Clannad VN:SEEN3509
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN3509.TXT
#character '*B'
#character 'Kyou'
#character 'Sunohara'
#character 'Ryou'
<0000> Mùng 9 tháng 5 (thứ 6)
// May 9 (Friday)
<0001> Đúng là một buổi sáng... thảm hại.
// It was the worst... waking up.
<0002> Cảm thấy đầu hơi nhức, tôi đưa tay lên trán, và bật dậy.
// Pushing down on my forehead where I felt a headache, I lift myself up.
<0003> \{\m{B}} "... Mình phải làm sao bây giờ..."
// \{\m{B}} "... What the hell should I do..."
<0004> Vừa tự nhủ, tâm trí tôi lại hiện lên giấc mơ mà tôi vừa được thấy.
// I murmur that, trying to remember the dream I had just now.
<0005> Không hiểu sao, Kyou ở đó... và tôi đang ôm cô ấy trong lòng...
// Somehow, Kyou was there... and I was embracing her...
<0006> Không nói một lời, không một nụ hôn... chỉ vậy, và chỉ có vậy, ôm chặt lấy cô ấy, trong mơ.
// Not saying anything, or bringing our faces together... just, and only just, a dream of embracing her.
<0007> Và... Fujibayashi cũng ở đó, dõi mắt theo chúng tôi...
// And... Fujibayashi was there, watching us...
<0008> Không nói một lời... Không một âm thanh nào phát ra... như thể cô ấy đang khóc trong câm lặng...
// Making no sound... making no voice... probably crying...
<0009> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0010> Tôi uể oải nhìn đồng hồ, cố gắng đẩy hết cái cảm giác khủng khiếp kia ra khỏi người.
// I slowly look at the time, wringing that terrible atmosphere out of my lungs.
<0011> Từ khi bắt đầu hẹn hò với Fujibayashi, có lẽ đây là lần đầu tiên tôi đi học muộn.
// This would be the first time I'm late ever since I started going out with Fujibayashi.
<0012> Khung cảnh mà tôi vẫn rất quen thuộc mỗi khi đến trường.
// The scenery I'm used to, while going to school.
<0013> Cái khung cảnh mà tôi vẫn thường được thấy...
// The scenery I used to see...
<0014> Cũng giống như tôi trước kia...
// Just like I used to be...
<0015> Dù vậy... mỗi bước đi của tôi lại có cảm giác hết sức nặng nề.
// Even then... I felt heavy, walking like that.
<0016> Đi học muộn như thế này khiến tôi cảm thấy hơi có lỗi với Fujibayashi.
// I'd feel guilty about Fujibayashi, being late like this.
<0017> Không... không hoàn toàn như vậy...
// No... it's different...
<0018> Cái tôi thấy có lỗi không phải ở đó...
// My guilt is placed elsewhere...
<0019> Mà chính là ở giấc mơ kia--... giấc mơ mà tôi đã gặp lúc sáng...
// It's the dream that--... I saw this morning...
<0020> Chính điều đó khiến cho tôi cứ thấp thỏm không yên từ nãy đến giờ...
// The very thing that's been bugging me...
<0021> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0022> Tôi dừng lại.
// I stop.
<0023> Đến trường rồi.
// I've finished making my way to the school.
<0024> Dù vậy... cũng không thể vào lớp như thế này được..
// Even then... I can't enter the classroom like this.
<0025> Fujibayashi... ở trong đó.
// Fujibayashi's... there.
<0026> Tôi... tôi sẽ phải thể hiện một khuôn mặt như thế nào trước cô ấy đây...
// I... what kind of face would I make, the way I am...
<0027>
// \size{40}Shudder!\shake{7}\size{}
<0028> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Guaah!!"
<0029> Bất thình lình, có một cái gì đó đâm thẳng vào chân tôi.
// All of a sudden, I feel something strike my leg.
<0030> Cú va chạm cực mạnh, và cơn đau thì khỏi phải nói.
// The pain from the impact was great.
<0031> Tôi lộn nhào, và ngã lăn ra đất.
// I spin, falling flat on my back.
<0032> Và trên đầu tôi.
// And hit my head.
<0033> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0034> Bầu trời thật đẹp...
// The sky's beautiful...
<0035> Chỉ một màu xanh... trải dài...
// Nothing but blue... spreading out...
<0036> Những đám mây cứ lững lờ trôi--...
// The white clouds slowly drift to the right--...
<0037> \{\m{B}} "Này, làm ăn cái kiểu gì thế hả?!"
// \{\m{B}} "Hey, what the hell was that just now?!"
<0038> Tôi vừa quát vừa lồm cồm bò dậy.
// I scream that as I get up.
<0039> \{Kyou} "Xin lỗi, tôi không kịp thấy cậu!"
// \{Kyou} "I'm sorry, I didn't see ahead!"
<0040> Cô ta nói với cái vẻ mặt chẳng khác nào vừa ám sát hụt tôi xong.
// She says that with a face that looks like an unsatisfied assailant.
<0041> \{\m{B}} "S... sao cô...!"
// \{\m{B}} "W... why you...!"
<0042> \{\m{B}} "Thế này nếu là trẻ con hay ông bà già nào đó thì cô định tránh bằng niềm tin à?!"
// \{\m{B}} "If it's like that, what the hell would you do if it were kids, or a grandpa or grandma?!"
<0043> \{Kyou} "Có sao đâu nào. Tôi không để ý phía trước nên tất nhiên tôi phải chắc chắn rồi mới đi chứ."
// \{Kyou} "It's okay. I didn't see ahead, so I had to make sure."
<0044> \{\m{B}} "Chắn chắn kiểu đó thì ăn cám à..."
// \{\m{B}} "Making sure that way is no good..."
<0045> \{\m{B}} "... mà này... thế thì lần sau dừng xe lại rồi tha hồ chắc chắn!"
// \{\m{B}} "... Hey... if you're gonna make sure, stop!"
<0046> \{Kyou} "Còn lâu! Nếu thế thì lốp xe bị mòn nhanh lắm!"
// \{Kyou} "No way! If I do that, the tires are gonna wear out!"
<0047> \{\m{B}} "Cái lốp nhà cô với tôi, cái nào qua--..."
// \{\m{B}} "Tires or me, which is more importa--.."
<0048> \{Kyou} "Lốp xe, tất nhiên."
// \{Kyou} "Tires."
<0049> Trả lời còn sớm hơn tôi tưởng đến hai giây...
// Her response was about two seconds early...
<0050> Mà còn nữa, tôi đang đau sắp chết đây...
// Even more, I'm hurt...
<0051> \{\m{B}} "... À mà, cô lại đi xe máy đến trường nữa à?"
// \{\m{B}} "... And so, you come with your bike to school again?"
<0052> \{Kyou} "Cậu cũng đang đi muộn thì có tư cách gì mà nói tôi."
// \{Kyou} "Don't say that when you're late as well."
<0053> \{\m{B}} "Tôi đang đi bộ cơ mà."
// \{\m{B}} "I've only been walking."
<0054> \{Kyou} "Oh~ thế cố lên nhé!"
// \{Kyou} "Oh~ good work there."
<0055> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0056> Chẳng hiểu sao... duy trì cuộc nói chuyện này có vẻ khó hơn tôi tưởng.
// Somehow... it seems keeping up this conversation is a little bit difficult.
<0057> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "........."
<0058> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0059> \{Kyou} "Chào nhé..."
// \{Kyou} "Later..."
<0060>
// Vroom... pat pat pat pat...
<0061> Kyou nhấn ga, lượn vòng quanh tôi và phi thẳng mà thậm chí gần như không thèm bóp phanh.
// Kyou pushes the accelerator, going around me and heading off, without really any grip.
<0062> Cũng lại phi mất hút như mọi khi, huh...
// Her usual dashing off isn't there...はなく…。
<0063> Nhưng lần này, cô ấy ngoái đầu lại nhìn tôi, khiến tay lái dần lạng choạng...
// She glances over her shoulder at me, driving unsteadily...
<0064>
// Crash!\shake{1}
<0065> ... Hậu quả là cô ấy đâm phải một cái bốt điện thoại...
// ... She hit a telephone pole...
<0066> \{\m{B}} "Ê... Kyou?!"
// \{\m{B}} "Hey... Kyou?!"
<0067> Tôi vội chạy tới, Kyou lúc này đã ngã xõng xoài bên cạnh chiếc xe trên mặt đất.
// I run to Kyou, who's fallen down to the ground with the bike.
<0068> \{\m{B}} "Ê, Kyou?! không sao chứ?!"
// \{\m{B}} "Hey, Kyou?! You okay?!"
<0069> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "Ow ow ow ow...."
<0070> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Kyou...?"
<0071> \{Kyou} "Đầu gối tôi bị thương rồi..."
// \{Kyou} "I hit my knee..."
<0072> \{\m{B}} "Đứng được không?"
// \{\m{B}} "Can you stand?"
<0073> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "Yeah... \p
<0074> \{Kyou} "Này! Vậy cái xe tôi có làm sao không?!"
// \{Kyou} "Hey! B-besides that, what about the bike?!"
<0075> \{\m{B}} "Mặc kệ nó đi, cô lo cho bản thân trước đã!"
// \{\m{B}} "Don't worry about that, you come first!"
<0076> \{Kyou} "Tôi không sao, thật mà! Thế còn cái xe?!"
// \{Kyou} "I'm fine, okay?! So how's the bike?!"
<0077> \{\m{B}} "Cái xe thì..."
// \{\m{B}} "The bike is..."
<0078> Tôi nhìn về phía chiếc xe lăn kềnh trên đường.
// I look to the side.
<0079> Có vẻ nó bị vỡ chỗ nào đó rồi...
// A part of the bike seems to have broken off...
<0080> Cái bánh sau vẫn đang yếu ớt quay nốt những vòng cuối cùng.
// The rear wheel feebly rolls round and round.
<0081> \{\m{B}} "Có vẻ vành sau bị hỏng thì phải."
// \{\m{B}} "The rear seems to be broken."
<0082> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "Ehhhhh?!"
<0083> Cô ấy rên rỉ và cố đứng dậy.
// She shrieks, getting up.
<0084> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "Ow...!"
<0085> Nhưng cũng chỉ đến thế, cô ấy lại ngồi thụp xuống ngay sau đó.
// Then, she stops, sitting down instead.
<0086> \{\m{B}} "Ngu vừa thôi chứ, cố thế để làm gì?!"
// \{\m{B}} "You idiot, don't force yourself!"
<0087> \{Kyou} "Nhưng, cái xe..."
// \{Kyou} "But, the bike..."
<0088> \{\m{B}} "Chỉ có cái vành có vấn đề thôi, còn lại không sao hết."
// \{\m{B}} "It's just the rear that's broken, everything else's fine."
<0089> \{Kyou} "Nhưng..."
// \{Kyou} "But..."
<0090> \{\m{B}} "Cô đi chậm vậy nên dù có đâm phải cái gì cũng không đến nỗi đâu."
// \{\m{B}} "At that speed, hitting anything should be okay."
<0091> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "........."
<0092> \{\m{B}} "Đứng dậy được không?"
// \{\m{B}} "Can you get up?"
<0093> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "Yeah..."
<0094> Tôi chìa tay ra giúp, Kyou nhận ra và đón lấy, để cho tôi đỡ cô ấy đứng dậy.
// Kyou notices the hand that I lent to her, and grabs onto it and pulls herself up.
<0095> Và rồi, đặt tay kia vào trong túi, tôi lại gần kiểm tra chiếc xe.
// I put my other hand in my pocket, and come beside the fallen bike.
<0096> \{\m{B}} "Xem nào..."
// \{\m{B}} "Well then..."
<0097> Chúng tôi dựng nó dậy.
// We move it.
<0098> \{Kyou} "C...cảm ơn cậu..."
// \{Kyou} "T... thank you..."
<0099> \{\m{B}} "Nổ máy như thế nào đây?"
// \{\m{B}} "How do I rev the engine?"
<0100> \{Kyou} "Cậu bóp tay phanh bên trái, rồi nhấn nút ga trên tay cầm bên phải."
// \{Kyou} "Grip the left brake, and press the switch on the right handle."
<0101> \{\m{B}} "Thế này hả?"
// \{\m{B}} "Like this?"
<0102>
// Whirrrrrr... whirrr...
<0103> \{\m{B}} "... Sao không thấy gì cả?"
// \{\m{B}} "... Nothing's happening?"
<0104> \{Kyou} "không thể nào... chẳng lẽ hỏng rồi sao...?"
// \{Kyou} "No way... is it broken...?"
<0105>
// Whirrrr... whirr... whirrrr...
<0106>
// Whirr, whirr... \wait{1000}pop... \wait{100}putter... putter, putter, putter...
<0107> \{\m{B}} "Oh? Nổ máy rồi!"
// \{\m{B}} "Oh? It's going, it's going!"
<0108>
// Vroom! Vroom!
<0109> \{Kyou} "Thật may quas~... không đời nào có chuyện chiếc xe mới mua một tháng mà đã hỏng cả."
// \{Kyou} "I'm glad~... there's no way this could break down in a month after buying it."
<0110> \{\m{B}} "Mua được nó cũng đâu phải là rẻ..."
// \{\m{B}} "This ain't something cheap you bought..."
<0111> \{\m{B}} "Bỏ qua đi, chân cô thế nào rồi?"
// \{\m{B}} "Besides that, how's your leg?"
<0112> \{Kyou} "Ah, Uhm. Không sao rồi."
// \{Kyou} "Ah, yeah. It's fine."
<0113> \{\m{B}} "Vậy thì tốt..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0114> \{Kyou} "... Uhm..."
// \{Kyou} "... Yeah..."
<0115> Chỉ có thế, và không ai biết nói gì hơn nữa.
// And our conversation pauses there.
<0116> Âm thanh của chiếc xe nổ máy vang lên như hòa vào cái không khí trầm lắng lúc này.
// The sound of the bike's engine echoes in rhythm with the brooding atmosphere.
<0117> Như thể nó đang cố thể hiện bản thân với Kyou vậy.
// As if to reveal itself to Kyou, no matter what.
<0118> Tôi không hoàn toàn thấy được khuôn mặt cô ấy.
// I don't directly see her face.
<0119> Ngày hôm qua...
// Yesterday...
<0120> \{Kyou} "Coi nào, bổn phận của bạn trai là cậu phải biết nghĩ cho con bé mới phải."
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."
<0121> \{Kyou} "Khiến bạn gái mình cảm thấy bất an là không được đâu đó."
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"
<0122> \{Kyou} "Cậu không cần phải lo cho tôi đâu."
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."
<0123> \{Kyou} "Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được."
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."
<0124> \{Kyou} "Tôi ... không quá để tâm đến cậu lắm đâu, thật đấy!"
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"
<0125>... Tôi vẫn nhớ như in nụ cười đau đớn ấy.
// ... I remember that painful smile.
<0126> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "\m{B}."
<0127> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Hmm...?"
<0128> \{Kyou} "Cảm ơn cậu, vì đã giúp tôi dựng chiếc xe lên."
// \{Kyou} "Thanks, for moving the bike."
<0129> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Y-yeah."
<0130> \{Kyou} "Chào nhé--... tôi, đi trước đây."
// \{Kyou} "Later--... I'll, be going on ahead."
<0131> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0132> Như thể vẫn còn do dự điều gì, cô ấy lên xe mà đôi vai như nặng trĩu.
// Somehow hesitating, she droops her shoulders as she gets onto the bike.
<0133> Cô ấy ngoái đầu nhìn tôi một lần nữa trước khi nổ máy.
// She looks over her shoulder at me as she pushes the accelerator.
<0134>
// Pat pat pat pat pat pat pat...
<0135> Tôi nhìn Kyou từ phía sau khi cô ấy dần đi khuất...
// Kyou's back as she zooms off...
<0136> Thay vì một Kyou như thường lệ... trong bóng hình nhỏ bé ấy... tôi chỉ thấy một cô gái đang chìm trong nỗi cô đơn...
// As it becomes small... instead of the usual Kyou... I see a lonely person...
<0137>
// Ding, dong, ding, dong...
<0138> \{Sunohara} "Okazaki, dậy đi chú em."
// \{Sunohara} "\m{A}, wake up."
<0139> \{\m{B}} "Hmm? Cái gì đấy...?"
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah...?"
<0140> \{Sunohara} "Uwaah, nhìn mày thảm hại quá đấy. Trán đỏ bừng kìa."
// \{Sunohara} "Uwaah, you look terrible. Your forehead's red."
<0141> \{\m{B}} "Ah... không cần phải khen tao đâu..."
// \{\m{B}} "Ah... don't praise me like that..."
<0142> \{Sunohara} "Okazaki--? Mày vẫn còn mơ màng à?"
// \{Sunohara} "\m{A}--? You're not awake yet?"
<0143> \{\m{B}} "Ờ... hình như thế..."
// \{\m{B}} "Yeah... probably...
<0144> \{Sunohara} "Bố khỉ, trưa rồi. Đi kiếm cái gì ăn đi thôi."
// \{Sunohara} "It's lunch, man. Let's hurry to the shop."
<0145> \{\m{B}} "Ờ... được rồi..."
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."
<0146> Tôi đứng dậy và cùng Sunohara ra khỏi lớp.
// I get up from my seat, and leave the classroom with Sunohara.
<0147> \{Sunohara} "À đúng rồi, hôm nay mày không đi cùng Ryou-chan không sao chứ?"
// \{Sunohara} "Oh yeah, is it okay to go without Ryou-chan today?"
<0148> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0149> \{\m{B}} "Không.... cô ấy có việc pha--..."
// \{\m{B}} "Nah... she had an appointme--..."
<0150>
// Clatter...
<0151> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "\m{A}-kun."
<0152> Bất thình lình, cánh cửa sau lưng tôi bật mở, và Fujibayashi bước ra.
// All of a sudden, the door behind me opens, and Fujibayashi appears.
<0153> \{Sunohara} "À, về vụ tin đồn..."
// \{Sunohara} "Oh, about the rumors..."
<0154> \{Ryou} "Huh...? Tin đồn gì cơ?"
// \{Ryou} "Huh...? Rumors?"
<0155> \{Sunohara} "Ah, cậu không cần để ý đâu. Mà cậu cần Okazaki hả?"
// \{Sunohara} "Ah, don't worry about it. Besides that, you wanted \m{A}?"
<0156> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "Ah... yes... um... \m{A}-kun..."
<0157> \{Ryou} "Bạn có muốn bọn mình ăn cùng nhau không?"
// \{Ryou} "Would you like to eat lunch together?"
<0158> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0159> Tôi liếc sang Sunohara.
// I glance at Sunohara.
<0160> \{Sunohara} "Thế nhé, để ăn xong anh em mình nói chuyện tiếp."
// \{Sunohara} "Well, I'll see you at the end of lunch."
<0161> Vừa nói, cậu ta vừa vội vã chạy mất.
// Saying that in haste, he quickly dashes down the hallway.
<0162> Y như hôm qua, chạy như ma đuổi vậy...
// He looks like he's running away, just like yesterday...
<0163> \{Ryou} "Uh, um... anh nói: "việc phải làm"... là gì vậy ạ...?"
// \{Ryou} "Uh, um... that appointment... what was that...?"
<0164> \{\m{B}} "À, không, không có gì."
// \{\m{B}} "Ah, it's nothing."
<0165> \{\m{B}} "Mà thôi, mình đi ăn thôi. Để anh mua bánh cho."
// \{\m{B}} "For now, let's go to the shop. I'll buy the bread."
<0166> \{Ryou} "Ah, hôm nay không cần mua thêm đâu anh."
// \{Ryou} "Ah, it's okay to leave that for today."
<0167> \{\m{B}} "... không cần...?"
// \{\m{B}} "... Okay...?"
<0168> \{Ryou} "Em làm bữa trưa cho chúng mình rồi."
// \{Ryou} "I made some lunch."
<0169> Fujibayashi đưa cho tôi xem một hộp cơm bọc trong một lớp giấy và nở một nụ cười rất tươi.
// Fujibayashi smiles, presenting me with a lunch box wrapped in an napkin.
<0170> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0171> Chẳng hiểu sao tôi thấy nổi da gà, có lẽ do những lời cô ấy vừa nói...
// I shudder, probably at the thought of those words...
<0172> Chúng tôi đã chuyển đến ăn ở một chỗ khác.
// We change our usual spot for lunch.
<0173> Fujibayshi tháo khăn bọc hộp cơm, và ngồi lên tấm thảm nhựa.
// Fujibayashi seats herself on top of the vinyl sheet, and unwraps the lunch box.
<0174> Cô ấy vừa nói cái gì đó phải không nhỉ.
// She said that, didn't she.
<0175> Rằng cô ấy làm.... thế nghĩa là...
// She made some... so...
<0176> Mới tuần trước thôi... Botan có ăn nhầm một miếng của Fujibayashi, và chút nữa đã phải lên bàn thờ.
// A week ago... Botan ate Fujibayashi's lunch, and made a trip to the Sanzu River.
<0177> Nếu... tôi mà cắn một miếng "cái gì đó" trong này thì...?
// If.... I ate whatever was inside there...?
<0178> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Crap..."
<0179> \{Ryou} "Huh? Có chuyện gì vậy anh?"
// \{Ryou} "Huh? Is something the matter?"
<0180> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Ah... no, um..."
<0181> Gah, làm sao tôi có thể nói với cô ấy một điều như vậy chứ...
// Gah, telling her something like that, would be quite rude...
<0182> \{Ryou} "Ah, bữa trưa lần này sẽ không sao đâu anh."
// \{Ryou} "Ah, today's lunch should be fine."
<0183> \{\m{B}} "... Em đã tập làm?"
// \{\m{B}} "... You practiced making it?"
<0184> \{Ryou} "Um... cũng gần như vậy ạ."
// \{Ryou} "Um... as it is."
<0185> Cô ấy trả lời với một nụ cười ngượng nghịu.
// She returns with an embarrassed smile.
<0186> Gần như vậy.... nghe có vẻ hơi khó tin, mà cũng rất mập mờ, vậy thì tôi phải làm sao đây...
// As it is... those words are quite unbelievable, though also quite vague, so it can't be helped, hearing that...
<0187> \{Ryou} "Nhưng, bữa trưa hôm nay chắc chắn không sao đâu ạ."
// \{Ryou} "But, this lunch should be definitely fine."
<0188> ... Vì cô ấy đã bói như vậy... có lẽ đó là những gì cô ấy nghĩ nhưng không nói ra...
// ... Because of her fortune telling... is probably what she isn't telling me...
<0189> Tôi chẳng lẽ không thể tránh khỏi số trời sao...
// I'll definitely die... won't I...
<0190> \{Ryou} "Vì có chị giúp em làm mà."
// \{Ryou} "My sister helped me as well."
<0191> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Eh...?"
<0192> Kyou à...?
// Kyou did...?
<0193> \{\m{B}} "Ah... nhưng, cô ấy hôm nay đi muộn mà...?"
// \{\m{B}} "Ah... but, she was late today, wasn't she...?"
<0194> \{Ryou} "Ah, vâng, đúng vậy ạ."
// \{Ryou} "Ah, yes, of course."
<0195> \{Ryou} "Giúp em xong thì chị ấy lại đi ngủ tiếp mà."
// \{Ryou} "My sister went back to sleep after helping me."
<0196> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
<0197> \{Ryou} "Có lẽ em chẳng thể đánh thức chị ấy được, dù chị ấy đã tỉnh giấc rồi..."
// \{Ryou} "Even though she was awake, I guess I couldn't wake her up..."
<0198> \{Ryou} "Nhưng, làm sao anh biết chị ấy bị muộn, Tomoya-kun?"
// \{Ryou} "But, how do you know she was late, \m{A}-kun?"
<0199> \{\m{B}} "À, thì... anh có gặp cô ấy trên đường mà."
// \{\m{B}} "Oh, right... I met her on the way here."
<0200> \{Ryou} "Vậy sao?"
// \{Ryou} "Is that so?"
<0201> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0202> Kyou... có giúp Fujibayashi chuẩn bị bữa trưa, huh...
// Kyou... helped Fujibayashi make lunch, huh...
<0203> Làm cho tôi... thế nghĩa là, cô ấy phải thấy như vậy là được rồi...
// So that I'd eat... which means, she's okay with it...
<0204> Không biết... cảm giác của cô ấy khi giúp Fujibayashi là như thế nào...
// What... kind of feelings did she have, while helping Fujibayashi...
<0205> \{Ryou} "Của anh này, Okazaki-kun."
// \{Ryou} "Here you go, \m{A}-kun."
<0206> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Hm... yeah."
<0207> Tôi mở nắp hộp và nhìn vào bên trong.
// I open the lid, revealing the lunch box.
<0208> Dù rằng các món trong này không hề giống, nhưng cũng không hoàn toàn khác với những gì Kyou từng làm.
// Even though what's in here is something else, it's not all that different from what Kyou makes.
<0209> \{\m{B}} "Em làm tất cả những món này sao, Fujibayashi?"
// \{\m{B}} "This was all yours, Fujibayashi?"
<0210> \{Ryou} "Umm... vẫn còn một món..."
// \{Ryou} "Umm... there was one thing that was made..."
<0211> Cô ấy ngượng ngùng trả lời.
// She answers embarrassingly.
<0212> \{\m{B}} "... Đây?"
// \{\m{B}} "... This one?"
<0213> Tôi chỉ vào món trứng cuộn trong góc hộp.
// I point to the pork cutlet at the end of the lunch box.
<0214> \{Ryou} "Ah, đó là món duy nhất mà chị làm giúp em."
// \{Ryou} "Ah, that's the only thing my sister made."
<0215> \{\m{B}} "Ra, vậy..."
// \{\m{B}} "I, see..."
<0216> Cũng món trứng cuộn là món tôi từng khen cô ấy...
// These were the pork cutlets I praised her of...
<0217> Ậy, vậy là cô ấy vẫn nhớ...?
// Wait, does that means she remembered...?
<0218> ... chắc không phải đâu, huh...
// ... Can't be, huh...
<0219> \{Ryou} "Cho dù anh chưa từng được ăn món nào trong số này, thì anh cứ thoài mái thưởng thức đi ạ."
// \{Ryou} "Even though this doesn't seem like what you've seen before, please relax and enjoy it."
<0220> Vừa nói, Fujibayashi vừa đưa cho tôi một đôi đũa.
// Saying that, Fujibayashi hands over a set of chopsticks.
<0221> \{\m{B}} "Uhm, cảm ơn em."
// \{\m{B}} "Yeah, thank you."
<0222>
// .........
<0223>
// ......
<0224>
// ...
<0225>
// Ding, dong, ding, dong...
<0226> Hồi chuông đầu vang lên, báo hiệu giờ ăn kết thúc.
// The first bell rings, ending lunch.
<0227> So với những món Kyou thường làm, những thứ tôi vừa ăn có vẻ hơi bình thường một chút.
// The lunch I ate was normal compared to Kyou's seasoned lunches.
<0228> Tôi chia tay Fujibayashi và đến phòng vệ sinh.
// I part ways from Fujibayashi, stopping by the washroom.
<0229> Khẽ cúi đầu, tôi đứng nhìn cô ấy bước vào lớp, và thở dài.
// Drooping my head, I see her head off to the classroom, and give a small sigh.
<0230> Đến lúc đó, tôi mới an tâm đến nhà vệ sinh.
// And then, I head towards the washroom.
<0231> Và trên hành lang...
// And, on the way...
<0232> Tôi gặp cô ấy...
// A meeting...
<0233> Tôi nhận ra vì cả hai khi nhìn thấy nhau đều dừng bước lại.
// I see that as we both stop in the hallway.
<0234> Gah... ánh nhìn khó khăn đây.
// Gah... a difficult glance.
<0235> \{Kyou} "Bữa trưa... ngon chứ?"
// \{Kyou} "Was the lunch... any, good?"
<0236> Cô ấy nói, cùng lúc tránh ánh mắt đi nơi khác.
// She turns away her glance, saying that.
<0237> \{\m{B}} "... Cậu nhìn thấy bọn tôi sao?"
// \{\m{B}} "... You saw us?"
<0238> \{Kyou} "Hai người chẳng qua... hơi khác biệt."
// \{Kyou} "You kinda... stood out."
<0239> \{\m{B}} "Nhưng ngoài đó cũng có bao nhiêu người ngồi ăn mà."
// \{\m{B}} "There were a bunch of other people at lunch, though."
<0240> \{Kyou} "Chỉ có mỗi hai người ngồi ăn trên thảm nhựa ngoài đó thôi."
// \{Kyou} "The only two who would put out a vinyl sheet like that would be you guys."
<0241> \{\m{B}} "Ra vậy... uhm, có lẽ vì thế nên chúng tôi mới nổi bật."
// \{\m{B}} "I see... well, I guess that'd make us stand out..."
<0242> \{Kyou} "Trông hai người hợp nhau lắm."
// \{Kyou} "You guys suit each other."
<0243> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0244> Thịch... câu đó khiến tim tôi nhói đau...
// Thump... my chest hurts...
<0245> Kyou cũng giữ im lặng.
// Kyou also remains silent like that.
<0246> Bầu không khí ấy vẫn như vậy.
// This silence continued on for a while.
<0247> \{Kyou} "... tôi... phải vào lớp rồi..."
// \{Kyou} "... I... have another, class to go to, so..."
<0248> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."
<0249> \{Kyou} "Chào..."
// \{Kyou} "Later..."
<0250> Cuối cùng... cô ấy bước đi mà không nhìn tôi lấy một lần.
// In the end... she didn't look once at me, as she walked off.
<0251> Bạch... bạch... tiếng chân cô ấy ngày càng gần hơn...
// Tap... tap... the sound of her indoor shoes echoing comes closer...
<0252> Và dừng ngay bên cạnh tôi--...
// And passes right beside me--...
<0253> \{\m{B}} "...Về bữa trưa..."
// \{\m{B}} "... The lunch..."
<0254> Cô ấy dừng lại.
// Kyou stops.
<0255> \{\m{B}} "... Món trứng cuộn, thật sự rất ngon."
// \{\m{B}} "... The pork cutlets, were delicious."
<0256> \{Kyou} ""
// \{Kyou} "........."
<0257>
// Tap... tap... tap... tap...
<0258> Tiếng bước chân xa dần.
// The sound of her footsteps slowly becomes distant.
<0259> tôi không nghe thấy... cô ấy nói gì.
// I don't hear... Kyou's voice.
<0260> Tôi thở dài khi chuông hết giờ reo lên...
// I sigh as the bell rings at the same time...
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.