Clannad VN:SEEN6416
Đội ngũ dịch
Người dịch
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6416.TXT #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Mẹ Furukawa' // 'Furukawa's Mom' #character 'Cha Furukawa' // 'Furukawa's Dad' #character 'Sanae' #character 'Akio' #character 'Cha' // 'Father' <0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước câu lạc bộ kịch. // I find myself in front of the drama clubroom. // 演劇部の部室前。 <0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....) // \{\m{B}} (I end up coming here again...) // \{\m{B}} (ああ、また来ちまったよ…) <0002> Không biết làm thế này có tạo cho tôi cảm giác là người có trách nhiệm không? // I wonder if doing this makes me feel responsible? // 俺はそんなにも責任を感じているのだろうか。 <0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng. // I don't even bother with school duties. // 学生の義務さえ、放棄してしまっているのに。 <0004> Có tiếng chân vang vọng, tôi ngoảnh lại. // I turn around, hearing faint footsteps. // 小さな足音が聞こえてきて、俺は振り返る。 <0005> Furukawa đang chạy về phía tôi. // There's Furukawa running towards me. // 古河が半ば駆けるようにして、こっちに向かってきていた。 <0006> \{Furukawa} 『 <0007> -san!』 // \{Furukawa} "\m{A}-san!" // \{古河} 「\m{A}さんっ」 <0008> Cô ấy mừng rỡ gọi tên tôi, và đứng kế bên tôi. // She looks happy as she calls my name, standing beside me. // 嬉しそうに、そう俺の名を呼んで、横に並んだ。 <0009> \{Furukawa} 『Tớ ngạc nhiên đấy....』 // \{Furukawa} "I'm surprised..." // \{古河} 「びっくりしました…」 <0010> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ là cậu sẽ tới đây, \m{A}-san.』 // \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san." // \{古河} 「誰か居るって思ったら、\m{A}さんでした」 <0011> \{\m{B}} 『Ừ, xin lỗi vì người đến là tớ.』 // \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me." // \{\m{B}} 「ああ、俺で悪かったな」 <0012> \{Furukawa} 『Không, không phải là tớ mong chờ một người khác.』 // \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else." // \{古河} 「違います、違う人を期待してたわけじゃないです」 <0013> \{Furukawa} 『Tớ rất vui khi đó là cậu.』 <0014> // \{Furukawa} "I'm glad it was you." // \{古河} 「\m{A}さんでよかったです」 // Bản HD: <0013> \{古河}I'm glad it was you, // Bản HD: <0014> -san. <0015> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ người đến lại là một người quen...』 // \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..." // \{古河} 「知ってる人が待ってくれてるなんて、思わなかったですから…」 <0016> \{Furukawa} 『Tớ vui đến nỗi phải chạy thật nhanh đến.』 // \{Furukawa} "I was so happy that it made me run." // \{古河} 「すごくうれしくて…走ってきてしまいましたっ」 <0017> Ra là thế... // I see... // そうか…。 <0018> Hóa ra, trong mắt cô ấy, tôi là một người đặc biệt dù tôi chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào. // So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners. // こんな愛想のない野暮ったい男でも、こいつにとっては、唯一話ができる人間だったのだ。 <0019> \{Furukawa} 『À, giờ chúng ta làm gì đây?』 // \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?" // \{古河} 「あの、今から、何かしますかっ」 <0020> \{\m{B}} 『Để xem nào....』 // \{\m{B}} "Let's see..." // \{\m{B}} 「そうだな…」 <0021> Tôi mở cửa ra. // I open the door. // 俺はドアを開く。 <0022> Thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn. // Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor. // 床一面に広がるダンボールや備品。 <0023> \{\m{B}} 『Trước hết, cần dọn dẹp đống hỗn độn này đã...』 // \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..." // \{\m{B}} 「とりあえず、掃除だな…」 <0024> \{Furukawa} 『Cũng phải.』 // \{Furukawa} "That's true." // \{古河} 「ですよね」 <0025> \{Furukawa} 『Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước...』 // \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..." // \{古河} 「まず、物をどかさないといけないです…」 <0026> \{\m{B}} 『Ừm.』 // \{\m{B}} "Right." // \{\m{B}} 「だな」 <0027> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau dọn và bắt đầu làm sạch căn phòng. // We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room. // 俺たちは物を別の空き教室に運び、また別の教室から持ってきた掃除用具で掃除を始めた。 <0028> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn. // We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor. // はたきで埃を落とし、箒で掃き集め、そして雑巾掛けをした。 <0029> Khi mặt trời bắt đầu lặn, cả căn phòng cũng bắt đầu trở nên sáng sủa hơn. // By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable. // 西日が差し始める頃、ようやく部室として使えるほどに片づいた。 <0030> \{\m{B}} 『Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?』 // \{\m{B}} "This should do, right?" // \{\m{B}} 「こんなもんでいいかな」 <0031> \{Furukawa} 『Vâng!』 // \{Furukawa} "Yes!" // \{古河} 「はいっ」 <0032> Trông Furukawa tươi tắn hẳn lên khi nhìn toàn bộ căn phòng. // Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room. // 古河が目を輝かせて室内を見渡す。 <0033> \{Furukawa} 『Chúng ta làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta.』 // \{Furukawa} "We did it... our clubroom." // \{古河} 「できました…わたしたちの部室です」 <0034> \{\m{B}} 『Chúng ta?』 // \{\m{B}} "Our?" // \{\m{B}} 「わたしたち?」 <0035> \{\m{B}} 『Tớ đâu nói tớ sẽ là thành viên câu lạc bộ.』 // \{\m{B}} "I'm not a club member though." // \{\m{B}} 「俺、部員じゃないんだけど」 <0036> \{Furukawa} 『Ơ...?』 // \{Furukawa} "Eh...?" // \{古河} 「え…?」 <0037> Nét mặt tươi tắn bỗng ỉu xìu như thất vọng lắm. // Her expression completely changes into one that's about to cry. // 一転して、泣きそうな顔になる。 <0038> Nhưng tôi phải nói rõ ràng. // But I have to make this clear. // しかし、これだけははっきりとさせておかなければいけない。 <0039> \{\m{B}} 『Tớ chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi.』 // \{\m{B}} "I'm just going to help you find members." // \{\m{B}} 「俺は部員を集める手伝いをするだけだぞ」 <0040> \{Furukawa} 『Nhưng đóng kịch vui lắm.』 // \{Furukawa} "Drama is fun, though." // \{古河} 「演劇、楽しいです」 <0041> \{\m{B}} 『Tớ không có hứng với kịch.』 // \{\m{B}} "I'm not interested in drama." // \{\m{B}} 「演劇に興味なんてない」 <0042> \{Furukawa} 『Cậu thật sự... ừm... không thích nó sao?』 // \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?" // \{古河} 「本当に…その…ないんですか」 <0043> \{\m{B}} 『Phải, xin lỗi.』 // \{\m{B}} "That's right. Sorry." // \{\m{B}} 「ああ。悪いけど」 <0044> \{Furukawa} 『.........』 // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0045> Trông cô ấy có vẻ buồn. // ... She looks sad. // …落ち込んでいる。 <0046> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng thú, tôi cũng không thể hiện ra ngoài đâu.) // \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...) // \{\m{B}} (興味ある素振りすら、見せてないはずなんだけどな…) <0047> \{\m{B}} 『Được rồi, Furukawa.』 // \{\m{B}} "Well, Furukawa." // \{\m{B}} 「あのさ、古河」 <0048> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Yes?" // \{古河} 「はい」 <0049> \{\m{B}} 『Khi có người đến. Cứ để tớ lo.』 // \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me." // \{\m{B}} 「すぐ、人なんて集まる。俺に任せておけ」 <0050> \{Furukawa} 『Không, cái đó không phải vấn đề...』 // \{Furukawa} "No, that's not the problem..." // \{古河} 「いえ、そういう問題じゃなくて…」 <0051> \{Furukawa} 『Tớ rất muốn cậu tham gia,\ \ <0052> -san.』 // \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san." // \{古河} 「\m{A}さんに居てほしいと思っただけです」 <0053> \{Furukawa} 『Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa.』 // \{Furukawa} "Regardless of how many people come." // \{古河} 「何人集まろうと、です」 <0054> \{\m{B}} 『À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà....』 // \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..." // \{\m{B}} 「いや…そう言ってもらえるのは嬉しいんだけどさ…」 <0055> \{\m{B}} 『... Dù sao, để tớ sẽ suy nghĩ thêm đã.』 // \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought." // \{\m{B}} 「…まあ、その件に関しては考えておくよ」 <0056> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm. // Although I'm not too sure about it. // そう曖昧に締めくくる。 <0057> \{Furukawa} 『Vâng, xin cậu đấy.』 // \{Furukawa} "Yes, please do so." // \{古河} 「はい。お願いします」 <0058> Phải rồi... vai trò của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên. // That's right... my role is just to gather members. // そう…俺の役割は、部員が集まるまでだ。 <0059> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để trò chuyện trong ngôi trường này... // If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school... // そうすれば、こいつも、学校で話せる人間がたくさんできて… <0060> Chắc chắn cô ấy sẽ không dựa dẫm vào tôi nữa. // I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so. // 俺にすがる必要なんてなくなるに違いない。 <0061> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy. // Until then, I'll help her out. // 世話を焼くのも、それまでだった。 <0062> Chúng tôi đi xuống dốc giống như những học sinh bình thường trở về nhà sau khi tan học. // We walk down the hill just like the other students who are going home. // ふたりで、もう下校生徒もまばらな坂を下る。 <0063> Mặc dù tôi không muốn về nhà bây giờ. // I don't want to go home yet though. // 少しだけ帰りたくなかった。 <0064> À... \pcó thể là một chút cảm giác đó. // Well... \pmaybe a little. // いや…\pかなり、か。 <0065> \{\m{B}} 『Tớ đói rồi.』 // \{\m{B}} "I'm hungry." // \{\m{B}} 「腹減ったな」 <0066> \{Furukawa} 『Ừ, tớ cũng hơi đói.』 // \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too." // \{古河} 「はい、空きました」 <0067> \{\m{B}} 『Cậu muốn ăn gì không?』 // \{\m{B}} "You want to eat?" // \{\m{B}} 「飯、食いたいな」 <0068> \{Furukawa} 『Ừ, có.』 // \{Furukawa} "Yes." // \{古河} 「食べたいです」 <0069> \{\m{B}} 『Chúng ta đi đâu ăn đi?』 // \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?" // \{\m{B}} 「どっかで、食ってくか」 <0070> Tôi mời cô ấy. // I invited her to eat something. // そう誘ってみた。 <0071> \{Furukawa} 『Ý cậu là, ăn bên ngoài?』 // \{Furukawa} "You mean, eat outside?" // \{古河} 「外食ですか?」 <0072> \{\m{B}} 『Ừ, giống như học sinh cá biệt ý.』 // \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent." // \{\m{B}} 「そう。不良っぽいだろ」 <0073> \{Furukawa} 『Nhưng tớ phải về nhà và chuẩn bị bữa tối.』 // \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food." // \{古河} 「でも、わたしは家に帰ってご飯作るお手伝いしないとダメなんです」 <0074> \{\m{B}} 『Không sao đâu.』 // \{\m{B}} "It's alright." // \{\m{B}} 「そんなのいいだろ」 <0075> \{Furukawa} 『Tớ không thể để mẹ làm một mình được.』 // \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though." // \{古河} 「お母さんだけに任せておけないですから」 <0076> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư. // She said that with a carefree smile. // そう言って笑う。全然苦に思っていないようだ。 <0077> Nhìn vào nét mặt ấy, tôi có thể khẳng định rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. // I can see that she has a gentle family just by looking at that expression. // その様子からも、彼女の家庭が暖かなものであることが窺えた。 <0078> \{Furukawa} 『Cậu không ăn ở nhà sao?』 <0079> // \{Furukawa} "Don't you eat at your house?" // \{古河} 「\m{A}さんは、家でご飯、食べないんですか?」 // Bản HD: <0078> \{古河}Do you not eat dinner at home, // Bản HD: <0079> -san? <0080> \{\m{B}} 『Cho dù tớ có về, cũng chẳng có gì ở đó.』 // \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home." // \{\m{B}} 「帰っても、何もないからな」 <0081> \{Furukawa} 『.........』 // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0082> Một chút im lặng. // A brief silence. // しばし沈黙。 <0083> \{Furukawa} 『Ừm... vậy...』 // \{Furukawa} "Um... well..." // \{古河} 「えっと、そのっ…」 <0084> Cô ấy muốn nói thêm gì đó. Nhưng tôi đã giải thích trước khi cô ấy kịp nói. // She wants to say something. I explain before she does. // 何か言いつくろおうとする。その前に俺は教えることにする。 <0085> \{\m{B}} 『Cha tớ thì không sao. Nhưng mẹ tớ không còn nữa.』 // \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore." // \{\m{B}} 「親父は元気だよ。母親のほうは、いないけどさ」 <0086> \{Furukawa} 『A... vậy cậu không ăn tối cùng cha sao?』 // \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?" // \{古河} 「じゃあ…その、お父さんと晩ご飯食べないんですか?」 <0087> \{\m{B}} 『Không hẳn thế. Trong khoảng thời gian dài, quan hệ giữa cha con tớ không được tốt lắm.』 // \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now." // \{\m{B}} 「ああ。喧嘩してるんだ、ずっと」 <0088> Tôi nói vậy để cô ấy hiểu một cách rõ ràng. // I say it so she can understand it clearly. // わかりやすくするため、そういうことにしておく。 <0089> Tôi không nghĩ mình sẽ chia sẻ với ai khác. // I don't think I have ever shared this with anyone before. // きっと今の酷さなんて、誰にも伝わらない。 <0090> Và tôi cũng không biết sao lại chia sẻ với Furukawa.. // And I don't know why I'm sharing it with Furukawa.. // 俺にしかわからない。 <0091> \{Furukawa} 『Chuyện gì xảy ra sao?』 // \{Furukawa} "Did something happen?" // \{古河} 「何か、あったんですか?」 <0092> \{\m{B}} 『Ừ, rất nhiều chuyện.』 // \{\m{B}} "Yeah, a lot of things." // \{\m{B}} 「ああ。色々あった」 <0093> Những chuyện mà cậu không thể hàn gắn. Thực ra không ai có thể hàn gắn được. // Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix. // もう取り返しのつかないほど色々と。 <0094> \{Furukawa} 『.........』 // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0095> Nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một chủ đề không mấy dễ chịu, cô ấy tự nhiên im lặng. // She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence. // 彼女は黙り込む。気まずい方向へと話が進んでいることを気にしているようだった。 <0096> \{\m{B}} 『Chỉ là một trong những gia đình thiếu người mẹ thôi.』 // \{\m{B}} "We're just one of those motherless families." // \{\m{B}} 「ま、父子家庭ってのはそんなもんだ」 <0097> \{\m{B}} 『Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, trông sẽ kì lạ lắm, phải không?』 // \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?" // \{\m{B}} 「男ふたりが顔を突き合わせて仲良くやってたら、逆に気持ち悪いだろ」 <0098> Tôi thêm vào như nối tiếp câu. // I add that as a follow-up. // フォローのつもりでそう付け加える。 <0099> \{Furukawa} 『Cậu nghĩ vậy sao....?』 // \{Furukawa} "You think so...?" // \{古河} 「そうですか」 <0100> \{Furukawa} 『Nhưng, vẫn còn cách khác....』 // \{Furukawa} "But, somehow..." // \{古河} 「でも、どこかで…」 <0101> Cô ấy đặt hai tay lên ngực. // She puts both her hands on her chest. // 彼女は胸の前で両手を重ねて… <0102> \{Furukawa} 『Cậu nên nói chuyện với cha cậu, cho dù đang giận nhau.』 // \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing." // \{古河} 「喧嘩していても、どこかで、通じ合っていればいいです」 <0103> Cô ấy kết luận như vậy. // That's what she concluded. // そうまとめた。 <0104> \{\m{B}} 『Cũng phải.』 // \{\m{B}} "I guess." // \{\m{B}} 「そうだな」 <0105> Tôi thở dài. // I sighed. // 息をつく。 <0106> Tại sao mình lại kể chuyện gia đình với cô ấy chứ? // Why did I tell her about my family problems? // 俺は不思議に思った。どうしてここまで、自分の家の事情など話してしまったのか。 <0107> \{Furukawa} 『Ừm, nếu cậu không ngại...』 // \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..." // \{古河} 「あの、もし迷惑でなければ…」 <0108> \{Furukawa} 『Hãy đến nhà mình ăn tối nhé?』 // \{Furukawa} "May I invite you to dinner?" // \{古河} 「晩ご飯、ご招待します」 <0109> Có thể tôi đang chờ câu nói này. // Maybe I was waiting for those words to come. // あるいは、その言葉を俺は待っていたのかもしれない。 <0110> Bởi tôi chỉ muốn tránh xa căn nhà ấy thôi. // I just wanted to get away from my house. // ただ、家から遠ざかりたくて。 <0111> \{\m{B}} 『Vậy được không?』 // \{\m{B}} "Is that okay?" // \{\m{B}} 「いいのか?」 <0112> \{Furukawa} 『Được mà. Nếu tớ nói cậu là một người bạn, chắc chắn cha mẹ sẽ đồng ý.』 // \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it." // \{古河} 「構わないです。わたしの友達って言えば、快く迎えてくれます。これには自信あります」 <0113> \{\m{B}} 『Thế à.』 // \{\m{B}} "I see." // \{\m{B}} 「そっか」 <0114> Xem ra cô ấy có một gia đình thật hạnh phúc. // It seems that she has a really happy family. // 本当に、幸せな家庭なのだろう。 <0115> Một thằng hư hỏng như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi bỏ nhà. // A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home. // そんな場所に無粋な俺などが割って入ることに気兼ねはしたが、それ以上に家に帰ることがためらわれた。 <0116> Chắc vậy nên tôi mới chấp nhận lời mời của cô ấy. // I guess that's why I accepted her offer. // だから、俺は遠慮もせずご相伴に預かることにした。 <0117> \{Furukawa} 『Cậu cứ đi thẳng hết đây là đến công viên, ở đó có một tiệm bánh.』 // \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there." // \{古河} 「ここから真っ直ぐいくと、公園があって、その正面にパン屋があります」 <0118> \{\m{B}} 『Ừm.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}} 「うん」 <0119> \{Furukawa} 『Tiệm bánh đó là nhà mình.』 // \{Furukawa} "That bakery is my house." // \{古河} 「そのパン屋が家です」 <0120> \{\m{B}} 『Ra vậy.』 // \{\m{B}} "I see." // \{\m{B}} 「わかったよ」 <0121> \{Furukawa} 『À, cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Cậu sẽ thấy tớ ngay thôi.』 // \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon." // \{古河} 「それでは、家で待っててください。すぐわたしも戻りますので」 <0122> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』 // \{\m{B}} "See you then." // \{\m{B}} 「ああ。じゃあな」 <0123> \{Furukawa} 『Vâng.』 // \{Furukawa} "Okay." // \{古河} 「はい」 <0124> Tôi bất ngờ chộp lấy vai khi cô ấy vừa quay đi. // I suddenly seize her shoulder as she turns away. // と背中を向けた彼女の後ろ襟を掴む。 <0125> \{\m{B}} 『Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt ở đây?』 // \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?" // \{\m{B}} 「待て待て、どうしてこんなところで一度別れるんだよっ」 <0126> \{Furukawa} 『Ơ? Không được sao?』 // \{Furukawa} "Eh? That's not okay?" // \{古河} 「え? ダメでしょうか」 <0127> \{\m{B}} 『Không phải thế... vì, nếu cậu đi lúc này, việc tớ tự giới thiệu tớ là bạn cậu, chẳng phải đáng nghi lắm sao?』 // \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?" // \{\m{B}} 「ダメもなにも、おまえがいなけりゃ、俺は身元が怪しい自称おまえの友達でしかないだろ」 <0128> \{Furukawa} 『Không sao, chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục mà.』 // \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all." // \{古河} 「大丈夫です。制服着てますから」 <0129> \{\m{B}} 『Không phải cái đó!』 // \{\m{B}} "That's not the problem!" // \{\m{B}} 「そんな問題じゃないっ」 <0130> \{\m{B}} 『Dù họ đồng ý, bộ không kì lạ sao, khi mà tớ tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu.』 // \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?" // \{\m{B}} 「快く通されて、会ったこともないおまえの家族と俺がテレビ見ながら団欒してたほうが不気味だろっ」 <0131> \{Furukawa} 『Bởi thế tớ mới chắc chắn như vậy.』 // \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that." // \{古河} 「だから、自信あるんです」 <0132> \{Furukawa} 『Cậu đừng lo. Chuyện đó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà tớ đều tốt bụng cả.』 // \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people." // \{古河} 「うちの家族は、そういうこと気にしないです。不気味じゃないです。とても自然に接してくれます」 <0133> \{\m{B}} 『Thú vị thật...』 // \{\m{B}} "That's amazing then..." // \{\m{B}} 「そらぁすげえな…」 <0134> Không biết gia đình ấy thế nào. Mình không hình dung ra được. // I wonder what kind of family it is. I can't even imagine... // どんな家族だ。想像もつかねぇ…。 <0135> Tôi ngước lên bầu trời. // I look up at the sky. // 天を仰ぐ。 <0136> \{\m{B}} 『A, chết thật...』 // \{\m{B}} "Oh damn..." // \{\m{B}} 「しまった」 <0137> Khi tôi quay lại, cô ấy đang vẫy tay ở một khoảng cách xa. // When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand. // 目線を戻したとき、彼女はすでに遠くにいて、こっちに向けて手を振っていた。 <0138> \{Furukawa} 『Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy ngay thôi!』 // \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!" // \{古河} 「公園までいったらわかりますのでっ」 <0139> Nói rồi, cô ấy rời đi. // She says that as she leaves. // そう言って、立ち去った。 <0140> Tôi cũng rời nơi đó, một mình. // I also leave, alone. // ひとり残される俺。 <0141> \{\m{B}} (Trông... cô ấy ngây thơ thật...) // \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...) // \{\m{B}} (あいつ…世間知らずだよな…) <0142> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó. // I only just realized that. // そのことを痛感する。 <0143> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara...) // \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..." // \{\m{B}} 「今日も弁当買って、春原の部屋か…」 <0144> Lẩm nhẩm như vậy, tôi bước đi. // I murmured a little, walking off. // 呟いて踵を返す。 <0145> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0146> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng lại. // But then, I suddenly stopped there. // が、そこで足を止める。 <0147> ... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó? // ... I wonder what she will do if I leave this place? // …ここで俺がいなくなったとしたら、あいつはどうするだろうか。 <0148> \{\m{B}} (Chắc cô ấy sẽ tìm mình cho bằng được...) // \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...) // \{\m{B}} (きっと探すだろうな…) <0149> Sự việc rắc rối đây. // This has become troublesome. // 面倒なことになったものだ。 <0150> \{\m{B}} 『Haa...』 // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はぁ…」 <0151> Tôi cảm thấy hơi bực. // Somehow, I felt irritated. // なんだか無性に腹が立ってきた。 <0152> Tự nhiên mình lại dính vào chuyện này. // I only got myself involved on a whim. // ちょっとした気まぐれから面倒を抱え込んでしまった自分に。 <0153> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải như vậy... // If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this... // 何もしなければ、何も起きずに済んでいたのに…。 <0154> \{\m{B}} (Aaaa! Chết tiệt ...) // \{\m{B}} (Aaah! Damn it...) // \{\m{B}} (ああーっ、くそっ…) <0155> Tôi chợt nảy ra ý nghĩ. // Something suddenly occurred to me. // 頭の中で、何かが吹っきれた(あるいはキレた)。 <0156> Phải rồi... \p mọi việc sẽ ổn, nếu mình đi cùng cô ấy. // That's right... \pit'd be fine to go along with her. // そう…\pあいつの言ったことを行動に移せばいいのだ。 <0157> Tất cả đều rất tự nhiên. // That's natural after all. // 極めて自然に。 <0158> Cứ vậy đi, rồi sẽ ổn cả. // If I do so, everything will be fine. // そうすれば、すべては自然の流れで起きた出来事。 <0159> Hôm nay sẽ là ngày mình sẽ không thấy hối tiếc. // Today will be one of the days I won't regret my inaction. // 今日は何の後悔もない一日になる。 <0160> Mình sẽ ăn tối ở nhà cô ấy tự nhiên như ở nhà mình. // I'll eat dinner at her house and feel at home. // あいつの家で晩飯を食って、家路についた。それだけとなる。 <0161> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...) // \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...) // \{\m{B}} (そうしてやる…) <0162> Tôi quyết định đến nhà cô ấy. // I start walking to her house, my mind made up. // 俺は『不自然』を強引に『自然』に変えるために、もう一度踵を返して歩き始めた。 <0163> \{\m{B}} 『Chắc là đây.』 // \{\m{B}} "This must be it." // \{\m{B}} 「ここか」 <0164> Một tiệm bánh ngay trước công viên. // There's a bakery just in front of the park. // 公園のすぐ正面。一軒のパン屋があった。 <0165> Trên tấm biển đề 『Tiệm bánh Furukawa』. // There's a sign that read "Furukawa Bakery". // 『古河パン』と看板にある。 <0166> \{\m{B}} (Một tiệm bánh bình thường...) // \{\m{B}} (What a simple store...) // \{\m{B}} (すっげー地味な店…) <0167> Cánh cửa kính chỉ mở một nửa, nhưng có thể thấy ánh đèn chiếu ra từ bên trong. // The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside. // ガラス戸は半分閉じられていたが、中からは煌々とした明かりが漏れている。 <0168> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa. // It seems they're still open. // まだ営業中のようだった。 <0169> Dù vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Không biết có ai khác đến đây ngoại trừ khách hàng không? // Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers? // にしても、入りづらい佇まいである。常連客以外が、訪れることがあるのだろうか? <0170> Nếu tôi là một khách hàng đang muốn tìm mua bánh, chắc chắn tôi sẽ tới nơi khác. // If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else. // 俺がパンを求める客であったなら、遠くても別のパン屋を探すだろう。 <0171> Nhưng tôi không phải khách hàng, vì Furukawa mời nên tôi tới đây. // But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me. // でも今は、古河に招待されて来たのだから、ここに入るしかない。 <0172> Mở cửa, tôi bước vào. // I slid open the door and went inside. // 戸の敷居を跨いで、中に踏み入る。 <0173> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0174> Không có ai ở đây. // There's no one here. // 誰もいなかった。 <0175> \{\m{B}} 『Yo?』 // \{\m{B}} "Yo?" // \{\m{B}} 「ちーっす」 <0176> Tôi gọi to. // I call out. // 声をかける。 <0177> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0178> Nhưng không có tiếng đáp lại. // But no one answered. // それでも、返事はなかった。 <0179> \{\m{B}} (Chắc họ vừa ra ngoài...) // \{\m{B}} (They might be away...) // \{\m{B}} (結局、留守なのかよ…) <0180> \{\m{B}} (Nếu vậy... mình có thể lấy bất cứ thứ gì....) // \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...) // \{\m{B}} (だとしたら、取られ放題だぞ…) <0181> Tôi nhìn về phía khay bánh. // I look towards the bread lined up on the trays. // 俺は棚に並べられたパンに目を向ける。 <0182> \{\m{B}} (Vẫn còn ít bánh thừa. Không biết họ định làm gì với chúng...?) // \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?) // \{\m{B}} (かなり残ってるな。どうするんだろ、これ…) <0183> Mặc dù đã xế chiều nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên những khay khác. // Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves. // こんなに遅い時間だというのに、トレイには大量のパンが並べられていた。 <0184> Trông chúng thật ngon mắt. // They all look delicious. // 見た目はうまそうだ。 <0185> \{\m{B}} 『Được, mình sẽ nếm thử.』 // \{\m{B}} "Alright, I'll try them." // \{\m{B}} 「よし、味見してやるか」 <0186> Tôi lấy một cái từ trong khay. // I took one from the tray. // その中のひとつを手に取る。 <0187> Trước khi đưa lên miệng, tôi cảm thấy có gì đó không đúng và dừng lại. // But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop. // だが、口に運ぶ途中で、違和感に気づき、手を止める。 <0188> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây...) // \{\m{B}} (They put something in this...) // \{\m{B}} (何か入ってるぞ、これ…) <0189> \{Giọng Nói} 『Chào buổi tối.』 // \{Voice} "Good evening." // \{声} 「こんばんはっ」 <0190> Bất ngờ, có giọng nói từ phía sau. // I suddenly hear a voice from behind. // いきなり背後で声。 <0191> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng cạnh mình. // I turn around, surprised, and there standing near me was a woman. // 驚いて振り返ると、ひとりの女性がすぐ近くに立っていた。 <0192> Nhìn cái tạp dề cô ấy mặc. Chắc chắc đây là người bán hàng. // Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here. // エプロンをしているところを見ると、きっと店員なのだろう。 <0193> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ấy khá trẻ. // I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young. // 古河の母親なのだろうか。にしては、若く見えた。 <0194> \{Mẹ Furukawa} 『Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên.』 // \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try." // \{古河・母} 「それ、今週の新商品なんです。食べてみてください」 <0195> \{\m{B}} 『Giá bao nhiêu?』 // \{\m{B}} "What's the price?" // \{\m{B}} 「代金は?」 <0196> \{Mẹ Furukawa} 『Không sao, đó chỉ là phần bánh ế thôi.』 // \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover." // \{古河・母} 「結構ですよ。余り物ですから」 <0197> \{\m{B}} 『Thật à? May thế...』 // \{\m{B}} "Really? Lucky..." // \{\m{B}} 「そりゃ、ラッキー」 <0198> \{Mẹ Furukawa} 『Ý tưởng cho cái bánh là 「sự yên bình」.』 // \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'." // \{古河・母} 「それ、コンセプトは『なごみ』です」 <0199> \{\m{B}} 『Hả? Tôi sẽ cảm thấy yên bình sau khi ăn nó?』 // \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?" // \{\m{B}} 「あん? これ食うと、なごむの?」 <0200> \{Mẹ Furukawa} 『Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ thật sự cảm thấy thế.』 // \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down." // \{古河・母} 「はい。とってもなごむと思いますよっ」 <0201> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0202> Dù không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng. // I don't understand, but I guess I'll give it a shot. // よくわからなかったが、食べてみることにする。 <0203> Crốp! // Crack! // ぱきっ! <0204> ... Rạo, rạo. // ... Crunch, crunch. // …ボリボリ。 <0205> \{Mẹ Furukawa} 『Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Nó ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó thành công rồi phải không?』 // \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?" // \{古河・母} 「おせんべいが入ってるんですよ。すごいですよね。アイデアの勝利ですよね」 <0206> Thật khó nuốt. // It's horrible. // 敗北していた。 <0207> \{Mẹ Furukawa} 『Nó được gọi là... <0208> \ Bánh Mì Gạo Giòn.』 // \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread." // \{古河・母} 「名付けて…\pおせんべいパンです」 <0209> Chính xác nó là gì vậy. // That's exactly what it is. // まんまだった。 <0210> \{Mẹ Furukawa} 『Nó sẽ được trẻ em và người lớn tuổi ưa thích, phải không?』 // \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?" // \{古河・母} 「お子さまから、ご年輩の方まで幅広く愛されそうですよね」 <0211> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi chê bai. // It'll be hated by all the children and elderly. // 幅広く嫌がられそうだった。 <0212> \{Mẹ Furukawa} 『.........』 // \{Furukawa's Mom} "........." // \{古河・母} 「………」 <0213> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng. // My silence probably made her anxious. // 俺が黙っていることに、不安を覚えたのだろう。 <0214> \{Mẹ Furukawa} 『A... không ngon sao?』 // \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?" // \{古河・母} 「あの…ダメでしょうか?」 <0215> Cô ấy rụt rè hỏi. // She timidly asked me. // 恐る恐るそう訊いた。 <0216> \{\m{B}} 『Vâng, nói thật nhé, sẽ chẳng có ai mua nó cả.』 // \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this." // \{\m{B}} 「ああ。ずばり言おう。こんなもの誰も買わない」 <0217> \{Mẹ Furukawa} 『Tôi làm sai ở đâu... cái tên chăng?』 // \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?" // \{古河・母} 「な…何が悪いんでしょう…ネーミングでしょうか」 <0218> \{Mẹ Furukawa} 『Cái tên không được hay...』 // \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..." // \{古河・母} 「ネーミングに関しては自信ないです」 <0219> \{Mẹ Furukawa} 『A... tôi nên làm sao đây...?』 // \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..." // \{古河・母} 「えっと、どうしましょう…」 <0220> \{Mẹ Furukawa} 『Khi ăn, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh Mì Rạo Rạo...?』 // \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?" // \{古河・母} 「ボリボリいうから…ボリボリパンとかっ…」 <0221> \{Mẹ Furukawa} 『Hay Bánh Mì Răng Rắc thì hay hơn?』 // \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?" // \{古河・母} 「パキパキパンのほうがいいですか?」 <0222> \{\m{B}} 『À... tôi nói được không?』 // \{\m{B}} "Um... could I say something?" // \{\m{B}} 「あの、ちょっといい?」 <0223> \{Mẹ Furukawa} 『Vâng, gì vậy ạ?』 // \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?" // \{古河・母} 「はい、なんでしょう」 <0224> \{\m{B}} 『Tôi không nghĩ vấn đề ở cái tên.』 // \{\m{B}} "I don't think that's the problem." // \{\m{B}} 「問題はそれ以前にあると思うんだけど」 <0225> \{Mẹ Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa's Mom} "Yes?" // \{古河・母} 「はい?」 <0226> \{\m{B}} 『Từ đầu, cái ý tưởng thêm bánh gạo vào bánh là sai lầm.』 // \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong." // \{\m{B}} 「そもそも、パンの中にせんべいなんてものを入れる発想自体が間違ってるってことだ」 <0227> \{Mẹ Furukawa} 『Nhưng... nó ngon mà, đúng không?』 // \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?" // \{古河・母} 「でも…おいしいですよね?」 <0228> \{\m{B}} 『Vị nó thật khó nuốt.』 // \{\m{B}} "It tasted awful." // \{\m{B}} 「まずいから言ってるんだけど」 <0229> \{Mẹ Furukawa} 『.........』 // \{Furukawa's Mom} "........." // \{古河・母} 「………」 <0230> Đôi mắt cô ấy rưng rưng như chực khóc... // Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears... // ぶわっと目に涙を浮かべた後… <0231> Đaa! // Da! // だっ! <0232> Cô ấy quay đi và chạy mất. // She turns away and runs. // 背中を向けて、走り去った。 <0233> \{\m{B}} 『Này! Cô là con nít hay sao vậy!?』 // \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?" // \{\m{B}} 「ガキかよ、おいっ!」 <0234> ......... // ......... // ………。 <0235> Lại chẳng có ai trong tiệm. // There's no one in the store again. // 誰もいなくなった店内。 <0236> Tôi tần ngần đứng đó. // I stood there, dumbfounded. // 俺がひとり、呆然と立ち尽くす。 <0237> \{\m{B}} (Không biết Furukawa đã nói với cha mẹ cô ấy chưa...?) // \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?) // \{\m{B}} (この親にして、この子あり、かよ…) <0238> Tôi không nhớ rõ câu nói ấy. // I don't need to remember such words. // そんな言葉を思い出さずにはいられない。 <0239> Có phải đây là gia đình cô ấy? // Is her family really like that? // 一体どんな家庭環境なのだろう、この家は。 <0240> ... tôi bắt đầu lo lắng. // ... I gradually became worried. // …徐々に不安になってくる。 <0241> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút. // At least let me hope that her father is a more normal person. // せめて、父親だけはまともであってほしいと願う。 <0242> \{Giọng Nói} 『Êu, êu, ngươi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!』 // \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!" // \{声} 「おいおい、なんてことしてくれんだよ、てめぇ」 <0243> Một giọng hách dịch. // I hear a bloodthirsty voice. // 殺気だった声がした。 <0244> Tôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt hừng hực lửa giận. // I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there. // 振り返ると、今度は目つきの悪い男が立っていた。 <0245> Có khi nào... ông ta là cha của Furukawa? // Could it be... that he's Furukawa's father? // まさか…こいつが古河の父親なのだろうか。 <0246> Ông ta trẻ như người vợ. Trông ông ta giống kẻ hay đi càn quấy. // He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent. // 母親と同じで若い。まるで更正しそこなったまま大人になった不良、という感じだ。 <0247> \{Cha Furukawa} 『Nói ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon và ăn hết nó!』 // \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!" // \{古河・父} 「おめぇなぁ、うまいうまいって食ってりゃいいんだよ」 <0248> \{Cha Furukawa} 『Điều đó là hiển nhiên mà! Nghĩa vụ của ngươi là thế, đúng không?』 // \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?" // \{古河・父} 「それが義理だろ、人情だろ」 <0249> Gặp nhau lần đầu mà đã thế này sao. // It's not like there's some kind of notice out there. // 初対面で、そんなものない。 <0250> \{Cha Furukawa} 『Sự thật luôn tàn nhẫn.』 // \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel." // \{古河・父} 「真実ってのはいつも過酷なもんだからなぁ」 <0251> \{Cha Furukawa} 『Sao ngươi dám để lộ sự thật ấy chỉ vì bánh của cô ấy hơi khó ăn một chút?』 // \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?" // \{古河・父} 「てめぇ、それをまんま突きつけちゃあ、可哀想だろ」 <0252> \{Cha Furukawa} 『Ngươi sẽ cảm thấy thế nào khi cha mẹ ngươi nói rằng họ nhặt được ngươi dưới gầm cầu khi ngươi còn bé?』 // \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?" // \{古河・父} 「おまえだって、突然自分の親から、実はあなたは橋の下で拾った子供なの、なんて告白されてみろ」 <0253> \{Cha Furukawa} 『Mặt ngươi sẽ tái xanh lại, đúng không?』 // \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?" // \{古河・父} 「ちったぁ、ブルーになるだろ。な」 <0254> \{Cha Furukawa} 『Cho nên, hãy chạy theo và khen bánh cô ấy làm rất ngon!』 // \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!" // \{古河・父} 「だから、あいつのパンはうまいって言っておけ」 <0255> \{Cha Furukawa} 『Êu, trả lời ta đi chứ!』 // \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!" // \{古河・父} 「おい、返事はどうした」 <0256> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0257> \{Cha Furukawa} 『Ta nói như thế vì ngươi là khách hàng, nếu là người khác ta sẽ không cư xử nhã nhặn như vậy đâu.』 // \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger." // \{古河・父} 「客だからといって、他人ヅラさせねぇぞ」 <0258> \{Cha Furukawa} 『Mọi người đều ăn bánh cô ấy làm và họ khen nức nở.』 // \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious." // \{古河・父} 「ここら一帯の住民はあいつのパンをうまいと言って食う」 <0259> \{Cha Furukawa} 『Vì mọi người ngầm hiểu rằng; đây là luật. Luật bất thành văn!』 // \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!" // \{古河・父} 「これは暗黙の了解だ。掟だ。法律だ」 <0260> Thật vô lý... // It's irrational... // 理不尽だ。 <0261> \{Cha Furukawa} 『Làm đi.』 // \{Furukawa's Dad} "Do it." // \{古河・父} 「守れよ」 <0262> \{Cha Furukawa} 『Nếu không, ta sẽ đập ngươi nhừ tử.』 // \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you." // \{古河・父} 「じゃねえと、しばくぞ、こら」 <0263> Hình như mình vào lộn nhà rồi. // I think I've come to some unbelievable house. // とんでもない家に来てしまったと、俺は思う。 <0264> \{Cha Furukawa} 『Kaaaa... hôm nay cũng còn nhiều bánh ế quá.』 // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too." // \{古河・父} 「かーっ、今日もよく余ってんな」 <0265> Ông ta càu nhàu trong khi nhìn xung quanh. // He grumbles as he looks around. // 男が店内を見回して、ぼやいた。 <0266> Và tôi thấy, ông ta nhét từng chồng bánh trên khay vào một cái túi nhựa to. // And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one. // そして俺の目の前で、次々とトレイに積まれたパンをビニール袋に詰めていく。 <0267> \{Cha Furukawa} 『Cái quái gì đây...』 // \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..." // \{古河・父} 「なんじゃこらぁっ…」 <0268> \{Cha Furukawa} 『Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!』 // \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!" // \{古河・父} 「ひとつしか売れてないじゃねぇか、早苗のせんべえパンは」 <0269> Đó hẳn là cái tôi đang cầm. // That would be what I'm holding. // そのひとつは俺の手の中だ。 <0270> \{Cha Furukawa} 『... chắc mình sẽ mang đống này qua nhà Isogai-san.』 // \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house." // \{古河・父} 「…こいつは磯貝さん家行きだなぁ」 <0271> Tôi cho là ông ta mang đống này đi biếu những người hàng xóm. Thật tội nghiệp cho họ. // I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them. // 隣近所にお裾分けして回るのだろうか。迷惑な話だった。 <0272> \{Cha Furukawa} 『Kaaa... chẳng ai mua nốt đống này luôn!』 // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!" // \{古河・父} 「かーっ、こいつも売れてねぇなぁ!」 <0273> \{\m{B}} (Mình nên chuồn khỏi đây ngay bây giờ...) // \{\m{B}} (I think I should run away right now...) // \{\m{B}} (今のうちに、逃げるべきだな…) <0274> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị lẩn khỏi đây. // I quietly step back, about to leave the store. // 俺はそっと踵を返し、店を後にしようとした。 <0275> \{Cha Furukawa} 『A, chẳng phải đó là đồng phục trường con gái ta đang học sao?』 // \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?" // \{古河・父} 「あ、てめぇ、その制服、ウチの子と同じ学校のじゃねえ?」 <0276> ... ông ta nhận ra rồi. // ... He noticed. // …気づかれた。 <0277> \{Cha Furukawa} 『Ê, chờ đã.』 // \{Furukawa's Dad} "Hey, wait." // \{古河・父} 「おい、待てって」 <0278> \{\m{B}} 『Vâng, có vấn đề gì chăng?』 // \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?" // \{\m{B}} 「そうだよ、何かあんのか」 <0279> \{Cha Furukawa} 『Ngươi là bạn của Nagisa phải không?』 // \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?" // \{古河・父} 「てめぇ、渚の友達?」 <0280> \{\m{B}} 『Vâng, ông có gì phàn nàn sao?』 // \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?" // \{\m{B}} 「ああ。文句あんのか」 <0281> \{Cha Furukawa} 『Hừ... ngươi nên nói sớm hơn.』 // \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier." // \{古河・父} 「ちっ…それを早く言えっ」 <0282> \{Cha Furukawa} 『Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!』 // \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!" // \{古河・父} 「おい、早苗っ! 今夜は盛大にいくぜっ!」 <0283> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai. // He approached me and put his hand on my shoulder. // 近づいてきて、わっし、と肩を掴まれる。 <0284> \{\m{B}} 『Cháu chuẩn bị về đây!』 // \{\m{B}} "I'm going home!" // \{\m{B}} 「帰るんだよ、俺はっ!」 <0285> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi vào. // And then, he suddenly drags me. // そして、ずるずると引きずられていく。 <0286> ... với một sức mạnh khủng khiếp. // ... With incredible strength. // …ものすごい力で。 <0287> Tôi hết đường chạy. // I was helpless. // 抵抗の余地はなかった。 <0288> Tôi có thể thấy những cái bánh thừa ở trên bàn. // I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table. // テーブルの上には所狭しと、余り物のパンが並べられていた。 <0289> \{Sanae} 『Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa.』 // \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend." // \{早苗} 「すみません。渚のお友達だったなんて」 <0290> \{Sanae} 『Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu...』 // \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..." // \{早苗} 「あは…恥ずかしいです。そうとわかってたら、あんな姿、見せなかったんですけど…」 <0291> Không lẽ cô thường cư xử như vậy trước mặt khách hàng. // Even though she's like that to the customers, huh. // 客には見せまくっているらしい。 <0292> \{Cha Furukawa} 『Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi.』 // \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out." // \{古河・父} 「はっは! 気にすんな、早苗。こいつは頭がイカれてるんだ」 <0293> \{Sanae} 『Anh không nên nói như thế trước mặt khách.』 // \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer." // \{早苗} 「お客さんにそんなこと言ってはいけません」 <0294> Đúng đấy. // Indeed. // まったくだ。 <0295> \{Cha Furukawa} 『Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời được một người bạn về nhà.』 // \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers." // \{古河・父} 「まぁ、なんにしてもめでたい。こんなに早く渚が友達連れてくるなんてなぁっ」 <0296> \{Sanae} 『Mà lại là con trai nữa chứ, Akio-san.』 // \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san." // \{早苗} 「それも男の子ですよ、秋生さん」 <0297> \{Akio} 『Cái gì? Một thằng nhóc sao!?』 // \{Akio} "What!? A boy you say!?" // \{秋生} 「なぁにぃ!? 男だとぉ!?」 <0298> Đến giờ chú mới nhận ra à? // You only realized that \bjust\u now? // 今、気づいたのか。 <0299> \{Sanae} 『Hay đây là bạn trai của con bé.』 // \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend." // \{早苗} 「もしかしたら、ボーイフレンドかもしれませんね」 <0300> \{Akio} 『Kaa! Còn lâu tôi mới giao Nagisa cho thằng nhóc yếu đuối như cậu! Về đi! Về đi!』 // \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!" // \{秋生} 「かぁっ、こんな優男に渚を渡せるかっ、帰れ、帰れっ!」 <0301> \{\m{B}} 『Vậy cháu về đây.』 // \{\m{B}} "I'll be going home then." // \{\m{B}} 「じゃ、帰ります」 <0302> \{Akio} 『Coi kìa! Cậu có phải thằng đàn ông không vậy?! Nếu là đàn ông, cậu phải giành lấy con bé bằng mọi giá chứ!』 // \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!" // \{秋生} 「こらぁっ、それでも男かっ! 男なら、力づくでも奪っていくもんだろうがぁ!」 <0303> \{Akio} 『Nhưng dù vậy, tôi cũng không giao con bé cho cậu đâu!』 // \{Akio} "But even then, I won't give her up!" // \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ!」 <0304> \{\m{B}} 『Cháu đã trả lời đâu...』 // \{\m{B}} "Make up your mind already..." // \{\m{B}} 「どっちだよ…」 <0305> \{Sanae} 『Nào xin cứ tự nhiên nhé.』 // \{Sanae} "Well then, please help yourself." // \{早苗} 「さぁ、たぁんと召し上がってくださいねっ」 <0306> Mẹ Furukawa mỉm cười đưa cho tôi một cái bánh. // Furukawa's mother smiles as she offers me a bread. // 古河母が、にこにこと微笑みながらパンを薦めてくる。 <0307> \{Sanae} 『Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy.』 // \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious." // \{早苗} 「こっちのパンは、人気あるんですよ。とてもおいしいと思います」 <0308> Cha Furukawa bất ngờ nhìn thẳng tôi với ánh mắt sắc lẹm. // Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes. // きらん、と古河父の眼光が俺を射る。 <0309> ... Vì mọi người ngầm hiểu rằng;\p đây là luật.\p Luật bất thành văn! // ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution! // …暗黙の了解。\p掟。\p法律。 <0310> Thật là một ngôi nhà đáng sợ.... // What a creepy house... // 嫌な家だ…。 <0311> \{Giọng Nói} 『Con về rồi đây!』 // \{Voice} "I'm home!" // \{声} 「ただいまかえりましたー」 <0312> \{Akio} 『Yo!』 // \{Akio} "Oh!" // \{秋生} 「おっ」 <0313> \{Akio} 『Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!』 // \{Akio} "The princess has arrived!" // \{秋生} 「お姫様のお帰りだ」 <0314> Cuối cùng Furukawa cũng trở về. // It seems that Furukawa has finally arrived. // ようやく古河が帰ってきたようだった。 <0315> Mình thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ? // I'm saved... \por not? // 助かった…\pのか? <0316> \{Furukawa} 『Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn.』 // \{Furukawa} "Just as I thought... it went well." // \{古河} 「やっぱりもう仲良しになってます」 <0317> \{Akio} 『Ô, cứ để cho ba, con yêu!』 // \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!" // \{秋生} 「おぅ、任せておけ、娘よ」 <0318> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu.』 // \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored." // \{早苗} 「渚の友達を退屈させるなんてことはしませんっ」 <0319> Ba người họ nắm tay và giơ lên cùng lúc. // The three people combine their hands together. // ぐっ、と拳を付き合わせる三人。 <0320> Tôi như kẻ lạc loài giữa cảnh tượng ngốc nghếch này. // I was spacing out, watching that stupid scene. // 俺はぼぉ~っと、アホのようにその光景を見ていた。 <0321> \{Akio} 『Này cậu, sao trông đần thộn ra thế?』 // \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid." // \{秋生} 「どうした、アホづらしやがって」 <0322> \{\m{B}} 『Cháu vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình chú.』 // \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family." // \{\m{B}} 「いや、この家族には関わらないべきなんだろうなぁ、と思って」 <0323> \{Akio} 『Haha! Cậu thấy đấy, chúng ta nghĩ ra nhiều trò đùa để ngôi nhà luôn tràn ngập tiếng cười!』 // \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!" // \{秋生} 「はっは! すでにこの通り、ちょっとキツめのギャグも言い合える仲だぜ」 <0324> \{Furukawa} 『Tuyệt lắm ạ.』 // \{Furukawa} "That's great." // \{古河} 「よかったです」 <0325> Furukawa trông thực sự hạnh phúc. // Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart. // 古河は心底喜んでいるようだった。 <0326> Đây được gọi là một gia đình... \ptôi nghĩ. // I guess this is what family is about... \pI think. // これが家族なんだろう…\pそう思った。 <0327> \{Furukawa} 『Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao?』 // \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?" // \{古河} 「今日の晩ご飯は、パンですか?」 <0328> \{Akio} 『Không, đây là một sự kiện lớn. Và chúng ta không để cậu ta về sớm được.』 // \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early." // \{秋生} 「いや、これはお祝いだからな。こいつに持って帰らせりゃいい」 <0329> \{Furukawa} 『Vậy con chuẩn bị nấu bữa tối đây, con đã mua đầy đủ nguyên liệu rồi.』 // \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients." // \{古河} 「じゃあ、材料買ってきましたから、作ります」 <0330> \{Sanae} 『Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé.』 // \{Sanae} "Please get along while you wait." // \{早苗} 「ふたりで仲良く待っててくださいねっ」 <0331> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp. // Furukawa leaves, with her mother following behind. // 古河の後を古河母が追った。 <0332> \{Akio} 『.........』 // \{Akio} "........." // \{秋生} 「………」 <0333> Chỉ còn tôi với ông ta... // I'm alone with her father... // 古河父とふたりきりになる…。 <0334> \{Akio} 『Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng lo.』 // \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry." // \{秋生} 「夕飯はまともなもんがでる。安心しろ」 <0335> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0336> ... chắc giờ mình đã thoát nạn. // ... I guess I'm out of harm's way for now. // …逃げ損ねたようだった。 <0337> \{Furukawa} 『Nhà tớ có thịt tươi, nên làm món cốt-lết thịt heo.』 // \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet." // \{古河} 「いいお肉があったので、トンカツにしました」 <0338> \{Furukawa} 『Món này khó làm nhưng ngon lắm.』 // \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious." // \{古河} 「トンカツ、手抜きっぽいですけど、おいしいですから」 <0339> \{Furukawa} 『Cậu gắp thêm nhiều rau cải và trộn nó với sốt.』 // \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce." // \{古河} 「こうやって、千切りのキャベツいっぱい付け合わせて、一緒にソースかけて」 <0340> Tôi nghĩ đây mới là tính cách thật của Furukawa. // I guess this is Furukawa's real personality. // これが本来の古河の姿。 <0341> Cô ấy nói thật nhiều. // She talks a lot. // よく喋っていた。 <0342> Thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình. // She changed so much just by being with her family. // こんな家族でもいるだけで、これだけ変わるのだ。 <0343> Thậm chí tôi không bằng nửa. // I couldn't even bring out half of that from her. // 俺は、彼女が本来持つ明るさの半分も引き出せていないだろう。 <0344> Tôi cảm thấy mình kém xa. // I feel rather inferior. // 無性に腹が立つ。 <0345> ... lạc lõng giữa gia đình cô ấy. // ... I lost to her family. // …こんな家族に負けている自分が。 <0346> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...) // \{\m{B}} (But we did just meet...) // \{\m{B}} (つっても、会ったばかりだもんな…) <0347> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...) // \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...) // \{\m{B}} (まだまだこれからか…) <0348> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình phải cạnh tranh?) // \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?) // \{\m{B}} (…って、なに対抗意識を燃やしてるんだよ、俺は) <0349> \{Akio} 『Ngon quá!』 // \{Akio} "Delicious!" // \{秋生} 「うめぇなぁ」 <0350> \{Furukawa} 『Thật sao? Con vui lắm!』 // \{Furukawa} "Really? I'm so glad!" // \{古河} 「本当ですか? よかったです」 <0351> \{Akio} 『Cậu nhóc có đồng ý với ta không?』 // \{Akio} "The young one also agrees, right?" // \{秋生} 「な、若造もそう思うだろ」 <0352> \{Sanae} 『Nhân tiện, cô chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?』 // \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name." // \{早苗} 「そういえば、お名前聞いてなかったですね」 <0353> \{Furukawa} 『Bạn ấy là\ \ <0354> ,\ \ <0355> \ \ <0356> -san.』 // \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}." // \{古河} 「\m{A}さんです。\m{A}\m{B}さん」 <0357> \{Akio} 『Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo.』 // \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name." // \{秋生} 「かぁっ、みみっちぃ名前だな、おい」 <0358> \{Akio} 『Đổi nó thành\ \ <0359> \ Ngân Hà đi! Nghe vĩ đại hơn, phải không nào?』 // \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?" // \{秋生} 「\m{A}銀河とかにしとけ。スケールでかいだろ」 <0360> \{Sanae} 『Ý hay đó. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân Hà-san được không?』 // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?" // \{早苗} 「いいですねっ。銀河さん、てお呼びしていいですか?」 <0361> \{\m{B}} 『Tất nhiên là không; tên cháu là\ \ <0362> .』 // \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}." // \{\m{B}} 「いいわけないだろっ、俺の名は、\m{B}だ」 <0363> \{Akio} 『Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. Nó còn to lớn hơn, đúng không?』 // \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?" // \{秋生} 「そうしたら、あれだ。名字を大宇宙にしろ。大宇宙\m{B}だ。こらまたでけぇだろ」 <0364> \{Sanae} 『Ý tưởng hay đấy. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san được không?』 // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?" // \{早苗} 「いいですねっ。大宇宙さんと呼んでいいですか?」 <0365> \{\m{B}} 『Tên cháu là\ \ <0366> ...』 // \{\m{B}} "My name is \m{A}..." // \{\m{B}} 「俺の名は\m{A}だ…」 <0367> \{Akio} 『Hừ, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?』 // \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?" // \{秋生} 「いちいちケチつける奴だな。早苗、いい案ないのか」 <0368> \{Sanae} 『Ừm...\wait{2300} Vô Hạn\ \ <0369> \ được không?』 // \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?" // \{早苗} 「うーん…コズミック\m{B}というのはどうでしょう」 <0370> \{Akio} 『Gahahaha! Cái đó là hay nhất rồi!』 // \{Akio} "Gahahaha! That's the best!" // \{秋生} 「がーはっはっは! それ、最高だっ」 <0371> \{Sanae} 『Vậy chúng ta sẽ gọi cháu là Vô Hạn-san được không?』 // \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?" // \{早苗} 「コズミックさんと呼んでもいいですか?」 <0372> \{\m{B}} 『Họ của cháu là\ \ <0373> ...』 // \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..." // \{\m{B}} 「\m{A}だっての…」 <0374> \{Akio} 『Êu, Vô Hạn, Nagisa ở trường thế nào?』 // \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?" // \{秋生} 「なぁ、コズミック。渚の学校での生活ぶりはどうだ」 <0375> \{\m{B}} 『Là\ \ <0376> ...』 // \{\m{B}} "It's \m{A}..." // \{\m{B}} 「\m{A}だ…」 <0377> \{Furukawa} 『Ehehe.』 // \{Furukawa} "Ehehe." // \{古河} 「えへへ」 <0378> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. // 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。 <0379> Và trông cố ấy thật hạnh phúc.... // And she seems really happy... // それは本当に幸せそうで… <0380> \{Akio} 『Nè, Vô Cực.』 // \{Akio} "Hey, Cosmo." // \{秋生} 「な、コスモっ」 <0381> \{\m{B}} 『Chú lại đổi rồi...』 // \{\m{B}} "You changed it..." // \{\m{B}} 「変わってるし…」 <0382> \{Akio} 『Cái gì...?』 // \{Akio} "What...?" // \{秋生} 「なにぃ…」 <0383> \{Akio} 『Cái gì? Không phải đó là cái tên hoành tráng sao?』 // \{Akio} "What? Isn't that a really big name..." // \{秋生} 「なかなかスケールがでけぇ名前じゃねぇか…」 <0384> \{Akio} 『Nhưng dù nhìn chú mày thế nào, ta cũng thấy cái tên giống như của kẻ thua cuộc.』 // \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name." // \{秋生} 「だが、どう見ても、名前負けしているな」 <0385> \{Akio} 『Vậy ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày.』 // \{Akio} "I'll think of a suitable name for you." // \{秋生} 「俺が相応しい名前を考えてやろう」 <0386> \{Akio} 『Cái tên\ \ <0387> \ \ <0388> \ Cầm Tay thế nào?』 // \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?" // \{秋生} 「手乗り\m{A}\m{B}でどうだ」 <0389> Tôi giống thú cưng sao? // Am I a pet? // 俺はペットか。 <0390> \{Akio} 『Dù chú mày giấu nó bao lâu, nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày.』 // \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands." // \{秋生} 「どれだけでかくても所詮、手のひらの上ってわけさ」 <0391> \{Sanae} 『Anh bất lịch sự quá, Akio-san.』 // \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san." // \{早苗} 「それは失礼ですよ、秋生さんっ」 <0392> \{Akio} 『Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào.』 // \{Akio} "Think of a suitable name, then." // \{秋生} 「じゃあ、てめぇが相応しい名前を考えてやれよ」 <0393> \{Sanae} 『Dù không to lớn lắm, nhưng nó sẽ vượt qua dòng chảy thời gian...』 // \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..." // \{早苗} 「そうですね、大きいだけではなく、時間の流れも超越した存在という意味で…」 <0394> \{Sanae} 『Đó là\ \ <0395> \ \ <0396> \ Bất Diệt.』 // \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal." // \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナル」 <0397> \{Akio} 『Ý tưởng tuyệt vời, Sanae!』 // \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!" // \{秋生} 「早苗、おまえのセンス最高だ」 <0398> \{Sanae} 『Vậy chúng ta gọi cháu là\ \ <0399> \ \ <0400> \ Bất Diệt-san nhé?』 // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?" // \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナルさんと呼んでもいいですか?」 <0401> \{\m{B}} 『Tên cháu là\ \ <0402> \ \ <0403> ...』 // \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..." // \{\m{B}} 「俺の名は\m{A}\m{B}だ…」 <0404> \{Akio} 『Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, chỉ có người siêu phàm mới sai khiến được chú mày.』 // \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you." // \{秋生} 「後は、そうだ、すげぇ奴しか操縦できないという意味も付け加えよう」 <0405> \{Akio} 『Cái tên sẽ là\ \ <0406> \ \ <0407> \ Bất Diệt: Aznable Custom.』 // \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom." // \{秋生} 「\m{A}\m{B}エターナル・シャア専用」 <0408> \{Sanae} 『Gọi cháu là\ \ <0409> \ \ <0410> \ Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?』 // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?" // \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナル・シャア専用さんと呼んでもいいですか?」 <0411> \{Akio} 『Này, hình như tên dài quá mức rồi.』 // \{Akio} "Hey, I think that's too long." // \{秋生} 「なげぇな、おい」 <0412> \{Sanae} 『Phải ha. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi.』 // \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san." // \{早苗} 「そうですね。では略して、シャアさんです」 <0413> \{\m{B}} 『Vậy đâu phải là cháu nữa...』 // \{\m{B}} "That wouldn't be me..." // \{\m{B}} 「それは俺ではない…」 <0414> \{Akio} 『Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?』 // \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?" // \{秋生} 「なぁ、シャア。渚の学校での生活ぶりはどうだ」 <0415> \{\m{B}} 『Là\ \ <0416> ...』 // \{\m{B}} "It's \m{A}..." // \{\m{B}} 「\m{A}だ…」 <0417> \{Furukawa} 『Ehehe.』 // \{Furukawa} "Ehehe." // \{古河} 「えへへ」 <0418> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. // 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。 <0419> Và trông cố ấy rất vui... // And she seems really happy... // それは本当に幸せそうで… <0420> \{Akio} 『Này, Sao Chổi Đỏ.』 // \{Akio} "Hey, Red Comet." // \{秋生} 「な、赤い彗星っ」 <0421> \{\m{B}} 『Chú lại đổi tên nữa....』 // \{\m{B}} "You changed it..." // \{\m{B}} 「変わってるし…」 <0422> \{Akio} 『Phải rồi, hay thêm cái gì đó, giống như tiêu đề của một sê ri phim đỉnh cao ấy.』 // \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point." // \{秋生} 「後は、そうだ、シリーズ最高峰っぽいサブタイトルを付けよう」 <0423> \{Akio} 『Vậy thì\ \ <0424> \ \ <0425> \ Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng.』 // \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley." // \{秋生} 「\m{A}\m{B}エターナル■■ドラゴン谷の秘宝■」 <0426> Đúng là chuyện tào lao. // What a load of crap. // すげぇクソゲーっぽい。 <0427> \{Sanae} 『Nó dài quá...』 // \{Sanae} "That's long, isn't it..." // \{早苗} 「長いですね…」 <0428> \{Sanae} 『Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?』 // \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?" // \{早苗} 「短くしてドラゴン・谷さんとお呼びしてもいいですか?」 <0429> \{\m{B}} 『Cô sẽ tính đặt lại tên cháu đấy à?』 // \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?" // \{\m{B}} 「それ俺じゃないから」 <0430> \{Akio} 『Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?』 // \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?" // \{秋生} 「なぁ、谷。渚の学校での生活ぶりはどうだ」 <0431> \{\m{B}} 『Là\ \ <0432> ...』 // \{\m{B}} "It's \m{A}..." // \{\m{B}} 「\m{A}だ…」 <0433> \{Furukawa} 『Ehehe.』 // \{Furukawa} "Ehehe." // \{古河} 「えへへ」 <0434> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. // 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。 <0435> Và trông cố ấy thật hanh phúc... // And she seems really happy... // それは本当に幸せそうで… <0436> \{Akio} 『Này, Tony.』 // \{Akio} "Hey, Tony." // \{秋生} 「な、トニーっ」 <0437> \{\m{B}} 『Ông lại đổi nữa..』 // \{\m{B}} "You changed it..." // \{\m{B}} 「変わってるし…」 <0438> Tôi phải cảnh giác với mấy người này. // I looked carefully at this family. // 俺はそんな家族の姿をじっと見ていた。 <0439> \{Furukawa} 『Đã trễ rồi, mà... cậu có vui không?』 // \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?" // \{古河} 「こんなに遅くなっちゃいましたけど…良かったですか」 <0440> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0441> \{Furukawa} 『 <0442> -san?』 // \{Furukawa} "\m{A}-san?" // \{古河} 「\m{A}さん?」 <0443> \{\m{B}} 『... Có hơi lạ.』 // \{\m{B}} "... It was kinda strange." // \{\m{B}} 「…なんか不思議だった」 <0444> \{Furukawa} 『Ơ? Cái gì lạ?』 // \{Furukawa} "Huh? What was strange?" // \{古河} 「え? なにがです?」 <0445> \{\m{B}} 『Sao vẫn có một gia đình như thế? Mọi người luôn gắn bó, thân thiết với nhau.』 // \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well." // \{\m{B}} 「こんな家族もいるんだなって。すんげぇ仲いいよな」 <0446> \{Furukawa} 『Vậy sao?』 // \{Furukawa} "Is that so?" // \{古河} 「そうですか?」 <0447> Chắc đối với cô ấy như thế là bình thường. // She seems to think it's all normal to her. // 本人は至って普通だと思っているようだった。 <0448> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy buồn bực và hơi tủi thân. // While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed. // しばらくその中に居た俺は、居心地の悪さと同時に、何かもどかしい恥ずかしさを覚えていた。 <0449> Cảm xúc này là gì? // I wonder what kind of feeling it was. // あの感覚はなんだったのだろうか。 <0450> Tự nhiên đến một nơi lạ lẫm... và được đối đãi như một đứa trẻ... // I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child... // いきなり場違いな場所に放り込まれて…子供扱いをされて… <0451> Tôi tự hỏi. Cảm xúc này là gì? // I wonder what I was feeling. // 俺は一体何を感じていたのだろうか。 <0452> Khoảng thời gian ở cùng mọi người trong gia đình Furukawa. // The time I spent together with Furukawa's family and up until now. // 古河の家族と過ごしていた今さっきまでの時間。 <0453> Không gian hoàn toàn khác, tựa như đang ở một thế giới khác. // The atmosphere is too different, as if they belong in a different world. // それが別の世界の出来事のように思われるような、あまりに違いすぎる空気。 <0454> Tâm trạng trở nên nặng nề. // The mood has become too heavy. // 気分が重くなる。 <0455> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và buồn ngủ. // I begin to feel tired, I just want to sleep. // ただ、静かに眠りたい。 <0456> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...) // \{\m{B}} (That's all...) // \{\m{B}} (それだけなのにな…) <0457> Phòng khách. // My living room. // 居間。 <0458> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc. // My old man is sitting and curled up in the corner. // その片隅で親父は背を丸めて、座り込んでいた。 <0459> Luôn tự dằn vặt bản thân. // Tormenting himself with resentment. // 同時に激しい憤りに苛まされる。 <0460> \{\m{B}} 『Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ.』 // \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down." // \{\m{B}} 「なぁ、親父。寝るなら、横になったほうがいい」 <0461> Tôi nói với ông một cách nhẹ nhàng, để không khiến ông nổi giận. // I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry. // やり場のない怒りを抑えて、そう静かに言った。 <0462> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." // \{親父} 「………」 <0463> Ông không trả lời. // He didn't reply though. // 返事はない。 <0464> Ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe... // Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear... // 眠っているのか、それともただ聞く耳を持たないだけか…。 <0465> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được. // Even I can't tell the difference. // その違いは俺にもよくわからなくなっていた。 <0466> \{\m{B}} 『Này, cha ơi.』 // \{\m{B}} "Hey, Dad." // \{\m{B}} 「なぁ、父さん」 <0467> Tôi thử thay đổi cách gọi. // I tried changing the way I call him. // 呼び方を変えてみた。 <0468> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." // \{親父} 「………」 <0469> Ông từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át. // He slowly raised his head and opened his watery eyes. // ゆっくりと頭を上げて、薄く目を開けた。 <0470> Sau đó nhìn tôi. // He then looked at me. // そして、俺のほうを見る。 <0471> Không biết trong mắt ông gương mặt tôi trông thế nào... // I wonder how my face looks in his eyes... // その視界に俺の顔はどう映っているのだろうか…。 <0472> Có thể là giống gương mặt con trai ông... // Perhaps as a face that belongs to his son... // ちゃんと息子としての顔で… <0473> \{Cha} 『A... chúng ta có gì đây...』 // \{Father} "Oh... well what do we have here..." // \{親父} 「これは…これは…」 <0474> \{Cha} 『Hình như tôi lại làm phiền cậu rồi,\ \ <0475> -kun...』 // \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..." // \{親父} 「また\m{B}くんに迷惑をかけてしまったかな…」 <0476> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ. // The scenery before my eyes suddenly turned red. // 目の前の景色が、一瞬真っ赤になった。 <0477> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0478> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà. // And then, as always, I storm out of the house. // そして俺はいつものように、その場を後にする。 <0479> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau. // And from behind me, I continue to hear him call my name. // 背中からは、すがるような声が自分の名を呼び続けていた。 <0480> ... với chữ -kun sau tên. // ... With -kun attached to it. // …くん付けで。 <0481> Không biết sao tôi lại đến đây... // I wonder what I planned to do by coming here... // こんなところに来て、俺はどうしようというのだろう… <0482> Có thể tôi muốn đi dạo cho khuây khỏa. // I probably just wanted to have a walk. // どうしたくて、ここまで歩いてきたのだろう… <0483> Dường như tôi đã đánh mất một cảm giác. // I feel like I am missing a feeling. // 懐かしい感じがした。 <0484> Cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết. // This feeling is the kindness I used to know. // ずっと昔、知った優しさ。 <0485> Tôi không nên biết cái cảm giác ấy. // I shouldn't have known such a feeling. // そんなもの…俺は知らないはずなのに。 <0486> Dẫu vậy, tôi thực sự nhớ cảm giác đó. // Even still, I really miss that feeling. // それでも、懐かしいと感じていた。 <0487> Chỉ vừa mới đây thôi, tôi được trải nghiệm nó. // Just a while ago, I had been experiencing it. // 今さっきまで、すぐそばでそれを見ていた。 <0488> Khi gia đình Furukawa đối đãi với tôi như một đứa trẻ, giống như tôi được trở lại tuổi thơ... // When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger... // 子供扱いされて…俺は子供に戻って… <0489> Một cảm giác bứt rứt, khó chịu. // A tantalizing feeling. // それをもどかしいばかりに、感じていたんだ。 <0490> ......... // ......... // ………。 <0491> 『Nếu được...』 // "If it's alright..." // 「もし、よろしければ…」 <0492> Một giọng nói vọng từ phía sau. // There was a voice just behind me. // すぐ後ろで声がした。 <0493> Tôi quay lại. // I turn around. // 俺は振り返る。 <0494> Một cô gái ở đó. // And there was a girl. // そこには…ひとりの少女がいた。 <0495> Một vẻ đẹp thánh thiện. // Looking as pure as ever. // 気高くも、無垢な。 <0496> \{Furukawa} 『Bạn...』 // \{Furukawa} "Shall I..." // \{古河} 「あなたを…」 <0497> Cô ấy ngân lên từng lời. // She spins her words. // 言葉を紡ぐ。 <0498> \{Furukawa} 『Bạn sẽ đi cùng mình chứ?』 // \{Furukawa} "Shall I accompany you?" // \{古河} 「あなたを、お連れしましょうか」 <0499> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại... // She slowly closes her eyes... // ゆっくりと目を閉じ… <0500> \{Furukawa} 『Đến một nơi trong thị trấn này, tại đó mọi điều ước đều trở thành hiện thực?』 // \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?" // \{古河} 「この町の願いが叶う場所に」 <0501> Đó là những lời cô ấy nói. // That's what she said. // そう告げていた。 <0502> Trông giống một thiên thần nhỏ bé đến từ một thế giới khác. // She looks like a small angel from a foreign world. // 小さな…異世界からの使者が。 <0503> Trong không gian tĩnh mịch... // Inside this tight atmosphere... // 張りつめる空気の中で。 <0504> Thời gian như ngưng đọng lại. // In a place that's closest to its entrance. // 一番、その入り口に近い場所で。 <0505> \{\m{B}} 『A...』 // \{\m{B}} "Ah..." // \{\m{B}} 「あ…」 <0506> Giọng tôi như ứ nghẹn, và tôi đứng chết trân. // My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed. // 俺は声を振り絞る。金縛りにあったような、その体で。 <0507> \{\m{B}} 『A à...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}} 「ああ…」 <0508> Tôi đáp lại bằng một giọng run run. // I reply with a trembling voice. // 震える声で…答えていた。 <0509> Cô ấy mở mắt ra. // She opens her eyes again. // 彼女が目を開く。 <0510> Và... // And then... // そして… <0511> \{Furukawa} 『Cậu đang làm gì ở đây vậy?』 // \{Furukawa} "What are you doing here?" // \{古河} 「こんなところで、なにしてるんですか」 <0512> Gương mặt cô ấy trở lại bình thường. // Her usual face has returned. // いつもの顔に戻っていた。 <0513> Hoàn toàn ngây thơ. // Absolutely pure. // ただただ無垢な。 <0514> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0515> \{\m{B}} 『À... không có gì..』 // \{\m{B}} "Well... nothing..." // \{\m{B}} 「いや…別に」 <0516> \{Furukawa} 『Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?』 // \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?" // \{古河} 「不思議です。さっき家に帰りました」 <0517> \{\m{B}} 『Phải, tớ đã về...』 // \{\m{B}} "Yeah, I did..." // \{\m{B}} 「そうだな…」 <0518> \{Furukawa} 『Cậu để quên gì sao?』 // \{Furukawa} "Do you have something to do?" // \{古河} 「家にご用ですか?」 <0519> \{\m{B}} 『Không, không hẳn..』 // \{\m{B}} "No, not really..." // \{\m{B}} 「いや、別に…」 <0520> Tôi đã bình tĩnh trở lại. // I feel calm again. // もう俺は冷静だった。 <0521> \{\m{B}} 『Chỉ là tớ về nhà hơi sớm...』 // \{\m{B}} "It's just that I went home too early..." // \{\m{B}} 「ただ帰るには時間が早すぎたからさ…」 <0522> \{Furukawa} 『Nhưng trời đã tối lắm rồi...』 // \{Furukawa} "But it's already this late..." // \{古河} 「だって、もうこんな時間…」 <0523> \{Furukawa} 『A, tớ quên mất, cậu là học sinh cá biệt,\ \ <0524> -san.』 // \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san." // \{古河} 「あ、不良さんでしたね。\m{A}さんは」 <0525> \{\m{B}} 『Phải, tớ là thế.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent." // \{\m{B}} 「ああ。不良なんだ」 <0526> \{Furukawa} 『Trở thành học sinh cá biệt cũng khó nhỉ?』 // \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent." // \{古河} 「大変そうです、不良」 <0527> \{\m{B}} 『Khó gì, cậu có thể làm bất kì việc gì cậu muốn.』 // \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like." // \{\m{B}} 「好きでやってるからいいんだよ」 <0528> \{Furukawa} 『Vậy là cậu có dư thời gian.』 // \{Furukawa} "But it seems that you have spare time." // \{古河} 「でも、暇そうです」 <0529> \{\m{B}} 『Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?』 // \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?" // \{\m{B}} 「古河のほうこそ何してたんだよ。また買い出しか?」 <0530> \{Furukawa} 『Không.』 // \{Furukawa} "No." // \{古河} 「いえ」 <0531> Cô ấy trả lời rõ ràng. // She clearly gives that answer. // きっぱりと否定して、答える。 <0532> \{Furukawa} 『Tớ đang tập diễn kịch.』 // \{Furukawa} "I was practicing drama." // \{古河} 「演劇の練習です」 <0533> À, ra thế. // Ah, I see. // なるほど、と納得する。 <0534> \{Furukawa} 『Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập.』 // \{Furukawa} "I always practice at the park every night." // \{古河} 「いつも、夜の公園で、練習してるんです」 <0535> \{\m{B}} 『Không phải ra đường giờ này rất nguy hiểm sao?』 // \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?" // \{\m{B}} 「こんなに遅くに…危なくないか?」 <0536> \{Furukawa} 『Chỉ hôm nay thôi. Tớ thường về nhà sớm hơn nên sẽ tập sớm hơn.』 // \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright." // \{古河} 「今日はちょっと遅かったです。いつもはもっと早いです。だから大丈夫です」 <0537> \{Furukawa} 『Vì cậu ở đây nên tớ quyết định diễn thử một chút cho cậu xem.』 // \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting." // \{古河} 「それで、戻ってきたら、\m{A}さんがいましたから、ちょっと演技見てもらいました」 <0538> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}} 「そっか…」 <0539> \{Furukawa} 『Tớ rất vui nếu có thể nghe nhận xét của cậu.』 // \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion." // \{古河} 「何か感想もらえるとうれしいです」 <0540> \{\m{B}} 『Được rồi..』 // \{\m{B}} "Okay then..." // \{\m{B}} 「そうだな…」 <0541> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương. // If that was acting... she deserves praise. // もしあれが演技なのであれば…褒めるに値するものなのだろう。 <0542> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi. // But I couldn't find a word that would compliment her. // でも、褒め言葉が見つからない。 <0543> \{\m{B}} 『Về nhà ngay đi.』 // \{\m{B}} "Just go home already." // \{\m{B}} 「早く帰れよ」 <0544> \{Furukawa} 『.........』 // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0545> \{Furukawa} 『... Tớ không nghĩ ngày mai tớ sẽ đi học.』 // \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow." // \{古河} 「…明日は学校休むと思います」 <0546> \{\m{B}} 『Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng hóa, nếu không cậu sẽ mệt đấy.』 // \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down." // \{\m{B}} 「ばか、冗談だ。真に受けて、勝手にうちひしがれるんじゃない」 <0547> \{Furukawa} 『Những câu đùa của cậu thật kỳ cục,\ \ <0548> -san...』 // \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...." // \{古河} 「\m{A}さん、冗談がきついです」 <0549> \{Furukawa} 『Cậu làm tớ suýt khóc.』 // \{Furukawa} "You almost made me cry." // \{古河} 「涙出てきました」 <0550> Cô ấy đưa tay dụi mắt. // She starts wiping the tip of her eyes with her finger. // 目の端を指で拭い始める。 <0551> Trông như một đứa trẻ. // She looks like a kid. // 幼い子供のようだった。 <0552> \{Furukawa} 『 <0553> -san, cậu tính đi đâu trước khi về nhà sao?』 // \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?" // \{古河} 「\m{A}さん、まだ帰らずにどこかいくんですか?」 <0554> \{\m{B}} 『Ừ, kế hoạch là vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's the plan." // \{\m{B}} 「ああ、そのつもりだけど」 <0555> \{Furukawa} 『Ngày mai cậu đi muộn nữa đấy.』 // \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow." // \{古河} 「明日、また遅刻します」 <0556> \{\m{B}} 『Có lẽ thế...』 // \{\m{B}} "Maybe so..." // \{\m{B}} 「かもな…」 <0557> \{\m{B}} 『Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà.』 // \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent." // \{\m{B}} 「でも、いいだろ。不良なんだから」 <0558> \{Furukawa} 『Có thật vậy không?』 // \{Furukawa} "Is that really true?" // \{古河} 「それは、本当にそうなんですか」 <0559> \{Furukawa} 『Tớ không tin.』 // \{Furukawa} "I don't believe it." // \{古河} 「今も信じられないです」 <0560> \{Furukawa} 『Cậu trông không giống học sinh cá biệt chút nào.』 <0561> // \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all." // \{古河} 「\m{A}さん、ぜんぜん不良のひとっぽくないです」 // Bản HD: <0560> \{古河}You don't seem like a delinquent at all, // Bản HD: <0561> -san. <0562> \{\m{B}} 『Bản chất của tớ là thế. Cậu không nên đánh giá vẻ ngoài.』 // \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart." // \{\m{B}} 「中にはそういう不良もいるんだ」 <0563> \{Furukawa} 『Cậu nói rằng, cậu có mối quan hệ không tốt với cha.』 // \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father." // \{古河} 「お父さんと喧嘩してるって、そう言いました」 <0564> \{\m{B}} 『Ừ, phải.』 // \{\m{B}} "Yeah, I did." // \{\m{B}} 「ああ、言った」 <0565> \{Furukawa} 『Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?』 // \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?" // \{古河} 「それと関係ないですか」 <0566> \{Furukawa} 『Mối quan hệ giữa hai người không tốt, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say...』 // \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..." // \{古河} 「お父さんと顔を合わせると喧嘩になるから、お父さんが寝静まるまで外を歩いて…」 <0567> \{Furukawa} 『Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và cậu bị gọi là học sinh cá biệt.』 // \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent." // \{古河} 「それで遅刻多くなって、みんなから不良って噂されるようになって…」 <0568> \{Furukawa} 『Tớ có nói sai không?』 // \{Furukawa} "Am I wrong?" // \{古河} 「違いますか」 <0569> Cô ấy thật sắc sảo. // She's sharp. // なんて鋭いのだろう。 <0570> Hay cái quá khứ của tôi dễ hình dung đến vậy. // Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine. // あるいは、安易に想像がつくほど、俺は身の上を話してしまっていたのか。 <0571> \{\m{B}} 『Cậu sai rồi.』 // \{\m{B}} "You're wrong." // \{\m{B}} 「違うよ」 <0572> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy. // I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her. // 俺は肯定しなかった。こいつの前では、悩みのない不良でいたかった。 <0573> \{Furukawa} 『Tớ thật sự sai sao?』 // \{Furukawa} "Am I really wrong?" // \{古河} 「本当に、違いますか?」 <0574> \{\m{B}} 『Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy.』 // \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well." // \{\m{B}} 「まだお互いのことよく知らないってのに…よくそんな想像ができるもんだな」 <0575> \{Furukawa} 『Tớ biết. Vì đó là cậu,\ \ <0576> -san.』 // \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san." // \{古河} 「できます。そうさせるのは…\m{A}さん自身ですから」 <0577> \{Furukawa} 『Và tớ nghĩ có một lý do để cậu cư xử như thế...』 // \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..." // \{古河} 「きっと何か理由があるんだって、そう…」 <0578> \{Furukawa} 『Đó là suy nghĩ của tớ.』 // \{Furukawa} "That's what I thought." // \{古河} 「そう、思いました」 <0579> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0580> \{\m{B}} 『Nếu đúng như thế...』 // \{\m{B}} "If that's really the case..." // \{\m{B}} 「もし、そうだとしたら…」 <0581> \{\m{B}} 『Cậu sẽ làm gì?』 // \{\m{B}} "What do you plan on doing?" // \{\m{B}} 「あんたはどうするつもりなんだ」 <0582> Tôi hỏi cô ấy. // I asked her that. // 訊いてみた。 <0583> \{Furukawa} 『Cậu là người đã động viên tớ, nên ...』 <0584> // \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..." // \{古河} 「\m{A}さんは…わたしを勇気づけてくれた人ですから…」 // Bản HD: <0583> \{古河}You're the one who gave me courage, // Bản HD: <0584> -san... <0585> \{Furukawa} 『Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu.』 // \{Furukawa} "I want to be your strength too." // \{古河} 「だからわたしも力になりたいです」 <0586> \{Furukawa} 『Tớ muốn cổ vũ cậu.』 // \{Furukawa} "I want to give you courage." // \{古河} 「勇気をあげたいです」 <0587> \{\m{B}} 『Cổ vũ cho tớ đánh thắng cha tớ...?』 // \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?" // \{\m{B}} 「父親に立ち向かう、か…?」 <0588> \{Furukawa} 『Cậu không thể làm thế. Nếu lại gây lộn, hai người sẽ không thể hòa thuận....』 // \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..." // \{古河} 「それはダメです。立ち向かったりしたら…分かり合わないと」 <0589> \{\m{B}} 『Vậy tớ phải làm gì?』 // \{\m{B}} "What will I do then?" // \{\m{B}} 「どうやって」 <0590> \{Furukawa} 『À...』 // \{Furukawa} "Well..." // \{古河} 「それは…」 <0591> \{Furukawa} 『Cần thời gian.』 // \{Furukawa} "It may take a very long time." // \{古河} 「とても、時間のかかることです」 <0592> \{\m{B}} 『Phải. Chúng ta còn nhiều thời gian.』 // \{\m{B}} "Right. We have plenty of time." // \{\m{B}} 「だろうな。長い時間がいるんだろうな」 <0593> \{\m{B}} 『Vì chúng ta vẫn còn đi học.』 // \{\m{B}} "Because we're still kids." // \{\m{B}} 「俺たちは、子供だから」 <0594> Tôi ngước nhìn ánh trăng yếu ớt đang chiếu xuyên qua tầng mây đêm trên mái nhà. // I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof. // 俺は遠くを見た。屋根の上に月明かりを受けて鈍く光る夜の雲があった。 <0595> \{Furukawa} 『Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?』 // \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?" // \{古河} 「もしよければ…わたしの家にきますか」 <0596> Furukawa bắt đầu nói. // Furukawa began speaking. // 古河がそう切り出していた。 <0597> Cô ấy đề nghị bằng cả tấm lòng. // She made that proposal with all her heart. // それは、短い時間で一生懸命考えた末の提案なのだろう。 <0598> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ, tốt nhất hai người nên xa nhau một thời gian.』 // \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit." // \{古河} 「少し距離を置いて、お互いのこと、考えるといいと思います」 <0599> \{Furukawa} 『Gia đình cậu chỉ có hai người, vì thế... khi xa nhau, nó sẽ tạo cảm giác cô đơn.』 // \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated." // \{古河} 「おふたりは家族です…だから、距離を置けば、絶対に寂しくなるはずです」 <0600> \{Furukawa} 『Khi đó, bác ấy sẽ gọi cậu giống như một người con mà bác ấy yêu thương.』 // \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..." // \{古河} 「そうすれば、相手を好きだったこと思い出して…」 <0601> \{Furukawa} 『Và, lần sau gặp lại, nhất định hai người sẽ nói chuyện với nhau thân mật hơn.』 // \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other." // \{古河} 「次会ったときには、ゆっくりと話し合うことができると思います」 <0602> \{Furukawa} 『Như thế, cậu sẽ đi ngủ khi đêm xuống, và sáng hôm sau cậu sẽ không còn đi học muộn nữa.』 // \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school." // \{古河} 「それに、ちゃんと夜になったら寝られて、学校も遅刻しないで済みます」 <0603> \{Furukawa} 『Đúng là một mũi tên trúng hai đích.』 // \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone." // \{古河} 「一石二鳥です」 <0604> Cô ấy nói nhiều thật. // She's doing her best talking a lot. // 頑張って、たくさん喋っていた。 <0605> \{Furukawa} 『Cậu nghĩ sao?\ \ <0606> -san?』 // \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?" // \{古河} 「どうでしょうか、\m{A}さん」 <0607> \{Furukawa} 『Cậu có muốn không?』 // \{Furukawa} "Do you want to?" // \{古河} 「\m{A}さんは、そうしたいですか」 <0608> Tôi muốn vậy. // I want to do that. // そうしたい <0609> Tôi thấy không cần thiết. // I don't need to do that. // そんなわけにはいかない <0610> \{\m{B}} 『Ừ, cậu nói phải...』 // \{\m{B}} "Yeah, you're right..." // \{\m{B}} 「ああ、そうだな…」 <0611> \{\m{B}} 『Mọi chuyện sẽ tốt đẹp nếu tớ làm thế.』 // \{\m{B}} "It'd be good if I could do that." // \{\m{B}} 「そうできたら、いいな」 <0612> \{Furukawa} 『Vậy chúng ta vào nhà thôi.』 // \{Furukawa} "Let's do it then." // \{古河} 「はい。そうしましょう」 <0613> \{\m{B}} 『Ngốc quá...』 // \{\m{B}} "Idiot..." // \{\m{B}} 「馬鹿…」 <0614> \{\m{B}} 『Sao cậu cả tin quá vậy?』 // \{\m{B}} "You trust people too much." // \{\m{B}} 「おまえは人を簡単に信用しすぎだ」 <0615> Tôi quay đi. // I turned my back to her. // 俺は背中を向ける。 <0616> \{Furukawa} 『Vì\ \ <0617> -san đã trò chuyện với một người như tớ...』 // \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..." // \{古河} 「\m{A}さんは、こんなわたしに声をかけてくれたひとですからっ…」 <0618> Một giọng nói dịu dàng. // A fine voice. // 張りつめた声。 <0619> \{Furukawa} 『Và cậu nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch...』 // \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..." // \{古河} 「一緒に演劇部の部員、集めてくれるって、言ってくれたひとですから…」 <0620> \{Furukawa} 『Bởi vậy tớ mới khẳng định cậu là người tốt.』 // \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person." // \{古河} 「それだけで、わたしには十分、いいひとです」 <0621> Tôi bắt đầu bước đi. // I started walking. // 俺は歩き始めていた。 <0622> Giọng nói ấy xa dần.\p Tôi không thể nghe rõ nữa. // I don't hear her voice anymore. // もう、続きの声は聞こえてこなかった。 <0623> \{\m{B}} 『Sao điều đó có thể xảy ra chứ...』 // \{\m{B}} "There's no way that would work..." // \{\m{B}} 「んなわけにいくか…」 <0624> \{Furukawa} 『Tại sao không?』 // \{Furukawa} "Why not?" // \{古河} 「どうしてでしょうか」 <0625> \{\m{B}} 『Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh với những thói quen xấu, và là một thằng con trai.』 // \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy." // \{\m{B}} 「俺は出会って間もない奴で、素行の悪い生徒で、しかも男だ」 <0626> \{\m{B}} 『Sống chung với một gã như thế, chẳng khác nào nói với hắn cứ làm gì tùy thích.』 // \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes." // \{\m{B}} 「んな奴と暮らそうなんて、好き勝手してくださいって言ってるようなもんだぞ」 <0627> \{Furukawa} 『Dù cậu có làm gì, tớ cũng không bận tâm.』 // \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like." // \{古河} 「別に…好き勝手してもらって構わないですけど」 <0628> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0629> \{\m{B}} 『... cậu nói cho tớ biết câu đó nghĩa là sao?』 // \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?" // \{\m{B}} 「…それ、どういう意味で言ってる?」 <0630> \{Furukawa} 『... Ơ?』 // \{Furukawa} "... Eh?" // \{古河} 「…え?」 <0631> Trời ạ... cô ấy chẳng hiểu cái gì cả. // Oh man... she doesn't understand. // まったくわかっていない。 <0632> \{\m{B}} 『Đừng lặp lại điều đó nữa.』 // \{\m{B}} "Don't say that again." // \{\m{B}} 「二度と言うな」 <0633> \{Furukawa} 『Ừm... đó là điều gì?』 // \{Furukawa} "Well... what is it?" // \{古河} 「ええと…何をでしょう」 <0634> \{\m{B}} 『Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích.』 // \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want." // \{\m{B}} 「全部だ。俺を家に泊めようだとか、好きにしてもいいだとか」 <0635> \{Furukawa} 『À, ừm... tớ hiểu rồi.』 // \{Furukawa} "Ah, yes... I understand." // \{古河} 「あ、はい…わかりました」 <0636> \{Furukawa} 『.........』 // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0637> \{Furukawa} 『Hình như tớ vừa nói vài điều không nên nói... tớ xin lỗi.』 // \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry." // \{古河} 「なんか…余計なこと言ってしまったみたいで…ごめんなさいです」 <0638> Cô ấy tỏ vẻ thất vọng. // She looks down. // 頭を下げた。 <0639> ... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó. // ... I don't want to see that appearance. // …そんな姿見てたくなかった。 <0640> \{\m{B}} 『Không, không sao cả.』 // \{\m{B}} "No, it's alright." // \{\m{B}} 「いや、別にいいよ」 <0641> \{\m{B}} 『Vậy, tớ về đây.』 // \{\m{B}} "Well, I'm going." // \{\m{B}} 「じゃ、帰るな」 <0642> \{Furukawa} 『Ừm, tạm biệt.』 // \{Furukawa} "Yes, good night." // \{古河} 「はい、おやすみなさいです」 <0643> \{\m{B}} 『Ừ, tạm biệt...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}} 「ああ…」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.