..." // \{Kyou} "Ah..." // \{杏}「あ…」 <0038> Một đám nam sinh đi ra từ nhà vệ sinh nhìn Kyou với cặp mắt kì lạ. // A bunch of male students coming out of the washroom give Kyou a weird look. // 便所から出てくる男子生徒達が、杏を訝しげな目で見ていく。 <0039> Đương nhiên là tụi nó đang nói về việc hiển nhiên trước mắt. // Of course they're talking about the obvious. // 当然と言えば当然だろう。 <0040> \{Kyou} "Ô-ông phải nói với tôi sớm hơn chứ!" // \{Kyou} "Y-you should have said something earlier!" // \{杏}「も、もっと早く言いなさいよっ!」 <0041> \{\m{B}} "Nếu muốn cằn nhằn gì thì tôi sẽ nghe sau, giờ tôi phải đi." // \{\m{B}} "If you have any complaints, I'll listen to it later. I have to go." // \{\m{B}}「文句なら後で聞くから、早く行かせてくれ」 <0042> \{Kyou} "C-cứ tự nhiên!" // \{Kyou} "E-Enjoy yourself!" // \{杏}「ご、ごゆっくりっ!」 <0043> \{\m{B}} "Phù~" // \{\m{B}} "Whew~" // \{\m{B}}「ふぅ~…」 <0044> Không biết sao tôi lại cảm thấy như trút được gánh nặng. // I felt relieved for some reason. // 用を足すと何故か洩れる安堵の息。 <0045> Kể cả như vậy, Kyou đang muốn cho tôi xem cái gì vậy không biết? // Even then, what was Kyou trying to show me? // にしても、杏の奴…何を見せたがってるんだ。 <0046> Hẳn đó là lá thư, nhưng mà không có ghi địa chỉ... // Sure, it was a letter, but it didn't have an address... // 手紙のようだったけど、特に宛名はなかったよな…。 <0047> ...lẽ nào, gửi cho mình à? // ... maybe it's for me? // …ひょっとして俺にか? <0048> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0049> Thư đe dọa à? // A death threat? // 不幸の手紙だな。 <0050> Nếu không phải thì nó có lẽ là thư thách đấu. // If not, then it's probably a letter of challenge. // じゃなければ、果たし状だ。 <0051> ...nó làm tôi cảm thấy sợ nếu rời khỏi nhà vệ sinh. // ... it made me a bit scared to leave the washroom. // …便所から出るのが少し怖くなった。 <0052> Tôi nghĩ là sẽ ở luôn trong đây cho đến khi chuông reo... // I guess I'll spend some time in here until the bell rings... // チャイムがなるまでここで過ごそうか…。 <0053> \{Nam Sinh} "Này này, có một con bé kì lạ đứng ngay bên ngoài nhà vệ sinh kìa." // \{Male Student} "Hey, hey, there's a strange girl outside the washroom." // In front of the entrance actually. But not surely standing in front, I mean, don't you also find it weird that there's a girl loitering near the boy's toilet? ^^; = DGreater1 // \{男子生徒}「なぁなぁ、便所の外に変な女がいるぜ」 <0054> \{Nam Sinh} "Ừ, và cô ta nhìn trừng trừng vào cửa." // \{Male Student} "Yeah, and she was staring at the entrance." // \{男子生徒}「ああ、チラチラと入り口の方見てたよな」 <0055> \{Nam Sinh} "Có thể nào là loại con gái hư hỏng không? Nếu mình cho cô ta vào, liệu cô ta có làm không?" // \{Male Student} "Could she actually be, a perverted girl? If we let her be, will she come in here?" // http://ja.wikipedia.org/wiki/%E7%97%B4%E5%A5%B3 // 痴女 = A female who have little knowledge and curious about gender -DGreater1 // Sheez, 痴女 does not mean a gender curious girl. If you play a lot of eroge, you should know what 痴漢 (chikan / pervert) means, 痴女 is just the feminine form. - Kinny Riddle // \{男子生徒}「ひょっとして痴女かな? ほっといたら入ってくんじゃねぇ?」 <0056> \{Nam Sinh} "Ghê thế!" // \{Male Student} "Now that's scary!" // \{男子生徒}「こわっ!」 <0057> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0058> Nghe mấy cái lí do cũng thú vị đấy chứ, vậy tôi nghĩ sẽ ở trong đây đến khi chuông reo. // It's quite interesting to hear the various reasons, so I guess I'll stay here until the bell rings. // 色んな意味で面白そうだから、チャイムがなるまでここにいよう。 <0059> \{Nam Sinh} "...này này, chẳng phải cái tên đó ở trong nhà vệ sinh suốt từ nãy giờ sao?" // \{Male Student} "... hey, hey, hasn't that guy been staying at the washroom this whole time?" // This time, they're talking about Tomoya here... // \{男子生徒}「…なぁなぁ、なんであの人ずっとトイレにいるんだろ?」 <0060> \{Nam Sinh} "...ừ, hắn đang khoanh tay dựa vào tường." // \{Male Student} "... yeah, he's leaning against the wall with his arms crossed." // \{男子生徒}「…ああ、壁にもたれて腕なんか組んでな」 <0061> \{Nam Sinh} "...có lẽ nó định đánh ai hử?" // \{Male Student} "... maybe he's planning to beat someone up?" // \{男子生徒}「…ひょっとして誰かシメんのかな?」 <0062> \{Nam Sinh} "...sợ quá đi!" // \{Male Student} "... scary!" // \{男子生徒}「…こわっ!」 <0063> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0064> \{\m{B}} "Mấy người đang nhìn cái quái gì vậy?! Hả?!" // \{\m{B}} "What the hell are you looking at?! Haah?!" // \{\m{B}}「なにジロジロ見てんだ! あァ!」 <0065> \{Nam Sinh} "Oaa! Hắn ta đang tìm mục tiêu để trấn lột tiền đấy!" // \{Male Student} "Uwaah! He's trying to steal money and he's looking for an easy target!" // \{男子生徒}「うわっ! カツアゲだよ! カモを探してたんだっ!」 <0066> \{Nam Sinh} "Chạy thôi!" // \{Male Student} "Run!" // \{男子生徒}「逃げろっ!」 <0067> \{Nam Sinh} "N-này, chờ đã! Tao vẫn chưa xong mà!" // \{Male Student} "H-hey, wait! I'm not done yet!" // LOL, still peeing. // \{男子生徒}「ま、待って! オレまだ終わってないっ!」 <0068> Chết tiệt...lãng phí thời gian trong này đúng là ý tưởng tồi... // Damn it... wasting time here was a bad idea... // くそっ…時間を潰す場所が悪かった…。 <0069> Bính, bong, bính, bong... // Ding, dong, ding, dong... // XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English. // キーンコーンカーンコーン…。 <0070> \{\m{B}} "Vậy...mình nghĩ là nên đi thôi." // \{\m{B}} "Well then... guess I should get going." // \{\m{B}}「さて…そろそろ出るかな」 <0071> Một ít phút sau khi chuông reo. // A few minutes after the bell rang. // チャイムが鳴って数分。 <0072> Tôi nhấc lưng ra khỏi tường rồi đi ra. // I walk away from the wall and leave the washroom. // 俺は壁から離れてトイレを出た。 <0073> \{Kyou} "Tại sao ông...!!" // \{Kyou} "Why you!!" // \{杏}「あんたねぇっ!」 <0074> \{\m{B}} "Oaaa!" // \{\m{B}} "Uwaah!" // \{\m{B}}「うわっ!」 <0075> \{Kyou} "Ông nghĩ ông đã ở trong ấy bao lâu rồi hả?!" // \{Kyou} "How long do you think you've spent in the washroom?!" // \{杏}「トイレにどんだけ時間かけてんのよっ!」 <0076> \{\m{B}} "Nhân tiện, tạo sao bà còn ở đây?!" // \{\m{B}} "Speaking of which, why are you still here?!" // \{\m{B}}「ていうか、おまえなんでいるんだよっ?!」 <0077> \{Kyou} "Tôi chờ ông chứ sao!" // \{Kyou} "I've been waiting for you!" // \{杏}「あんたを待ってたんでしょっ!」 <0078> \{\m{B}} "Bà không biết tiết học bắt đầu rồi à?" // \{\m{B}} "Lessons already started, you know?" // \{\m{B}}「授業始まってるぞ?」 <0079> \{Kyou} "Tôi biết rồi! Cũng tại ông ngủ lì ở trong ấy!" // \{Kyou} "I already know that! It's your fault for dozing off inside!" // \{杏}「わかってるわよっ! あんたがトロトロしてんのが悪いんでしょ!」 <0080> \{\m{B}} "Dù bà có nói thế cũng vô ích. Nó chỉ 'xả' ra được khi nó muốn 'xả'" // \{\m{B}} "Even though you say that, it can't be helped. It'll only come out when it comes out." // \{\m{B}}「そんな事言われても仕方ねぇだろ、出るもんは出るんだ」 <0081> Mặc dù chẳng 'xả' được gì cả. // Nothing came out though. // 出しちゃいなかったけど。 <0082> \{Kyou} "Umm~" // \{Kyou} "Uhh~" // \{杏}「う~…」 <0083> Nhưng mà tôi không nghĩ cô ta lại chờ ở đây dù chuông đã reo... // But... I didn't expect her to wait even after the bell rang... // しかし…まさかチャイムが鳴っても待っているとは…。 <0084> Nếu không phải là thư đe dọa, vậy thì khả năng nó là thư thách đấu rất cao... // If it's not a death threat, then the possibility that it's a letter of challenge is high... // こりゃ不幸の手紙じゃなくって果たし状の線が強いな…。 <0085> \{\m{B}} "Vậy...bà sẽ làm gì đây?" // \{\m{B}} "So... what'll you do?" // \{\m{B}}「で…どうすんだ?」 <0086> \{Kyou} "Về cái gì?" // \{Kyou} "About what?" // \{杏}「なにが?」 <0087> \{\m{B}} "Tiết học. Nó bắt đầu rồi." // \{\m{B}} "Lessons. They've already started." // \{\m{B}}「授業。始まってんだぞ」 <0088> \{Kyou} "Ông nói đúng..." // \{Kyou} "You're right..." // \{杏}「そうね…」 <0089> Tôi đút tay vào túi quần, thở dài. // I slip my hand into my pocket, sighing. // ふぅ…と深く息を吐いてポケットに手を突っ込む。 <0090> \{Kyou} "...tôi với ông cúp tiết nhá?" // \{Kyou} "... how about we skip?" // \{杏}「…さぼっちゃおうか?」 <0091> \{\m{B}} "Ể?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0092> \{Kyou} "Tiết học, tôi đang nói về việc cúp tiết." // \{Kyou} "Class, I'm talking about skipping class." // \{杏}「授業、さぼろっかって言ったの」 <0093> \{\m{B}} "Bà là lớp trưởng đúng không?" // \{\m{B}} "You're the class representative, right?" // \{\m{B}}「おまえ、クラス委員長だろ?」 <0094> \{Kyou} "A ha ha, không sao cả." // \{Kyou} "Ahaha, that has nothing to do with this." // \{杏}「あははは、そんなの関係ないって」 <0095> \{Kyou} "Mọi người sẽ không lo gì về một học sinh có điểm cao và gương mẫu đâu." // \{Kyou} "They won't be bothering a student who has good marks and reputation." // \{杏}「別に成績優秀、品行方正な生徒がやるって役でもないし」 <0096> \{Kyou} "Nó chỉ tệ nhất khi ông được chọn ngẫu nhiên cho chức lớp trưởng." // Có nghĩa là Kyou được chọn làm lớp trưởng bởi thành tích hoạt động và học tập cao chứ không phải bốc thăm ngẫu nhiên, do vậy nên mọi người tin tưởng cô ấy, cho nên cúp tiết cũng không sao ^^, nhóm PR có thể sửa lại câu này cho hay hơn - GCM // \{Kyou} "It's the worst when you're picked by lottery for this job." // becoming a class president that is // \{杏}「最悪、くじ引きで決まるようなもんじゃない」 <0097> \{Kyou} "Bên cạnh đó thì Ryou cũng được làm lớp trưởng như vậy đấy." // \{Kyou} "Besides, Ryou had it that way." // \{杏}「現に椋がそれだし」 <0098> \{\m{B}} "Chắc thế." // \{\m{B}} "I guess so." // \{\m{B}}「まぁ、な」 <0099> \{Kyou} "Đó là lí do tôi nói mọi chuyện sẽ ổn thôi." // \{Kyou} "That's why it's okay." // \{杏}「だから、いいの」 <0100> \{Kyou} "Vậy...đi với tôi một lúc nào." // \{Kyou} "Well then... come me with me for a while." // \{杏}「てなわけで…ちょっとおいで」 <0101> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0102> Kyou vừa cười vừa chỉ tay về hướng cầu thang. // Kyou smiles as she points her thumb at the staircase. // 杏は笑いながら、クイッ…と親指で階段をさす。 <0103> Chuyện gì đang tiếp diễn thế này...? // What's with this development...? // なんなんだこの展開は…? <0104> Nếu biết trước chuyện này, tốt hơn là tôi nên ra khỏi nhà vệ sinh và xem lá thư. // If it was gonna turn out like this, it would have been better if I just left the washroom and looked at the letter. // こんなことになるなら、素直に便所から出てあの手紙を見てりゃ良かったか。 <0105> \{Kyou} "Nào, đi thôi!" // \{Kyou} "Come on, let's get going!" // \{杏}「ほら、さっさと来る」 <0106> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0107> Chạy // Lựa chọn 1 - đến 0109 // Run // Option 1 - to 0109 // 逃げる <0108> Đi theo // Lựa chọn 2 - đến 0148 // Follow her // Option 2 - to 0148 // ついていく <0109> \{\m{B}} "...Kyou! Giáo viên đến kìa!" // Lựa chọn 1 - từ 0107 // \{\m{B}} "... Kyou! It's the teacher!" // Option 1 - from 0107 // \{\m{B}}「…杏! 先公だ!」 <0110> \{Kyou} "Ể?!" // \{Kyou} "Eh?!" // \{杏}「え?!」 <0111> Cô ta ngay lập tức nhìn về hướng tôi chỉ. // She immediately looks at where I'm pointing. // 俺の指さした方向を慌てて振り向く。 <0112> Cơ hội đây! // Chance! // チャンスだっ! <0113> \{Kyou} "Này...có ai ở đó đâu..." // \{Kyou} "Hey... there's no one there..." // \{杏}「って…誰もいないじゃ…」 <0114> \{Kyou} "A-! Chờ đã! Đừng có mà chạy!" // \{Kyou} "Ahh-! Wait! Don't run away!" // \{杏}「あーっ! ちょっ! 逃げてんじゃないわよっ!」 <0115> \{\m{B}} "Im đi nào! Bà biết tôi dễ thương mà // không biết nên dịch "cute" ở đây theo nghĩa nào (1. Dễ thương, 2. Thông minh) - GCM // \{\m{B}} "Shut up! I'm cute you know!" // \{\m{B}}「るっせぇ! 俺は自分が可愛いんだ!」 <0116> \{Kyou} "Tôi chẳng biết ông đang nói cái quái gì hết!" // \{Kyou} "I don't know what the hell you're talking about!" // \{杏}「なにわけのわかんないこと言ってんのよ!」 <0117> Tôi chạy dọc theo hành lang. // I run down the hallway. // 廊下を走る俺。 <0118> Và Kyou đang rượt theo đằng sau tôi. // And chasing behind me is Kyou. // その後ろから俺を追いかける杏。 <0119> Mắt cô ta trông sợ thật. // Her eyes are scary. // 目が怖い。 <0120> Nó biến thành một tình huống không-thể-dừng-được. // It's turning into an unstoppable situation. // 止まるに止まれない状況になってしまった。 <0121> \{Giáo Viên} "Này! Đang giữa giờ học mà hai em nghĩ mình đang làm gì vậy hả?!" // \{Teacher} "Hey! What do you think you're doing during classes?!" // \{教師}「こらぁ! 授業中になにをしとるかっ!」 <0122> Một giọng nói giận dữ phát ra từ một giáo viên. // An angry voice from one of the teachers. // 教室から顔を出した教師が怒声をあげた。 <0123> Bị tóm chắc rồi. // Definitely busted. // さすがにバレるわな。 <0124> Kyou cũng dừng lại. // Kyou stopped as well. // 杏が足を止めた。 <0125> Tụi tôi đã chọc giận ổng à...? // Did we actually anger him...? // 素直に怒られるのか…? <0126> \{Kyou} "Em là Tajima lớp 2-A. Giáo viên bảo em lấy dụng cụ chuẩn bị cho tiết Sinh học." // \{Kyou} "I'm Tajima from class 2-A. My teacher told me to collect things from the biology preparation room." // Completely different innocent tone. -Amoirsp // Notice that the teacher didn't notice that she was lying by looking at the color of her badge. -DG1 // \{杏}「2年A組の田島です。先生に言われて生物準備室に標本を取りに行くところです」 <0127> \{Kyou} "Em đang vội lắm ạ." // \{Kyou} "I was running in a hurry." // \{杏}「急いでいたので走ってしまいました」 <0128> \{Giáo Viên} "Hừm...hiểu rồi. Vậy thì cố mà giữ im lặng một chút." // \{Teacher} "Hmm... I see. Well, try to be a bit more quiet." // \{教師}「む…そうか、もう少し静かに移動しろよ」 <0129> \{Kyou} "Vâng ạ, em sẽ cẩn thận." // \{Kyou} "Yes, I'll be careful." // \{杏}「はい、気をつけます」 <0130> ...tuyệt thật...cô ta có thể nói dối mà không tốn giọt mồ hôi nào cả... // cô ta có thể nói dối mà không tốn chút sức nào cả... - GCM // ... amazing... she can lie like that without breaking a sweat... // …すげぇ…嘘に一片のためらいもない…。 <0131> Cộp...giáo viên đóng cánh cửa phòng học lại. // Rattle... the teacher closes the classroom door. // ガララ…と教室の戸が閉まる。 <0132> Cùng lúc đó, Kyou nhìn tôi trừng trừng. // At the same time, Kyou gives me a bright glare. // 同時にギン!と杏の目が光り、俺を睨む。 <0133> \{\m{B}} "Chết thật!" // \{\m{B}} "Oh crap!" // \{\m{B}}「やべっ!」 <0134> \{Kyou} "\m{B}--!" // \{Kyou} "\m{B}--!" // \{杏}「\m{B}ーー!」 <0135> Và sao đó...trò đuổi bắt lại tiếp tục. // And then... the game of tag again. // そしてまた鬼ごっこ。 <0136> ......... // ......... // ………。 <0137> ...... // ...... // ……。 <0138> ... // ... // …。 <0139> \{\m{B}} "Hộc, hộc...hộc..." // \{\m{B}} "Pant, pant... pant, pant..." // \{\m{B}}「はぁはぁ…はぁはぁ…」 <0140> Tôi liền ngoái ra sau. // I turn around soon after. // 後ろを振り向く。 <0141> Kyou đã...mất dạng ở hành lang. // Kyou had... dropped down in the hallway. // 廊下に杏がポテリ…と倒れていた。 <0142> \{\m{B}} "...hộc, hộc...mình phải...chạy tiếp thôi...hộc, hộc..." // \{\m{B}} "... pant, pant... I managed... to get away... pant, pant..." // \{\m{B}}「…はぁはぁ…逃げ…きれた…はぁはぁ…」 <0143> \size{20}Rẹt...\size{} // \size{20}Rip...\size{} // \size{20}ビリ…。\size{} <0144> \{\m{B}} "Hử...?" // \{\m{B}} "Hmm...?" // \{\m{B}}「ん…?」 <0145> Rẹt...rẹt, rẹt...rẹt, rẹt... // Rip... rip, rip... rip, rip... // ビリ…ビリビリ…ビリビリ…。 <0146> Kyou đang nằm bẹp xuống sàn, lặng lẽ xé lá thư ra từng phần... // Kyou, who was face flat on the floor, began to rip apart the letter silently... // 杏はうつ伏せに倒れたまま、無言で手紙を細かく破き始める…。 <0147> \{\m{B}} "Đáng sợ quá~" // \{\m{B}} "Scary~" // Return to SEEN0423, you're done with Kyou/Ryou // \{\m{B}}「こっえ~…」 <0148> \{\m{B}} "Đ...được rồi..." // Lựa chọn 2 - từ 0108 // \{\m{B}} "O... okay..." // Option 2 - from 0108 // \{\m{B}}「あ…ああ…」 <0149> Điệu cười của cô ta trông đáng sợ quá. // Her smile is scary. // 笑顔が何故か怖い。 <0150> Tôi tự hỏi liệu chúng tôi có thể hủy trận đấu này không... // ... I wonder if we can cancel this fight... // …こりゃ果たし状キャンセル、即決闘かな…。 <0151> Và sau đó... // And then... // そして──…。 <0152> \{\m{B}} "Sân sau trường...hử." // \{\m{B}} "In the courtyard... huh." // \{\m{B}}「中庭…か」 <0153> Nhờ cây cỏ xung quanh mà chúng tôi có một chỗ để tránh người khác từ dãy phòng học nhìn thấy. // We were in one of the many blind spots from the school building, thanks to the greenery. // 緑のお陰で、意外と校舎からは死角になる部分が多い。 <0154> Đây sẽ là nơi tốt để trốn giáo viên tuần tra giữa giờ học. // This'd be a good place to hide from the teachers who are patrolling during classes. // 授業中なら教師が見回りでもしない限りは、そうバレやしない穴場だ。 <0155> Nhưng... // But... // が…。 <0156> \{\m{B}} "Vậy bà muốn làm ngay tại đây à...? // \{\m{B}} "So you want to do it here...?" // \{\m{B}}「ここでやるのか…」 <0157> \{Kyou} "Ể? Làm gì?" // \{Kyou} "Eh? Do what?" // \{杏}「え? なにを?」 <0158> \{\m{B}} "Trận đấu của tôi với bà." // \{\m{B}} "Our duel." // \{\m{B}}「決闘」 <0159> Vừa nói tôi vừa thủ thế. // I prepare myself as I say that. // 言いながら俺は構える。 <0160> \{Kyou} "Hả?" // \{Kyou} "Hah?" // \{杏}「はぁ?」 <0161> \{\m{B}} "Cái lá thư lúc nãy. Không phải nó là thư thách đấu à?" // \{\m{B}} "That letter a while ago. Wasn't that a letter of challenge?" // \{\m{B}}「さっきの手紙。俺への果たし状じゃないのかよ?」 <0162> \{Kyou} "...ông đúng là một tên ngốc mà." // \{Kyou} "... you really are an idiot, aren't you?" // \{杏}「…あんた、絶対バカでしょ」 <0163> \{\m{B}} "Đừng có mà nói toẹt ra thế chứ. Nói như vậy làm tổn thương người ta đấy." // \{\m{B}} "Don't say it so bluntly. Stuff like that hurts once in a while." // \{\m{B}}「そんなに物事をハッキリ言うなよ。たまには傷つくぞ」 <0164> Kyou hít một hơi thật sâu. // Kyou takes a deep breath. // 杏は大きくため息をつく。 <0165> \{Kyou} "Đây là thư tình, biết không." // \{Kyou} "This is a love letter, you know." // \{杏}「あのね、この手紙はラブレターなの」 <0166> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0167> Tôi đứng đờ ra như bị đông cứng một lúc...không, chỉ một vài giây. // I froze at that moment... no, for several seconds. // 一瞬…いや、数秒時間が止まる。 <0168> Cô ta...vừa nói gì thế...? // What... did she say just now...? // 今…なんて言った…? <0169> Thư tình à...? // Love letter...? // ラブレター…? <0170> \{Kyou} "Hử? Gì vậy?" // \{Kyou} "Huh? What's wrong?" // \{杏}「ん? どしたの?」 <0171> \{\m{B}} "...à...đột nhiên cho tôi xem thứ này...tôi không thật sự chuẩn bị cho những việc như thế, là điều mà tôi đang nói..." // \{\m{B}} "... well... suddenly showing me such a thing... my heart isn't really prepared for something like that, is what I'm saying..." // \{\m{B}}「…いや…いきなりそんな物を…心の準備が出来ていないと言うかなんと言うか…」 <0172> \{Kyou} "À...tôi cũng được người khác nhờ làm điều này, vậy nên..." // \{Kyou} "Well... I was also asked by someone to do this too, so..." // \{杏}「まぁ、あたしも頼まれただけなんだけどね」 <0173> \{\m{B}} "Nhờ?" // \{\m{B}} "Asked?" // \{\m{B}}「頼まれた?」 <0174> Gì vậy...nó không phải của Kyou à? // What's this... it's not from Kyou then? // なんだ…杏からじゃないのか。 <0175> Điều đo làm tôi hơi sợ. // That scared me a bit. // ちょっとビビったぜ。 <0176> Bên cạnh đó, theo cá tính của cô ta, hẳn là cô ta sẽ không nói gián tiếp qua thư mà sẽ nói trực diện với người đó. // Speaking of which, based on her personality, she wouldn't indirectly tell someone through a letter. She'd tell them in person. // そうだよな、こいつの性格なら、手紙なんて回りくどいことせずに直接言うだろうな。 <0177> Nhưng nếu đã vậy thì bức thư này là của ai? // But, if that's so, whose letter is it? // しかし、そうなると相手は誰だ? <0178> \{Kyou} "Đúng rồi. Đây là của đội trưởng câu lạc bộ bóng đá." // \{Kyou} "That's right. This is from the soccer club captain." // \{杏}「そ。渡してくれってサッカー部のキャプテンから」 <0179> \{\m{B}} "C-câu lạc bộ bóng đá...hiểu rồi...câu lạc bộ bóng đá..." // \{\m{B}} "S-Soccer club... I see... soccer club..." // \{\m{B}}「さ、サッカー部か…そうか…サッカー部…」 <0180> \{\m{B}} "Này...từ một thằng con trai à?!" // \{\m{B}} "Hey... from a guy?!" // \{\m{B}}「って…男じゃねぇかっ!」 <0181> \{Kyou} "Cậu ta đẹp trai lắm." // \{Kyou} "He's a good looking guy." // \{杏}「いい男よ♪」 <0182> \{\m{B}} "Chờ đã! Vậy tôi sẽ làm gì với nó?!" // \{\m{B}} "Wait a second! What will I do with that?!" // \{\m{B}}「ちょっと待てっ! 俺にどうしろってんだ?!」 <0183> \{Kyou} "Ừm~ Ông nói đúng ~" // \{Kyou} "Hmm~ You're right~" // \{杏}「ん~、そうねぇ~」 <0184> \{\m{B}} "Chỉ cần xé và ném nó đi là xong--!" // \{\m{B}} "Just tear it apart or throw it away--!" // \{\m{B}}「んなもん破って捨てて──…」 <0185> \{Kyou} "Tôi tự hỏi không biết Ryou có nhận nó hay không." // \{Kyou} "I wonder if Ryou will accept this." // \{杏}「椋、受け取るかなぁ」 <0186> \{\m{B}} "...ể?" // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…──え?」 <0187> \{Kyou} "Hử?" // \{Kyou} "Hmm?" // \{杏}「ん?」 <0188> \{\m{B}} "Ý tôi là, bà vừa nói gì vậy?" // \{\m{B}} "I mean, what did you say just now?" // \{\m{B}}「いや、今なんて言った?」 <0189> \{Kyou} "Tôi nói 'không biết liệu Ryou có nhận nó hay không.'" // \{Kyou} "I said 'I wonder if Ryou will accept this.'" // \{杏}「椋、受け取るかなって言ったんだけど?」 <0190> \{\m{B}} "Không phải lá thư đó gửi cho tôi à?" // \{\m{B}} "That wasn't a letter for me?" // \{\m{B}}「俺宛の手紙じゃないのか?」 <0191> Nghe mấy từ đó, Kyou nhìn tôi với một khuôn mặt không cảm xúc. // Kyou stares at me with a blank face at those words. // この言葉に杏はきょとんとした顔でこっちを見る。 <0192> Và rồi trong khi nhìn tôi... // And then while looking at me... // そしてジッと見つめて…。 <0193> \{Kyou} "A ha ha ha ha ha ha!!" // \{Kyou} "Ahahahahahaha!!" // \{杏}「あははははははっ」 <0194> Cười gì ngốc thế... // A stupid laugh... // バカ笑いする…。 <0195> \{Kyou} "Gì vậy, tự nhiên hào hứng thế hả?" // \{Kyou} "What's this, could it be that you suddenly got all excited?" // \{杏}「なに、ひょっとしてあんたドキドキしてたの?」 <0196> \{\m{B}} "Ugh..." // \{\m{B}} "Ugh..." // \{\m{B}}「くっ…」 <0197> \{Kyou} "A ha ha, thật đáng tiếc cho ông!" // \{Kyou} "Ahahaha, too bad for you!" // \{杏}「あははは、残念だったわねぇ」 <0198> \{Kyou} "Không lẽ, nãy giờ ông nghĩ nó là thư tình của tôi gửi cho ông à?" // \{Kyou} "Could it be that, you were thinking that it's a love letter from me to you?" // \{杏}「ひょっとして、実はあたしからあんたへのラブレターかもとかって考えちゃったりもしてた?」 <0199> \{\m{B}} "Không hẳn...tôi không nghĩ như vậy." // \{\m{B}} "Not really... I didn't think of such." // \{\m{B}}「別に…そんなわけねぇだろ」 <0200> \{Kyou} "A ha ha ha, làm sao tôi tin được khi ông vừa nói vừa nhìn ra chỗ khác chứ." // \{Kyou} "Ahahaha, that's not very convincing when you turn your eyes away while saying that." // \{杏}「あははは、目線逸らしながら言っても説得力ないわよ」 <0201> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0202> Chết tiệt...thật là rắc rối quá đi... // Damn it... this is very troublesome... // くそっ…とてつもなく悔しい…。 <0203> \{\m{B}} "...bên cạnh đó, không phải bà đã nói rằng bà có chuyện thú vị nói với tôi, và cho tôi xem lá thư đó?" // \{\m{B}} "... besides, didn't you say you had something interesting to tell me, and showed me that letter?" // \{\m{B}}「…大体、おまえが俺に面白い話があるっつって手紙を見せるからだろうが」 <0204> \{\m{B}} "Thường thì tôi sẽ nghĩ nó dành cho tôi." // \{\m{B}} "Normally I'd think that was for me." // \{\m{B}}「普通、俺宛だと思うだろっ」 <0205> \{Kyou} "Hiểu rồi, vậy đừng lo gì nữa." // \{Kyou} "I understand already, so don't worry about it." // \{杏}「わかっててやったから気にしないで」 <0206> Lương tâm cắn rứt à, hử... // A guilty conscience, huh... // 確信犯かよ…。 <0207> \{Kyou} "Vậy ông nghĩ sao?" // \{Kyou} "So, what do you think?" // \{杏}「で、どう?」 <0208> \{\m{B}} "Hử? Tôi...nghĩ sao á?" // \{\m{B}} "Huh? What do I... think?" // \{\m{B}}「は? どう? …とは?」 <0209> \{Kyou} "Như tôi đã nói, về cái lá thư tình này." // \{Kyou} "Like I said, about this love letter." // \{杏}「だからこのラブレター」 <0210> \{Kyou} "Ông nghĩ sao?" // \{Kyou} "What do you think?" // \{杏}「どう思う?」 <0211> \{\m{B}} "Như tôi cũng đã nói, nó thì sao?" // \{\m{B}} "Like I also said, what about it?" // \{\m{B}}「だからなにがだよ」 <0212> \{Kyou} "Ô chúa ơi! Sao ông ngốc quá vậy?!" // \{Kyou} "Oh, geez! You're so dense!" // \{杏}「あーもうっ! じれったいわねぇっ!」 <0213> \{Kyou} "Tôi đang hỏi là sẽ ổn không nếu tôi đưa nó cho Ryou!" // \{Kyou} "I'm asking if it's really all right to give this to Ryou!" // \{杏}「ホントに椋に渡しちゃっていいのって訊いてんのっ!」 <0214> \{\m{B}} "?" // \{\m{B}} "?" // \{\m{B}}「?」 <0215> \{\m{B}} "Đưa nó cho cô ấy. Ryou có quyền có nó mà phải không?" // \{\m{B}} "Give it to her. She should have it, right?" // \{\m{B}}「渡せよ。預かりもんなんだろ?」 <0216> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." // \{杏}「………」 <0217> Mặt cô ta đột nhiên thay đổi như thể bị xúc phạm vậy. // Her face suddenly changed as if she's offended. // 急にムッと機嫌の悪い顔に変わる。 <0218> Mình nói điều gì tệ chăng? // Did I say something bad? // 何か変なことを言ったか? <0219> \{Kyou} "Ông biết đấy, nếu tôi đưa lá thư này cho Ryou thì nó có thể sẽ trở thành bạn gái của tên đội trưởng đó." // \{Kyou} "You know, if I give this to Ryou she might become this guy's girlfriend, you know?" // \{杏}「あのね、椋がこれ受けちゃったら他の子の彼女になっちゃうかもしんないのよ?」 <0220> \{\m{B}} "À, chắc là vậy, nhưng...? // \{\m{B}} "Well, I guess so, but...?" // \{\m{B}}「まぁそうだろうけど…?」 <0221> \{Kyou} "Điều đó có ổn với ông không?" // \{Kyou} "Are you fine with that?" // \{杏}「あんたそれでいいの?」 <0222> \{\m{B}} ".........?" // \{\m{B}} ".........?" // \{\m{B}}「………?」 <0223> Tôi thật sự không biết ý cô ta là gì. // I don't really know what she means by that. // いまいち言ってる意味がわからない。 <0224> Chính xác là cô ta đang cố nói với tôi điều gì? // What exactly is she trying to tell me? // こいつは一体、俺に何を言わせたいんだ? <0225> \{Kyou} "Nếu nó trở thành bạn gái của gã đó, ông sẽ phải giữ khoảng cách với nó. Ông nghĩ sao?" // \{Kyou} "If she becomes his girlfriend and since you're a guy, you wouldn't be able to do this and that to her?" // Prev TL = "Since you're a guy, and if she becomes this guy's girlfriend, don't you think you wouldn't be able to do anything with her?"* // "If she becomes his girlfriend, she'd be off limits to you. What do think of that?" (ok yes, this almost butchers the translation from a literal standpoint, but I think it sounds a heck of a lot better in context.) -Delwack // \{杏}「彼女になっちゃったら、あんた以外の男の子と、あんな事やこんな事しちゃうことになるのよ?」 <0226> \{\m{B}} "Không phải vậy là bình thường sao? Bà đang định nói gì với tôi vậy?" // \{\m{B}} "Isn't that normal? What are you trying to tell me?" // \{\m{B}}「そりゃ自然だろ? 何が言いたいんだよ?」 <0227> \{Kyou} "Aaaaa! Chúa ơi, ông thật là phiền quá đi!" // \{Kyou} "Ahhhh! Geez, you're annoying!" // \{杏}「あーっ! もうじれったいわねぇっ!」 <0228> \{\m{B}} "Cái cách mà bà nói mới thật phiền làm sao!" // \{\m{B}} "The way you're saying it is what's annoying!" // \{\m{B}}「おまえの言い方の方がじれったいわっ!」 <0229> \{Kyou} "Như tôi đã nói! Tôi hỏi là liệu ông có ổn với việc đó không!" // \{Kyou} "Like I said! I'm asking if you're fine with that!" // \{杏}「だから、それであんたはいいのかって訊いてんでしょっ!」 <0230> \{\m{B}} "Như tôi cũng đã nói! Tại sao bà lại hỏi tôi như vậy?!" // \{\m{B}} "Like I also said! Why are you asking me?!" // \{\m{B}}「だからっ、なんで俺に訊くんだよって言ってんだっ!」 <0231> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." // \{杏}「………」 <0232> Và...hai người trở nên im lặng... // And... we become silent... // って…ここで黙るかよ…。 <0233> Lông mày cô ta nhúm lại và nhìn tôi với một khuông mặt không-thể-miêu-tả-cảm-xúc như thể bực tức vì cái gì đó. // Kyou looks at me with twitching eyebrows and an indescribable facial expression as if she's scowling or bothered by something. // Prev. TL = Kyou looks at me, her eyebrow twitching as if to show her weariness over me. // 眉をピクピクさせながら、睨んでいるのか困っているのかわからない微妙な表情で俺を見る杏。 <0234> Cô ta vẫn cầm lá thư gửi cho Ryou. // The letter to her sister was still in her hand. // 手にはまだ妹宛の手紙を持っている。 <0235> Sự bế tắc tiếp tục thêm một lúc. // This stalemate went on for a bit. // しばらく膠着状態が続いた。 <0236> \{Kyou} "...hờ..." // \{Kyou} "... sigh..." // This is a sigh. // \{杏}「…ふぅ…」 <0237> Thời gian lại tiếp tục chuyển động với cái thở dài thật dài của Kyou. // Time moved again with Kyou's large sigh. // 止まっていた時間を動かしたのは杏の大きなため息。 <0238> Tôi cũng thở dài. // I also do the same. // 俺もつられて息を吐く。 <0239> \{Kyou} "...tôi sẽ nói thẳng với ông." // \{Kyou} "... I'll be frank with you." // \{杏}「…単刀直入に訊くわ」 <0240> \{\m{B}} "Gì chứ?" // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0241> \{Kyou} "Ông nghĩ sao về Ryou?" // \{Kyou} "What do you think about Ryou?" // \{杏}「あんた、椋のことどう思う?」 <0242> \{\m{B}} "...tôi nghĩ...sao á?" // \{\m{B}} "... what do I... think?" // \{\m{B}}「…どう…とは?」 <0243> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." // \{杏}「………」 <0244> \{\m{B}} "Nói rõ hơn xem nào." // \{\m{B}} "Say it clearly." // \{\m{B}}「はっきり言えよ」 <0245> \{Kyou} "Ông thích nó? hay ghét nó?" // \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?" // `hate' sounds too negative ^^; // it does, but you know what, that's Kyou's personality ;) =velocity7 // \{杏}「好きとか嫌いとか」 <0246> ...thật sự thì cô ta đã nói rõ ra rồi. // ... she really did say it clearly. // …本当にはっきり言ってきた。 <0247> Nói thật, đột nhiên bị hỏi như thế thật là phiền phức. // So to speak, to be suddenly asked something like this can be quite troubling. // とは言え、いきなりそんなことを訊かれても困る。 <0248> \{\m{B}} "...thật sự, không thích cũng không ghét." // \{\m{B}} "... neither of the two, really." // \{\m{B}}「…別にどちらでもないけど」 <0249> \{Kyou} "Trả lời rõ ràng coi nào." // \{Kyou} "Give me a clear answer." // \{杏}「はっきりしない返事ねぇ」 <0250> \{\m{B}} "Tụi tôi chỉ vừa mới học cùng lớp năm nay, vậy làm sao tôi có thể trả lời được?" // \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?" // \{\m{B}}「同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか」 <0251> \{Kyou} "Nhưng ông không ghét nó phải không?" // \{Kyou} "But you don't hate her?" // Consistency with 0245 // \{杏}「でも嫌いじゃないのよね?」 <0252> \{\m{B}} "À, tôi không có lí do để làm vậy nhưng...vậy bà mốn nói gì?" // \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to but... what do you want to say anyway?" // \{\m{B}}「まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ」 <0253> \{Kyou} "Giờ ông hiểu rồi mà phải không?" // \{Kyou} "You get the point now, don't you?" // \{杏}「もう大体わかってんでしょ?」 <0254> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0255> Dù cô ta nói nhiều thế... // Even though she says that much... // そりゃここまで言われれば…。 <0256> \{Kyou} "Nếu ông vẫn chưa hiểu thì ông đúng là một tên đại ngốc." // \{Kyou} "If you still don't get it, you really are a genuine idiot." // \{杏}「これでわかってなかったら先天性の真性バカよ」 <0257> \{\m{B}} "Nói nhiều thế hử..." // \{\m{B}} "Saying that much, huh..." // \{\m{B}}「そこまで言うか…」 <0258> \{Kyou} "À, dù sao sớm muộn gì nó cũng xảy ra, vậy nên tự chuẩn bị đi nhé." // \{Kyou} "Well, it'll happen sooner or later, so prepare yourself." // \{杏}「ま、近々覚悟しときなさいね」 <0259> Nói vậy, Kyou lấy lá thư xé ra từng mảnh. // Saying that, Kyou takes the letter and rips it apart. // そう言うと、杏は手にしていた手紙をビッと破った。 <0260> \{\m{B}} "N-này?!" // \{\m{B}} "H-hey?!" // \{\m{B}}「お、おい?!」 <0261> \{Kyou} "Hử? Gì vậy?" // \{Kyou} "Hmm? What?" // \{杏}「ん? なに?」 <0262> \{\m{B}} "Không đưa cho cô ấy có ổn không?" // \{\m{B}} "Is it okay to not give it to her?" // \{\m{B}}「渡さなくていいのか?」 <0263> \{Kyou} "Ể? A-à, dù sao tôi cũng không thích gã đó." // \{Kyou} "Eh? W-well, I don't like him, that's why." // \{杏}「え? あ、あぁ、あたしこいつ嫌いだから」 <0264> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0265> \{Kyou} "Được rồi, tôi trở về lớp đây." // \{Kyou} "Well, I'm gonna head back to class." // \{杏}「んじゃ、あたしは教室に戻るから」 <0266> \{\m{B}} "Đã trễ rồi mà." // \{\m{B}} "It's already late." // \{\m{B}}「もう遅刻だぞ」 <0267> \{Kyou} "Trễ còn hơn là vắng." // \{Kyou} "Better late than absent." // \{杏}「欠席よりはマシよ」 <0268> Kyou vừa vẫy tay vừa đi về dãy phòng học. // Kyou waves with one hand as she heads inside the school building. // 杏は片手を上げるとそのまま校舎へ入っていった。 <0269> Tôi hít một hơi sâu và tựa hông vào tường. // I take a deep breath and rest my hips by the stone walls. // 俺は深いため息をついて、近くの石垣に腰をかける。 <0270> Tôi gãi đầu rồi nhìn xung quanh hai ba lần, và lại thở dài. // I scratch my head and look around two to three times, and then give another sigh. // 頭を掻き、周囲を2、3度見回し、そしてもう一度ため息。 <0271> \{\m{B}} "... Fujibayashi... hử..." // \{\m{B}} "... Fujibayashi... huh..." // \{\m{B}}「…藤林が…ねぇ…」 <0272> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0273> \{\m{B}} "...chờ đã...tự chuẩn bị...ý cô ta là gì vậy...?" // \{\m{B}} "... wait... what'd she mean by... prepare myself...?" // \{\m{B}}「…って…覚悟しときなさいって…どういう意味だよ…」 <0274> Tôi thở dài khi nghĩ về điều bí ẩn mà cô ta để lại... // I sighed at the strange riddle that she left me... // Return to SEEN0423 // 微妙な謎がさらに俺にため息をつかせた…。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.