Clannad VN:SEEN2417
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2417.TXT #character 'Sunohara' #character '*B' #character 'Giọng Nói' //'Voice' #character 'Tomoyo' <0000> \{Sunohara} 『Ya, mày đến muộn.』 // \{Sunohara} "Hey, you're late." // \{春原} 「やぁ、遅かったね!」 <0001> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0002> \{\m{B}} 『Mày đến sớm hơn tao sao? Không thể có chuyện đó...』 // \{\m{B}} "You're here earlier than me? That can't be..." // \{\m{B}} 「おまえが俺より先に来ている? んな馬鹿な…」 <0003> \{\m{B}} 『Chắc chắn đây là giấc mơ. Để tao véo mày một cái.』 // \{\m{B}} "This must be a dream. Let me try pinching you." // \{\m{B}} 「これは、夢に違いない。どれ殴ってみよう」 <0004> \{Sunohara} 『Tự véo mình ấy!』 // \{Sunohara} "Pinch your own cheek!" // \{春原} 「自分の頬、つねれよっ!」 <0005> \{\m{B}} 『Nếu thấy đau thì đúng là thật, phải không?』 // \{\m{B}} "If this was reality, it'd hurt, eh?" // \{\m{B}} 「現実だったら痛いじゃん?」 <0006> \{Sunohara} 『Đương nhiên là đau!』 // \{Sunohara} "It \bdoes\u hurt!" // \{春原} 「僕も痛ぇよ!」 <0007> \{\m{B}} 『Vậy, sao mày đến sớm thế?』 // \{\m{B}} "Anyway, why are you here?" // \{\m{B}} 「つーか、おまえ、なんで居るの」 <0008> \{Sunohara} 『À, tao đến để rửa sạch mối nhục trong lòng.』 // \{Sunohara} "Well, I'm here to cleanse myself of dishonor." // \{春原} 「そりゃあ、このまま汚名を被ったままじゃいられないからね」 <0009> \{\m{B}} 『Hả? Mối nhục nào cơ?』 // \{\m{B}} "Eh? Which dishonor?" // \{\m{B}} 「え? どの汚名?」 <0010> \{Sunohara} 『Mày làm như tao có nhiều mối nhục lắm ấy!』 // \{Sunohara} "You're making it sound as though I've many dishonors!" // \{春原} 「まるでたくさんあるみたいですねぇ!」 <0011> \{Sunohara} 『Đương nhiên là tao đang nói đến mối nhục khi thất bại dưới tay con gái.』 // \{Sunohara} "Of course, I'm talking about being dishonored by losing to a woman." // \{春原} 「もちろん、女に負けたって汚名だよ」 <0012> \{\m{B}} 『À, là cái đó...』 // \{\m{B}} "Ah, that one..." // \{\m{B}} 「ああ、それね…」 <0013> \{Sunohara} 『Hôm nay, tao sẽ chứng minh cô ta là con trai.』 // \{Sunohara} "Today, I'll prove that she's a man." // \{春原} 「今日は、あいつが男だって、証明してやるよ」 <0014> \{\m{B}} 『Mày đến sớm vì chuyện đó à...?』 // \{\m{B}} "So you came early for that...?" // \{\m{B}} 「そのために、こんな早くに来たのか…」 <0015> \{\m{B}} 『Thế mày định chứng minh bằng cách nào?』 // \{\m{B}} "So, how will you prove it?" // \{\m{B}} 「で、どうやって確かめるんだよ」 <0016> \{Sunohara} 『Tao sẽ hỏi một câu thật tự nhiên, và câu trả lời sẽ cho biết cô ta là con trai.』 // \{Sunohara} "I'm gonna ask her casual questions, and the answers will hint to me that she's a male." // \{春原} 「なにげに男と確証を得られる質問を振ってみる」 <0017> \{\m{B}} 『Ví dụ như là?』 // \{\m{B}} "Like?" // \{\m{B}} 「例えば?」 <0018> \{Sunohara} 『Như lần này, tao sẽ hỏi 「Ê, cho mượn đồ cạo râu nào」.』 // \{Sunohara} "Like for this time, I'm gonna say 'Hey, lend me a shaver', y'know." // \{春原} 「例えば、今度、髭剃り貸してくれよ、とか」 <0019> Với kiểu người như cậu ta, câu hỏi đó có vẻ tự nhiên thật. // To a person like him, this seems like a casual question. // こいつにとっては、それが何気ない質問なのだ。 <0020> \{\m{B}} 『Được thôi, vậy mày định dẫn dắt câu chuyện thế nào để hỏi được câu đó?』 // \{\m{B}} "Well, how do you plan to talk to her about that?" // \{\m{B}} 「で、その質問を、どうやって自然な流れで会話に盛り込むんだよ」 <0021> \{Sunohara} 『Tự nhiên sẽ nói được thôi.』 // \{Sunohara} "It will just come out naturally." // \{春原} 「んなもん、どうとでもなるさ」 <0022> \{Sunohara} 『Cứ chờ mà xem.』 // \{Sunohara} "You just watch." // \{春原} 「まぁ、見てなって」 <0023> Đi xem // Go watch // 見に行く <0024> Ở lại trong lớp // Stay inside the class // 教室に残る <0025> Sunohara ưỡn ngực khệnh khạng bước ra khỏi lớp. // Sunohara confidently struts out of the classroom. // 春原は意気揚々と教室を出ていく。 <0026> \{Giọng Nói} 『A... ưm...\ \ <0027> -kun...』 // \{Voice} "Ah... well... \m{A}-kun..." // \{声} 「あ…あの…\m{A}くん…」 <0028> Dừng một chút để cởi cặp ra, tôi đi theo Sunohara. // Pausing only to leave my bag behind, I go after Sunohara.. // 鞄だけを置いて、俺も春原の後を追った。 <0029> \{\m{B}} (Hửm...? Ai đó mới gọi mình à...?) // \{\m{B}} (Hmm...? Did someone just call me...?) // \{\m{B}} (ん…? 今、誰か俺を呼んでたか…?) <0030> \{\m{B}} (Thôi mặc kệ...) // \{\m{B}} (Never mind that...) // \{\m{B}} (ま、いいか) <0031> Sunohara ưỡn ngực khệnh khạng bước ra khỏi lớp. // Sunohara confidently struts out of the classroom. // 春原は意気揚々と教室を出ていく。 <0032> ......... // ......... // ………。 <0033> ...... // ...... // ……。 <0034> ... // ... // …。 <0035> \{Sunohara} 『Này, mày không đi à?!』 // \{Sunohara} "Hey, aren't you coming?!" // \{春原} 「って、来ないのかよっ!」 <0036> Cậu ta lập tức quay lại. // He comes back. // 戻ってきた。 <0037> \{\m{B}} 『Tao đâu có nói là sẽ đi, phải không?』 // \{\m{B}} "I didn't say I'd go, did I?" // \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」 <0038> \{Sunohara} 『Xì... được rồi, tao đi một mình vậy.』 // \{Sunohara} "Tch... fine, I'll go myself." // \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」 <0039> \{\m{B}} 『Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau.』 // \{\m{B}} "I'll listen to your story later then." // \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」 <0040> \{Sunohara} 『Ừ, được thôi.』 // \{Sunohara} "Yeah, alright." // \{春原} 「ああ、頼むよ」 <0041> Cậu ta lại rời đi. // He leaves again. // 再び出ていった。 <0042> \{Tomoyo} 『Như mấy anh thấy đấy, tôi đang bận.』 // \{Tomoyo} "As you can so blindingly see, I'm in a rush." // \{智代} 「こう見えても、忙しいんだぞ」 <0043> \{Sunohara} 『À... anh ra đây không phải để gây sự với em.』 // \{Sunohara} "Well... I didn't come here to pick a fight with you." // \{春原} 「ええと…今日は喧嘩を売りにきたんじゃないんだ」 <0044> \{Tomoyo} 『Thế vì cái gì?』 // \{Tomoyo} "What is it?" // \{智代} 「なんだ」 <0045> \{Sunohara} 『Chúng ta có thể ra đằng kia và nói chuyện được không?』 // \{Sunohara} "Can we walk over there and talk?" // \{春原} 「少し、歩いて話さないか」 <0046> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代} 「………」 <0047> Tomoyo nhìn tôi như muốn hỏi, 『Anh ta định giở trò gì nữa?』 // Tomoyo looks at me, asking, "What is he up to?" // 智代の目が俺に向く。この男は何を考えているんだ、と。 <0048> Tôi nhún vai như để trả lời. // I reply, shrugging my shoulders. // さぁ、と肩をすくめてみせる。 <0049> \{Tomoyo} 『Chúng ta đâu cần đi chỗ khác, phải không? Nói luôn ở đây đi.』 // \{Tomoyo} "We don't need to walk, right? Let's talk here." // \{智代} 「歩かなくてもいいだろ。ここで話せ」 <0050> \{Sunohara} 『Hả? Ở đây? Cũng được...』 // \{Sunohara} "Eh? Here? Fine then..." // \{春原} 「え? ここで? ま、いいか…」 <0051> \{Sunohara} 『À...』 // \{Sunohara} "Well..." // \{春原} 「えっとだな…」 <0052> \{Tomoyo} 『Nói nhanh lên.』 // \{Tomoyo} "Say it quick." // \{智代} 「早く言え」 <0053> \{Sunohara} 『Ừ thì, sáng nay, anh ngủ quên, thế đó. Hê hê.』 // \{Sunohara} "Y'know, this morning, I, like, overslept, y'know, like yea. Tehe." // \{春原} 「今朝はさ、寝坊してさ、参っちゃったよ。てへ」 <0054> \{Tomoyo} 『Anh không thấy mình quá bất bình thường sao?』 // \{Tomoyo} "Don't you find yourself totally out of character?" // \{智代} 「キャラが変わってないか、おまえ」 <0055> \{Sunohara} 『Thế nên anh định cạo râu, nhưng cái dao cạo bị hỏng rồi, nên dùng nó đau lắm.』 // \{Sunohara} "So I thought of getting a shave, but the blade was broken and it so totally hurt." // \{春原} 「それでさ、髭を剃ろうと思ったらさ、髭剃りが刃こぼれしてて、イテテッてなっちゃったよ」 <0056> \{Tomoyo} 『Thế à.』 // \{Tomoyo} "Oh." // \{智代} 「そうか」 <0057> \{Sunohara} 『Vậy, phiền em, cho anh mượn dao cạo của em được không?』 // \{Sunohara} "So, sorry ‘bout this, but may I borrow your shaver?" // \{春原} 「で、悪いんだけどさ、おまえの髭剃り、貸してくんない?」 <0058> \{Tomoyo} 『Tại sao tôi phải cho anh mượn?』 // \{Tomoyo} "And why would I lend you one?" // \{智代} 「どうして私が貸さねばならない」 <0059> \{Sunohara} 『Đó! Thấy chưa!』 // \{Sunohara} "Alright! Gotcha!" // \{春原} 「やった! かかった!」 <0060> \{Sunohara} 『Mày cũng nghe thấy đúng không?\ \ <0061> ?』 // \{Sunohara} "You heard it too, right? \m{A}?" // \{春原} 「聞いたよな、\m{A}も!」 <0062> \{\m{B}} 『Ừ, có...』 // \{\m{B}} "Yeah, I heard..." // \{\m{B}} 「ああ、聞いたが…」 <0063> \{Tomoyo} 『Chuyện gì vậy? Thế là thế nào?』 // \{Tomoyo} "What? What is this all about?" // \{智代} 「なんだ、なんの騒ぎだ?」 <0064> \{Sunohara} 『Cái từ 「mượn」 em vừa nói ấy!』 // \{Sunohara} "The 'I' you said just now!" // \{春原} 「今、私が、って言ったな!」 <0065> \{Tomoyo} 『Tôi nói thế, nhưng có gì sai sao?』 // \{Tomoyo} "I said that, but what's so wrong about it?" // \{智代} 「言ったが、何が悪い」 <0066> \{Sunohara} 『Nghĩa là em có dao cạo. Vậy nên...』 // \{Sunohara} "That means that you have a shaver with you. Therefore..." // \{春原} 「つまり、おまえは髭剃りを持っているということだ。ということは…」 <0067> \{Tomoyo} 『Làm sao tôi có dao cạo được?』 // \{Tomoyo} "How on earth could I have a shaver?" // \{智代} 「持っているわけないだろう」 <0068> \{Sunohara} 『Hả?』 // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原} 「え?」 <0069> \{Tomoyo} 『Khi tôi nói 「mượn」, nghĩa là tôi không có nghĩa vụ cho anh mượn bất cứ thứ gì của tôi cả.』 // \{Tomoyo} "When I said 'I', I meant that I have no obligation to lend you any of my stuff." // \{智代} 「私が、と言ったのは、おまえに私の所有物を貸してやる義理がどこにあるんだ、という意味だ」 <0070> \{Tomoyo} 『Với lại...』 // \{Tomoyo} "To begin with..." // \{智代} 「そもそも…」 <0071> \{Sunohara} 『Với lại gì?』 // \{Sunohara} "To begin with?" // \{春原} 「そもそも?」 <0072> \{Tomoyo} 『Hỏi con gái như thế thật bất lịch sự!』 // \{Tomoyo} "It's outrageous to ask that of a female!" // \{智代} 「女性にそんなこと訊くのは失礼だろっ!」 <0073> \{Sunohara} 『Tí nữa thôi là chết rồi!』 // \{Sunohara} "I almost died!" // \{春原} 「死ぬわっ!」 <0074> \{\m{B}} 『Trông mày nặng nề thế nào ấy...』 // \{\m{B}} "You look kinda weird..." // \{\m{B}} 「おまえ、なんかちょっとヘンだぞ…」 <0075> \{Sunohara} 『Hả? Mày nói thế là sao?』 // \{Sunohara} "Eh? What do you mean?" // \{春原} 「え? なにが?」 <0076> \{\m{B}} 『Trông mày thê thảm qúa...』 // \{\m{B}} "You're dented..." // \{\m{B}} 「へこんでる…」 <0077> \{Sunohara} 『Tao không có thê thảm, tao lúc nào mà chẳng khỏe mạnh.』 // \{Sunohara} "I'm not dented, I'm always mighty." // \{春原} 「へこんでなんかないさっ、いつだって僕は強気さっ」 <0078> \{Tomoyo} 『Tự vệ chính đáng.』 // \{Tomoyo} "Self–defense." // \{智代} 「正当防衛だ」 <0079> \{Sunohara} 『Dối trá!』 // \{Sunohara} "Lies!" // \{春原} 「嘘つけっ!」 <0080> \{\m{B}} 『Đúng, tự vệ chính đáng.』 // \{\m{B}} "Yup, legitimate self-defense." // \{\m{B}} 「うん、正当防衛だ」 <0081> \{Sunohara} 『Đừng có đồng tình với nhau!』 // \{Sunohara} "Hey, don't agree with that!" // \{春原} 「こら、懐柔されてんじゃないっ!」 <0082> \{Tomoyo} 『Anh sẽ không muốn làm tôi giận thêm đâu.』 // \{Tomoyo} "You wouldn't want to get on my nerves too much." // \{智代} 「あまり私の神経を逆撫でするな」 <0083> \{Tomoyo} 『Có khi tôi sẽ vô tình đá anh què giò đấy...』 // \{Tomoyo} "I might just unconsciously punch you..." // \{智代} 「思わず手を出してしまうじゃないか…」 <0084> Nói xong, Tomoyo quay về lớp. // Saying that, Tomoyo returns to the class. // そう言って、智代は教室に戻っていった。 <0085> \{\m{B}} 『Kế hoạch của mày thất bại rồi?』 // \{\m{B}} "Your plan failed, eh?" // \{\m{B}} 「失敗だったな」 <0086> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』 // \{Sunohara} "Damn it..." // \{春原} 「くそぅ…」 <0087> \{Tomoyo} 『Anh đúng là đồ cứng đầu...』 // \{Tomoyo} "You're really persistent..." // \{智代} 「本当にしつこい奴だな…」 <0088> \{Sunohara} 『Không, lần này anh không làm gì đâu, anh chỉ đến thăm em thôi.』 // \{Sunohara} "No, I won't do anything this time, I just came to see you." // \{春原} 「違う、今回は何もしない。会いにきただけなんだ」 <0089> \{Tomoyo} 『Tôi không tin anh...』 // \{Tomoyo} "I don't believe you..." // \{智代} 「信じられないぞ…」 <0090> \{Sunohara} 『Vì Tomoyo-chan đấy, em thực sự tuyệt đẹp.』 // \{Sunohara} "Cos' Tomoyo–chan's like, surprisingly beautiful." // \{春原} 「智代ちゃんって意外に美人だからな」 <0091> \{Tomoyo} 『Đừng có nói điều anh không thật sự nghĩ...』 // \{Tomoyo} "Don't say that when you don't really think so..." // \{智代} 「思ってもみないことを言うな…」 <0092> \{Sunohara} 『Không phải đâu. Lúc nào gặp em, anh cũng cảm thấy dễ chịu!』 // \{Sunohara} "Not at all, you're a sight for sore eyes!" // \{春原} 「いやぁ、目の保養になるなぁ!」 <0093> \{Sunohara} 『Ôi, muộn thế này rồi cơ à, tiết kế sắp bắt đầu rồi!』 // \{Sunohara} "Oh, it's this late, the next lesson's about to start!" // \{春原} 「おっと、もうこんな時間か。次の授業が始まるなっ」 <0094> \{Tomoyo} 『Ừm, tốt hơn anh nên quay về cho nhanh.』 // \{Tomoyo} "Yeah, you had better return quick." // \{智代} 「ああ、急いで戻ったほうがいい」 <0095> \{Sunohara} 『Ôi!』 // \{Sunohara} "Ah!" // \{春原} 「あっ!」 <0096> \{Sunohara} 『Khỉ thật! Mình quên bộ ngực giả cần cho tiết tới mất rồi!』 // \{Sunohara} "Damn it! I forgot the breasts required for the next lesson!" // \{春原} 「しまった、次の授業で使うおっぱい忘れた!」 <0097> \{Sunohara} 『Tomoyo, cho anh mượn ngực của em đi!』 // \{Sunohara} "Tomoyo, let me borrow your breasts!" // \{春原} 「智代、おまえのおっぱい貸してくれ!」 <0098> \{Tomoyo} 『Tại sao chứ?』 // \{Tomoyo} "Why?" // \{智代} 「どうして」 <0099> \{Sunohara} 『Đó! Thấy chưa!』 // \{Sunohara} "Alright! Gotcha!" // \{春原} 「やった! かかった!」 <0100> \{Sunohara} 『Hỏi anh 「tại sao」 nghĩa là em có thể cho anh mượn ngực! Nghĩa là em gỡ chúng ra được!』 // \{Sunohara} "Asking me 'why' means you can lend me your breasts! That means you can take them off!" // \{春原} 「どうして?って訊くってことは、おまえのおっぱいは貸せるんだな! はずせるんだな!」 <0101> \{Tomoyo} 『Làm sao tôi có thể gỡ chúng ra được chứ...』 // \{Tomoyo} "There's no way I can possibly remove them..." // \{智代} 「はずせるわけないだろ…」 <0102> \{Sunohara} 『Hả?』 // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原} 「ありゃ?」 <0103> \{Tomoyo} 『Với lại...』 // \{Tomoyo} "To begin with..." // \{智代} 「そもそも…」 <0104> \{Sunohara} 『Với lại gì?』 // \{Sunohara} "To begin with?" // \{春原} 「そもそも?」 <0105> \{Tomoyo} 『Làm gì có tiết học nào dùng ngực giả cơ chứ?!』 // \{Tomoyo} "You think there's a lesson that uses tits?!" // \{智代} 「おっぱいを使う授業があるかーっ!」 <0106> \{Sunohara} 『Tí nữa thì chết!』 // \{Sunohara} "I almost died there!" // \{春原} 「死ぬわっ!」 <0107> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0108> \{\m{B}} 『... cậu là... Sunohara?』 // \{\m{B}} "... are you... Sunohara?" // \{\m{B}} 「…おまえ、春原か?」 <0109> \{Sunohara} 『Đương nhiên là tao rồi!』 // \{Sunohara} "Of course I am!" // \{春原} 「当然でしょ」 <0110> \{Sunohara} 『Đừng hỏi những câu ngớ ngẩn.』 // \{Sunohara} "Don't ask such silly questions." // \{春原} 「ヘンなこと訊くなよ」 <0111> \{\m{B}} 『Không, chẳng qua nhìn mày giống một người nào đó...』 // \{\m{B}} "No, it's just that you look like someone else..." // \{\m{B}} 「いや、なんか別人のように見えたからさ…」 <0112> \{Sunohara} 『Mày nói cái gì thế? Đang ngái ngủ hả.』 // \{Sunohara} "What are you talking about? You're just probably sleepy." // \{春原} 「なぁに言ってんの。寝ぼけてるんじゃねぇの」 <0113> \{Sunohara} 『Xì. Về lớp thôi.』 // \{Sunohara} "Tch. Let's head back to our room." // \{春原} 「ちっ、教室戻ろうぜ」 <0114> \{\m{B}} 『Tự vệ chính đáng.』 // \{\m{B}} "Legitimate self-defense." // \{\m{B}} 「正当防衛」 <0115> \{Tomoyo} 『Ừm.』 // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代} 「うん」 <0116> \{Sunohara} 『Hai người đồng lòng quá nhỉ--?!』 // \{Sunohara} "Aren't you two such a friendly duo--!!" // \{春原} 「この、トモトモコンビがあぁぁーーっ!」 <0117> \{Sunohara} 『Ngươi...』 // \{Sunohara} "You..." // \{春原} 「このっ…」 <0118> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0119> \{Tomoyo} 『... gì cơ?』 // \{Tomoyo} "... what?" // \{智代} 「…なんだ」 <0120> \{Sunohara} 『Ơ...』 // \{Sunohara} "Err..." // \{春原} 「ええとっ…」 <0121> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0122> \{Sunohara} 『Uoaaaaaaaaaaa!』 // \{Sunohara} "Uwaaaaaaaaaaa!" // \{春原} 「うわああぁぁーーーーーーーーーんっ!」 <0123> Còn chẳng có lời vĩnh biệt nào hay à... // You don't even have any decent parting shots, huh... // 捨て台詞も思いつかないのか、おまえは…。 <0124> \{Sunohara} 『Chết tiệt... chẳng biết phải nói gì nữa...』 // \{Sunohara} "Damn it... I couldn't find any insults to spit out..." // \{春原} 「くそぅ、なかなかボロを出さないな…」 <0125> \{\m{B}} 『Mày biết đấy, tao nghĩ là mày nên... đến bệnh viện đi.』 // \{\m{B}} "You know, I think you should... seriously go to the hospital." // \{\m{B}} 「あのさ、おまえ…病院にいくべきだと思うぞ」 <0126> \{Sunohara} 『Hả? Tại sao chứ?』 // \{Sunohara} "Eh? Why's that?" // \{春原} 「え? なんで?」 <0127> \{\m{B}} 『À không, tao chợt nghĩ đến điều đó khi nhìn thấy bộ mặt của mày thôi...』 // \{\m{B}} "No, I just somehow thought of asking that after seeing your face..." // \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに訊き返されても…」 <0128> \{Sunohara} 『Được rồi, đến giờ ra chơi kế tiếp tao sẽ cho mày thấy.』 // \{Sunohara} "Well, just watch me during the next break." // \{春原} 「まぁ、次の休み時間、見ておけよ」 <0129> \{\m{B}} 『Ừ... và tao nghĩ sẽ được chứng kiến những điều còn kinh dị hơn nữa...』 // \{\m{B}} "Yeah... and I guess I'll see some more scary things..." // \{\m{B}} 「ああ…ある意味、恐いモノ見たさだな…」 <0130> \{\m{B}} 『Hãy nghe lời khuyên của tao một lần này đi khi mày còn trông giống con người. Nếu mày định dừng lại, thì giờ là thời điểm tốt đấy.』 // \{\m{B}} "Take my advice for once while you still look like a human. If you're going to stop, now is the right time." // \{\m{B}} 「一応助言しておくが、今ならまだ人に見えるからさ、止めておくなら、今だぞ」 <0131> \{Sunohara} 『Đừng bảo tao bỏ cuộc khi tao đã đi xa như thế này.』 // \{Sunohara} "Don't make me pull back when I'm already this far." // \{春原} 「こんなところで引けるかよ」 <0132> \{\m{B}} 『Chỉ là tao sợ khi thấy mày vướng vào những điều rắc rối vớ vẩn...』 // \{\m{B}} "It's just that it scares me to see you in the least bit of trouble..." // \{\m{B}} 「もう一挙手一投足が恐いからさ…」 <0133> \{\m{B}} 『Mà này, mày đúng là Sunohara phải không...?』 // \{\m{B}} "By the way, you're really Sunohara, right...?" // \{\m{B}} 「つーか、本当に春原だよな…?」 <0134> \{Sunohara} 『Hả? Đương nhiên tao là Sunohara, người mày gặp hằng ngày.』 // \{Sunohara} "Huh? Of course, I'm Sunohara, the one you always see." // \{春原} 「はぁ? 当たり前だって、おまえの見慣れた春原だよ」 <0135> \{\m{B}} 『Tao biết rồi, được rồi...』 // \{\m{B}} "I see, alright then..." // \{\m{B}} 「そうか、ならいいんだ…」 <0136> \{\m{B}} 『Tốt, mày đúng là Sunohara thường ngày.』 // \{\m{B}} "Good, you're the usual Sunohara." // \{\m{B}} 「よし、おまえは、いつもの春原だ」 <0137> \{Sunohara} 『Đúng đấy!』 // \{Sunohara} "Yup!" // \{春原} 「おうっ」 <0138> Phải rồi, tại cô ấy là con gái mà. // Well, that's because she's a girl. // そりゃ、女だからな。 <0139> \{Sunohara} 『Được rồi, giờ ra chơi kế tiếp tao sẽ cho con bé ấy biết.』 // \{Sunohara} "Well, I'll show her after the next break." // \{春原} 「まぁ、次の休み時間、見ておけよ」 <0140> \{\m{B}} 『Để chờ xem.』 // \{\m{B}} "I'm looking forward to that." // \{\m{B}} 「そりゃ楽しみだ」 <0141> Đằng nào thì, cậu cũng chỉ toàn quay vòng vòng trên không. // After all, you always spin around in midair. // どうせ、おまえが宙に舞うだけだろうが。 <0142> \{\m{B}} 『Sunohara.』 // \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}} 「春原」 <0143> \{Sunohara} 『Hả?』 // \{Sunohara} "Hmm?" // \{春原} 「うん?」 <0144> \{\m{B}} 『Chúc dê thành công!』 // (Trên con đường trở thành một tên đại dê xồm) // \{\m{B}} "Have a good lech! (In being a nice pervert!)" // \{\m{B}} 「ハブ・ア・グッド・エッチ!(いい変態を!)」 <0145> \{Sunohara} 『Ừ!』 // \{Sunohara} "Right!" // \{春原} 「おぅっ」 <0146> \{Tomoyo} 『Chẳng phải tôi đã bảo mấy người dừng cái trò này rồi cơ mà?』 // \{Tomoyo} "Didn't I tell you guys to stop this already?" // \{智代} 「いい加減にしろと言っただろ」 <0147> \{Sunohara} 『À không, lần này sẽ khác.』 // \{Sunohara} "Nope, this time it's different." // \{春原} 「いや、今回は違うぞ」 <0148> \{Tomoyo} 『Lần nào anh chả nói thế, rốt cuộc đều kết thúc theo cách giống nhau.』 // \{Tomoyo} "You always say that, but it always ends up the same." // \{智代} 「いつも、そう言って結果は同じじゃないか」 <0149> \{Sunohara} 『Lần này khác mà...』 // \{Sunohara} "This time it's different..." // \{春原} 「今回は違うんだ…」 <0150> \{Sunohara} 『LẦN NÀY THÌ--!!』 // \{Sunohara} "THIS TIME IT'S--!!" // \{春原} 「今回はなあぁぁーーっ!」 <0151> ... Điều xảy ra tiếp theo thật quá khủng khiếp. // ... what happens next is too horrific. // …すげぇコワイから。 <0152> Đột nhiên, Sunohara nhảy chồm tới Tomoyo. // All of a sudden, Sunohara jumps at Tomoyo. // いきなり智代に飛びかかる春原。 <0153> Và lãnh trọn một cước của Tomoyo. // A kick by Tomoyo. // 智代の蹴り。 <0154> \{Sunohara} 『Ouchh!』 // \{Sunohara} "\bOuchh!\u" // \{春原} 「Ouchh!」 <0155> \{\m{B}} (Sao lại nói tiếng Anh ở đây...) // \{\m{B}} (Why is it in English...) // \{\m{B}} (なぜ英語…) <0156> Cậu ta văng mạnh vào tường. // He hits the wall hard. // 思いきり壁に叩きつけられる。 <0157> \{Tomoyo} 『Anh không sao chứ...? Tôi sơ ý đá hơi mạnh...』 // \{Tomoyo} "Are you alright...? I guess I accidentally kicked you too hard..." // \{智代} 「大丈夫か…思わず本気で蹴ってしまったじゃないか…」 <0158> \{Tomoyo} 『Chắc anh bị thương rồi. Vậy dừng ở đây đi...』 // \{Tomoyo} "You're probably hurt. So stop already..." // \{智代} 「痛かっただろ。だから、もうよせ」 <0159> \{Sunohara} 『Pìì...』 // \{Sunohara} "Hmph..." // \{春原} 「ぺっ」 <0160> Cậu ta nhổ ra máu cùng đờm, rồi từ từ đứng dậy. // He spits out blood and phlegm, and slowly gets back up. // 床に血の混じった痰を吐きつけた後、むくりと起きあがる。 <0161> \{Sunohara} 『Hê... ra đây với anh một lúc, Tomoyo.』 // \{Sunohara} "Heh... come with me for a moment, Tomoyo." // \{春原} 「へっ、ちょっと付き合えよ、智代」 <0162> \{Tomoyo} 『Gì nữa vậy?』 // \{Tomoyo} "What is it now?" // \{智代} 「何にだ」 <0163> \{Sunohara} 『Không có gì. Cứ theo anh ra đây.』 // \{Sunohara} "Nothing. Just follow me there." // \{春原} 「いいからさ。ちょっと、そこまでだ」 <0164> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代} 「………」 <0165> \{Sunohara} 『Đi nào.』 // \{Sunohara} "Come on." // \{春原} 「ほら、こいよ」 <0166> Sunohara bắt đầu đi. // Sunohara starts walking. // 春原が歩き出す。 <0167> \{Tomoyo} 『Tại anh ngoan cố quá đấy...』 // \{Tomoyo} "Stubborn fellow..." // \{智代} 「仕方のない奴だな…」 <0168> Tomoyo đi theo sau. // Walking behind is Tomoyo. // その後に続く智代。 <0169> Họ đi thẳng một lúc, rồi rẽ vào góc. // They walk straight for a moment, then turn around a corner. // しばらく行った先で、角を折れた。 <0170> Phía trước là nhà vệ sinh nam. // In front are the gents. // その先には、男子トイレ。 <0171> Đằng xa, Sunohara đang bị quay vòng vòng. // Far away, Sunohara is doing revolutions. // 遠くで、春原が舞っていた。 <0172> \{Tomoyo} 『Mấy anh định làm cái quái gì thế hả?!』 // \{Tomoyo} "What the hell are you guys trying to pull?!" // \{智代} 「何をしたいんだ、おまえたちは」 <0173> Hai người trở lại, Sunohara bị kéo lê theo, trông tơi tả như tấm giẻ rách. // They return, Sunohara being dragged along looking as ragged as your average house–cloth. // ボロ雑巾のようになってしまった春原を引きずって、戻ってくる。 <0174> \{Tomoyo} 『Hành động quá quắt mấy cũng phải có giới hạn chứ, dẫn tôi đến nhà vệ sinh nam là ý gì...』 // \{Tomoyo} "There should be a limit to your extreme actions, bringing me to the mens' room..." // \{智代} 「あげくの果てには、男子のトイレなんかに連れ込もうとする」 <0175> \{Tomoyo} 『Mấy trò quấy rối của mấy người vượt quá giới hạn rồi đấy.』 // ( nên ghi ra hụych tẹt không nhỉ ;)) ) // \{Tomoyo} "There's a limit to your sexual harassment." // \{智代} 「嫌がらせにもほどがあるぞ」 <0176> \{\m{B}} 『Anh nghĩ nó muốn xác minh một chuyện.』 // \{\m{B}} "I believe he wants to check something." // \{\m{B}} 「確かめたかったらしい」 <0177> \{Tomoyo} 『Xác minh gì cơ?』 // \{Tomoyo} "Check what?" // \{智代} 「何を」 <0178> \{\m{B}} 『Xem em có đúng là con gái không.』 // \{\m{B}} "Check if you're a girl." // \{\m{B}} 「おまえが、女かどうか」 <0179> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代} 「………」 <0180> \{Tomoyo} 『Ra là thế...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代} 「そうか…」 <0181> \{Tomoyo} 『Lần đầu tiên có người nói những lời xúc phạm đến vậy với tôi...』 // \{Tomoyo} "This is the first time someone said such humiliating words to me..." // \{智代} 「そんな屈辱的なことを言われたのは初めてだぞ…」 <0182> \{\m{B}} 『Anh không liên quan trong vụ này. Là cậu ta muốn vậy.』 // \{\m{B}} "I'm not involved in this. It's him who wants to check that." // \{\m{B}} 「俺は関係ないぞ。確かめたかったのは、そいつだ」 <0183> \{Sunohara} 『Mày làm như là không muốn biết ấy.』 // \{Sunohara} "You sound as if you don't want to know too." // \{春原} 「おまえも知りたかったくせによっ」 <0184> \{\m{B}} 『Oa...』 // \{\m{B}} "Uwa..." // \{\m{B}} 「うわぁ…」 <0185> \{\m{B}} 『Mà này, sao tao phải quan tâm chứ; rõ ràng em nó là con gái mà...』 // \{\m{B}} "Hey, why would I want to know that; she's obviously a girl to begin with..." // \{\m{B}} 「つーか、知りたくねぇし、そもそもどう考えても女だろ…」 <0186> \{Sunohara} 『Nhưng mày nói 「chúc dê thành công」 với tao mà!』 // \{Sunohara} "But you said good lech to me!" // \{春原} 「だって、おまえ、僕にグッドエッチ!って…」 <0187> Mắt với miệng cậu bắt đầu run run rồi kìa... // Your eyes and mouth are surprisingly out of place, you know... // おまえ、目と口がものすごい位置にあるからさ…。 <0188> \{Sunohara} 『Ơ, chúc dê thành công?! Không phải chúc thành công à?!』 // \{Sunohara} "Uh, good lech?! It's not good luck?!" // \{春原} 「って、エッチ!? ラックじゃないっ!?」 <0189> \{\m{B}} 『À, mày sẽ kinh ngạc hơn nếu tự soi minh vào gương đấy...』 // \{\m{B}} "Well, you'd be even more surprised if you look at a mirror..." // \{\m{B}} 「いや、鏡見たら、もっと驚くからさ…」 <0190> \{Sunohara} 『Mày làm như là không muốn biết ấy.』 // \{Sunohara} "You sound as if you don't want to know either." // \{春原} 「おまえも知りたかったくせによっ」 <0191> \{\m{B}} 『Sao tao phải quan tâm chứ; rõ ràng em nó là con gái mà...』 // \{\m{B}} "Why would I want to know that; she's obviously a girl to begin with..." // \{\m{B}} 「知りたくねぇし、そもそもどう考えても女だろ」 <0192> \{Sunohara} 『Nhưng mày nói chúc dê thành công mà!』 // \{Sunohara} "But you said good lech!" // \{春原} 「だって、おまえ、僕にグッドエッチ!って…」 <0193> \{Sunohara} 『Ơ, chúc dê thành công?! Không phải chúc thành công sao?!』 // \{Sunohara} "Uh, good lech?! It's not good luck?!" // \{春原} 「って、エッチ!? ラックじゃないっ!?」 <0194> \{\m{B}} 『Ừ đúng đấy. Sự dê xồm của mày mới là thứ tao mong chờ từ đầu.』 // \{\m{B}} "That's right. It means your pervertedness is what I was hoping to see from the start." // \{\m{B}} 「そうだ。最初からおまえの変態っぷりしか期待してなかったってことだよっ」 <0195> \{Sunohara} 『Đồ đểu giả!』 // \{Sunohara} "You tricked me!" // \{春原} 「はめられたぁッ!」 <0196> \{\m{B}} 『Tệ quá nhỉ... nhưng giờ chẳng phải mày đã hiểu ra rồi còn gì?』 // \{\m{B}} "Well, too bad... but, isn't it about time you understood?" // \{\m{B}} 「まぁ、悪かったよ。でも、もう十分ウサは晴らせただろ?」 <0197> Tôi quay qua nhìn Tomoyo đang đứng lặng thinh. // I look at the speechless Tomoyo. // 俺は智代をそうなだめる。 <0198> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代} 「………」 <0199> \{Tomoyo} 『Anh không tin à...』 // \{Tomoyo} "You don't buy that..." // \{智代} 「気にくわない…」 <0200> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}} 「あん?」 <0201> \{Tomoyo} 『Vậy kiểm tra là được, phải không?』 // \{Tomoyo} "Then checking it will do, right?" // \{智代} 「なら、ちゃんと確かめてみればいいだろう」 <0202> \{Tomoyo} 『Đi nào.』 // \{Tomoyo} "Come." // \{智代} 「こいっ」 <0203> Tomoyo nắm lấy tay tôi. // She grabs my hand. // 智代が俺の手を取る。 <0204> \{\m{B}} 『Gì đây...』 // \{\m{B}} "What now..." // \{\m{B}} 「なんだよっ…」 <0205> \{Tomoyo} 『Tôi không thích anh ta, nhưng nếu là anh thì được...』 // \{Tomoyo} "I don't like him, but if it's you, I can at least endure..." // \{智代} 「あの男は嫌だが、おまえなら我慢してやろう」 <0206> Cô ấy tức giận lôi tôi đi. // Angrily, she pulls me along. // 怒りに任せて、俺を引いていく。 <0207> Cuối cùng, khi đến một chỗ vắng vẻ không người, Tomoyo buông tay tôi ra. // When we reach a place that seems to have nobody around, Tomoyo finally lets go of my arm. // 人気のない場所まで来て、ようやく智代は俺の腕を解放した。 <0208> \{\m{B}} 『A, bình tĩnh nào.』 // \{\m{B}} "Ah, calm down, will you." // \{\m{B}} 「まぁ、落ち着け」 <0209> \{Tomoyo} 『Làm sao mà bình tĩnh được chứ...』 // \{Tomoyo} "How can I calm down..." // \{智代} 「ちょっとやそっとで、落ち着けるものか…」 <0210> \{Tomoyo} 『Tôi thật sự sốc đấy...』 // \{Tomoyo} "I was really shocked..." // \{智代} 「ものすごくショックだったんだぞ…」 <0211> \{Tomoyo} 『Bởi tôi luôn nghĩ mình đã cư xử đúng với một nữ sinh bình thường...』 // \{Tomoyo} "And I thought I really was behaving like a normal girl in this school..." // \{智代} 「私は、この学校では、普通の女の子として振る舞えていると思っていたんだ…」 <0212> \{\m{B}} 『Em quá lo lắng đó thôi.』 // \{\m{B}} "You're so concerned about that." // \{\m{B}} 「そりゃ、ものすごい感性だな」 <0213> \{Tomoyo} 『Hả...?』 // \{Tomoyo} "Eh...?" // \{智代} 「え…」 <0214> \{\m{B}} 『Trong quá khứ em là một huyền thoại.』 // \{\m{B}} "You were overly legendary in the past." // \{\m{B}} 「おまえの過去が壮絶すぎるんだよ」 <0215> \{\m{B}} 『Nếu so với lúc đó, bây giờ em đã dịu dàng hơn nhiều rồi.』 // \{\m{B}} "Compared to then, you're very much gentler right now." // \{\m{B}} 「その過去と比べれば、そりゃしおらしくもなったんだろうけどな」 <0216> \{Tomoyo} 『Anh biết sao?』 // \{Tomoyo} "You knew?" // \{智代} 「知ってたのか」 <0217> \{\m{B}} 『Chuyện đồn đại ấy mà. Có đúng thế không?』 // \{\m{B}} "Just from gossip. Was it really true?" // \{\m{B}} 「噂だけね。ありゃ全部本当なのか?」 <0218> \{Tomoyo} 『Tôi không rõ tin đồn đúng được bao nhiêu, nhưng chuyện này phần nhiều là đúng.』 // \{Tomoyo} "I don't know how much of the rumor is genuine, but it's mostly true." // \{智代} 「どんなものかは知らないが、大概、本当のことだろ」 <0219> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn luôn mạnh mẽ, hung dữ...』 // \{Tomoyo} "I had always been boisterous..." // \{智代} 「荒れてたんだ、ずっと…」 <0220> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0221> \{Tomoyo} 『Nhưng giờ tôi không còn như vậy nữa.』 // \{Tomoyo} "But I'm not the same person anymore." // \{智代} 「けど、もう昔の自分じゃない」 <0222> \{Tomoyo} 『Tôi quyết định thay đổi...』 // \{Tomoyo} "I had decided to change myself..." // \{智代} 「違うつもりでいたんだ…」 <0223> Nhưng... cả Sunohara và tôi đều nhận ra cô ấy chưa thật sự thay đổi. // But... Sunohara and I both realized that she had not truly changed. // けど…そうじゃなかったと俺たちに気づかされた。 <0224> \{\m{B}} (Chắc nó khiến cô ấy sốc lắm...) // \{\m{B}} (Well, it must have really shocked her...) // \{\m{B}} (まぁ、そりゃショックだろうな…) <0225> \{\m{B}} 『Chẳng phải hôm qua em gây ra một vụ dưới sân trường sao?』 // \{\m{B}} "Didn't you cause a commotion on the grounds yesterday?" // \{\m{B}} 「グランドで暴れてたじゃないか。あれをやめろ」 <0226> \{Tomoyo} 『Chuyện đó không thể tránh khỏi mà.』 // \{Tomoyo} "That couldn't have been helped." // \{智代} 「あれは、仕方がなかったんだ」 <0227> \{Tomoyo} 『Chúng đến tìm tôi...』 // \{Tomoyo} "They came searching for me..." // \{智代} 「あいつらは、私を探していたんだからな…」 <0228> \{\m{B}} 『Và em đã phản ứng lại?』 // \{\m{B}} "And how did you respond?" // \{\m{B}} 「おまえ、早速何かしでかしたのか」 <0229> \{Tomoyo} 『Không, tôi không làm gì cả.』 // \{Tomoyo} "No, I didn't do anything." // \{智代} 「違う。何もしていない」 <0230> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ cảnh cáo chúng thôi. Rằng chúng có thể sẽ bị mang ra đồn cảnh sát.』 // \{Tomoyo} "I just warned them. That they could be brought to the police station someday." // \{智代} 「注意しただけだ。道のど真ん中でたむろしていたんだ」 <0231> \{Tomoyo} 『Thế chẳng phải bình thường sao?』 // \{Tomoyo} "Isn't that normal?" // \{智代} 「普通のことだろ?」 <0232> \{\m{B}} 『Anh nghĩ bình thường chẳng cô gái nào làm thế cả.』 // \{\m{B}} "I don't think a normal girl would do something like that." // \{\m{B}} 「普通の女子学生はそんなことしないと思うが」 <0233> \{Tomoyo} 『Chẳng phải chúng phiền phức lắm sao? Những người già sẽ bị làm phiền.』 // \{Tomoyo} "Aren't they a massive nuisance? The elderly will be inconvenienced." // \{智代} 「すごく邪魔だったんだぞ? お年寄りとか、困ってたんだ」 <0234> \{\m{B}} 『Ừ, biết, biết rồi...』 // \{\m{B}} "Yeah, I know, I know..." // \{\m{B}} 「ああ、わかったわかった」 <0235> \{Tomoyo} 『Chúng nhớ đồng phục và còn đến tận trường nữa chứ.』 // \{Tomoyo} "They then remembered my school uniform and even came to the school." // \{智代} 「そうしたら、制服覚えられて、学校にまでやって来られた」 <0236> \{Tomoyo} 『Chúng sẽ chờ mãi ở đó nếu tôi không ra tay, nó sẽ gây khó chịu cho các học sinh khác...』 // \{Tomoyo} "They'll be waiting forever for me if I don't do something, and that would be a bother to other students..." // \{智代} 「放っておいたら、いつまでも私を待って、他の生徒にも迷惑かけることになってしまっただろうからな…」 <0237> \{Tomoyo} 『Vậy nên tôi phải xử lý chúng.』 // \{Tomoyo} "That's why I had to deal with them." // \{智代} 「それで、私が出たまでだ」 <0238> \{Tomoyo} 『Anh thấy đó? Chẳng thể làm gì khác, đúng không?』 // \{Tomoyo} "See? There was nothing else I could do, right?" // \{智代} 「どうだ。仕方がなかっただろ?」 <0239> \{\m{B}} 『Dù vậy, anh nghĩ một học sinh bình thường sẽ để giáo viên xử lý.』 // \{\m{B}} "I think a normal student would just let the teachers handle it, though." // \{\m{B}} 「普通の女子学生は教師に任せると思うが」 <0240> \{Tomoyo} 『Làm thế thì thật đáng trách. Bởi tôi là người bắt đầu chuyện này.』 // \{Tomoyo} "That would be bad too. If one would be blamed, I'm the one who started this." // \{智代} 「それも、悪いだろう。人のためとは言え、私が引き起こしたことだからな」 <0241> \{\m{B}} 『Hừm...』 // \{\m{B}} "Hmm..." // \{\m{B}} 「ふぅ…」 <0242> Tôi phải giải thích thế nào cho cô ấy hiểu bây giờ? // How am I supposed to explain to her? // こんな奴に、なんと言ってやればいいのだろう。 <0243> \{\m{B}} 『Sau này em sẽ nhiều rắc rối đấy...』 // \{\m{B}} "Your future is full of trouble..." // \{\m{B}} 「前途多難だな…」 <0244> Đó là điều duy nhất tôi nghĩ ra. // That's the only thing I could think of. // それしか思いつかなかった。 <0245> \{Tomoyo} 『Chuyện gì?』 // \{Tomoyo} "What is it?" // \{智代} 「何がだ」 <0246> \{\m{B}} 『Những gì em nghĩ là bình thường, nó hoàn toàn khác so với suy nghĩ của một cô gái bình thường.』 // \{\m{B}} "What you think is normal is totally different from a normal girl's common sense." // \{\m{B}} 「おまえが普通だと思ってることは、ことごとく普通の女の子の常識からはずれている」 <0247> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代} 「………」 <0248> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi đang rất cố gắng mà...』 // \{Tomoyo} "But I'm trying very hard..." // \{智代} 「これでも、努力していたつもりなんだがな…」 <0249> \{Tomoyo} 『Đúng là tôi muốn anh cứ nói thẳng ra như vậy.』 // \{Tomoyo} "Though I'd rather you were less blunt about it." // \{智代} 「けど、もう少しやんわりと言ってほしかった」 <0250> \{Tomoyo} 『Nhưng dù vậy, tôi vẫn dễ bị tổn thương.』 // \{Tomoyo} "Even though I act like this, I can easily be hurt." // \{智代} 「これでも、傷つきやすいんだぞ」 <0251> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã không kiềm chế được lời nói.』 // \{\m{B}} "Sorry about that, I use vulgar language." // \{\m{B}} 「それは失礼。口が悪いもんでな」 <0252> \{\m{B}} 『Suy cho cùng, sao em phải cố gắng thay đổi bản thân?』 // \{\m{B}} "In the first place, what do you want to do that has you working so hard to change your character?" // \{\m{B}} 「そもそも、そんなまともに振る舞う努力をして、何をしたいんだ」 <0253> \{Tomoyo} 『Một câu hỏi hay.』 // \{Tomoyo} "Good question." // \{智代} 「よく聞いてくれたなっ」 <0254> Tâm trạng cô ấy thay đổi hẳn, ánh mắt bỗng sáng lên. // Her mood changes completely, and her eyes suddenly glitter. // 態度を一変させて、唐突に目を輝かせた。 <0255> \{Tomoyo} 『Tôi đang cố gắng lấy lòng mọi người, nhưng không phải bằng cách tên ngốc đó nói...』 // \{Tomoyo} "I'm trying to rally people, but not like the way that idiot was saying..." // \{智代} 「あの馬鹿が言うように、男子にもてたくて、こんなことをしてるわけじゃない」 <0256> \{Tomoyo} 『Tôi có một mục tiêu.』 // \{Tomoyo} "I have a goal." // \{智代} 「私には目的がある」 <0257> \{Tomoyo} 『Không hẳn là mục tiêu cuối, nhưng mà...』 // \{Tomoyo} "I wouldn't really call it my final goal, but..." // \{智代} 「最後の目的は言えないが…」 <0258> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ gọi nó là mục đích hiện tại.』 // \{Tomoyo} "I'll call it my current aim." // \{智代} 「当面の目標は言える」 <0259> \{\m{B}} 『Nghe có vẻ quan trọng nhỉ. Thế nó là cái gì?』 // \{\m{B}} "Enough of making it sound so grand. So what is it?" // \{\m{B}} 「もったいぶるな。なんだよ」 <0260> \{Tomoyo} 『À. Tôi đang nghĩ đến chuyện ứng cử vào hội học sinh (seitokai).』 // \{Tomoyo} "Yea. I'm thinking of entering the student council." // \{智代} 「ああ。生徒会に入ることだ」 <0261> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0262> \{\m{B}} 『Chậu rửa (senmenki) á?』 // \{\m{B}} "Washbowl?" // \{\m{B}} 「洗面器?」 <0263> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ tôi muốn chui vào đấy à?』 // \{Tomoyo} "You think I want to enter that?" // \{智代} 「入りたいと思うか、そんなものに」 <0264> \{Tomoyo} 『Thực ra nó quá nhỏ để chui vào.』 // \{Tomoyo} "That's too small to enter to begin with." // \{智代} 「そもそも小さすぎるだろ」 <0265> \{\m{B}} 『Ừ, cũng đúng.』 // \{\m{B}} "Yeah, you're right." // \{\m{B}} 「ああ、そうだな」 <0266> \{Tomoyo} 『Không phải chậu rửa. Gần đúng, nhưng không phải...』 // \{Tomoyo} "Not the wash basin. Close, but not quite..." // \{智代} 「洗面器じゃない。似ているが違う」 <0267> \{\m{B}} 『Cái xô.』 // \{\m{B}} "Bucket." // \{\m{B}} 「バケツ」 <0268> \{Tomoyo} 『Chẳng phải vẫn quá nhỏ sao?』 // \{Tomoyo} "Isn't that still too small to enter?" // \{智代} 「それでも小さいだろ」 <0269> \{\m{B}} 『Thùng nhựa loại to.』 // \{\m{B}} "Heavy–duty plastic bins." // \{\m{B}} 「ポリバケツ」 <0270> \{Tomoyo} 『Ừm, vào đấy thì được.』 // \{Tomoyo} "Yea, I can enter that." // \{智代} 「うん、入れるな。それなら」 <0271> Cô ấy hài lòng. // She is satisfied. // 満足げだった。 <0272> \{Tomoyo} 『Không phải...』 // \{Tomoyo} "No, not that..." // \{智代} 「違う…」 <0273> \{\m{B}} 『Phản ứng chậm quá.』 // \{\m{B}} "Your reaction's slow." // \{\m{B}} 「反応遅いぞ、おまえ」 <0274> \{Tomoyo} 『Đừng có đùa nữa.』 // \{Tomoyo} "Cut the jokes already." // \{智代} 「冗談はよせ」 <0275> \{Tomoyo} 『Hội học sinh; là hội học sinh ấy!』 // \{Tomoyo} "The student council; student council!" // \{智代} 「生徒会だ、生徒会っ」 <0276> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0277> \{\m{B}} 『Nghiêm túc chứ...?』 // \{\m{B}} "Seriously...?" // \{\m{B}} 「マジ…?」 <0278> \{Tomoyo} 『Bộ mặt đấy là sao hả?』 // \{Tomoyo} "What's with that face you're making?" // \{智代} 「どうしてそんな顔をする」 <0279> \{\m{B}} 『Mặt tôi á?』 // \{\m{B}} "What face am I making?" // \{\m{B}} 「どんな顔をしてる」 <0280> \{Tomoyo} 『Bộ mặt như ý nói 「Tôi không muốn dính dáng tới người này」.』 // \{Tomoyo} "An 'I want nothing to do with this person' face." // \{智代} 「そんな奴とは関わりたくないという顔だ」 <0281> \{\m{B}} 『Thế này thì sao?』 // \{\m{B}} "How about this?" // \{\m{B}} 「これでどうだ」 <0282> \{Tomoyo} 『Giờ mặt anh đang che giấu điều anh muốn nói, 「Tôi không muốn có quan hệ gì với người này.」』 // \{Tomoyo} "Now your face is hiding that you want to say, 'I don't want to have a relationship with this person.'" // \{智代} 「そんな奴とは関わりたくない顔を必死で隠している顔だ」 <0283> \{\m{B}} 『Chắc anh không có khiếu nói dối.』 // \{\m{B}} "I guess I'm not good at lying." // \{\m{B}} 「嘘はつけないね、俺」 <0284> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代} 「そうか…」 <0285> Tỏ vẻ thấy vọng, Tomoyo chùng vai xuống. // Tomoyo clearly shows her disappointment, dropping her shoulders. // 智代は残念だとばかりに、あからさまに肩を落とした。 <0286> \{\m{B}} 『Hả? Sao vậy?』 // \{\m{B}} "Huh? What's wrong?" // \{\m{B}} 「あん? どうした」 <0287> \{Tomoyo} 『Chỉ là... không hiểu sao tôi có thể nói chuyện thoải mái với anh như vậy?』 // \{Tomoyo} "I was just wondering... why is it so easy to talk to you?" // \{智代} 「おまえはどうしてか…話しやすい」 <0288> \{\m{B}} 『Chúng ta đâu có nói chuyện nhiều. Em toàn nói với Sunohara mà.』 // \{\m{B}} "We don't really talk much. You talk mostly to Sunohara." // \{\m{B}} 「ぜんぜん話してないぞ。ほとんど春原相手じゃん」 <0289> \{Tomoyo} 『Ừ, có lẽ...』 // \{Tomoyo} "Yeah, I guess..." // \{智代} 「うん、そうだな…」 <0290> \{Tomoyo} 『Vậy chắc do tâm trạng.』 // \{Tomoyo} "Then, it's the mood." // \{智代} 「じゃ、雰囲気だ」 <0291> \{Tomoyo} 『Không như bạn học hay người quen, anh có cái gì đó tự nhiên mỗi khi nói chuyện.』 // \{Tomoyo} "Unlike my classmates or those who drop by, you somehow have a casual atmosphere when you speak." // \{智代} 「クラスの連中や、寄ってくる奴らにない、なんとなく話しやすい雰囲気だ」 <0292> \{\m{B}} 『Anh cảm ơn về điều đó.』 // \{\m{B}} "Thanks then." // \{\m{B}} 「そりゃ、どうも」 <0293> \{Tomoyo} 『Đúng ra tôi sẽ nói tôi không muốn quan hệ gì với loại người như vậy, nhưng lại không đủ can đảm.』 // \{Tomoyo} "Though I would say I wouldn't want to be related to such a person, I lack the will." // \{智代} 「そんな奴に関わりたくないと言われると、落胆もする」 <0294> \{\m{B}} 『À, nhưng cái sự thiếu can đảm cũng chính đáng mà?』 // \{\m{B}} "Ah, but that lack of will is righteous, eh?" // \{\m{B}} 「でも、その落胆は正しいぞ」 <0295> \{Tomoyo} 『Đừng nói chuyện kì cục như thế.』 // \{Tomoyo} "Don't speak so weirdly." // \{智代} 「妙なことを言うな」 <0296> \{\m{B}} 『Nhưng anh đâu phải học sinh tốt gì đâu.』 // \{\m{B}} "But I'm not a righteous student in this school." // \{\m{B}} 「だって、俺はこの学校じゃ正しくない生徒だ」 <0297> \{\m{B}} 『Và nếu một học sinh không tốt bảo em cứ theo sự thiếu can đảm đó, em đâu cần nghe theo, phải không?』 // \{\m{B}} "And if the unrighteous student tells you to follow your lack of will, you're right, right?" // \{\m{B}} 「その正しくない生徒が言うことに落胆するということは、おまえは正しいってことだろ」 <0298> \{Tomoyo} 『Ra thế... anh là học sinh cá biệt...』 // \{Tomoyo} "I see... you're a bad student..." // \{智代} 「なるほど…おまえは正しくない生徒だったんだな」 <0299> \{\m{B}} 『Dù đã lên năm thứ ba nhưng anh vẫn lêu lổng như thế; đương nhiên là sai rồi, nhỉ?』 // \{\m{B}} "Even after I've become a third–year, I still fool around; of course that's incorrect, eh?" // \{\m{B}} 「三年にもなってこんなことして遊んでんだから、そりゃ正しくないだろ」 <0300> \{Tomoyo} 『Tôi cảm thấy thật là lạ...』 // \{Tomoyo} "I found that bit weird..." // \{智代} 「おかしいとは思ってたんだ…」 <0301> \{Tomoyo} 『Tôi chưa từng nghi ngờ trong trường này có những học sinh khác như anh ngoài tôi ra.』 // \{Tomoyo} "I hadn't suspected that there could have been other students like you in this school other than myself." // \{智代} 「おまえみたいなのが、自分以外にもこんな学校にいるなんて思わなかったんだ」 <0302> \{Tomoyo} 『Có lẽ đó là lí do tôi không cảm thấy căng thẳng...』 // \{Tomoyo} "I guess that must be the reason why I feel less tense..." // \{智代} 「この落ち着く感じは、そのせいか…」 <0303> \{\m{B}} 『Dù sao anh cũng không siêu đẳng trong quá khứ giống em, nhưng chúng ta cũng có phần giống nhau.』 // \{\m{B}} "In any case, I'm not as extreme as your former self, but I guess we're quite similar." // \{\m{B}} 「まぁ、昔のおまえほどひどくはないけど、確かに、似た者同士だろうな」 <0304> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代} 「………」 <0305> \{\m{B}} 『Nhưng thật tình...』 // \{\m{B}} "But seriously..." // \{\m{B}} 「でも、実際…」 <0306> \{\m{B}} 『Nếu mục tiêu của em là làm thành viên hội học sinh thì tốt nhất nên tránh xa anh ra.』 // \{\m{B}} "You should just stay away from me if being a student council member is your aim." // \{\m{B}} 「生徒会を目指すんなら、俺なんかに構わないほうがいいぞ」 <0307> \{\m{B}} 『Để giáo viên chú ý thì rắc rối đấy.』 // \{\m{B}} "It'll spell trouble if you get the attention of the teachers." // \{\m{B}} 「教師に目を付けられたら困るだろ」 <0308> \{Tomoyo} 『Hội học sinh ít nhiều cũng không phụ thuộc vào giáo viên.』 // \{Tomoyo} "The student council is more or less independent from the teachers." // \{智代} 「生徒会に教師は関係ないだろ」 <0309> \{\m{B}} 『Ừ, cũng có thể, nhưng mà...』 // \{\m{B}} "Well, that may be, but..." // \{\m{B}} 「まぁ、そうかもしれないけどさ…」 <0310> \{\m{B}} 『Quen với người của hội học sinh làm anh cảm thấy sợ.』 // \{\m{B}} "It gives me the shivers to be acquainted with someone from the student council." // \{\m{B}} 「生徒会の人間と知り合いなんて、ぞっとするよ、俺は」 <0311> \{Tomoyo} 『Anh lại sai nữa rồi.』 // \{Tomoyo} "You're wrong again." // \{智代} 「まだ違う」 <0312> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』 // \{\m{B}} "Probably." // \{\m{B}} 「だな」 <0313> Tôi bắt đầu bước đi. // I start walking. // 俺は歩き出す。 <0314> \{\m{B}} 『Nhưng mà cũng chả có lý do gì để quen nhau, phải không?』 // \{\m{B}} "But, then again, there's no real reason to hang around each other, right?" // \{\m{B}} 「けど、無理に縁を作ることもないだろ」 <0315> \{Tomoyo} 『Anh đi đâu thế?』 // \{Tomoyo} "Where are you going?" // \{智代} 「どこにいく」 <0316> \{\m{B}} 『Đi đâu? Về lớp chứ đi đâu. Chuông sắp reo rồi, phải nhanh lên chứ.』 // \{\m{B}} "Where? Going back. The bell's gonna ring, so I have to hurry." // \{\m{B}} 「どこって、戻るんだけど。急がないと、チャイム鳴るぞ」 <0317> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã kiểm tra gì đâu nhỉ?』 // \{Tomoyo} "But you haven't checked yet, have you?" // \{智代} 「まだ確かめていないじゃないか」 <0318> \{\m{B}} 『Kiểm tra?\p Hả... ý của em là?』 // \{\m{B}} "Checked what?\p Uh... you don't mean?" // \{\m{B}} 「なにを?\pって…まさか」 <0319> \{Tomoyo} 『Đúng vậy. Xem tôi có đúng là con gái hay không.』 // \{Tomoyo} "That's right. If I'm a girl." // \{智代} 「そうだ。私が女であるかどうかだ」 <0320> \{Tomoyo} 『Để xác nhận, tôi cho phép anh chạm vào.』 // \{Tomoyo} "I'll let you touch to confirm." // \{智代} 「触って確かめてみればいい」 <0321> \{\m{B}} 『Có chắc không thế?』 // \{\m{B}} "Are you sure about this?" // \{\m{B}} 「正気?」 <0322> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Hoặc là tôi không thể sống nổi.』 // \{Tomoyo} "Of course. Or I can't live." // \{智代} 「当然だ。これは意地だからな」 <0323> \{Tomoyo} 『Chẳng có gì nhục nhã hơn chuyện vừa nãy cả.』 // \{Tomoyo} "There's nothing more humiliating than that from just now." // \{智代} 「屈辱的なこと、この上なかったんだぞ」 <0324> \{\m{B}} 『Không, em là con gái. Nhìn thế nào cũng vậy.』 // \{\m{B}} "No, you're a girl. No matter where or how you see it." // \{\m{B}} 「いや、おまえ女だって。どっからどう見ても」 <0325> \{Tomoyo} 『Cũng có thể anh nhầm?』 // \{Tomoyo} "You could be wrong, couldn't you?" // \{智代} 「違うかもしれないぞ?」 <0326> \{\m{B}} 『Nhầm thật sao?』 // \{\m{B}} "So am I?" // \{\m{B}} 「違うのか?」 <0327> \{Tomoyo} 『Không, đương nhiên là không...』 // \{Tomoyo} "No, of course not..." // \{智代} 「いや、違わないが…」 <0328> \{Tomoyo} 『Nhưng nó cứ khó chịu nếu anh không chịu kiểm tra.』 // \{Tomoyo} "But I'll still feel uneasy if you just give in without checking." // \{智代} 「けど、ここで調べもせずに納得されても、後味が悪い」 <0329> \{Tomoyo} 『Không thể để chút nghi ngờ nào.』 // \{Tomoyo} "There must be no doubt." // \{智代} 「納得いかない」 <0330> \{\m{B}} 『Anh sẽ nói với Sunohara là đã chạm vào em.』 // \{\m{B}} "I'll just tell Sunohara I touched you." // \{\m{B}} 「春原には、触ったってことにしておくよ」 <0331> \{Tomoyo} 『Dù anh có làm vậy, tôi cũng không muốn đó là lời nói dối.』 // \{Tomoyo} "Even if you do so, I don't want that to be a lie." // \{智代} 「そうやって、嘘をつかれるのが嫌なんだ」 <0332> \{\m{B}} 『Thế em muốn anh chạm vào à?』 // \{\m{B}} "So do you want me to touch you?" // \{\m{B}} 「触ってほしいのか?」 <0333> \{Tomoyo} 『Làm gì có!』 // \{Tomoyo} "Why would I!" // \{智代} 「そんなわけあるかっ」 <0334> \{\m{B}} 『Em thật phức tạp.』 // \{\m{B}} "You're a complicated person." // \{\m{B}} 「複雑だな」 <0335> \{Tomoyo} 『Phức tạp à...』 // \{Tomoyo} "Complicated..." // \{智代} 「複雑…」 <0336> \{Tomoyo} 『Đúng vậy, trái tim con gái thật phức tạp. Như vậy làm tôi nữ tính hơn phải không?』 // \{Tomoyo} "That's right, a woman's heart is complicated. Doesn't that make me feminine?" // \{智代} 「そう、女心は複雑というやつだ。これは、女の子らしくはないか?」 <0337> Tôi phớt lờ và bỏ đi. // I ignore her and walk away. // 俺は無視して歩いていく。 <0338> \{Tomoyo} 『Ê,\ \ <0339> . Tôi đang hỏi anh đấy!』 // \{Tomoyo} "Hey, \m{A}. I'm asking you!" // \{智代} 「おい、\m{A}。訊いてるんだぞ」 <0340> \{Tomoyo} 『Con gái có phức tạp không?』 // \{Tomoyo} "Are women complicated or not?" // \{智代} 「女心は複雑というじゃないか」 <0341> \{\m{B}} 『Ừ, như em nói đấy.』 // \{\m{B}} "Yeah, just as you said." // \{\m{B}} 「ああ、言うな」 <0342> \{Tomoyo} 『Vậy nên, nó làm tôi nữ tính hơn.』 // \{Tomoyo} "And so, that makes me feminine." // \{智代} 「なら、今の私は女の子らしい、ということになる」 <0343> \{\m{B}} 『Ừ, ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah, yeah." // \{\m{B}} 「ああ、なるな」 <0344> \{Tomoyo} 『Anh đang đùa tôi, phải không?』 // \{Tomoyo} "You're making fun of me, aren't you?" // \{智代} 「おまえ、馬鹿にしてるな」 <0345> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0346> Tôi dừng lại và véo má Tomoyo. // I stop walking and pinch Tomoyo's cheek. // 俺は足を止めて、智代の頬を指でつまんでいた。 <0347> \{Tomoyo} 『Anh làm gì vậy...?』 // \{Tomoyo} "What are you doing...?" // \{智代} 「なにをする…」 <0348> \{\m{B}} 『Mềm và ấm. Không thể nhầm được.』 // \{\m{B}} "It's soft and warm. Genuine." // \{\m{B}} 「柔らかくて温かい。本物だ」 <0349> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi...』 // \{Tomoyo} "Of course..." // \{智代} 「とうぜんだろ…」 <0350> \{Sunohara} 『Thế nào hả\ \ <0351> ?』 // \{Sunohara} "So how was it \m{A}?" // \{春原} 「どうだった、\m{A}っ」 <0352> \{\m{B}} 『Quên nó đi, thôi, đi đến viện trước đã...』 // \{\m{B}} "Putting that aside, well, let's go to the hospital first..." // \{\m{B}} 「そんなことより、まあ、とりあえず病院いけよ…」 <0353> \{\m{B}} 『Dù sao, nó mềm và ấm. Không thể nhầm được.』 // \{\m{B}} "Anyway, it's soft and warm. Genuine." // \{\m{B}} 「ちなみに柔らかくて温かかった。本物だった」 <0354> \{Sunohara} 『Thật thế sao?!』 // \{Sunohara} "Are you serious?!" // \{春原} 「マジかよっ」 <0355> \{Sunohara} 『Chết tiệt---!!』 // \{Sunohara} "Damn it---!!" // \{春原} 「くそぉーーーっ!」 <0356> \{Sunohara} 『Khỉ thật, tao không biết nên hối tiếc cái gì nữa. Sự thật mình biết nó là con gái, hay mình là thằng đàn ông!』 // \{Sunohara} "Man, I don't know whether to regret the fact I know that she's a girl, or that I'm a man!" // \{春原} 「って、女だとわかって悔しがってるのか、自分が男として悔しがってるのか、よくわかんねぇっ!」 <0357> \{\m{B}} 『Tao đâu có nói gì về điều đó đâu...』 // \{\m{B}} "I'm not hinting about that..." // \{\m{B}} 「おまえ、それどころじゃないからさ…」 <0358> \{\m{B}} 『Mềm và ấm. Không thể nhầm được.』 // \{\m{B}} "It's soft and warm. Genuine." // \{\m{B}} 「柔らかくて温かかった。本物だった」 <0359> \{Sunohara} 『Thật thế sao?!』 // \{Sunohara} "Are you serious?!" // \{春原} 「マジかよっ」 <0360> \{Sunohara} 『Chết tiệt---!!』 // \{Sunohara} "Damn it---!!" // \{春原} 「くそぉーーーっ!」 <0361> \{Sunohara} 『Khỉ thật, tao không biết nên hối tiếc cái gì nữa. Sự thật rằng mình biết nó là con gái, hay mình là thằng đàn ông!』 // \{Sunohara} "Man, I don't know whether to regret the fact I know that she's a girl, or that I'm a man!" // \{春原} 「って、女だとわかって悔しがってるのか、自分が男として悔しがってるのか、よくわかんねぇっ!」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.