Clannad VN:SEEN6427
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6427.TXT #character '*B' #character 'Nagisa' #character 'Giọng nói' // 'Voice' #character 'Akio' #character 'Sanae' #character 'Khách hàng' // 'Customer' <0000> Chu Nhat, 27 thang 4 // April 27th (Sunday) <0001> Hôm sau. // The next day. <0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh mì Furukawa. // As decided yesterday, I went over to Furukawa Bakery. <0003> \{\m{B}} 『Yo.』 // \{\m{B}} "Yo." <0004> Chỉ có mỗi mình Nagisa trong tiệm // Nagisa was alone in the shop. <0005> \{Nagisa} 『Mời cậu vào,\ \ <0006> -kun.』 // \{Nagisa} "Welcome, \m{B}-kun." <0007> \{\m{B}} 『Haha... nhìn cậu ra dáng người trông tiệm lắm.』 // \{\m{B}} "Haha... you look just like a shopkeeper." <0008> \{\m{B}} 『Cứ thế này cũng có cái hay riêng nhỉ.』 // \{\m{B}} "That aside, it's good to have a fresh new image." <0009> \{Nagisa} 『Ưm, nói 「ra dáng」 thì hơi sai sai rồi...』 // \{Nagisa} "Erm, I don't just look like a shopkeeper, do I...?" <0010> \{\m{B}} 『Ồ, cái này có vẻ ngon đấy. Nếu cậu là người trông tiệm thật thì tớ sẽ mua.』 // \{\m{B}} "Oh, this looks tasty. If you were the shopkeeper, I'd surely buy one." <0011> \{Nagisa} 『Ừm,\ \ <0012> -kun!』 // \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun!" <0013> \{\m{B}} 『Hở?』 // \{\m{B}} "Yeah?" <0014> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.』 // \{Nagisa} "I have something to tell you, so please don't get angry." <0015> \{\m{B}} 『Có gì không ổn sao?』 // \{\m{B}} "What is it?" <0016> \{Nagisa} 『Vâng... chuyện là...』 // \{Nagisa} "Yeah... umm..." <0017> \{Nagisa} 『Hôm nay tớ đúng là người trông tiệm.』 // \{Nagisa} "I am indeed the shopkeeper for today." <0018> \{\m{B}} 『Ớ...』 // \{\m{B}} "Eh..." <0019> \{\m{B}} 『Đợi đã, thế tức là...』 // \{\m{B}} "Hold on a sec, that means..." <0020> \{Nagisa} 『Vâng, hôm nay tớ không thể đi đâu được...』 // \{Nagisa} "Yes, I can't go anywhere today..." <0021> \{\m{B}} 『Không thể nào...』 // \{\m{B}} "No way...?" <0022> \{Nagisa} 『Tớ rất tiếc...』 // \{Nagisa} "I'm really sorry..." <0023> \{\m{B}} 『Thế bố già đâu rồi?』 // \{\m{B}} "Where's pops?" <0024> \{Nagisa} 『À thì... ba thường than thở là muốn có một ngày nghỉ xả hơi không vướng bận công việc...』 // \{Nagisa} "Well... dad usually wants a day off every once in a while, it seems..." <0025> \{Nagisa} 『Ngày nào ba cũng trông tiệm rất vất vả rồi, bởi thế...』 // \{Nagisa} "When he's not resting, he'd be always working, so that's why..." <0026> \{Nagisa} 『Bởi thế mà, tớ đã đề nghị làm thay ba...』 // \{Nagisa} "So I accidentally said I'd stand in for him..." <0027> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0028> Tôi lấy tay ôm mặt. // I buried my face in my hands. <0029> \{Nagisa} 『Ưm, tớ thật sự rất xin lỗi.』 // \{Nagisa} "Umm, I'm really very sorry." <0030> \{\m{B}} 『Ấy, không sao...』 // \{\m{B}} "Nah, it's okay..." <0031> \{\m{B}} 『Tớ hiểu là cậu không thể làm ngơ trước những lời của ba được.』 // \{\m{B}} "By the way, I understand you're unable ignore your dad's words." <0032> \{\m{B}} 『Cũng chính vì thế mà tớ mới thích cậu...』 // \{\m{B}} "This is why I like you, after all..." <0033> \{Giọng nói} 『Hả? Chú mày cả gan si mê con gái ta à?』 // \{Voice} "Huh?! You bastard, how dare you fall in love with my daughter?!" <0034> ...Là bố già. // ... That was pops. <0035> Không biết ông ta xuất hiện khi nào, mà lại đứng ngay sau lưng tôi. // He was standing right behind me without me noticing. <0036> Người tôi bỗng cứng đờ. // I froze. <0037> \{Akio} 『Mi vừa mới tỏ tình đó sao?』 // \{Akio} "Was that a confession?" <0038> \{\m{B}} 『Đ-đâu có...』 // \{\m{B}} "N-No..." <0039> \{\m{B}} 『Xem nào, ý tôi là thích theo nghĩa tình bạn ấy mà...』 // \{\m{B}} "You see, it's the kind of friendship love..." <0040> \{Akio} 『Ra thế... chú mày vừa thoát chết trong gang tấc đấy, liệu mà giữ chỗ đó cho cẩn thận.』 // \{Akio} "I see... you've just saved your balls." <0041> Thoát chết mà lại phải giữ cẩn thận 「chỗ đó」 sao...? // So I didn't escape death, but my balls did escape from getting crushed... <0042> \{Akio} 『Nói thế tức là hôm nay chú mày làm khách hàng à?』 // \{Akio} "Then are you a customer today?" <0043> Ờ, là khách hàng // Yep, a customer. <0044> Tôi muốn giúp một tay // I'm here to help out. <0045> \{\m{B}} 『Ờ, là khách hàng.』 // \{\m{B}} "Yep, I'm a customer." <0046> \{Akio} 『Thế sao. Vậy thì mua nhanh rồi biến đi.』 // \{Akio} "Is that so? Then make your purchases quickly and scram." <0047> \{\m{B}} 『Không mượn ông nhắc.』 // \{\m{B}} "Even if you don't say that, I will." <0048> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0049> Tôi cảm nhận được vẻ cô đơn trong ánh mắt của Nagisa khi cô nhìn tôi lựa mua bánh mì. // As I shopped for my bread, Nagisa's lonely gaze turned towards me. <0050> \{\m{B}} 『Đống này hết bao nhiêu?』 // \{\m{B}} "How much is it?" <0051> \{Nagisa} 『À, vâng.』 // \{Nagisa} "Ah, yes." <0052> Nagisa lóng ngóng đứng sau quầy thu ngân. // Nagisa got panicky at the counter. <0053> \{Nagisa} 『Ưm... chắc là 300 yên.』 // \{Nagisa} "Umm... that would be 300 yen." <0054> \{Akio} 『Nagisa, đừng có giảm giá cho thằng khờ đó.』 // \{Akio} "Nagisa, don't lose to such a guy." <0055> \{Nagisa} 『A... bị phát hiện rồi...』 // \{Nagisa} "Ah... I got found out..." <0056> \{\m{B}} 『Thôi sao cũng được, cậu cứ bán đúng giá đi. Tất cả là bao nhiêu?』 // \{\m{B}} "It's okay, lose or not. How much is it?" <0057> \{Akio} 『10.000 yên.』 // \{Akio} "10,000." <0058> \{\m{B}} 『Ông tính cắt cổ ai vậy?!』 // \{\m{B}} "There's no way that's possible!" <0059> \{Akio} 『Chết thật, bị phanh phui rồi...』 // \{Akio} "Damn, I got found out..." <0060> \{Nagisa} 『Là 380 yên.』 // \{Nagisa} "It's 380 yen." <0061> Tôi lấy đồng 500 yên lẻ ra khỏi ví và đưa cho Nagisa. // I took a 500 yen coin out of my wallet and handed it to Nagisa. <0062> \{Nagisa} 『Đây là 120 yên tiền thối.』 // \{Nagisa} "This is 120 yen in change." <0063> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』 // \{\m{B}} "Thank you." <0064> Tôi nhận túi đựng bánh mì và quay đi. // I received the plain looking bag and turned my back towards her. <0065> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu rất nhiều.』 // \{Nagisa} "Thank you very much." <0066> \{Nagisa} 『Mong cậu sẽ... đến chơi lần nữa.』 // \{Nagisa} "I'd be very happy if you'd come again." <0067> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <0068> Tôi rời cửa tiệm. // I then left the shop. <0069> Rồi ngoảnh đầu lại. // I turned my head around once more upon exiting. <0070> \{\m{B}} (Cậu ấy nói là sẽ giúp trông tiệm, mình cũng chẳng thể làm gì khác...) // \{\m{B}} (She did say she was going to help out with the shop, so I guess there's no choice...) <0071> \{\m{B}} (Cố lên nhé.) // \{\m{B}} (Have to hang in there.) <0072> Vừa định hướng về phòng Sunohara, tôi sực nhớ ra. // Just as I turned towards Sunohara's place, I remembered. <0073> \{\m{B}} (Phải rồi, lúc này Mei-chan đang ở đó...) // \{\m{B}} (Oh yeah, Mei-chan's staying with him right now...) <0074> Đường đột vào đó thì vô duyên quá... // How screwed up this is... <0075> Tôi quyết định giết thời gian trong phố mua sắm của thị trấn trước khi về nhà. // I decided to go waste my time at the shopping district before gong home. <0076> Tôi nhắm hướng phòng Sunohara mà tiến. // I headed towards Sunohara's place. <0077> \{\m{B}} 『Tôi muốn giúp một tay.』 // \{\m{B}} "I'm here to help out." <0078> \{Akio} 『Có thế chứ. Giao chú mày nhặt bóng đấy.』 // \{Akio} "That's great. You go pick up the bowls." <0079> \{\m{B}} 『Khoan, ông nghĩ đi đâu vậy?』 // \{\m{B}} "What kind of help request is that?" <0080> \{\m{B}} 『Tôi chỉ giúp Nagisa thôi.』 // \{\m{B}} "I'm only going to help Nagisa out." <0081> \{Nagisa} 『Ơ...』 // \{Nagisa} "Eh..." <0082> \{Nagisa} 『Được thật ư,\ \ <0083> -kun?』 // \{Nagisa} "Is that so, \m{B}-kun?" <0084> \{\m{B}} 『Ờ, cùng nhau trông tiệm thôi.』 // \{\m{B}} "Yeah, let's look after the shop together." <0085> \{Nagisa} 『Tớ mừng quá.』 // \{Nagisa} "That would be great." <0086> \{Akio} 『Thôi khỏi cần. Để một đứa tệ lậu như mi trông tiệm có mà mất khách.』 // \{Akio} "There's no need. With such an unsociable asshole like you looking after my shop, I'm going to have less customers." <0087> Nếu ngày thường khách không bị ông dọa chạy mất thì tôi trông vẫn tốt chán. // If there weren't any fewer with you, the same goes for me. <0088> \{Akio} 『Hơn nữa, Sanae cũng đang ở đây.』 // \{Akio} "What's more, Sanae's around." <0089> \{\m{B}} 『Thế chẳng lẽ Sanae-san không được nghỉ tay sao?』 // \{\m{B}} "Then Sanae-san can have a day off too, isn't it?" <0090> \{Nagisa} 『A, ý hay đó.』 // \{Nagisa} "Ah, that's a very good idea." <0091> \{Nagisa} 『Thế là mẹ cũng có thể nghỉ ngơi một bữa rồi.』 // \{Nagisa} "This way, mom could take a rest too." <0092> \{Akio} 『Này hai đứa, định trông tiệm thật đấy chứ?』 // \{Akio} "Hey you two, you're going to look after the shop?" <0093> \{Nagisa} 『Dạ.』 // \{Nagisa} "Yes." <0094> \{Akio} 『...Không dễ như con tưởng đâu đấy?』 // \{Akio} "... It won't be as easy as you think, you know?" <0095> \{Nagisa} 『Con biết mà.』 // \{Nagisa} "I understand." <0096> \{Akio} 『Sai một li thôi là chầu ông bà ngay đó...』 // \{Akio} "If you make even one false move, you'd be as good as dead..." <0097> Nói điêu. // Liar. <0098> \{Nagisa} 『Không sao, con đã quen rồi.』 // \{Nagisa} "It's okay, I'm used to it." <0099> \{Nagisa} 『Tớ cũng sẽ phụ\ \ <0100> -kun nữa.』 // \{Nagisa} "Furthermore, \m{B}-kun is here to give me support." <0101> \{Akio} 『Chậc... con bướng bỉnh quá đấy, biết không hả?』 // \{Akio} "Pfft... you're being rather stubborn, aren't you?" <0102> \{Nagisa} 『Dạ, con bướng bỉnh lắm.』 // \{Nagisa} "Yes, I'm stubborn." <0103> \{Akio} 『Thôi được, thích thì cứ làm.』 // \{Akio} "I get it, carry on!" <0104> \{Akio} 『Con muốn bán kiểu gì cũng được!』 // \{Akio} "Sell it anyway you like!" <0105> \{Akio} 『Và rồi cái tiệm có thể gặp may.』 // \{Akio} "And this bakery could take a break." <0106> \{Akio} 『Chúng ta sẽ bán được hàng triệu cái bánh nhân nho!』 // \{Akio} "We're going to churn out a million buns!" <0107> \{Nagisa} 『Tuy con thực sự không hiểu lắm nhưng sẽ cố hết sức!』 // \{Nagisa} "I don't really understand, but I'll try my best!" <0108> \{Akio} 『Không, con không phải làm.』 // \{Akio} "No, you don't have to work hard." <0109> \{Nagisa} 『Ế?』 // \{Nagisa} "Eh?" <0110> \{Akio} 『Người phải làm là nó kia!』 // \{Akio} "The one who's supposed to work his ass off is you!" <0111> \{\m{B}} 『Tôi á?』 // \{\m{B}} "Me?" <0112> \{Akio} 『Ừ. Nagisa, bắt nó làm mấy việc nặng vào.』 // \{Akio} "Yeah. Nagisa, work him real hard." <0113> \{Akio} 『Vừa ra lệnh vừa uống nước hoa quả (nhiệt đới) ấy.』 // \{Akio} "Give him orders via chin gestures while sipping on tropical juice." <0114> \{Nagisa} 『Con sẽ không làm thế đâu!』 // \{Nagisa} "I won't do that!" <0115> \{Akio} 『Vì con có nét đáng yêu trời cho nên phải lợi dụng bọn con trai mới đúng chứ.』 // \{Akio} "Since you're born cute, you're supposed to be using all the guys around." <0116> \{Akio} 『Cứ làm như thế rồi nhấm nháp nước ép đi!』 // \{Akio} "Go ahead and sip on tropical juice!" <0117> \{Nagisa} 『Con không muốn như vậy.』 // \{Nagisa} "I don't want to." <0118> \{Nagisa} 『Bọn con sẽ cũng nhau làm!』 // \{Nagisa} "We're going to work hard together!" <0119> \{Akio} 『Xì...』 // \{Akio} "Pfft..." <0120> \{Akio} 『Mày là thằng khốn đáng ghét.』 // \{Akio} "You're such an irritating asshole." <0121> \{\m{B}} 『Sao lại là tôi?!』 // \{\m{B}} "Why me?!" <0122> \{Akio} 『À, sao cũng được. Cứ làm như con muốn đi.』 // \{Akio} "Ah, whatever. Do as you please." <0123> \{Akio} 『Ba giao nơi này cho con đấy.』 // \{Akio} "I leave this place to you." <0124> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Right." <0125> \{\m{B}} 『Thế ông định làm gì?』 // \{\m{B}} "Then what are you going to do?" <0126> \{Akio} 『Hmm... đây là quãng thời gian rảnh quý giá mà con gái dành cho ta...』 // \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..." <0127> \{Akio} 『Nên ta sẽ đi chơi!』 // \{Akio} "I'll go have fun!" <0128> Ông ta nói xong rồi lấy một cây gậy kim loại dưới quầy ra. // As he said that, he grabbed a metal bat from under the counter. <0129> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì vậy?』 // \{\m{B}} "What are you planning to do?" <0130> \{Akio} 『「Làm gì」 tức là sao? Thế này không phải là đi chơi bóng chày à?』 // \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?" <0131> \{Akio} 『Chú mày có mang gậy vào bồn tắm không?』 // \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?" <0132> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." <0133> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nói về gậy, ta sẽ nghĩ ngay tới bóng chày. Hoặc là ngược lại.』 // \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa." <0134> Thế găng tay với bóng đâu? // Where's the glove and ball then? <0135> \{Akio} 『Chào! Ta dành nơi này cho hai đứa đó.』 // \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care." <0136> \{Akio} 『Yahoooooooo!』 // \{Akio} "Yahoooooooo!" <0137> Tôi trố mắt nhìn ông ta khi la lên bằng cái giọng trẻ con và ra khỏi cửa hàng. // As I stared at him in disbelief, he let off a weird childish sound and left the shop. <0138> \{Nagisa} 『Đó là sở thích của ba đấy.』 // \{Nagisa} "It's dad's hobby." <0139> \{\m{B}} 『Sao?』 // \{\m{B}} "What?" <0140> \{Nagisa} 『Chơi bóng chày với đám trẻ quanh đây.』 // \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby." <0141> \{\m{B}} 『Đối thủ là bọn trẻ sao...?』 // \{\m{B}} "Kids as opponents...?" <0142> \{Nagisa} 『Ừ, ba nổi tiếng với đám trẻ lắm.』 // \{Nagisa} "Yeah, dad's pretty popular among the kids." <0143> \{\m{B}} 『À, thế à...?』 // \{\m{B}} "Ah, is that so...?" <0144> \{Nagisa} 『Thế này thật tuyệt. Trông ba rất vui.』 // \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it." <0145> \{Nagisa} 『Ba thường chỉ chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay, ba có thể chơi cả ngày.』 // \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day." <0146> \{\m{B}} 『Ông ta chơi suốt sao? ... Ông ta có thể trốn việc mà...』 // \{\m{B}} "He does it all the time? ... He might as well skip his job for it..." <0147> Tôi cảm thấy thật gớm ghiếc khi phải giúp con người này. // I feel rather shitty to have to help out such a guy. <0148> \{Sanae} 『Xin lỗi đã bắt mọi người phải đợi.』 // \{Sanae} "Sorry to have kept you waiting." <0149> Sanae-san từ trong bếp đi ra. // Sanae-san appeared from the kitchen. <0150> Cô ấy mang theo một chồng bánh nhân nho mới ra lò. // She was carrying a pile of freshly baked buns. <0151> Chắc chắn là công thức của Sanae-san rồi. // Probably Sanae-san's original recipe. <0152> \{\m{B}} 『Yô.』 // \{\m{B}} "Yo." <0153> \{Sanae} 『Chào buổi chiều.』 // \{Sanae} "Good afternoon." <0154> \{Sanae} 『Không hiểu chuyện này là thế nào vậy. Đây không phải là\ \ <0155> -san sao?』 // \{Sanae} "I was wondering what all the commotion was about. So it's just \m{A}-san, isn't it?" <0156> \{Nagisa} 『Vâng. Mà mẹ này?』 // \{Nagisa} "Yes. Anyway, mom?" <0157> \{Sanae} 『Sao vậy?』 // \{Sanae} "Yes?" <0158> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ có thể xả hơi được rồi!』 // \{Nagisa} "You can rest for today!" <0159> \{Sanae} 『Ế?』 // \{Sanae} "Eh?" <0160> \{Nagisa} 『 <0161> -kun tới để giúp nên sẽ không sao đâu.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun is helping out, so I'll be fine." <0162> \{Sanae} 『Ế, thế sao?』 // \{Sanae} "Eh, is that so?" <0163> \{\m{B}} 『Vâng, cứ để cháu giúp cho.』 // \{\m{B}} "Yeah, do let me help out." <0164> \{Sanae} 『Nhưng... thế thì không tiện cho lắm.』 // \{Sanae} "But... that wouldn't be very nice." <0165> \{\m{B}} 『Không, cháu nghĩ đâu cũng là một kinh nghiệm tốt.』 // \{\m{B}} "Nah, I think this is a good experience." <0166> \{Sanae} 『Vậy à?』 // \{Sanae} "Is that so?" <0167> \{\m{B}} 『Vâng, chuyện là như thế đó.』 // \{\m{B}} "Yep, that's the way it is." <0168> \{Sanae} 『Ra vậy...』 // \{Sanae} "I see..." <0169> \{Sanae} 『... Cũng được thôi.』 // \{Sanae} "... All right then." <0170> \{Sanae} 『Vậy thì mẹ sẽ ở trong phòng. Hai đứa cần gì cứ gọi nhé.』 // \{Sanae} "Well then, I'll be in my room. Call me if you need anything." <0171> Cô ấy xếp đống bánh. // She arranged her original-recipe buns at the usual spot. <0172> Rồi quay mặt lại chỗ chúng tôi... // She turned around once more to face us... <0173> \{Sanae} 『Vậy thì làm việc chăm chỉ nhé?』 // \{Sanae} "Well then, work hard okay?" <0174> Cô ấy đi vào trong sau đi động viên chúng tôi. // She went back inside after giving us some encouragement. <0175> \{Nagisa} 『Dù đã nói vậy như mình vẫn cảm thấy lo lắng khi không có ba mẹ...』 // \{Nagisa} "Even though I said all that, I'm still nervous without mom and dad around..." <0176> \{\m{B}} 『Nhưng họ cũng đâu có nhiều khác đâu, đúng không?』 // \{\m{B}} "But they aren't really many customers, right?" <0177> \{Nagisa} 『Ừ. Lúc bận nhất là vào buổi sáng, mình không nghĩ chiều sẽ có quá nhiều rắc rối đâu.』 // \{Nagisa} "Yes. As the busiest hours are in the morning, I don't think the afternoon hours would be too much of a problem." <0178> \{\m{B}} 『Vậy thì cũng dễ thôi.』 // \{\m{B}} "Well, take it easy then." <0179> \{Nagisa} 『Ừ.』 // \{Nagisa} "Right." <0180> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0181> ... Tôi chẳng phải làm gì. // ... I have nothing to do. <0182> \{Nagisa} 『Ê...』 // \{Nagisa} "Erm..." <0183> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi kiểm tra giá tiền.』 // \{Nagisa} "I'll check out the prices." <0184> Nói xong, cô ấy nhìn vào bảng giá được đặt ở trên khay. // As she said that, she started looking at the price tags lined along the trays. <0185> Phần dưới của cô ấy chĩa về phía tôi. // Her bottom was facing me. <0186> ... Tôi dường như không thể rời mắt ra được. // ... I can't seem to move my eyes away. <0187> \{\m{B}} (Nếu tôi cúi xuống thấp hơn chút nữa... chắc tôi sẽ thoáng thấy mất...) // \{\m{B}} (If I were to bend lower... I might just get to catch a glimpse...) <0188> \{\m{B}} 『A! Mình là bạn trai mà, mình đang nghĩ gì vậy?!』 // \{\m{B}} "AH! I'm her boyfriend dammit, what am I thinking?!" <0189> \{Nagisa} 『Hả?』 // \{Nagisa} "Huh?" <0190> Nagisa quay lại. // Nagisa turned around. <0191> \{Nagisa} 『Bạn khiến mình ngạc nhiên đấy...』 // \{Nagisa} "You surprised me..." <0192> \{Nagisa} 『Có chuyện gì vậy?』 // \{Nagisa} "What's wrong?" <0193> \{\m{B}} 『K-Không có gì...』 // \{\m{B}} "N-nothing..." <0194> \{Nagisa} 『Bạn buồn sao?』 // \{Nagisa} "Are you bored?" <0195> \{\m{B}} 『Giờ mình đang trông cửa hàng mà, sao có thể nói vậy được.』 // \{\m{B}} "Well, I'm tending to the store right now, so I can't really say that." <0196> \{Nagisa} 『Mình cũng nghĩ thế.』 // \{Nagisa} "I guess so." <0197> Cling, clang, chuông treo ở cửa rung lên. // Cling, clang, the door-hanging bells clattered together. <0198> Tôi quay lại thì thấy một bà nội trợ đang cầm một túi mua hàng mở cửa. // I turned around to see a housewife holding a shopping bag opening the door. <0199> \{Nagisa} 『Mời vào!』 // \{Nagisa} "Welcome!" <0200> \{\m{B}} 『Mời vào.』 // \{\m{B}} "Welcome." <0201> Tôi chào vị khách giống cách của Nagisa. // I greeted the customer in the same manner as Nagisa. <0202> \{Khách} 『Chào buổi chiều. Ô, hôm nay mấy người coi hàng trẻ nhỉ.』 // \{Customer} "Good afternoon. Oh, we have young storekeepers today." <0203> \{Nagisa} 『Vâng, chúng cháu đang làm giúp.』 // \{Nagisa} "Yes, we're helping out." <0204> \{Khách} 『Giỏi đấy.』 // \{Customer} "That's wonderful of you." <0205> \{Nagisa} 『Chúng cháu là học sinh cấp ba nên cũng không có gì to tát đâu ạ.』 // \{Nagisa} "Well, we're high schoolers, it's not really that of an accomplishment." <0206> \{Khách} 『Đâu có, việc này không dễ đâu. Bọn trẻ nhà bác đâu có làm được...』 // \{Customer} "Not true, this job isn't that easy you know. My kids probably can't handle this..." <0207> \{Nagisa} 『Cám ơn bác đã khen.』 // \{Nagisa} "Thank you for your compliments." <0208> \{Khách} 『Bác sẽ còn quay lại đây nữa đấy.』 // \{Customer} "I'll be sure to come again." <0209> \{Nagisa} 『vâng, cám ơn bác rất nhiều.』 // \{Nagisa} "Yes, thank you very much." <0210> Vị khách cuối cùng đã ra khỏi cửa hàng. // The customer finally left from the end of the store. <0211> \{\m{B}} 『Ấn tượng thật đấy.』 // \{\m{B}} "You're impressive." <0212> \{Nagisa} 『Sao cơ?』 // \{Nagisa} "What is?" <0213> \{\m{B}} 『Không phải bạn đã tính tiền rất tốt sao?』 // \{\m{B}} "Didn't you handle the counter really well?" <0214> \{Nagisa} 『Dễ mà, chỉ cần nhớ được giá tiền thì ai cũng có thể làm được.』 // \{Nagisa} "It's easy, as long as the prices are memorized well, anyone can do it." <0215> \{\m{B}} 『Mình nghĩ việc quen với tính tiền thừa thì không dễ chút nào đâu.』 // \{\m{B}} "I don't think it's easy to get used to things like counting change and all." <0216> \{Nagisa} 『À, cái đấy thì phải cần có kinh nghiệm.』 // \{Nagisa} "Ah, finding change probably needs some getting used to." <0217> \{Nagisa} 『Hồi trước, mình đã phải nhặt từng đồng xu một.』 // \{Nagisa} "Before, I used to pick up the coins one by one." <0218> \{Nagisa} 『Giờ quen rồi, mình có thể gom chúng dễ dàng, như thế này này.』 // \{Nagisa} "Now that I've gotten used to it, I can just snap them up easily, just like this." <0219> \{\m{B}} 『Ô...』 // \{\m{B}} "Ooooh..." <0220> \{Nagisa} 『 <0221> -kun, bạn có muốn thử tính tiền không?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to try tending the counter?" <0222> \{\m{B}} 『Hả? Mình á?』 // \{\m{B}} "Huh? Me?" <0223> \{Nagisa} 『Ừ.』 // \{Nagisa} "Yes." <0224> \{\m{B}} 『Mình đã bao giờ làm đâu...』 // \{\m{B}} "I haven't done it before though..." <0225> \{Nagisa} 『Không sao, mình sẽ dạy bạn.』 // \{Nagisa} "It's okay, I can teach you." <0226> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0227> ... Nếu tôi không thể làm được việc đơn giản này thì chắc tôi chẳng thế làm được gì. // ... Well, it's true that if I can't do such a simple task, there's probably nothing else I can do. <0228> \{\m{B}} 『Vậy thì nhờ cả vào bạn vậy.』 // \{\m{B}} "Oh well, then I'll be counting on you." <0229> \{Nagisa} 『Vậy thì bạn tới đây đi.』 // \{Nagisa} "Okay, well then, please come over here." <0230> Cô ấy dẫn tôi tới chỗ máy tính tiền. // She ushered me behind the register. <0231> Nagisa cầm lấy tay tôi và đứng ngay bên cạnh. // Nagisa grabbed my arm and huddled beside me. <0232> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này.』 // \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here." <0233> \{Nagisa} 『Nhấn nút này là để tình tổng số.』 // \{Nagisa} "Press this button to calculate the total." <0234> \{Nagisa} 『Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này.』 // \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button." <0235> Hơi ấm từ Nagisa truyền qua bàn tay tôi. // Nagisa's body warmth traveled through my arm. <0236> \{Nagisa} 『Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền ở trong khay và đưa cho khách.』 // \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer." <0237> Mặc dù Nagisa đã cố hết sức để giải thích, nhưng tôi không thực sự chú ý lắng nghe. // Even though Nagisa was trying her best to explain, I wasn't really paying attention. <0238> \{\m{B}} (Phải rồi... tôi là bạn trai cô ấy mà...) // \{\m{B}} (I see... I'm, her boyfriend after all...) <0239> \{\m{B}} (Đây là việc tốt nhất để làm...) // \{\m{B}} (This is a perfectly fine thing to do...) <0240> Vòng tay qua người Nagisa // Put my arms around Nagisa <0241> Kiềm chế bản thân. // Restrain myself <0242> Tôi vòng tay ra sau lưng Nagisa. // I stretched out my arm and put it around Nagisa's back. <0243> Và chạm vào vai cô ấy... // And grabbed her shoulder... <0244> \{Nagisa} 『A...\ \ <0245> -kun...』 // \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun..." <0246> Mặt của cô ấy gần như chạm vào tôi khi quay sang nhìn. // Her face almost touching mine as she looked at me. <0247> \{\m{B}} 『Nagisa...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." <0248> \{Giọng Nói} 『Chào buổi chiều!』 // \{Voice} "Good afternoon!" <0249> ... Gần như cùng lúc, giọng nói ở cửa lại cất lên lần nữa. // ... Right at the same moment the voice at the entrance spoke again. <0250> \{Giọng Nói} 『Ô, xin lỗi đã làm phiền!』 // \{Voice} "Oh, sorry to have disturbed!" <0251> \{Nagisa} 『A...』 // \{Nagisa} "Ah..." <0252> Lúc chúng tôi quay lại cửa khi đã không còn ai ở đó rồi. // By the time we turned to look at the entrance, there was already no one there. <0253> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0254> Chúng tôi lặng người đứng đó. // We stood there dumbfounded. <0255> \{\m{B}} 『Vị khách đó... đi mất rồi...』 // \{\m{B}} "The customer... left..." <0256> \{Nagisa} 『Ừ... bác đó vừa định mua bánh...』 // \{Nagisa} "Right... she was about to buy bread..." <0257> \{\m{B}} 『Mình xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Sorry..." <0258> \{Nagisa} 『Không đâu, mình cũng có lỗi, mình đã để người mình gần quá...』 // \{Nagisa} "No, Me too, I let my body move on its own..." <0259> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0260> \{Nagisa} 『Ê...』 // \{Nagisa} "Erm..." <0261> Cô ấy bỗng nhiên cao giọng. // She raised her voice all of a sudden. <0262> \{Nagisa} 『Giờ mình sẽ đi tìm vị khách đó, mình giao nơi này coh bạn quản lý.』 // \{Nagisa} "I'm going to look for that customer now, I'll leave this place in your care." <0263> \{\m{B}} 『Hả? Bạn có biết người đó là ai không?』 // \{\m{B}} "Huh? Do you even know who it was?" <0264> \{Nagisa} 『Không biết, nhưng mình sẽ hỏi mấy người quanh đây.』 // \{Nagisa} "I don't, but I'll go ask around from different people." <0265> \{\m{B}} 『Thế sẽ lâu lắm...』 // \{\m{B}} "That'll take some time..." <0266> Trước khi tôi kịp ngăn lại thì cô ấy đã bước ra ngoài rồi. // Before I even had the time to stop her, she had already stepped out. <0267> ... Tôi bị bỏ lại một mình. // ... I'm left alone. <0268> \{\m{B}} (A, việc thì cũng lỡ rồi...) // \{\m{B}} (Argh, the deed was just about to be done...) <0269> Ở một mình, tôi cảm thấy chán nản. // Alone, I feel discouraged. <0270> \{Giọng Nói} 『Có chuyện gì vậy?』 // \{Voice} "What's wrong?" <0271> Một trong nói từ trong cửa hàng vọng ra. // This time the voice came from within the store itself. <0272> Đó là nơi Sanae-san đang nghỉ ngơi. // It was where Sanae-san had retired back into. <0273> \{\m{B}} 『Không có gì ạ...』 // \{\m{B}} "Nothing... I mean..." <0274> \{\m{B}} 『Là tại cháu... cháu đã khiến vị khách đó đi mất...』 // \{\m{B}} "It was my fault... I caused the customer to leave..." <0275> \{Sanae} 『Vì thế mà Nagisa đuổi theo người đó sao?』 // \{Sanae} "Because of that, Nagisa went to look for him?" <0276> \{\m{B}} 『Vâng...』 // \{\m{B}} "Right..." <0277> \{Sanae} 『Hmm, cô cũng lo đấy. Để cô giúp một tay.』 // \{Sanae} "Hmm, I'm worried. I'll help out too." <0278> Vì lỗi của tôi mà cửa hàng này đã có một hình ảnh xấu. Sanae-san mỉm cười mà không hề nhận ra điều đó. // Because of my failure, the store probably got itself a bad image. Sanae-san smiled without realizing that. <0279> Lần tới tôi nên cẩn thận hơn với những tình huống ngu ngốc có thể xảy ra. // That said, I better be more careful about such stupid possibilities next time. <0280> Cảm giác tội lỗi chưa bao giờ tràn ngập trong tôi như lúc này. // The sense of guilt never filled me any more than this. <0281> Cling, clang, chuông reo lên khi có một vị khách khác đi vào. // Cling, clang, the bells clattered as another customer entered. <0282> \{Sanae} 『Mời vào!』 // \{Sanae} "Welcome!" <0283> Ngay tức thì, Sanae-san đáp lại. // Sanae-san responded immediately. <0284> Tôi chỉ biết đứng nhìn. // I could only gape. <0285> ... Dường như tôi quá vô dụng. // ... It seems I'm rather useless after all. <0286> Hết sức vô dụng. // I felt that deeply. <0287> Tôi chẳng biết mình phải làm gì. Tôi chỉ có thể đứng đó. // I couldn't even understand what I was supposed to do. I could only stand there doing nothing. <0288> \{Sanae} 『Cháu đang lo về Nagisa sao?』 // \{Sanae} "Are you worried about Nagisa?" <0289> \{\m{B}} 『Không, không phải về chuyện đó...』 // \{\m{B}} "No, it's not about that..." <0290> \{\m{B}} 『Mặc dù cô ấy đang cố gắng để sửa chữa lỗi lầm của cháu, thế mà cháu chỉ biết đứng đây.』 // \{\m{B}} "Even though she's working hard to undo my mistake, all I can do is stand here." <0291> \{Sanae} 『Cứ coi là nghỉ ngơi đi, không sao đâu.』 // \{Sanae} "Right now it's a bit of a break, so it should be fine." <0292> \{\m{B}} 『Ừmm... Cháu dùng máy đếm tiền có được không?』 // \{\m{B}} "Umm... is it okay if I tend to the counter?" <0293> \{Sanae} 『Tất nhiên, để cô chỉ cho.』 // \{Sanae} "Of course, then shall I leave it in your hands." <0294> \{\m{B}} 『Nagisa đã dạy cháu rồi.』 // \{\m{B}} "Nagisa had taught me just now." <0295> Tôi có nghe gì đâu. // I didn't really hear anything though. <0296> Cling, clang. // Cling, clang. <0297> \{Khách} 『Xin chào.』 // \{Customer} "Hello." <0298> Một vị khách mới. // A new customer. <0299> \{Sanae} 『Xin hào quý khách, mời vào!』 // \{Sanae} "Hello, and welcome!" <0300> \{Sanae} 『Nếu thế,\ \ <0301> -san, cô giao nó cho cháu đấy.』 // \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, I'll leave it to you." <0302> \{\m{B}} 『À, vâng!』 // \{\m{B}} "Ah, okay!" <0303> Tôi nhanh chóng đứng sau quầy thu ngân. // I hurriedly stood up behind the register. <0304> Sanae-san đi theo vị khách, giải thích về những loại bánh khác nhau. // Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread. <0305> Sao tôi lại quá lo lắng ở trong cái cửa hàng nhỏ này nhỉ...? // Why am I so nervous in just a small shop...? <0306> \{Sanae} 『Tất cả là đây ạ?』 // \{Sanae} "Will that be all?" <0307> \{Khách} 『Ừ.』 // \{Customer} "Yes." <0308> \{Sanae} 『Vậy thì hãy trả tiền ở quầy thu ngân.』 // \{Sanae} "Ok then, please pay at the counter." <0309> Sanae-san mang theo khay bánh và đặt trên bàn tính tiền. // Sanae-san carried the tray of bread and placed it down on the counter table. <0310> \{Sanae} 『Cái này là 1600 yên. Cái kia là 120 yên...』 // \{Sanae} "This is 160 yen. That is 120 yen..." <0311> \{\m{B}} 『À, vâng.』 // \{\m{B}} "Ah, okay." <0312> Trong khi tôi nhấn nút thì Sanae-san đọc giá tiền và cho bánh vào túi. // While I pressed the register buttons, Sanae-san reads out the prices as she packs the bread into a bag. <0313> \{\m{B}} 『Tất cả là 400 yên.』 // \{\m{B}} "That would be 400 yen in all." <0314> \{Khách} 『Đây là 500 yên.』 // \{Customer} "Here's 500 yen." <0315> \{\m{B}} 『Tiền thừa 100 yên của bác đây.』 // \{\m{B}} "This is your 100 yen change." <0316> \{Khách} 『Được rồi, cám ơn.』 // \{Customer} "Right, thank you." <0317> \{Sanae} 『Cám ơn quý khách!』 // \{Sanae} "Thank you very much!" <0318> Sanae-san tiễn vị khách đi ra khỏi cửa hàng. // Sanae-san saw the customer out from the end of the store. <0319> Hình như tôi đã làm được rồi. // It seems I've pulled it off somehow. <0320> \{Sanae} 『Cháu làm tốt lắm!』 // \{Sanae} "You're pretty good at it!" <0321> \{\m{B}} 『Không đâu, đó là vì Sanae-san đọc giá tiền cho cháu mà.』 // \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me." <0322> \{\m{B}} 『Cháu phải nhớ được giá tiền càng sớm càng tốt...』 // \{\m{B}} "I have to memorize the prices as soon as possible..." <0323> \{Sanae} 『Đúng vậy...』 // \{Sanae} "That's true..." <0324> \{\m{B}} 『Mà cháu cũng không biết cách để lấy tiền lẻ.』 // \{\m{B}} "Also, I don't really get how to pick up small change." <0325> \{\m{B}} 『Nagisa hình như có thể lấy rất nhanh.』 // \{\m{B}} "Nagisa seems to be able to snap up the change quickly." <0326> \{Sanae} 『Dễ lắm. Để cô dạy cháu nhé?』 // \{Sanae} "It's easy. Shall I teach you?" <0327> \{\m{B}} 『Vâng, vậy thì hay quá.』 // \{\m{B}} "Yes, that would be great." <0328> \{Sanae} 『Vậy thì cho phép cô.』 // \{Sanae} "Well then, excuse me." <0329> Sanae-san bước tới cạnh tôi. // Sanae-san stepped beside me. <0330> Vai chúng tôi có theero chạm nhau bất cứ lúc nào vì quá gần. // It was so close our shoulders would meet anytime. <0331> \{Sanae} 『Trước tiền, cháu chú ý vào đây được chứ?』 // \{Sanae} "Firstly, do pay attention here okay?" <0332> \{\m{B}} 『V-vâng.』 // \{\m{B}} "Y-yes." <0333> ......... // ......... <0334> Biết nói thế nào nhỉ... tôi cảm thấy hơi bồn chồn. // How should I say this... I'm really nervous. <0335> Nghĩ lại thì đây là lần đầu tiên Sanae-san và tôi ở một mình cùng nhau. // Come to think of it, this is the first time Sanae-san and I are alone together. <0336> Chưa nói đến là ở gần tới mức này. // Not to mention at such a close distance. <0337> Và vì trông Sanae-san rất trẻ, tim của tôi bắt đầu đập loạn hết lên. // And because Sanae-san looks really young, my heart started thumping excessively. <0338> \{\m{B}} 『』 // \{\m{B}} "So this is how I do it..." <0339> Vì đã nắm được cách làm, tôi bắt chước theo cô ấy. // As my mind grasped the concept, I moved my hands in imitation of hers. <0340> \{Sanae} 『Đúng rồi, cháu làm khá đấy.』 // \{Sanae} "Yes, you're really good at it." <0341> Cling, clang. // Cling, clang. <0342> Nagisa mở cửa vào đứng ở đó. // Nagisa opened the door and was standing there. <0343> \{Nagisa} 『Mình về rồi.』 // \{Nagisa} "I'm back." <0344> \{Sanae} 『Chào mừng quay trở lại.』 // \{Sanae} "Welcome back." <0345> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0346> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Bạn đã tìm ra người đó chưa?』 // \{\m{B}} "How was it? Did you find her?" <0347> \{Nagisa} 『À, ừmm, chưa... mình không thể mình ra.』 // \{Nagisa} "Oh, umm, no... I couldn't find her." <0348> \{\m{B}} 『Mình hiểu...』 // \{\m{B}} "I see..." <0349> \{Sanae} 『Nếu tìm kĩ vậy rồi mà vẫn không thấy thì cũng chịu thôi.』 // \{Sanae} "Well if she can't be found after searching so hard, there's nothing we can do about it." <0350> \{Sanae} 『Đi một vòng chắc mệt lắm hả? Đi nghỉ đi.』 // \{Sanae} "You must be tired from all that walking around, right? Do take a rest." <0351> \{Nagisa} 『Không... con không sao. Mẹ nên nghỉ mới phải.』 // \{Nagisa} "No... I'm perfectly fine. Mom, you should be resting." <0352> \{Sanae} 『Mẹ không sao.』 // \{Sanae} "I'm okay." <0353> \{Nagisa} 『Nhưng con muốn mẹ nghỉ ngơi!』 // \{Nagisa} "I want you to rest, though!" <0354> \{\m{B}} 『Bạn tức về chuyện gì vậy?』 // \{\m{B}} "What are you getting angry about?" <0355> \{Nagisa} 『Ế? Không... mình đâu có tức.』 // \{Nagisa} "Eh? No... I'm not angry at all." <0356> \{Sanae} 『À hiểu rồi. Chắc mẹ cản chắn đường đây mà.』 // \{Sanae} "Ah I get it. Mom is in the way, I guess." <0357> \{Nagisa} 『A... ý con không phải vậy. Con chỉ muốn mẹ nghỉ ngơi thôi...』 // \{Nagisa} "Ah... I don't mean it that way. I just want you to rest..." <0358> \{Sanae} 『Được rồi, thế mẹ đi nghỉ vậy.』 // \{Sanae} "Okay then, I'll take a rest as you say." <0359> \{Nagisa} 『Vâng... mẹ cứ nghỉ đi.』 // \{Nagisa} "Yes... please do so." <0360> \{Sanae} 『Vậy thì dành chỗ còn lại cho hai đứa đó.』 // \{Sanae} "Well then, I shall leave the rest to you two." <0361> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Right." <0362> Sanae-san quay lại vào trong nhà. // Sanae-san went back into her house. <0363> \{\m{B}} 『Bạn có chuyện gì vậy?』 // \{\m{B}} "What's wrong with you?" <0364> \{Nagisa} 『Mình đâu có chuyện gì...』 // \{Nagisa} "There's nothing wrong with me..." <0365> \{\m{B}} 『Chẳng phải vì bạn không tìm ra vị khách đó sao?』 // \{\m{B}} "Is it because you couldn't find the customer?" <0366> \{\m{B}} 『Nhưng đó là lỗi của mình... đừng tự trách mình như thế, được chứ?』 // \{\m{B}} "But that was my fault... don't put the blame on yourself, okay?" <0367> \{Nagisa} 『Ừ...』 // \{Nagisa} "Okay..." <0368> \{\m{B}} 『Mà nhớ có Sanae-san, giờ mình có thể gom mấy đồng lẻ dễ dàng rồi!』 // \{\m{B}} "By the way, thanks to Sanae-san, I can snap up the small change easily!" <0369> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0370> \{Nagisa} 『... Nhưng mình đã dạy bàn rồi mà.』 // \{Nagisa} "... But I already taught you." <0371> \{\m{B}} 『Ế?』 // \{\m{B}} "Eh?" <0372> \{Nagisa} 『Không, không có gì!』 // \{Nagisa} "No, it's nothing!" <0373> \{\m{B}} 『......?』 // \{\m{B}} "......?" <0374> Cling, clang, một vị khách khác bước vào. // Cling, clang, another customer came in. <0375> Mặc dù không bận lắm, nhưng lượng khách vẫn cứ đều đều như vậy cho đến tối. // Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening. <0376> Tôi nhập giá tiền khi Nagisa đọc chúng rồi trả lại tiền thừa. // I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change. <0377> Công việc tiếp cứ vậy, gần như vô tận. // The process carried on endlessly. <0378> \{Akio} 『Ô...』 // \{Akio} "Oh..." <0379> Ông già đã quay lại để kiểm tra chúng tôi. // Pops was back in the shop to check us out. <0380> \{Akio} 『Con làm được giỏi thế này sao?』 // \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?" <0381> \{Nagisa} 『Thế ạ?』 // \{Nagisa} "Really?" <0382> \{Akio} 『Ừ, bán được ngần này thì con quả là phi thường đấy.』 // \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic." <0383> \{Akio} 『Đúng là con gái ta có khác.』 // \{Akio} "As expected of my daughter." <0384> \{Nagisa} 『Cũng vì\ \ <0385> -kun làm việc chăm chỉ đó thôi...』 // \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..." <0386> \{Akio} 『Đúng là con gái ta có khác.』 // \{Akio} "As expected of my daughter." <0387> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ dạy một chút thôi mà.』 // \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders." <0388> \{Nagisa} 『Rôi giữa chừng con bỏ đi...』 // \{Nagisa} "And I even left halfway..." <0389> \{Akio} 『Hả? Sao vậy?』 // \{Akio} "Huh? Why is that so?" <0390> \{Nagisa} 『Con bị gặp rắc rối một chút và đi tìm vị khách...』 // \{Nagisa} "I screwed up a little and went to search for the customer..." <0391> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, đó là lỗi của mình mà.』 // \{\m{B}} "Like I've said, that was my fault." <0392> \{Akio} 『Tất nhiên là vậy.』 // \{Akio} "Of course it is." <0393> Sao ông lại nhận xét khi chưa chứng kiến vậy? // Why are you commenting when you didn't see anything? <0394> \{Nagisa} 『Không, không phải đâu...』 // \{Nagisa} "No, that's not true..." <0395> \{Akio} 『Không, con hoàn toàn đúng.』 // \{Akio} "No, you were perfectly right." <0396> Không biết thì đừng có xen vào. // Seriously, people who don't know shouldn't butt in. <0397> \{Akio} 『Nhưng con bán được chỗ này thì không phải là giỏi sao?』 // \{Akio} "But you've managed to sell this much after all, isn't that good?" <0398> \{Nagisa} 『Nếu thế thì chắc cũng được.』 // \{Nagisa} "If that's the case, it's fine I guess." <0399> \{Akio} 『Tuy nhiên, ta có hình phạt dành cho ngươi----!』 // \{Akio} "However, there's a punishment game for you----!" <0400> Và lý do là? // ... And the reason being? <0401> \{Nagisa} 『Nếu\ \ <0402> -kun bị phạt thì con cũng phải có chứ.』 // \{Nagisa} "If \m{B}-kun is to have a punishment game, then I'll have one as well." <0403> \{Akio} 『Được rồi. Nếu con cương quyết thế thì ta có hình phạt dành cho cả hai đứa đây...』 // \{Akio} "Alright, I get it. If you put it that way, I shall punish the both of you..." <0404> \{Akio} 『Nagisa, con phải ăn 「Chou a la Creme」 nhiều nhất có thể.』 // \{Akio} "Nagisa, you are to eat as many 'Chou a la Creme' as possible as a punishment." <0405> \{Akio} 『Còn chú mày thì cho xì dầu vào mắt.』 // \{Akio} "And you, go put soy sauce in your eyes as punishment." <0406> \{Nagisa} 『Như thế khác nhau chứ!』 // \{Nagisa} "That's totally different!" <0407> \{Nagisa} 『Hơn nữa, cho xì dầu vào mắt nguy hiểm lắm.』 // \{Nagisa} "What's more, putting soy sauce in the eyes is dangerous." <0408> \{Akio} 『Xì... đùa thôi mà.』 // \{Akio} "Pfft... just joking." <0409> \{Akio} 『Thế ta sẽ thưởng cho hai đứa vậy.』 // \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess." <0410> \{Akio} 『Này, nhận lấy này. Lương làm thêm đó.』 // \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay." <0411> Như thể đã chuẩn bị từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ giấy. // As if fully prepared beforehand, he took out a notes from his pocket. <0412> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là công việc làm thế. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』 // \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed." <0413> \{Akio} 『Đây, tiền bỏ túi đây.』 // \{Akio} "Then, this is pocket money." <0414> \{Nagisa} 『Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.』 // \{Nagisa} "You already gave me my allowance." <0415> \{Akio} 『Đây là cái khác, cứ nhận lấy đi. Thế là ổn rồi, đúng không?』 // \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?" <0416> \{Nagisa} 『Không ổn đâu. Ta chỉ đồng ý mỗi tháng một lần thôi.』 // \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month." <0417> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ta sẽ lấy chỗ này để chùi 「ấy」 đấy.』 // \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it." <0418> \{Nagisa} 『Như thế bẩn lắm.』 // \{Nagisa} "That's a bad thing to do." <0419> \{Akio} 『Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.』 // \{Akio} "Isn't it? Then take it." <0420> \{Nagisa} 『Không...』 // \{Nagisa} "No..." <0421> \{Nagisa} 『Con đã có đủ rồi...』 // \{Nagisa} "I already have enough..." <0422> \{Akio} 『Xì... đồ con gái cứng đầu.』 // \{Akio} "Pfft... what a stubborn girl." <0423> \{Akio} 『Thế thì \bmày\u nhận lấy đi.』 // \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it." <0424> Ông ta quay sang nhìn tôi. // He turned his gaze towards me. <0425> \{\m{B}} 『Không đâu... tôi đã gây ra quá nhiều rắc rối rồi...』 // \{\m{B}} "No I won't... I caused quite a bit of problems after all..." <0426> \{Akio} 『Hừ, tưởng ta sẽ đưa cho chú mày sao? NGUU THẾẾẾ!』 // \{Akio} "Duh, you really thought I'd give it to you? STUUUPIIID!" <0427> \{\m{B}} 『Tôi đã mệt lắm rồi đấy.』 // \{\m{B}} "I'm just very pissed though." <0428> \{Nagisa} 『A, mẹ.』 // \{Nagisa} "Ah, mom." <0429> \{Sanae} 『Akio-san, chào mừng quay trở về.』 // \{Sanae} "Akio-san, welcome back." <0430> \{Akio} 『Ờ, anh về rồi!』 // \{Akio} "Oh, I'm back!" <0431> \{Akio} 『Nhìn chúng xem, chúng đã làm tốt đấy chứ.』 // \{Akio} "Look at them, they sure can work well." <0432> \{Sanae} 『Vâng, chúng làm rất tốt.』 // \{Sanae} "Yes, they did work hard after all." <0433> \{Sanae} 『Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.』 // \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest." <0434> \{Sanae} 『Cám ơn nhé.』 // \{Sanae} "Thank you very much." <0435> \{Nagisa} 『Không, con chỉ gây rắc rối cho mẹ thôi...』 // \{Nagisa} "No, I gave mom nothing but problems..." <0436> \{Sanae} 『Không đâu!』 // \{Sanae} "Not at all!" <0437> \{Sanae} 『Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \ <0438> -san, cháu ăn cùng chứ?』 // \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?" <0439> \{Nagisa} 『Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?』 // \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" <0440> \{Sanae} 『Từ trưa. Mẹ dành thời gian để nấu ăn, thế cũng vui lắm.』 // \{Sanae} "Since noon. I really took my time to cook, and it was really fun." <0441> \{Akio} 『Nếu Sanae không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là nhất đó!』 // \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" <0442> \{Sanae} 『Thế tức là ý tưởng của em không thành công sao?』 // \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" <0443> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』 // \{Akio} "Sanae, I love you." <0444> Ông này sợ vợ thật đấy! // This guy is really mushy! <0445> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』 // \{Sanae} "Yes, I love you too." <0446> \{Sanae} 『Thôi, mọi người vào ăn đi.』 // \{Sanae} "Well then, everyone please tuck in." <0447> Đúng như lời ông già nói, món sốt thịt hầm của Sanae-san quả thực rất ngon. // Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. <0448> Tôi nên kiềm chế lại. Chúng tôi đang làm việc mà. // I shall hold back. We're in the midst of working after all. <0449> \{Nagisa} 『 <0450> -kun, bạn thử lấy vài đồng xem.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, try picking up some change." <0451> Cha-ching, máy tính tiền mở ra. // Cha-ching, the register opened up. <0452> \{\m{B}} 『Hả? Mình á?』 // \{\m{B}} "Huh? Me?" <0453> \{Nagisa} 『Ừ.』 // \{Nagisa} "Yes." <0454> \{\m{B}} 『Như thế này à...』 // \{\m{B}} "I wonder if it's like this..." <0455> Tôi thử đưa tay theo cách của Nagisa. // I tried snapping up my fingers like how Nagisa did. <0456> \{Nagisa} 『Nhầm rồi kìa.』 // \{Nagisa} "That's a little wrong." <0457> Nagisa nắm lấy tay tôi. // Nagisa clasps her hands around mine. <0458> \{Nagisa} 『Ngón giữa phải để thế này.』 // \{Nagisa} "The middle finger goes like this." <0459> Nagisa đưa tay cùng với tôi. // Nagisa moved her finger together with mine. <0460> \{\m{B}} 『... Thế này à?』 // \{\m{B}} "... Like this?" <0461> Từng chiếc đồng xu trượt trên lòng bàn tay tôi và phát ra tiếng kêu lách cách. // As the sliding sounds of the coins continued, the coins slid onto my palm one by one. <0462> \{Nagisa} 『Đúng rồi, lần này bạn làm khá đấy.』 // \{Nagisa} "Yes, this time you did it very well." <0463> \{\m{B}} 『Haha...』 // \{\m{B}} "Haha..." <0464> Tôi rất vui khi được Nagisa khen. // I'm rather happy to be praised by Nagisa. <0465> Chúng tôi tiếp tục đứng cạnh nhau khi cô ấy dạy tôi. // We continued with it, nestled close together with her teaching me. <0466> \{Khách} 『Chào buổi chiều!』 // \{Customer} "Good afternoon!" <0467> Nhưng một vị khách vô tâm xuất hiện. // But a heartless customer had to appear. <0468> \{Nagisa} 『Vậy thì,\ \ <0469> -kun, mình giao máy tính tiền cho bạn đó.』 // \{Nagisa} "Well then, \m{B}-kun, I shall leave the register in your care." <0470> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <0471> \{Nagisa} 『Mời vào!』 // \{Nagisa} "Welcome!" <0472> Nagisa chạy tới chỗ vị khách, giải thích về các loại bánh. // Nagisa went around with the customer, explaining about the various bread. <0473> \{Nagisa} 『Tất cả là đây ạ?』 // \{Nagisa} "Would this be all?" <0474> \{Khách} 『Ừ.』 // \{Customer} "Yes." <0475> \{Nagisa} 『Vậy xin hãy tính tiền ở quầy thu ngân.』 // \{Nagisa} "Okay then, please pay at the counter." <0476> Nagisa mang khay bánh và đặt trên quầy thu ngân. // Nagisa carried the tray of bread and put it out the counter. <0477> \{Nagisa} 『Loại này là 160 yên, và kia là 120 yên.』 // \{Nagisa} "This is 160 yen, and that is 120 yen." <0478> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "O-ok." <0479> Trong khi tôi nhấn nút thì Nagisa đọc giá tiền và cho bánh vào túi. // While I pressed the register buttons, Nagisa reads out the prices as she packs the bread into a bag. <0480> \{\m{B}} 『Tất cả là 400 yên.』 // \{\m{B}} "That would be 400 yen in all." <0481> \{Khách} 『Đây là 500 yên.』 // \{Customer} "Here's 500 yen." <0482> \{\m{B}} 『Tiền thừa 100 yên của bác đây.』 // \{\m{B}} "This is your 100 yen change." <0483> \{Khách} 『Được rồi, cám ơn.』 // \{Customer} "Right, thank you." <0484> \{Nagisa} 『Cám ơn quý khách!』 // \{Nagisa} "Thank you very much!" <0485> Nagisa tiễn vị khách đi ra khỏi cửa hàng. // Nagisa saw the customer out from the end of the store. <0486> \{Nagisa} 『 <0487> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun." <0488> Nagisa quay lại. // Nagisa turned around. <0489> \{Nagisa} 『Trông bạn giống người trông hàng thật đấy.』 // \{Nagisa} "You really looked like a shopkeeper." <0490> \{\m{B}} 『Thật chứ?』 // \{\m{B}} "Really?" <0491> \{Nagisa} 『Ừ, ngoại trừ việc không có khói thuốc là, bạn là một người trông hàng, ý như ba mình vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, apart from not smoking a cigarette, you were a shopkeeper, just like my dad." <0492> \{\m{B}} 『So sánh mình với ông ta sao...』 // \{\m{B}} "Well, to be compared with him..." <0493> \{\m{B}} 『Nhưng mà mình vẫn phải nhờ bạn đọc giá.』 // \{\m{B}} "But I had to rely on you reading out the prices." <0494> \{\m{B}} 『Mình cần phải nhớ nhanh chúng mới được...』 // \{\m{B}} "I have to quickly memorize them somehow..." <0495> Cling, clang, chuông reo lên khi có một vị khách khác đi vào. // Cling, clang, the door bells clatter, as the next customer entered. <0496> Mặc dù không bận lắm, nhưng lượng khách vẫn cứ đều đều như vậy cho đến tối. // Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening. <0497> Tôi nhập giá tiền khi Nagisa đọc chúng rồi trả lại tiền thừa. // I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change. <0498> Công việc tiếp cứ vậy, gần như vô tận. // The process carried on endlessly. <0499> \{Akio} 『Ồ...』 // \{Akio} "Oh..." <0500> Ông già đã quay lại để kiểm tra chúng tôi. // Pops was back in the shop to check us out. <0501> \{Akio} 『Con làm được giỏi thế này sao?』 // \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?" <0502> \{Nagisa} 『Thế ạ?』 // \{Nagisa} "Really?" <0503> \{Akio} 『Ừ, bán được ngần này thì con quả là phi thường đấy.』 // \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic." <0504> \{Akio} 『Đúng là con gái ta có khác.』 // \{Akio} "As expected of my daughter." <0505> \{Nagisa} 『Cũng vì\ \ <0506> -kun làm việc chăm chỉ đó thôi...』 // \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..." <0507> \{Akio} 『Đúng là con gái ta có khác.』 // \{Akio} "As expected of my daughter." <0508> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ dạy một chút thôi mà.』 // \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders." <0509> \{Akio} 『Đi đi!』 // \{Akio} "Go away!" <0510> ... Đừng có nói với tôi như thế. // ... Don't give me that. <0511> \{Nagisa} 『Bọn con cùng nhau làm mà.』 // \{Nagisa} "We worked hard together." <0512> \{Akio} 『Xì...』 // \{Akio} "Pfft..." <0513> \{Akio} 『Thế ta sẽ thưởng cho hai đứa vậy.』 // \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess." <0514> \{Akio} 『Này, nhận lấy này. Lương làm thêm đó.』 // \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay." <0515> Như thể đã chuẩn bị từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ giấy. // As if fully prepared beforehand, he took out a note from his pocket. <0516> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là công việc làm thế. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』 // \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed." <0517> \{Akio} 『Đây, tiền bỏ túi đây.』 // \{Akio} "Then, this is pocket money." <0518> \{Nagisa} 『Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.』 // \{Nagisa} "You already gave me my allowance." <0519> \{Akio} 『Đây là cái khác, cứ nhận lấy đi. Thế là ổn rồi, đúng không?』 // \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?" <0520> \{Nagisa} 『Không ổn đâu. Ta chỉ đồng ý mỗi tháng một lần thôi.』 // \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month." <0521> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ta sẽ lấy chỗ này để chùi 「ấy」 đấy.』 // \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it." <0522> \{Nagisa} 『That's a bad thing to do.』 // \{Nagisa} "That's a bad thing to do." <0523> \{Akio} 『Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.』 // \{Akio} "Isn't it? Then take it." <0524> \{Nagisa} 『Không...』 // \{Nagisa} "No..." <0525> \{Nagisa} 『Con đã có đủ rồi...』 // \{Nagisa} "I already have enough..." <0526> \{Akio} 『Xì... đồ con gái cứng đầu.』 // \{Akio} "Pfft... What a stubborn fellow." <0527> \{Akio} 『Thế thì \bmày\u nhận lấy đi.』 // \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it." <0528> Ông ta quay sang nhìn tôi. // He turned his gaze towards me. <0529> \{\m{B}} 『Nếu ông muốn đưa thì tôi không phiền đâu.』 // \{\m{B}} "Well, if you want to give me some, I wouldn't mind." <0530> \{Akio} 『Thế đưa tay đây.』 // \{Akio} "Then stretch out your hands." <0531> Tôi đưa tay ra như đã bảo. // I stretch out my hands as instructed. <0532> \{Akio} 『Hai tay. Ta sẽ đưa cho chú mày mấy thứ.』 // \{Akio} "Two hands. I'm giving you something." <0533> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" <0534> Ông già lại thò tay vào túi lần nữa. // Pops reached his hand into his pocket once again. <0535> Rồi mở ra trên bàn tay tôi. // Then he opened his hands above mine. <0536> 「Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...」 // 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...' <0537> Mọi thứ chỉ là những đồng xu lẻ! // Everything was in small change! <0538> \{Akio} 『Thế nào, vui vì được nhận quá nhiều chứ?』 // \{Akio} "How's that, happy over getting so much?" <0539> \{\m{B}} 『Tôi đã mệt lắm rồi đấy.』 // \{\m{B}} "I'm just very pissed, though." <0540> \{Nagisa} 『A, mẹ.』 // \{Nagisa} "Ah, mom." <0541> \{Sanae} 『Akio-san, chào mừng quay trở về.』 // \{Sanae} "Akio-san, welcome back." <0542> \{Akio} 『Ờ, anh về rồi!』 // \{Akio} "Oh, I'm back!" <0543> \{Akio} 『Nhìn chúng xem, chúng đã làm tốt đấy chứ.』 // \{Akio} "Look at them, they sure can work well." <0544> \{Sanae} 『Vâng, chúng làm rất tốt.』 // \{Sanae} "Yes, they did work hard after all." <0545> \{Sanae} 『Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.』 // \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest." <0546> \{Sanae} 『Cám ơn nhé.』 // \{Sanae} "Thank you very much." <0547> \{Nagisa} 『Vậy thì hay quá.』 // \{Nagisa} "That's really good to hear." <0548> \{Sanae} 『Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \ <0549> -san, cháu ăn cùng chứ?』 // \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?" <0550> \{Nagisa} 『Ế? Mẹ đã chuẩn bị khi nào vậy?』 // \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" <0551> \{Sanae} 『Từ trưa. Mẹ dành thời gian để nấu ăn, thế cũng vui lắm.』 // \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." <0552> \{Akio} 『Nếu Sanae không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là nhất đó!』 // \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" <0553> \{Sanae} 『Thế tức là ý tưởng của em không thành công sao?』 // \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" <0554> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』 // \{Akio} "Sanae, I love you." <0555> Ông này sợ vợ thật đấy! // This guy is really mushy! <0556> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』 // \{Sanae} "Yes, I love you too." <0557> \{Sanae} 『Thôi, mọi người ơi, vào ăn đi.』 // \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." <0558> Đúng như lời ông già nói, món sốt thịt hầm của Sanae-san quả thực rất ngon. // Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.