Clannad VN:SEEN4429
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Bản thảo
// Resources for SEEN4429.TXT #character '*B' #character 'Kotomi' <0000> Thứ 3, 29 tháng Tư // April 29 (Tuesday) <0001> Sáng nay tôi dậy hơi muộn. // I woke up late this morning. <0002> Thực ra là do tôi cố níu kéo giấc mộng đang còn dang dở nên cứ nằm trên giường mãi. // I was soaking myself to the remnants of my dream as I stayed in my pillow. <0003> Và cũng vì thế mà... tôi ngủ tiếp lần nữa. // I stay like that and sleep for the second time. <0004> Đây mới là thứ đắt giá nhất mà cuộc sống ban tặng. // This is life's most luxurious thing. <0005> ......... // ......... <0006> ...... // ...... <0007> ... // ... <0008> Buổi chiều. // Afternoon. <0009> Sau khi ăn trưa xong, tôi suy nghĩ xem mình nên làm gì. // I've finished eating lunch, and am now thinking of what to do. <0010> Hôm qua có nhiều chuyện xảy ra quá, có lẽ mình cứ từ từ ngẫm nghĩ lại thôi. // Plenty of things happened yesterday, so I feel like taking it slowly for today. <0011> Tôi mỉm cười khi nghĩ thế. // I suddenly smile as I think about that. <0012> Hôm nay và hôm qua đều rất tuyệt. Vì thế tôi ngạc nhiên khi thấy mình nghĩ rằng sẽ suy ngẫm những việc đó ở nhà. // Today and the day before felt great. So I was quite surprised to find myself thinking about taking it slowly inside the house. <0013> \{\m{B}} (Không biết các cậu ấy đang làm gì nhỉ...) // \{\m{B}} (I wonder what are they doing...) <0014> Tôi nghĩ đến những thành viên của câu lạc bộ kịch. // I start thinking about the members of the drama club. <0015> Thời tiết bên ngoài khá đẹp. // It's nice weather outside. <0016> Mà có lẽ đi dạo bên ngoài để thoát khỏi căn nhà này cũng tốt. // It might also be a good idea to freely wander around in order to avoid this house too.* <0017> Ở lại. // Stay inside the house <0018> Ra ngoài. // Go outside <0019> \{\m{B}} (Ra ngoài phiền toát lắm...) // \{\m{B}} (Going outside is too much trouble...) <0020> Hơn nữa, gặp lại các cậu ý khéo còn chết nữa. // Besides, meeting them feels like it'll be bad again.* <0021> Tôi kéo rèm và... quay về giường ngủ thêm lần nữa. // I closed the curtain once again and went back to sleep for the third time. <0022> ......... // ......... <0023> ...... // ...... <0024> ... // ... <0025> Tôi dành cả Chủ nhật chỉ để ngủ. // I spent my whole Sunday sleeping. <0026> Mai phải cố gắng nữa thôi... // I have to do my best tomorrow again... <0027> Tôi quyết định ra ngoài. // I decided to go outside. <0028> Tôi bật dậy và thay quần áo. // I rise myself from the bed and changed my clothes. <0029> Một ngày nghỉ ở thị trấn... // The day off in town... <0030> Ngoại trừ việc dân số ở đây khá đông thì... nó cũng chẳng khác gì ở quê cả. // With the exception of the large number of people, it wasn't any better. <0031> Tôi không cần mua gì nên... tôi cứ đi lang thang. // I don't have anything I want to buy. I'm just wandering around. <0032> Mặc dù ra ngoài rồi mà thói quen của tôi vẫn còn. // Though I went out, my obvious behavior puzzles me.* <0033> Tôi vẫn bước đi không ngừng nghỉ mà không có mục đích như thường lệ // I'm just walking aimlessly without purpose, restless as ever.* <0034> Gặp Sunohara giờ phiền phức lắm... // It's quite troublesome to visit Sunohara... <0035> \{\m{B}} "Có lẽ là nên ghé qua trường..." // \{\m{B}} "I guess I'll go visit the school..." <0036> Tôi cười một cách cay đắng khi thấy chính mình thốt ra câu ấy. // I smiled bitterly at myself as I muttered it. <0037> Cứ như việc đi muộn và bùng học là sở thích của tôi vậy. // It makes it look like coming late and skipping class is my hobby. <0038> Mà mặc dù tôi nghĩ thế, chân tôi nó tự động thay đổi đích đến. // Even though I think of that, my legs were changing its direction on its own. <0039> Dù hôm nay là ngày nghỉ, trên đường vẫn có khá đông người. // There are a lot of people inside despite being a holiday. <0040> Họ không cần phải giữ thái độ với mọi người, nên vào ngày nghỉ họ thoải mái hơn. // They don't need to be all reserved towards the others so, they feel more lively than in weekdays. <0041> Khi đi qua cổng chính, tôi thoáng thấy một vài thành viên của một câu lạc bộ đang tập chạy. // Entering through the front garden, I passed by some student from a club, running about. <0042> Tôi có thể nghe thấy tiếng nói của đội bóng đá và đội bóng chày vang ra từ trong sân, cứ như là bọn họ đang thi đấu với nhau ấy. // I can hear the voices of the members of the soccer club and baseball club from the grounds, as if they're having a competition. <0043> \{\m{B}} "Ngày nghỉ mà tập vẫn hăng nhỉ..." // \{\m{B}} "Putting in so much effort even during a holiday..." <0044> Nếu là tôi hồi trước thì tôi phải có tí thù hằn vô cớ cơ. // If it were me from a while back, I would have felt a bit of animosity for no reason. <0045> Trường học nên mở cửa cho học sinh hoạt động trong các câu lạc bộ. // The school should be open for those students with club activities. <0046> Tôi đi về phía tủ để giày // I head to the shoe lockers. <0047> Công nhận là bên trong thì yên ắng hơn hẳn. // It surely is quiet inside the school. <0048> Mà thực ra nếu tôi đi về phía hành lang của các câu lạc bộ thì lại ồn ngay. // It would be a little different once I walk to the hallway where the clubrooms are. <0049> Tôi dừng lại khi thấy mình đang đi tới phòng sinh hoạt của câu lạc bộ kịch. // I suddenly stop as I unconsciously head to the drama clubroom. <0050> Tôi nghe thấy nhiều âm thanh từ cánh cửa sổ mở đằng kia. // I could hear various sounds coming from an open window there. <0051> Nghe như là âm thanh từ một loại kèn kết hợp với một loại khí cụ nào đó. // It looks like pieces of sounds coming from some brass instruments mixing altogether with the sound from wind ensemble club. <0052> Cùng với tiếng reo hò từ các câu lạc bộ thể thao phía sân trường. // Joined together with the cheers coming from various sports clubs on the grounds. <0053> Và tiếng ồn ào từ những quả bóng nện xuống đấy cho đến tiếng của những thanh kiếm tre va chạm. // And the loud noise of balls bouncing and bamboo sticks hitting each other. <0054> Lạc trong số những âm thanh đó là một tiếng động kì lạ. // Among those noises is a somewhat strange sound. <0055> Nếu mà so sánh ra thì... nghe nó giống như tiếng một cái cưa đang cưa thứ gì đó... // If I compare it to others, it's like a saw, sawing something... <0056> Tôi bịt tai lại và cố gắng tìm ra nguồn phát của thứ âm thanh đó. // I clear my ear with both my hands as I try to confirm the location of the sound. <0057> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là..." // \{\m{B}} "Could this be..." <0058> Tôi rảo bước. // I started walking again. <0059> Dự đoán của tôi trở nên thuyết phục hơn khi tôi leo cầu thang của tòa nhà cũ. // And my prediction changes to conviction as I climb up the stairs of the old school building. <0060> Gikogikogikogikogiko... // Gikogikogikogikogiko... <0061> Chắc chắn tiếng cưa mà tôi nghe thấy xuất phát từ đây. // The saw I heard before is certainly coming from in here. <0062> Nghĩa là... từ trong thư viện. // Which means... it's coming from inside the library. <0063> Cưa trong thư viện... \pà không, là một học sinh chơi vĩ cầm... và dĩ nhiên người đó chỉ có thể là một người. // A saw inside the library... \pnot a saw but person playing a violin... and there's only one possibility of whom that person might be. <0064> Tấm biển "Đóng cửa" vẫn treo ở ngoài như thường lệ. // The usual note, 'Closed' is placed on front. <0065> Và dĩ nhiên, cánh cửa vẫn hé mở như thường lệ. // And as always, there's a little opening in-between the sliding door. <0066> Tôi thấy nhẹ nhõm khi nhận ra điều đó. // I became relieved for some reason as I saw that. <0067> Tôi ngó vào bên trong để xem xét tình hình. // I take a peek through the little opening to see the situation... <0068> Kotomi đang ở bên trong. // Kotomi is there. <0069> Cậu ấy đứng trước kệ sách, vẫn mặc đồng phục và đi chân trần như thường lệ. // She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf. <0070> Điều khác biệt duy nhất là tôi thấy cậu ấy đang cầm một cây vĩ cầm thay vì một quyển sách. // The only difference is that she's holding a violin instead of a book. <0071> Gikogikogikogikogikogikogikogiko... // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... <0072> Cậu ấy đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn. // She was playing a short melody plenty of times. <0073> Không biết nó có phải đoạn luyện tấu không nhỉ. // I wonder if it's an étude or something. <0074> Tuy âm thanh vẫn tệ như thường, nhưng nghe tốt hơn so với hôm qua. Có vẻ cậu ấy biết cách kéo vĩ sao cho thanh nhã rồi. // The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully. <0075> Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~ // Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~ <0076> Rồi cậu ấy thay đổi tông độ, nhưng giai điệu của đoạn nhạc vẫn thế. // She changed the pitch this time, but the melody is still the same. <0077> Tôi cũng không hiểu lắm, nhưng chắc nó là một cách cho những người mới tập. // I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners. <0078> \{Kotomi} "Phù..." // \{Kotomi} "Whew..." <0079> Một tay giữ chiếc violin kẹp ở cổ, Kotomi lau mồ hôi trên trán. // Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead. <0080> \{Kotomi} "Chưa được..." // \{Kotomi} "Not yet..." <0081> \{Kotomi} "Mình phải làm mọi người ngạc nhiên..." // \{Kotomi} "I have to surprise everyone..." <0082> Rồi Kotomi lại kéo chiếc vĩ. // She then strokes the string with the bow again. <0083> Gikogikogikogikogikogikogikogiko... // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... <0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là mình không nên làm phiền Kotomi...) // \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...) <0085> Kotomi ngừng chơi ngay khi tôi bước khỏi cửa. // She suddenly stops playing as I slowly step away from the door. <0086> \{Kotomi} "Ai vậy?" // \{Kotomi} "Who is there?" <0087> Tôi đứng ép vô tường để trốn. // I immediately stick myself to the wall as I hide. <0088> Sau vài giây, Kotomi lại tiếp tục kéo đàn. // After several seconds of silence, I begun to hear her playing again. <0089> Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko... // Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko... <0090> Cậu ấy mất tập trung à? Hình như cậu ấy lại bối rối thì phải. // Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again. <0091> Tôi âm thầm rời khỏi thư viện. // I slowly leave the library without making any footsteps. <0092> Tôi rảo bước xuống dốc đồi một mình. // I'm climbing down the hill road alone. <0093> Vài tuần trước thôi, hàng cây này vẫn còn rực rỡ cánh hoa anh đào. // The trees were filled with white peach colored petal weeks ago. <0094> Bây giờ trông chúng như một đường hầm màu xanh tồi tệ. // If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery. <0095> Và phía chân trời là cảnh trời về chiều, một màu xanh trải dài vô tận. // And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally. <0096> \{\m{B}} (Mình chả có gì cả...) // \{\m{B}} (I don't really have anything...) <0097> Tôi chợt nhận ra. // I suddenly realized. <0098> Nếu tôi không làm gì, thì sẽ không có gì xảy ra, và tôi cũng chẳng tìm ra điều gì mới... // If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new... <0099> Với bố tôi như thế, rồi lại được cả tôi, khi mà về nhà cũng khó khăn... // With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house... <0100> Và mọi thứ trở nên khó chịu... // And everything becoming tiresome... <0101> Có lẽ chỉ mình tôi cảm thấy chán nản mọi thứ trên thế giới này. // Everything in this world seems boring only to me. <0102> Tôi nhận ra tôi đang tự thỏa mãn mình bằng thái độ đó. // It realized I was indulging myself to having that kind of attitude. <0103> Nhưng giờ thì... // But now... <0104> Tôi đã có một mục đích... // I have an objective for the time being... <0105> Tôi muốn chứng kiến màn biểu diễn violin của Kotomi. // I want to listen to Kotomi's violin performance. <0106> \{\m{B}} "Nghe có vẻ không tồi nhỉ...?" // \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?" <0107> Tôi thì thầm điều đó, mặc dù cũng chẳng có ai ở quanh để mà nghe. // I muttered that, even though no one will hear.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.