Clannad VN:SEEN2421
Jump to navigation
Jump to search
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN2421.TXT #character '*B' #character 'Tomoyo' #character ‘Chàng Trai’ // 'Young Man' #character ‘Nữ Sinh’ // 'Female Student' #character ‘Giáo Viên’ // 'Teacher' #character ‘Nam Sinh’ // 'Male Student' #character 'Sunohara' <0000> Khi tôi đi hòa lẫn với đám đông đang đến trường, tôi chú ý đến một cô gái đang đứng một mình. // As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention. <0001> Đó à Tomoyo. // It's Tomoyo. <0002> Đứng nhìn thẳng vào cây hoa anh đào. // Staring straight at some cherry tree. <0003> Tôi cũng làm y như thế. // I do the same thing. <0004> Cánh hoa đã rơi rụng bởi vì mưa. Giờ chỉ còn có lá. // The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves. <0005> // She returns her gaze. <0006> Hình như cô ấy quên mất thời gian khi chăm chú nhìn cây anh đào. // It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree. <0007> \{\m{B}} Cô sẽ trễ đấy... // \{\m{B}} (You'll be late...) <0008> Gọi cô ấy // Call out to her <0009> Kệ cô ấy // Ignore her <0010> À... dù sao thì cũng không liên quan đến tôi cho dù cô ấy trễ hay không. // Well... it doesn't really concern me whether or not she's late. <0011> Tôi lên đồi. // I ascend the hill. <0012> \{\m{B}} Em trông có vô tư nhỉ... em không biết là sắp trễ rồi à? // \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?" <0013> Có vẻ như gọi cô ta là một điều kỳ diệu. // It feels like it's a miracle that I called out to her. <0014> Tại sao tôi lại nói với cô ấy? // Why did I start talking to her? <0015> \{Tomoyo} À... // \{Tomoyo} "Ah..." <0016> \{Tomoyo} Mấy giờ rồi vậy? // \{Tomoyo} "What time is it?" <0017> \{\m{B}} Chuông sắp reo rồi. // \{\m{B}} "The bell is about to ring." <0018> \{Tomoyo} Tôi... Tôi gần như là trễ rồi. // \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation." <0019> \{Tomoyo} Tôi cảm ơn vì đã gọi tôi. // \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me." <0020> \{Tomoyo} Cảm ơn. // \{Tomoyo} "Thanks." <0021> Cô ấy cảm ơn tôi chân thành thậm chí đối với việc nhỏ nhặt vậy. Cô ta thật tốt. // She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted. <0022> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0023> \{\m{B}} Đi đi. // \{\m{B}} "Go now." <0024> \{Tomoyo} Anh cũng đi luôn chưa? // \{Tomoyo} "You're going too, right?" <0025> \{\m{B}} Đi trước đi/ // \{\m{B}} "Go on ahead." <0026> \{Tomoyo} Anh không đi với tôi à? Anh sẽ trễ đấy/ // \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late." <0027> \{\m{B}} Tôi không quan tâm. // \{\m{B}} "I don't mind." <0028> \{Tomoyo} Tạo sao? // \{Tomoyo} "Why?" <0029> \{\m{B}} À, em thấy đấy... anh rất mắc cỡ. // \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person." <0030> \{\m{B}} Anh muốn đi một mình lên đồi. // \{\m{B}} "I want to walk the hill alone." <0031> \{Tomoyo} Tôi hiểu... // \{Tomoyo} "I see..." <0032> \{Tomoyo} Nó làm tôi thấy vui. // \{Tomoyo} "It makes me feel happy." <0033> \{Tomoyo} Bởi vì biết anh thấy mắc cỡ khi đi với tôi... // \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..." <0034> \{Tomoyo} Nhưng mà anh... // \{Tomoyo} "But you see..." <0035> Chuông reo. // The bell rings. <0036> \{Tomoyo} Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt tôi. // \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me." <0037> \{\m{B}} Hả...? // \{\m{B}} "Eh...?" <0038> Cô ấy nắm lấy tay tôi... // She grabs my arm... <0039> Và rôi, kéo tôi. // And then, pulls me. <0040> \{\m{B}} Nè, đợi đã! // \{\m{B}} "Hey, wait!" <0041> \{Tomoyo} Chạy nhanh, không thôi tôi kéo anh đi luôn đi đấy. // \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along." <0042> \{\m{B}} Em nghiêm túc à? // \{\m{B}} "Are you serious?!" <0043> Chúng tôi chạy lên đồi. // We run up the hill. <0044> \{Tomoyo} Chúng ta có kịp không? // \{Tomoyo} "Will we make it?" <0045> \{\m{B}} Nếu chúng ta chạy nhanh thế này tới lớp học. // \{\m{B}} "If we run as far as the classroom." <0046> \{\m{B}} Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt rồi nên anh sẽ tự đi. // \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk." <0047> \{Tomoyo} Anh thật vô dụng... // \{Tomoyo} "You're hopeless..." <0048> Cô ta kéo tay tôi nữa. // She pulls my arm again. <0049> \{Tomoyo} Đi nào! // \{Tomoyo} "Let's go!" <0050> \{\m{B}} Thật chứ...? // \{\m{B}} "Seriously...?" <0051> \{Tomoyo} Lớp của anh ở đâu? // \{Tomoyo} "Where's your classroom?" <0052> \{\m{B}} Không biết. // \{\m{B}} "Don't know." <0053> \{Tomoyo} Không thể nào anh không biết! // \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!" <0054> Chúng tôi tới nơi kịp giờ... // We made it in time... <0055> \{Tomoyo} Được rồi, có vẻ như thầy giáo chưa tới lớp. // \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet." <0056> Tôi cố gắng điều hòa hơi thở, nhưng tôi quá mệt. // I catch my breath after that, but that really tired me. <0057> \{Tomoyo} Gặp lại sau. // \{Tomoyo} "Later then." <0058> Tomoyo mỉm cười thõa mản, và chạy đi. // Tomoyo smiles in satisfaction, also running away. <0059> \{Chàng Trai} Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha, // \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}." <0060> \{\m{B}} Uhm... // \{\m{B}} "Yeah..." <0061> Tooi nhìn xuống bàn tay tôi khi mà giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu. // I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start. <0062> \{\m{B}} Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây... // \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...) <0063> Nhưng... // But... <0064> Nó hơi lạ, và tôi cảm thấy không thoải mái lắm. // It's strange, but I don't feel uncomfortable about it. <0065> \{\m{B}} Nếu mà mình nói với cô ấy, chắc cô ấy buồn lắm... // \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...) <0066> Tôi đi tới căn tin một mình. // I head to the cafeteria alone. <0067> Có một nhóm con gái đi phía trước. // There is a group of girls walking in front. <0068> Và một trong số đó là Tomoyo. // And one of the girls in the group is Tomoyo. <0069> Có một bảng tên trên ngực cô ấy và cô ấy đang nói chuyện với họ vui vẻ. // There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily. <0070> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ. // Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them. <0071> Cô ta khá thu hút, cho dù là dạng bạo lực. // She sure has her charms, even though she's violent. <0072> Tôi giờ có vẻ hiểu chút rồi. // I somehow understand it now. <0073> Đó là tại sao tôi lại thấy nó khó cãi khi người ta nói cô ta không có tính con gái. // That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side. <0074> \{\m{B}} Ít nhất, mình nên giả vờ không quen bây giờ.... // \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...) <0075> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó. // Our eyes met as I think of that. <0076> \{\m{B}} Lơ cô ấy... Bơ cô ấy... // \{\m{B}} (Ignore her... ignore...) <0077> Tôi tránh mắt đi và đi vượt ngang qua. // I turn my eyes away and walk past her. <0078> \{Tomoyo} anh đi ăn trưa bây giờ à? // \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?" <0079>... cô ta bất ngờ hỏi tôi. // ... she talks to me all of a sudden. <0080> \{Nữ Sinh} ......... // \{Female Student} "........." <0081> Mấy người đồng hành của cô ấy lặng im, đứng nhìn tôi. // Her companions also stand still, looking at me. <0082>... mọi người đều có vẻ ngạc nhiên trong ánh mắt. // ... everyone seems to have surprised eyes. <0083> \{Tomoyo} Có gì à? // \{Tomoyo} "What's wrong?" <0084> \{\m{B}} ...uhm, anh đang đi ăn trưa. // \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch." <0085> \{Tomoyo} Tôi hiểu... tệ quá... tôi vẫn còn chuyện phải làm... // \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..." <0086> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì. // I don't really know what she's disappointed about. <0087> \{Tomoyo} Tên ngốc ấy không có ở đây hôm nay à? // \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?" <0088> Cô ấy đang hỏi về Sunohara. // She's asking about Sunohara. <0089> \{\m{B}} Nó đi trễ. // \{\m{B}} "He's coming late." <0090> \{Tomoyo} Giờ là trưa rồi. // \{Tomoyo} "It's already noon." <0091> \{\m{B}} Nó chuyên gia vậy mà. // \{\m{B}} "He's that kind of guy." <0092> \{\m{B}} Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm... // \{\m{B}} (Please end this conversation now...) <0093> \{\m{B}} Mắt mấy bạn của cô đang đuổi tôi kìa... // \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...) <0094> \{Tomoyo} Nhà anh ta xa không? // \{Tomoyo} "Is his house far?" <0095> Và câu chuyện vẫn tiếp tục. // Our conversation still continues. <0096> \{\m{B}} Nhà ai? // \{\m{B}} "Whose?" <0097> \{Tomoyo} Tên ngốc đó. // \{Tomoyo} "That idiot's." <0098> \{\m{B}} Nó ở ký túc xá, nên gần đây. // \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby." <0099> \{Tomoyo} Được rồi! // \{Tomoyo} "Alright!" <0100> Rồi cô ta nắm lấy tay rồi khi nói vậy. // She then grabs my hand as she says that. <0101> \{Tomoyo} Tôi sẽ đi đón anh ta. // \{Tomoyo} "I'm going to pick him up." <0102> \{\m{B}} Hả? // \{\m{B}} "Eh?" <0103> Tôi không nói nên lời khi đó. // I couldn't say any words after that. <0104> \{Tomoyo} Xin lỗi nha các bạn. // \{Tomoyo} "Sorry about this, guys." <0105> Tôi tự hỏi các bạn của cô ta có quen với hành vi thất thường không. Học cười gượng gạo khi tạm biệt. // I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.* <0106> \{\m{B}} Vậy thì... // \{\m{B}} "Well then..." <0107> Tôi tiếp tục đi sau đó. // I continue walking after that too. <0108> Nhưng bất ngờ cô ấy kéo tay tôi, khiến tôi quay lại. // But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around. <0109> Và mặt cô ấy giờ trước mắt tôi. // And her face is just in front of me. <0110> \{Tomoyo} Dĩ nhiên là anh phải đi chung. // \{Tomoyo} "Of course you're coming too." <0111> Tomoyo nói trong khi khoảng cách của chúng tôi không xa hơn một hơi thở. // Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath. <0112> \{\m{B}} Tôi từ chối. // \{\m{B}} "I refuse." <0113> \{Tomoyo} Tại sao? Anh ta không phải bạn anh à? // \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?" <0114> \{\m{B}} Cho dù vậy, anh cũng không đi đánh thức nó đâu. // \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy." <0115> \{Tomoyo} Được rồi, tôi đi với anh. // \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you." <0116> \{\m{B}} Hả? // \{\m{B}} "Huh?" <0117> \{Tomoyo} Một cô gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái. // \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl." <0118> \{Tomoyo} Anh không nghĩ vậy là tuyệt sao? // \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?" <0119> \{\m{B}} Siêu may mắn~ // \{\m{B}} "Super Lucky~" <0120> \{Tomoyo} Anh đừng có chọc tôi. // \{Tomoyo} "You're making fun of me." <0121> \{Tomoyo} Và ngoài ra, anh sắp đi chung với một đàn em, hơn nữa, là con gái. // \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl." <0122> Tôi nhớ những gì cô ấy nói không xa sự thật là mấy. // I remember that what she said is not really far from truth. <0123> \{Tomoyo} Tôi nói đúng, phải không? // \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?" <0124> Tôi biết mà... // I guess so... <0125> Thật sao? // Is that so? <0126> \{\m{B}} Thật sao? // \{\m{B}} "Is that so?" <0127> \{Tomoyo} Sao anh lại hỏi tôi như vậy? // \{Tomoyo} "Why are you asking me that?" <0128> \{Tomoyo} Tôi không giống đàn em của anh à? // \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?" <0129> \{Tomoyo} Hay là anh thấy tôi không giống con gái? // \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?" <0130>... cả hai // ... both. <0131> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó... // I didn't say that though... <0132> \{Tomoyo} ... mặt anh trông có vẻ không vui. // \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy." <0133> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi. // Tomoyo stares at my face. <0134> \{\m{B}} Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ. // \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person." <0135> \{Tomoyo} Thật sao... anh không có vẻ mắc cỡ tí nào./ // \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all." <0136> \{Tomoyo} Nhưng, mà... // \{Tomoyo} "But, well..." <0137> Cô ta bỏ tay tôi ra. // She finally lets go of me. <0138> \{Tomoyo} Tôi mừng vì anh nhận ra nó. // \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that." <0139> \{Tomoyo} Dù là nó hơi bất lịch sự. // \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude." <0140> \{\m{B}} Cảm ơn. // \{\m{B}} "Thanks." <0141> \{Tomoyo} Xin lỗi vì phí thời gian của anh. // \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time." <0142> \{\m{B}} Không có gì. // \{\m{B}} "It's nothing." <0143> \{Tomoyo} Tạm biệt. // \{Tomoyo} "See you later then." <0144> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi tí nào. // She doesn't look down at all when she leaves. <0145> \{\m{B}} Đó là lý do tại sao mình lại thích tính cách cô ấy... // \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...) <0146> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và tôi chuẩn bị vào lớp buổi trưa. // After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons. <0147> Tôi có thể hiểu tại sao nếu tôi nhớ chuyện xảy ra sáng nay. // I might understand why if I remembered what happened this morning. <0148> Cô ta sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu/ // She's doing everything to achieve her goal. <0149> Cô ta có thái độ cầu tiến. // She has that positive attitude. <0150> \{\m{B}} Mình nghĩ vậy... // \{\m{B}} "I guess so..." <0151> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy/ // That's why I ended up throwing such a response. <0152> \{Tomoyo} Đúng là vô dụng mà... đi nào. // \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now." <0153> \{Tomoyo} Nè, đừng có đứng đó, đi thôi. // \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go." <0154> \{\m{B}} Uhm... // \{\m{B}} "Yeah..." <0155> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi. // She walks as she pulls my arm. <0156> Đây không phải là một cô gái và chàng trai đi cùng nhau mà là một cô gái kéo chàng trai đi. // This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks. <0157> \{Tomoyo} Chúng ta dừng lại ở phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào. // \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out." <0158> \{\m{B}} Ra ngoài đại cũng được mà. Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi. // \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?" <0159> \{Tomoyo} Nhưng chúng ta đâu có ra ngoài ăn trưa, nên đi nào. // \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go." <0160> \{\m{B}} Em chắc chứ? // \{\m{B}} "Are you sure?" <0161> \{Tomoyo} Gì? Anh có tội hay gì? // \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?" <0162> \{\m{B}} Không, anh không nghĩ là anh đi trễ hôm nay nên... không có tội... // \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..." <0163> \{Tomoyo} Nếu không có gì thì tốt. // \{Tomoyo} "It's fine if you're not." <0164> Cãi nhau với cô ấy không có ích gì, nên tôi đành đi theo thôi. // There's no use arguing with her, so I let myself get dragged. <0165> \{\m{B}} Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm // \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..." <0166> \{Tomoyo} Anh có à? // \{Tomoyo} "You do?" <0167> \{\m{B}} Anh không nói anh.. không. // \{\m{B}} "I can't say I ... don't." <0168> \{Tomoyo} Anh kỳ lạ lắm... // \{Tomoyo} "You sure look worried..." <0169> \{Tomoyo} Có gì sai? Anh đã làm gì? Vậy thì tại sao chúng ta không xin lỗi luôn? // \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?" <0170> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói là có thể tôi không tốt nghiệp được bởi vì tính đi trễ của tôi. // I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late. <0171> Nếu là cô ta, ta ta chắc chắc sẽ luôn nói tôi không nên đi trễ nếu cô ta là giáo viên. // If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher. <0172> Và tôi, tôi chắc chắc cô ta sẽ rèn luyện tôi chạy như hồi sáng nay. // And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.* <0173> \{\m{B}} Mình không muốn như vậy. // \{\m{B}} (I definitely don't want that...) <0174> Tôi giả khuôn mặt tươi cười như thể không có vấn đề gì. // I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.* <0175> \{\m{B}} À, nó không quan trọng lắm, nên không sao đâu. // \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem." <0176> \{Tomoyo} Được rồi... vậy đi thôi. // \{Tomoyo} "I see... let's go then." <0177> \{\m{B}} Dù vậy, anh đâu cần vô trong đó phải không? // \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?" <0178> \{Tomoyo} Dĩ nhiên, chũng ta phải vô xin phép cho cả hai chứ. // \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us." <0179> \{\m{B}} Anh thấy... em chỉ cần nói là anh đi với anh thôi, được không? // \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?" <0180> \{Tomoyo} Sao? Anh trông đáng nghi lắm. // \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious." <0181> \{Tomoyo} Nè, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu. // \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry." <0182> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chứ...? // Why am I being forced to confess to my junior...? <0183> \{Tomoyo} Hồi nãy tôi mới nói chúng ta sẽ xin lỗi chung mà? // \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?" <0184> \{\m{B}} Anh nói rồi mà, không có gì. // \{\m{B}} "Like I said, it's nothing." <0185> \{Tomoyo} Thực không? // \{Tomoyo} "Really?" <0186> \{\m{B}} Ừ, thực. // \{\m{B}} "Yeah, really." <0187> \{Tomoyo} Vậy thì tôi buộc phải tin rồi, nếu anh nói vậy... // \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..." <0188> \{\m{B}} Đó là tại sao anh nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên. // \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room." <0189> \{Tomoyo} Tôi nói rồi, không có chuyện đó... // \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..." <0190> \{Tomoyo} Lỡ anh chạy mất thì sao // \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away." <0191> Cô ta ghê thiệt. // She sure is good. <0192> \{Tomoyo} Đi nào. // \{Tomoyo} "Let's go." <0193> Cuối cùng tôi cũng phải đi với cô ấy. // I end up going with her after all that. <0194> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép. // Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission. <0195> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng. // Every teacher is looking at me with such strange eyes. <0196> Một giáo viên tiến tới gần tôi. // One of the teachers approaches me. <0197> \{Giáo Viên} Chuyện gì vậy? Cậu kéo váy và bị bắt tại trận à? // \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?" <0198> \{\m{B}} Không, đó không phải là lý do... // \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..." <0199> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực. // I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest. <0200> Và rồi, tôi cầm bỏ một ngón tay của cô ấy ra. // And then, I take off one of her fingers. <0201> Và sau đó, ngón khác... // And after that, another one... <0202> \{Tomoyo} Có chuyện gì? // \{Tomoyo} "What's wrong?" <0203> Bị bắt! // Busted! <0204> \{Tomoyo} Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, nên đợi tí đí. // \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently." <0205> Cô ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa. // She holds my arm tighter this time. <0206> \{Giáo Viên} Tôi không ngờ cậu lại bị con gái bắt. // \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl." <0207> Ông thầy đó cười đểu khi ổng bỏ đi. // The teacher smiles wryly as he leaves. <0208> \{Tomoyo} Xin lỗi vì đã chờ, tôi không ngờ xin phép mất thời gian đến thế. // \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time." <0209> \{\m{B}} Cảm ơn vì đã khiến họ hiểu lầm tôi tệ hại. // \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly." <0210> \{Tomoyo} Tệ hại? Ý anh là gì? // \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?" <0211> \{\m{B}} Không có gì. // \{\m{B}} "Nothing." <0212> \{Tomoyo} Sao vậy? Nếu anh cảm thấy phiền, thì sao không nói với tôi? // \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?" <0213> Tôi đã vô tình nói ra, dù cho tôi biết phân nữa tính cách cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi. // I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me. <0214> \{\m{B}} Không có gì. Nè, chúng ta phải nhanh lên, giờ nghỉ trưa sắp hết rồi. // \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon." <0215> Tôi đi trước cô ấy lần này. // I walk ahead of her this time. <0216> \{Tomoyo} Anh thật sự phiền phải không? // \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?" <0217> \{\m{B}} Và ... đây... // \{\m{B}} "And also... this..." <0218> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm. // I raise the arm that Tomoyo was holding. <0219> \{Tomoyo} Có gì sai? // \{Tomoyo} "What's wrong?" <0220> \{\m{B}} Em định nắm tay anh bao lâu nữa? // \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?" <0221> \{Tomoyo} Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ? // \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?" <0222> \{\m{B}} Chúng ta đã đi xa rồi, nên anh sẽ đi chung với em luôn. // \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you." <0223> \{Tomoyo} Tôi có nên tin không? // \{Tomoyo} "Can I believe that?" <0224> \{\m{B}} Em không tin tưởng anh gì cả. // \{\m{B}} "You sure don't have faith in me." <0225> \{Tomoyo} ... được rồi, tôi tin anh. // \{Tomoyo} "... alright, I believe you." <0226> Cô ta cuối cùng cũng thả tôi ra. // She finally releases my arm. <0227> Chỗ cô ấy nắm có mồ hôi một chút. // That portion that she was holding is a bit sweaty. <0228> \{Nam Sinh} Nè, // \{Male Student} "Hey, \m{A}." <0229> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua. // One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them. <0230> \{Nam Sinh} Mày ăn trưa chứ? Tụi tao đi ăn đây. // \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now." <0231> \{\m{B}} Chưa, tao chưa ăn. // \{\m{B}} "No, I still haven't." <0232> \{Nam Sinh} Vậy, mày đi chung luôn không? // \{Male Student} "Then, do you want to tag along?" <0233> Gyuu... // Gyuu... <0234>... tay tôi lại bị nắm. // ... my arm's been grabbed. <0235> \{\m{B}} ... xin lỗi, tao không đi đâu. // \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass." <0236> \{Nam Sinh} Được rồi... // \{Male Student} "I see..." <0237> Chúng tôi tiếp tục đi. // We then continue walking. <0238> \{Tomoyo} Anh thực sự là vô tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh... // \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..." <0239> \{\m{B}} Nó chỉ mời anh thôi mà, phải không? // \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?" <0240> Cô ta không bỏ tay tôi ra. // She's not letting go of my arm. <0241> \{Tomoyo} Nhưng mà anh định đi với họ phải. // \{Tomoyo} "But you were planning on going with them." <0242> \{\m{B}} Đó là em nghĩ thôi. Anh nói không đi rồi, phải không. // \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?" <0243> \{Tomoyo} Anh thực sự vui khi anh ta nói tới ăn trưa, do đó tôi không thể bỏ qua. // \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it." <0244> \{\m{B}} Dĩ nhiên là anh vui. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao? // \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?" <0245> \{Tomoyo} Thực sự... anh đúng là con nít... // \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..." <0246> \{Tomoyo} Anh nên nói nếu anh muốn đi ăn trưa chứ. // \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch." <0247> Không... tôi không thể cãi với người đã kéo tôi đến đây... // No... I just can't argue with someone who took me all the way here... <0248> và cô cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm lấy tay tôi rồi mà. // And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand. <0249> \{Tomoyo} Căn tin trường là đủ. // \{Tomoyo} "The school cafeteria should do." <0250> \{\m{B}} Dù sao... chúng ta đi như thế này luôn à...? // \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?" <0251> \{Tomoyo} Đi nào, chúng ta không có thời gian. // \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time." <0252> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn. // She suddenly pulls me, interrupting my complaint. <0253> \{\m{B}} Liệu mình có thể ăn trong đám đông thế này không... // \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...) <0254> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình. // I just can't help but laugh at my miserable state. <0255> \{\m{B}} Hahaha... // \{\m{B}} "Hahaha..." <0256> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm, mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi. // I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm. <0257> Có mấy người đang thi thào sau lưng tôi, có lẽ nói về chúng tôi... // There are some people whispering behind me, probably about us... <0258> \{Tomoyo} Anh trông có vẻ vui nhỉ. // \{Tomoyo} "It looks like you're having fun." <0259> \{\m{B}} Anh không thể làm gì trừ việc cười cho tình trạng của mình. // \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation." <0260> \{Tomoyo} Điều đó là sao? Bởi vì tôi đi với anh à? // \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?" <0261> \{\m{B}} Mấy người đằng sau ghen tỵ với anh đấy. // \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me." <0262> \{Tomoyo} Tôi hiểu... vậy thì tôi xích lại gần anh thì thú vị hơn nhỉ. // \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you." <0263> \{\m{B}} Mọi người sẽ khóc luôn đó. // \{\m{B}} "Everyone will start crying." <0264> \{Tomoyo} Được rồi, thử nào. // \{Tomoyo} "Alright, let's test it." <0265> Tôi ngăn cô ta lại khi cô ta xích lại gần tôi. // I stop her as she moves closer to me. <0266> \{Tomoyo} Sao vậy? Anh không thích vậy à? // \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?" <0267> \{\m{B}} Không... anh có được thứ anh cần rồi. // \{\m{B}} "No... I already got what I came here for." <0268> Tôi đưa cô ấy xem cái bánh, // I show her the bread. <0269> \{Tomoyo} Được rồi, vậy thì chúng ta đến ký túc xá nào. // \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then." <0270> Chúng tôi ra khỏi đám đông. // We go out of the crowd. <0271> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn nắm tay kia của tôi nên tôi hơi khó khăn... // I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled... <0272> Tôi loay hoay mở được nó, và lấy ra được phân nữa. // I somehow manage to open it, and expose half of it. <0273> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng. // I open my mouth and am about to have a bite...* <0274> \{Tomoyo} Anh đang làm cái gì vậy? // \{Tomoyo} "What are you doing?" <0275> Cô ta bất ngờ dừng lại và quay lại. // She suddenly stops and turns around. <0276> \{\m{B}} Anh đang làm gì à? Không phải ăn trưa sao? // \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?" <0277> \{Tomoyo} Anh định ăn ngay bây giờ à? // \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?" <0278> \{\m{B}} Ừ, bởi vì anh đói bụng... // \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..." <0279> \{Tomoyo} Anh cư xử như con nít... // \{Tomoyo} "You really act like a child..." <0280> \{Tomoyo} Anh nên đợi đến ký túc xá chứ. // \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory." <0281> \{Tomoyo} Anh còn có thể uống trà nếu anh ăn trong phòng. // \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room." <0282> \{Tomoyo} Và tôi nghĩ nó sẽ ngon hơn nếu anh ăn nó đàng hoàng. // \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily." <0283> \{Tomoyo} Và đó là tại sao anh nên kiên nhẫn đợi. // \{Tomoyo} "That's why you should have some patience." <0284> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0285> Một đàn em xem tôi như con nít. // A junior is treating me like a kid... <0286> Kiên nhẫn // Have patience <0287> Ăn nó ngay // Eat it anyway <0288> \{\m{B}} Được rồi // \{\m{B}} "Alright already..." <0289> Tôi bỏ bánh vô bọc, và nhét nó vào túi. // I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket. <0290> \{Tomoyo} Anh không có làm nó bẹp dí, chứ? // \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?" <0291> \{\m{B}} Nó không sao. // \{\m{B}} "It's alright." <0292> \{Tomoyo} ......... // \{Tomoyo} "........." <0293> \{Tomoyo} Hình như tôi nói quá nhiều... // \{Tomoyo} "I might have said too much..." <0294> \{Tomoyo} Làm ơn tha lỗi cho tôi... // \{Tomoyo} "Please forgive me..." <0295> \{\m{B}} Không, anh chỉ nghĩ là nó ngon hơn nếu anh được uống trà // \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea." <0296> \{Tomoyo} Tôi hiểu, tôi mừng vì anh nói vậy. // \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so." <0297> \{Tomoyo} Chúng ta nhanh lên nào. // \{Tomoyo} "Let's hurry up." <0298> \{\m{B}} Ừ... // \{\m{B}} "Yeah..." <0299> Tôi bắt đầu đi trước cô ấy. // I start walking ahead of her. <0300> \{\m{B}} Cuối cùng, tôi không thể thay đổi vị trí gì cả... // \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)* <0301> \{\m{B}} Hah! // \{\m{B}} "Hah!" <0302> Tôi nhét cái bánh vào miệng. // I shove the bread inside my mouth. <0303> Khi mà răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì ấm ấm và mềm mại... // As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm... <0304> \{Tomoyo} Đau đấy, // \{Tomoyo} "That hurts, you know." <0305> \{\m{B}} Hả... // \{\m{B}} "Eh..." <0306> Tay Tomoyo cao hơn vai cô ấy. // Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder. <0307> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ chuyển thành tay cô ấy. // The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand. <0308> \{Tomoyo} Tôi không để anh cư xử như vậy trước mặt tôi đâu. // \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me." <0309> \{\m{B}} Em bất thình lình đưa nguyên cái tay vô miệng anh. Em muốn anh ăn nó à? // \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?" <0310> \{Tomoyo} Không sao đâu nếu có bụi trên bánh của anh. // \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."* <0311> Cô ấy kéo tay ra và nhìn vào nó. // She pulls her hand away and gazes at it. <0312> \{Tomoyo} Anh có nếm thử nó không...? // \{Tomoyo} "Did you taste it...?" <0313> \{\m{B}} Anh không kịp nếm thử, nhưng mà lưỡi anh chạm nó. // \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it." <0314> \{Tomoyo} ......... // \{Tomoyo} "........." <0315> \{\m{B}} Em không định rửa tay à? // \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?" <0316> \{Tomoyo} Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian. // \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time." <0317> \{\m{B}} Em thật là cô gái vô dụng... // \{\m{B}} "You're such a helpless girl..." <0318> Tôi nắm tay cô ấy và lau nó bằng đồng phục của tôi. // I take her hand and rub it with my own uniform. <0319> \{Tomoyo} Tôi không để ý nó đâu... // \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..." <0320> \{\m{B}} Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa bé tội nghiệp... // \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..." <0321> \{Tomoyo} Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn. // \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks." <0322> \{\m{B}} Nhớ rửa tay sau khi trở về đó. // \{\m{B}} "Wash your hand after we return." <0323> \{Tomoyo} Anh lau nó rồi, nên không sao đâu. // \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright." <0324> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0325> \{\m{B}} Em hiền thật, đúng không? // \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?" <0326> \{Tomoyo} Thật sao? Thật ra là ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi. // \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here." <0327> \{\m{B}} Đúng vậy... // \{\m{B}} "That's true..." <0328> \{Tomoyo} Đó là tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào. // \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go." <0329> Cô ấy kéo tay tôi và bắt đầu bước đi. // She pulls my arm and starts walking. <0330> \{\m{B}} Cuối cùng, tôi không thể thay đổi vị trí gì cả... // \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)* <0331> \{Tomoyo} Trà đây. Nó nóng đó, cẩn thận. // \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful." <0332> \{Tomoyo} Ngồi đàng hoàng và ăn đi, được không. // \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright." <0333> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, và sau đó, cô ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ. // She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly. <0334> \{Tomoyo} Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không? // \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?" <0335> \{Sunohara} Hmm...? // \{Sunohara} "Hmm...?" <0336> Hình như nó thức rồi. // It seems he's awake. <0337> Mắt nó thấy Tomoyo. // His eyes meet with Tomoyo's. <0338> \{Sunohara} Wah! // \{Sunohara} "Wah!" <0339> Nó nhảy lên và chạy lại, đứng sát tường. // He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall. <0340> \{Tomoyo} Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng... // \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..." <0341> \{Sunohara} K-không... // \{Sunohara} "N-no..." <0342> \{Sunohara} À, tại sao cô ở đây...? // \{Sunohara} "Well, why are you here...?" <0343> \{Tomoyo} Không chỉ tôi. // \{Tomoyo} "Not just me." <0344> \{\m{B}} Yo! // \{\m{B}} "Yo!" <0345> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên. // I raise my hand that was holding up the tea. <0346> \{Sunohara} Và tại sao uống trà ở đây!? // \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?" <0347> \{\m{B}} Không chỉ có trà, mà còn có bánh mì. // \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch." <0348> \{Sunohara} Huhhh?! // \{Sunohara} "Huhhh?!" <0349> Hình như nó không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi. // He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice. <0350> \{Tomoyo} Chúng ta chỉ còn mười phút đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta đi kịp giờ. // \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time." <0351> \{Sunohara} // \{Sunohara} "\m{A}..." <0352> \{\m{B}} Gì? // \{\m{B}} "What?" <0353> \{Sunohara} Đây có phải là trò chơi trừng phạt không? // \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?" <0354> \{Tomoyo} Trò chơi trừng phạt? Tôi đến đây và tốt bụng đánh thức mày dậy đó. // \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness." <0355> \{Tomoyo} Nè, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian mà. // \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time." <0356> \{\m{B}} Được rồi, vậy thì đi thay đồ của mày đi. // \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes." <0357> \{Tomoyo} // \{Tomoyo} "\m{A}!" <0358> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga. // Tomoyo goes beside the mountain of manga.* <0359> \{\m{B}} Hmm? // \{\m{B}} "Hmm?" <0360> \{Tomoyo} Đó là thói xấu khi vừa ăn vừa đọc manga. // \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga." <0361> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc. // She confiscates the manga I was reading. <0362> \{Sunohara} Wahahaha! Mày như con nít vậy! // \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!" <0363> \{Tomoyo} Mày cũng vậy, mày tốn thời gian thay đồ quá rồi đó. // \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform." <0364> \{Sunohara} Đây là phong cách của tao từ nhỏ mà. // \{Sunohara} "This has been my style since I was little." <0365> Nó còn con nít hơn cả tôi nữa. // You're even more like a kid than me. <0366> \{Tomoyo} Hơn nữa, anh có giặt cái áo đó không? // \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?" <0367> \{Sunohara} Tôi giặt nó rồi. // \{Sunohara} "I washed it." <0368> \{Tomoyo} Có dính gì trên đó kìa. // \{Tomoyo} "It has some stains on it." <0369> \{Sunohara} À... đó là từ tối hôm qua. // \{Sunohara} "Ah... that was from last night." <0370> \{\m{B}} Đừng có xạo. Mày giặt nó tuần trước kìa. // \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week." <0371> \{Tomoyo} ......... // \{Tomoyo} "........." <0372> Cô ta lùi lại và để mọi thứ lại cho tôi. // She steps back and leaves everything to me. <0373> \{Tomoyo} Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng vậy hả...? // \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?" <0374> \{\m{B}} Chắc thế... // \{\m{B}} "Probably..." <0375> \{Tomoyo} Tôi bất ngờ muốn bệnh quá... // \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..." <0376> \{\m{B}} Em sẽ bị nhiễm bởi vi trùng Sunohara đó. // \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs." <0377> \{Tomoyo} Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm...? // \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?" <0378> \{\m{B}} Em sẽ bị biến thành một thứ tội nghiệp. // \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing." <0379> \{Tomoyo} Nó là một chứng bệnh không chữa được...? // \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?" <0380> \{\m{B}} Ừ, nó không chữa được... // \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..." <0381> \{Sunohara} Mấy người đang nói về tôi đó hả? // \{Sunohara} "You're talking about me, right?!" <0382> \{Tomoyo} Nếu anh còn có thời gian để cãi, sao không chuẩn bị tới trường đi? // \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?" <0383> \{Sunohara} Cô ăn hiếp tôi! // \{Sunohara} "You're bullying me!" <0384> \{Sunohara} Hôm nay là ngày xui xẻo của mình mà? Chết tiệt... // \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..." <0385> Nó nhảy vòng vongf khi bắt đầu mang giày. // He tumbles around as he desperately started changing into his clothes. <0386> \{Tomoyo} Cả hai người cư xử như con nít. // \{Tomoyo} "Both of you really act like kids." <0387> Cô ấy cười khi nhìn chúng tôi. // She smiles as she watches us. <0388> \{\m{B}} Tụi tôi chỉ lười khi nó liên quan đến trường học thôi. // \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school." <0389> \{Tomoyo} Nhưng, tôi nghĩ là nó sẽ vui hơn nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn. // \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion." <0390> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."* <0391> \{Tomoyo} À, bởi vĩ có nhiều loại người khác nhau. // \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people." <0392> Tomoyo vươn tay và lau trên miệng toi với ngón trỏ của cô ấy. // Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger. <0393> \{Tomoyo} Chúng ta đi được chưa? // \{Tomoyo} "Shall we go then?" <0394> Cô ấy bèn đứng dậy. // She then stands up. <0395> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng. // We arrived at the classroom as the bell chime rang. <0396> \{Sunohara} ......... // \{Sunohara} "........." <0397> \{Sunohara} Nè, // \{Sunohara} "Hey, \m{A}..." <0398> \{\m{B}} Hả? // \{\m{B}} "Huh?" <0399> \{Sunohara} Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này? // \{Sunohara} "Why did it turn out like this?" <0400> \{\m{B}} Nó diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua cô ấy ở hành lang. // \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor." <0401> \{Sunohara} Chỉ... vậy thôi? // \{Sunohara} "That's... all?" <0402> \{\m{B}} Ừ, chỉ vậy thôi. // \{\m{B}} "Yeah, that's all." <0403> \{Sunohara} Vậy đây là một trong những điều kỳ lạ, đúng không? // \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?" <0404> \{Sunohara} Nó chỉ xảy ra một lần trong đời, đúng không...? // \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?" <0405> \{Sunohara} Chúng ta thật là may mắn ~.... // \{Sunohara} "We're so lucky~..." <0406> Nó lảo đảo bước về ghế. // He staggers as he walks to his seat. <0407> Nó trông thật thảm hại. // He looks a little pitiful.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.