Clannad VN:SEEN4800
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
- Minhhuywiki (Minata Hatsune) [Lần 1]
Bản thảo
// Resources for SEEN4800.TXT #character 'Kotomi' // 'ことみ' #character '*B' #character 'Kyou' // '杏' <0000> Kotomi: Đoạn kết // Kotomi: Epilogue // ことみエピローグ <0001> Tôi trông thấy Kotomi dưới ánh nắng mùa hè. // I found Kotomi's figure inside the summer sunlight. // 夏の陽射しの中に、ことみの姿を見つけた。 <0002> Tựa mình vào cây cột trước cổng, vẻ như đang chờ ai đó, mắt cô ấy hướng về những tia nắng dịu trên con đường. // Leaning at the gatepost, with a face that's expecting someone, her eyes are turned towards the warm haze on the road surface. // 門柱にもたれかかって、人待ち顔で、陽炎の立つ路面に瞳を向けていた。 <0003> Tà váy cô gợn lên theo cơn gió hạ thoảng qua. // With the midsummer wind passing by, her white one-piece sways. // 吹き渡っていく真夏の風に、白いワンピースが揺れる。 <0004> Kotomi có vẻ tự tin hơn một chút. // She looks a little bit mature. // 少し大人っぽくなった。 <0005> Phải chăng đấy là do tôi tưởng tượng ra? // I wonder if it's just because my imagination that I feel it like that? // そう感じるのは、俺の気のせいだろうか? <0006> \{Kotomi} "A..." // \{Kotomi} "Ah..." // \{ことみ}「あっ…」 <0007> Cô ấy cười khi nhìn thấy tôi. // Her face changes to smile as she sees me. // 俺を見つけると、笑顔に変わる。 <0008> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." // \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」 <0009> Vẫn là lời chào quen thuộc ấy. // Her usual greeting that I'm already used to hearing. // 聞き慣れた、いつもの挨拶。 <0010> \{\m{B}} "Chào Kotomi." // \{\m{B}} "Yeah. Good afternoon." // \{\m{B}}「ああ。こんにちは」 <0011> Sau đó cô ấy quay sang Kyou. // After that, she faces Kyou. // それから、杏に向き直る。 <0012> \{Kotomi} "Kyou-chan, chào buổi chiều." // \{Kotomi} "Kyou-chan, good afternoon." // \{ことみ}「杏ちゃん、こんにちは」 <0013> \{Kyou} "Xin lỗi vì đã để cậu đợi. Lần này chúng mình đã mang nó đến nguyên vẹn." // \{Kyou} "Sorry for the wait. We've brought it this time without dropping it." // \{杏}「お待たせ。今度はちゃーんと落とさないで持ってきたわよ」 <0014> Vật mà Kyou đang cầm là một hộp violin. // The thing she's carrying is the violin case. // 杏が提げていたのは、ヴァイオリンケースだった。 <0015> Ba tháng đã trôi qua kể từ ngày họ làm hỏng cây đàn ấy. // The one they dropped on that day and three months has passed since then. // 壊れてしまったあの日から、三ヶ月が経っていた。 <0016> Đủ để biết việc sửa nó khó khăn đến chừng nào. // And that's how hard the repair was. // それだけ大変な修理だった。 <0017> Ngay cả ông già khó tính ở cửa tiệm nhạc cụ cũng lắc đâu khi kể về tình trạng của nó. // Even the stubborn old man from the music shop was talking about various things about it. // 楽器屋の頑固親父も、口では色々言いながら本当によくしてくれた。 <0018> Tuy vậy, ông ta cũng nhờ người khác sửa giúp. // He even asked other people's help. // 他にもたくさんの人が、手を貸してくれた。 <0019> Và hôm nay, cuối cùng cây violin cũng được tân trang xong. // And then today, they got the violin back. // そして今日、ヴァイオリンは戻ってきた。 <0020> Và chúng tôi đã có thể trao lại nó cho chủ nhân thật sự. // So they could give it to its appropriate owner. // ふさわしい持ち主に贈られるために。 <0021> Kotomi chăm chú nhìn hộp đàn. // Kotomi's eyes are pouring at the violin case. // ことみの視線がヴァイオリンケースに注がれる。 <0022> \{Kyou} "Nhưng tớ chưa định đưa nó cho cậu đâu." // \{Kyou} "I'm not giving it to you yet." // \{杏}「まだおあずけよ」 <0023> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." // \{ことみ}「………」 <0024> \{Kotomi} "Cậu ác quá, Kyou-chan." // \{Kotomi} "Kyou-chan, you meanie." // \{ことみ}「杏ちゃんの、いじわる」 <0025> Cô ấy giận dỗi trông như một bé cún con. // She sulks like a puppy. // 子犬みたいに、すねてみせる <0026> \{Kyou} "Kiên nhẫn chờ đi. Vì cậu sẽ ngạc nhiên khi đàn đó." // \{Kyou} "Expect a lot from it. Since you'll surely be surprised once you play it." // \{杏}「うーんと期待してなさい。弾いたらきっと、びっくりするんだから」 <0027> \{Kotomi} "Mình thật sự rất phấn khích." // \{Kotomi} "I'm really excited." // \{ことみ}「とっても楽しみなの」 <0028> \{Kotomi} "Và mình cũng muốn tổ chức một buổi biểu diễn violin đấy." // \{Kotomi} "I'm also holding on to the Violin Claim Coupon properly." // \{ことみ}「ヴァイオリン引換券も、ちゃんと持ってるの」 <0029> \{Kyou} "Nghe kĩ này. Chúng tớ vẫn chưa chuẩn bị xong đâu, nên sẽ có rắc rối nếu ai đó nghe thấy tiếng đàn của cậu đó, hiểu chứ?" // \{Kyou} "Listen carefully okay? We have yet to close the deal, so you'll be in trouble if some wind blew it away." // \{杏}「いいからまだしまっときなさい。風で飛んだら大変だから」 <0030> \{\m{B}} "Những bạn khác đã đi mua chút đồ rồi." // \{\m{B}} "The others are out for a little shopping." // \{\m{B}}「他の連中、買い出しに行ってるからな」 <0031> \{\m{B}} "Khoảng nửa giờ nữa họ sẽ quay lại, lúc đó chúng ta mới nhập tiệc." // \{\m{B}} "They'll be back within 30 minutes, let's start after that." // \{\m{B}}「30分ぐらいで戻ってくるから、そうしたら始めよう」 <0032> \{Kotomi} "Ừ... Tớ cũng đã chuẩn bị một ít bánh ngọt đây." // \{Kotomi} "Okay... I also made some sweets." // \{ことみ}「うん。私もお菓子、つくったから」 <0033> \{\m{B}} "Bạn không làm quá nhiều đó chứ...?" // \{\m{B}} "You didn't make too much, right...?" // \{\m{B}}「…作りすぎてないよな?」 <0034> \{Kotomi} "Umm..." // \{Kotomi} "Umm..." // \{ことみ}「ええと…」 <0035> \{Kotomi} "Có lẽ tớ lỡ làm hơi nhiều." // \{Kotomi} "I might have made a bit too much." // \{ことみ}「ちょっとだけ、つくりすぎちゃったかも」 <0036> \{\m{B}} "Lại nữa à..." // \{\m{B}} "Again...?" // \{\m{B}}「またかよ…」 <0037> \{Kyou} "Hôm nay chúng ta ăn hơi nhiều chút cũng chẳng sao đâu." // \{Kyou} "It would be all right to have many for today." // \{杏}「今日だけは、いくらあっても大丈夫よ」 <0038> \{\m{B}} "Cô sẽ ăn hết mọi thứ chỉ vì vui thôi sao?" // \{\m{B}} "Are you going to eat everything because you're happy?" // \{\m{B}}「めでたいからおまえが全部食うのか?」 <0039> \{Kyou} "Chứ sao, tôi đã tổ chức buổi gặp mặt này và kêu tất cả mọi người đến tham gia mà." // \{Kyou} "I made a meeting for the time being. I made everyone do a campaign." // \{杏}「一応あたし、招集かけといたから。カンパしてくれたメンバー全員」 <0040> \{\m{B}} "Tất cả mọi người?! Này, cô không nghĩ như vậy là quá nhiều à?" // \{\m{B}} "Everyone?! Hey, don't you think the number of people would be too much?" // \{\m{B}}「全員!? っておまえそれ、ものすごい数になるだろ?」 <0041> \{Kyou} "Cuối cùng chúng ta cũng có được ngày hôm nay, phải làm cho hoành tráng chứ?" // \{Kyou} "We'll finally have a presentation ceremony, so wouldn't it be all right to make it grand?" // \{杏}「せっかくの贈呈式なんだから、盛大な方がいいでしょ?」 <0042> \{\m{B}} "Tệ thật... cô..." // \{\m{B}} "Hey now... you..." // \{\m{B}}「っておまえなあ…」 <0043> \{Kotomi} "Không sao đâu mà." // \{Kotomi} "It's all right." // \{ことみ}「だいじょうぶなの」 <0044> \{Kotomi} "Vườn nhà tớ rộng lắm." // \{Kotomi} "My garden is big." // \{ことみ}「私のお庭は、広いから」 <0045> Cô ấy cười thật ngọt ngào. // She smiles sweetly. // にっこりと笑った。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.