Clannad VN:SEEN4415
Jump to navigation
Jump to search
Translation
Translator
Proof-reader
QC
Text
// Resources for SEEN3415.TXT #character 'Nữ sinh' // 'Female Student' #character '*B' #character 'Ryou' #character 'Học sinh' // 'Student' <0000> Chuông hết tiết vang lên. // The lesson ends with the ring of the school chimes. <0001> \{Nữ Sinh} "À..." // \{Female Student} "Um..." <0002> \{\m{B}} "... hửm?" // \{\m{B}} "... hmm?" <0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý. // A voice suddenly makes me turn my head. <0004> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Female Student} "Ah..." <0005> Fujibayashi Ryou...? // Fujibayashi Ryou...? <0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà. // She's the class representative. <0007> Chính xác thì cô ấy bị bầu làm lớp trưởng. // Or rather, to be precise, she was voted in... <0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô ấy có một người chị sinh đôi tên là Kyou. // If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister. <0009> Cô ấy tiến về phía bàn tôi, vừa đi vừa quan sát xung quanh một cách rụt rè. // Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk. <0010> \{Ryou} "À... ừm..." // \{Ryou} "Uh... um..." <0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?" // \{\m{B}} "... what?" <0012> \{Ryou} "À... cái này..." // \{Ryou} "Ah... um... here..." <0013> Cô ấy đưa tôi một xấp giấy. // She presents a sheet of paper to me. <0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?" // \{\m{B}} "... A love letter?" <0015> \{Ryou} "Ơ? Không, không phải..." // \{Ryou} "Eh? No, it's no--..." <0016> \{\m{B}} "Tôi không ngờ bạn bạo dạn đến thế." // \{\m{B}} "I didn't think you were that bold." <0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa tôi những thứ như thế." // \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this." <0018> \{Ryou} "A... nó... đâu phải là thư tình..." // \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..." <0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho tôi như vậy không hay chút nào...." // \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..." <0020> \{Ryou} "Không... không phải thư đe dọa..." // \{Ryou} "It's... not a death threat..." <0021> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0022> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." <0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?" // \{\m{B}} "A challenge?" <0024> \{Ryou} "~~~..." // \{Ryou} "~~~..." <0025> Thụp... // Thud... <0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi. // Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest. <0027> \{Ryou} "Nó... là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay." // \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning." <0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật." // \{\m{B}} "That's it? How boring." <0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn mà chẳng thèm ngó qua. // I take the printout and shove it inside my desk without looking at it. <0030> Có xem cũng chẳng để làm gì. // It probably isn't worth seeing, anyway. <0031> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." <0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?" // \{\m{B}} "What, is there something else?" <0033> \{Ryou} "À... ừm... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ." // \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time." <0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn." // \{\m{B}} "... it's none of your business, really." <0035> \{Ryou} "Nhưng mà... ừm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên..." // \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..." <0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?" // \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?" <0037> \{Ryou} "Mình không có ý đó..." // \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..." <0038> \{Ryou} "... nhưng..." // \{Ryou} "... um..." <0039> Đôi mắt cô ấy trĩu xuống. // Her eyes are becoming misty. <0040> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0041> Hình như tôi hơi quá đáng. // Maybe I was a little rough. <0042> Xin lỗi // Apologize to her <0043> Im lặng // Ignore her <0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi nói hơi quá." // \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much." <0045> \{Ryou} "Không... là do mình làm phiền bạn trước..." // \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..." <0046> \{Ryou} "... xin lỗi..." // \{Ryou} "... sorry..." <0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." <0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... mình không khóc..." // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." <0049> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. /// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. <0050> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc. // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. <0051> \{\m{B}} "... được rồi, tôi sẽ tiếp thu lời khuyên của bạn." // \{\m{B}} "... well, I'll take your advice." <0052> \{Ryou} "À... v-vâng..." // \{Ryou} "Ah... o-okay..." <0053> \{Ryou} "Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn." // \{Ryou} "But... if you can... try not to be late." <0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi. // With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket. <0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về. // Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them. <0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch... // Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle... <0057> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--... // Shuffle, shuffle, shuffle, shu--... <0059> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." <0060> Tạch-tách... // Clatter... <0061> Các lá bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất. // Her cards fall all over the ground. <0062> \{Ryou} "A... a... ư~~..." // \{Ryou} "Ah... ah... umm~..." <0063> Cô ấy nhanh chóng gom lại và tiếp tục xáo. // She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again. <0064> Xem ra lần này ổn rồi. // Seems she got it right this time. <0065> Rồi cô ấy xòe bài ra, tạo hình quạt và để chúng trước mặt tôi. // She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me. <0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?" // \{\m{B}} "... huh? What...?" <0067> \{Ryou} "... à... mời." // \{Ryou} "... um... please." <0068> \{\m{B}} "... muốn tôi rút một lá à?" // \{\m{B}} "... you want me to pick one?" <0069> \{Ryou} "Ba... bạn hãy rút ba lá..." // \{Ryou} "P-pick three cards, please..." <0070> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa... // I don't know what the hell is going on... <0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng? // Is she going to show me a magic trick? <0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá. // Anyway, I pick out the three cards. <0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem." // \{Ryou} "Please show them to me." <0075> \{\m{B}} "Nè." // \{\m{B}} "Here." <0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút. // She carefully inspects the cards I picked. <0077> \{Ryou} "... a..." // \{Ryou} "... ah..." <0078> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Hm?" <0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn." // \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow." <0080> ... muốn gây sự với tôi sao? // ... is she trying to pick a fight with me or something? <0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo tôi không nên đi muộn sao? Cái trò này là sao?" // \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?" <0082> \{Ryou} "À... thì... bạn sẽ gặp một bà cụ. Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn." // \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..." <0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng." // \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment." <0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?" // \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!" <0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài và chuyên dùng cho việc bói toán.}." // \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!" <0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng và kí hiệu đơn lẻ này sao?" // \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?" <0087> \{Ryou} "Chỉ là... linh cảm... của con gái..." // \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..." <0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao.... // Sixth sense in full power... <0089> Mà, cô ấy cũng khá quả quyết... // Even more, she's pretty confident... <0090> \{\m{B}} "... có khi nào bạn không muốn tôi đi học?" // \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?" <0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế....." // \{Ryou} "T-that's not it..." <0092> \{Ryou} "Chỉ là... cách định mệnh được tiên đoán thôi..." // \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..." <0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai tôi sẽ không đi muộn." // \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow." <0094> \{Ryou} "Hả?" // \{Ryou} "Eh?" <0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi." // \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing." <0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..." // \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..." <0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn." // \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble." <0098> \{\m{B}} "Không, tôi sẽ bỏ mặc bà ta." // \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone." <0099> \{Ryou} "Nhưng..." // \{Ryou} "But..." <0100> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong... <0101> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." <0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi." // \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat." <0103> \{Ryou} "... ừ... ừm..." // \{Ryou} "... o... okay..." <0104> Fujibayashi quay về chỗ, trông dáng vẻ hơi thất vọng. // Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat. <0105> Thật là... \pmình mới là người phải thất vọng... // Geez... I'm the one who's becoming depressed here... <0106> \{Ryou} "À..." // \{Ryou} "Um..." <0107> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "What?" <0108> \{Ryou} "Bạn không cần... để ý đến lời bói toán của mình đâu." // \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made." <0109> Nói xong, cô ấy chậm rãi trở về chỗ. // After saying that, she slowly returns to her seat. <0110> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0111> Có khi nào cô ấy muốn gây sự với mình...? // Maybe she really is trying to pick a fight with me...? <0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng. // The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little. <0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." <0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...." // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." <0115> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. // I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. <0116> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc. // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. <0117> Tôi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ. // I rest my chin on my hand and look outside the window. <0118> Dù sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này. // I don't plan on continuing this conversation anyway. <0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi. // That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves. <0120> ... hình như, cô ấy còn muốn nói điều gì đó...? // ... maybe, she still had something to say to me...?
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.