Clannad VN:SEEN0416
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN0416.TXT #character '*B' #character '%A' #character 'Furukawa' #character 'Cô Gái' // 'Girl' #character 'Sunohara' #character 'Học Sinh' // 'Student' #character 'Người Bán Hàng' // 'Seller' #character 'Youhei' <0000> Thu tu ngay 16/4 // April 16 (Wednesday) // 4月16日(水) <0001> Tiết hai đã bắt đầu. // The second period lesson has started. // 二時間目の授業が始まる。 <0002> Tôi chìm đắm trong suy nghĩ, lời thầy giáo thoảng qua tai như bản nhạc nền "êm dịu". // I'm lost in thought as I listen to the voice of the teacher like background music. <0003> Thoáng qua trong đầu tôi... // What I remember is... // 思い出すのは… <0004> Là hình ảnh cô gái của ngày hôm qua... // It's about the girl from yesterday... // 昨日の女の子のこと… <0005> Một quá khứ xa xôi... // It's about the past... // 昔のこと… <0006> Là hình ảnh cô gái của ngày hôm qua... // It's about the girl from yesterday... // 昨日の女の子のこと… <0007> Và những thùng giấy chất đống ngổn ngang. // And the cardboard boxes piled up in disorder. // 乱雑に積まれたダンボール… <0008> Thật là một cảnh tượng não lòng... // It was a ruthless scenery... // 無慈悲な光景だったな… <0009> "... Ngày mai đừng đi trễ đấy." // "... Don't be late tomorrow." // 『…明日は遅刻すんなよ』 <0010> "... Tớ sẽ cố gắng." // "... I'll do my best." // 『…がんばってみます』 <0011> Không biết... cô ấy có cố gắng vào buổi sáng hôm nay không? // I wonder... is she doing her best this morning? // 頑張れたんだろうか…今朝は。// goto line 98 <0012> Tôi chống cằm, nhìn ra ngoài cửa sổ và bắt đầu thả hồn suy nghĩ. // I rest my chin on my hand and began thinking about that while looking outside the window. // 頬杖をついて、窓の外を見ながらそんなことをぼんやりと考えていた。 <0013> Về quá khứ... // It's about the past... // 昔のこと… <0014> Về những chuyện quá khứ đã đi vào dĩ vãng... // The distant past I don't remember... // 遠い昔は覚えていない… <0015> Về những chuyện xảy ra....... // And about the recent past... // 近い昔は… <0016> Về thứ tôi không muốn nhớ tới. // That I don't even want to remember. // 思い出したくもなかった。 <0017> Tất cả đều nhuộm màu xám tuyệt vọng. // All of them are dyed with colors of despair. // すべてが失望の色で染め抜かれる…。 <0018> Hừ... // Whew... // ふぅ…。 <0019> Tôi chống cằm và thả hồn ra ngoài cửa sổ // I rest my chin on my hand and turn my eyes outside the window. // 頬杖をついて、窓の外を見た。 <0020> Và ngồi như thế đến hết tiết học. // I stay like that until the lesson ends. // 授業が終わるまで、そのままの格好でいた。 <0021> Vẫn là cô ấy. // She's there again. // また彼女はそこにいた。 <0022> \{\m{B}} "Gì vậy...?" // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「あのさぁ…」 <0023> \{\l{A}} "A, chúc buổi sáng tốt lành." // \{\l{A}} "Ah, good morning." // \{\l{A}} 「あ、おはようございます」 <0024> Nói rồi, cô ấy cúi chào tôi. // She bows down as she greets me. // 頭をぺこりと下げる。 <0025> \{\m{B}} "Không tốt lành tí nào cả..." // \{\m{B}} "Not good morning..." // \{\m{B}} 「おはようございます…じゃねえよ」 <0026> \{\l{A}} "Sao?" // \{\l{A}} "Yes?" // \{\l{A}} 「はい?」 <0027> \{\m{B}} "Có một số chuyện tớ muốn nói với cậu..." // \{\m{B}} "I have various things I want to say to you..." // \{\m{B}} 「言いたいことは色々あるんだけどさ…」 <0028> \{\m{B}} "Mà thôi, vấn đề là sao giờ này cậu vẫn còn ở đây?" // \{\m{B}} "But anyway, what are you doing here again?" // \{\m{B}} 「とりあえず、またここで何してんのさ」 <0029> \{\m{B}} "Tớ đi muộn do dậy muộn, nhưng còn cậu, chắc là không phải vậy, đúng không?" // \{\m{B}} "As for me, I woke up late, but you have a different reason, right?" // \{\m{B}} 「俺は単純に寝坊したんだけど、あんたは違うだろ?」 <0030> \{\m{B}} "Cậu ở đây một lúc rồi phải không?" // \{\m{B}} "You've been here for a while now, right?" // \{\m{B}} 「ずっとここにいたんだろ」 <0031> \{\l{A}} "Vâng... một lúc rồi." // \{\l{A}} "Yes... I've been." // \{\l{A}} 「はい…いました」 <0032> \{\m{B}} "Cậu định chào tất cả học sinh đi qua đây sao?" // \{\m{B}} "Or is it that you're greeting every passing student here?" // \{\m{B}} 「それとも、なんだ? おまえは、ここで生徒全員に挨拶しているのか」 <0033> \{\m{B}} "Ngay kể cả với học sinh đi muộn?" // \{\m{B}} "Furthermore, even the late students." // \{\m{B}} 「しかも、遅刻してくる生徒にまでだ」 <0034> \{\l{A}} "Không... không phải vậy đâu." // \{\l{A}} "No... that's not it." // \{\l{A}} 「いえ…そんなことはないです」 <0035> \{\l{A}} "Thật ra... cậu là người đầu tiên tớ chào sáng nay." // \{\l{A}} "To tell you the truth... you're the first one I greeted this morning." // \{\l{A}} 「正直に言ってしまうと…今朝挨拶したのは今のが初めてです」 <0036> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} 「………」 <0037> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0038> "... Tớ cảm thấy mình cô đơn giống như Urashima Tarou." // "...I feel out of place like Urashima Tarou." // 『…浦島太郎の気分を味わいました』 <0039> Chợt nhớ lại câu nói ấy hôm qua. // I remember her words from yesterday. // 昨日の言葉を思い出す。 <0040> Tôi chắc rằng đó không phải tất cả. // I'm sure that's not all to it. // きっとそれだけじゃない。 <0041> Tôi đang đi học cùng với một người bị đúp năm ba, giống như bao học sinh bình thường khác. // I'm together with a third year repeater, as if going to school just like any other student. // 誰もが進学していくような学校で、2度目の三年。 <0042> Và hơn nữa, đó là một cô gái... // Even more, it's a girl... // しかも、女の子で…。 <0043> Những học sinh khác có thể nghĩ chuyện này "sâu xa" hơn tôi tưởng. // The students nearby can see this as something deeper than I believe. // 周りの生徒との溝は、俺が思っている以上に深いのかもしれない。 <0044> \{\m{B}} "Haa..." // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はぁ…」 <0045> Không hiểu sao, tôi đưa tay gãi đầu. // I scratch my head for no reason. // 無意味に頭を掻く。 <0046> \{\m{B}} "... Sao cũng được, đi thôi. Không việc gì phải nán lại đây thêm nữa." // \{\m{B}} "... anyway, let's go. There's not much help standing still in this place." // \{\m{B}} 「…とりあえず、いこうぜ。こんなところに突っ立っていても、仕方がないだろ」 <0047> \{\l{A}} "Nhưng... nó vẫn..." // \{\l{A}} "But... it's still..." // \{\l{A}} 「でも…ちょっとまだ…」 <0048> \{\m{B}} "Trưa nay cậu định ăn món gì?" // \{\m{B}} "What are you going to eat for lunch?" // \{\m{B}} 「今日の昼は何を食う」 <0049> \{\l{A}} "Tớ vẫn chưa quyết định nữa." // \{\l{A}} "I still haven't decided yet. // \{\l{A}} 「それもまだ決めてないです」 <0050> \{\m{B}} "Vậy hãy ăn bánh kẹp cốt-lét nhé. Ngon lắm đấy." // \{\m{B}} "Try cutlet sandwich. It's delicious." // \{\m{B}} 「カツサンドにしろ。あれうまいから」 <0051> \{\l{A}} "Bánh kẹp cốt-lét... nghe đồn món đó là ngon nhất, phải không?" // \{\l{A}} "By cutlet sandwich... you mean the one that is rumored to be the most popular?" // \{\l{A}} 「カツサンドというと…一番の人気商品だという噂のですか」 <0052> \{\m{B}} "Đồn thổi gì... họ chỉ nói quá lên thôi." // \{\m{B}} "Rumored... such exaggeration." // \{\m{B}} 「噂って…んな大げさな」 <0053> \{\l{A}} "Nhưng, chắc tớ không mua được nó đâu. Tớ sẽ ăn anpan." // \{\l{A}} "But, it will be difficult buying one. I'll go with anpan." // \{\l{A}} 「でも、買うの難しいです。あんパンにしておきます」 <0054> \{\l{A}} "Lúc nào cũng chỉ còn mỗi anpan để mua." // \{\l{A}} "They always have anpan left over." // \{\l{A}} 「あんパンなら、いつも余ってますから」 <0055> \{\m{B}} "Đừng lo. Tớ sẽ mua dùm cậu." // \{\m{B}} "Don't worry, I'll go buy it." // \{\m{B}} 「俺が買ってきてやってもいいから」 <0056> \{Furukawa} "Không, tớ không muốn làm phiền cậu như vậy." // \{Furukawa} "No, I won't ask for such unreasonable things." // \{古河} 「いえ、そんな無理は言わないです」 <0057> \{\m{B}} "Phiền hà gì? Không sao đâu, chuyện nhỏ ấy mà..." // \{\m{B}} "Unreasonable? It's not really a big deal..." // \{\m{B}} 「無理って、そんな大したことじゃないけどさ…」 <0058> \{\m{B}} "Với lại, bánh kẹp cốt-lét ngon và bổ hơn anpan nhiều." // \{\m{B}} "Besides, cutlet sandwich has more of an effect than anpan has." // \{\m{B}} 「それに、あんパンよりかはカツサンドのほうが効き目があるんじゃないのか」 <0059> \{\m{B}} "Cậu có thể mua nó nếu cậu chạy thật nhanh tới quầy ăn." // \{\m{B}} "You can buy it if you run to the counter." // \{\m{B}} 「走って売り場にいけば、買えるよ」 <0060> \{\m{B}} "Với lại, bánh kẹp cốt-lét ngon và bổ hơn anpan nhiều" // \{\m{B}} "Besides, cutlet sandwich has more of an effect than anpan has." // \{\m{B}} 「それに、あんパンよりかはカツサンドのほうが効き目があるんじゃないのか」 <0061> \{\l{A}} "......?" // \{\l{A}} "......?" // \{\l{A}} 「……?」 <0062> Cô ấy hơn nghiêng đầu chút, rồi gật đầu như hiểu ý tôi. // She tilts her head a little, then she suddenly nods, understanding what I said. // 少し小首を捻った後、唐突に俺の言葉を理解して大きく頷いた。 <0063> \{\l{A}} "Chắc tớ sẽ phải cố gắng hết sức để mua được bánh kẹp cốt-lét, cũng giống như leo lên con dốc này." // \{\l{A}} "I guess I must do my best to buy a cutlet sandwich, just like climbing this slope." // \{\l{A}} 「カツサンドだったら、ものすごくがんばって、この坂のぼれますっ」 <0064> \{\l{A}} "Tớ sẽ chạy hết sức cho đến khi tới cổng sau của trường luôn!" // \{\l{A}} "I will run so hard, I may run out the back gate!" // \{\l{A}} 「突っきって、裏門から出てしまうぐらいですっ」 <0065> \{\m{B}} "Nếu cậu làm vậy, cậu sẽ đi ra khỏi trường luôn." // \{\m{B}} "If you did that, you would be leaving." // \{\m{B}} 「それは、帰ってしまってるじゃないかっ」 <0066> \{\l{A}} "Ừ-ừ nhỉ..." // \{\l{A}} "T-that's true..." // \{\l{A}} 「そ、そうですねっ…」 <0067> \{\m{B}} "Khoan, bây giờ cậu thử nói bánh kẹp cốt-lét xem." // \{\m{B}} "Now, try saying cutlet sandwich." // \{\m{B}} 「ほら、カツサンドって言ってみろ」 <0068> \{\l{A}} "Ừm... bánh kẹp cốt-lét." // \{\l{A}} "Umm... cutlet sandwich." // \{\l{A}} 「えっと…カツサンド」 <0069> \{\m{B}} "Được rồi, đi thôi." // \{\m{B}} "All right, let's go." // \{\m{B}} 「よし、いくぞ」 <0070> Cách nói đó giống như một loại bùa may mắn của cô ấy. Không biết nó có giúp cô ấy vui vẻ hơn không. // Tôi không biết lời chúc may mắn đó có làm cô ấy vui lên không. // I don't know if that good luck charm of hers will cheer her up. // 本当にそんなおまじないで、気が奮い立つのかどうかは知らない。 <0071> Và tôi đẩy nhẹ lưng cô ấy như ra hiệu. // But, I push her back as a sign. // でも、それを合図に俺は彼女の背中を押した。 <0072> Bắt đầu rảo bước, cô ấy leo lên dốc một cách gấp gáp. // She then starts moving her feet up the slope in a hurry. // 慌てて、自分の足で坂を登り出す。 <0073> Đều đặn, từng bước, từng bước một. // Steadily taking one step at a time. // 一歩一歩、着実に。 <0074> \{\m{B}} "Haa..." // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はぁ…」 <0075> Tự nhiên tôi đưa tay gãi đầu. // I scratch my head for no reason. // 無意味に頭を掻く。 <0076> Tôi không thể làm gì thêm. // There is nothing more that I can do. // これ以上、俺には何もできない。 <0077> Ngay từ đầu, tôi không liên quan gì tới việc này. // I have no obligation to do this in the first place. // そもそも、してやる義理もない。 <0078> Nhưng chỉ là... // It's just that... // ただ… <0079> \{Cô Gái} "Um..." // \{Girl} "Um..." // \{女の子} 「あの…」 <0080> \{Cô Gái} "Tớ đi cùng cậu một lần nữa có được không?" // \{Girl} "Can I tag along with you again?" // \{女の子} 「また、一緒に坂、登ってもらえますかっ」 <0081> Trông cô ấy không giống học sinh cá biệt như tôi... // She doesn't appear to be a delinquent like me... // 俺のような不良には見えなくて… <0082> Và hơn nữa, từ cái nhìn đầu tiên, khoảnh khắc chúng tôi gặp nhau. // And, for an instant, the moment we met... // そして、初めて会ったとき、一瞬だけ… <0083> Tôi chợt có ý nghĩ... // I just thought that... // 少し可愛いな、と… <0084> Cô ấy trông cũng dễ thương... // She looks a little cute... // そう思ってしまっただけだ…。 <0085> Chỉ vậy thôi // That's all. // それだけだ。 <0086> \{\m{B}} "Cậu phải cố gắng một mình thôi." // \{\m{B}} "You must do your best alone." // \{\m{B}} 「ひとりで頑張れよ」 <0087> Nếu tôi phải mắng cô ấy mà khiến cô ấy khá hơn, thì tôi cũng đành phải làm vậy. // If I have to reprimand her as my last resort, then I have no choice. // もし、最後にやってやれることがあるとしたら、そう叱咤するぐらいだ。 <0088> Và đó là điều tôi sẽ làm. // That's what I'm going to do. // だから、そうした。 <0089> \{\m{B}} "Cậu không thể cứ mãi phụ thuộc vào người lạ được." // \{\m{B}} "You can't always rely on strangers." // \{\m{B}} 「いつまでも他人頼ってないでさ」 <0090> \{Cô Gái} "A..." // \{Girl} "Ah..." // \{女の子} 「あ…」 <0091> \{Cô Gái} "... Vâng." // \{Girl} "... Okay." // \{女の子} 「…はい」 <0092> Cô ấy cúi người, nhìn thật tội nghiệp. // She bows, looking helpless. // 仕方なくといった様子で、頷いた。 <0093> \{\m{B}} "Vậy, tạm biệt." // \{\m{B}} "Goodbye then." // \{\m{B}} 「じゃあな」 <0094> \{Cô Gái} "Vâng, tạm biệt." // \{Girl} "Okay..." // \{女の子} 「はい…」 <0095> \{Cô Gái} "A..." // \{Girl} "Um..." // \{女の子} 「あのっ…」 <0096> \{Cô Gái} "Cảm ơn cậu nhiều lắm!" // \{Girl} "Thank you very much!" // \{女の子} 「ありがとうございましたっ」 <0097> Cô ấy nói lời cảm ơn từ tận đấy lòng. Thế rồi sau đó tôi lại một mình leo lên con dốc. // She thanks me with all her heart. After that, I climb the slope alone. // 精一杯の礼を背に受け、俺は坂をひとり登った。 <0098> Ngay lúc tiết hai vừa kết thúc... // At the same time that the second period lesson ends... // 二時間目の授業が終わると同時に… <0099> \{Sunohara} "Ya! \wait{1000}cuối cùng tao cũng đến rồi đây." // \{Sunohara} "Yo! I'm finally here." // \{春原} 「やぁ、来てやったぜ」 <0100> Sunohara bất chợt xuất hiện lù lù trước mặt tôi. // Sunohara suddenly appears in front of me. // 春原が現れる。 <0101> \{\m{B}} "Mày tới đây làm gì?" // \{\m{B}} "What did you come here for?" // \{\m{B}} 「何しに来たんだ?」 <0102> \{Sunohara} "Tao với mày nói chuyện này tối qua rồi mà." // \{Sunohara} "We talked about it last night." // \{春原} 「夕べ話したろ」 <0103> \{Sunohara} "Tao sẽ choảng nhau với nó, con nhỏ Tomoyo học năm hai đó." // \{Sunohara} "To have a match with that second-year girl, Tomoyo." // \{春原} 「智代って2年の女に勝負を挑むってさ」 <0104> \{Sunohara} "Đi thôi nào." // \{Sunohara} "We're going now." // \{春原} 「これから行くんだよ」 <0105> \{\m{B}} "Mày nói thật đấy hả?" // \{\m{B}} "So, you were serious." // \{\m{B}} 「おまえ、本気だったのな」 <0106> \{Sunohara} "Việc này cực kỳ quan trọng." // \{Sunohara} "This has top priority." // \{春原} 「こういうのは初めが肝心なんだって」 <0107> \{Sunohara} "Tao phải cho nó một bài học để nó đừng coi thường trường này quá." // \{Sunohara} "I have to teach her not to take this school so lightly." // \{春原} 「この学校はそんなに甘くないって、教えてやらないとねっ」 <0108> \{Sunohara} "Nào, đi thôi." // \{Sunohara} "Come on, let's go." // \{春原} 「ほら、いくぞ」 <0109> Đi và xem // Go and see // 行く <0110> Không đi // Don't go // 行かない <0111> \{Sunohara} "Ừ, cứ chờ đó mà xem" // \{Sunohara} "Well, just watch." // \{春原} 「まぁ、見てなって」 <0112> Sunohara hùng hổ bước ra khỏi phòng học // Sunohara has a look of excitement as he leaves the classroom. // 春原は薄笑い浮かべながら、教室を出ていった。 <0113> Tôi nhìn theo hắn. // I watch him off. // 俺はそれを見送る。 <0114> ......... // ......... // ………。 <0115> ...... // ...... // ……。 <0116> ... // ... // …。 <0117> \{Sunohara} "Ê! Sao mày không đi?!" // \{Sunohara} "Hey! You're not coming?!" // \{春原} 「って、来ないのかよっ!」 <0118> Cậu ta quay lại. // He comes back. // 戻ってきた。 <0119> \{\m{B}} "Tao chẳng muốn dính vào chuyện này." // \{\m{B}} "Because I don't want to get involved." // \{\m{B}} 「一緒にされたくないからな」 <0120> \{Sunohara} "Và tao cũng chẳng muốn ra tay với một đứa con gái." // \{Sunohara} "I also don't want to raise my hand on a girl." // \{春原} 「そりゃあ、僕も女の子に手を出すなんてことはしたかないさ」 <0121> \{Sunohara} "Nhưng mày cũng không muốn để yên chuyện này, phải không? Cô ta đã dùng trò lừa gạt mà." // \{Sunohara} "But you can't leave it like that when she is using foul play, right?" // \{春原} 「でも、あれだけ卑劣な手を使われて、野放しにもできないだろ?」 <0122> \{\m{B}} "Mặc dù vậy, tao nghĩ mày không nên dính vô thì hơn." // \{\m{B}} "Though I think you can leave it as it is." // \{\m{B}} 「野放しでもいいと思うが」 <0123> \{Sunohara} "Cô ta sẽ nghĩ rằng tất cả những học sinh ở đây đều tử tế cả! Mày có chấp nhận được không?" // \{Sunohara} "She'll be thinking that everyone here is a nice person! Are you fine with that?" // \{春原} 「いい子ちゃんばっかりの学校だと思って、舐められてんだぜっ!? いいのかよっ」 <0124> \{Sunohara} "Vì vậy bây giờ tao sẽ cho cô ta thấy, một tên lưu manh thực sự." // \{Sunohara} "That's why this time, I'll be an asshole in front of her." // \{春原} 「だから、今回は僕が汚れ役になっておくよ」 <0125> \{Sunohara} "Tao chỉ muốn dạy cô ta một vài phép tắc thôi!" // \{Sunohara} "I'll just teach her a little thing or two!" // \{春原} 「じゃあ、ちょっくら、ぎゃふんと言わせてくるよっ」 <0126> Nói rồi, Sunohara rời khỏi lớp. // Sunohara leaves after saying those words. // ダブル死語を残して春原は出ていった。 <0127> Sunohara trở lại sau giờ nghỉ. // Sunohara came back as break ended. // 休み時間が終わると同時に、春原が戻ってきた。 <0128> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0129> Nó ngồi xuống, đúng lúc giờ học bắt đầu. // Then, he sits down as the lesson starts. // そのまま席について、授業を受ける準備を始めた。 <0130> \{\m{B}} "Tao thấy mày có những dấu hiệu bất thường." // \{\m{B}} "You're not your usual self." // \{\m{B}} 「何、柄でもないことやってんだよ」 <0131> \{\m{B}} "Chuyện gì đã xảy ra vậy?" // \{\m{B}} "What happened then?" // \{\m{B}} 「ほら、どうなったか言えよ」 <0132> \{Sunohara} "Ơ? Ý mày là sao?" // \{Sunohara} "Eh? What do you mean?" // \{春原} 「え? なんのこと?」 <0133> Rời mắt khỏi cuốn tập, cậu ta ngẩng đầu nhìn tôi. // He separates his eyes from the closed textbook and looks at me. // 開いたこともない教科書から目を離して、こっちを向いた。 <0134> \{\m{B}} "Ý tao là, trận đánh của mày và Tomoyo ra sao?" // \{\m{B}} "I mean, what happened to your fight with Tomoyo?" // \{\m{B}} 「なんのことって、智代とかいう女に喧嘩売ってきたんだろ?」 <0135> \{Sunohara} "A, à... chuyện đó ấy à!" // \{Sunohara} "Ah, ahh... that one!" // \{春原} 「あ、ああ、あれねっ」 <0136> \{Sunohara} "Chẳng có gì ghê gớm đâu." // \{Sunohara} "It wasn't a big deal after all." // \{春原} 「やっぱり大したことなかったよっ」 <0137> \{\m{B}} "Mày có thắng không?" // \{\m{B}} "Did you win?" // \{\m{B}} 「勝ったのか?」 <0138> \{Sunohara} "Tao có thắng không à?" // \{Sunohara} "Did I win?" // \{春原} 「勝ったかって?」 <0139> \{Sunohara} "Ahaha, tất nhiên là thế rồi. Người như tao mà thua à." // \{Sunohara} "Ahaha, of course. A guy like me couldn't possibly lose." // \{春原} 「ははっ、当然。男の僕が負けるはずないよっ」 <0140> \{Sunohara} "Với lại, tao có nhiều tuyệt chiêu." // \{Sunohara} "Besides, I'm a guy with plenty of skill." // \{春原} 「しかも、男のほうでも僕は腕っぷしが強いほうだからねっ」 <0141> \{Sunohara} "Hahaha!" // \{Sunohara} "Hahaha!" // \{春原} 「はははっ」 <0142> \{\m{B}} "Thật chứ?" // \{\m{B}} "Really?" // \{\m{B}} 「本当か?」 <0143> \{Sunohara} "Ê? Sao? Mày nghi ngờ tao à?" // \{Sunohara} "Eh? W... what? You're doubting me?" // \{春原} 「え? な…なに、疑ってんの」 <0144> \{Sunohara} "Không thể nào đâu! A! Thầy giáo vào lớp rồi kìa!" // \{Sunohara} "No way! Ah! The teacher has arrived!" // \{春原} 「もぅ、やだなぁ、あ、先生きたよっ」 <0145> ... tôi cá cậu ta là kẻ bại trận. // ... this guy lost, I guess. // …こいつ、負けたな。 <0146> \{\m{B}} "Huaaa..." // \{\m{B}} "Huaaah..." // \{\m{B}} 「ふわぁ…」 <0147> Tôi không có kế hoạch thi vào đại học, vì vậy giờ học này là vô ích. // I don't plan on going to a university, so I don't care about the lessons. // すでに進学する気もない俺にとって、授業ほど無意味なものはなかった。 <0148> \{\m{B}} (Thật là chán... tên Sunohara cũng không có ở đây...) // \{\m{B}} (It's really boring... Sunohara's not around either...) // \{\m{B}} (春原もいないし…退屈だ…) <0149> \{\m{B}} (Nó lẩn mất rồi... chán thật...) // \{\m{B}} (Sunohara just left... so it's boring...) // \{\m{B}} (春原は、自主トレに出たままだし…退屈だ…) <0150> \{\m{B}} (Chán quá...) // \{\m{B}} (It's boring...) // \{\m{B}} (退屈だ…) <0151> Tôi ngồi đây, bài học cứ vào tai này ra tai kia, mà chủ đề cũng chỉ quanh đi quẩn lại mấy vấn đề. // I was just there, ignoring the entire lesson. The topic was all the same anyway. // ただ居て、話を聞き流しているだけ。教科が替わろうが、やることは同じだった。 <0152> Cúp tiết // Skip class // サボる <0153> Ở lại trong lớp // Stay in class // やめておく <0154> Dù sao cũng chẳng có gì hay để làm... // There's nothing fun to do anyway... // 他に楽しいことがあるわけでもなし…。 <0155> Tôi nghĩ mình cứ ngồi đây thôi... // I guess I'll have to spend my time here... // 適当に過ごすか…。 <0156> ......... // ......... // ………。 <0157> Tiết bốn kết thúc, giờ ăn trưa tới rồi. // Fourth period had ended, and it's already lunch break. // 四時間目を終え、昼休みに。 <0158> Ngồi không nghe "tụng kinh" suốt hai tiếng rưỡi đồng hồ làm tôi rã rời. // Not doing anything and going through two and a half hours of lessons makes me feel dull. // 2時間ぶんの授業しか受けていないにも関わらず、十分だるい。 <0159> Tôi thật sự không hiểu đám người này sao có thể ngồi nghe suốt bốn tiếng sáng nay được. // I can't believe how calm these people can be in lessons for four hours in the morning. // 朝から四時間も授業を受けて、平然としている奴らが信じられない。 <0160> Và giờ tụng kinh buổi sáng đã kết thúc... // The end of the morning lessons has finally arrived... // ようやく、午前の授業が終了…。 <0161> \{\m{B}} (Sao đám người này có thể bỏ ra cả bốn tiếng mỗi sáng để học nhỉ...) // \{\m{B}} (How dare these people here spend every four hours of their mornings with lessons...) // \{\m{B}} (よくも、こいつらは毎朝4時間も授業を受けていられるもんだな…) <0162> Chịu trận những giờ học tra tấn nhiều ngày liền... // Enduring each period for many days... // 久々に一時間目から受けたから、堪えた…。 <0163> \{Sunohara} "Đi ăn trưa thôi, \m{A}!" // \{Sunohara} "Let's go eat lunch, \m{A}!" // \{春原} 「\m{A}、昼飯食いにいこうぜっ」 <0164> \{\m{B}} "Đừng nói với tao là mày ở đây nãy giờ. Mày mới tới thôi, đúng không?" // \{\m{B}} "Don't say that like you were here all this time. You just came, didn't you?" // \{\m{B}} 「おまえ、ずっと居たみたいに言うな。今、来たところだろ」 <0165> \{Sunohara} "Tại tao đói thôi." // \{Sunohara} "I came because I'm hungry." // \{春原} 「腹減ったから、来たのさっ」 <0166> \{\m{B}} "Cuộc đời học sinh của mày nhiều thú vui nhỉ?" // \{\m{B}} "You have a wonderful school life." // \{\m{B}} 「素敵なスクールライフだな」 <0167> \{Sunohara} "Nếu không ăn trưa, tao sẽ nằm trong ký túc xá cả ngày." // \{Sunohara} "If I leave lunch, I'd be in the dormitory the whole time." // \{春原} 「昼飯も出れば、ずっと寮に居るんだけどねっ」 <0168> \{\m{B}} "Sự tồn tại của mày làm dơ bẩn danh tiếng của cái ký túc xá đó." // \{\m{B}} "Your existence is the mold of that dormitory." // \{\m{B}} 「おまえの存在が、あの寮のカビな」 <0169> Tôi trở lại lớp tìm Sunohara nhưng không tìm thấy cậu ta. // I return to the classroom and look for Sunohara, but can't find him. // 教室に戻ってきて春原を探してみるが、見あたらなかった。 <0170> \{\m{B}} (Liệu tôi có nên ăn một mình không...?) // \{\m{B}} (Should I eat lunch alone...?) // \{\m{B}} (ひとりで昼飯いくか…) <0171> \{\m{B}} (Liệu tôi có nên ăn trưa không...?) // \{\m{B}} (Should I eat lunch...?) // \{\m{B}} (昼飯いくか…) <0172> \{Sunohara} "Đi ăn trưa thôi, \m{A}." // \{Sunohara} "Let's go eat lunch, \m{A}." // \{春原} 「\m{A}、昼飯食いにいこうぜっ」 <0173> \{\m{B}} "Sạc đầy 'pin' sau khi ngủ rồi à ?" // \{\m{B}} "Have you recharged yourself from sleeping?" // \{\m{B}} 「お、寝て、復活か?」 <0174> \{Sunohara} "Làm gì có chuyện đó, tao không sạc cái gì hết." // \{Sunohara} "No way, I don't need to recharge or anything." // \{春原} 「やだなぁ、もぅ、復活も何も、やられてないってばぁ」 <0175> Đúng rồi, bây giờ là giờ ăn trưa. // That's right, it's lunchtime. // そういや昼飯で思い出す。 <0176> \{\m{B}} (Mình đã hứa là... phải đi mua một cái bánh kẹp cốt-lét.) // \{\m{B}} (I made a promise... I have to buy a cutlet sandwich.) // \{\m{B}} (約束してたな…カツサンド買ってきてやるって) <0177> \{\m{B}} (Nếu không, nó sẽ bị bán hết mất...) // \{\m{B}} (Or else, it will soon be sold out...) // \{\m{B}} (しかも、カツサンドはすぐ売れ切れちまうぞ…) <0178> Vội vàng chạy đi mua // Make haste and buy // 走って買いにいく <0179> Không cần quá quan tâm // There's no need to go that far // そこまですることはない <0180> \{\m{B}} "Mày đi ăn một mình nhé, Sunohara!" // \{\m{B}} "You go eat by yourself, Sunohara!" // \{\m{B}} 「春原、おまえはひとりで勝手に食ってろ!」 <0181> Tôi chạy thật nhanh. // I start running. // 俺は走り出す。 <0182> \{Sunohara} "Hả? Ê này!" // \{Sunohara} "What? Hey!" // \{春原} 「んだよ、おいっ」 <0183> Tôi chạy thẳng tới căn tin. // I run towards the cafeteria. // 俺は走って、学食に向かう。 <0184> Nhưng nó đã đông nghịt người từ lúc nào rồi. // But the cafeteria counter was already crowded. // 学食のパン売場はすでにぶ厚い人垣が出来ていた。 <0185> \{\m{B}} (Chết tiệt... Mình đến trễ quá rồi...) // \{\m{B}} (Damn... I was too late...) // \{\m{B}} (くそ…遅かったか…) <0186> Lúc này tôi không có tinh thần nào để chen vô một đống người như thế... // Right now, I don't have the spirit to split the crowd... // 今更、あの人混みの中に割って入っていく気も起きない…。 <0187> \{\m{B}} (Cô ấy sẽ lại ăn anpan...) // \{\m{B}} (Will she be all right with anpan again...) // \{\m{B}} (また、あんパンでもいいかな、あいつ…) <0188> --Chắc tớ sẽ phải cố hết sức để mua được bánh kẹp cốt-lét, cũng giống như leo lên con dốc này. // --I guess I must do my best to buy a cutlet sandwich, just like climbing this slope. // ──カツサンドだったら、ものすごくがんばって、この坂のぼれます。 <0189> --Tớ sẽ chạy hết sức cho đến khi tới cổng sau của trường luôn! // --I will run so hard, I may run out the back gate! // ──突っきって、裏門から出てしまうぐらいです。 <0190> Không biết cô ấy có cố gắng hết sức để mua bánh không... // I wonder if she's doing her best to buy a cutlet sandwich... // カツサンドを糧に、あいつは今朝、頑張ったんだよな…。 <0191> \{\m{B}} "Hừ... tiến lên thôi." // \{\m{B}} "Tch... here I go." // \{\m{B}} 「ちっ…いくか」 <0192> Tôi "dũng cảm" xông thẳng vào đám đông. // I boldly thrust myself into the crowd. // 俺は人混みの中に、果敢に突っ込んだ。 <0193> \{\m{B}} "Tránh ra, tránh ra!" // \{\m{B}} "Move it, you people!" // \{\m{B}} 「どけっ、てめぇっ!」 <0194> \{Học Sinh} "Guaaa!"\shake{3} // \{Student} "Guahhhh!"\shake{3} // \{生徒} 「ぐあぁっ」\shake{3} <0195> \{\m{B}} "Ngột ngạt quá!" // \{\m{B}} "It's sweltering!" // \{\m{B}} 「暑苦しいっ!」 <0196> \{Học Sinh} "Ưaaa!?"\shake{4} // \{Student} "Owww!?"\shake{4} // \{生徒} 「うおぁっ!?」\shake{4} <0197> \{\m{B}} "... uraaaaa!" // \{\m{B}} "... uraaaaa!" // \{\m{B}} 「…うらあぁぁっ!」 <0198> Khi tôi tới, chỉ còn lại một cái cutlet sandwich, tôi nhanh tay chộp lấy nó.\shake{3} // When I come out, there is only one cutlet sandwich left and I quickly grab it.\shake{3} // 抜けた先、ただひとつ残っていたカツサンドをひっ掴む。\shake{3} <0199> \{\m{B}} "Bán cho cái này." // \{\m{B}} "This one please." // \{\m{B}} 「これ、くださいっ」 <0200>\{Người Bán Hàng} "Tổng cộng 160 yên." // \{Seller} "That's 160 yen." // \{売り子} 「160円ね」 <0201> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」 <0202> Tôi bắt lại nhịp thở và chuồn khỏi đám đông. // I catch my breath as I get out of the crowd. // 息も絶え絶えに俺は、人混みから抜け出てくる。 <0203> Nắm chặt trong tay, là một chiếc bánh kẹp cốt-lét. // I was gripping in my hand, a wrinkled cutlet sandwich. // 手には、握りすぎてしわしわになったカツサンド。 <0204> \{\m{B}} (A... quên mua phần của mình rồi) // \{\m{B}} (Ah... I forgot to buy my own...) // \{\m{B}} (あ…自分のぶん、忘れた…) <0205> Tôi gục đầu vì mệt mỏi. // I hang my head down from exhaustion. // 脱力し、うなだれる。 <0206> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...) // \{\m{B}} (What am I doing...) // \{\m{B}} (何やってんだ…俺…) <0207> \{\m{B}} (Hay mình nên ăn nó...) // \{\m{B}} (Should I eat this...) // \{\m{B}} (これ…食うか…) <0208> \{\m{B}} (Nó nhăn nhúm cả rồi...) // \{\m{B}} (It's all wrinkled...) // \{\m{B}} (しわしわになってるし…) <0209> Tôi từ từ ngẩng đầu lên trong khi đang suy nghĩ. // I raise my face while thinking. // そうすることにして、顔を上げる。 <0210> Và ngay đó, tại cửa căn tin... một cô gái đứng đó. // And just ahead at the cafeteria's entrance... a girl is standing there. // その先…学食の入り口に、余所余所しく立つ女生徒がいた。 <0211> Kiên nhẫn chờ đám đông giải tán. // Patiently waiting for this crowd to break up. // じっと…この喧噪が引くのを待っていた。 <0212> \{\m{B}} (Hừ... chắc chắn cô ấy lại phải ăn anpan rồi.) // \{\m{B}} (Well... she'll definitely end up with anpan.) // \{\m{B}} (そりゃあ…あんパンしかなくなる) <0213> Tôi tiến lại gần. // I approach her. // 俺は寄っていった。 <0214> Cô ấy không nhận ra mặc dù tôi đứng ngay trước mặt. // She doesn't notice me, even though I'm standing in front of her. // 目の前に立とうとも、彼女は俺に気づかない。 <0215> Chắc cô ấy không nghĩ sẽ gặp người quen ở đây. // It's as if she isn't expecting to meet any acquaintances at all. // 顔見知りに会うことなんて、まったく思ってもみない、というふうに。 <0216> \{\m{B}} "Yo!" // \{\m{B}} "Yo!" // \{\m{B}} 「よぅ」 <0217> \{Furukawa} "Ơ... oa!" // \{Furukawa} "Eh... wah!" // \{古河} 「えっ…わっ」 <0218> Cô ấy lùi lại vì bất ngờ. // She steps back a little after I surprise her. // 驚いて、数歩下がった。 <0219> \{Furukawa} "A... \m{A}-san." // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san." // \{古河} 「あ…\m{A}さんっ」 <0220> \{Furukawa} "Vậy ra, cậu cũng ở đây à?" // \{Furukawa} "So, you're here as well?" // \{古河} 「\m{A}さんも、いらしたんですねっ」 <0221> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0222> \{Furukawa} "Cậu cũng đến mua bánh sao?" // \{Furukawa} "Are you going to eat bread too?" // \{古河} 「パンですかっ」 <0223> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0224> \{Furukawa} "Vậy... a, tớ nghĩ ăn bánh là một lựa chọn tốt đó." // \{Furukawa} "Is that so... well, I think bread is a good choice." // \{古河} 「そうですか、パン、とてもいいと思いますっ」 <0225> \{\m{B}} "Còn cậu?" // \{\m{B}} "How about you?" // \{\m{B}} 「おまえは?」 <0226> \{Furukawa} "Tớ à?" // \{Furukawa} "Me?" // \{古河} 「わたしですかっ」 <0227> Tôi thấy cô ấy tỏ ra vui hơn bình thường. // I see that she's purposely behaving more cheerfully than usual. // 何か、わざと明るく振る舞っているように見えた。 <0228> Đến nỗi tôi muốn cho cô ấy thấy mặt tốt của mình. // Even I would want to show her my good side. // こんな俺でも、自分のいいところを見せたいとばかりに。 <0229> \{Furukawa} "À, Tớ đã nghĩ sẽ mua một cái gì đó như bánh kẹp cốt-lét, nhưng..." // \{Furukawa} "Well, I was thinking of buying something like a cutlet sandwich but..." // \{古河} 「わたしは、その…例のカツサンドというものを買ってみようかと思ったんですが…」 <0230> Cô ấy nhìn về đám đông. // She turns her gaze at the crowd. // 人混みに目を移す。 <0231> \{Furukawa} "Tớ nghĩ, đó là điều không thể..." // \{Furukawa} "I guess, it's impossible..." // \{古河} 「やっぱり、無理みたいです…」 <0232> \{\m{B}} "Cậu đã cố gắng chưa?" // \{\m{B}} "Did you do your best?" // \{\m{B}} 「頑張ってみたのか?」 <0233> \{Furukawa} "Có chứ, tớ rời khỏi lớp sớm nhất mà." // \{Furukawa} "Yes, I was the first to leave my classroom." // \{古河} 「はいっ、一番早く教室を出ました」 <0234> \{Furukawa} "Nhưng tiết học kết thúc muộn nên..." // \{Furukawa} "But the lesson ended late so..." // \{古河} 「でも、授業が終わるのが遅かったもので…」 <0235> \{Furukawa} "Khi tớ đến thì nó đã như vậy rồi." // \{Furukawa} "It was already like this when I came." // \{古河} 「すでに、こんな状況でした」 <0236> \{\m{B}} "Ừm... nếu tiết học kết thúc sớm, chắc chắn một cô gái cũng có thể mua được bánh kẹp cốt-lét." // \{\m{B}} "Yeah... unless the lesson ends fast, cutlet sandwiches are probably impossible for a girl." // \{\m{B}} 「まぁな…授業が早めに終わるぐらいでないと、女にはカツサンドは無理だろうからな…」 <0237> \{Furukawa} "Tớ hơi thất vọng chút." // \{Furukawa} "I'm a little disappointed." // \{古河} 「ちょっと残念です」 <0238> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0239> \{\m{B}} "Này..." // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「あのさ…」 <0240> \{Furukawa} "Vâng?" // \{Furukawa} "Yes?" // \{古河} 「はい」 <0241> \{\m{B}} "Cái này thế nào?" // \{\m{B}} "Is this fine with you?" // \{\m{B}} 「こんなんでもいいか?」 <0242> Tôi đưa cô ấy chiếc bánh mới mua. // I show her the cutlet sandwich I bought. // 目の前にカツサンドを突きつけてみた。 <0243> \{Furukawa} "Ơ!... Cái này là bánh bánh kẹp cốt-lét phải không?" // \{Furukawa} "Eh!... Is this a cutlet sandwich?" // \{古河} 「えっ…これ、カツサンドですかっ」 <0244> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0245> \{Furukawa} "Cậu mua cho tớ à?" // \{Furukawa} "Did you buy it for me?" // \{古河} 「買ってきてくださったんですか」 <0246> \{\m{B}} "Ừ, có thể nói vậy." // \{\m{B}} "Yeah, though it looks like this." // \{\m{B}} 「こんなんだけど」 <0247> \{Furukawa} "Cảm ơn cậu nhiều lắm!" // \{Furukawa} "Thank you so much!" // \{古河} 「ありがとうございますっ」 <0248> Cô ấy cúi người cảm ơn và nhận nó. // She bows down as she receives it. // 頭を下げた後、受け取る。 <0249> \{Furukawa} "Tuyệt vời, đây là bánh kẹp cốt-lét luôn được bán hết sao?" // \{Furukawa} "Amazing, this is the cutlet sandwich that's always sold out, right?" // \{古河} 「すごいです、これがいつだって一番に売り切れるというカツサンドですかっ」 <0250> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0251> \{Furukawa} "Tớ thật lòng cảm ơn cậu!" // \{Furukawa} "I'm really thankful!" // \{古河} 「本当にありがとうございますっ」 <0252> Tuy chiếc bánh đã nhăn nhúm nhưng cô ấy không bận tâm lắm. // It became really wrinkled, yet she doesn't even care. // しわしわになってることなんて、まったく気にしていないようだった。 <0253> \{Furukawa} "Chiếc bánh hết bao nhiêu vậy?" // \{Furukawa} "How much was it?" // \{古河} 「おいくらでしたか」 <0254> \{\m{B}} "160 yên." // \{\m{B}} "160 yen." // \{\m{B}} 「160円」 <0255> \{Furukawa} "Vậy à... đây." // \{Furukawa} "Well then... here." // \{古河} 「それでは…はい」 <0256> Cô ấy lấy chiếc ví xinh xinh ra và đưa cho tôi vài đồng tiền nhỏ. // She takes out her cute purse and gives me some little coins. // 可愛らしい財布を取り出して、俺の手に小銭を載せた。 <0257> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0258> \{Furukawa} "Có chuyện gì vậy?" // \{Furukawa} "Is something wrong?" // \{古河} 「どうしましたか?」 <0259> Cô ấy hỏi khi thấy tôi ỉu xìu sau khi nhận sự trả ơn. // She asks, seeing that I'm still upset after taking her payment. // それを受け取っても、立ちつくしている俺を見て、そう訊いた。 <0260> \{\m{B}} "Tớ chưa mua cho tớ nữa." // \{\m{B}} "I haven't bought my own yet." // \{\m{B}} 「自分のぶん、まだ買ってねぇ」 <0261> \{Furukawa} "Ơ..." // \{Furukawa} "Eh..." // \{古河} 「えっ…」 <0262> \{Furukawa} "Vậy, cậu hãy ăn cái bánh này đi." // \{Furukawa} "If so, please eat this." // \{古河} 「だったら、これは\m{A}さんが食べてください」 <0263> \{\m{B}} "Thôi, không sao đâu. Tớ sẽ chờ đến khi đám đông kia thưa dần." // \{\m{B}} "No, it's all right. I'll just wait for the crowd to break up." // \{\m{B}} 「いや、いいって。人混みが引くの待つから」 <0264> \{Furukawa} "Nếu vậy thì chỉ còn lại anpan thôi." // \{Furukawa} "Only anpan will be left then." // \{古河} 「それだと、あんパンしか残らないです」 <0265> \{Furukawa} "Tớ sẽ đi mua cho cậu." // \{Furukawa} "I'll go buy one for you instead." // \{古河} 「代わりにわたしが買ってきます」 <0266> \{\m{B}} "Ơ?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}} 「えぇ?」 <0267> \{Furukawa} "Vậy cậu thích bánh nào? " // \{Furukawa} "Which do you like?" // \{古河} 「どんなのがいいですか?」 <0268> \{\m{B}} "À... bánh thường thôi, loại nào cũng được." // \{\m{B}} "Well... one of the daily breads." // \{\m{B}} 「ええと…惣菜系のパン」 <0269> \{Furukawa} "Bánh \g{croquette}={croquette là miếng khoai tròn được bọc bằng vụn bánh mì, sau đó được đem chiên giòn; yakisoba là một loại mì xào. Một món ăn nhanh phổ biến ở Nhật Bản.} hay yakisoba nhé?" // \{Furukawa} "Croquette or yakisoba bread, right?" // \{古河} 「コロッケパンとか、焼きそばパンですねっ」 <0270> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0271> \{Furukawa} "Vậy cậu chờ nhé, tớ sẽ quay lại ngay." // \{Furukawa} "Well then, I'm on my way." // \{古河} 「それでは、いってきますっ」 <0272> Cô ấy chạy ra đó và đứng xếp hàng ở cuối cùng. // She leaves and goes to the last row of the line. // 俺をその場に残し、古河は列の最後尾についた。 <0273> ......... // ......... // ………。 <0274> Cô ấy không còn lo lắng nữa, không như lúc trước. // She doesn't worry at all, unlike before. // 全然、前に突っ込んでいく気配がない。 <0275> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... cuối cùng cũng chỉ còn anpan." // \{Furukawa} "I'm sorry... it ended up being anpan..." // \{古河} 「すみません…あんパンになってしまいました…」 <0276> Một cách tự nhiên, tôi cười an ủi cô ấy. // Without thinking, I give a bitter smile. // 俺は思わず苦笑してしまう。 <0277> \{\m{B}} "Không sao. Anpan cũng được." // \{\m{B}} "Nah, I'm fine with anpan." // \{\m{B}} 「いや、あんパンでいいよ」 <0278> \{Furukawa} "Cậu có muốn đổi..." // \{Furukawa} "Do you want to switch with my..." // \{古河} 「わたしの、カツサンドと…」 <0279> \{\m{B}} "Không sao đâu. Tớ cũng phát chán việc ngày ngày ăn bánh kẹp cốt-lét rồi." // \{\m{B}} "It's all right. I'm quite tired of eating cutlet sandwich anyway." // \{\m{B}} 「いいって。俺、カツサンドは食い飽きてるからさ」 <0280> \{Furukawa} "Cậu không hay ăn anpan à?" // \{Furukawa} "You don't eat anpan that much?" // \{古河} 「あんパンは、あまり食べないですか?」 <0281> \{\m{B}} "Ừ, tớ không nhớ lần cuối cùng ăn nó khi nào." // \{\m{B}} "Yeah, I don't at all." // \{\m{B}} 「ああ、ぜんぜん食わないね」 <0282> \{\m{B}} "Anpan, à... tớ nghĩ cũng phải lâu lắm rồi." // \{\m{B}} "Anpan, huh... I guess it's been a very long time..." // \{\m{B}} 「あんパンかぁ…むちゃくちゃ久しぶりだなぁ」 <0283> \{Furukawa} "Vậy, cậu hãy ăn giống như lâu lắm rồi chưa được ăn nó..." // "Vậy, chúc cậu ngon miệng nhé." // \{Furukawa} "Then, please eat it as if it's been a long time..." // \{古河} 「なら、久しぶりに食べてみてください」 <0284> \{Furukawa} "Nó cũng ngon lắm đấy." // \{Furukawa} "It's delicious." // \{古河} 「おいしいです」 <0285> ... Tôi không thích đồ ngọt lắm. // ... I'm not fond of sweets though. // …甘いの、苦手なんだけどな。 <0286> Sau đó, chúng tôi ra sân sau để ăn trưa. // We move to the courtyard to eat our lunch after that. // その後、中庭に場所を移して、俺たちは昼食とした。 <0287> \{\m{B}} "Tớ cũng vậy." // \{\m{B}} "I'm the same too." // \{\m{B}} 「俺も同じだよ」 <0288> \{\m{B}} "Luôn đi muộn." // \{\m{B}} "Always late." // \{\m{B}} 「遅刻ばっかしてる」 <0289> \{\m{B}} "Là một học sinh cá biệt." // \{\m{B}} "A delinquent." // \{\m{B}} 「不良なんだ」 <0290> \{Furukawa} "... Ơ?" // \{Furukawa} "... eh?" // \{古河} 「…え?」 <0291> \{\m{B}} "Cũng vì vậy mà tớ \bnổi tiếng\u. Tớ lúc nào cũng đi ngủ rất muộn." // \{\m{B}} "I'm quite famous here. I always stay up late at night." // \{\m{B}} 「校内じゃ有名なんだ。夜遊びが過ぎて、遅刻の常習犯」 <0292> \{\m{B}} "Sáng nay tớ chỉ tình cờ đi học sớm thôi..." // \{\m{B}} "Though today I wasn't late by chance..." // \{\m{B}} 「今日はたまたま遅刻しなかったけどさ…」 <0293> \{\m{B}} "Bởi vậy tớ cảm thấy hơi buồn ngủ." // \{\m{B}} "But thanks to that, I'm quite sleepy." // \{\m{B}} 「けど、おかげで、かなり眠いよ」 <0294> \{\m{B}} "Ngay lúc này, tớ rất buồn ngủ" // \{\m{B}} "Even now, I'm quite sleepy." // \{\m{B}} 「今も、かなり眠いよ」 <0295> Nói rồi, tôi ngáp một cái rõ to. // With that, I show her a big yawn. // ふぁあ、とあくびをしてみせる。 <0296> \{Furukawa} "Thật vậy sao?" // \{Furukawa} "Really? // \{古河} 「本当ですか?」 <0297> \{\m{B}} "Thật đấy. Tối qua tớ về nhà lúc bốn giờ sáng đó." // \{\m{B}} "It's true. Even last night, I went home around four o'clock." // \{\m{B}} 「本当だよ。夕べも家に帰ったの、深夜の4時だ」 <0298> \{Furukawa} "Cậu có... hút thuốc không?" // \{Furukawa} "Do you also... smoke cigarettes?" // \{古河} 「タバコとか…吸ってるんですか」 <0299> \{\m{B}} "Không, tớ là một học sinh cá biệt không biết hút thuốc." // \{\m{B}} "Nope, I'm a delinquent that doesn't smoke." // \{\m{B}} 「いや、タバコは吸わない不良なんだ」 <0300> \{Furukawa} "Vậy là tốt, vì tớ không thể chịu nổi mùi thuốc lá." // \{Furukawa} "That's good then. I can't stand cigarette smoke." // \{古河} 「なら、良かったです。わたし、タバコの煙、ダメですから」 <0301> \{Furukawa} "Ba tớ hút nhiều lắm." // \{Furukawa} "My dad smokes a lot." // \{古河} 「うちのお父さんは、すごくタバコ吸うんです」 <0302> \{Furukawa} "Tớ không thể vào phòng ông vì mùi thuốc lá nồng nặc." // \{Furukawa} "I can't go into my dad's room. It stinks of cigarettes." // \{古河} 「お父さんの部屋、入れないです。タバコ臭くて」 <0303> \{\m{B}} "Ừm..." // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}} 「そう…」 <0304> \{Furukawa} "Thậm chí quần áo ông cũng bị ám mùi thuốc, vì vậy chúng phải được giặt thường xuyên." // \{Furukawa} "Even his clothes smells like cigarettes, so they have to be washed immediately." // \{古河} 「服とかにもたくさん匂いついてて、すぐ洗わないといけないし」 <0305> \{Furukawa} "Thật là tệ, ehehe..." // \{Furukawa} "It's really terrible, ehehe..." // \{古河} 「大変なんです…えへへ」 <0306> Tôi có cảm giác đây là lần đầu tiên thấy cô ấy cười. // I have a feeling that this is the first time I've seen her smile. // 初めて、彼女の笑顔を見た気がする。 <0307> Không biết ở nhà cô ấy có cười như vậy không. // I wonder if she always smiles like this at her house. // いつも家の中では、こうして笑っているのだろう。 <0308> Hẳn là cô ấy có một gia đình đầm ấm. // She has a tender family. // この子には、家族だけでも優しい。 <0309> Tôi cảm thấy vui khi biết điều đó. // I was relieved knowing that. // それを知って、ほっとした。 <0310> \{\m{B}} "Vậy tiếp theo cậu sẽ làm gì?" // \{\m{B}} "What are you going to do now?" // \{\m{B}} 「なぁ、これからどうする」 <0311> \{Furukawa} "Vâng? Về chuyện gì cơ?" // \{Furukawa} "Yes? About what?" // \{古河} 「はい? なんのことですか?」 <0312> \{\m{B}} "À thì, về câu lạc bộ kịch đó... như cậu thấy đó... hôm qua..." // \{\m{B}} "Well, about the drama club... how it ended up..." // \{\m{B}} 「いや、演劇部…あんなになっちまっててさ…」 <0313> \{Furukawa} "Nó đã trở thành nhà kho rồi, phải không?" // \{Furukawa} "It became a storage room, didn't it?" // \{古河} 「物置でしたね」 <0314> \{\m{B}} "Câu lạc bộ đã bị giải tán. Tớ nhớ là đã nghe chuyện này trước đây." // \{\m{B}} "The club was disbanded. I remembered hearing about it afterwards." // \{\m{B}} 「廃部なんだ。噂に聞いたことがある。後になって、思い出したんだ」 <0315> Không việc gì phải giấu cả. Cô ấy nên biết chuyện này. // It's no use hiding it from her. She must know it. // こんなこと隠していたって仕方がない。そうはっきりと告げた。 <0316> \{Furukawa} "Giải tán... vậy là... không còn câu lạc bộ kịch ở trường nữa sao?" // \{Furukawa} "Disbanded... that means... there's no drama club in this school anymore? // \{古河} 「廃部…ということは、もう、この学校には演劇部がないんでしょうか」 <0317> \{\m{B}} "Ừ. Không còn nữa." // \{\m{B}} "Yeah. There isn't." // \{\m{B}} 「ああ。ない」 <0318> Ngay cả mong muốn cuối cùng của cô ấy ở ngôi trường này... // Even her last hope in this school... // こいつの、この学校での最後の希望も…。 <0319> \{Furukawa} "Tớ nghĩ điều đó cũng khó tránh..." // \{Furukawa} "I guess it can't be helped..." // \{古河} 「仕方ないです…」 <0320> \{Furukawa} "Nó không phải lỗi của ai cả." // \{Furukawa} "It's not anyone's fault." // \{古河} 「誰も悪くないですから」 <0321> \{\m{B}} "Ừ, không phải lỗi của ai cả. Chỉ là thiếu may mắn thôi." // \{\m{B}} "That's right... it's not anyone's fault. It was just bad luck." // \{\m{B}} 「だな…誰も悪くない。運が悪かっただけだ」 <0322> \{Furukawa} "Cậu nói phải." // \{Furukawa} "You're right." // \{古河} 「そうですね」 <0323> Bầu không khí trở nên thật nặng nề. // It suddenly becomes quiet. // 案外、冷静に受け止めたようだった。 <0324> \{Furukawa} "Bánh kẹp cốt-lét!" // \{Furukawa} "Cutlet sandwich!" // \{古河} 「カツサンドっ」 <0325> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0326> \{\m{B}} "... thật buồn là cậu không thể có nó." // \{\m{B}} "... too bad you couldn't get one." // \{\m{B}} 「…買えなくて悪かったな」 <0327> \{Furukawa} "A, không phải... ý tớ là, à...." // \{Furukawa} "Ah, no... just now, umm..." // \{古河} 「あ、いえ…今のは、その…」 <0328> \{Furukawa} "Không phải như cậu nghĩ đâu..." // \{Furukawa} "It's not that I'm saying it selfishly..." // \{古河} 「わがまま言っているわけじゃなく…」 <0329> \{Furukawa} "Chẳng là tớ nghĩ rằng sẽ thật tốt nếu một ngày nào đó tớ được ăn nó." // \{Furukawa} "It's just that I thought it would be nice if I could eat one someday." // \{古河} 「その、いつか食べられたらいいな、ということでしてっ」 <0330> ... tôi chợt nhớ ra. // ... I remember. // …思い出した。 <0331> Cô ấy thường làm vậy để tự khích lệ mình. // She does that to push herself forward. // こいつはそうして、自分を前に押しやっていることに。 <0332> Và cố đón nhận sự thật phũ phàng mà tôi vừa nói. // Which means, she's enduring the reality of what I just told her. // ということは、今伝えた現実が、よほど堪えているということになる。 <0333> Không có bạn ở lớp và câu lạc bộ cô ấy muốn tham gia cũng đã giải tán. Đương nhiên là phải buồn rồi. // In regards to having no friends and the club she was looking forward to joining having been disbanded, it might have been natural to her. // 友達もいなくて、憧れていた部活動も廃部ときたら、当然かもしれなかった。 <0334> \{\m{B}} "À, mà, cậu đang ăn nó đó thôi." // \{\m{B}} "Well, uh, you're eating it right now." // \{\m{B}} 「いや、おまえ、今、食ってるじゃん」 <0335> \{Furukawa} "A, phải rồi." // \{Furukawa} "Ah, that's right." // \{古河} 「あ、そうでした」 <0336> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0337> ... Cô ấy luôn cam chịu. // ... she's able to endure it all. // …思いっきり、堪えているようだった。 <0338> Không có bạn ở lớp và câu lạc bộ cô ấy muốn tham gia cũng đã giải tán. Đương nhiên cô ấy phải buồn rồi. // In regards to having no friends and the club she was looking forward to joining having been disbanded, it might have been natural to her. // 友達もいなくて、憧れていた部活動も廃部ときたら、当然かもしれなかった。 <0339> \{Furukawa} "A, có người đang nhìn chúng ta kìa." // \{Furukawa} "Ah, someone is watching us." // \{古河} 「あ、誰か見てます、こっち」 <0340> Cô ấy nhìn lên cửa sổ trường học. // She's looking at the window of the school building. // 彼女が校舎の窓を見上げていた。 <0341> \{\m{B}} "Ừ, đúng rồi." // \{\m{B}} "You're right." // \{\m{B}} 「そうだな」 <0342> \{Furukawa} "Không biết chúng ta có quấy rầy họ không." // \{Furukawa} "I wonder if we're a bother here." // \{古河} 「わたしたち、邪魔じゃないでしょうか」 <0343> \{\m{B}} "Không đâu. Chúng ta tới đây cũng được một lúc rồi, phải không?" // \{\m{B}} "No way. We've been here for a while now, right?" // \{\m{B}} 「まさか。俺たちはずっと、ここにいたんだぜ?」 <0344> \{Furukawa} "À... cũng phải." // \{Furukawa} "That's... right." // \{古河} 「そう…ですよね」 <0345> \{\m{B}} "Thử vẫy chào họ xem." // \{\m{B}} "Try waving at them." // \{\m{B}} 「手でも、振ってみろよ」 <0346> \{Furukawa} "Ơ?" // \{Furukawa} "Eh?" // \{古河} 「えっ?」 <0347> \{\m{B}} "Vẫy chào và nở nụ cười." // \{\m{B}} "Wave your hand at them and smile." // \{\m{B}} 「手、振るんだよ。にこやかに」 <0348> \{\m{B}} "Nếu cậu làm vậy, sẽ khiến họ dễ bắt chuyện với cậu hơn, đúng không?" // \{\m{B}} "If you do so, it might motivate them to talk to you, right?" // \{\m{B}} 「そうしたら、一緒に話したりする、きっかけになるかもしれないじゃないか」 <0349> \{Furukawa} "Tớ? Một mình tớ sao?" // \{Furukawa} "Me? Alone?" // \{古河} 「わたし、ひとりですか?」 <0350> \{\m{B}} "À, tớ cũng không biết làm gì khác. Họ đều là con gái mà." // \{\m{B}} "Well, I don't know what to do. They're all girls." // \{\m{B}} 「俺がやってどうするんだよ。向こうは、女だぜ?」 <0351> \{Furukawa} "Cậu làm thử trước thì tốt hơn." // \{Furukawa} "I think it would be fine if you tried." // \{古河} 「やってもいいと思いますけど…」 <0352> \{\m{B}} "Không phải nó sẽ biến tớ thành một tên dê xồm sao? Cậu làm một mình đi. Thử xem." // \{\m{B}} "Wouldn't that make me a flirt? Do it alone. Come on." // \{\m{B}} 「そんなのまるでナンパだろ。ひとりでやるんだ。ほら」 <0353> Tôi nhấc tay cô ấy lên. // I lift up her hand. // 手を持ち上げてやる。 <0354> \{Furukawa} "Rồi... tiếp theo là cười, phải không?" // \{Furukawa} "Well... smile, right?" // \{古河} 「えっと…にこやかにでしたっけ」 <0355> \{\m{B}} "Phải, tươi lên nào." // \{\m{B}} "Yup, smile." // \{\m{B}} 「そう。笑顔でな」 <0356> \{Furukawa} "Ừm, ehehe..." // \{Furukawa} "Umm, ehehe..." // \{古河} 「えっと…えへへ」 <0357> Cô ấy vẫy tay và cười với họ. // She waves her hand as she smiles. // 笑いながらぱたぱたと手を振る。 <0358> Nhưng, những người ở cửa sổ đã bỏ đi từ khi nào. // Then, the figures at the window disappear. // すっ、と窓の人影が消えた。 <0359> \{Furukawa} "Aha..." // \{Furukawa} "Aha..." // \{古河} 「あは…」 <0360> Nụ cười ấy chợt tắt. // Her smile freezes. // 笑顔が凍る。 <0361> \{Furukawa} "Bánh kẹp cốt-lét!" // \{Furukawa} "Cutlet sandwich!" // \{古河} 「カツサンドっ」 <0362> \{\m{B}} "... xin lỗi về chuyện đó." // \{\m{B}} "... sorry about that." // \{\m{B}} 「…悪かったな」 <0363> \{Furukawa} "A, không..." // \{Furukawa} "Ah, not at all..." // \{古河} 「ああっ、いえ…」 <0364> \{Furukawa} "Không phải như cậu nghĩ đâu..." // \{Furukawa} "Just now... it's not that I'm saying it selfishly..." // \{古河} 「今のはわがまま言ってるわけじゃなくてですねっ…」 <0365> Cô ấy lặp lại lời giải thích. // She repeats the same explanation. // 同じ言い訳を繰り返す。 <0366> Măm, măm... // Munch, munch... // もぐもぐ…。 <0367> \{Furukawa} "Cái bánh này ngon tuyệt." // \{Furukawa} "This is surprisingly delicious." // \{古河} 「びっくりするぐらい、おいしいです、これ」 <0368> \{Furukawa} "Ehehe..." // \{Furukawa} "Ehehe..." // \{古河} 「えへへ…」 <0369> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0370> \{\m{B}} "Không, không cần lo cho tớ, cậu cứ ăn đi." // \{\m{B}} "No, don't mind me, just eat. // \{\m{B}} 「いや、だから、食ってるじゃん」 <0371> \{Furukawa} "A, vậy sao." // \{Furukawa} "Ah, is that so." // \{古河} 「あ、そうでした」 <0372> Măm, măm... // Munch, munch... // もぐもぐ… <0373> \{Furukawa} "Cậu thật thú vị, \m{A}-san." // \{Furukawa} "You're interesting, \m{A}-san." // \{古河} 「おもしろいですよね、\m{A}さんは」 <0374> \{\m{B}} "Tớ phải nói câu đó mới đúng." // \{\m{B}} "Wouldn't that be you?" // \{\m{B}} 「おまえだろ…」 <0375> \{Furukawa} "Tớ không thú vị đâu." // \{Furukawa} "I'm not interesting." // \{古河} 「わたしはおもしろくないです」 <0376> \{Furukawa} "Hoàn toàn không." // \{Furukawa} "Not at all." // \{古河} 「ぜんぜん」 <0377> Chúng tôi cùng nhau ngắm nhìn bầu trời. // We both gaze up to the sky for a while. // ずっと、空を見上げていたふたり。 <0378> Không biết, một ngày nào đó, liệu có ai đến giúp cô ấy không. // I wonder if, someday, there will be someone who'll come down for her. // いつか、こいつのために誰かが降りてくる日がくるのだろうか。 <0379> \{Furukawa} "Nếu có thể..." // \{Furukawa} "Well, if I can..." // \{古河} 「もし、できるなら…」 <0380> Furukawa bắt đầu nói. // Furukawa begins to speak. // 古河から口を開いていた。 <0381> \{Furukawa} "Tớ muốn tái lập câu lạc bộ kịch." // \{Furukawa} "I want to make another drama club." // \{古河} 「演劇部をまた、作りたいです」 <0382> Nghe vậy, tôi cảm thấy thật vui. // I feel glad. // 俺は嬉しく思った。 <0383> Từ lần đầu gặp gỡ, tôi không biết bao giờ cô ấy có thể tự tin nói được như vậy. // The first time I met her, I wondered if she would be able to speak positively. // 出会った時の彼女が、そこまで前向きな発言ができただろうか。 <0384> \{\m{B}} "Cậu có thể. Điều đó đơn giản lắm." // \{\m{B}} "You can. It's simple." // \{\m{B}} 「できるさ。簡単なことだ」 <0385> \{Furukawa} "Thật chứ?" // \{Furukawa} "Really?" // \{古河} 「本当ですか?」 <0386> \{\m{B}} "Ừ, nếu cậu có quyết tâm." // \{\m{B}} "Yeah, if you have the motivation to do it." // \{\m{B}} 「ああ。あんたにやる気さえあれば」 <0387> \{Furukawa} "Nhưng tớ nghĩ nó sẽ rất khó." // \{Furukawa} "But I think it would be difficult." // \{古河} 「でも、大変なことだと思います」 <0388> \{Furukawa} "Vậy, nếu có thể..." // \{Furukawa} "So, if possible..." // \{古河} 「だから、できれば…」 <0389> \{Furukawa} "Cậu sẽ làm trưởng câu lạc bộ chứ?" // \{Furukawa} "Will you be the club president?" // \{古河} 「\m{A}さん、部長になってください」 <0390> ......... // ......... // ………。 <0391> \{\m{B}} "\g{Katsudon}={Katsudon là một món ăn phổ biến ở Nhật Bản. Cốt-lét thịt heo được chiên ngập mỡ, sau đó bầy lên trên bát cơm cùng với trứng và các gia vị khác.}." // \{\m{B}} "Katsudon." // \{\m{B}} 「カツ丼」 <0392> \{Furukawa} "Vâng?" // \{Furukawa} "Huh?" // \{古河} 「はい?」 <0393> \{\m{B}} "Không, tớ chỉ nghĩ tớ thích món katsudon ở căn tin thôi." // \{\m{B}} "No, I was just thinking that I liked the katsudon in the cafeteria." // \{\m{B}} 「いや、俺は学食のカツ丼が好きだなぁーって」 <0394> \{Furukawa} "?" // \{Furukawa} "?" // \{古河} 「?」 <0395> \{\m{B}} "Dù sao, cậu cũng phải làm hội trưởng. Tớ không có hứng thú với kịch, cậu thấy đấy." // \{\m{B}} "Anyway, you will be club president. I'm not interested in drama, as you can see." // \{\m{B}} 「とにかく、だ。部長はあんただろ。俺は演劇なんかに興味ないしな」 <0396> \{Furukawa} "... Vậy à? Tiếc thật đấy?" // \{Furukawa} "... Is that so? That's too bad." // \{古河} 「…そうですか。残念です」 <0397> \{\m{B}} "Dù thế tớ cũng không nói cậu nên dừng lại." // \{\m{B}} "Even so, don't say you'll stop." // \{\m{B}} 「だからって、やめるって言うなよ?」 <0398> \{Furukawa} "Nhưng tớ cảm thấy buồn khi phải làm việc đó một mình." // \{Furukawa} "But it would be lonesome doing it alone." // \{古河} 「でも、ひとりきりは寂しいです」 <0399> \{\m{B}} "Sẽ không sao nếu cậu tìm thêm thành viên, đúng không?" // \{\m{B}} "Wouldn't it be all right if you search for members?" // \{\m{B}} 「部員集めればいいじゃないか」 <0400> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0401> Trông cô ấy vẫn còn băn khoăn. // She seems troubled. // 悩んでいるようだ。 <0402> Hay đúng hơn, trông cô ấy có vẻ hối hận về điều đã nói ra mà không thể rút lại được... // Or rather, she looks like she's regretting something she can't back out of... // というより、引き返せなくなったことを後悔しているような…。 <0403> Thật tội nghiệp. // She looks a little pitiful. // 少し可哀想だった。 <0404> Giúp cô ấy // Help her out // 手伝う <0405> Để cô ấy làm một mình // Let her do it alone // ひとりでやらせる <0406> \{\m{B}} "Cậu biết đấy..." // \{\m{B}} "But you know..." // \{\m{B}} 「でもな」 <0407> Vì vậy tôi đành phải nói... // That's why I said... // だから俺は言った。 <0408> \{\m{B}} "Tớ sẽ không tham gia câu lạc bộ nhưng tớ sẽ giúp cậu tìm thành viên." // \{\m{B}} "I won't join the club, but I will help you out by collecting members." // \{\m{B}} 「入部はしないけど、部員集めるぐらいなら、俺も手伝うから」 <0409> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." // \{古河} 「………」 <0410> Cô ấy tròn mắt nhìn tôi. // She opens her eyes and looks at me. // 彼女の目が開く。そして俺を見た。 <0411> \{Furukawa} "Thật chứ?" // \{Furukawa} "Really?" // \{古河} 「本当ですか?」 <0412> \{\m{B}} "Ừ, tớ hứa đấy." // \{\m{B}} "Yeah, I promise." // \{\m{B}} 「ああ、約束する」 <0413> \{\m{B}} "Tớ sẽ giúp cậu cho đến khi cậu trở thành một hội trưởng giỏi." // \{\m{B}} "I'll help you out until you become a fine club president." // \{\m{B}} 「あんたが立派な部長になるまでは、俺も力を尽くすから」 <0414> \{Furukawa} "Vậy..." // \{Furukawa} "Then..." // \{古河} 「なら…」 <0415> \{Furukawa} "Tớ sẽ cố gắng hết sức." // \{Furukawa} "I'll try my best." // \{古河} 「がんばってみます」 <0416> \{\m{B}} "Đúng đó." // \{\m{B}} "All right." // \{\m{B}} 「よし」 <0417> Không biết tôi cảm thấy vui vì cái gì nữa. // I wonder what I'm glad about. // 俺は何を喜んでいたのだろうか。 <0418> Tôi chỉ hứa sẽ dành thời gian nhàn rỗi của mình vào việc này. // I just promised to waste the rest of my time on something like this. // これからの時間を、そんなものに費やすことを約束して。 <0419> Vào thời gian mọi người đang miệt mài học tập cho kì kiểm tra sắp tới. // At a time when everyone is striving to study for the upcoming exams. // みんな、受験に向けて勉学に励もうとするこんな時期に。 <0420> Không... // No... // いや… <0421> \{\m{B}} "Mình cũng chỉ là một trong số họ..." // \{\m{B}} "I'm one of the others as well..." // \{\m{B}} 「俺もこっち側の人間なんだよな…」 <0422> Chỉ đứng nhìn như một người ngoài cuộc... // Watching people beside, always being a bystander... // そんな奴らを斜に見て、いつだって傍観者でいて… <0423> \{Furukawa} "Cậu nói gì vậy?" // \{Furukawa} "Did you say something?" // \{古河} 「何か言いましたか?」 <0424> \{\m{B}} "Không có gì... sẽ thật tốt nếu một nửa số học sinh của trường trở thành thành viên câu lạc bộ kịch." // \{\m{B}} "Nothing... it would be good if at least half of all the students becomes a member of the drama club." // \{\m{B}} 「いや…。全生徒の半数ぐらいが演劇部になるといいな」 <0425> \{Furukawa} "Thế thì nhiều quá." // \{Furukawa} "That's too many." // \{古河} 「多すぎです」 <0426> \{\m{B}} "Không sao, sẽ tốt hơn nếu cậu đặt ra mục tiêu thật cao. Hãy ghi nhớ điều đó." // \{\m{B}} "I see. Well, it's better to aim high. Let's go with that in mind." // \{\m{B}} 「そっか。ま、目標は高いほうがいいからな。それぐらいのつもりでいこうぜ」 <0427> \{Furukawa} "Ừ, nhiều thật đấy, nhưng tớ hiểu rồi." // \{Furukawa} "Yes, that's too many, but I understand." // \{古河} 「ええ、多すぎですけど、わかりました」 <0428> \{\m{B}} "Cố lên nào, Furukawa." // \{\m{B}} "Do your best then, Furukawa." // \{\m{B}} 「頑張れよ、古河さん」 <0429> Lần đầu tiên tôi gọi tên cô ấy. // It's the first time I called her by her name. // 初めてそう名を呼んだ。 <0430> \{Furukawa} "Vâng!" // \{Furukawa} "Okay!" // \{古河} 「はいっ」 <0431> Nếu nói là giúp cô ấy, chắc tôi sẽ thấy hối tiếc. // If I tell her that I'll help her, I'm sure I would regret it. // ここで手伝うなんて考えもなしに言ってしまったら、後悔するに違いなかった。 <0432> Tôi tự hỏi "Tại sao mình lại chấp nhận dính vào rắc rối này?" // I would ask myself, "Why did I agree to do such a troublesome thing?" // どうして、こんな七面倒くさいことを引き受けてしまったのか、と。 <0433> Hơn nữa, chúng tôi chỉ mới gặp nhau chưa lâu. Sao tôi phải làm thế vì cô ấy? // Besides, it's only been a little while since we first met. Where is the need to go that far for her? // そもそも会って間もない奴のために、そこまでする必要がどこにある? <0434> Vì vậy, tôi giữ im lặng một lúc. // That's why I kept silent for a while. // だから、俺は黙ったままでいた。 <0435> \{Furukawa} "À này..." // \{Furukawa} "Um..." // \{古河} 「あの…」 <0436> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}} 「あん?」 <0437> \{Furukawa} "Cậu muốn tham gia câu lạc bộ kịch không? Sẽ vui lắm đó." // \{Furukawa} "Would you like to try joining the drama club? It would be fun." // \{古河} 「演劇楽しいです。一緒にやってみないですか」 <0438> Cô ấy đột nhiên mời tôi. // She immediately starts inviting. // 早速、勧誘が始まっていた。 <0439> \{\m{B}} "Tớ từ chối." // \{\m{B}} "I decline." // \{\m{B}} 「遠慮します」 <0440> \{Furukawa} "Vậy sao..." // \{Furukawa} "Is that so..." // \{古河} 「そうですか…」 <0441> \{\m{B}} "Cứ tiếp tục cố gắng thế nhé. Đó là cách cậu nên mời mọi người." // \{\m{B}} "Well, that's the spirit. That's how you should invite people." // \{\m{B}} 「ま、その意気だよ。そうやって、勧誘して回れよ」 <0442> \{Furukawa} "Tớ có thể nói được vậy vì đó là cậu thôi..." // \{Furukawa} "I was able to say it because it was you..." // \{古河} 「今のは\m{A}さんだから、言えたんです…」 <0443> \{\m{B}} "Nhưng tớ vẫn là kẻ xa lạ đối với cậu cho đến cuối tuần trước, phải không?" // \{\m{B}} "But even I was a stranger until last week, wasn't I?" // \{\m{B}} 「でも俺だって、先週まで知らない奴だったわけだろ?」 <0444> \{Furukawa} "Đúng là vậy..." // \{Furukawa} "That's true, but..." // \{古河} 「そうですけど…」 <0445> \{Furukawa} "Nhưng cậu là người đã khích lệ tớ." // \{Furukawa} "Still, you are the one that pushed my back." // \{古河} 「でも、\m{A}さんは、わたしの背中を押してくれた人ですから」 <0446> \{\m{B}} "Thế đâu có gì đặc biệt. Chỉ là chuyện nhỏ thôi mà." // \{\m{B}} "That was nothing special. Don't make such a big deal out of it." // \{\m{B}} 「そんなぐらいで特別視するな。些細なことじゃないか」 <0447> Chỉ vì thế thôi sao? // Is it really just because of that? // 本当に、あれだけのことで。 <0448> \{\m{B}} "Cố lên nhé. Tớ biết cậu làm được mà." // \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it." // \{\m{B}} 「頑張れ。おまえならできるよ」 <0449> \{Furukawa} "Vâng..." // \{Furukawa} "Okay..." // \{古河} 「はい…」 <0450> Tôi cảm thấy mình thật tệ khi trả lời như vậy. // I feel bad about my reply. // 歯切れの悪い返事。 <0451> Nhưng tôi có lý do của mình. // But I still manage to stand up. // それでもよしとして、俺は立ち上がった。 <0452> Tôi không cần phải quá quan tâm đến vậy. // I don't need to go that far, right? // そこまですることはないだろう。 <0453> Nếu tôi để cô ấy tự mình cố gắng, có thể một ai đó sẽ đến giúp cô ấy. // If I make her do her best alone, there might be someone who'll give her a hand. // ひとりで頑張って、手に入れているかもしれない。 <0454> \{Sunohara} "Thật tuyệt khi thi thoảng ta được ăn những gì mình thích." // \{Sunohara} "It's nice to eat something you want every once in a while." // \{春原} 「たまにはいいもん食いたいねぇ」 <0455> \{\m{B}} "Mày còn tiền không?" // \{\m{B}} "Do you have money?" // \{\m{B}} 「金あるのか?」 <0456> \{Sunohara} "Tất nhiên là không." // \{Sunohara} "Nope!" // \{春原} 「ないね!」 <0457> \{\m{B}} "Vậy bỏ cuộc đi." // \{\m{B}} "Give up then." // \{\m{B}} 「なら、諦めろ」 <0458> \{Sunohara} "Không... tao không bao giờ bỏ cuộc " // \{Sunohara} "Nope... I'm not giving up." // \{春原} 「いいや…僕は諦めないね」 <0459> \{\m{B}} "Mày sẽ ăn ké của ai đó nữa chứ gì? Mày sẽ gặp rắc rối nếu món đó mắc tiền." // \{\m{B}} "Are you going to make someone treat you again? You'll be in trouble if it's expensive." // \{\m{B}} 「また、おごらせるのか? あんまり高いとやばいぞ」 <0460> \{Sunohara} "Ừ, tao biết. Vì vậy tao có một ý tưởng tuyệt vời đây." // \{Sunohara} "Yeah, I know. That's why I thought of something good." // \{春原} 「ああ、わかってる。ちょっとした考えがあるんだ」 <0461> \{\m{B}} "Là gì thế?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}} 「どんな」 <0462> \{Sunohara} "Đừng giật mình khi mày nghe được nhé?" // \{Sunohara} "Don't be surprised if you hear this, all right?" // \{春原} 「聞いて驚くなよ?」 <0463> \{\m{B}} "Ừ, không đâu." // \{\m{B}} "Yeah, I won't." // \{\m{B}} 「ああ、驚かねぇよ」 <0464> \{Sunohara} "Nếu mỗi người vui vẻ đưa tao đồng mười yên, chẳng mấy chốc tao sẽ đủ tiền." // \{Sunohara} "If I get 10 yen from each person, they won't have a problem and will cheerfully give me what I want." // \{春原} 「10円ぐらいならせびっても、問題にはならないし、快く払ってもらえるよな」 <0465> \{\m{B}} "Tao không nghĩ sẽ có người \bvui vẻ\u khi cho mày tiền." // \{\m{B}} "I don't think they'll \bcheerfully\u give you any." // \{\m{B}} 「快く払ってくれるかはしらないが」 <0466> Dù vậy, cứ thử tưởng tượng cảnh nó lèo nhèo bên tai ai đó. Chắc chắn họ sẽ nghĩ rằng tốt hơn hết là đưa thứ nó muốn. // Even then, if you think about him persistently bugging you, you would probably think it's a better plan to just honestly give him what he wants. // それでも、しつこく付きまとわれることを考えたら、素直に払ってしまったほうが得策だと考える奴はいるだろう。 <0467> \{Sunohara} "Nói là làm, từ bây giờ tao sẽ đi thu 10 yên từ 58 người." // \{Sunohara} "Having said that, from now on, I'll be going to ask for 10 yen from 58 people." // \{春原} 「というわけで、今から58人に10円をせびる」 <0468> \{Sunohara} "Vậy tao sẽ có 580 yên. Ngon lành đấy chứ? Tao sẽ có đủ tiền để ăn katsudon!" // \{Sunohara} "That would be 580 yen. How's that? I'll be able to take out a katsudon!" // \{春原} 「これで、580円。どうだっ、店屋物のカツ丼が食えるぜ!」 <0469> \{Sunohara} "Này, không lẽ nào..." // \{Sunohara} "Hey, could it be..." // \{春原} 「なぁ、もしかして…」 <0470> \{Sunohara} "Chưa từng có ai nghĩ tới chuyện này trước đây? Thật là một chiết thuật hoàn hảo." // \{Sunohara} "That no one has thought of this before? This is a great strategy." // \{春原} 「これって、今まで誰も思いつかなかった、すげぇ作戦なんじゃぁ…」 <0471> \{\m{B}} "Ừ, thật hoàn hảo." // \{\m{B}} "Yeah, great." // \{\m{B}} 「ああ、すげぇな」 <0472> \{\m{B}} "Nếu mày có thể hốt của tất cả mọi người trong nước, mày sẽ có 1 tỉ yên, đúng chứ?" // \{\m{B}} "If you demand one from every person in this country, you'll have one billion yen, right?" // \{\m{B}} 「日本人全員にせびってまわったら、10億円になるしな」 <0473> \{Sunohara} "Một...! Một tỉ yên------?!" // \{Sunohara} "Gulp! One billion yen------?!" // \{春原} 「じゅっ、十億円ーーーーーーっ!?」 <0474> \{\m{B}} "Đồ ngốc, mày nói to quá đấy." // \{\m{B}} "Your voice is too loud, you idiot." // \{\m{B}} 「大きな声だすな、馬鹿」 <0475> \{Sunohara} "Này, \m{A}..." // \{Sunohara} "Hey, \m{A}..." // \{春原} 「おい、\m{A}っ…」 <0476> \{Sunohara} "Kế hoạch hoàn hảo này sẽ làm khuynh đảo nền tài chính Nhật Bản!" // \{Sunohara} "This is an unbelievable strategy meant to exploit Japan's economy!" // \{春原} 「これは日本の金融システムの隙をついた、とんでもない作戦だぞっ」 <0477> \{Sunohara} "Chết thật... chúng ta sẽ bị xóa sổ khỏi thế giới này mất!" // \{Sunohara} "This is bad... we'll be erased from this world!" // \{春原} 「まずいっ…僕たち、消されるっ」 <0478> \{\m{B}} "Bởi ai?" // \{\m{B}} "By whom?" // \{\m{B}} 「誰に」 <0479> \{Sunohara} "Mười... mười hai anh em siêu nhân..." // \{Sunohara} "By... the Majestic Twelve..." // \{春原} 「マ…マジェスティックトゥエルブ…」 <0480> \{\m{B}} "Họ sẽ xuất hiện và khử những kẻ gây hại cho nền kinh tế Nhật Bản." // \{\m{B}} "These amazing guys will go out and kill people randomly for exploiting Japan's economy." // \{\m{B}} 「日本の金融システムの隙をつくと、すごい奴らが殺しにくるんだな」 <0481> \{Sunohara} "Vậy là tao vừa phát kiến ra một chân lý vĩ đại!" // \{Sunohara} "I guess I've realized something really important!" // \{春原} 「それほど、ものすごいことに気づいてしまったんだよっ」 <0482> \{Sunohara} "\m{A}, phải biết giữ bí mật đó?" // \{Sunohara} "Hey, this is a secret, all right?!" // \{春原} 「\m{A}、これは誰にも内緒だっ」 <0483> \{\m{B}} "Ừ, bí mật, chúc mày may mắn." // \{\m{B}} "Yeah, it's a secret, good luck." // \{\m{B}} 「ああ、内緒にしといてやる。頑張れ」 <0484> \{Sunohara} "À, tao sẽ mua cho mày một cái trực thăng vào cái ngày tao thành công." // \{Sunohara} "Yeah, I'll buy you a helicopter at daybreak after I succeed!" // \{春原} 「ああっ、\m{A}、成功した暁には、おまえにヘリコプターを買ってやるからなっ」 <0485> \{\m{B}} "Tao không muốn những thứ không chắc chắn." // \{\m{B}} "I don't want something so dubious." // \{\m{B}} 「微妙にいらないものをくれるんだな」 <0486> \{Sunohara} "Vậy tao đi vì sự giàu có của bọn mình đây!" // \{Sunohara} "I'm off for our rich ranch then!" // \{春原} 「じゃあ、とりあえずは、リッチなランチのために行ってくるぜっ」 <0487> Sunohara tiến lại đám học sinh để hốt tiền. // Sunohara goes toward some student to demand some money. // 春原は早速通りかかった生徒に、せびりに向かう。 <0488> Cuối cùng cậu ta cũng trở lại... khi vừa vào tiết năm. // Sunohara finally returns as the fifth period bell rings. // 五時間目の始まるチャイムと共に、春原は戻ってきた。 <0489> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0490> \{\m{B}} "Vậy, kết quả sao rồi? Mày đã ăn gì chưa?" // \{\m{B}} "So, how was it? Did you eat something good?" // \{\m{B}} 「どうだった。うまいもん食えたか」 <0491> \{Sunohara} "Đã có gì vào bụng đâu..." // \{Sunohara} "I still haven't eaten anything..." // \{春原} 「まだなんにも食ってない…」 <0492> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "And why is that?" // \{\m{B}} 「どうした?」 <0493> \{Sunohara} "Tao chỉ lấy được có 150 yên..." // \{Sunohara} "I only managed to get 150 yen..." // \{春原} 「150円までは集められたんだけどね…」 <0494> \{Sunohara} "Tao gặp một trở ngại không tưởng..." // \{Sunohara} "I hit an unbelievable blockade..." // \{春原} 「とんでもない落とし穴があったんだ…」 <0495> \{\m{B}} "Nó tốn nhiều thời gian quá chứ gì?" // \{\m{B}} "It takes too much time, right?" // \{\m{B}} 「時間がかかるんだろ?」 <0496> \{Sunohara} "Đồ chết tiệt! Mày phải nói tao sớm hơn chứ-----!" // \{Sunohara} "Damn you! You should have said that earlier-----!" // \{春原} 「てめぇ、先に言えよおぉぉーーーーーっ!」 <0497> \{\m{B}} "À, tao nghĩ mày sẽ phải truyền lại cho con cháu, từ từ tích góp từ đời này sang đời khác." // \{\m{B}} "Well, I thought you were going to pass it down to generations, continuing on steadily." // \{\m{B}} 「いや、何代にも渡って、地道にやっていくのかと思って」 <0498> \{Sunohara} "Mày nghĩ làm thế đơn giản lắm à?!" // \{Sunohara} "As if I'd do a simple thing like that!" // \{春原} 「んな地味なことやるかよぉーっ!」 <0499> \{Sunohara} "Nó sẽ thế này: 'Kế hoạch này được bắt đầu từ ông nội của ông nội của ông nội...'" // \{Sunohara} "It'd be like this: '\bThis was started by the grandfather of my grandfather's grandfather...'"\u // \{春原} 「これは、おじいさんのおじいさん、さらにそのおじいさんが始めたことなのよ…」 <0500> \{Sunohara} "'Vậy, cho con gửi lời cảm ơn tới ông cố tổ ạ!'" // \{Sunohara} "'\bSo then, I should give my thanks for that grandfather!'"\u // \{春原} 「じゃあ、そのおじいさんに感謝だね!」 <0501> \{Sunohara} "Tao sẽ chẳng vui vẻ gì khi nhận lời cảm ơn đó!" // \{Sunohara} "I wouldn't be happy even if I receive thanks after I'm dead!" // \{春原} 「って、死んでから感謝されても、うれしくねぇよ!」 <0502> \{\m{B}} "Có lẽ thế, nhưng tao nghĩ nếu khấu trừ khẩu phần ăn của mày thì số tiền đó cũng chẳng còn bao nhiêu đâu." // \{\m{B}} "Probably, but I don't think deducting your food expenses to increase your money is any better." // \{\m{B}} 「たぶん、差し引きで食費のほうがかかるから、増えていくこともないと思うけどな」 <0503> \{Sunohara} "Thật là một sự thật phũ phàng." // \{Sunohara} "It's a mere disgrace then!" // \{春原} 「じゃあ、単なる恥さらしじゃんっ!」 <0504> \{\m{B}} "Phải đó." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0505> \{Sunohara} "Chết thật... đúng ra tao không nên xem thường nền tài chính Nhật Bản!" // \{Sunohara} "Damn it... I shouldn't have underestimated Japan's economic system!" // \{春原} 「くそぅ…日本の金融システム、侮りがたしっ」 <0506> Chuyện này chả liên quan gì đến nền tài chính cả. // It's got nothing to do with the economy though. // 金融システムはぜんぜん関係ない。 <0507> Sunohara đột nhiên gục mặt lên bàn giả bộ ngủ. // Sunohara suddenly puts his face over his desk and pretends to be sleeping. - // 春原はふて寝を決め込んだようで、机に突っ伏してしまう。 <0508> Căn tin, như thường lệ, đông đúc, chật chội. // The cafeteria, as usual, is crowded. // 学食は、今日も相変わらず混雑していた。 <0509> \{Sunohara} "Ku-oa... hôm nay thật là đông đúc." // \{Sunohara} "Hmm... today is really crowded, isn't it..." // \{春原} 「くわーっ、今日もむちゃくちゃ混んでやがんね…」 <0510> \{\m{B}} (Hừm...) // \{\m{B}} (Hmm...) // \{\m{B}} (ん…) <0511> Trước cửa căn tin tôi chợt thấy một cô gái đứng đó. // In the canteen's entrance, I see a girl standing at a distance. // 学食の入り口に、余所余所しく立つ女生徒が視界に入る。 <0512> \{\m{B}} (Cô ấy...) // \{\m{B}} (That girl...) // \{\m{B}} (あいつは…) <0513> Kiên nhẫn chờ đám đông tản ra. // Patiently waiting for this crowd to break up. // じっと、喧噪が引くのを待っていた。 <0514> \{\m{B}} (Hừ... cô ấy sẽ lại ăn anpan nữa cho mà xem...) // \{\m{B}} (Well... she'll definitely end up with anpan...) // \{\m{B}} (そりゃあ…あんパンしかなくなる…) <0515> Tôi đến chỗ cô ấy. // I'll approach her. // 俺は寄っていった。 <0516> \{\m{B}} "Ê, Sunohara." // \{\m{B}} "Hey, Sunohara." // \{\m{B}} 「おい、春原」 <0517> \{Sunohara} "Hả? Mày định ăn bánh không?" // \{Sunohara} "Huh? Are you going with bread?" // \{春原} 「あん? パンにするの?」 <0518> \{\m{B}} "Không mày cứ ăn trước, khỏi chờ tao." // \{\m{B}} "No, just take your time and eat." // \{\m{B}} 「いや、おまえは中でゆっくり食ってこい」 <0519> \{Sunohara} "Ơ?" // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原} 「え?」 <0520> Tôi mua một phiếu ăn loại 180 yên cho một chén suudon từ máy bán hàng tự động rồi đưa vé cho Sunohara. // I buy a 180 yen ticket for a bowl of suudon from the vending machine and push the ticket at Sunohara. // 券売機で180円のすうどんの券を買い、それを突きつける。 <0521> \{Sunohara} "Ơ? Mày cho tao à? Lucky!" // \{Sunohara} "Eh? Are you giving me this? Lucky!" // \{春原} 「えっ、おごり? ラッキー」 <0522> \{\m{B}} "Tao có chút chuyện cần làm, mày cứ đi ăn với đám tuyển thủ bóng bầu dục đi." // \{\m{B}} "I have some business to take care of, go eat with those rugby players and make friends with them." // \{\m{B}} 「俺は用ができたから、ほら、ラグビー部のところで仲良く食ってこい」 <0523> \{Sunohara} "Tao không ăn với đám đó đâu." // \{Sunohara} "I won't eat with those rugby players." // \{春原} 「ラグビー部とは食わないっ」 <0524> \{Sunohara} "Sao cũng được, nhưng mày vội chuyện gì vậy?" // \{Sunohara} "Anyway, what is this business you're talking about?" // \{春原} 「つーか、おまえの用って何?」 <0525> \{\m{B}} "Đau bụng và đau đầu. Mày biết là gì rồi đó." // \{\m{B}} "A stomachache and a headache. You can at least guess what it is." // \{\m{B}} 「腹痛か頭痛だよ。それぐらい察せよ」 <0526> \{Sunohara} "Chết thật. Vậy bảo trọng nhé." // \{Sunohara} "That's terrible. Well, take care." // \{春原} 「そりゃ、大変だな。お大事に」 <0527> \{Sunohara} "Bye" // \{Sunohara} "Bye then." // \{春原} 「じゃあね」 <0528> \{\m{B}} "Ừ" // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0529> Sunohara đứng xếp hàng trước quầy. // Sunohara goes to stand in line towards the counter. // 春原がカウンターに出来た列に並ぶ。 <0530> \{\m{B}} (Tôi sẽ lấy lại tiền sau...) // \{\m{B}} (I'll take his payment later...) // \{\m{B}} (代金は後で請求してやろう…) <0531> Sau khi chắc rằng Sunohara đã đi xa. Tôi mới tới chỗ cô ấy. // After that, I make sure that Sunohara is out of sight. Then I go to her position. // その姿が奥に消えるのを確認してから、俺は女生徒の元に寄っていく。 <0532> Cô ấy không nhận ra mặc dù tôi đứng ngay trước mặt. // She doesn't notice me, even though I'm standing in front of her. // 目の前に立とうとも、彼女は俺に気づかない。 <0533> Chắc cô ấy không nghĩ sẽ gặp người quen ở đây. // It's as if she isn't expecting to meet any acquaintances at all. // 顔見知りに会うことなんて、まったく思ってもみない、というふうに。 <0534> \{\m{B}} "Yo!" // \{\m{B}} "Yo!" // \{\m{B}} 「よぅ」 <0535> \{Furukawa} "Ơ... oa! " // \{Furukawa} "Eh... wah!" // \{古河} 「えっ…わっ」 <0536> Cô ấy lùi lại vì bất ngờ. // She steps back a little after I surprise her. // 驚いて、数歩下がった。 <0537> \{Furukawa} "A... \m{A}-san" // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san." // \{古河} 「あ…\m{A}さんっ」 <0538> \{Furukawa} "Cậu cũng ở đây à?" // \{Furukawa} "You're also here, aren't you?" // \{古河} 「\m{A}さんも、いらしたんですねっ」 <0539> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0540> \{Furukawa} "Cậu cũng đến mua bánh sao?" // \{Furukawa} "Are you going to eat bread too?" // \{古河} 「パンですかっ」 <0541> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0542> \{Furukawa} "Vậy à... Tớ nghĩ ăn bánh là một lựa chọn hoàn hảo." // \{Furukawa} "Is that so... well, I think bread is a good choice." // \{古河} 「そうですか、パン、とてもいいと思いますっ」 <0543> \{\m{B}} "Còn cậu?" // \{\m{B}} "How about you?" // \{\m{B}} 「おまえは?」 <0544> \{Furukawa} "Tớ à?" // \{Furukawa} "Me?" // \{古河} 「わたしですかっ」 <0545> Tôi thấy cô ấy tỏ ra vui hơn bình thường. // I see that she's purposely behaving more cheerfully than usual. // 何か、わざと明るく振る舞っているように見えた。 <0546> Đến nỗi tôi muốn cho cô ấy thấy mặt tốt của mình. // Even I would want to show her my good side. // こんな俺でも、自分のいいところを見せたいとばかりに。 <0547> \{Furukawa} "À, tớ đã nghĩ sẽ mua cái gì đó khác anpan nhưng..." // \{Furukawa} "Well, I was thinking of buying something different from anpan but..." // \{古河} 「わたしは、その…今日はあんパン以外のものを買ってみようかと思ったんですが…」 <0548> Cô ấy nhìn về đám đông. // She turns her gaze at the crowd. // 人混みに目を移す。 <0549> \{Furukawa} "Tớ nghĩ, đó là điều không thể..." // \{Furukawa} "I guess, it's impossible..." // \{古河} 「やっぱり、無理みたいです…」 <0550> \{\m{B}} "Cậu đã cố gắng chưa?" // \{\m{B}} "Did you do your best?" // \{\m{B}} 「頑張ってみたのか?」 <0551> \{Furukawa} "Có chứ, tớ rời khỏi lớp sớm nhất mà." // \{Furukawa} "Yes, I was the first to leave my classroom." // \{古河} 「はいっ、一番早く教室を出ました」 <0552> \{Furukawa} "Nhưng tiết học kết thúc muộn nên..." // \{Furukawa} "But the lesson ended late so..." // \{古河} 「でも、授業が終わるのが遅かったもので…」 <0553> \{Furukawa} "Khi tớ đến thì nó đã như vậy rồi." // \{Furukawa} "It was already like this when I came." // \{古河} 「すでに、こんな状況でした」 <0554> \{\m{B}} "Ừm... nếu tiết học kết thúc sớm, chắc chắn một cô gái cũng có thể mua được bánh kẹp cốt-lét." // \{\m{B}} "Yeah... unless the lesson ends fast, cutlet sandwiches are probably impossible for a girl." // \{\m{B}} 「まぁな…授業が早めに終わるぐらいでないと、女には人気商品は無理だろうからな…」 <0555> \{Furukawa} "Tớ hơi thất vọng chút." // \{Furukawa} "I'm a little disappointed." // \{古河} 「ちょっと残念です」 <0556> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0557> Tôi nghĩ chuyện này cũng khó tránh, dù cô ấy đã làm hết khả năng... // I guess it can't be helped, though she did her best... // 頑張ってみたんなら、仕方がない…。 <0558> \{\m{B}} "Tớ sẽ mua cho cậu." // \{\m{B}} "I'll go there for you." // \{\m{B}} 「代わりに俺が今から、行ってきてやるよ」 <0559> Vậy là tôi nói với cô ấy như thế. // That's why I tell her that. // だから、そう告げていた。 <0560> \{Furukawa} "Ơ? Không cần đâu... như thế thật phiền cho cậu!" // \{Furukawa} "Eh? No way... that's a problem for you!" // \{古河} 「えっ、そんな…悪いですからっ」 <0561> \{\m{B}} "Vấn đề này là một trong những sở trường của tớ. Câu thích ăn bánh gì?" // \{\m{B}} "This is one of my specialties, so leave it to me. What bread do you like?" // \{\m{B}} 「こういうのは得意なんだよ。任せておけ。パンは何がいいんだ?」 <0562> \{Furukawa} "Không, chuyện này không được đâu." // \{Furukawa} "No, this is inexcusable." // \{古河} 「いえ、申し訳ないです」 <0563> \{\m{B}} "Bánh kẹp cốt-lét được chứ?" // \{\m{B}} "Is cutlet sandwich fine with you?" // \{\m{B}} 「カツサンドでいいか?」 <0564> \{Furukawa} "Bánh kẹp cốt-lét... nghe đồn món đó là ngon nhất, phải không?" // \{Furukawa} "By cutlet sandwich... you mean the one that is rumored to be the most popular?" // \{古河} 「カツサンドというと…一番の人気商品だという幻のですか」 <0565> \{\m{B}} "Đồn thổi gì... họ chỉ nói quá lên thôi." // \{\m{B}} "Rumored... they're just exaggerating." // \{\m{B}} 「幻って…んな大げさな」 <0566> \{\m{B}} "Bánh kẹp cốt-lét nhé?" // \{\m{B}} "Cutlet sandwich, right?" // \{\m{B}} 「カツサンドでいいな?」 <0567> \{Furukawa} "... liệu tớ có xứng đáng được ăn món ngon như thế không." // \{Furukawa} "... I wonder if it's all right for me to have something that good." // \{古河} 「…わたしにはもったいないぐらいのパンです。いいんでしょうか」 <0568> \{\m{B}} "Không cần biết ngon hay không... cậu cứ ăn một khi nó ở trong tay. Cậu muốn ăn thử một cái mà, đúng không?" // \{\m{B}} "Whether it's good or bad... you should just eat it if it's in your hand. You want to eat one, right?" // \{\m{B}} 「いいも悪いも、手に入ったら食えばいいんだよ。食いたいだろ?」 <0569> \{Furukawa} "Ừ, chắc tớ sẽ thử!" // \{Furukawa} "Yes, I guess I'll try it!" // \{古河} 「はい、是非いただいてみたいですっ」 <0570> \{\m{B}} "Được rồi, tớ đi đây." // \{\m{B}} "All right then, I'll be going there." // \{\m{B}} 「よし、じゃ、行ってくるな」 <0571> \{Furukawa} "Vâng, phiền cậu nhé!" // \{Furukawa} "Yes, please!" // \{古河} 「はい、お願いしますっ」 <0572> Tôi chạy tới quầy, chỗ chồng bánh xếp lộn xộn trên giá. // I charge towards the counter and to the jumbled breads. // 俺は混み合うパン売り場に突進する。 <0573> Tôi chen vào dòng người để đến quầy hàng. // I force my way through the people and to the display case. // 人の間を強引に掻き分けて、陳列棚の前へ。 <0574> Nhưng tôi đã muộn. // But I'm late. // でも、時間が遅すぎた。 <0575> Không còn cái bánh kẹp cốt-lét nào cả... // There isn't any cutlet sandwich left... // カツサンドなんて残っているはずもなく…。 <0576> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」 <0577> Tôi bắt lại nhịp thở khi ra khỏi đám đông. // I catch my breath as I get out of the crowd. // 息も絶え絶えに俺は、人混みから抜け出てくる。 <0578> \{Furukawa} "Câu không sao chứ?" // \{Furukawa} "Are you all right?" // \{古河} 「大丈夫ですかっ」 <0579> \{\m{B}} "Xin lỗi... cuối cùng tớ chỉ mua được bánh \g{takoyaki}={takoyaki là bánh nướng nhân bạch tuộc, bánh có hình tròn tròn.}..." // \{\m{B}} "Sorry... I ended up buying takoyaki bread..." // \{\m{B}} 「悪い…たこ焼きパンになってしまった…」 <0580> \{Furukawa} "Không, không sao đâu." // \{Furukawa} "No, I don't mind at all." // \{古河} 「いえ、ぜんぜん構わないです」 <0581> \{Furukawa} "Trông món này cũng ngon mà." // \{Furukawa} "It looks really delicious." // \{古河} 「とても、おいしそうです」 <0582> \{\m{B}} "Vậy sao?" // \{\m{B}} "Is that so?" // \{\m{B}} 「そうか?」 <0583> \{\m{B}} "À, nếu cậu thấy ngon..." // \{\m{B}} "Well, it's fine if you say so..." // \{\m{B}} 「ま、おまえがそう言ってくれるなら、いいけど…」 <0584> \{Furukawa} "Đây là lần đâu tiên ăn món này, tớ sẽ thích nó." // \{Furukawa} "This will be my first time eating this so I'm looking forward to it." // \{古河} 「はい。初めて食べますから、とても楽しみです」 <0585> \{\m{B}} "Của cậu đây, hết 150 yên." // \{\m{B}} "Here you go, it's 150 yen." // \{\m{B}} 「じゃ、はい。150円」 <0586> \{Furukawa} "Cậu chờ mình tí xíu." // \{Furukawa} "Yes, please wait a moment." // \{古河} 「はい。少し待ってください」 <0587> \{Furukawa} "150 yên, phải không?" // \{Furukawa} "150 yen, right?" // \{古河} 「150円、ちょうどです」 <0588> Cô ấy lấy chiếc ví xinh xinh ra và đưa tiền cho tôi. // She takes out her cute purse and gives me some little coins. // 可愛らしい財布を取り出して、俺の手に小銭を載せた。 <0589> \{Furukawa} "Cảm ơn cậu nhiều lắm." // \{Furukawa} "Thank you very much." // \{古河} 「ありがとうございました」 <0590> \{\m{B}} (A...) // \{\m{B}} (Ah...) // \{\m{B}} (あ…) <0591> Giờ tôi mới nhận ra. // I just realized. // そこで気づく。 <0592> \{\m{B}} (Quên không mua cho mình rồi...) // \{\m{B}} (I forgot to buy my own...) // \{\m{B}} (自分のぶん、忘れた…) <0593> Tôi gục mặt xuống mệt mỏi. // I hang my head down from exhaustion. // 脱力し、うなだれる。 <0594> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...) // \{\m{B}} (What am I doing...) // \{\m{B}} (何やってんだ…俺…) <0595> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0596> \{Furukawa} "Có chuyện gì không ổn sao?" // \{Furukawa} "Is something wrong?" // \{古河} 「どうしましたか?」 <0597> Cô ấy nhìn tôi và hỏi, mặc dù tôi đã nhận tiền của cô ấy. // She looks at me and asks, even though I received her payment. // それを受け取っても、立ちつくしている俺を見て、そう訊いた。 <0598> \{\m{B}} "Tớ quên chưa mua cho mình nữa." // \{\m{B}} "I haven't bought my own yet." // \{\m{B}} 「自分のぶん、まだ買ってねぇ」 <0599> \{Furukawa} "Ơ..." // \{Furukawa} "Eh..." // \{古河} 「えっ…」 <0600> \{Furukawa} "Vậy, cậu hãy ăn chiếc bánh này đi." // \{Furukawa} "If so, please eat this." // \{古河} 「だったら、これは\m{A}さんが食べてください」 <0601> \{\m{B}} "Không sao, được rồi. Tớ chỉ cần chờ đám đông tản bớt là được." // \{\m{B}} "No, it's all right. I'll just wait for the crowd to break up." // \{\m{B}} 「いや、いいって。人混みが引くの待つから」 <0602> \{Furukawa} "Vậy chỉ còn lại anpan thôi." // \{Furukawa} "Only anpan will be left then." // \{古河} 「それだと、あんパンしか残らないです」 <0603> \{Furukawa} "Tớ sẽ mua cho cậu một cái." // \{Furukawa} "I'll go buy one for you instead." // \{古河} 「代わりにわたしが買ってきます」 <0604> \{\m{B}} "Ơ?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}} 「えぇ?」 <0605> \{Furukawa} "Vậy cậu thích bánh nào?" // \{Furukawa} "Which do you like?" // \{古河} 「どんなのがいいですか?」 <0606> \{\m{B}} "À... bánh nào cậu thường ăn đó." // \{\m{B}} "Well... those bread that you usually eat." // \{\m{B}} 「ええと…惣菜系のパン」 <0607> \{Furukawa} "Bánh \g{croquette}={Croquette là miếng khoai tròn được bọc bằng vụn bánh mì, sau đó được đem chiên giòn. Yakisoba là một loại mì xào, món ăn nhanh phổ biến ở Nhật Bản.} hay là yakisoba nhé?" // \{Furukawa} "Croquette or yakisoba bread, right?" // \{古河} 「コロッケパンとか、焼きそばパンですねっ」 <0608> \{\m{B}} "Ừ" // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0609> \{Furukawa} "Vậy cậu chờ nhé, tớ sẽ quay lại ngay." // \{Furukawa} "Well then, I'm on my way." // \{古河} 「それでは、いってきますっ」 <0610> Cô ấy chạy ra đó và đứng xếp hàng ở cuối cùng. // She leaves and goes to the last row of the line. // 俺をその場に残し、古河は列の最後尾についた。 <0611> ......... // ......... // ………。 <0612> Cô ấy không còn lo lắng nữa, không như lúc trước. // She doesn't worry at all, unlike before. // 全然、前に突っ込んでいく気配がない。 <0613> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... cuối cùng cũng chỉ còn anpan." // \{Furukawa} "I'm sorry... it ended up being anpan..." // \{古河} 「すみません…あんパンになってしまいました…」 <0614> Một cách tự nhiên, tôi cười an ủi cô ấy. // Without thinking, I give a bitter smile. // 俺は思わず苦笑してしまう。 <0615> \{\m{B}} "Không sao. Anpan cũng được." // \{\m{B}} "Nah, I'm fine with anpan." // \{\m{B}} 「いや、あんパンでいいよ」 <0616> \{Furukawa} "Cậu có muốn đổi..." // \{Furukawa} "Do you want to switch with my..." // \{古河} 「わたしの、たこ焼きパンと…」 <0617> \{\m{B}} "Không sao đâu. Tớ cũng chán ăn món đó rồi." // \{\m{B}} "It's all right. I'm quite tired of eating that anyway." // \{\m{B}} 「いいって。俺、それ前に凝って食いまくったから」 <0618> \{Furukawa} "Cậu không hay ăn anpan à?" // \{Furukawa} "You don't eat anpan that much?" // \{古河} 「あんパンは、あまり食べないですか?」 <0619> \{\m{B}} "Ừ, tớ không nhớ lần cuối cùng ăn nó khi nào." // \{\m{B}} "Yeah. I don't eat it that much." // \{\m{B}} 「ああ、ぜんぜん食わないね」 <0620> \{\m{B}} "Anpan, à... tớ nghĩ cũng phải lâu lắm rồi." // \{\m{B}} "Anpan... I guess it's been a long time..." // \{\m{B}} 「あんパンかぁ…むちゃくちゃ久しぶりだなぁ」 <0621> \{Furukawa} "Vậy, chúc cậu ngon miệng." // \{Furukawa} "Then, please eat it as if it's been a long time..." // \{古河} 「なら、久しぶりに食べてみてください」 <0622> \{Furukawa} "Nó cũng ngon lắm đấy." // \{Furukawa} "It's delicious." // \{古河} 「おいしいです」 <0623> ...Tôi không thích đồ ngọt lắm. // ... I'm not fond of sweets though. // …甘いの、苦手なんだけどな。 <0624> Xong bữa trưa, tôi rời khỏi căng tin. // I finish eating lunch alone and leave the cafeteria. // 俺はひとりで昼食を済ませて、学食を後にした。 <0625> \{\m{B}} "A! Tớ thấy đám cầu thủ bóng bầu dục đằng kia kìa!" // \{\m{B}} "Oh! I found the rugby club members over there!" // \{\m{B}} 「おっ、あっちにラグビー部みっけ」 <0626> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0627> \{Sunohara} "Mua đồ ăn lẹ lẹ đi rồi về lớp với tao." // \{Sunohara} "Let's buy some bread and head back to our room." // \{春原} 「パン買って戻ろっか」 <0628> \{\m{B}} "Chuyện gì ám ảnh tới nỗi mày không muốn ăn ở căn tin nữa vậy?" // \{\m{B}} "Is something tramatising you so much that you're unable to eat in the cafeteria ever again? // \{\m{B}} 「二度と学食で食えないトラウマができてしまったな、おまえ」 <0629> \{Sunohara} "K... không có gì cả!" // \{Sunohara} "N... not at all!" // \{春原} 「ん…んなことねぇよっ」 <0630> \{\m{B}} "Vậy đi ăn được chưa?" // \{\m{B}} "Shall we eat then?" // \{\m{B}} 「じゃ、食ってくか?」 <0631> \{Sunohara} "Bánh trông ngon nhỉ?" // \{Sunohara} "Bread is delicious, isn't it?" // \{春原} 「パンっておいしいよねっ」 <0632> \{\m{B}} "Vậy lại đây ăn thôi." // \{\m{B}} "Let's eat bread over here then." // \{\m{B}} 「じゃ、パンをここで食おうな」 <0633> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0634> Trong khi tôi ngồi xuống, Sunohara đã chen qua đám đông và bóc cái bánh mới mua ra ăn. // While I take a seat, Sunohara squeezes himself in a crowd and opens the bread he bought. // 席につくと同時に、春原は買ったパンを開封し口に詰め込んでいた。 <0635> Sau đó cậu ta bắt đầu uống trà... // Then, he drinks some tea... // それをお茶で一気に流し込むと… <0636> \{Sunohara} "Oa, tao ăn xong rồi." // \{Sunohara} "Whew, I'm done eating." // \{春原} 「ふぅ、ごちそうさま」 <0637> \{Sunohara} "Tạm biệt nha! Tao đi kiếm chỗ tiêu khiển đây!" // \{Sunohara} "Later then! I'll go play somewhere!" // \{春原} 「じゃあねっ! 僕、遊んでくるよっ!」 <0638> \{\m{B}} "Nhanh nhỉ!" // \{\m{B}} "So fast!" // \{\m{B}} 「早っ!」 <0639> Cậu ta chuồn mất dạng, để tôi lại với một dấu hỏi to đùng. // He runs away and disappears, leaving me dumbfounded. // 俺が呆然とする前で、逃げるように退散していった。 <0640> Chắc cậu ta nghĩ đám cầu thủ bóng bầu dục đang ngồi sau tôi... // Perhaps, he thought that there are rugby club members behind me... // 恐らく、真後ろがラグビー部の陣取るテーブルだからと思うが…。 <0641> \{\m{B}} (Vậy đây sẽ là cuộc sống năm cuối cấp của mày, hử...) // \{\m{B}} (So this is how your last year here would be, huh...) // \{\m{B}} (おまえの最後の一年は、そんななんだな…) <0642> Thật tội nghiệp... // So miserable... // 哀れだった…。 <0643> Sunohara trở lại sau giờ ăn trưa. // Sunohara comes back as lunch break ends. // 春原は、昼休みが終わると同時に戻ってきた。 <0644> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0645> \{\m{B}} "Mày đi đâu về vậy?" // \{\m{B}} "Where did you spend your time?" // \{\m{B}} 「どこで、たそがれてたんだ?」 <0646> \{Sunohara} "Trong tủ đồ." // \{Sunohara} "In the locker." // \{春原} 「ロッカー」 <0647> \{Sunohara} "Bên cạnh mô hình người giải phẫu của môn sinh học." // \{Sunohara} "Next to the anatomical model of the human body." // \{春原} 「人体模型の隣」 <0648> \{Sunohara} "Trên ván nhảy cầu hồ bơi." // \{Sunohara} "On the pool's diving board." // \{春原} 「プールの飛び込み台」 <0649> \{\m{B}} "Vậy à..." // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}} 「あ、そ」 <0650> Ca chiều... // Afternoon class... // 午後の授業中… <0651> Nhìn qua cửa sổ tôi thấy một nam sinh trong bộ đồng phục đang nhảy chân sáo. // I look down from the window to see a male student in uniform hopping forward while squatting. // 窓から見下ろすと、制服のままで兎跳びする男子生徒の姿があった。 <0652> \{\m{B}} (Nếu cậu chịu dùng sự cố gắng đó cho thể thao hay học tập thay vì việc vô nghĩa đó thì cậu sẽ thành công đấy...) // \{\m{B}} (If you would put such effort into sports or studies, you would succeed...) // \{\m{B}} (おまえ、その努力をスポーツか勉強に使ってたら、大成してたぞ…) <0653> \{\m{B}} (Hừ, làm gì tiếp đây...) // \{\m{B}} (Well, what's next...) // \{\m{B}} (さて、次は、と…) <0654> \{\m{B}} (Mình nên đi bây giờ...) // \{\m{B}} (Should I go now...) // \{\m{B}} (いくべきなんだろうか…) <0655> ......... // ......... // ………。 <0656> Tiết cuối ca chiều đã kết thúc. Tôi nên về nhà nếu không sẽ bị bắt ở lại trực nhật. // Afternoon class and the end of homeroom. I'll go home since I'm exempted from cleaning duty. // 午後の授業、そしてHRと終わり、掃除当番以外は帰宅していく。 <0657> \{Sunohara} "Này, \m{A}..." // \{Sunohara} "Hey, \m{A}..." // \{春原} 「あのさ、\m{A}」 <0658> Sunohara ngồi nhìn tôi. // Sunohara, sitting on his chair, looks at me. // 春原が自分の机の上に座り、こっちを向いていた。 <0659> \{Sunohara} "Mày đang có trò gì trong đầu à?" // \{Sunohara} "Are you doing something fun?" // \{春原} 「なんか、おもしろいことやってる?」 <0660> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}} 「はぁ?」 <0661> \{Sunohara} "Bữa trưa nay mày có vẻ gấp gáp và hôm qua lại về nhà sớm nữa." // \{Sunohara} "You were in a hurry from today's lunch break and going home yesterday." // \{春原} 「今日の昼休みも、昨日の帰りも、おまえ、一目散に走っていったよな?」 <0662> \{Sunohara} "Mày có những hành động bất thường suốt giờ ăn, và hôm qua mày lại về nhà sớm." // \{Sunohara} "You were acting weird during lunch, and you were in a hurry going home yesterday too." // \{春原} 「今日の昼休み、おまえの様子ヘンだったし、昨日の帰りも、一目散に走っていったよな?」 <0663> \{Sunohara} "Tao cũng không biết nữa." // \{Sunohara} "I'm quite confused too." // \{春原} 「僕も混ぜろって」 <0664> \{\m{B}} "Nếu có trò gì vui, tao sẽ rủ mày đầu tiên." // \{\m{B}} "If it's really that fun, I would want to tell you, at least." // \{\m{B}} 「んな面白いことがあったら、俺が教えてほしいぐらいだ」 <0665> \{Sunohara} "Vậy là không có gì à?" // \{Sunohara} "So it's nothing?" // \{春原} 「なんにもないの?」 <0666> \{\m{B}} "Không có gì cả." // \{\m{B}} "It's nothing." // \{\m{B}} 「なんにもねぇよ」 <0667> \{\m{B}} "Chỉ là cái bụng tao đang có vấn đề mấy ngày nay." // \{\m{B}} "It's just that my stomach has been acting up recently." // \{\m{B}} 「最近腹の調子が悪いだけだ」 <0668> \{\m{B}} "Mày cũng đoán được mà." // \{\m{B}} "You can at least guess what it is." // \{\m{B}} 「それぐらい察しろ」 <0669> \{Sunohara} "Là thế à...." // \{Sunohara} "So that was it..." // \{春原} 「なんだ、それだけだったのか…」 <0670> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0671> \{\m{B}} "Tao nói mày rồi. Chỉ đau bụng với đau đầu thôi." // \{\m{B}} "I told you right? A stomachache and a headache." // \{\m{B}} 「言っただろ、腹痛か頭痛って」 <0672> \{Sunohara} "Cái nào?" // \{Sunohara} "Which one?" // \{春原} 「どっちなんだよっ」 <0673> \{\m{B}} "Cả hai." // \{\m{B}} "Both." // \{\m{B}} 「両方」 <0674> \{Sunohara} "Thật chứ...?" // \{Sunohara} "Seriously...?" // \{春原} 「マジで…?」 <0675> \{\m{B}} "Ừ, tao có vẻ không ổn lắm." // \{\m{B}} "Yeah, I'm in a really bad shape." // \{\m{B}} 「ああ。すんげぇ体調悪い」 <0676> \{Sunohara} "Chỉ vậy rồi sao..." // \{Sunohara} "So that was it..." // \{春原} 「なんだ、それだけだったのか…」 <0677> \{\m{B}} "Đã nói chỉ vậy thôi mà." // \{\m{B}} "That's it for now." // \{\m{B}} 「それだけか、今のが」 <0678> \{Sunohara} "Chán thật." // \{Sunohara} "That's boring." // \{春原} 「つまんねぇの」 <0679> \{Sunohara} "Vậy tao với mày đi đâu đó chơi đi." // \{Sunohara} "Then, how about we go somewhere today?" // \{春原} 「じゃ、今日はどっか寄ってこうぜ?」 <0680> \{\m{B}} "Nãy giờ mày có nghe tao nói gì không?" // \{\m{B}} "Didn't you hear what I just said?" // \{\m{B}} 「おまえは俺の話を聞いてなかったのか」 <0681> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原} 「え?」 <0682> \{\m{B}} "Tao đang mệt." // \{\m{B}} "I'm in bad shape." // \{\m{B}} 「調子悪いって言ってんだろ」 <0683> \{\m{B}} "Tạm biệt." // \{\m{B}} "Later." // \{\m{B}} 「じゃあな」 <0684> Tôi xách chiếc cặp rỗng và rời khỏi đây. // I grab my empty bag and leave my seat. // 空っぽの鞄を掴んで、俺は席を離れた。 <0685> \{\m{B}} "Nãy giờ mày có nghe tao nói gì không?" // \{\m{B}} "Didn't you hear what I just said?" // \{\m{B}} 「おまえは俺の話を聞いてなかったのか」 <0686> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原} 「え?」 <0687> \{\m{B}} "Tao đang mệt." // \{\m{B}} "I'm in bad shape." // \{\m{B}} 「調子悪いって言ってんだろ」 <0688> \{Sunohara} "Mày sẽ thấy đỡ hơn nếu ra ngoài và đi chơi đó." // \{Sunohara} "Something like that will be blown away if you go out and play." // \{春原} 「んなもん、遊んでたら、吹き飛ぶって」 <0689> \{Sunohara} "Nào đi thôi." // \{Sunohara} "Come on, let's go." // \{春原} 「ほら、行こうぜ」 <0690> Cậu ta xách cặp tôi và đẩy tôi ra khỏi lớp. // He holds my bag and forcibly pushes my back to leave the classroom. // 俺に鞄を持たせると、強引に背中を押して教室を出る。 <0691> \{\m{B}} "Tao cháy túi rồi." // \{\m{B}} "I don't have money." // \{\m{B}} 「俺、金ないぞ」 <0692> \{Sunohara} "Nếu tao với mày tới chỗ chơi game, thể nào cũng có người trả." // \{Sunohara} "If we go to the game center, someone will be there." // \{春原} 「ゲーセンだったら、誰か居るって」 <0693> \{\m{B}} "Nữa à...?" // \{\m{B}} "That again...?" // \{\m{B}} 「また、それか…」 <0694> Tôi không biết làm gì với thời gian rảnh rỗi này nên đành đi với cậu ta. // I don't know what to do with my spare time, so I'll accompany him. // 時間も持て余していたし、結局付き合うことにした。 <0695> Mặc dù tôi chỉ xem cậu ta chơi. // I'll only watch him though. // 俺は見ているだけだったけど。 <0696> Tiết cuối ca chiều kết thúc. Tôi nên về nhà nếu không sẽ bị bắt ở lại trực nhật. // Afternoon class and the end of homeroom. I'll go home since I'm exempted from cleaning duty. // 午後の授業、そしてHRと終わり、掃除当番以外は帰宅していく。 <0697> \{Sunohara} "Tan học rồi." // \{Sunohara} "It's after school." // \{春原} 「放課後だねっ」 <0698> \{Sunohara} "Làm gì đây ta?" // \{Sunohara} "Well, what should we do?" // \{春原} 「さてどうしますか?」 <0699> \{\m{B}} "Trông mặt mày thật đê tiện." // \{\m{B}} "You look somewhat cheap." // \{\m{B}} 「おまえ、なにげにヤスっぽいな」 <0700> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原} 「え?」 <0701> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ làm thám tử, mày làm phụ tá cho tao." // \{\m{B}} "We are detectives, and you are my subordinate." // \{\m{B}} 「俺たちは刑事で、おまえは俺の部下なんだ」 <0702> \{Youhei} "Hiện trường tại lớp học sau giờ tan trường."\r\p Sếp> "Đến lớp 3-E thôi!" // \{Youhei} "It's an after school classroom."\r Boss? > 3-E Go! // \{ようへい} 「ほうかごの きょうしつ です」\r \ ボス? >\p3?E いけ <0703> \{Youhei} "Thật khủng khiếp! Fujibayashi Kyou vừa bị giết!!" // \{Youhei} "This is terrible! Fujibayashi Kyou just died!!" // \{ようへい} 「たいへんです! なんと、ふじばやしきょうがしんでいます!!」 <0704> \{\m{B}} "Này, mày không muốn chơi à?" // \{\m{B}} "Hey, don't you want to play?" // \{\m{B}} 「って遊び、しねぇ?」 <0705> \{Sunohara} "Tao chắc chắn sẽ nhừ tử sau đó, mày biết mà." // \{Sunohara} "I definitely won't be alright after that, you know." // \{春原} 「僕、その後、絶対に無事じゃないよねぇ」 <0706> \{\m{B}} "Không, vui là ở chỗ đó." // \{\m{B}} "No, the fun part would be after that." // \{\m{B}} 「いや、そこが面白いんだけどさ」 <0707> \{Sunohara} "Thôi dùm tao đi." // \{Sunohara} "Stop it please." // \{春原} 「やめてください」 <0708> \{Sunohara} "Thôi nào, đừng nói nhảm nữa, đi với tao đi." // \{Sunohara} "Come on, stop that silly talk and let's go play." // \{春原} 「ほら馬鹿なこと言ってないで、遊びにいこうぜっ」 <0709> Tối nay, tôi lại tới phòng Sunohara. // I visit Sunohara's room on that night, too. // その夜も、俺は春原の部屋を訪れていた。 <0710> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Mày còn sống không?" // \{\m{B}} "Hey, Sunohara. Are you still alive?" // \{\m{B}} 「おーい、春原。生きてるか~」 <0711> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0712> Sunohara đang gục mặt trên kotatsu. // Sunohara's sleeping face first on the kotatsu. // 春原はコタツに顔を突っ伏して、寝ていた。 <0713> \{\m{B}} "Ra là vẫn còn sống." // \{\m{B}} "I see you're alive." // \{\m{B}} 「生きてるようだな」 <0714> \{Sunohara} "Thường thì máng đổ rác được thiết kế để người bình thường không chui vừa, phải không?" // \{Sunohara} "Normally, aren't dust chutes made so people can't get in?" // \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」 <0715> Cậu ta ngẩng đầu dậy khi tôi ngồi xuống. // As I sit down, he suddenly raises his head. // 俺が座ると同時に、いきなり顔を上げる。 <0716> \{\m{B}} "Mày bị trật khớp à?" // \{\m{B}} "Didn't your joints loosen?" // \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」 <0717> \{Sunohara} "Mày nghĩ chuyện cỏn con đó làm tao thành như vậy à?" // \{Sunohara} "How would that make me go in?!" // \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」 <0718> \{Sunohara} "Dù sao thì... \m{A} này." // \{Sunohara} "Anyway... \m{A}." // \{春原} 「つっか…\m{A}」 <0719> Trông cậu ta rất nghiêm túc. // His face looks serious. // 顔を寄せてくる。 <0720> \{\m{B}} "Chuyện gì..." // \{\m{B}} "What is it..." // \{\m{B}} 「なんだよ…」 <0721> \{Sunohara} "Con nhỏ đó mạnh thật." // \{Sunohara} "She's seriously strong." // \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」 <0722> \{\m{B}} "Ừ, tao biết từ lâu rồi." // \{\m{B}} "Yeah, I noticed that a while ago." // \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」 <0723> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0724> \{\m{B}} "Đó là một minh chứng xác thực cho việc cô gái trong huyền thoại là có thực." // \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl." // \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」 <0725> \{Sunohara} "Không thể nào!" // \{Sunohara} "No way!" // \{春原} 「しねぇよっ!」 <0726> \{\m{B}} "Mày vẫn không tin à?" // \{\m{B}} "You still don't believe it?" // \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」 <0727> \{Sunohara} "Không thể có chuyện con gái khỏe hơn một gã như tớ." // \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy." // \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」 <0728> \{\m{B}} "Mày coi tất cả con gái trên đất nước này đều là kẻ thù đấy à?" // \{\m{B}} "You're considering every girl in the country as an enemy." // \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」 <0729> \{Sunohara} "Nhưng... mày cũng chứng kiến mà." // \{Sunohara} "But... you saw it too right?" // \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」 <0730> \{\m{B}} "Ừ, tao cũng có cảm giác như thế về em Tomoyo này." // \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo." // \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」 <0731> \{Sunohara} "Mày thấy chưa? Nó quá vô lý." // \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational." // \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」 <0732> \{Sunohara} "Không lẽ nào..." // \{Sunohara} "Could it be that..." // \{春原} 「もしかしてさ…」 <0733> \{\m{B}} "Sao hả?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}} 「なんだよ」 <0734> \{Sunohara} "Sự thật con bé đó là con trai?" // \{Sunohara} "She's actually a guy?" // \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」 <0735> \{\m{B}} "Tao thực sự lo cho mạng sống của mày đấy." // \{\m{B}} "I just became more worried about your life." // \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」 <0736> \{Sunohara} "Tại sao?" // \{Sunohara} "Why?" // \{春原} 「どうして」 <0737> \{\m{B}} "Thử nói chuyện đó trước mặt em nó đi." // \{\m{B}} "Try saying those words in front of her." // \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」 <0738> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0739> Chắc chắn cậu ta đang hình dung ra cảnh đó. // He's probably imagining it. // 想像しているのだろう。 <0740> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0741> Cảnh cậu ta lơ lửng trên không. // He's probably flying. // 空中を飛んでいるのだろう。 <0742> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0743> Rồi bị hỏa thiêu. // He's probably being cremated. // 火葬されているのだろう。 <0744> \{Sunohara} "... thôi quên chuyện này đi." // \{Sunohara} "... let's forget about that." // \{春原} 「…やめておこう」 <0745> \{\m{B}} "Mày không muốn ra tro phải không?" // \{\m{B}} "You don't like ashes?" // \{\m{B}} 「灰は嫌か」 <0746> \{Sunohara} "Tao đâu có tưởng tượng xa thế!" // \{Sunohara} "I wouldn't imagine that far!" // \{春原} 「そこまで想像するかっっ」 <0747> \{Sunohara} "Chỉ là về việc tao bước ra khỏi đám mây mù của cái hòm thiêu!" // \{Sunohara} "Only to the part where I jump out of the casket in confusion!" // \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」 <0748> \{\m{B}} "Nghĩa là mày hồi sinh. Không thể nào." // \{\m{B}} "That means you came back to life. It's impossible in reality." // \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」 <0749> \{Sunohara} "Ơ? Tao chưa nghĩ tới đó." // \{Sunohara} "Eh? I wonder about that." // \{春原} 「え? そうかな」 <0750> \{\m{B}} "Ngoan ngoãn tự thiêu đi." // \{\m{B}} "Just burn obediently." // \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」 <0751> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy cái đó!" // \{Sunohara} "All right, fine!" // \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」 <0752> \{Sunohara} "Dù sao, tao cũng sẽ đi xác minh chuyện này!" // \{Sunohara} "Anyway, I'll go confirm it!" // \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」 <0753> \{\m{B}} "Làm thế nào để hồi sinh từ đống tro tàn á?" // \{\m{B}} "Whether it's possible to resurrect from ashes?" // \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」 <0754> \{Sunohara} "Làm gì có ai đi xác minh ba cái chuyện điên khùng đó?!" // \{Sunohara} "Who would confirm something scary like that?!" // \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」 <0755> \{Sunohara} "Tao nói về chuyện con bé đó có phải con trai không." // \{Sunohara} "I'm talking about whether she's a guy." // \{春原} 「あいつが男か、だよ」 <0756> \{\m{B}} "Con bé đó? Ý mày là Tomoyo?" // \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?" // \{\m{B}} 「あいつって、智代か」 <0757> \{Sunohara} "Ừ." // \{Sunohara} "Yeah." // \{春原} 「ああ」 <0758> \{\m{B}} "Bằng cách nào?" // \{\m{B}} "How?" // \{\m{B}} 「どうやって」 <0759> \{Sunohara} "Nhiều lắm, tao sẽ thử cho tới khi tìm ra sự thật." // \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll check it out until I know the truth." // \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」 <0760> Đến giờ, Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng... // At this time, Sunohara was still unaware. // この時の春原はまだ気づいていなかった。 <0761> \{\m{B}} "Cậu ta đang bắt đầu đi trên con đường trở thành một tên biến thái dê xồm." // \{\m{B}} "That he was starting to walk down the path of becoming a pervert." // \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」 <0762> \{Sunohara} "Tao nghe thấy hết đấy." // \{Sunohara} "I can hear you perfectly." // \{春原} 「丸聞こえなんすけど」 <0763> \{\m{B}} "Cứ vờ như mày không nghe thấy, câu chuyện sẽ thú vị hơn." // \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just said. It would be funnier that way." // \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」 <0764> \{Sunohara} "Tao không làm trò gì bậy bạ cả!" // \{Sunohara} "I won't do anything perverted!" // \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」 <0765> \{Sunohara} "Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm." // \{Sunohara} "This will work well." // \{春原} 「うまくやるさ」 <0766> \{\m{B}} "Vậy, cẩn thận nhé. Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau." // \{\m{B}} "Well, be careful. I would like to hear your report." // \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」 <0767> \{Sunohara} "Đừng có khinh thường tao." // \{Sunohara} "Don't look down on me." // \{春原} 「見くびるな」 <0768> Tôi không thể tin rằng câu nói đó được thốt ra từ một kẻ từng bị đánh bầm dập. // I can't believe that such words are coming from someone that was beaten into a mess. // ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。 <0769> Dù vậy, cũng không cần thiết cản cậu ta. // Anyway, let's not discourage him. // とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。 <0770> Tôi quay về phía Sunohara và giơ ngón cái lên. // I turn towards Sunohara and show him a thumbs up. // 俺は春原に向けて親指を立てる。 <0771> \{\m{B}} "Chúc dê thành công!" // \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)" // \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」 <0772> Tôi nói thật rõ ràng. // I say that clearly. // さわやかにそう言ってやる。 <0773> \{Sunohara} "Ừ!" // \{Sunohara} "Yeah!" // \{春原} 「おう!」 <0774> Sunohara nghe cụm từ thành: "Chúc thành công!" và trả lời rõ ràng không kém. // Sunohara takes the phrase as if it were "Good Luck!" and replies clearly. // 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.