Clannad VN:SEEN3509
Jump to navigation
Jump to search
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN3509.TXT #character '*B' #character 'Kyou' #character 'Sunohara' #character 'Ryou' <0000> Mùng 9 tháng 5 (thứ 6) // May 9 (Friday) <0001> Đúng là một buổi sáng... thảm hại. // It was the worst... waking up. <0002> Cảm thấy đầu hơi nhức, tôi đưa tay lên trán, và bật dậy. // Pushing down on my forehead where I felt a headache, I lift myself up. <0003> \{\m{B}} "... Mình phải làm sao bây giờ..." // \{\m{B}} "... What the hell should I do..." <0004> Vừa tự nhủ, tâm trí tôi lại hiện lên giấc mơ mà tôi vừa được thấy. // I murmur that, trying to remember the dream I had just now. <0005> Không hiểu sao, Kyou ở đó... và tôi đang ôm cô ấy trong lòng... // Somehow, Kyou was there... and I was embracing her... <0006> Không nói một lời, không một nụ hôn... chỉ vậy, và chỉ có vậy, ôm chặt lấy cô ấy, trong mơ. // Not saying anything, or bringing our faces together... just, and only just, a dream of embracing her. <0007> Và... Fujibayashi cũng ở đó, dõi mắt theo chúng tôi... // And... Fujibayashi was there, watching us... <0008> Không nói một lời... Không một âm thanh nào phát ra... như thể cô ấy đang khóc trong câm lặng... // Making no sound... making no voice... probably crying... <0009> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Sigh..." <0010> Tôi uể oải nhìn đồng hồ, cố gắng đẩy hết cái cảm giác khủng khiếp kia ra khỏi người. // I slowly look at the time, wringing that terrible atmosphere out of my lungs. <0011> Từ khi bắt đầu hẹn hò với Fujibayashi, có lẽ đây là lần đầu tiên tôi đi học muộn. // This would be the first time I'm late ever since I started going out with Fujibayashi. <0012> Khung cảnh mà tôi vẫn rất quen thuộc mỗi khi đến trường. // The scenery I'm used to, while going to school. <0013> Cái khung cảnh mà tôi vẫn thường được thấy... // The scenery I used to see... <0014> Cũng giống như tôi trước kia... // Just like I used to be... <0015> Dù vậy... mỗi bước đi của tôi lại có cảm giác hết sức nặng nề. // Even then... I felt heavy, walking like that. <0016> Đi học muộn như thế này khiến tôi cảm thấy hơi có lỗi với Fujibayashi. // I'd feel guilty about Fujibayashi, being late like this. <0017> Không... không hoàn toàn như vậy... // No... it's different... <0018> Cái tôi thấy có lỗi không phải ở đó... // My guilt is placed elsewhere... <0019> Mà chính là ở giấc mơ kia--... giấc mơ mà tôi đã gặp lúc sáng... // It's the dream that--... I saw this morning... <0020> Chính điều đó khiến cho tôi cứ thấp thỏm không yên từ nãy đến giờ... // The very thing that's been bugging me... <0021> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0022> Tôi dừng lại. // I stop. <0023> Đến trường rồi. // I've finished making my way to the school. <0024> Dù vậy... cũng không thể vào lớp như thế này được.. // Even then... I can't enter the classroom like this. <0025> Fujibayashi... ở trong đó. // Fujibayashi's... there. <0026> Tôi... tôi sẽ phải thể hiện một khuôn mặt như thế nào trước cô ấy đây... // I... what kind of face would I make, the way I am... <0027> // \size{40}Shudder!\shake{7}\size{} <0028> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Guaah!!" <0029> Bất thình lình, có một cái gì đó đâm thẳng vào chân tôi. // All of a sudden, I feel something strike my leg. <0030> Cú va chạm cực mạnh, và cơn đau thì khỏi phải nói. // The pain from the impact was great. <0031> Tôi lộn nhào, và ngã lăn ra đất. // I spin, falling flat on my back. <0032> Và trên đầu tôi. // And hit my head. <0033> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0034> Bầu trời thật đẹp... // The sky's beautiful... <0035> Chỉ một màu xanh... trải dài... // Nothing but blue... spreading out... <0036> Những đám mây cứ lững lờ trôi--... // The white clouds slowly drift to the right--... <0037> \{\m{B}} "Này, làm ăn cái kiểu gì thế hả?!" // \{\m{B}} "Hey, what the hell was that just now?!" <0038> Tôi vừa quát vừa lồm cồm bò dậy. // I scream that as I get up. <0039> \{Kyou} "Xin lỗi, tôi không kịp thấy cậu!" // \{Kyou} "I'm sorry, I didn't see ahead!" <0040> Cô ta nói với cái vẻ mặt chẳng khác nào vừa ám sát hụt tôi xong. // She says that with a face that looks like an unsatisfied assailant. <0041> \{\m{B}} "S... sao cô...!" // \{\m{B}} "W... why you...!" <0042> \{\m{B}} "Thế này nếu là trẻ con hay ông bà già nào đó thì cô định tránh bằng niềm tin à?!" // \{\m{B}} "If it's like that, what the hell would you do if it were kids, or a grandpa or grandma?!" <0043> \{Kyou} "Có sao đâu nào. Tôi không để ý phía trước nên tất nhiên tôi phải chắc chắn rồi mới đi chứ." // \{Kyou} "It's okay. I didn't see ahead, so I had to make sure." <0044> \{\m{B}} "Chắn chắn kiểu đó thì ăn cám à..." // \{\m{B}} "Making sure that way is no good..." <0045> \{\m{B}} "... mà này... thế thì lần sau dừng xe lại rồi tha hồ chắc chắn!" // \{\m{B}} "... Hey... if you're gonna make sure, stop!" <0046> \{Kyou} "Còn lâu! Nếu thế thì lốp xe bị mòn nhanh lắm!" // \{Kyou} "No way! If I do that, the tires are gonna wear out!" <0047> \{\m{B}} "Cái lốp nhà cô với tôi, cái nào qua--..." // \{\m{B}} "Tires or me, which is more importa--.." <0048> \{Kyou} "Lốp xe, tất nhiên." // \{Kyou} "Tires." <0049> Trả lời còn sớm hơn tôi tưởng đến hai giây... // Her response was about two seconds early... <0050> Mà còn nữa, tôi đang đau sắp chết đây... // Even more, I'm hurt... <0051> \{\m{B}} "... À mà, cô lại đi xe máy đến trường nữa à?" // \{\m{B}} "... And so, you come with your bike to school again?" <0052> \{Kyou} "Cậu cũng đang đi muộn thì có tư cách gì mà nói tôi." // \{Kyou} "Don't say that when you're late as well." <0053> \{\m{B}} "Tôi đang đi bộ cơ mà." // \{\m{B}} "I've only been walking." <0054> \{Kyou} "Oh~ thế cố lên nhé!" // \{Kyou} "Oh~ good work there." <0055> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0056> Chẳng hiểu sao... duy trì cuộc nói chuyện này có vẻ khó hơn tôi tưởng. // Somehow... it seems keeping up this conversation is a little bit difficult. <0057> \{Kyou} "" // \{Kyou} "........." <0058> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0059> \{Kyou} "Chào nhé..." // \{Kyou} "Later..." <0060> // Vroom... pat pat pat pat... <0061> Kyou nhấn ga, lượn vòng quanh tôi và phi thẳng mà thậm chí gần như không thèm bóp phanh. // Kyou pushes the accelerator, going around me and heading off, without really any grip. <0062> Cũng lại phi mất hút như mọi khi, huh... // Her usual dashing off isn't there...はなく…。 <0063> Nhưng lần này, cô ấy ngoái đầu lại nhìn tôi, khiến tay lái dần lạng choạng... // She glances over her shoulder at me, driving unsteadily... <0064> // Crash!\shake{1} <0065> ... Hậu quả là cô ấy đâm phải một cái bốt điện thoại... // ... She hit a telephone pole... <0066> \{\m{B}} "Ê... Kyou?!" // \{\m{B}} "Hey... Kyou?!" <0067> Tôi vội chạy tới, Kyou lúc này đã ngã xõng xoài bên cạnh chiếc xe trên mặt đất. // I run to Kyou, who's fallen down to the ground with the bike. <0068> \{\m{B}} "Ê, Kyou?! không sao chứ?!" // \{\m{B}} "Hey, Kyou?! You okay?!" <0069> \{Kyou} "" // \{Kyou} "Ow ow ow ow...." <0070> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Kyou...?" <0071> \{Kyou} "Đầu gối tôi bị thương rồi..." // \{Kyou} "I hit my knee..." <0072> \{\m{B}} "Đứng được không?" // \{\m{B}} "Can you stand?" <0073> \{Kyou} "" // \{Kyou} "Yeah... \p <0074> \{Kyou} "Này! Vậy cái xe tôi có làm sao không?!" // \{Kyou} "Hey! B-besides that, what about the bike?!" <0075> \{\m{B}} "Mặc kệ nó đi, cô lo cho bản thân trước đã!" // \{\m{B}} "Don't worry about that, you come first!" <0076> \{Kyou} "Tôi không sao, thật mà! Thế còn cái xe?!" // \{Kyou} "I'm fine, okay?! So how's the bike?!" <0077> \{\m{B}} "Cái xe thì..." // \{\m{B}} "The bike is..." <0078> Tôi nhìn về phía chiếc xe lăn kềnh trên đường. // I look to the side. <0079> Có vẻ nó bị vỡ chỗ nào đó rồi... // A part of the bike seems to have broken off... <0080> Cái bánh sau vẫn đang yếu ớt quay nốt những vòng cuối cùng. // The rear wheel feebly rolls round and round. <0081> \{\m{B}} "Có vẻ vành sau bị hỏng thì phải." // \{\m{B}} "The rear seems to be broken." <0082> \{Kyou} "" // \{Kyou} "Ehhhhh?!" <0083> Cô ấy rên rỉ và cố đứng dậy. // She shrieks, getting up. <0084> \{Kyou} "" // \{Kyou} "Ow...!" <0085> Nhưng cũng chỉ đến thế, cô ấy lại ngồi thụp xuống ngay sau đó. // Then, she stops, sitting down instead. <0086> \{\m{B}} "Ngu vừa thôi chứ, cố thế để làm gì?!" // \{\m{B}} "You idiot, don't force yourself!" <0087> \{Kyou} "Nhưng, cái xe..." // \{Kyou} "But, the bike..." <0088> \{\m{B}} "Chỉ có cái vành có vấn đề thôi, còn lại không sao hết." // \{\m{B}} "It's just the rear that's broken, everything else's fine." <0089> \{Kyou} "Nhưng..." // \{Kyou} "But..." <0090> \{\m{B}} "Cô đi chậm vậy nên dù có đâm phải cái gì cũng không đến nỗi đâu." // \{\m{B}} "At that speed, hitting anything should be okay." <0091> \{Kyou} "" // \{Kyou} "........." <0092> \{\m{B}} "Đứng dậy được không?" // \{\m{B}} "Can you get up?" <0093> \{Kyou} "" // \{Kyou} "Yeah..." <0094> Tôi chìa tay ra giúp, Kyou nhận ra và đón lấy, để cho tôi đỡ cô ấy đứng dậy. // Kyou notices the hand that I lent to her, and grabs onto it and pulls herself up. <0095> Và rồi, đặt tay kia vào trong túi, tôi lại gần kiểm tra chiếc xe. // I put my other hand in my pocket, and come beside the fallen bike. <0096> \{\m{B}} "Xem nào..." // \{\m{B}} "Well then..." <0097> Chúng tôi dựng nó dậy. // We move it. <0098> \{Kyou} "C...cảm ơn cậu..." // \{Kyou} "T... thank you..." <0099> \{\m{B}} "Nổ máy như thế nào đây?" // \{\m{B}} "How do I rev the engine?" <0100> \{Kyou} "Cậu bóp tay phanh bên trái, rồi nhấn nút ga trên tay cầm bên phải." // \{Kyou} "Grip the left brake, and press the switch on the right handle." <0101> \{\m{B}} "Thế này hả?" // \{\m{B}} "Like this?" <0102> // Whirrrrrr... whirrr... <0103> \{\m{B}} "... Sao không thấy gì cả?" // \{\m{B}} "... Nothing's happening?" <0104> \{Kyou} "không thể nào... chẳng lẽ hỏng rồi sao...?" // \{Kyou} "No way... is it broken...?" <0105> // Whirrrr... whirr... whirrrr... <0106> // Whirr, whirr... \wait{1000}pop... \wait{100}putter... putter, putter, putter... <0107> \{\m{B}} "Oh? Nổ máy rồi!" // \{\m{B}} "Oh? It's going, it's going!" <0108> // Vroom! Vroom! <0109> \{Kyou} "Thật may quas~... không đời nào có chuyện chiếc xe mới mua một tháng mà đã hỏng cả." // \{Kyou} "I'm glad~... there's no way this could break down in a month after buying it." <0110> \{\m{B}} "Mua được nó cũng đâu phải là rẻ..." // \{\m{B}} "This ain't something cheap you bought..." <0111> \{\m{B}} "Bỏ qua đi, chân cô thế nào rồi?" // \{\m{B}} "Besides that, how's your leg?" <0112> \{Kyou} "Ah, Uhm. Không sao rồi." // \{Kyou} "Ah, yeah. It's fine." <0113> \{\m{B}} "Vậy thì tốt..." // \{\m{B}} "I see..." <0114> \{Kyou} "... Uhm..." // \{Kyou} "... Yeah..." <0115> Chỉ có thế, và không ai biết nói gì hơn nữa. // And our conversation pauses there. <0116> Âm thanh của chiếc xe nổ máy vang lên như hòa vào cái không khí trầm lắng lúc này. // The sound of the bike's engine echoes in rhythm with the brooding atmosphere. <0117> Như thể nó đang cố thể hiện bản thân với Kyou vậy. // As if to reveal itself to Kyou, no matter what. <0118> Tôi không hoàn toàn thấy được khuôn mặt cô ấy. // I don't directly see her face. <0119> Ngày hôm qua... // Yesterday... <0120> \{Kyou} "Coi nào, bổn phận của bạn trai là cậu phải biết nghĩ cho con bé mới phải." // \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her." <0121> \{Kyou} "Khiến bạn gái mình cảm thấy bất an là không được đâu đó." // \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?" <0122> \{Kyou} "Cậu không cần phải lo cho tôi đâu." // \{Kyou} "You can't worry about me at all." <0123> \{Kyou} "Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được." // \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't." <0124> \{Kyou} "Tôi ... không quá để tâm đến cậu lắm đâu, thật đấy!" // \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?" <0125>... Tôi vẫn nhớ như in nụ cười đau đớn ấy. // ... I remember that painful smile. <0126> \{Kyou} "" // \{Kyou} "\m{B}." <0127> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Hmm...?" <0128> \{Kyou} "Cảm ơn cậu, vì đã giúp tôi dựng chiếc xe lên." // \{Kyou} "Thanks, for moving the bike." <0129> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Y-yeah." <0130> \{Kyou} "Chào nhé--... tôi, đi trước đây." // \{Kyou} "Later--... I'll, be going on ahead." <0131> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Yeah..." <0132> Như thể vẫn còn do dự điều gì, cô ấy lên xe mà đôi vai như nặng trĩu. // Somehow hesitating, she droops her shoulders as she gets onto the bike. <0133> Cô ấy ngoái đầu nhìn tôi một lần nữa trước khi nổ máy. // She looks over her shoulder at me as she pushes the accelerator. <0134> // Pat pat pat pat pat pat pat... <0135> Tôi nhìn Kyou từ phía sau khi cô ấy dần đi khuất... // Kyou's back as she zooms off... <0136> Thay vì một Kyou như thường lệ... trong bóng hình nhỏ bé ấy... tôi chỉ thấy một cô gái đang chìm trong nỗi cô đơn... // As it becomes small... instead of the usual Kyou... I see a lonely person... <0137> // Ding, dong, ding, dong... <0138> \{Sunohara} "Okazaki, dậy đi chú em." // \{Sunohara} "\m{A}, wake up." <0139> \{\m{B}} "Hmm? Cái gì đấy...?" // \{\m{B}} "Hmm? Yeah...?" <0140> \{Sunohara} "Uwaah, nhìn mày thảm hại quá đấy. Trán đỏ bừng kìa." // \{Sunohara} "Uwaah, you look terrible. Your forehead's red." <0141> \{\m{B}} "Ah... không cần phải khen tao đâu..." // \{\m{B}} "Ah... don't praise me like that..." <0142> \{Sunohara} "Okazaki--? Mày vẫn còn mơ màng à?" // \{Sunohara} "\m{A}--? You're not awake yet?" <0143> \{\m{B}} "Ờ... hình như thế..." // \{\m{B}} "Yeah... probably... <0144> \{Sunohara} "Bố khỉ, trưa rồi. Đi kiếm cái gì ăn đi thôi." // \{Sunohara} "It's lunch, man. Let's hurry to the shop." <0145> \{\m{B}} "Ờ... được rồi..." // \{\m{B}} "Yeah... I guess..." <0146> Tôi đứng dậy và cùng Sunohara ra khỏi lớp. // I get up from my seat, and leave the classroom with Sunohara. <0147> \{Sunohara} "À đúng rồi, hôm nay mày không đi cùng Ryou-chan không sao chứ?" // \{Sunohara} "Oh yeah, is it okay to go without Ryou-chan today?" <0148> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0149> \{\m{B}} "Không.... cô ấy có việc pha--..." // \{\m{B}} "Nah... she had an appointme--..." <0150> // Clatter... <0151> \{Ryou} "" // \{Ryou} "\m{A}-kun." <0152> Bất thình lình, cánh cửa sau lưng tôi bật mở, và Fujibayashi bước ra. // All of a sudden, the door behind me opens, and Fujibayashi appears. <0153> \{Sunohara} "À, về vụ tin đồn..." // \{Sunohara} "Oh, about the rumors..." <0154> \{Ryou} "Huh...? Tin đồn gì cơ?" // \{Ryou} "Huh...? Rumors?" <0155> \{Sunohara} "Ah, cậu không cần để ý đâu. Mà cậu cần Okazaki hả?" // \{Sunohara} "Ah, don't worry about it. Besides that, you wanted \m{A}?" <0156> \{Ryou} "" // \{Ryou} "Ah... yes... um... \m{A}-kun..." <0157> \{Ryou} "Bạn có muốn bọn mình ăn cùng nhau không?" // \{Ryou} "Would you like to eat lunch together?" <0158> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0159> Tôi liếc sang Sunohara. // I glance at Sunohara. <0160> \{Sunohara} "Thế nhé, để ăn xong anh em mình nói chuyện tiếp." // \{Sunohara} "Well, I'll see you at the end of lunch." <0161> Vừa nói, cậu ta vừa vội vã chạy mất. // Saying that in haste, he quickly dashes down the hallway. <0162> Y như hôm qua, chạy như ma đuổi vậy... // He looks like he's running away, just like yesterday... <0163> \{Ryou} "Uh, um... anh nói: "việc phải làm"... là gì vậy ạ...?" // \{Ryou} "Uh, um... that appointment... what was that...?" <0164> \{\m{B}} "À, không, không có gì." // \{\m{B}} "Ah, it's nothing." <0165> \{\m{B}} "Mà thôi, mình đi ăn thôi. Để anh mua bánh cho." // \{\m{B}} "For now, let's go to the shop. I'll buy the bread." <0166> \{Ryou} "Ah, hôm nay không cần mua thêm đâu anh." // \{Ryou} "Ah, it's okay to leave that for today." <0167> \{\m{B}} "... không cần...?" // \{\m{B}} "... Okay...?" <0168> \{Ryou} "Em làm bữa trưa cho chúng mình rồi." // \{Ryou} "I made some lunch." <0169> Fujibayashi đưa cho tôi xem một hộp cơm bọc trong một lớp giấy và nở một nụ cười rất tươi. // Fujibayashi smiles, presenting me with a lunch box wrapped in an napkin. <0170> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0171> Chẳng hiểu sao tôi thấy nổi da gà, có lẽ do những lời cô ấy vừa nói... // I shudder, probably at the thought of those words... <0172> Chúng tôi đã chuyển đến ăn ở một chỗ khác. // We change our usual spot for lunch. <0173> Fujibayshi tháo khăn bọc hộp cơm, và ngồi lên tấm thảm nhựa. // Fujibayashi seats herself on top of the vinyl sheet, and unwraps the lunch box. <0174> Cô ấy vừa nói cái gì đó phải không nhỉ. // She said that, didn't she. <0175> Rằng cô ấy làm.... thế nghĩa là... // She made some... so... <0176> Mới tuần trước thôi... Botan có ăn nhầm một miếng của Fujibayashi, và chút nữa đã phải lên bàn thờ. // A week ago... Botan ate Fujibayashi's lunch, and made a trip to the Sanzu River. <0177> Nếu... tôi mà cắn một miếng "cái gì đó" trong này thì...? // If.... I ate whatever was inside there...? <0178> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Crap..." <0179> \{Ryou} "Huh? Có chuyện gì vậy anh?" // \{Ryou} "Huh? Is something the matter?" <0180> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Ah... no, um..." <0181> Gah, làm sao tôi có thể nói với cô ấy một điều như vậy chứ... // Gah, telling her something like that, would be quite rude... <0182> \{Ryou} "Ah, bữa trưa lần này sẽ không sao đâu anh." // \{Ryou} "Ah, today's lunch should be fine." <0183> \{\m{B}} "... Em đã tập làm?" // \{\m{B}} "... You practiced making it?" <0184> \{Ryou} "Um... cũng gần như vậy ạ." // \{Ryou} "Um... as it is." <0185> Cô ấy trả lời với một nụ cười ngượng nghịu. // She returns with an embarrassed smile. <0186> Gần như vậy.... nghe có vẻ hơi khó tin, mà cũng rất mập mờ, vậy thì tôi phải làm sao đây... // As it is... those words are quite unbelievable, though also quite vague, so it can't be helped, hearing that... <0187> \{Ryou} "Nhưng, bữa trưa hôm nay chắc chắn không sao đâu ạ." // \{Ryou} "But, this lunch should be definitely fine." <0188> ... Vì cô ấy đã bói như vậy... có lẽ đó là những gì cô ấy nghĩ nhưng không nói ra... // ... Because of her fortune telling... is probably what she isn't telling me... <0189> Tôi chẳng lẽ không thể tránh khỏi số trời sao... // I'll definitely die... won't I... <0190> \{Ryou} "Vì có chị giúp em làm mà." // \{Ryou} "My sister helped me as well." <0191> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Eh...?" <0192> Kyou à...? // Kyou did...? <0193> \{\m{B}} "Ah... nhưng, cô ấy hôm nay đi muộn mà...?" // \{\m{B}} "Ah... but, she was late today, wasn't she...?" <0194> \{Ryou} "Ah, vâng, đúng vậy ạ." // \{Ryou} "Ah, yes, of course." <0195> \{Ryou} "Giúp em xong thì chị ấy lại đi ngủ tiếp mà." // \{Ryou} "My sister went back to sleep after helping me." <0196> \{\m{B}} "Ra vậy..." // \{\m{B}} "Is that so..." <0197> \{Ryou} "Có lẽ em chẳng thể đánh thức chị ấy được, dù chị ấy đã tỉnh giấc rồi..." // \{Ryou} "Even though she was awake, I guess I couldn't wake her up..." <0198> \{Ryou} "Nhưng, làm sao anh biết chị ấy bị muộn, Tomoya-kun?" // \{Ryou} "But, how do you know she was late, \m{A}-kun?" <0199> \{\m{B}} "À, thì... anh có gặp cô ấy trên đường mà." // \{\m{B}} "Oh, right... I met her on the way here." <0200> \{Ryou} "Vậy sao?" // \{Ryou} "Is that so?" <0201> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0202> Kyou... có giúp Fujibayashi chuẩn bị bữa trưa, huh... // Kyou... helped Fujibayashi make lunch, huh... <0203> Làm cho tôi... thế nghĩa là, cô ấy phải thấy như vậy là được rồi... // So that I'd eat... which means, she's okay with it... <0204> Không biết... cảm giác của cô ấy khi giúp Fujibayashi là như thế nào... // What... kind of feelings did she have, while helping Fujibayashi... <0205> \{Ryou} "Của anh này, Okazaki-kun." // \{Ryou} "Here you go, \m{A}-kun." <0206> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Hm... yeah." <0207> Tôi mở nắp hộp và nhìn vào bên trong. // I open the lid, revealing the lunch box. <0208> Dù rằng các món trong này không hề giống, nhưng cũng không hoàn toàn khác với những gì Kyou từng làm. // Even though what's in here is something else, it's not all that different from what Kyou makes. <0209> \{\m{B}} "Em làm tất cả những món này sao, Fujibayashi?" // \{\m{B}} "This was all yours, Fujibayashi?" <0210> \{Ryou} "Umm... vẫn còn một món..." // \{Ryou} "Umm... there was one thing that was made..." <0211> Cô ấy ngượng ngùng trả lời. // She answers embarrassingly. <0212> \{\m{B}} "... Đây?" // \{\m{B}} "... This one?" <0213> Tôi chỉ vào món trứng cuộn trong góc hộp. // I point to the pork cutlet at the end of the lunch box. <0214> \{Ryou} "Ah, đó là món duy nhất mà chị làm giúp em." // \{Ryou} "Ah, that's the only thing my sister made." <0215> \{\m{B}} "Ra, vậy..." // \{\m{B}} "I, see..." <0216> Cũng món trứng cuộn là món tôi từng khen cô ấy... // These were the pork cutlets I praised her of... <0217> Ậy, vậy là cô ấy vẫn nhớ...? // Wait, does that means she remembered...? <0218> ... chắc không phải đâu, huh... // ... Can't be, huh... <0219> \{Ryou} "Cho dù anh chưa từng được ăn món nào trong số này, thì anh cứ thoài mái thưởng thức đi ạ." // \{Ryou} "Even though this doesn't seem like what you've seen before, please relax and enjoy it." <0220> Vừa nói, Fujibayashi vừa đưa cho tôi một đôi đũa. // Saying that, Fujibayashi hands over a set of chopsticks. <0221> \{\m{B}} "Uhm, cảm ơn em." // \{\m{B}} "Yeah, thank you." <0222> // ......... <0223> // ...... <0224> // ... <0225> // Ding, dong, ding, dong... <0226> Hồi chuông đầu vang lên, báo hiệu giờ ăn kết thúc. // The first bell rings, ending lunch. <0227> So với những món Kyou thường làm, những thứ tôi vừa ăn có vẻ hơi bình thường một chút. // The lunch I ate was normal compared to Kyou's seasoned lunches. <0228> Tôi chia tay Fujibayashi và đến phòng vệ sinh. // I part ways from Fujibayashi, stopping by the washroom. <0229> Khẽ cúi đầu, tôi đứng nhìn cô ấy bước vào lớp, và thở dài. // Drooping my head, I see her head off to the classroom, and give a small sigh. <0230> Đến lúc đó, tôi mới an tâm đến nhà vệ sinh. // And then, I head towards the washroom. <0231> Và trên hành lang... // And, on the way... <0232> Tôi gặp cô ấy... // A meeting... <0233> Tôi nhận ra vì cả hai khi nhìn thấy nhau đều dừng bước lại. // I see that as we both stop in the hallway. <0234> Gah... ánh nhìn khó khăn đây. // Gah... a difficult glance. <0235> \{Kyou} "Bữa trưa... ngon chứ?" // \{Kyou} "Was the lunch... any, good?" <0236> Cô ấy nói, cùng lúc tránh ánh mắt đi nơi khác. // She turns away her glance, saying that. <0237> \{\m{B}} "... Cậu nhìn thấy bọn tôi sao?" // \{\m{B}} "... You saw us?" <0238> \{Kyou} "Hai người chẳng qua... hơi khác biệt." // \{Kyou} "You kinda... stood out." <0239> \{\m{B}} "Nhưng ngoài đó cũng có bao nhiêu người ngồi ăn mà." // \{\m{B}} "There were a bunch of other people at lunch, though." <0240> \{Kyou} "Chỉ có mỗi hai người ngồi ăn trên thảm nhựa ngoài đó thôi." // \{Kyou} "The only two who would put out a vinyl sheet like that would be you guys." <0241> \{\m{B}} "Ra vậy... uhm, có lẽ vì thế nên chúng tôi mới nổi bật." // \{\m{B}} "I see... well, I guess that'd make us stand out..." <0242> \{Kyou} "Trông hai người hợp nhau lắm." // \{Kyou} "You guys suit each other." <0243> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0244> Thịch... câu đó khiến tim tôi nhói đau... // Thump... my chest hurts... <0245> Kyou cũng giữ im lặng. // Kyou also remains silent like that. <0246> Bầu không khí ấy vẫn như vậy. // This silence continued on for a while. <0247> \{Kyou} "... tôi... phải vào lớp rồi..." // \{Kyou} "... I... have another, class to go to, so..." <0248> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "........." <0249> \{Kyou} "Chào..." // \{Kyou} "Later..." <0250> Cuối cùng... cô ấy bước đi mà không nhìn tôi lấy một lần. // In the end... she didn't look once at me, as she walked off. <0251> Bạch... bạch... tiếng chân cô ấy ngày càng gần hơn... // Tap... tap... the sound of her indoor shoes echoing comes closer... <0252> Và dừng ngay bên cạnh tôi--... // And passes right beside me--... <0253> \{\m{B}} "...Về bữa trưa..." // \{\m{B}} "... The lunch..." <0254> Cô ấy dừng lại. // Kyou stops. <0255> \{\m{B}} "... Món trứng cuộn, thật sự rất ngon." // \{\m{B}} "... The pork cutlets, were delicious." <0256> \{Kyou} "" // \{Kyou} "........." <0257> // Tap... tap... tap... tap... <0258> Tiếng bước chân xa dần. // The sound of her footsteps slowly becomes distant. <0259> tôi không nghe thấy... cô ấy nói gì. // I don't hear... Kyou's voice. <0260> Tôi thở dài khi chuông hết giờ reo lên... // I sigh as the bell rings at the same time...
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.