Clannad VN:SEEN4422

From Baka-Tsuki
Revision as of 06:24, 12 August 2009 by Midishero (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN4422.TXT

#character ‘Giáo Viên’
// 'Teacher'
#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Kyou'

<0000> Hiệu bánh sắp mở rồi...
// The bakery will open soon...
<0001> Tôi nhìn ông thầy đang giảng bài.
// I take a look at the teacher.
<0002> Ông ta đang tập trung viết gì đó trên bảng và không hề chú ý gì tới chỗ tôi.
// He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction.
<0003> Cơ hội đây rồi.
// It's my chance.
<0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và bò dưới sàn.
// I get out of my seat and crawl along the floor.*
<0005> Tôi bò cho đến cửa lớp.
// I crawl until until I reach the doorway
<0006> Giờ mới khó khăn đây.
// But this is where it becomes difficult.
<0007> Tôi phải kéo nhẹ cửa sao cho nó gây ra ít tiếng động nhất.
// I have to slide the door open while making as little noise as possible.
<0008> Cảm giác như đang gỡ một quả bom, tôi chú ý đến bàn tay tôi khi đẩy cửa.
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.
<0009>
// Slide, slide, slide...
<0010> Không hiểu sao cánh cửa lại tự mở.
// Somehow, it opens on its own.
<0011> Cứ như ai đó đã mở hộ tôi.
// It seems like someone else has opened it for me.
<0012> Vẫn còn đang bò dưới sàn, tôi ngoái đầu lại dòm ông thầy...
// Still lying on the floor, I timidly glance up.
<0013> \{Giáo Viên} 
// \{Teacher} "........."
<0014> \{\m{B}} 
//  \{\m{B}} "........."
<0015> Mắt ông ta nhìn đang nhìn chằm chằm vào mắt tôi.
// Our eyes meet.
<0016> \{Giáo Viên} ...này.... Okazaki!
//  \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}
<0017> Tôi vừa kịp chạy khỏi lớp học và phóng đi ngay khi tôi đang ở hành lang.
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.
<0018> \{Giáo Viên}  Sao em còn tới trường làm gì...?!
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"
<0019> Tôi vừa chạy vừa nghe thấy những tiếng chế nhạo vô tâm sau lưng mình.
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.
<0020> Mà thực ra thì sao mình còn tới trường nhỉ?
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?
<0021> Ai nói cho tôi với.
// Someone, please tell me.
<0022> Tôi mua bánh ngay lập tức và đi lên thư viện.
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.
<0023> Mở cánh cửa trượt, tôi bước vào trong phòng.
// Opening the sliding door, I go inside.
<0024> Tấm rèm bay nhẹ chỗ cửa sổ đang hé mở.
// At the half-open window, a curtain flutters.
<0025> Kotomi đứng đó và cười như thể cậu ấy đang đợi mình. 
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.
<0026> \{Kotomi}  Chào buổi nhiều, Tomoya-kun!
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."
<0027> Tay cậu ấy cầm một hộp đồ ăn trưa.
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.
<0028> Nó bé hơn hôm qua, nhưng to hơn cái lần đầu tôi nhìn thấy/
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.
<0029> \{Kotomi}  Hôm nay mình thử làm vài món của Trung Hoa.
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."
<0030> Vừa nói cậu ấy vừa mở hộp đồ ăn.
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.
<0031> Mì chiên, một đĩa tôm hùm, bún nem rán, xíu mại, bánh bao nhân thịt,...
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...
<0032> \{Kotomi} ..thêm nữa, cơm được nấu theo kiểu Trung Hoa, cơm chiên với tôm và măng tre.
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."
<0033> Cậu ấy đưa tay chỉ từng món và vui vẻ giải thích chúng là món gì, như thế nào.
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.
<0034> \{\m{B}}  Tớ đói rồi. Giờ cậu cứ để tớ ăn cái đã.
//  \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."
<0035> Khi ngồi trên ghế, tôi có một cảm giác kì lạ như tôi đã quay trở về nhà.
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.
<0036> \{Kotomi}  Đũa của cậu đây.
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."
<0037> \{Kotomi}  Và đây là của mình.
// \{Kotomi} "And here is mine."
<0038> \{Kotomi}  Cậu áp tay vào nhau đi.
// \{Kotomi} "Please put your hands together."
<0039> \{Kotomi}  Itadakimaso
// \{Kotomi} "Let's all eat."
<0040> \{\m{B}} 
//  \{\m{B}} "Let's eat."
<0041> Nó y như hôm qua.
// It's the same give and take as yesterday.
<0042> Bữa trưa cho hai người hơi kì quặc bắt đầu.
// The lunch for two slightly odd people begins.
<0043> \{Kotomi}  Ngon không?
// \{Kotomi} "Is it good?"
<0044> \{\m{B}}  Ừ, rất ngon.
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."
<0045> \{Kotomi}  Nó ít quá à?
// \{Kotomi} "Is it too little?"
<0046> Cậu ấy hỏi một cách lo lắng.
// She asks nervously.
<0047> \{\m{B}}  Không, từng này là đủ ăn rồi...
// \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..."
<0048> Tôi vừa trả lời vừa nhìn phần ăn của mình,
// I answer as I check the side dish one more time.
<0049> Lượng thức ăn của từng món khá ít, nhưng sự đa dạng về món ăn thì không hề thay đổi so với hôm qua.
// The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's.
<0050> \{\m{B}}  Làm những món như thế này có khó không?
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"
<0051> \{Kotomi}  Etou,... cũng không khó nhưng mà...
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."
<0052> \{Kotomi}  Thay đổi công thức để tạo ra một số lượng thức ăn ít cho một món như thế này lại hơi khó.
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."
<0053> \{\m{B}}  Có lẽ thế...
// \{\m{B}} "I bet..."
<0054> \{\m{B}}  Không sao, chỉ là sẽ tốt hơn nếu bọn mình có nhiều người hơn thôi.
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."
<0055> Kotomi ngừng gắp và nhìn tôi.
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.
<0056> \{\m{B}}  Vậy cuối buổi học hôm nay cậu lại đi với mình?
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"
<0057> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Um..."
<0058> Cậu ấy từ từ gật đầu.
// She slowly nods.
<0059> Với Kotomi thì đó không phải là một quyết định đơn giản.
// For Kotomi, that couldn't have been an easy decision.
<0060> Vì vậy tôi mới hỏi bằng một giọng nhẹ nhàng.
// So I talk about it in a relaxed tone.
<0061> \{\m{B}}  Được rồi, tớ sẽ giới thiệu cậu với vài người. Chúng ta sẽ nhắm tới hàng trăm người bạn.
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."
<0062> \{Kotomi}  Hàng trăm người bạn...?
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"
<0063> Mắt cậu ấy mở to ra.
// Her eyes widen.
<0064> \{Kotomi}  Tomoya-kun, cậu tuyệt thật đấy!
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"
<0065> \{\m{B}} .. xin lỗi, nhưng thật ra thì tớ không có nhiều bạn đến thế.
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."
<0066> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "?"
<0067> \{\m{B}}  Thôi nào, đừng nhìn tớ với khuôn mặt có dấu hỏi lớn như thế, cậu phải xử sự như một tsukkomi chứ...
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."
<0068> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "........."
<0069> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"
<0070> \{\m{B}}  Không, không sao đâu. Tớ đòi hỏi nhiều quá.
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."
<0071> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "??"
<0072> \{\m{B}}  Đây, tớ mang theo một ít bánh đây.
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."
<0073> Tôi lộn ngược cặp của mình và trải bánh ra bàn.
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.
<0074> \{\m{B}}  Tớ cố chọn nhiều loại khác nhau hôm nay, vì vậy cứ ăn những loại cậu thích.
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."
<0075> \{\m{B}}  Thêm nữa, nếu cậu thấy tất cả đều ngon, cậu cứ ăn hết. Không cần để dành cho tớ đâu.
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."
<0076> \{Kotomi} 
//\{Kotomi} "........."
<0077> Cậu ấy đập tay tôi.
// She hits my hand.
<0078> \{Kotomi}  Cái quái gì đây?
//\{Kotomi} "The hell is this?"

<0079> \{Kotomi}  Còn lâu tớ mới muốn làm bạn với cậu.
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." * 
<0080> \{Kotomi}  Tạm biệt nhé!
// \{Kotomi} "Goodbye!"
<0081> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0082> \{\m{B}}  Tạm biệt Kotomi.
// \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi."
<0083> Tôi đứng dậy và nhanh chóng quay về phía cửa
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.
<0084> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Ah, ah..."
<0085> Cậu ấy nhanh chóng đuổi theo tôi với đôi chân trần.
// She frantically follows behind me barefooted.
<0086> Rồi tóm lấy vạt áo của tôi và dừng tôi lại.
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.
<0087> \{Kotomi}  Đừng đi...
// \{Kotomi} "Don't go..."
<0088> Giờ nhìn cậu ấy y hệt một đứa trẻ con
// She really seems like a little girl.
<0089> \{\m{B}}  Tớ đùa thôi mà, thư giãn đi.
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."
<0090> Tôi vừa cười vừa nói, rồi vẻ mặt cậu ấy chuyển sang hơi cáu giận.
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face. 
<0091> \{Kotomi}  Tomoya-kun... Đồ bắt nạt
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."
<0092> \{\m{B}}  Cái này là để rèn luyện cậu mà.
// \{\m{B}} "All this is for your training."
<0093> \{\m{B}}  Hiểu không Kotomi? Với tsukkomi thì thời gian chính là cuộc sống. Muộn một chút thôi là không có khách hàng nữa.
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."
<0094> \{Kotomi} ...khó thật đấy
// \{Kotomi} "... this is very difficult."
<0095> \{Kotomi}  Nhưng... mình sẽ cố
// \{Kotomi} "But... I'll try my best."
<0096> \{\m{B}}  Có thế chứ Kotomi.
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."
<0097> \{\m{B}}  Bọn mình sẽ như một đôi đóng hài kịch và tham gia giải Tsutenkaku.
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."
<0098> \{Kotomi}  Nhưng...
// \{Kotomi} "But..."
<0099> \{Kotomi}  Tsutenkaku là một tháp ngắm cảnh cao 103 mét. Tớ không nghĩ nó có một sảnh để giải trí.
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."
<0100> \{Kotomi}  Trong rạp hát ở tầng hầm đầu tiên, cũng có luật là chỉ được phép hát thôi. 
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."
<0101> \{\m{B}} ... công nhận cậu biết nhiều thứ chán thật đấy.
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"
<0102> \{Kotomi}  Nếu cậu nhìn lên đỉnh cậu còn biết thời tiết ngày mai nữa kia.
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."
<0103> \{\m{B}}  Thôi đủ với mớ Tsutenkaku rồi, bọn mình về với ghế ngồi của bọn mình đi.
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."
<0104> Cậu ấy gật đầu.
// She nods.
<0105> Gật đầu đồng ý, cậu ấy làm chính xác như tôi nói.
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.
<0106> \{Kotomi}  Một đôi...
// \{Kotomi} "Couple..."
<0107> \{\m{B}}  Cậu vừa nói gì à?
// \{\m{B}} "Did you say something?"
<0108> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Um..."
<0109> \{Kotomi}  Cái quái gì đây?
// \{Kotomi} "The hell is this?"
<0110> \{\m{B}}  Đừng dùng cùng một trò mãi thế.
// \{\m{B}} "Stop using the same material."
<0111> \{Kotomi}  Ừ.
// \{Kotomi} "Okay."
<0112> Một lần nữa, bọn tôi lại trở về với bữa ăn hoà bình của mình.
// Once again, we return peacefully to our meal.
<0113> Sau khi mở túi đựng bánh cuộn, Kotomi bắt đầu nói
// Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking.
<0114> \{Kotomi}  Nói thật thì...
// \{Kotomi} "To be honest..."
<0115> \{Kotomi}  Mình rất vui.
// \{Kotomi} "I'm really happy."
<0116> \{Kotomi}  Mình rất vui vì Tomoya-kun làm nhiều như thế cho mình.
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."
<0117> \{\m{B}}  Không có gì đâu.
// \{\m{B}} "It's not a big deal."
<0118> \{Kotomi}  Không phải thế.
// \{Kotomi} "That's not true at all."
<0119> \{Kotomi}  Nó khiến mình muốn hỏi tại sao cậu lại tốt với mình thế.
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."
<0120> Rồi cậu ấy nhìn tôi cứ như tôi lạ lắm.
// And then, she stares at me as if I'm strange.
<0121> \{\m{B}}  Tại sao à...
// \{\m{B}} "Why, huh..."
<0122> \{\m{B}} /... không biết nữa? / ...tại sao nhỉ?
// \{\m{B}} "... I wonder why?"
<0123> Kể cả tôi cũng không hiểu.
// Even I don't really understand.
<0124> Nhưng...
// But...
<0125> Có người làm bữa ăn cho mình, được nói chuyện...
// Having food made for me, talking to someone...
<0126> Đó là một điều mà đã lâu tôi không thấy ở gia đình tôi nữa. 
// It's something that no longer occurs at my home.
<0127> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt
// I stick a meat dumpling in my mouth.
<0128> Nó tạo nên một cảm giác lưu luyến kì lạ.
// It feels oddly nostalgic.
<0129> \{\m{B}}  Thôi, gặp lại cậu sau giờ học nhé.
// \{\m{B}} "Well, see you after school."
<0130> \{Kotomi}  Ừ, sau giờ học.
// \{Kotomi} "Okay, after school."
<0131> Tôi chia tay với Kotomi khi rời khỏi thư viện.
// I part with Kotomi as I leave the library.
<0132> Tôi quay trở về lớp học.
// I turn towards the classroom.
<0133> Nơi hẹn hò vẫn giống như hôm qua.
// The meeting place is the same as yesterday's.
<0134> Và một lần nữa, Kotomi lại đến trước tôi.
// And once again, Kotomi comes ahead of me.
<0135> \{Kotomi}  Chào buổi chiều, Tomoya-kun.
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
<0136> \{\m{B}}  Cậu chờ tớ à.
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
<0137> \{Kotomi}  Không...
// \{Kotomi} "No..."
<0138> Biết ngay, cậu ấy hơi căng thẳng.
// As I thought, she seems a bit tense.
<0139> Tôi bắt đầu nghĩ xem sẽ cho cậu ấy gặp ai
// I start thinking of who I'll have her meet.
<0140> \{\m{B}}  Bắt đầu với... cậu ta
// \{\m{B}} "Let's start with... her."
<0141> Tôi nghĩ tới vẻ mặt của Kyou khi nói câu đó.
// Kyou's face comes to mind as I say that.
<0142> Tôi cảm thấy như bọn tôi có một cuộc thi tài khó khăn ngay từ đầu.
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.
<0143> Nhưng mặc dù tính cách của Kyou như thế, cậu ấy chăm sóc người khác rất tốt.
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.
<0144> Nếu mà lôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ tiến triển nhanh thôi
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo. 
<0145> Tôi nhòm vô lớp 3-E
// I peep inside the 3-E classroom.
<0146> \{\m{B}}  Kyou, rảnh không?
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"
<0147> Khi tôi gọi, cậu ấy cầm lấy cặp và ra hành lang.
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.
<0148> \{\m{B}}  Hình như có điều gì đó tồi tệ vừa xảy ra.
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."
<0149> \{Kyou} ... nếu ông để ý tới Botan thì nó đã không xảy ra...
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."
<0150> Nếu tôi làm thế chắc lớp tôi lãnh thảm họa đó rồi.
// That disaster would come in our class if I did though.
<0151> \{\m{B}}  Sao? Nó chạy đâu rồi?
// \{\m{B}} "Well? Where did he go?"
<0152> \{Kyou}  Nó cứ chạy khỏi lớp học, thế thôi.
// \{Kyou} "He just left the room just like that."
<0153> \{\m{B}}  Không tìm  nó liệu có sao không?
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"
<0154> \{Kyou}  Không sao, thú cưng của tôi mà.
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."
<0155> Thế thì cậu phải lo lắng chứ.
// That's why you should worry...
<0156> \{Kyou}  Nào? Muốn gì đây?
// \{Kyou} "Well? What do you want?"
<0157> \{\m{B}}  Tôi có chút chuyện muốn nhờ..
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."
<0158> \{Kyou}  Heh... bất thường quá. Ông, có chuyện nhờ tôi
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."
<0159> \{\m{B}}  Đúng thế, thường là ngược lại mới đúng.
// \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite."
<0160> \{Kyou}  Ngược lại?
// \{Kyou} "Opposite?"
<0161> \{Kyou}  Ông nói cái quái gì thế?
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"
<0162> \{Kyou}  Tôi đâu có nhờ vả.
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
<0163> \{Kyou}  Ah...Chỉ là tôi thích chỉ đạo ông thôi.
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."
<0164> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0165> Có lẽ cậu ấy nhầm tôi với một thằng thầm yêu... xin lỗi nhé, nhầm rồi...
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...
<0166> \{Kyou}  Mà dù gì... ai đây?
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"
<0167> Kyou chỉ vô Kotomi đang trốn sau lưng tôi.
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.
<0168> \{Kotomi}  Cậu ấy có bắt nạt tớ không? x2
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"
<0169> Nhìn cậu ấy rất bối rối.
// She looks all flustered.
<0170> \{\m{B}}  Bình tĩnh lại nào. Bạn ấy không bắt nạt cậu đâu.
// \{\m{B}} "Calm down.  She won't bully you, all right?"
<0171> Tôi vừa nói vừa chắc chắn rằng Kotomi hiểu.
// I say that, making sure she understands.
<0172> \{\m{B}}  Tập nói chào hỏi trước nào.
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."
<0173> \{Kotomi}  Chào buổi chiều, Tomoya-kun
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
<0174> \{\m{B}}  Tốt lắm, cậu làm tốt lắm, tiếp theo là thực tế này.
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."
<0175> Tôi đẩy Kotomi trước mặt Kyou
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.
<0176> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "........."
<0177> Kotomi sợ hãi khi bị Kyou nhìn.
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.
<0178> Tôi nghĩ cậu ấy còn căng thẳng gấp trăm lần so với lần cậu ấy tự giới thiệu với Nagisa.
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.
<0179> \{Kotomi}  Chào buổi chiều.
// \{Kotomi} "Good afternoon."
<0180> Cậu ấy cúi đầu và tự chỉ vào mình một cách lúng túng.
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.
<0181> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Kotomi."
<0182> \{Kotomi}  3 từ, Ko-to-mi
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."
<0183> \{Kotomi}  Gọi mình là Kotomi-chan
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
<0184> \{Kyou} 
// \{Kyou} "........."
<0185> \{Kotomi}  Một người hay bắt nạt à?
// \{Kotomi} "A bully?"
<0186> Cậu ấy như sắp khóc.
// She's about to cry.
<0187> \{Kyou}  Etou...
// \{Kyou} "Uh... well..."
<0188> Đúng như tôi dự đoán, kể cả Kyou cũng đang gặp khó khăn để trả lời.
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.
<0189> \{\m{B}}  Đó là tính cách của cậu ấy. Đừng lo
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."
<0190> \{Kyou}  Hah... Mà... chính xác là ông muốn gì?
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"
<0191> \{\m{B}}  Tôi muốn bàn với bà về cậu ấy
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."
<0192> Kotomi trốn sau lưng tôi khi tôi nói thế.
// Kotomi hides behind my back as I say that.*
<0193> \{\m{B}}  Tên cậu ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi.
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."
<0194> \{Kyou}  Hmmm...? Tự nhiên lại thấy cái tên quen quen
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."
<0195> Kyou nghiêng đầu nghĩ ngợi.
// She leans her head and ponders.
<0196> \{Kyou}  Này?! Chẳng phải cậu ấy là bạn gái đã đạt điểm trong top 10 ở cuộc thi quốc gia sao? Ông quen biết gì với bạn ấy?
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"
<0197> \{\m{B}}  Không cần phải cho bà biết.
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."
<0198> \{Kyou}  Trời... Bạn ấy trông khoẻ khoắn và chậm phát triển như ông,,,
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."
<0199> \{\m{B}}  Đứa nào là đứa chậm phát triển?
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"
<0200> \{Kotomi}  Bọn mình bị bắt nạt à? Bọn mình bị bắt nạt à?
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"
<0201> \{Kyou}  Cậu... Cậu đừng lo, không có gì phải sợ.
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."
<0202> Gật, gật.
// Nod, nod.
<0203> Kotomi dũng cảm gật đầu
// Kotomi bravely nods.
<0204> \{Kyou}  Sao? Ông muốn tôi làm gì?
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"
<0205> \{\m{B}}  Nói thế nào nhỉ... bà cũng có biết cậu ấy đúng không? Vì thế...
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *
<0206> \{\m{B}}  Tôi định nói là... sao không làm bạn với cậu ấy...
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."
<0207> \{Kyou}  Gì cơ? Ông là ông bố lần đầu dắt con ra công viên đấy à?
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"
<0208> \{\m{B}}  Ờ, cũng giống như thế...
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."
<0209> \{Kyou}  Mà...
// \{Kyou} "Actually..."
<0210> Kyou liếc mắt nhìn Kotomi.
// She glances at Kotomi.
<0211> \{Kotomi}  Bắt nạt...? Bắt nạt?
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"
<0212> \{Kyou}  Cậu... thôi đừng ra vẻ như sắp khóc nữa đi
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."
<0213> Gật, gật, gật, gật.
// Nod, nod, nod, nod.
<0214> \{Kyou} 
// \{Kyou} "Sigh..."
<0215> Ấn tượng vì cảnh đó, Kyou lại nhìn tôi.
// Amazed at the scene, she turns towards me again.
<0216> \{Kyou}  Tưởng cậu ấy phải có vài người bạn trong lớp chứ?
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"
<0217> \{\m{B}}  Cậu ấy không có, thế tôi mới nhờ bà.
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."
<0218> Tôi quay đầu về phía Kotomi.
// I turn my head to the unconcerned Kotomi.
<0219> Kotomi cẩn thận nhìn chúng tôi với đôi mắt đẫm nước.
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.
<0220> Có lẽ cậu ấy thấy điều gì đó rất đáng sợ.
// Perhaps, she's seen something really scary.
<0221> \{Kyou}  Ahhh... tôi nhớ không nhầm thì cậu ấy ở lớp A.
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."
<0222> \{Kyou}  Lớp đó công nhận có không khí nặng nề thật...
// \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..."
<0223> \{\m{B}}  Xin bà đấy!
// \{\m{B}} "Well, please?"
<0224> \{Kyou} 
// \{Kyou} "Hmm..."
<0225> \{Kyou}  Vì ông nhờ vả thật lòng nên tôi lại hơi khó xử.
// \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled."
<0226> \{\m{B}}  Đừng nói lời lạnh nhạt thế.
// \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things."
<0227> \{Kyou}  Tôi đâu có lạnh nhạt
// \{Kyou} "I'm not being cold hearted."
<0228> \{Kyou}  Ông muốn tôi làm bạn của cậu ấy. Ông không thấy có gì kì quặc ở đây à?
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"
<0229> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Uh..."
<0230> \{Kyou}  Đầu tiên là, bạn bè không phải là một thứ được cho, mà là một thứ tự mình tạo ra
// \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make."
<0231> \{Kyou}  Mà thực ra tôi cũng không để tâm nếu ta giả vờ quen nhau.
// \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though."
<0232> Có vẻ như Kyou hơi bực mình nên tôi không phản đối được.
// It sounds like she's offended, so I can't object.
<0233> \{Kyou}  Thôi nhé, tôi còn có việc nữa.
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."
<0234> Tóc Kyou bay nhẹ khi cậu ấy xoay người nói lời tạm biệt
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.
<0235> \{Kyou}  À... đúng rồi
// \{Kyou} "Oh... that's right..."
<0236> Đột nhiên Kyou quay lại như chợt nhớ điều gì đó,
// She suddenly turns around as if she remembered something.
<0237> Rồi Kyou nhìn Kotomi
// Then, she looks at Kotomi.
<0238> \{Kyou}  Tên tớ là Kyou
// \{Kyou} "I'm Kyou."
<0239> \{Kyou} 
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
<0240> \{Kyou}  Gặp lại cậu sau nhé
// \{Kyou} "See you later then."
<0241> Kyou quay lưng lại, vừa vẫy tay vừa chạy khỏi hành lang.
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.
<0242> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "........."
<0243> \{Kotomi}  Bạn...?
// \{Kotomi} "Friend...?"
<0244> \{\m{B}}  Nó là như thế...
// \{\m{B}} "That's how it is, right...?"
<0245> Chúng tôi đứng nhìn bóng của Kyou một lúc...
// We look at her fading back for a while.
<0246> Cuối cùng thì tôi cũng không chắc bọn tôi có thành công trong việc kiếm bạn không..
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.
<0247> \{\m{B}}  Mà... việc này cũng có thể xảy ra mà.
// \{\m{B}} "Well... things like this happen too."
<0248> Tôi cười với Kotomi khi đang đi trên con đường đồi.
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.
<0249> Kotomi cười nhẹ đáp lại
// She returns a small one.
<0250> Mái tóc trẻ con của cậu ấy nhún nhảy khi cậu ấy bước đi
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.
<0251> \{\m{B}} Cậu có mệt không?
// \{\m{B}} "Are you tired?"
<0252> \{Kotomi} Chỉ hơi hơi thôi
// \{Kotomi} "Just a little."
<0253> Kotomi nói như đang thì thầm.
// She says as if it's a murmur.
<0254> \{\m{B}}  Xin lỗi nhé Kotomi
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."
<0255> \{\m{B}}  Hầu hết bạn tớ đều khá kì quặc
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."
<0256> \{Kotomi}  Không...
// \{Kotomi} "No..."
<0257> \{Kotomi}  Bọn họ đều rất tốt
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."
<0258> Có lẽ tôi bắt cậu ấy làm điều vô lý rồi.
// I think I'm making her do an unreasonable thing.
<0259> Tôi đứng nhìn cậu ấy một lúc
// I watch her profile for a while.
<0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì bạn sẽ nghĩ cậu ấy hơi bí hiểm vì khá ít nói.
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.
<0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay
// I try to think about today's Kotomi.
<0262> Nói đơn giản thì cậu ấy ngượng cứ như một đứa trẻ mẫu giáo
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.
<0263> Không biết đâu mới là Kotomi thật?
// I wonder which is the true Kotomi?
<0264> tôi không chắc nhưng tôi có linh cảm rằng nó khác cơ.
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.
<0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính Kotomi
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.
<0266> Không biết có phải mình tôi cảm thấy thế không?
// I wonder if I'm the only one who feels that?
<0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy cậu ấy... nói thế nào nhỉ... cậu ấy...
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...
<0268> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "...?"
<0269> \{\m{B}}  AH. xin lỗi.
// \{\m{B}} "Ah, sorry."
<0270> \{\m{B}}  Chỉ là tớ bị cậu mê hoặc thôi
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."
<0271> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Eh...?"
<0272> \{Kotomi} 
// \{Kotomi} "Well..."
<0273> Hai chúng tôi đều im lặng.
// Both of us stay silent.
<0274> Rồi chúng tôi tới chỗ kí túc xá của trường.
// Then, we arrive at the school's dormitory.
<0275> \{Kotomi}  Tới đây là mình ổn rồi.
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."
<0276> \{\m{B}}  Cậu có việc cần làm à?
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"
<0277> \{Kotomi}  Ừ
// \{Kotomi} "Yup..."
<0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và cậu ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.
<0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết
// I'm sure that it's something I still don't know.
<0280> \{\m{B}}  Vậy thì bảo trọng nhé
// \{\m{B}} "Well then, take care."
<0281> Tôi trả lại cặp cho cậu ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.
<0282> \{Kotomi}  Gặp lại cậu ngày mai nhé.
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
<0283> \{\m{B}}  Ờ, cậu cũng vậy.
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."
<0284> Tôi nhìn cậu ấy một lúc.
// I watch her fading back.
<0285> Mong là ngày mai sẽ không sao
// I hope tomorrow will go well...
<0286> Tôi bắt đầu từ từ bước đi.
// I also begin to slowly walk off.


Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074