Clannad VN:SEEN6501
án== Text ==
// Resources for SEEN6501.TXT #character 'Nagisa' #character '*B' #character 'Sunohara' #character 'Nam Sinh' // 'Male Student' #character 'Nishina' #character 'Chủ Nhiệm Lớp' // 'HR Teacher' #character 'Cha' // 'Dad' <0000>Ngày 01 tháng 5 (thứ Năm) // May 1 (Thursday) <0001>\{Nagisa} "Chào buổi sáng." // \{Nagisa} "Good morning." <0002> \{\m{B}} "Ừ,chào…" // \{\m{B}} "Yeah, morning..." <0003>Chúng tôi bắt đầu nói chuyện cùng nhau. // We begin walking together. <0004>\{Nagisa} "Um,mình vẫn còn phấn kích thích…" // \{Nagisa} "Um, I'm still excited..." <0005> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0006>\{Nagisa} "Cứ nhắm mắt lại…là mình lại nghĩ đến cuộc chơi hôm qua." // \{Nagisa} "If I close my eyes... I keep thinking about yesterday's game." <0007> \{\m{B}} "Vậy thì mở chúng ra." // \{\m{B}} "Then keep them open." <0008>\{Nagisa} "Mình muốn nhắm lại!Mình muốn ghi nhớ!" // \{Nagisa} "I want to close them! I want to remember!" <0009> \{\m{B}} "Ừ, mình chỉ lo là bạn sẽ bị ảnh hưởng hay làm sao thôi." // \{\m{B}} "Well, I was just worried you might've been traumatized or something." <0010>\{Nagisa} "Không đâu." // \{Nagisa} "That's not true." <0011>\{Nagisa} "Nó là kỷ niệm rất quan trọng.Mình sẽ mãi nhớ về nó." // \{Nagisa} "It's a very important memory. I will remember it forever." <0012>\{Nagisa} "Mình tin rằng mình sẽ luôn nhớ nó như chỉ vừa mới xảy ra hôm qua thôi." // \{Nagisa} "I believe I will always remember it as it happened yesterday." <0013>\{Nagisa} "Vì nó là sự kiện quan trọng…" // \{Nagisa} "Since it was such an important event..." <0014> \{\m{B}} "À,ừ." // \{\m{B}} "Ah, 'kay." <0015>\{Nagisa} "Tim mình vẫn còn đập như trống." // \{Nagisa} "My heart is still beating fast." <0016>\{Nagisa} "Phải cú ném cuối cùng…thật sự rất tuyệt." // \{Nagisa} "The final shot...it was really amazing." <0017>\{Nagisa} "Cú ném …của bạn trai mình." // \{Nagisa} "My... boyfriend's shot." <0018> \{\m{B}} "Nếu chúng ta chia tay,Thì nó sẽ thành cú ném của bạn trai cũ của bạn đó" // \{\m{B}} "If we break up, it'll becomes your ex-boyfriend's shot." <0019>\{Nagisa} "Mình không muốn thế!" // \{Nagisa} "I don't want that!" <0020>\{Nagisa} "Nó như kiểu bạn trêu mình mỗi sáng ấy…" // \{Nagisa} "It feels like you've been taunting me all morning..." <0021> \{\m{B}} "Mình chỉ đùa thôi." // \{\m{B}} "I'm just kidding." <0022> \{\m{B}} "Ừ,mình cũng thấy tốt." // \{\m{B}} "Well, it felt good for me, too." <0023>\{Nagisa} "Phải,Nó là 1 sự kiện lớn,vậy bạn nên cảm thấy tốt." // \{Nagisa} "Yes. It was a big event, so you should feel good." <0024> \{\m{B}} "Dù cả người mình đều đau nhức" // \{\m{B}} "Though I'm hurting all over from muscle pains." <0025>\{Nagisa} "Bạn vẫn còn đau à ?" // \{Nagisa} "You're still hurting?" <0026> \{\m{B}} "À,đỡ hơn hôm qua rồi." // \{\m{B}} "Well, it's better than yesterday." <0027>\{Nagisa} "Sẽ thật tốt nếu nó lành sớm." // \{Nagisa} "It would be nice if it healed soon." <0028> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0029> \{Sunohara} "Chào !" // \{Sunohara} "Good morning!" <0030> \{\m{B}} "Sao ông ở đây sớm thế?" // \{\m{B}} "Why are you here so early?" <0031> \{Sunohara} "Không có lý do cụ thể!" // \{Sunohara} "No particular reason!" <0032> \{Nam Sinh} "Hey,có thật là mấy người đã thắng câu lạc bộ bóng rỗ hôm qua không ?" // \{Male Student} "Hey, is it true that you guys won against the basketball club yesterday?" <0033> \{Sunohara} "Yup!" // \{Sunohara} "Yup!" <0034>… lý do thật tức cười và hiển nhiên. // ... the reason is ridiculously obvious. <0035> \{Sunohara} "Mặc dù họ chơi bóng rổ mỗi ngày !” // \{Sunohara} "Even though they're playing basketball every day!" <0036>Hướng về bàn của mình,cậu ta bắt đầu chém gió. // Leaning against his desk, he begins his triumphant boasting. <0037> \{Sunohara} "Không phải tự nhiên mà gọi là tài năng?" // \{Sunohara} "Isn't that called natural talent?" <0038> \{Sunohara} "Tôi đoán là không gì có thể đối đầu được với nó!" // \{Sunohara} "I guess nothing can stand up to it!" <0039> \{Nam Sinh} "Thật tuyệt." // \{Male Student} "That's amazing." <0040> \{Sunohara} " Mặc dù một thiên tài sẽ nói theo cách khác nhau." // \{Sunohara} "Though a genius would say differently!" <0041> \{Sunohara} "Không phải tôi kêu mình là thiên tài hay gì đâu." // \{Sunohara} "Not that I'm calling myself a genius or anything." <0042> \{Sunohara} "Nhưng, tôi đoán mọi người sẽ nghĩ về tôi như là một thiên tài!" // \{Sunohara} "But, I guess people would think of me as a genius!" <0043>Chỉ nghe hắn nói đã thấy xấu hổ rồi. // Just listening to him is embarrassing. <0044> Giả vờ là một người lạ, tôi ra chỗ ngồi của tôi // Pretending to be a stranger, I reached my seat. <0045>Giờ nghỉ trưa. // Lunch break. <0046> \{\m{B}} (Sao ông vẫn ở đây…?) // \{\m{B}} (Why are you still here...?) <0047> \{Sunohara} "Trời,hôm qua tôi tuyệt không?" // \{Sunohara} "Man, I was amazing yesterday, wasn't I?" <0048>\{Nagisa} "Ừ,nó là 1 thành công lớn, Sunohara-san." // \{Nagisa} "Yes, it was a great success, Sunohara-san." <0049>Sunohara đang sung sướng nhìn lại trận đấu của ngày hôm qua với Nagisa. // Sunohara was happily looking back at yesterday's match with Nagisa. <0050> \{Sunohara} "Cứ không phải làm việc chăm chỉ là đã thành công,phải không?" // \{Sunohara} "Success isn't all about hard work after all, is it?" <0051>\{Nagisa} "Sunohara-san,có rất nhiều sự chăm chỉ liên quan đấy." // \{Nagisa} "Sunohara-san, there was plenty of hard work involved." <0052> \{Sunohara} "Haha,mình không thực sự gọi mấy việc mà chúng ta đã làm là‘làm việc chăm chỉ’đâu!" // \{Sunohara} "Haha, I wouldn't really call what we did 'hard work'!" <0053> \{Sunohara} "Nagisa-chan,mình đã thành công với 1% sự chăm chỉ và 99% kỹ năng!" // \{Sunohara} "Nagisa-chan, I succeeded with 1% hard work and 99% skill!" <0054>Dù sao đi nữa cậu ta thật sự muốn được gọi là 1 thiên tài // He really wants to be called a genius no matter what. <0055>\{Nagisa} "Nhưng,Sunohara-san cũng có nhiều quyết tâm mà.Mình nghĩ đó cũng là một phần lớn." // \{Nagisa} "But, Sunohara-san also had lots of determination. I think that's a big part of it." <0056> \{Sunohara} "À,vậy thì sẽ là 20% sự quyết tâm." // \{Sunohara} "Ah, then, I'll say 20% determination." <0057> \{\m{B}} "Sau đó, thêm khoảng 30% nài xin sự chú ý" // \{\m{B}} "Then, add about 30% craving attention." <0058>\{Nagisa} "Mình nghĩ Sunohara-san thực sự thích chơi bóng rỗ.Hãy thêm khoảng 20% sự thích thú bóng rổ ấy vào." // \{Nagisa} "I also think Sunohara-san really liked playing basketball. Please add about 20% really liking basketball." <0059> \{\m{B}} "Ngoài ra,thêm 1 số nước sốt càri vào.Khoảng 5%." // \{\m{B}} "Also, add some curry sauce. About 5%." <0060>\{Nagisa} "Chúng mình thực sự quên mất cái học bổng.Hãy thêm khoảng 20% cái học bổng tuyệt vời đó." // \{Nagisa} "We completely forgot about fellowship. Please add about 20% of wonderful fellowship." <0061> \{\m{B}} "Và tiếp theo,khoảng 3% rau quả thích hợp." // \{\m{B}} "And then, about 3% seasoned vegetables." <0062> \{\m{B}} "Được rồi,để tính tổng xem." // \{\m{B}} "All right, re-calculate that." <0063> \{\m{B}} "Thay kỹ năng đi bằng mấy cái này." // \{\m{B}} "Insert these statistics by subtracting from skill." <0064> \{Sunohara} "Um…vậy,để xem nào…hmm…" // \{Sunohara} "Um...then, I wonder...hmm..." <0065>Cậu ta tính trên ngón tay của mình. // He's counting on his fingers. <0066> \{Sunohara} "Ra rồi!" // \{Sunohara} "Got it!" <0067> \{Sunohara} " Okay, Nagisa-chan..." // \{Sunohara} "Okay, Nagisa-chan..." <0068>\{Nagisa} "Dạ?" // \{Nagisa} "Yes?" <0069> \{Sunohara} "Mình đã thành công với…" // \{Sunohara} "I succeeded with..." <0070> \{Sunohara} "1% sự chăm chỉ,20% quyết tâm,30% nài xin sự chú ý,20% thích bóng rổ,20% học bổng tuyệt vời…” // \{Sunohara} "1% hard work, 20% determination, 30% craving attention, 20% liking basketball, 20% wonderful fellowship..." <0071> \{Sunohara} "5% nước sốt càri,3% rau quả thích hợp,và 1% kỹ năng!” // \{Sunohara} "5% curry sauce, 3% seasoned vegetables, and 1% skill!" <0072> \{Sunohara} "Đợi đã,tôi là cái quái quỷ gì thế này ?!Có cả nước sốt càri trong danh sách!” // \{Sunohara} "Wait, what the hell am I?! There's even curry sauce in the list!" <0073>\{Nagisa} "Nó là một danh sách rất tuyệt vời " // \{Nagisa} "It's a very wonderful list." <0074> \{Sunohara} "Nó không phải là người!" // \{Sunohara} "It's not human!" <0075>\{Nagisa} "Không đúng.Nó là danh sách khả năng chịu đựng của Sunohara-san." // \{Nagisa} "That's not true. It's Sunohara-san's list of endurance." <0076> \{Sunohara} "Nó không phải là chịu đựng,nó là kỹ năng!" // \{Sunohara} "It's not endurance, it's skill!" <0077> \{\m{B}} "Tỷ lệ % của kỹ năng đã bị đánh bại bở rau quả đúng không?" // \{\m{B}} "The percentage of skill was defeated by seasoned vegetables, wasn't it?" <0078> \{Sunohara} "Ông thêm nó vào!" // \{Sunohara} "You added that!" <0079>Sau khi ăn xong cái bánh mỳ, Nagisa đứng dậy. // After eating her bread, Nagisa stood up. <0080> \{Sunohara} "Hm?Sao thế?" // \{Sunohara} "Hm? What's wrong?" <0081>\{Nagisa} "Không có gì,mình vừa nghĩ ra cái gì đó… " // \{Nagisa} "Nothing, I just have something on my mind..." <0082> \{\m{B}} "Cái gì thế ?" // \{\m{B}} "What is it?" <0083>\{Nagisa} "Umm…bạn sẽ thấy…" // \{Nagisa} "Umm...you see..." <0084>\{Nagisa} "Hôm nay đã là ngày định hướng cho câu lạc bộ kịch." // \{Nagisa} "Today was going to be orientation day for the drama club." <0085> \{\m{B}} "À…" // \{\m{B}} "Ah..." <0086>Tôi nhớ ra ngay lập tức. // I remembered instantly. <0087>2 tuần trước,chúng tôi đã viết lên tờ rơi định hướng sẽ là vào ngày đầu tiên của tháng 5... hôm nay. // Two weeks ago, we wrote on a flyer that orientation would be on the first day of May... today. <0088>Nhưng giờ, ngay cả khi những tờ rơi đã mất hết. // But now, even the flyers are gone. <0089>Thậm chí không có đến 1 kế hoạch nào để dựng lại câu lạc bộ kịch. // There isn't even a plan for recreating the drama club. <0090>Tình trạng công việc thế này thì chúng tôi chả làm gì đc ,nhưng… // At such a state of affairs, there was nothing we could do, but... <0091>\{Nagisa} "Nếu ai đó đến thì không chấp nhận được, nên mình sẽ đi kiểm tra." // \{Nagisa} "If somebody comes, it would be inexcusable, so I'll go see." <0092>Bạn có lẽ sẽ chỉ nhìn thấy một căn phòng trống rỗng và cảm thấy thất vọng thôi. // You're probably just going to see an empty room and feel disappointed. <0093>Mặc dù vậy, tôi đã hiểu khá rõ con người của Nagisa, vì vậy tôi đứng mà không thắc mắc câu nào. // Even so, I've learned Nagisa's personality quite well, so I also stand without any questions. <0094>\{Nagisa} "\m{B}-kun bạn cũng sẽ đi chứ? Cảm ơn bạn rất nhiều." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're going to come, too? Thank you very much." <0095> \{\m{B}} "Dù sao,mình cũng sẽ giúp." // \{\m{B}} "I am helping out, after all." <0096> \{\m{B}} "Vậy con lừa này sẽ làm gì đây" // \{\m{B}} "So what's the lackey gonna do?" <0097> \{Sunohara} "Ông định nói ai ?!" // \{Sunohara} "Who are you talking about?!" <0098> \{\m{B}} "Ông." // \{\m{B}} "You." <0099> \{Sunohara} "Ừ,tôi sẽ đi!" // \{Sunohara} "Well, I'll go!" <0100>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều." // \{Nagisa} "Thank you very much." <0101>\{Nagisa} "Vậy thì,đi thôi." // \{Nagisa} "Well then, let's get going." <0102>\{Nagisa} "À,ai đó ở đây." // \{Nagisa} "Ah, somebody is here." <0103>\{Nagisa} "Ai đó muốn gia nhập!" // \{Nagisa} "Somebody wants to join!" <0104> \{Sunohara} "Không,không phải rồi…" // \{Sunohara} "No, you're wrong..." <0105> \{Sunohara} "Là câu lạc bộ hợp xướng." // \{Sunohara} "It's the choir club." <0106>Sunohara nói một cách khó chịu. // Sunohara said so in an annoyed manner. <0107>\{Nagisa} "Là Nishina-san và Sugisaka-san." // \{Nagisa} "It's Nishina-san and Sugisaka-san." <0108>Nagisa lại gần họ. // Nagisa approaches them. <0109>\{Nagisa} "Hôm nay mình có thể giúp được gì cho bạn?" // \{Nagisa} "May I help you today?" <0110>\{Nishina} "Mình có vài điều cần bàn với bạn hôm nay đây." // \{Nishina} "I have something to discuss with you today." <0111> Cô gái tên là Nishina bắt đầu nói nhỏ nhẹ // The girl named Nishina quietly began talking. <0112>Vấn đề là làm thế nào để Koumura vừa cố vấn câu lạc bộ hòa âm lẫn kịch. // The discussion was to have Koumura take turns directing the choir club and the drama club. <0113>Nhưng vì luật không cho phép 1 người cố vấn nhiều hơn 1 câu lạc bộ,thế nên nên luân phiên theo tuần // But since the rules say one cannot lead more than one club, the offer was to trade him weekly. <0114>\{Nishina} "Nếu điều đó ổn đối với bạn…" // \{Nishina} "If that would be all right with you..." <0115>\{Nagisa} "Ồ,Mình không hề có gì để phản đối lại nó." // \{Nagisa} "Oh, I have absolutely nothing against it." <0116>\{Nagisa} "Thực ra thì nó là tin rất tốt." // \{Nagisa} "That is, in fact, very happy news." <0117>\{Nishina} "Nếu thế,tuần này sẽ là câu lạc bộ hòa âm,và tuần sau là câu lạc bộ kịch." // \{Nishina} "In that case, this week will be the choir club, and the drama club can have next week." <0118>\{Nagisa} "À,đợi đã…" // \{Nagisa} "Ah, wait a second..." <0119>\{Nishina} "Có gì sao ?" // \{Nishina} "Is something wrong?" <0120>\{Nagisa} "Thật ra…" // \{Nagisa} "Actually..." <0121>\{Nagisa} "Không đủ thành viên trong câu lạc bộ kịch." // \{Nagisa} "There aren't enough members in the drama club." <0122>Cô ấy ngượng ngùng nói. // She said it shamefully. <0123>\{Nagisa} "Nên…mình không thể bắt đầu câu lạc bộ." // \{Nagisa} "So... I can't start the club." <0124>\{Nishina} "Bạn có thể nếu có 3 thành viên.Hình như bạn có rồi." // \{Nishina} "You can start it if you have three members. It looks like you do." <0125>\{Nagisa} "Không phải đâu.\m{B}-kun và Sunohara-san là…" // \{Nagisa} "That's incorrect. \m{B}-kun and Sunohara-san are..." <0126> \{Sunohara} "Thành viên." // \{Sunohara} "Members." <0127>Sunohara kết thúc câu. // Sunohara finished the sentence. <0128>\{Nagisa} "Huh?" // \{Nagisa} "Huh?" <0129> \{Sunohara} "Mình sẽ tham gia.Dù sao,bạn đã giúp vụ bóng rổ rồi." // \{Sunohara} "I'll join. You did help with basketball, after all." <0130>Từ khi nào ông trở nên dễ tính thế…? // Since when did you become such a soft character...? <0131>\{Nagisa} "Thật không?" // \{Nagisa} "Is this true?" <0132> \{Sunohara} "Ừ,nhưng giờ mình là chân sai vặt.Mình không muốn lên sân khấu." // \{Sunohara} "Yeah, but I'm a lackey. I don't want to be on stage." <0133>\{Nagisa} "Tất nhiên,Mình không bận tâm đâu.Cảm ơn bạn rất nhiều." // \{Nagisa} "Of course, I don't mind at all. Thank you very much." <0134>Nếu thế,tôi không thể để yên. // In this case, I couldn't just stay quiet. <0135> \{\m{B}} "Vậy mình nghĩ như thế là đủ 3 thành viên rồi." // \{\m{B}} "Then I guess that makes three members." <0136>\{Nagisa} "Huh…\m{B}-kun,bạn sẽ lên sân khấu chứ?" // \{Nagisa} "Huh...\m{B}-kun, you're going to be on stage?" <0137> \{\m{B}} "Hey,đừng có tự mình quyết định thế.Mình nói rằng mình sẽ tham gia câu lạc bộ của bạn." // \{\m{B}} "Hey, don't get ahead of yourself. I'm saying I'll join your club." <0138> \{\m{B}} "Mình không muốn lên sân khấu.Chỉ nghĩ đến thôi đã thấy ớn rồi." // \{\m{B}} "I don't wanna be on stage either. Just thinking about it gives me chills." <0139>\{Nagisa} "Mình hiểu.Mình không quan tâm đâu.Cảm ơn bạn nhiều." // \{Nagisa} "I understand. I don't mind. Thank you very much." <0140> \{\m{B}} "Vậy như thế đi.Câu lạc bộ kịch sẽ được khai mạc ổn." // \{\m{B}} "So there you go. The drama club has been safely inaugurated." <0141>\{Nagisa} "Cảm ơn mọi người rất nhiều." // \{Nagisa} "Thank you so much, everyone." <0142>\{Nagisa} "Mình thực sự, thực sự biết ơn " // \{Nagisa} "I'm really, really grateful." <0143>Nagisa cúi đầu lia lịa. // Nagisa bowed over and over. <0144>\{Nishina} "Và,nếu bạn có quan tâm…" // \{Nishina} "And, if you're interested..." <0145>Nishina tiếp tục phát biểu. // Nishina continued her speech. <0146>\{Nishina} "Câu lạc bộ kịch có thích tham gia vào Ngày Thành Lập Trường không?" // \{Nishina} "Would the drama club like to participate in the School Foundation Day?" <0147>\{Nagisa} "Gì cơ?" // \{Nagisa} "What?" <0148> \{Sunohara} "Ngày Thành Lập trường là cái gì nữa đây?" // \{Sunohara} "What's this School Foundation Day again?" <0149>\{Nishina} "........" // \{Nishina} "........." <0150>\{Nishina} "Bạn có thực sự là học sinh ở đây không thế ?" // \{Nishina} "Are you really a student here?" <0151> \{\m{B}} "Có.Nhưng hắn là tên ngốc.Làm ơn giải thích cho." // \{\m{B}} "Yeah he is. But, he's an idiot. Please explain it." <0152>\{Nishina} "Nó được tổ chức để kỷ niệm ngày thành lập trường.Trong buổi sáng,có nhiều câu lạc bộ biểu diễn tại phòng thể dục" // \{Nishina} "It's held to celebrate the birthday of this school. In the morning, many clubs give presentations in the gymnasium." <0153> \{Sunohara} "Vào buổi sáng,huh…thảo nào tôi không biết." // \{Sunohara} "In the morning, huh... no wonder I didn't know." <0154>\{Nishina} "Thế,câu lạc bộ kịch nghĩ sao về cái này?" // \{Nishina} "So, what does the drama club think about it?" <0155>\{Nagisa} "Nó là một lời mời thật tuyệt vời " // \{Nagisa} "That is a wonderful invitation." <0156>\{Nagisa} "Chúng mình rất thích biểu diễn" // \{Nagisa} "We would love to perform." <0157>\{Nagisa} "Hãy tham gia đi,\m{B}-kun, Sunohara-san " // \{Nagisa} "Let's do it, \m{B}-kun, Sunohara-san." <0158>Nagisa quay ra và nói với chúng tôi. // Nagisa turned around and said that to us. <0159> \{\m{B}} "Không,người duy nhất trên sân khấu là bạn đó,nhớ chưa?" // \{\m{B}} "No, the only one on stage is you, remember?" <0160>\{Nagisa} "Huh…" // \{Nagisa} "Huh..." <0161> \{\m{B}} "Bọn mình là nhân viên ở hậu trường." // \{\m{B}} "We're staff. We're backstage." <0162> \{\m{B}} "Thế nên,nếu bạn muốn diễn ,bạn nên làm thế.Bọn mình sẽ giúp bạn." // \{\m{B}} "Therefore, if you want to perform, you should do so. We'll support you." <0163>\{Nagisa} "Ra thế…tức là mình sẽ ở trên sân khấu 1 mình…" // \{Nagisa} "I see... that means being on stage alone..." <0164> \{\m{B}} "Phải.Họ không có diễn viên kịch à ?" // \{\m{B}} "Yeah. Don't they have one actor plays?" <0165>\{Nagisa} "Thậm chí nếu họ có làm…thì hơi,không,vô cùng chán nản." // \{Nagisa} "Even if they do... it's a bit, no, it's very disheartening." <0166> \{Sunohara} "Nó sẽ hay như buổi diễn Issey Ogara!." // \{Sunohara} "It would be cool like the Issey Ogata show!" <0167> \{\m{B}} "Nhưng đấy là 1 vở hài kịch mà." // \{\m{B}} "But that's a comedy show." <0168> \{Sunohara} "Ừ,tôi chỉ nói rằng có nhiều diễn viên như thế mà." // \{Sunohara} "Well, I'm just saying that there are plenty of actors like that." <0169>\{Nagisa} "Ừ,đúng thế nhưng…" // \{Nagisa} "Well, that's true but..." <0170>\{Nishina} "Vậy bạn định làm gì?Không có nhiều thời gian đâu…chúng ta có nên quên nó đi không ?" // \{Nishina} "So what will you do? There isn't much time left...should we forget about it?" <0171> \{\m{B}} "Khi nào thì tổ chức ?" // \{\m{B}} "When is it?" <0172>\{Nishina} "Vào chủ nhật ngày 11 tháng 5." // \{Nishina} "It is on Sunday, May 11th." <0173> \{\m{B}} "10 ngày sau ư ?" // \{\m{B}} "Ten days from now?" <0174> \{\m{B}} "Nghe có vẻ bất khả thi thật…không có đủ thời gian…" // \{\m{B}} "Sounds impossible...there's not enough time..." <0175>\{Nishina} "1 câu lạc bộ chỉ có khoảng 20 phút để biểu diễn thôi." // \{Nishina} "A club is granted only up to about twenty minutes to perform." <0176>\{Nishina} "Thế nên,Không cần phải chau chuốt quá,chỉ cần bạn có quyết tâm là được." // \{Nishina} "So, it doesn't need to be that exquisite, so you should be fine as long as you have determination." <0177>\{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." <0178> \{Sunohara} "Chúng ta nên làm gì đây,Nagisa-chan?" // \{Sunohara} "What should we do, Nagisa-chan?" <0179>\{Nagisa} "Mình có thể…nghĩ thêm một chút được không?" // \{Nagisa} "Can I... think about it a little more?" <0180>\{Nishina} "Tất nhiên.Nếu bạn quyết định diễn,hãy báo cho Koumura-sensei biết." // \{Nishina} "Of course. If you decide to perform, please let Koumura-sensei know." <0181>\{Nagisa} "Okay." // \{Nagisa} "Okay." <0182>\{Nishina} "Khi đó,mình sẽ chờ câu trả lời của bạn." // \{Nishina} "Then, I'll wait for your response, eager to perform on the same stage!" <0183>\{Nagisa} "Ừ,mình chắc chắn sẽ nghĩ về nó! " // \{Nagisa} "Yes, I'll think about it positively!" <0184>\{Nagisa} "Mình thật sự cảm ơn bạn rất nhiều vì ngày hôm nay " // \{Nagisa} "I truly thank you very much for today." <0185>2 cô gái hợp xướng rời khỏi phòng. // The two choir girls leave the room. <0186> \{Sunohara} "Chúng ta đã làm được rồi,nhờ tôi cả đấy! Phải không,Nagisa-chan?" // \{Sunohara} "We did it, thanks to me! Right, Nagisa-chan?" <0187>\{Nagisa} "Ừ,cảm ơn bạn rất nhiều." // \{Nagisa} "Yes, thank you very much." <0188> Nagisa có vẻ như cô ấy sẽ không bao giờ ngừng khen ngợi. // Nagisa seems like she will never stop praising. <0189>Nhưng, tôi nghĩ về nó. // But, I thought about it. <0190> \{\m{B}} "Kể cả khi nếu chúng ta không 3 đấu 3…" // \{\m{B}} "Even if we didn't do the three-on-three match..." <0191> \{Sunohara} "Huh?" // \{Sunohara} "Huh?" <0192> \{\m{B}} "Nó làm cho tôi cảm thấy giống như việc này đã ngầm xảy ra." // \{\m{B}} "It feels to me like this was going to happen regardless." <0193>\{Nagisa} "Ừ,mình cũng nghĩ thế." // \{Nagisa} "Yes, I feel the same way." <0194>Nagisa đồng ý. // Nagisa agrees. <0195>\{Nagisa} "Tất nhiên,mình thấy những gì Sunohara-san làm đều là tốt cả." // \{Nagisa} "Of course, I feel that what Sunohara-san did had meaning as well." <0196>\{Nagisa} "Nhưng,dù sao đi nữa mình tin Nishina-san và Sugisaka-san…đã làm việc này." // \{Nagisa} "But, I do believe Nishina-san and Sugisaka-san... would have done this anyway." <0197> \{Sunohara} "Không đúng.Mình chỉ mở mang tầm mắt cho họ!" // \{Sunohara} "That's not true. I just opened their eyes for them!" <0198> \{\m{B}} "Ông cần phải trung thực và chấp nhận sự thực đi!" // \{\m{B}} "You need to be more honest and grasp the truth!" <0199>Bốp! Tôi tặng hắn 1 cú đấm. // Pow! I give him a punch. <0200> \{Sunohara} "Ow!Như thế để làm gì?!" // \{Sunohara} "Ow! What was that for?!" <0201> Khi tôi rời phòng và trở lại lớp học, tôi đã nghĩ // As I left the room and headed back to the classroom, I was thinking. <0202>Nếu Nagisa quyết định diễn… // If Nagisa decided to do the play... <0203>Nó sẽ chắc chắn lại ảnh hưởng đến thời gian chúng tôi sẽ ở bên nhau. // It will surely, again, interfere with the time we will have alone together. <0204>Nó là 1 cảm giác phức tạp. // It was a complicated feeling. <0205>Nhưng,tôi… // But, I... <0206> \{\m{B}} "Bạn biết đấy,bạn khiến mình cố gắng cho bóng rổ…" // \{\m{B}} "You know, you made me work hard for basketball..." <0207> \{\m{B}} "Nếu ở vị trí của mình,liệu bạn có do dự thế không?" // \{\m{B}} "Should you really be hesitating, being in the same position that I was in?" <0208>Tôi dừng chân lại và cổ vũ cô ấy một chút. // I stopped my feet and gave her a little encouragement. <0209>\{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." <0210>\{Nagisa} "Nó…đúng,phải không?" // \{Nagisa} "That's... true, isn't it?" <0211> \{\m{B}} "Nó là ước mơ của bạn suốt lúc ở trường đúng không?" // \{\m{B}} "It was your dream throughout school, wasn't it?" <0212>\{Nagisa} "Phải.Nó là ước mơ của mình." // \{Nagisa} "Yes. It was my dream." <0213> \{\m{B}} "Kể cả không tham gia vào lễ hội nghệ thuật…bạn tiến xa đến như vậy rồi…" // \{\m{B}} "Even without getting to go to the art festival...you come this far..." <0214> \{\m{B}} "Và cuối cùng, bạn có cơ hội để hoàn thành ước mơ đó " // \{\m{B}} "And finally, you have the chance to fulfill that dream." <0215>\{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Yes." <0216> \{\m{B}} "Thế cái gì mới là vấn đề hả,ngốc ?" // \{\m{B}} "Then what's the problem, stupid?" <0217> \{\m{B}} "Tóm lấy cơ hội đó!" // \{\m{B}} "Grab that opportunity!" <0218>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều." // \{Nagisa} "Thank you very much." <0219>\{Nagisa} "Không nhận ra nó cho đến khi bị nói như vậy,mình thật là 1 cô gái đáng thất vọng." // \{Nagisa} "To not realize it until being told like that, I'm such a hopeless girl." <0220>\{Nagisa} "Hôm nay bắt đầu luyện tập,mình sẽ cố hết sức!" // \{Nagisa} "Starting practice today, I will try my best!" <0221>\{Nagisa} "Mình sẽ cố hết sức vì Ngày thành lập trường,và thực hiện một buổi diễn hoành tráng" // \{Nagisa} "I'll try my best for the School Foundation Day, and perform a splendid play!" <0222> \{\m{B}} "Phải,chăm chỉ lên." // \{\m{B}} "Yeah, work hard at it." <0223> \{\m{B}} "Nếu bạn không liều lĩnh, bạn sẽ không thành công đâu." // \{\m{B}} "If you don't work recklessly hard, you won't succeed." <0224>\{Nagisa} "Ừ,Mình sẽ liều một phen." // \{Nagisa} "Yes, I will recklessly work hard!" <0225> \{\m{B}} "Haizzz…" // \{\m{B}} "Sigh..." <0226>Cố gắng không bị để ý, tôi thở dài. // Trying not to be noticed, I sigh. <0227> \{\m{B}} (Vậy là sẽ bắt đầu tập như điên kể từ hôm nay…) // \{\m{B}} (So it's just practice like crazy, starting today...) <0228> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}." // \{HR Teacher} "Hey, \m{A}." <0229>Khi tan lớp,giáo viên gọi tôi. // As the class ended, the teacher stops me. <0230> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0231>Không thèm chả lời,tôi đợi giáo viên đi tới. // Without replying, I wait for the teacher to come. <0232> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}.Hôm nay tôi sẽ đến nhà cậu. " // \{HR Teacher} "Hey, \m{A}. I'm going to your house today." <0233> \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}} "Huh?" <0234>Nghe thấy ý tưởng hài hước như vậy,Tôi nâng giọng lên. // Hearing such a ridiculous idea, I raise a hysteric voice. <0235> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu là học sinh duy nhất chưa có tư vấn hướng nghiệp." // \{HR Teacher} "You're the only student who hasn't had career counseling." <0236> \{\m{B}} "Những thứ như thế không đáng quan tâm." // \{\m{B}} "Something like that shouldn't even matter." <0237> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Không có ngoại lệ đâu.Đấy là quy định,kể cả cậu không vào được cao đẳng hay đại học." // \{HR Teacher} "There's no excuse. It's required, even if you aren't going to college." <0238> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bố cậu ở nhà cậu,đúng không?" // \{HR Teacher} "It's just your dad in your house, isn't it?" <0239>\{\m{B}} "Phải…” // \{\m{B}} "Yeah..." <0240> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Sao tôi không bao giờ gặp được ông ấy thế?Ông ấy ở đó,đúng không?" // \{HR Teacher} "How come I can never get a hold of him? He's there, isn't he?" <0241> \{\m{B}} "Không." // \{\m{B}} "No." <0242> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Ông ấy không thể không ở đó.Hay là,ông ấy không có ở nhà?" // \{HR Teacher} "He couldn't \bNOT\u be there. Or what, does he just not stay home?" <0243> \{\m{B}} "Vâng…" // \{\m{B}} "Yeah..." <0244> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy,tôi sẽ đi kiểm tra,nên cậu đợi ở đây.Tôi sẽ đi chuẩn bị." // \{HR Teacher} "Then, I'll check, so you wait here. I'll go get ready." <0245>Sau khi nói xong,giáo viên nhanh chóng rời khỏi phòng. // After saying that, the teacher hurriedly left the room. <0246>......... // ......... <0247>…Việc này không vui chút nào. // ... this isn't even funny. <0248> Tôi quay ra khỏi lớp học. // I shoot out of the classroom. <0249>Và ở bên ngoài,Nagisa đang đợi. // And there, Nagisa was waiting. <0250>\{Nagisa} "Um…giờ bắt đầu luyện tập.Bạn đi cùng mình nhé?" // \{Nagisa} "Um... practice starts now. Could you please accompany me?" <0251> \{\m{B}} "Ngốc,bỏ đi.Bây giờ đi về nhà đê!" // \{\m{B}} "Stupid, just give up on that. Let's go home now!" <0252>\{Nagisa} "Huh?" // \{Nagisa} "Huh?" <0253>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn đang nói hoàn toàn khác lúc nãy đấy…" // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying something completely different from earlier..." <0254> \{\m{B}} "Ổn thôi, hãy rời khỏi trường nhanh!" // \{\m{B}} "It's all right, let's just get away from school quickly!" <0255>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn bảo mình nắm lấy cơ hội mà." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you told me to grab the opportunity for me." <0256>\{Nagisa} "Bạn đã làm mình nhận ra. " // \{Nagisa} "You awakened me with your words!" <0257> \{\m{B}} "Về đi ngủ đi!" // \{\m{B}} "Go back to sleep!" <0258>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn nói gì kỳ thế.Bạn thật là lạ! " // \{Nagisa} "\m{B}-kun, what you're saying is strange. You're being weird!" <0259> \{\m{B}} "Dù sao,chúng ta phải rời khỏi đây!" // \{\m{B}} "Anyway, we have to get away from here!" <0260>Tôi cầm lấy tay của Nagisa và bắt đầu chạy. // I grabbed Nagisa's arm and started running. <0261> \{\m{B}} "Phù…" // \{\m{B}} "Phew..." <0262>Bây giờ tôi có thể an toàn ở đây. // I'm probably safe here for now. <0263>\{Nagisa} ""\m{B}-kun,bạn thật là lạ.Tự nhiên kéo tay mình…" // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being weird. Suddenly pulling my arm..." <0264> \{\m{B}} "Mình muốn nhanh chóng được một mình cùng với bạn " // \{\m{B}} "I wanted to quickly be alone with you." <0265>\{Nagisa} "Bạn nói dối.Thái độ đó không phải như thế." // \{Nagisa} "That's a lie. It wasn't that kind of attitude." <0266> \{\m{B}} "Mình là thằng khốn kiếp,bạn thấy đấy." // \{\m{B}} "I am an asshole, you see." <0267>\{Nagisa} "Mình không tin thế…" // \{Nagisa} "I don't believe that..." <0268> \{\m{B}} "Nhưng,đúng đấy…" // \{\m{B}} "But, it's true..." <0269> Để giải thích rõ hơn,tôi dí mặt lại gần cô ấy. // To explain further, I bring my face closer to hers. <0270>\{Nagisa} "Mình không…tin thế…" // \{Nagisa} "I don't... believe that..." <0271>À… // Ah... <0272>Tôi chỉ cố che giấu tình hình,nhưng thật khó để kiểm soát được cảm súc của tôi… // I only meant to cover up the situation, but it's really getting harder to control my feelings... <0273>Và cô ấy thật đáng yêu,khi nhìn như thế… // And she's so cute, looking at her like this... <0274>Phải,cô ấy luôn đáng yêu,nhưng… // Well, she's always cute, but... <0275>Mặt tôi cố lại gần hơn. // My face draws closer. <0276>\{Nagisa} "Huh…?" // \{Nagisa} "Huh...?" <0277>Người cô ấy trở nên cứng nhắc. // Her body becomes rigid. <0278>Cô ấy có thể thư giãn một chút,nhưng cô ấy lại không… // She could relax a little, but she doesn't... <0279>Nhất là đang ở trong lớp học,tôi không trách cô ấy… // The first one being in a class room, I don't blame her... <0280>Tôi kéo miệng của tôi lại gần môi của cô ấy và… // I bring my mouth closer to her lips and... <0281>"\m{A} \m{B}ở lớp 3-D,xin vui lòng tới phòng giáo viên.” // "\m{A} \m{B} of Class 3-D, please report to the staff room." <0282>… đài phát thanh trường. // ... the school broadcast. <0283> \{\m{B}} "Eh…" // \{\m{B}} "Eh..." <0284>\{Nagisa} "Uh…" // \{Nagisa} "Uh..." <0285>\{Nagisa} "\m{B}-kun ,bạn bị gọi kìa…" // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being called..." <0286> \{\m{B}} "Um…có thể là ai đó chăng…" // \{\m{B}} "Um... it could be for another guy..." <0287>\{Nagisa} "Thậm chí cả năm và lớp học cũng đúng." // \{Nagisa} "Even the year and classroom were the same." <0288> \{\m{B}} "Ồ thế à…?" // \{\m{B}} "Oh was it...?" <0289>\{Nagisa} "Um…mình sẽ hơi buồn một chút…" // \{Nagisa} "Um... I'll be a little sad..." <0290>\{Nagisa} "À,thực ra,mình thực sự buồn,nhưng…" // \{Nagisa} "Well, actually, I'll be really sad, but..." <0291> \{\m{B}} "Không,bây giờ,bạn dễ thương lắm,nên đừng nghĩ gì cả…" // \{\m{B}} "No, just now, you looked cute, so without thinking..." <0292>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn đang nói dối… " // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're lying..." <0293>\{Nagisa} "Làm ơn đi nhanh đi." // \{Nagisa} "Please go quickly," <0294>\{Nagisa} "hoặc giáo viên sẽ tức điên lên mất." // \{Nagisa} "or the teacher will be mad." <0295> \{\m{B}} "Kệ nó đi,nó chả là gì cả." // \{\m{B}} "It's fine, it's nothing." <0296>\{Nagisa} "Không,không phải!" // \{Nagisa} "No, it's not!" <0297>Cuối cùng,tôi được Nagisa hộ tống đến phòng giáo viên. // In the end, I headed to the staff room, escorted by Nagisa. <0298> \{\m{B}} (Haizz…nếu cái này là trò chơi mô phỏng việc hẹn hò,thì cái việc này làm điểm tình yêu của tôi giảm 200 điểm…) // \{\m{B}} (Sigh... if this was a dating simulation game, that event decreased my Love Points by 200...) <0299>Vậy thì,theo sau sẽ phải là… // So, the follow up should be... <0300>Tặng quà cho cô ấy. // Give her a present. <0301>Hẹn hò với cô ấy. // Go on a date with her. <0302>Thì thầm liên tục lời yêu của bạn vào tai cô ấy. // Continuously whisper your love into her ear. <0303> \{\m{B}} "Được rồi.Mình sẽ tặng bạn 1 món quá.Bạn muốn gì nào?" // \{\m{B}} "All right. I'm getting you a present. What do you want?" <0304>\{Nagisa} "Huh?Quà ư?Tại sao?" // \{Nagisa} "Huh? A present? Why?" <0305> \{\m{B}} "Không quan trọng.Không nhất thiết phải có lý do." // \{\m{B}} "That isn't important. There doesn't need to be a reason." <0306>\{Nagisa} "Không,mình không thể nhận quà mà không có lý do." // \{Nagisa} "No, I cannot receive a present for no reason." <0307> \{\m{B}} "Mình tặng bạn vì mình thích bạn.Thế đã đủ chưa?" // \{\m{B}} "I'm getting you one because I like you. Is that not good enough?" <0308>\{Nagisa} "Nếu thế,cứ mỗi lần gặp nhau mình sẽ tặng bạn quà." // \{Nagisa} "In that case, I would be giving you presents every time we meet." <0309> \{\m{B}} "Này,không ai nói quá như thế đâu!" // \{\m{B}} "Nobody's talking about anything that extreme, here!" <0310>\{Nagisa} "Vâng,nhưng…" // \{Nagisa} "Yes, but..." <0311> \{\m{B}} "Thế tức là mình chỉ có thể tặng quà cho bạn 1 năm 2 lần,vào sinh nhật và giáng sinh ư ?" // \{\m{B}} "So does this mean I can only give you a present twice a year, on your birthday and Christmas?" <0312>\{Nagisa} "Không,chỉ 1 lần trong năm thôi." // \{Nagisa} "No, that would just be once a year." <0313> \{\m{B}} "Tại sao?" // \{\m{B}} "Why?" <0314>Ý nghĩ lóe lên trong đầu tôi để giải thích được hoàn toàn điều đó. // The thought comes to mind of one possibility to accomplish that. <0315> \{\m{B}} "Có phải…" // \{\m{B}} "Could it be..." <0316>\{Nagisa} "Phải.Sinh nhật mình là vào giáng sinh." // \{Nagisa} "Yes. My birthday is on Christmas." <0317> \{\m{B}} "Tại sao bạn lại quyết định sinh ra vào cái ngày vô nghĩa đó chứ?" // \{\m{B}} "Why did you decide to be born on such a present-inefficient day?" <0318>\{Nagisa} "Mấy cái đó phải hỏi mẹ mình ấy." // \{Nagisa} "That's something to ask my mother." <0319>Không…mình nghĩ mấy cái đó phải hỏi ông bố… // No... I think it's something to ask the father... <0320> \{\m{B}} "Haizz…còn lâu lắm mới tới giáng sinh." // \{\m{B}} "Sigh... Christmas is still a long way away." <0321>\{Nagisa} "Đúng thế." // \{Nagisa} "That's true." <0322> \{\m{B}} "Thế Halloween thì sao ?" // \{\m{B}} "It can't be on Halloween?" <0323>\{Nagisa} "Khi nào thì Halloween ?" // \{Nagisa} "When is Halloween?" <0324> \{\m{B}} "Mai." // \{\m{B}} "Tomorrow." <0325>\{Nagisa} "Nói dối!" // \{Nagisa} "Liar!" <0326>Tôi bị bắt thóp. // I was caught. <0327>\{Nagisa} "Mình chắc chắn rằng đã quá muộn rồi." // \{Nagisa} "I'm pretty sure it was much later." <0328>Cuối cùng,cùng với việc biết được ngày sinh của cô ấy,Chiến Dịch Tặng Quà đã thất bại hoàn toàn. // In the end, besides learning her birthday, Operation Present ended in total failure. <0329> \{\m{B}} "Được rồi,Chúng ta hãy ra ngoài hẹn hò đi!" // \{\m{B}} "All right, let's go out on a date!" <0330>\{Nagisa} "Huh?Một cuộc hẹn hò ư?" // \{Nagisa} "Huh? A date?" <0331> \{\m{B}} "Phải,Bạn không thấy vui à?" // \{\m{B}} "Yeah. Aren't you happy?" <0332>\{Nagisa} "Có." // \{Nagisa} "Yes, I am." <0333>\{Nagisa} "Nhưng,bây giờ mình không có thời gian cho việc đó…" // \{Nagisa} "But, I don't have the time for it for a while..." <0334>\{Nagisa} "À…ít nhất là cho đến Ngày thành lập trường." // \{Nagisa} "Well... until the School Foundation Day." <0335> \{\m{B}} "Ồ đúng rồi…phải." // \{\m{B}} "Oh yeah... that's right." <0336>Có nghĩa là nó không nhiều,hình như // There wasn't much meaning, it seems. <0337>\{Nagisa} "Nhưng,sau khi nó kết thúc,mình có thể nghỉ ngơi,nên mình cũng muốn đi…hẹn hò." // \{Nagisa} "But, after that is over, I can relax, so I would like to go on a... date." <0338>Khi tôi nghe thấy từ hẹn hò từ mồm cô ấy,nó nghe giống như cái gì đó rất dễ thương. // When I heard the word date from her mouth, it sounded like something really cute. <0339> \{\m{B}} (Ừ,nó rất có thể sẽ là một ngày thực sự dễ thương ...) // \{\m{B}} (Well, it probably would be a really cute date...) <0340> \{\m{B}} "Nagisa…" // \{\m{B}} "Nagisa..." <0341>Tôi kéo vai cô ấy lại gần. // I pulled her shoulder closer. <0342>\{Nagisa} "Dạ?" // \{Nagisa} "Yes?" <0343>Tôi kề môi lại gần tai cô ấy và… // I bring my lips close to her ears and... <0344> \{\m{B}} "Mình yêu bạn…" // \{\m{B}} "I love you..." <0345>Tiếng nói thầm. // Whispered. <0346>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều." // \{Nagisa} "Thank you very much." <0347>Như đang xấu hổ,cô ấy dấu khuôn mặt của mình. // As if embarrassed, she covers her face. <0348> \{\m{B}} (Hay,có phản ứng!) // \{\m{B}} (Yes, a reaction!) <0349> \{\m{B}} "Mình yêu bạn,mình yêu bạn,mình yêu bạn,mình yêu bạn…" // \{\m{B}} "I love you, I love you, I love you, I love you..." <0350> Tôi tiếp tục lặp lại // I kept repeating. <0351>Lúc đó,Nagisa cúi đầu xuống và khúc khích cười. // Then, Nagisa with her head down let out a little giggle. <0352> \{\m{B}} "Huh…?Sao bạn cười!?" // \{\m{B}} "Huh...? Why do you laugh!?" <0353>\{Nagisa} "Mình rất xin lỗi !" // \{Nagisa} "I'm very sorry!" <0354>\{Nagisa} "Vì bạn làm giống như cha mình vậy." // \{Nagisa} "It's because you do the same thing my father does." <0355> \{\m{B}} "Huh…?" // \{\m{B}} "Huh...?" <0356>\{Nagisa} "Cha thường làm như thế để cho tâm trạng mẹ vui lên" // \{Nagisa} "Father does that often to brighten Mother's mood." <0357>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn và cha mình hành động giống nhau thế." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you and my father do similar things." <0358>Thật là sốc…ông ta và tôi đã hành động y như nhau… // It was a shock... that man and I were doing the same thing... <0359>\{Nagisa} "Nó giống nhau quá,thật là buồn cười!" // \{Nagisa} "It was so alike, it was funny!" <0360>Ừ,cô ấy cười là phải. // Well, she laughed so it's fine. <0361>\{Nagisa} "Đến rồi." // \{Nagisa} "We're here." <0362>Chúng tôi đến lối vào phòng giáo viên. // We reach the entrance to the staff room. <0363> \{\m{B}} "Vậy chúng ta…" // \{\m{B}} "So we are..." <0364> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0365>\{Nagisa} "Đi vào nào." // \{Nagisa} "Let's go in." <0366>Đứng đó,Nagisa mở cửa và kéo tôi vào.* // Standing there, Nagisa opened the door and pulled me in.* <0367> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cái gì thế, \m{A}?Một cô gái kéo cậu vào ư?" // \{HR Teacher} "What, \m{A}? A girl pulled you in?" <0368> \{\m{B}} "Ừ,thật đau khổ khi phải mang cô ấy đến đây…" // \{\m{B}} "Well, it's a pain to bring her here..." <0369> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Gì cơ?" // \{HR Teacher} "What?" <0370>\{Nagisa} "Vâng,rốt cuộc \m{B}-kun là kẻ nói dối." // \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun's a liar after all." <0371> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Haha,đây là 1 cảnh tượng thật thú vị,xem này \m{A} bám váy đàn bà." // \{HR Teacher} "Haha, this is an interesting picture, to see this \m{A} go chasing after skirts." <0372>\{Nagisa} "À,không…nó không giống như thế!" // \{Nagisa} "Ah, no... that's not what this looks like!" <0373>\{Nagisa} "Thầy thích nghĩ thế nào thì tùy,em chỉ đưa \m{B}-kun đến đây thôi." // \{Nagisa} "Whichever way you put it, I just pulled \m{B}-kun in here." <0374>Không biết cô ấy có thích nói rằng chúng tôi đang đi ra ngoài không…? // I wonder if she likes to say that we're going out...? <0375> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hmm?Cái gì,mấy người đang ra ngoài à?" // \{HR Teacher} "Hmm? What, you guys are going out?" <0376>Ông ấy đã thấy…và tóm chúng tôi… // He saw... and caught us... <0377>\{Nagisa} "À…cái gì đó đại loại thế…" // \{Nagisa} "Well... something like that is..." <0378>\{Nagisa} "Kể cả nếu thầy nói thế,nó cũng không hoàn toàn chính xác như chúng em sẽ đi ra ngoài…" // \{Nagisa} "Though even if you say so, it's not exactly like we're going out..." <0379>… vậy là bạn đã tự thừa nhận nó rồi…* // ... so though you immediately confirm it...* <0380> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy \m{A}'s cũng dính lứu à." // \{HR Teacher} "So \m{A}'s in this circle as well." <0381> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Đây là nới mà mọi người đã ra đi để đi học đại học hoặc cao đẳng." // \{HR Teacher} "This is a place where people leave to go onto post-secondary studies." <0382>Tôi huých vào khuỷu tay của Nagisa // I pinch Nagisa's elbow. <0383>\{Nagisa} "Đau đấy, \m{B}-kun!" // \{Nagisa} "That hurts, \m{B}-kun!" <0384> Hình như cô ấy không để ý dù chỉ một chút ... // Looks like she hasn't noticed one bit... <0385> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy giờ,chúng ta sẽ đi chứ,\m{B}-kun?" // \{HR Teacher} "Well then, shall we go, \m{B}-kun?" <0386> \{\m{B}} "Tch..." // \{\m{B}} "Tch..." <0387>\{Nagisa} "Bạn định đi đâu thế?" // \{Nagisa} "Where are you going?" <0388> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhà của cậu ta,để tư vấn nghề nghiệp." // \{HR Teacher} "His house, for career counselling." <0389> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em có thể đi cùng được không?Như thế,cậu ta không chạy được đi đâu cho đến lúc việc này kết thúc.Việc đó thật tuyệt." // \{HR Teacher} "Would you also come as well? That way, he won't run away until this is over. That'd be great." <0390>\{Nagisa} "Việc đó ổn chứ?" // \{Nagisa} "Is that fine?" <0391> \{\m{B}} "Hey,hey,bạn phải tập kịch mà,phải không?!" // \{\m{B}} "Hey, hey, you have drama practice, don't you?!" <0392>\{Nagisa} "À,đúng rồi.Đấy cũng là vấn đề." // \{Nagisa} "Ah, that's right. That's also a problem." <0393> \{\m{B}} "Nó cũng là vấn đề,đúng không?!" // \{\m{B}} "That would be a problem, wouldn't it?!" <0394> \{\m{B}} "Bạn không nên bỏ qua,geez…" // \{\m{B}} "You shouldn't be skipping, geez..." <0395>\{Nagisa} "Bạn bình thường mà \m{B}-kun." // \{Nagisa} "You're the usual \m{B}-kun." <0396>\{Nagisa} "Mình thấy ổn mà." // \{Nagisa} "I'm relieved." <0397> \{\m{B}} "Thật à…?" // \{\m{B}} "Really...?" <0398> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em đang làm rất tốt để giữ cái miệng thối của cậu ta lại…" // \{HR Teacher} "You're doing real well to keep up with his filthy mouth..." <0399>\{Nagisa} "Em quen thế rồi." // \{Nagisa} "I'm used to it." <0400> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bình thường,mấy tên không biết sợ ai sẽ không đến gần cậu ta." // \{HR Teacher} "Normally, those who aren't would be scared they wouldn't come near him." <0401> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em thực sự thích cậu ta,phải không?" // \{HR Teacher} "You really like him, don't you?" <0402>\{Nagisa} "Vâng…" // \{Nagisa} "W-well..." <0403>\{Nagisa} "À,vâng…em thực sự thích cậu ấy…vâng…" // \{Nagisa} "Ah, umm... I really like him... yes..." <0404> \{\m{B}} "Hey,hey.đừng nói cái gì đó như thế,ổng sẽ bật đèn trong phòng lên mất!" // \{\m{B}} "Hey, hey, don't say something that the teacher will make light of in the classroom!" <0405> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Như thế không hay sao?Với việc cậu có bạn gái thì khá là thú vị đấy." // \{HR Teacher} "Isn't that fine? For you to have a girlfriend is quite interesting." <0406> \{\m{B}} "Nagisa, nhanh lên và đi tập luyện đi!" // \{\m{B}} "Nagisa, hurry up and go practice!" <0407>\{Nagisa} "À,được rồi.Mình sẽ làm.." // \{Nagisa} "Ah, okay. I'll do that." <0408>\{Nagisa} "Vây thì,mình đi tập đây." // \{Nagisa} "Well then, I'll go practice." <0409> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0410>\{Nagisa} "Xin lỗi vì đã làm phiền." // \{Nagisa} "Please excuse me." <0411>Cô ấy chạy đi ,cùng với nụ cười. // Leaving a smile, Nagisa ran off. <0412> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Okay.Chúng ta sẽ đi chứ, \m{A}" // \{HR Teacher} "Okay. Shall we go, \m{A}?" <0413> \{\m{B}} "Khốn kiếp…" // \{\m{B}} "Damn it..." <0414> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}." // \{HR Teacher} "Hey, \m{A}." <0415> \{\m{B}} "Gì thế?" // \{\m{B}} "What?" <0416> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bố cậu ở một mình khi cậu còn trẻ phải không?" // \{HR Teacher} "Your father's been alone since you were young, right?" <0417> \{\m{B}} "Phải." // \{\m{B}} "Yeah." <0418> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu đã khá nỗ lực đấy." // \{HR Teacher} "You've put quite some effort there." <0419> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Với việc một đứa trẻ như cậu được nuôi chỉ bởi 1 người đàn ông." // \{HR Teacher} "For a child like you to be brought up by just one man." <0420> \{\m{B}} "Ai quan tâm chứ…" // \{\m{B}} "Who cares..." <0421>Tôi không muốn nói về việc đó. // I didn't want to talk about this. <0422> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhưng tốt rồi,cậu đã kiếm được bạn gái như những người khác,và sống một cuộc sống học sinh đáng tự hào như mọi người…" // \{HR Teacher} "But well, you've been making girlfriends like everyone else, and living school life proudly like everyone else..." <0423> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu nên vào đại học,như thế thì không phải lo về cha mẹ của cậu." // \{HR Teacher} "You should go on to university, so as not to worry your parent." <0424>Vẫn còn những học sinh đang đi về nhà. // There were still students on the way home. <0425>Thật xấu hổ khi giáo viên lôi đi mà bị nhìn thấy thế này… // How humiliating it is to be seen being taken by the teacher like this... <0426>Bố tôi không nên còn ở đây. // My father shouldn't still be around. <0427>Ông ấy vô nhà bạn cũ,nói chuyện đủ thứ. // He barges in on old friends, talking about a lot of stuff. <0428> \{\m{B}} "Ông ấy có lẽ không có ở đây đâu." // \{\m{B}} "He's probably not around." <0429> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Lại đây, đi thôi." // \{HR Teacher} "Come on, let's go." <0430>Ông ta ấn chuông. // He rang the bell. <0431>…không trả lời. // ... no answer. <0432> \{\m{B}} "Thấy chưa,ông ấy không có ở đây." // \{\m{B}} "See, he ain't around." <0433> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Rồi,hãy đợi ở bên trong." // \{HR Teacher} "Then, let's wait inside." <0434> \{\m{B}} "Thầy nghiêm túc chứ…" // \{\m{B}} "Are you serious..." <0435> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Đó là việc của tôi.Tôi sẽ đợi đến sang hôm sau. " // \{HR Teacher} "That's my job. I'm going to wait until tomorrow morning." <0436>Nói ngu thế. // Such stupid talk. <0437> \{\m{B}} "Thầy biết đấy…" // \{\m{B}} "You know..." <0438> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Gì?" // \{HR Teacher} "What?" <0439> \{\m{B}} "Bố em giữ chìa khóa nhà." // \{\m{B}} "My father has the key to the house." <0440> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cái gì?Thật không?" // \{HR Teacher} "What? Really?" <0441>Như tôi sẽ vào. // Like I'll go in. <0442> \{\m{B}} "Vậy hôm nay thầy bỏ qua đi." // \{\m{B}} "So you should give up for today." <0443> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy thì, trong trường hợp này, tôi sẽ đợi ở đây " // \{HR Teacher} "Well, in that case, I'll wait here." <0444> \{\m{B}} "Thầy nghiêm túc chứ ?" // \{\m{B}} "Are you serious?" <0445> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Tất nhiên." // \{HR Teacher} "Yeah." <0446> \{\m{B}} "Có thể sẽ rất muộn đó." // \{\m{B}} "It might get late." <0447> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vì thế tôi mới bảo là tôi sẽ chờ đợi mà không có vấn đề gì cả." // \{HR Teacher} "That's why I'm saying I'm going to wait no matter what." <0448> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0449> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu phải đợi cùng tôi." // \{HR Teacher} "You should also wait with me." <0450> \{\m{B}} "Geh..." // \{\m{B}} "Geh..." <0451> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu bảo gì nhỉ?Đây là nhà cậu,đúng không? // \{HR Teacher} "What are you talking about? It's your home, isn't it?" <0452> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu lo lắng ông ấy không đến,phải không?" // \{HR Teacher} "You'd be worried if he didn't come, right?" <0453> \{\m{B}} "V-Vâng…Em nghĩ thế…" // \{\m{B}} "Y-yeah... I guess..." <0454> \{\m{B}} "Trong trường hợp này…" // \{\m{B}} "In that case..." <0455> \{\m{B}} "Em sẽ đi tìm bố em!" // \{\m{B}} "I'm gonna look for my father!" <0456>Đổi hướng,tôi lao ra. // Changing directions, I dash off. <0457> \{Chủ Nhiệm Lớp} "HEY!" // \{HR Teacher} "HEY!" <0458>Tôi chạy hết sức có thể. // I ran off with all my might. <0459>Ông ấy không đi sau tôi. // He hasn't come after me. <0460>Tôi nghĩ rằng nếu tôi đợi ở trước nhà,hoặc cha tôi hoặc tôi sẽ bị tóm.* // I think that if I wait in front of the house, either my father or even I'll be caught.* <0461> \{\m{B}} "Thật ngây thơ…" // \{\m{B}} "Naive..." <0462>Tôi xài từ đó. // I put into words. <0463>Tôi đã tin rằng mình sẽ không về nhà và học ở trường một tháng. // I've been confident not returning home and attending school for a month. <0464>Nhắm mắt lại với con người không đứng đắn trong gia đình đó,tôi đã có thể ngủ ngon lành. // Closing my eyes to a sleazy person within the family, I was able to sleep peacefully. <0465>Nhưng trước đấy,tôi đi xem Nagisa tập. // But before that, I go to see Nagisa's practicing. <0466> \{\m{B}} (Vừa mới xong tôi hình như đã mất 200 điểm) // \{\m{B}} (I might have lost 200 points from that just now...) <0467> \{\m{B}} (Nếu tôi trèo ra ngoài cùng cô ấy luyện tập,có lẽ tôi sẽ gỡ lại được 300 điểm tình yêu?) // \{\m{B}} (If I go hang out with her practice, will I recover 300 love points?) <0468> \{\m{B}} (Và khi đó nó sẽ phát triển vào lúc này…) // \{\m{B}} (And then it'll develop like just now...) <0469>Tôi thấy khuôn mặt của Nagisa ở gần tâm trí tôi. // I saw Nagisa's face came to mind close by. <0470> \{\m{B}} "Nagisa,mình đến ngay đây!" // \{\m{B}} "Nagisa, I'm coming right now!" <0471>Tôi vội vàng tới trường. // I hurry to the school. <0472>\{Nagisa} "Okay,đến nhà bạn thôi, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "Okay, let's go to your house, \m{B}-kun." <0473>…Tôi là một thằng khờ. // ... I'm a naive guy. <0474>\{Nagisa} "Bạn sẽ chạy chứ,phải không?" // \{Nagisa} "You ran away, didn't you?" <0475> \{\m{B}} "Không,giờ thì xong rồi.Bố mình không còn ở đây nữa…" // \{\m{B}} "No, it's over now. My father isn't around..." <0476>\{Nagisa} "Vậy thì,mình thích đi xem." // \{Nagisa} "Then, I'd like to go take a look." <0477> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0478>\{Nagisa} "Nó sẽ ổn nếu bạn không nói dối, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "It should be fine if you didn't lie, \m{B}-kun." <0479> \{\m{B}} (Như kiểu cô ấy thực sự xích tôi lại…) // \{\m{B}} (It feels like she really has a leash on me...) <0480>\{Nagisa} "Đi thôi." // \{Nagisa} "Let's go." <0481> \{\m{B}} "Thế còn việc luyện tập của bạn thì sao?" // \{\m{B}} "What about your practice?" <0482>\{Nagisa} "Mình có thể tập ở bất cứ chỗ nào." // \{Nagisa} "I can practice anywhere." <0483>Cô ấy cầm tay tôi và cái cặp chỉ với một tay. // She held my arm and bag with one hand. <0484>Cứ thế này,nếu cô ấy thấy tôi nói dối…điểm tình yêu của tôi sẽ âm mất… // Like this, if she finds out I lied... my Love Points will go into the negative... <0485> \{\m{B}} "Haizzz…" // \{\m{B}} "Sigh..." <0486>Tôi đứng đó,thở dài. // I sighed, standing there. <0487> \{\m{B}} "Hey,mình lại nói dối rồi." // \{\m{B}} "Hey, I lied again." <0488>\{Nagisa} "Eh?" // \{Nagisa} "Eh?" <0489> \{\m{B}} "Nó vẫn chưa kết thúc…" // \{\m{B}} "It's not over yet..." <0490> \{\m{B}} "Mà giáo viên chủ nhiệm đang chờ ở phía trước nhà của mình." // \{\m{B}} "That homeroom teacher is waiting in front of my house." <0491>\{Nagisa} "Thế ư?" // \{Nagisa} "Is that so?" <0492> \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} "Hey..." <0493>\{Nagisa} "Dạ?" // \{Nagisa} "Yes?" <0494> \{\m{B}} "Bây giờ mình có bao nhiêu điểm tình yêu vậy?" // \{\m{B}} "How many Love Points do I have right now?" <0495>\{Nagisa} "Nó là cái gì thế?" // \{Nagisa} "What is that?" <0496> \{\m{B}} "Trò chơi có cái này,không biết à?Nó giống như tham số ấy." // \{\m{B}} "Games have that, don't they? It's like a parameter." <0497> \{\m{B}} "Nếu bạn thấy được mình nói dối,tâm trạng của bạn sẽ xấu đi,và chúng sẽ bị hạ." // \{\m{B}} "If you found out I lied, your mood would become bad, and they'd drop." <0498>\{Nagisa} "Bây giờ bạn có bao nhiêu điểm thế, \m{B}-kun?" // \{Nagisa} "How many points I have you at, \m{B}-kun?" <0499> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yes." <0500>\{Nagisa} "Có vẻ như nó không bị hạ." // \{Nagisa} "Something like that wouldn't drop." <0501> \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}} "Eh?" <0502>\{Nagisa} "Nó sẽ luôn luôn cao như thế." // \{Nagisa} "It would always be as high as it could be." <0503> \{\m{B}} "Ngay cả lúc này ư?" // \{\m{B}} "Even now?" <0504>\{Nagisa} "Ngay lúc này.Có vẻ như nó không bị hạ" // \{Nagisa} "Even now. Something like that wouldn't drop." <0505> \{\m{B}} "Bạn nghiêm túc chứ…?" // \{\m{B}} "Are you serious...?" <0506>\{Nagisa} "Mình nghiêm túc." // \{Nagisa} "I'm serious." <0507>\{Nagisa} "Đó là lý do tại sao mình nghĩ rằng bạn đã vượt qua được khó khăn gian khổ, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "That's why I think you've gone through hardships, \m{B}-kun." <0508> \{\m{B}} "Tại sao?" // \{\m{B}} "Why?" <0509>\{Nagisa} "Có lẽ vì nó không bao giờ bị hạ,từ trước đến giờ." // \{Nagisa} "Probably because it's never dropped, ever." <0510> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0511> \{\m{B}} "Thật không…?" // \{\m{B}} "Really...?" <0512>\{Nagisa} "…ừ." // \{Nagisa} "... yes." <0513>\{Nagisa} "Nhưng,về phía mình nếu bạn hạ điểm,\m{B}-kun…" // \{Nagisa} "But, if you were to have points drop towards me, \m{B}-kun..." <0514>\{Nagisa} "Mình đã lo lắng về điều đó." // \{Nagisa} "I was worried about that." <0515>\{Nagisa} "Mình đã luôn luôn lo lắng về điều đó " // \{Nagisa} "I was always worried about that." <0516> \{\m{B}} "Ừ,nó không phải là tất cả." // \{\m{B}} "Well, it's not all right." <0517>\{Nagisa} "Tại sao thế?" // \{Nagisa} "Why is that?" <0518> \{\m{B}} "Vì nó là thực tế." // \{\m{B}} "Because it's reality." <0519> \{\m{B}} "Không có những điểm như vậy" // \{\m{B}} "There aren't such points." <0520>\{Nagisa} "Nếu thế,mình hạnh phúc." // \{Nagisa} "In that case, I'm happy." <0521>\{Nagisa} "Nhưng…" // \{Nagisa} "But..." <0522> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0523>\{Nagisa} "Nhưng, vì nó là thực tế." // \{Nagisa} "But, because it's reality..." <0524>\{Nagisa} "Nên có rất nhiều điều đau khổ." // \{Nagisa} "There should be a lot of painful things." <0525> \{\m{B}} "Ừ…mình đoán thế." // \{\m{B}} "Yeah... I guess." <0526>\{Nagisa} "Nhưng,nếu bạn không đơn độc,bạn có thể vượt qua nó." // \{Nagisa} "But, if you're not alone, you can climb over it." <0527>\{Nagisa} "Đó là những gì mà mọi người đang…" // \{Nagisa} "That's what people are..." <0528>Chúng tôi sẽ vượt qua điều này? // Will we climb over this? <0529>Cả Nagisa lẫn Tôi? // Both Nagisa and I? <0530>\{Nagisa} "Vây,đi thôi.Đây rồi!" // \{Nagisa} "So, let's go. Here!" <0531>Nagisa đẩy lưng tôi. // Nagisa pushed my back. <0532>Nếu khi cô ấy biết được kết thúc của việc này sẽ thế nào. // As if she knew what the end of this would be. <0533>Tuy nhiên, cô ấy không nên biết. // But, she shouldn't have known. <0534>Nếu cô ấy biết,cô ấy sẽ không thể đẩy nhanh đến thế. // If she did, she wouldn't have been able to push forward so quickly. <0535>Bố tôi ở đấy. // My father was there. <0536>Ổng đang nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm. // He was talking with the homeroom teacher. <0537>Đôi mắt ổng lo lắng // His eyes were worried. <0538> Hình như ổng đã cố gắng tuyệt vọng để giải thích điều gì đó // Looks like he was desperately trying to explain something. <0539>Nhưng,bố tôi vẫn giữ một sự bình tĩnh. // But, my father kept a cool composure. <0540>Tôi nghe thấy tiếng của ổng. // I heard his voice. <0541>\{Cha} "Vì thế,việc đó không phải do tôi quyết định." // \{Dad} "That's why, that's not for me to decide." <0542>\{Cha} "\m{B}-kun is \m{B}-kun." // \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun." <0543>\{Cha} "Đó là cái gì đó mà thằng bé sẽ tự quyết định." // \{Dad} "That's something he will decide." <0544> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhưng,câu ấy vẫn là học sinh,và thậm chí quan điểm của ngài như người giám hộ…" // \{HR Teacher} "But, he's still a student, and even your opinion as a guardian is..." <0545>\{Cha} "Không,thầy sai rồi." // \{Dad} "No, you're wrong." <0546>\{Cha} "\m{B}-kun is \m{B}-kun." // \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun." <0547>Cái mặt kia là sao… // What a kind face... <0548>Con người này đang nói những thứ đau khổ gì đó… // What painful things this person is saying... <0549>......... // ......... <0550>Phải… // Yes... <0551>Đây là điều mà tôi đã không muốn tìm ra… // This was what I didn't want to find out... <0552>Bố tôi và tôi không phải là gia đình,chúng tôi chỉ là những con người xa lạ… // That my father and I weren't family, that we were just different people... <0553>Đây là một trò chơi giữa tôi và bố tôi… // That was the game between me and my father... <0554>Từ trước tới giờ trò chơi này chỉ có 2 người chúng tôi tham gia… // The game that only the two of us have been playing all this time... <0555>Nhưng,nếu như… // But, what if... <0556>Nếu một người thứ ba tham gia vào… // If a third person was brought in... <0557>Để chơi một trò chơi như thế này... // To play such a game... <0558>Việc này không còn là một trò chơi nữa. // This wouldn't be a game anymore. <0559>Nó là thực tế // It'd be reality. <0560>\{Nagisa}"........." // \{Nagisa} "........." <0561>Nagisa cũng đứng ở đó, quan sát. // Nagisa also stood there, watching. <0562> \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." <0563> \{\m{B}} "Kể cả khi chúng ta cãi nhau,nếu chúng ta hiểu nhau,chũng ta vẫn hòa giải được đúng không…?" // \{\m{B}} "Even if we got into an argument, if we understood each other, then we'd make up and stuff, right...?" <0564>\{Nagisa} "Ừ…" // \{Nagisa} "Yes..." <0565> \{\m{B}} "Mình không thể chấp nhận một lý lẽ nào với con người đó…" // \{\m{B}} "I can't get into an argument with that person..." <0566> \{\m{B}} "Nhìn sự lo lắng của giáo viên chủ nhiệm kìa…" // \{\m{B}} "Look at how troubled that homeroom teacher is..." <0567> \{\m{B}} "Bên trong con người đó…mình không phải là con trai ổng." // \{\m{B}} "Inside that person... I'm not his son." <0568> \{\m{B}} "Một thời gian dài nó đã như thế…" // \{\m{B}} "It's been that way for a long time..." <0569> \{\m{B}} "Một nơi nào đó bên trong,ổng bỏ rơi mình…" // \{\m{B}} "Somewhere inside, he's abandoned me..." <0570> \{\m{B}} "Và đã rất nhiều năm trôi qua ..." // \{\m{B}} "And so many years have passed..." <0571>\{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." <0572> \{\m{B}} "Và…bạn nghĩ rằng thời gian sẽ giải quyết nó…?" // \{\m{B}} "And... you think time will solve that...?" <0573> \{\m{B}} "À,Nagisa…?" // \{\m{B}} "Well, Nagisa...?" <0574> \{\m{B}} "Nói gì đó đi…" // \{\m{B}} "Say something..." <0575>\{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." <0576>\{Nagisa} "Mình xin lỗi…" // \{Nagisa} "I'm sorry..." <0577>\{Nagisa} "Mình đã không biết về việc đó…nên mình đa khắt khe… " // \{Nagisa} "I didn't know the circumstances... so I was harsh..." <0578>Không,bạn sai rồi… // No, you're wrong... <0579>Tôi không bao giờ muốn một ai đó xin lỗi tôi ... // I never wanted someone to apologize to me... <0580> \{\m{B}} "Mình đã từng... không bao giờ có một nơi để bắt đầu với ..." // \{\m{B}} "I've... never had a place to begin with..." <0581>Tôi muốn có người ủng hộ mình // I wanted to be supported. <0582>Tôi như sụp đổ,tôi muốn có người ủng hộ mình. // Crumbling as I was, I wanted to be supported. <0583>\{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." <0584>\{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..." // \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..." <0585>\{Nagisa} "Nếu nó đau khổ đến thế ..." // \{Nagisa} "If it's painful..." <0586>\{Nagisa} "Bạn sẽ…đến nhà mình chứ?" // \{Nagisa} "Would you... come to my house?" <0587> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0588> \{\m{B}} "…Ừm." // \{\m{B}} "... yeah." <0589>Lúc này tôi gật đầu một cách trung thực. // This time I nodded honestly. <0590>Tôi bây giờ đã khác kể từ lúc đó. // I was now different from then. <0591>Nagisa là bạn gái của tôi,và tôi là bạn trai của cô ấy… // Nagisa is my girlfriend, and I am her boyfriend... <0592>…Tôi muốn được cùng với cô ấy // ... I wanted to be with her. <0593>\{Nagisa} "Nhưng,mình cũng lo lắng cho cha của bạn, \m{B}-kun..." // \{Nagisa} "But, I'm also worried about your father, \m{B}-kun..." <0594> \{\m{B}} "Con người ấy sẽ cùng với nụ cười,sống cuộc sống của ổng." // \{\m{B}} "That person would smile, living all on his own." <0595> \{\m{B}} "Mình và ổng đã sống cách biệt dưới 1 mái nhà rồi." // \{\m{B}} "We've been living separately under the same roof." <0596> \{\m{B}} "Tất cả những gì ổng làm chỉ là than vãn,cùng với cái nụ cười trên mặt…" // \{\m{B}} "All he'd do is moan, with a smile on his face..." <0597> \{\m{B}} "Ổng khép cái vỏ bên trong của ổng,sống riêng biệt." // \{\m{B}} "He's closed up inside that shell of his, living on his own." <0598> \{\m{B}} "Đó là lý do tại sao việc này ổn." // \{\m{B}} "That's why it's fine." <0599>\{Nagisa} "Đành…là thế…" // \{Nagisa} "Is... that so..." <0600> \{\m{B}} "Phải." // \{\m{B}} "Yeah." <0601>\{Nagisa} "Nhưng,đôi khi…" // \{Nagisa} "But, sometimes..." <0602> \{\m{B}} "…Ừ" // \{\m{B}} "... yeah," <0603> \{\m{B}} "Mình biết,Nagisa…" // \{\m{B}} "I know, Nagisa..." <0604>Vì bạn mang đến cho người khác cảm giác đại loại như thế… // For you to give other people such kind feelings... <0605>Nên mình mới ở đây với bạn. // That's why I'm here with you. <0606>\{Nagisa} "Được rồi…bây giờ,chúng mình sẽ đi nhé…?" // \{Nagisa} "Well then... shall we go, now...?" <0607> \{\m{B}} "Ừ…" // \{\m{B}} "Yeah..." <0608>Mặc kệ 2 ông già đấy…chúng tôi rời khỏi chỗ đó // Leaving the two adults... we left that place. <0609>Chúng tôi sẽ vượt qua được điều này? // Will we climb over this? <0610>Cả hai Nagisa và tôi? // Both Nagisa and I?
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.