Clannad VN:SEEN2425
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Edit
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2425.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Nữ sinh' // '女生徒' <0000> Thứ Sáu, 25 tháng 4 // April 25 (Friday) // 4月25日(金) <0001> Soạt! // Clatter! // カシャア! <0002> Tôi nghe thấy tiếng kéo rèm cửa và kèm theo đó là ánh sáng chói mắt rọi vào. // The sound of the curtains opening, and the dazzling light. // カーテンを開ける音。そして、眩しい光。 <0003> \{Tomoyo} 『 <0004> , sáng rồi đấy.』 // \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning." // \{智代}「\m{B}、朝だぞ" <0005> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0006> \{\m{B}} 『...Hở?』 // \{\m{B}} "... huh?" // \{\m{B}}「…あん?」 <0007> Tôi yếu ớt hé mắt ra và nhìn thấy bóng dáng một nữ sinh trong phòng mình. // I weakly open my eyes, confirming the figure of a female student standing in my room. // 俺は薄目を開いて、自分の部屋に立つ女生徒の姿を確認する。 <0008> À phải rồi... // Oh yeah... // そうか…。 <0009> Chúng tôi đang hẹn hò, nên những buổi sáng thế này sẽ là một phần trong cuộc sống hàng ngày... // Going out with her means that she'll be here every morning, doesn't it...? // こいつと付き合うってことは、こんな朝も日常になってしまう、ということか…。 <0010> Thành thật mà nói, chuyện này quá sức khổ sở... // To be honest, it's hard to cope with... // more like, their relationship is close // Proper TL = "To be honest, I'm quite having a hard time..." // what Tomoya meant here is that having a relationship with her is kinda hard to cope up with. -DGreater1 // 正直、キツイぞ…。 <0011> \{\m{B}} 『Tomoyo.』 // \{\m{B}} "Tomoyo." // \{\m{B}}「智代」 <0012> \{Tomoyo} 『Sao vậy?』 // \{Tomoyo} "What?" // \{智代}「なんだ」 <0013> \{\m{B}} 『Chia tay đi.』 // \{\m{B}} "Let's break up." // \{\m{B}}「別れよう」 <0014> \{Tomoyo} 『Ơ?』 // \{Tomoyo} "Eh?" // \{智代}「え?」 <0015> \{\m{B}} 『Dù tụi mình ở bên nhau chưa lâu nhưng anh vui lắm...』 // \{\m{B}} "It was just a short time, but I had fun..." // Prev TL = "It was fun while our time was short..." // \{\m{B}}「短い間だったが、楽しかったよ…」 <0016> Tôi đầu hàng cơn buồn ngủ, đổ vật xuống giường. // My body again succumbs to sleep, turning over in bed. // 俺は寝返りを打って、眠気に再び身を委ねる。 <0017> \{Tomoyo} 『 <0018> ... là đùa thôi phải không?』 // \{Tomoyo} "\m{B}... is that a joke?" // \{智代}「\m{B}…それは冗談か」 <0019> \{Tomoyo} 『Anh đang đùa, đúng không?』 // \{Tomoyo} "You're joking, right?" // \{智代}「冗談なんだな?」 <0020> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0021> \{Tomoyo} 『Mau nói đó là một trò đùa đi.』 // \{Tomoyo} "Hurry and say it's a joke." // \{智代}「早く冗談だと言え」 <0022> \{Tomoyo} 『Nếu không...』 // \{Tomoyo} "Otherwise..." // \{智代}「でないと…」 <0023> \{Tomoyo} 『... em sẽ không biết phải làm sao nữa.』 // \{Tomoyo} "... I won't know what to do." // \{智代}「…どうしたらいいのか、わからなくなる」 <0024> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0025> Tôi dựng phắt người dậy. // I move, leaning over my body. // 俺はむくり、と体を起こす。 <0026> Tomoyo đang ngồi ở góc giường, cúi đầu xuống sàn. // Tomoyo sits on the corner of the bed, looking down at the ground. // 智代は、ベッドの隅に腰を下ろして、床を見つめていた。 <0027> \{\m{B}} 『Tomoyo này...』 // \{\m{B}} "Tomoyo, you know..." // \{\m{B}}「智代、おまえさ…」 <0028> \{Tomoyo} 『...Sao?』 // \{Tomoyo} "... what?" // \{智代}「…なんだ」 <0029> \{\m{B}} 『Anh không thể tin nổi là em lại đáng yêu như thế này đấy.』 // \{\m{B}} "I didn't expect you to have a cute side."* // Alt "I didn't think you had a cute side." // Check 0030 and 0031 for consistency // \{\m{B}}「案外、可愛いところあるのな」 <0030> \{Tomoyo} 『...Anh nên đơn giản hóa lời khen đó hơn đi.』 // \{Tomoyo} "... you could respond in a simple and better way."* // Why change it? Original is perfectly fine. (Although "could respond" could be changed to "could have responded") // Alt "... you know, you could have done a better job of responding, there." // \{智代}「…そのセリフは返し方が簡単でいい」 <0031> \{Tomoyo} 『Bởi nghe cứ như anh đang muốn cãi nhau vậy.』 // \{Tomoyo} "It sounds like you're asking for a quarrel." // Prev. TL: "Because it looks like you're asking for a quarrel." // \{智代}「喧嘩を売られているようだからな」 <0032> \{\m{B}} 『Này... chẳng phải anh đã nói là 「em đáng yêu」 sao?』 // \{\m{B}} "You know... I said '\byou have a cute side',\u didn't I?" // \{\m{B}}「おまえなっ…俺は、可愛いところがあるな、って言ってやってんだぞ?」 <0033> \{Tomoyo} 『Nhưng ở đầu câu lại có 「không thể tin nổi」.』 // \{Tomoyo} "But there was '\bI didn't expect'\u attached at the beginning." // \{智代}「その前に、案外、という言葉が付いていたぞ」 <0034> \{\m{B}} 『À-ờ... anh sơ ý chêm nó vào...』 // \{\m{B}} "Y-yeah... I kinda added that by accident..." // \{\m{B}}「あ、ああ…それは思わず、というかさ…」 <0035> Cô ấy nhạy bén với mấy việc này quá. // She seems to be quite a sensitive person. // こういうところは敏感な奴である。 <0036> Tuy nhiên, tôi biết cách mài mòn sự nhạy bén đó. // But, I know this is a way to deceive people. // でも、俺はそれをごまかす方法を知っている。 <0037> Tôi khẽ khàng quàng tay ra sau gáy Tomoyo. // I bring my hand around Tomoyo's neck from behind. // 智代の首の後ろに手を回す。 <0038> Và rồi... // And then... // そして… <0039> Bộp! // Puff! // ばっ! <0040> Tomoyo gạt tay tôi ra rồi đứng dậy. // Tomoyo throws off my arm, standing up. // 智代が俺の腕を振りきって、立ち上がっていた。 <0041> \{\m{B}} 『Ơ kìa?』 // \{\m{B}} "Oh?" // \{\m{B}}「ありゃ?」 <0042> \{Tomoyo} 『Mới sáng dậy mà anh không biết kiềm chế gì cả...』 // \{Tomoyo} "You're quite the guy with no dignity in the morning, are you..." // \{智代}「朝っぱらから節操がない奴だな…」 <0043> \{Tomoyo} 『Với lại, cũng như hôm qua, anh không nên đường đột kéo người em như thế.』 // \{Tomoyo} "Besides, you shouldn't pull me in like you did yesterday." // \{智代}「それに、昨日の今日でそんなに寄るな」 <0044> \{Tomoyo} 『Em đâu có giống một cô gái yếu đuối?』 // \{Tomoyo} "Em trông không có vẻ gì là liễu yếu đào tơ đâu nhỉ?" // \{Tomoyo} "I don't look like a weak girl, do I?" // \{智代}「私が軽い女みたいじゃないか」 <0045> \{\m{B}} 『À, đúng thế thật. Chán nhỉ.』 // \{\m{B}} "Ah, true, that. Too bad." // Prev TL: "Ah, I see. That's too bad." // \{\m{B}}「あ、そ。そりゃ残念」 <0046> \{Tomoyo} 『Nhưng...』 // \{Tomoyo} "But..." // \{智代}「だけど…」 <0047> \{Tomoyo} 『Không phải em không thích thế. Em rất hạnh phúc là đằng khác.』 // \{Tomoyo} "It's not that I don't like it. I'm happy as it is." // \{智代}「嫌がってるわけじゃない。それなりにうれしかった」 <0048> \{Tomoyo} 『Thật ra điều khiến em cảm thấy hạnh phúc như vậy là...』 // \{Tomoyo} "In the first place, what made me happy was..." // \{智代}「そもそも、うれしかったのは…」 <0049> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0050> Tomoyo ngắt lời giữa chừng. // Tomoyo cuts off her speech halfway. // 智代は途中で話を切ってしまった。 <0051> Chắc là đang ngượng nên mới không dám nói tiếp. // She probably found it embarrassing, saying it to herself. // 自分で言ってて、恥ずかしくなってきたのだろう。 <0052> \{Tomoyo} 『Đủ rồi, nhanh lên và chuẩn bị đi, không lại phải chạy bây giờ.』 // \{Tomoyo} "Come on, hurry and prepare or we'll have to run again." // \{智代}「ほら、早く支度をしろ。また走らねばならなくなるぞ」 <0053> Tomoyo nhặt đồng phục và cặp của tôi từ dưới sàn nhà lên. // Tomoyo picks up my school uniform and bag from the floor. // 智代が俺の制服と鞄を床から拾い上げる。 <0054> \{\m{B}} 『Có sơ hở!』 // \{\m{B}} "An opening!" // \{\m{B}}「隙ありっ」 <0055> Tôi nhảy lên và ôm choàng cô ấy từ phía sau. // I jump up and hug her back. // 俺は背後から飛びかかるようにして抱きしめる。 <0056> Rồi đẩy cô ấy lên giường. // And then push her onto the bed. // このままベッドに押し倒してやろう。 <0057> .........\shake{7} // .........\shake{7} // ………。\shake{7} <0058> Nhưng đời đâu phải như mơ, tôi mới là đứa đang bị đè lên giường và dang hết tay chân ra đây này. // Though having thought that, the one whose legs and arms are spread out are mine. // と思ったら、ベッドで大の字になっていたのは俺のほうだった。 <0059> \{Tomoyo} 『Anh nên thấy mừng vì em sẽ không đánh anh như Sunohara đâu.』 // \{Tomoyo} "You seriously didn't think I couldn't hit you like Sunohara, did you?" // \{智代}「春原のように、手が出ないだけでもマシだと思え」 <0060> \{\m{B}} 『Mới nãy anh còn muốn xem bạn trai em là đứa nào, rồi mới nhận ra, thằng đó là mình.』 // \{\m{B}} "Anh chỉ không biết bạn trai em là người thế nào, rồi nhận ra đó chính là mình." // \{\m{B}} "I was just thinking right now that I look like the guy who became your boyfriend... that's true, isn't it?" // Prev TL = "I look like a guy who became your girlfriend, so that's why I thought that, and that's how I am." // Alt TL = "I was wondering what kind of guy would become your boyfriend, then I realized, It was me." -psycholoner // \{\m{B}}「俺は、おまえの彼氏になるような男を見てみたいよ、と今思ったんだが、それ俺なんだよな」 <0061> \{Tomoyo} 『Phải. Là anh đấy,\ \ <0062> .』 // \{Tomoyo} "That's right. That is you, \m{B}." // \{智代}「そうだぞ。\m{B}、おまえだ」 <0063> \{Tomoyo} 『Anh muốn soi gương không?』 // \{Tomoyo} "It's reflecting in the mirror, you see." // Prev TL = "If you like, you can prepare yourself in the mirror." // Alt TL = "If you like, have a look in the mirror." // \{智代}「なんなら、鏡を用意してやるぞ」 <0064> \{\m{B}} 『Anh hết muốn xem rồi...』 // \{\m{B}} "I don't see it..." // \{\m{B}}「見たかねぇよ…」 <0065> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Em thấy một anh chàng bảnh tỏn trong đó. Nhưng cũng dê xồm nữa.』 // \{Tomoyo} "Is that so? I see a handsome guy in front of me. Perverted though." // Line 58 to Line 62 needs clarification... -DGreater1 // \{智代}「そうか。なかなか男前だぞ。スケベだがな」 <0066> \{\m{B}} 『Thằng con trai nào bằng tuổi anh chẳng thế!』 // \{\m{B}} "That's how guys my age are like, you know!" // \{\m{B}}「この歳の男なんて、みんなそんなもんなんだよっ」 <0067> Tôi đứng thẳng người dậy. // I get up, making a tottering sound. // がばり、と飛び起きる。 <0068> \{Tomoyo} 『Nhanh lên và chuẩn bị thay đồ ngay đi.』 // \{Tomoyo} "Hurry and prepare now." // \{智代}「早く支度をしろ」 <0069> Vẫn cố chịu đấm ăn cháo lưỡi // Option 1 - to 0068 // Keep trying to kiss // Option 1 - to 0068 // キスにこだわる <0070> Chuẩn bị để tới trường // Option 2 - 0081. This option slightly varies SEEN2514 // Get ready for school // Option 2 - 0081. This option slightly varies SEEN2514 // 支度を始める <0071> \{\m{B}} 『Anh nghĩ hôn nhau vào buổi sáng thì có sao đâu nào.』 // Option 1 - from 0066 // \{\m{B}} "I think that it's okay to kiss early in the morning." // Option 1 - from 0066 // \{\m{B}}「朝っぱらからでも、キスぐらいならいいと思うぞ、俺は」 <0072> \{\m{B}} 『Với cả người nước ngoài chào nhau như thế mà?』 // \{\m{B}} "Besides, that's how foreigners greet each other, right?" // \{\m{B}}「そもそも外国では、挨拶じゃないか」 <0073> \{Tomoyo} 『Đây là Nhật Bản.』 // \{Tomoyo} "This is Japan." // \{智代}「ここは日本だ」 <0074> Đúng thế thật. // You're quite right. // ごもっとも。 <0075> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0076> \{Tomoyo} 『Anh có... thực sự muốn... ưmm, hôn không?』 // \{Tomoyo} "Do you... really want to do... um, that?" // \{智代}「おまえは…そんなにしたいのか…その、それを」 <0077> \{\m{B}} 『Có, muốn chứ.』 // \{\m{B}} "Yeah, I do." // \{\m{B}}「ああ、したいね」 <0078> \{Tomoyo} 『Như hôm qua đã hôn nhiều thế rồi... khoan, mình đang nói cái gì thế này?!』 // \{Tomoyo} "Something like yesterday maybe... huh, just what am I talking about?!" // \{智代}「昨日、あれだけしたじゃないか…って、なんて話をしてるんだ、私はっ」 <0079> \{\m{B}} 『Có vấn đề gì đâu chứ. Chúng ta là một đôi tình nhân mà.』 // \{\m{B}} "Not like there's a problem with that at all. We're lovers, see." // \{\m{B}}「んなもん、いくらだってするんだよ。恋人同士ってのはな」 <0080> \{Tomoyo} 『Em chỉ lo anh hôn nhiều quá sẽ chán...』 // \{Tomoyo} "I'm worried I won't feel satisfied with that..." // Should this be "get tired of that"? // I hope this will make more sense part 2, anyway, the idea is, she won't have enough as in, she won't be contented. -DG1 // \{智代}「そんなにして、飽きないかと心配だぞ、私は…」 <0081> \{\m{B}} 『Làm sao mà chán được chứ, đồ ngốc này.』 // \{\m{B}} "No way you could, silly." // \{\m{B}}「飽きるわけねぇだろ、馬鹿」 <0082> \{Tomoyo} 『Nhưng mà,\ \ <0083> ...』 // \{Tomoyo} "But you know, \m{B}..." // \{智代}「でもな、\m{B}…」 <0084> Tôi chớp thời cơ và tấn công ngay lúc cô ấy định phàn nàn. // to 0109 // Just as she's about to complain, I find a chance and reach for her lips. // to 0109 // 反論しようとしたところ、俺は隙をついて、その口を求めていた。 <0085> \{\m{B}} 『Anh biết rồi mà.』 // Option 2 - from 0067 // \{\m{B}} "I get it already!" // Option 2 - from 0067 // \{\m{B}}「わかったよっ」 <0086> Tôi vùng vằng trả lời và bắt đầu chuẩn bị. // I throw off such an answer and begin preparing. // 投げやりに返事をして、支度にかかる。 <0087> \{\m{B}} 『Này, anh cần thay quần, em quay ra chỗ khác đi.』 // \{\m{B}} "Hey, I have to change clothes, so look the other way." // \{\m{B}}「ほら、下も着替えるから、むこう向いてろ」 <0088> \{Tomoyo} 『Ờ...』 // \{Tomoyo} "Yeah..." // \{智代}「ああ…」 <0089> Tôi cởi đồ ngủ và khoác bộ đồng phục lên người. // I take off my pajamas and get into my uniform. // 寝間着を脱ぎ捨て、制服を着ていく。 <0090> \{Tomoyo} 『Này,\ \ <0091> ...』 // \{Tomoyo} "Hey, \m{B}..." // \{智代}「なぁ、\m{B}…」 <0092> \{\m{B}} 『Hửmm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <0093> \{Tomoyo} 『Anh không bực vì chuyện vừa rồi đấy chứ...?』 // \{Tomoyo} "You're not feeling bad about this, are you...?" // \{智代}「機嫌、悪くしたか…?」 <0094> \{\m{B}} 『Không, bực gì chứ.』 // \{\m{B}} "Of course not." // \{\m{B}}「そんなことないけど」 <0095> \{Tomoyo} 『Vậy sao... nếu thế thì tốt rồi...』 // \{Tomoyo} "I see... in that case, I guess that's good..." // \{智代}「そうか…だったら、いいんだけどな…」 <0096> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0097> \{Tomoyo} 『 <0098> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}は…」 <0099> \{Tomoyo} 『Anh vừa ý... với một cô gái không có chút nữ tính nào như em không...?』 // \{Tomoyo} "Are you fine... with a girl like me who doesn't act like a girl...?" // Prev TL = "Do you... like a girl that's like a girl...?" // Literally "Are you fine with such an unwomanly like me...?" // \{智代}「こんな…女の子らしくない女でもいいのか…?」 <0100> \{\m{B}} 『Tự dưng em nói cái gì thế?』 // \{\m{B}} "What did you say just now?" // \{\m{B}}「おまえ、さっきから何言ってんの?」 <0101> Tôi mặc xong quần và quay về phía Tomoyo. // I put on my pants and turn towards Tomoyo. // ズボンを履いたところで、智代を振り返る。 <0102> \{Tomoyo} 『Em chỉ nghĩ rằng nếu mình là một cô gái bình thường, chắc đã để anh... làm gì tùy thích rồi...』 // \{Tomoyo} "I was just thinking that if I were a normal girl, I'm sure... you'd have your hand on me already..." // Previous TL = "If I were a normal girl, I'm sure... that's all you'd feel about that..."* // \{智代}「普通の女の子だったら、きっと…されてるんだろうなと、そう思っただけだ…」 <0103> \{\m{B}} 『Ờ, ít ra một cô gái bình thường sẽ không khiến anh lộn nhào giữa không trung.』 // \{\m{B}} "Well, I wouldn't really want to miss out on something like that." // \{\m{B}}「まぁ、相手の体をひっくり返すようなことはないだろうな」 <0104> \{Tomoyo} 『... Vậy sao.』 // \{Tomoyo} "... I see." // \{智代}「…わかった」 <0105> Tomoyo chậm rãi nhìn tôi. // Tomoyo slowly looks towards me. // 智代がゆっくりこちらを向いた。 <0106> \{Tomoyo} 『Tuy không bằng lòng với lời anh nói ban nãy... nhưng... em cũng không ngại làm như anh muốn đâu.』 // \{Tomoyo} "If there's something about me you're not satisfied with... um... it's okay if you tell me." // \{智代}「何か釈然としないものはあるが…その…してもいいぞ」 <0107> \{\m{B}} 『Thật sao?』 // \{\m{B}} "Serious?" // \{\m{B}}「マジで?」 <0108> \{Tomoyo} 『Ờ... nhanh lên, chúng ta sắp hết thời gian rồi đấy...』 // \{Tomoyo} "Yeah... come on, we're running out of time..." // \{智代}「ああ…ほら、時間がないぞ…」 <0109> Làm chuyện đó khi bị thúc giục thế này thật khôi hài quá thể. // I didn't exactly want to be put on the spot there. // 構えられてるところにするというのも、やりにくいものだった。 <0110> \{Tomoyo} 『Gì thế...? Nếu không muốn làm thì anh không cần phải ép bản thân đâu.』 // \{Tomoyo} "What is it... if you don't want to do it, you don't have to force yourself." // \{智代}「どうした…したくないんだったら、無理してもらわなくてもいいんだぞ」 <0111> \{Tomoyo} 『Tuy là em sẽ thấy sốc lắm nếu anh định từ bỏ đấy...』 // \{Tomoyo} "Having said that, I'd be shocked if you backed out now..." // \{智代}「といっておいて、今更やめられたらショックだけどな…」 <0112> \{\m{B}} 『Em đáng yêu vô địch thiên hạ rồi!』 // \{\m{B}} "You really are cute, aren't you?" // \{\m{B}}「おまえ、ほんと、可愛い奴だな」 <0113> \{Tomoyo} 『Vậy là sao chứ?』 // \{Tomoyo} "What does that mean?" // \{智代}「それはなんだ」 <0114> Trong lúc Tomoyo tỏ vẻ bất mãn, tôi chớp thời cơ bất ngờ khóa môi cô. // By surprise, I take myself to her tightened lips, which she accepts gracefully. // 素直に受け取れず、尖らせた口。不意打ちのように、俺は自分の口を重ねていた。 <0115> \{Sunohara} 『Nói thật nhé, phiền quá đi...』 // both paths lead here // \{Sunohara} "To be honest, this is quite annoying..." // both paths lead here // \{春原}「正直、迷惑なんだけど…」 <0116> \{Tomoyo} 『Ồ? Anh thấy phiền vì lòng hảo tâm của tôi sao?』 // \{Tomoyo} "Oh? Are you saying it's annoying for me to take the time and do you a favor?" // \{智代}「ほぅ。それは私の厚意が迷惑と言ってるんだな」 <0117> \{Sunohara} 『K-không... anh có nói là em phiền phức đâu, Tomoyo-chan...』 // \{Sunohara} "N-no... I'm not saying you're annoying, Tomoyo-chan..." // Prev TL: "N-no... what should I say, though I'm not saying you're annoying, Tomoyo-chan..." // \{春原}「い、いや…なんつーか、智代ちゃんが迷惑とか言うんじゃなしに…」 <0118> \{Sunohara} 『Chỉ là phải thức dậy vào sớm tinh mơ thế này thì có hơi...』 // \{Sunohara} "It's just the waking me up early in the morning..." // \{春原}「この早朝に起こされる行為が迷惑ってだけで…」 <0119> \{Tomoyo} 『Sớm tinh mơ...? Giờ này mọi người đều thức dậy cả đấy thôi?』 // \{Tomoyo} "Early in the morning... it's normal at this time, isn't it?" // "you're supposed to get up now, aren't you?" - Alt // \{智代}「早朝って…普通の時間だぞ?」 <0120> \{Sunohara} 『K-không phải thế...』 // \{Sunohara} "T-that's not the point..." // \{春原}「い、いや…」 <0121> \{Sunohara} 『Aa, đúng hơn là,\ \ <0122> , thằng trời đánh, đừng đánh thức tao dậy vào sớm tinh mơ thế này chứ!』 // \{Sunohara} "Ahh, well rather, \m{A}, damn it, you shouldn't wake me up this early in the morning!" // \{春原}「ああ、つまり、\m{A}っ、てめぇが悪いっ、こんな朝早くから起こすんじゃねぇ!」 <0123> \{Tomoyo} 『Đó là ý của tôi kia mà?』 // \{Tomoyo} "It was my suggestion, wasn't it?" // \{智代}「私の発案だぞ?」 <0124> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0125> \{Sunohara} 『Thôi được rồi. Anh sẽ không ý kiến ý cò gì nữa.』 // \{Sunohara} "It's okay now. I'll endure it." // \{春原}「もぅ、いいです。頑張ります」 <0126> \{Tomoyo} 『Phải, chịu đựng đi. Rồi anh sẽ quen dần thôi.』 // \{Tomoyo} "Yeah, endure it. You'll get used to it." // \{智代}「うん、頑張れ。すぐ慣れる」 <0127> Ờ, cô ấy đang cải tạo Sunohara... // Yeah, Sunohara's rehabilitation... // ああ、あの春原が更正していく…。 <0128> \{Tomoyo} 『Dù sao thì, chúng ta nên chạy đi thôi. Cũng đâu còn nhiều thời gian nữa.』 // \{Tomoyo} "Anyways, we should run. We don't have that much time now, do we?" // \{智代}「とりあえず、走るべきだ。そんなに余裕のある時間じゃない」 <0129> \{Sunohara} 『Rõ.』 // \{Sunohara} "Roger." // \{春原}「了解ッス」 <0130> Bọn tôi bắt đầu chạy. // We run. // 俺たちは走り出す。 <0131> \{Sunohara} 『Kaa, bị dựng dậy khỏi giường là cả một niềm đau~』 // \{Sunohara} "Kaah, being awake is tough~" // \{春原}「カーッ、寝起きにキッツ~」 <0132> \{Tomoyo} 『Đừng có kêu ca nữa và chạy đi.』 // \{Tomoyo} "Stop complaining and run." // \{智代}「文句を言わずに走れ」 <0133> \{Sunohara} 『Vân~g!』 // \{Sunohara} "Oka~y!" // \{春原}「うぃ~ッス」 <0134> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0135> \{Sunohara} 『Ủa?』 // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原}「あれ?」 <0136> Sunohara xáp lại gần tôi. // Sunohara comes close to me. // 春原が俺に身を寄せてくる。 <0137> \{\m{B}} 『Cái gì thế, ghê quá mày!』 // \{\m{B}} "What man, you're disgusting!" // \{\m{B}}「なんだよ、気持ち悪ぃなっ」 <0138> \{Sunohara} 『Mày... có mùi.』 // \{Sunohara} "You... reek." // \{春原}「おまえ…匂うぞ」 <0139> \{\m{B}} 『Mùi gì?』 // \{\m{B}} "Of what?" // \{\m{B}}「何がだよ」 <0140> \{Sunohara} 『Mùi con gái.』 // \{Sunohara} "Of a girl's smell." // \{春原}「女の匂い」 <0141> Bất giác, tôi cứng người lại. // My body stiffens instantly. // 俺はギクリと体を強ばらす。 <0142> \{\m{B}} 『Chỉ giỏi tưởng tượng!』 // \{\m{B}} "It's your imagination!" // \{\m{B}}「気のせいだよっ」 <0143> Nói đoạn, tôi quệt miệng mình bằng mu bàn tay. // Saying that, I wipe my mouth with the back of my hand. // 言って、俺は口の周りを手の甲で拭う。 <0144> \{\m{B}} (Đây là mùi của Tomoyo...?) // \{\m{B}} (Is this Tomoyo's smell...?) // \{\m{B}}(これが智代の匂いなんだろうか…) <0145> Hít ngửi hết cả hơi mà chẳng ra mùi gì cả. // I can't smell anything, sniffing closely. // 匂いを嗅いでみるが、全然何も感じない。 <0146> \{Sunohara} 『Người mày nồng nặc mùi dầu gội con gái đấy.』 // \{Sunohara} "You really reek of a girl's shampoo all over, you know." // \{春原}「おまえがこんな女の子らしいシャンプーの匂い、ぷんぷんさせてたことなんてかつてねぇよ」 <0147> Không phải miệng, mà là người tôi có mùi. // It's not my mouth that smells, it's my body. // 口じゃなくて、体か。 <0148> Đúng là chúng tôi có chạm vào người nhau, thành thử mùi hương mới truyền sang. // I'm sure that our bodies did touch, but I didn't think the smell would carry over. // 確かに、体も合わせていたから、移っているのかもしれなかった。 <0149> \{Sunohara} 『Nói cách khác, mày...』 // \{Sunohara} "In other words, you..." // \{春原}「つーことは、おまえ…」 <0150> \{\m{B}} 『Sao?』 // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0151> \{Sunohara} 『Mày đã tóm được một em!』 // \{Sunohara} "You got a girl!" // \{春原}「女ができたかっ」 <0152> \{\m{B}} 『Không, làm gì có!』 // \{\m{B}} "No, I didn't!" // \{\m{B}}「ちげーよっ」 <0153> \{Sunohara} 『Lại còn giấu nữa chứ.』 // \{Sunohara} "Well, you're even hiding it." // \{春原}「まぁ、隠すなって」 <0154> \{Sunohara} 『Hiểu rồi. Thế mà tao còn tưởng mày ghét mấy vụ này chứ.』 // \{Sunohara} "I see. I guess you're not really the guy that's hated much, huh?" // \{春原}「そうか。おまえって、そういうの嫌いだって思ってたんだけどなぁ」 <0155> \{Sunohara} 『Giờ thì tao yên tâm rồi.』 // \{Sunohara} "No, well, don't worry." // \{春原}「いや、まぁ、安心したよ」 <0156> \{\m{B}} 『Từ khi nào mà mày tỏ ra quan tâm đến tao vậy?』 // \{\m{B}} "I don't feel relieved thinking about you." // \{\m{B}}「おまえに安心される覚えはない」 <0157> \{Sunohara} 『Chậc, tao lo cho đường tình duyên của mày thật mà.』 // \{Sunohara} "Tch, even then you're still worried, aren't you?"* // \{春原}「ちっ、これでも心配してやってたんだぜ?」 <0158> \{\m{B}} 『Còn tao thì lo cho đường sinh mạng của mày.』 // \{\m{B}} "I'm worried for your life." // \{\m{B}}「俺はおまえの人生が心配だ」 <0159> \{Sunohara} 『Nào nào, nói tao nghe loại con gái nào chấp nhận hẹn hò với hạng người đê tiện đồi bại như mày đi?』 // \{Sunohara} "Now now, but you're not really the type of guy who's cruel, so who's going out with you?" // \{春原}「まぁまぁ、でも、おまえのような非道な人でなしと付き合えるなんて、どんな奴なんだ?」 <0160> \{Sunohara} 『Cho tao gặp cô ấy với!』 // \{Sunohara} "Let me meet her!" // \{春原}「顔が見てみてーよ」 <0161> Mày vẫn gặp mỗi ngày đấy thôi. // You see her every day. // 毎日見てる。 <0162> \{Sunohara} 『Nhớ giới thiệu với tao nhé. Tao có thể chỉ cô ấy vài mánh lấy lòng mày đấy.』 // \{Sunohara} "Well, next time introduce me. If it's about you, I can give her advice." // \{春原}「まぁ、今度紹介しろよ。おまえのことなら、相談にも乗ってやれるだろうからな」 <0163> Cô ấy cho mày ăn cước mỗi ngày. // You'll get kicked every day. // 毎日蹴られてる。 <0164> \{Sunohara} 『Nhưng mà, lỡ cô ấy phải lòng tao thì rắc rối to!』 // \{Sunohara} "Besides, if I fell in love with her, that'd be a problem!" // \{春原}「つーか、僕に惚れちゃったら、困るか!」 <0165> Hoàn toàn không có khả năng đó đâu. // One hundred percent, \boff\u. // 100パーない。 <0166> \{Sunohara} 『Chạy lên đồi... mệt gần chết!!』 // \{Sunohara} "Dashing up the hill... tough!!" // \{春原}「坂ダッシュ…キッツー!!」 <0167> Lên đến đỉnh đồi, Sunohara chống hai tay lên gối thở hồng hộc. // Sunohara takes a breath, holding onto his knees with his hands as we go up the hill. // 坂を登りきったところで、春原が膝に手をついて、息を吐いた。 <0168> \{Tomoyo} 『Ừm, chúng ta kịp giờ rồi. Quãng đường còn lại có thể từ từ mà đi.』 // \{Tomoyo} "Yup, we've already made it. We can walk slowly the rest of the way." // \{智代}「うん、もう間に合う。ここからはゆっくり行こう」 <0169> \{Nữ sinh} 『Cố lên nhé, Tomoyo-senpai!』 // \{Female Student} "Do your best, Tomoyo-senpai!" // \{女生徒}「智代先輩、がんばってくださーい!」 <0170> Mọi người đang cổ vũ cô ấy. // A shrill voice. // 黄色い声。 <0171> \{Tomoyo} 『Ờ, cảm ơn em.』 // \{Tomoyo} "Yeah, thank you." // \{智代}「ああ、ありがとう」 <0172> \{Sunohara} 『Hửm? Cố cái gì thế, Tomoyo-chan?』 // \{Sunohara} "Hmm? What are you doing your best for, Tomoyo-chan?" // \{春原}「あん? 智代ちゃん、何頑張るの」 <0173> \{Sunohara} 『Lại có đánh nhau à?』 // \{Sunohara} "Is it another fight?" // \{春原}「また、喧嘩?」 <0174> \{Tomoyo} 『Không.』 // \{Tomoyo} "No." // \{智代}「違う」 <0175> \{\m{B}} 『À phải... cuộc bầu cử đã bắt đầu.』 // \{\m{B}} "Oh yeah... the electoral activities have begun." // \{\m{B}}「そうか…選挙活動が始まったのか」 <0176> Tôi dán mắt vào những dòng tên người trên tờ giấy đính vào bảng thông báo ở hành lang. // The bulletin board in the hallway. My eyes are glued on the name listed there. // 廊下の掲示板。俺はそこに張られた紙に並べられた名前を見る。 <0177> ... Ứng viên Hội trưởng Hội học sinh: Sakagami Tomoyo. // ... Student Council Presidential Candidate: Sakagami Tomoyo. // …生徒会長立候補者・坂上智代。 <0178> \{\m{B}} 『Gì cơ?! Hội trưởng Hội học sinh á?!』 // \{\m{B}} "Student council president?!" // \{\m{B}}「って、生徒会長!?」 <0179> \{Tomoyo} 『Anh đừng có sửng sốt thế chứ.』 // \{Tomoyo} "Why are you so surprised?" // \{智代}「今更驚くな」 <0180> \{Sunohara} 『Ủa... sao lại có tên Tomoyo-chan trên đó vậy?』 // \{Sunohara} "Eh... why's Tomoyo-chan's name on here?" // \{春原}「あれ…智代ちゃんの名前、どうしてこんなところにあるの?」 <0181> \{Tomoyo} 『Chẳng phải tôi đã nói rồi sao?』 // \{Tomoyo} "Didn't I tell you?" // \{智代}「言ってなかったか」 <0182> \{Tomoyo} 『Tôi đang ứng cử vào vị trí Hội trưởng Hội học sinh.』 // \{Tomoyo} "I'm announcing candidacy for the student council president." // \{智代}「生徒会長に立候補したんだ」 <0183> \{Sunohara} 『Hội trưởng Hội học sinh...?』 // \{Sunohara} "Student council president...?" // \{春原}「生徒会長…?」 <0184> \{Sunohara} 『Ahahahahaha!!』 // \{Sunohara} "Ahahahahaha!!" // \{春原}「あーはっはっはっはっはっ!」 <0185> \{Tomoyo} 『Không phải là nói đùa đâu.』 // \{Tomoyo} "It's not a joke." // \{智代}「冗談じゃないぞ」 <0186> \{Sunohara} 『ỐHỐHỐHỐHỐHỐHỐH!!!』 // \{Sunohara} "\size{30}\bEHHHHHH-------?!?!\size{}"\u // ! will overlap with " // \{春原}「\size{30}え゛ぇぇぇーーーーーーーっ!\size{}」 <0187> \{\m{B}} 『Đừng có gào rú lên thứ âm thanh quái gở không viết được ra giấy thế.』 // \{\m{B}} "Don't scream random crap like that." // \{\m{B}}「字で書けない叫び声をあげるな」 <0188> \{Sunohara} 『Này, chúng ta đang cặp kè với Hội trưởng Hội học sinh sao?!』 // \{Sunohara} "Hey, you, you're this close to the student council?!" // \{春原}「んな、おまえっ、こんな身近な奴が生徒会長だとぅ!?」 <0189> \{Tomoyo} 『Ờ, đúng vậy. Sao thế? Anh không thích à?』 // \{Tomoyo} "Yeah, that's right. What's wrong? You don't like it?" // \{智代}「ああ、そうだ。どうした。不服か」 <0190> \{Sunohara} 『Không thích...? Không chỉ không thích... <0191> ... <0192> ... <0193> \ Anh... không thích——!!』 // \{Sunohara} "Don't like it or whatever... \wait{300}... \wait{300}... \wait{300}... I don't like it--!!" // \{春原}「不服も何も…\p…\p…\p不服だぁーっ!」 <0194> \{\m{B}} 『Vốn từ vựng của mày nghèo nàn quá.』 // \{\m{B}} "You're speechless, aren't you?" // \{\m{B}}「ボキャないね、おまえ」 <0195> \{Sunohara} 『Lúc nào cũng bám đuôi bọn này, và giờ lại lòi ra là sắp làm Hội trưởng Hội học sinh?!』 // \{Sunohara} "Sticking with us like this, only to be part of the student council in the end?!" // \{春原}「僕たちに付きまとって、果ては生徒会長になるだって!?」 <0196> \{Sunohara} 『Cứ như là quấy rối nhau vậy! Hay giáo viên phái em tới để theo dõi bọn này?!』 // \{Sunohara} "This is like harassment! Or maybe you were approached by the officials to spy on us?!" // \{春原}「嫌がらせか何かかっ! それとも先公に頼まれて、僕たちを監視してるのか!?」 <0197> \{Tomoyo} 『Không, không phải như anh nghĩ đâu...』 // \{Tomoyo} "No, it's nothing like that..." // \{智代}「いや、そういうわけではないが…」 <0198> \{Sunohara} 『Thật không...? Hay là trước giờ cô em vẫn báo cáo nhất cử nhất động của bọn này cho nhà trường?』 // \{Sunohara} "Are you serious... up until now, you haven't been reporting every single thing about us?!" // \{春原}「本当かよ…今までだって、逐一報告してたんじゃないのかっ?」 <0199> \{Tomoyo} 『Xin hãy tin tôi.』 // \{Tomoyo} "Please believe me." // \{智代}「信じてほしい」 <0200> \{\m{B}} 『Tin em nó đi.』 // \{\m{B}} "Believe her." // \{\m{B}}「信じてやれよ」 <0201> \{Sunohara} 『Cả mày cũng vậy à,\ \ <0202> ?!』 // \{Sunohara} "What, you too, \m{A}?!" // \{春原}「なんだよ、\m{A}までよっ」 <0203> \{Tomoyo} 『Sunohara, bình tĩnh lại đi.』 // \{Tomoyo} "Sunohara, calm down." // \{智代}「春原、落ち着いてくれ」 <0204> \{Tomoyo} 『Mà tôi cũng mới chỉ ứng cử thôi, thế nên tôi vẫn chưa vào Hội học sinh.』 // \{Tomoyo} "Besides, I've only announced candidacy, so I'm still not in the council yet." // \{智代}「そもそも、立候補しただけで、まだ生徒会に入ったというわけではない」 <0205> \{Sunohara} 『Nhưng anh thấy em có vẻ chắc thắng lắm.』 // \{Sunohara} "But you don't seem reluctant at all about it." // \{春原}「でも、入る気はマンマンなわけだ」 <0206> \{Tomoyo} 『Ờ.』 // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「ああ」 <0207> \{Sunohara} 『Chậc... vậy đằng nào chẳng thế?』 // \{Sunohara} "Tch... then, isn't that the same thing?" // \{春原}「ちっ…なら一緒じゃん」 <0208> \{Tomoyo} 『Anh phản ứng y hệt\ \ <0209> \ vậy.』 // \{Tomoyo} "You have the same reaction as \m{B}." // \{智代}「\m{B}と同じ反応をするんだな」 <0210> \{Sunohara} 『Sao cơ,\ \ <0211> \ cũng nghĩ như anh à?』 // \{Sunohara} "What, \m{A} and I have the same opinion?" // \{春原}「なんだ、\m{A}も僕と同意見なんじゃん」 <0212> \{\m{B}} 『Tao không phủ nhận đâu.』 // \{\m{B}} "Though I wasn't negative about it." // \{\m{B}}「否定はしねぇけど」 <0213> Đúng lúc ấy, chuông reo. // At that moment, the bell rang. // その時、チャイムが鳴った。 <0214> Giờ nghỉ trưa... // Lunch... // 昼休み…。 <0215> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0216> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0217> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0218> ...Bầu không khí thật nặng nề. // ... the atmosphere's heavy. // …空気が重い。 <0219> Ngay cả Tomoyo cũng không bày trò nghịch ngợm nữa, mà chỉ yên lặng ăn bữa trưa của mình. // Even Tomoyo finds it useless to tease anyone, and remains quiet while eating her lunch. // 智代も、悪戯などしようとせず、黙って自分の昼ご飯を食べている。 <0220> \{Sunohara} 『Chắc chắn là em sẽ đắc cử.』 // \{Sunohara} "You'll definitely win." // \{春原}「きっと、当選するよ、おまえ」 <0221> Sunohara nhảy thẳng vào vấn đề. // Sunohara boldly talks about the subject. // あえて、春原はその話題を口にした。 <0222> \{Tomoyo} 『Sao anh nghĩ vậy?』 // \{Tomoyo} "Why do you think that?" // \{智代}「どうして、そう思う」 <0223> \{Sunohara} 『Chẳng có gì ngáng đường em cả.』 // \{Sunohara} "There's nothing that stands in your way." // \{春原}「おまえは、曲がったところがないからな」 <0224> \{Sunohara} 『Em là kiểu người sẽ cầm đầu thiên hạ.』 // \{Sunohara} "You're the kind of person that'll stand up and rise above everyone else." // \{春原}「そういう奴は得てして、人の上に立っちまうんだよ」 <0225> \{Tomoyo} 『Người thuộc Hội học sinh không có bá đạo như vậy đâu.』 // \{Tomoyo} "Là một học sinh trong hội học sinh cũng đâu cần phải hoàn mĩ đến vậy." // \{Tomoyo} "A student in the council isn't anyone who's almighty." // \{智代}「生徒会は生徒の上に立っているわけじゃない」 <0226> \{Sunohara} 『Đứng nhìn từ dưới lên thì phải khác chứ!』 // \{Sunohara} "Of course it'll seem that way when you look from below like that!" // \{春原}「下から見れば、そう見えるんだよっ」 <0227> \{Sunohara} 『Thêm cả, lúc nãy anh có đi điều tra...』 // \{Sunohara} "And before that, there was someone collecting info..." // \{春原}「それにさっき、情報を集めてみたらさ…」 <0228> \{Sunohara} 『Nó nói chẳng còn ai khác gây tiếng vang như em cả.』 // \{Sunohara} "There's only one person who's that useful." // \{春原}「他にめぼしい奴はいないってさ」 <0229> \{Tomoyo} 『Ai nói cơ?』 // \{Tomoyo} "Who?" // \{智代}「誰が」 <0230> \{Sunohara} 『Cái đứa nắm rõ tình hình khối năm hai hơn anh, ít ra là thế.』 // \{Sunohara} "The second year guys know better than me." // \{春原}「僕より、2年の連中に詳しい奴さ」 <0231> \{Sunohara} 『Nó nói việc em đắc cử đã được quyết định luôn rồi.』 // \{Sunohara} "They just decide stuff like you do." // \{春原}「そいつも、おまえで決まりじゃないかって」 <0232> \{Sunohara} 『Bất chợt chuyển đến vào mùa xuân và trở thành gương mặt đại diện cho trường. Quá xứng danh vai chính.』 // ở dưới đã nói là "they" ở đây chả hiểu nói về ai nhưng mà không dám đổi nên dịch thế này // \{Sunohara} "They'd suddenly appear during spring, become the school heroine, the talk of the town."* // "They'd" makes no sense, it still refers to "second year guys" // \{春原}「颯爽とこの春から現れて、話題をかっさらっていった学園のヒロイン」 <0233> \{Sunohara} 『Mọi người còn biết bầu cho ai nữa ngoài em bây giờ?』 // \{Sunohara} "No one's going to vote for such a person." // \{春原}「そんな奴を差し置いて、誰に投票するよ」 <0234> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0235> \{Sunohara} 『Sao, em không thích điều đó à?』 // \{Sunohara} "What, you're not happy about it?" // \{春原}「なんだ、うれしくないのか?」 <0236> \{Sunohara} 『Em nên cảm thấy vui mới đúng chứ.』 // \{Sunohara} "You should honestly be happy." // \{春原}「素直に喜べよ」 <0237> \{Tomoyo} 『Phức tạp lắm. Tôi không thể thật lòng thấy vui được.』 // \{Tomoyo} "It's complicated. I can't be sincerely happy." // \{智代}「複雑なんだ。素直になんて、喜べない」 <0238> \{Sunohara} 『Tại sao?』 // \{Sunohara} "Why?" // \{春原}「どうして」 <0239> \{Tomoyo} 『Mà rốt cuộc, cái không khí nặng nề này là sao?』 // \{Tomoyo} "Besides, what's with this heavy atmosphere?" // \{智代}「そもそも、どうしてこんなに空気が重いんだ」 <0240> \{Sunohara} 『Là lỗi của em còn gì?』 // \{Sunohara} "That's your fault, isn't it?" // \{春原}「そりゃ、おまえのせいだろうよ」 <0241> \{Tomoyo} 『Vì thế...』 // \{Tomoyo} "That's why..." // \{智代}「だからだ…」 <0242> \{Sunohara} 『Hở?』 // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原}「あん?」 <0243> \{Tomoyo} 『Vì thế mà tôi mới nói là phức tạp.』 // \{Tomoyo} "That's why I said it's complicated." // \{智代}「だから、複雑だと言ったんだ」 <0244> \{Tomoyo} 『Sẽ buồn lắm nếu mỗi ngày đều thế này.』 // \{Tomoyo} "It'd be sad if every day became like this." // \{智代}「こんな毎日になってしまうのが、悲しい」 <0245> \{Sunohara} 『Hở...?』 // \{Sunohara} "Huh...?" // \{春原}「はぁ…?」 <0246> Sunohara há hốc mồm. // Sunohara angles his mouth. // 春原があんぐりと口を開ける。 <0247> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan... không lẽ em định sẽ tiếp tục tới đây sau khi thành Hội trưởng Hội học sinh à?』 // \{Sunohara} "Tomoyo-chan... it can't be that you came here even though you planned to be on the student council?" // Alt - "Tomoyo-chan... could it be that you're actually still planning on coming here after becoming president of the student council?" - Kinny Riddle // \{春原}「智代ちゃん…キミね、まさか生徒会長になっても、ここに来るつもり?」 <0248> \{Tomoyo} 『Sao, tôi không thể à?』 // \{Tomoyo} "What, I can't?" // \{智代}「なんだ、ダメなのか?」 <0249> \{Sunohara} 『Kaaaa...』 // \{Sunohara} "Kaaahh..." // \{春原}「かぁぁーっ…」 <0250> Sunohara đưa tay che mặt, thở dài. // Sunohara puts a hand to his face, sighing. // 春原が顔を手で押さえて、ため息をつく。 <0251> \{Tomoyo} 『Tôi muốn đến đây.』 // \{Tomoyo} "I wanted to come here." // \{智代}「ここに来たいんだ」 <0252> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』 // \{Sunohara} "Why?" // \{春原}「どうして」 <0253> \{Tomoyo} 『Vì tôi thấy vui.』 // \{Tomoyo} "Because it's fun." // \{智代}「楽しいからだ」 <0254> \{Sunohara} 『Bọn anh chẳng thấy vui chút nào!』 // \{Sunohara} "It's not fun for me at all!" // \{春原}「こっちは楽しくねぇよっ」 <0255> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「そうか…」 <0256> Tôi im lặng suốt bữa ăn. // I stay silent the entire time. // 俺はずっと黙っていた。 <0257> ...Tan học. // ... after school. // …放課後。 <0258> \{Sunohara} 『Tao sẽ về nhà một mình.』 // \{Sunohara} "I'll be going home alone." // \{春原}「先、帰るからな」 <0259> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <0260> Sunohara rời lớp, còn không nhìn vào mắt tôi một lần. // Sunohara leaves the classroom, our eyes not meeting. // 目も合わせずに、春原は教室を出ていった。 <0261> Cứ như thể nó trách tôi vì chọn gái bỏ bạn vậy. // It's like a friend that's blamed me because of a girl. // まるで、友より女をとったことを非難するかのように。 <0262> Tôi có thể hiểu rõ tại sao Sunohara bất mãn với chuyện Tomoyo muốn tham gia Hội học sinh. // I can understand Sunohara's contempt for Tomoyo wanting to enter the council. // 生徒会を目指す智代を受け入れられない春原の気持ちもわかる。 <0263> Tôi còn ngồi đây đơn giản vì đang cố gắng thỏa mãn những ham muốn ích kỷ của mình với tư cách là người yêu của cô ấy. // I only remained here because of my relationship with her as a lover. // 俺は、恋人同士という関係で私欲を満たせているから、一緒に居られているだけだ。 <0264> Nếu không tôi cũng đã bỏ mặc Tomoyo giống như Sunohara rồi. // If not for that, I would have left Tomoyo just like Sunohara did. // でなければ、春原と同じように、俺も智代から離れていたはずだ。 <0265> \{Tomoyo} 『 <0266> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0267> \{Tomoyo} 『Em bất ngờ lắm.』 // \{Tomoyo} "I'm really shocked." // \{智代}「正直、ショックだった」 <0268> \{Tomoyo} 『Em cứ nghĩ Sunohara lúc nào cũng vui vẻ thích đùa.』 // \{Tomoyo} "I thought Sunohara would always be that funny type of character." // \{智代}「春原は、いつだってチャラチャラした奴だと思ってた」 <0269> \{Tomoyo} 『Chưa bao giờ em nghĩ anh ấy lại tức giận vì chuyện đó đến vậy.』 // \{Tomoyo} "I never thought that he'd be so serious about that." // \{智代}「あんなに真剣に嫌がるなんて、思わなかった」 <0270> \{\m{B}} 『Hẳn rồi...』 // \{\m{B}} "Indeed..." // \{\m{B}}「だな…」 <0271> Tôi tựa vào cửa sổ và ôm Tomoyo từ phía sau. // I hug Tomoyo from behind, facing the window. // 俺は窓に背を預けて、智代を背後から抱いていた。 <0272> \{\m{B}} 『Nhưng đó là điều em cần phải làm, đúng không?』 // \{\m{B}} "But it's something you have to do, isn't it?" // \{\m{B}}「でも、やらないといけないんだろ?」 <0273> Tôi nhận ra giọng mình không có tí cảm xúc nào. // Words without sentiment. I know that myself. // 感情がこもっていない言葉。自分でもわかる。 <0274> \{Tomoyo} 『Ừm... đúng vậy.』 // \{Tomoyo} "Yeah... that's right." // \{智代}「うん…その通りだ」 <0275> Biết ngay cô ấy sẽ đáp lại thế mà. // An expected answer. // 予想通りの答え。 <0276> \{\m{B}} 『Tomoyo...』 // \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}}「智代…」 <0277> Tôi thì thào vào tai cô ấy, và cô quay mặt về phía tôi. // Whispering close to her ear, my face comes beside hers. // 耳元で囁くと、顔が横を向いた。 <0278> Môi chúng tôi chạm nhau. // And then our lips meet. // その口に自分の口を合わせた。 <0279> \{Tomoyo} 『Mmm...』 // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「ん…」 <0280> Được bao bọc trong mùi hương của Tomoyo... nếu cứ như thế này mãi thì tốt quá. // I just want to be like this... being enveloped in Tomoyo's scent. // 智代の匂いに包まれながら…ただ俺は、こうしていたいだけだった。 <0281> Tối đến, không biết phải đi đâu, tôi ghé vào phòng Sunohara. // At night, I go to Sunohara's room while no one is around. // 夜は、他にいくところもなく、俺は春原の部屋にいた。 <0282> \{Sunohara} 『Này... nếu con bé vào Hội học sinh, mày sẽ không dây dưa với nó nữa chứ?』 // \{Sunohara} "You know... if she enters the council, you can't be with her anymore, can you?" // \{春原}「おまえ…あいつが生徒会に入っても、一緒に居続けるんじゃねぇだろうなぁ?」 <0283> \{\m{B}} 『Đương nhiên là không.』 // \{\m{B}} "Of course not." // \{\m{B}}「いねぇよ」 <0284> Vì đã quyết vậy từ trước, nên tôi trả lời câu hỏi đó một cách dứt khoát. // It is something that was decided, which is why I didn't hesitate answering that. // 決めていたことだったから、俺は迷いもなく答えていた。 <0285> \{Sunohara} 『Đúng nhỉ... rõ như ban ngày còn gì. Xin lỗi vì đã hỏi một câu quá ngu.』 // \{Sunohara} "Indeed... it's obvious. Sorry for asking you something so stupid." // \{春原}「だよな…当然だよな。馬鹿なこと訊いて悪かったよ」 <0286> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0287> \{Sunohara} 『Cứ đà này con bé sẽ vào Hội học sinh thôi, và tụi mình sẽ sớm nhẹ gánh.』 // \{Sunohara} "Well, it'll be good riddance if this continues and she enters the council." // \{春原}「まぁ、この流れじゃ、あいつが生徒会に入ってさ、無事厄介払いできそうじゃん」 <0288> \{Sunohara} 『Đợi mọi chuyện yên xuôi rồi, hãy ăn mừng nhé.』 // \{Sunohara} "So for now, let's finish it and party later." // \{春原}「だったら、今度こそ打ち上げだな。乾杯しようぜ」 <0289> \{\m{B}} 『Ờ, được.』 // \{\m{B}} "Yeah, I guess." // \{\m{B}}「ああ、そうだな」 <0290> Tôi chỉ nói những lời nó muốn nghe, đoạn nằm dài ra sàn. // I lie down on the ground, not sharing his sentiments. // 俺は感情もなく相づちを打って、床に寝転がった。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.