Clannad VN:SEEN1508
Revision as of 05:12, 21 January 2019 by Minhhuywiki (talk | contribs)
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1508.TXT #character '%A' #character '*B' <0000> Thứ Năm, 8 tháng 5 // May 8 (Thursday) // 5月8日(木) <0001> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, // \{\l{A}} "Good morning, // \{\l{A}}「おはようございます、 <0002> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}」 <0003> \{\m{B}} "Ờ, chào buổi sáng." // \{\m{B}} "Yeah, good morning." // \{\m{B}}「ああ、おはよう」 <0004> \{\l{A}} "Ưm, // \{\l{A}} "Umm, // \{\l{A}}「あの、 <0005> \s{strS[0]}," // \s{strS[0]}," // \s{strS[0]}」 <0006> Cô ấy thì thầm, như thể không muốn Fuuko nghe thấy. // She comes close to my ear, as if to keep Fuuko from hearing. // 風子に聞こえないように、耳に口を寄せてきた。 <0007> \{\l{A}} "Ibuki-sensei đã gọi cho tớ." // \{\l{A}} "Ibuki-sensei called me." // \{\l{A}}「連絡ありました。伊吹先生から」 <0008> \{\l{A}} "Cô ấy sẽ đến vào Ngày Vinh danh Người sáng lập, và sẽ đợi ở cổng lúc 3 giờ." // \{\l{A}} "She'll be coming to Founder's Day, waiting at the gates at three o'clock." // \{\l{A}}「先生、創立者祭に来てくれます。三時に校門で待っていてくれるそうです」 <0009> \{\m{B}} "Thế à... tốt quá." // \{\m{B}} "I see... that's good." // \{\m{B}}「そっか…よかった」 <0010> \{\l{A}} "Vâng!" // \{\l{A}} "Yeah!" // \{\l{A}}「はいっ」 <0011> Như thế này, mọi thứ đã được chuẩn bị đâu vào đấy. // With this, everything's set up. // これで…準備は整った。 <0012> Fuuko vẫn tiếp tục cố gắng cho đến Ngày Vinh danh Người sáng lập. // Fuuko continues to work hard up until Founder's Day. // 創立者祭までの間も、風子は頑張り続けた。 <0013> Có điều, ngày lại ngày, càng lúc càng nhiều người mặc kệ cô ấy. // Just that, day by day, more and more people ignore her. // ただ、日に日に、無視をされることが多くなっていた。 <0014> Những tấm lưng của học sinh đi mỗi lúc một xa dần, không mảy may hồi đáp. // The backs of the students are far off, not giving any responses. // 何の反応もなく遠ざかっていく生徒の背中。 <0015> Fuuko đứng đó, tay nắm chặt sao biển. // Fuuko stands there, holding onto her starfish. // ヒトデを抱いたまま、立ちつくす風子。 <0016> \{\l{A}} "Fuu-chan, người tiếp theo chắc chắn sẽ nhận mà." // \{\l{A}} "Fuu-chan, the next one will definitely be better." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、次はきっとうまくいきます」 <0017> Cô ấy sẽ buồn như thế nào nếu không có \l{A} bên cạnh? // How terrible would she feel if \l{A} weren't around? // \l{A}がいなかったら、どれだけ気まずくなっていただろうか。 <0018> Tôi thấy cảm kích \l{A} khi cô ấy không bao giờ thôi động viên Fuuko. // I'm just thankful to \l{A} for continuing to encourage Fuuko. // ただ、風子を励まし続けてくれる\l{A}に、俺は感謝していた。 <0019> ......... // ......... // ………。 <0020> Nhưng, nếu Fuuko gặp được Kouko-san và chúc phúc cô ấy... // But, if she meets Kouko-san and congratulates her... // でも、公子さんに会って、おめでとうって言えたら… <0021> Sự cố gắng đầy khó nhọc này có lẽ sẽ kết thúc. // All that effort would probably come to a close. // こんな努力も、もうしなくて済むのかもしれない。 <0022> Vì Fuuko tin rằng giọng của mình không đến được Kouko-san, nên cô ấy đã dành hết tâm huyết làm những việc thế này. // Because her voice hasn't reached Kouko-san, she's been working this hard. // It's because her voice hasn't reached Kouko-san, that she's been working this hard. // だって、あいつは公子さんに声が届かないって思って、こんなに頑張っているんだから。 <0023> Nếu giờ trút bỏ được gánh nặng ấy, có lẽ Fuuko sẽ trải lòng mình ra với chúng tôi. // If she does that, Fuuko might possibly leave us. // そうすれば、風子も俺たちのほうを向いてくれるかもれない。 <0024> Có khi cô ấy còn vui vẻ tận hưởng cả cuộc sống học đường ấy chứ. // Our fun school days might come to a close. // 楽しい学園生活を送れるようになるかもしれない。 <0025> \{\m{B}} (Chắc chắn mọi chuyện sẽ diễn ra như vậy.) // \{\m{B}} (I'm sure it'll be that way.) // \{\m{B}}(きっとそうなる) <0026> \{\m{B}} (Những tổn thương và vất vả nhóc đang chịu đựng mỗi ngày, rồi sẽ kết thúc ở hôm Vinh danh Người sáng lập.) // \{\m{B}} (Being hurt like this, and working hard every day, ending at Founder's Day.) // \{\m{B}}(こんなふうに傷ついてまで、頑張る日々も、創立者祭で終わりだ) <0027> \{\m{B}} (Hãy cùng nhau thực hiện điều đó nào, Fuuko.) // \{\m{B}} (Let's do that, Fuuko.) // \{\m{B}}(そうしような、風子) <0028> Tôi tự nhủ như vậy khi dõi mắt theo bóng lưng của Fuuko, vẫn đang miệt mài tìm một học sinh khác. // I murmur that as I watch Fuuko's back, again finding another student. // また、新しい生徒に向けて駆けていく風子の小さな背中に、俺は呟いた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.