Clannad VN:SEEN1501

From Baka-Tsuki
Revision as of 03:31, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1501.TXT

#character '*B'
// '*B'
#character '%A'
// '%A'
#character 'Fuko'
// '風子'
#character 'Male Student'
// '男子生徒'
#character 'Voice'
//  '声'
#character 'Sunohara'
//  '春原'
#character 'Nishina'
// '仁科'

<0000> Ngày 1 Tháng 5 (Thứ năm)
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)
<0001> \{\m{B}} “Hẹn gặp lại vào buổi chiều này.”
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0003>  Chào tạm biệt \l{A}. tôi đến lớp học của tôi.
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
// \l{A}と別れて、自分の教室に向かう。
<0004> Trước mặt tôi là một nhỏ đang chạy rất nhanh.
// In front of me is a girl, eagerly running.
// その前方から懸命に駆けてくる女生徒がひとり。
<0005>Là Fuko, người mình vửa chào tạm biệt ở trước cổng.
//  It's Fuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
// 昇降口で別れたばかりの風子だった。
<0006> \{Fuko} “Ah, \m{A}-san giúp em với!”
// \{Fuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、助けてくださいっ」
<0007> Nhìn thấy tôi, em ấy ngừng chạy.
// She looks at my face and stops running.
// 俺の顔を見て、足を止めた。
<0008>\{\m{B}} “ Chuyện gì vậy?”
//  \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0009> \{Fuko} “ Có rất nhiều người giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuko!”
// \{Fuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuko!"
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人がたくさん追いかけてくるんですっ」//Chasing, rather than following?-Proteenx11
<0010> \{\m{B}} “Những người giống anh à... Và em đang nhờ anh đó à...?”
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
<0011> \{Fuko} “Hết cách rồi!”
// \{Fuko} "There's nothing that can be done about it!"
//The Japanese below is apparently a way to say that (asked a friend about it)... any good ideas on t/ling it?
// \{風子}「背に腹は代えられないですっ」
<0012> \{\m{B}} “ Ý em nghĩa là sao?!”
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
// \{\m{B}}「どういう意味だよっ」
<0013>  Fuko trốn sau lưng tôi.
// Fuko hides behind my back.
// 風子が俺の背中に隠れる。
<0014> Ngay đằng trước, 3 nam sinh chạy tới.
// From the front, a group of three male students comes running up.
// 正面からは、3人組の男子生徒が駆け寄ってくる。
<0015> \{\m{B}} “Có chuyện gì vậy ?”
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
// \{\m{B}}「おまえら、なんだよ」
<0016> Tất cả bọn họ dừng lại trước mặt tôi.
// All of them stop right in front of me.
// 一同は俺の正面で足を止めていた。
<0017> \{Nam sinh} “Um, anh có phải là người quen của Fuko-chan không?”
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuko-chan?"
// \{男子生徒}「えっと、風子ちゃんのお知り合いですか」
<0018> Tên nhóc ở chính giữa bước lên.
// The boy in the center steps forward.
// 真ん中の男が一歩前に出た。
<0019> \{\m{B}} “ Ử, như người bảo hộ vậy.”
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
// \{\m{B}}「ああ、保護者ってところ」
<0020> \{Fuko} “Không, anh ta không phải đâu!”
// \{Fuko} "No, he's not!"
// \{風子}「違いますっ」
<0021> \{\m{B}} “Đừng có cãi, sẽ thêm phức tạp đó.”
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
<0022> Tôi đẩy cái đầu đang ló ra đằng sau của Fuko lùi lại.
// I force back Fuko's head sticking out from the side.
// 俺は脇から出てきた風子の頭を押し返す。
<0023> \{Nam sinh} “Vậy à. Thành thật xin lỗi.”
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
// \{男子生徒}「そうでしたか。これは失礼しました」
<0024> \{Nam sinh} “Vậy chúng em cần sự cho phép của người bảo hộ cô ấy.”
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
// \{男子生徒}「なら、その保護者の方の承諾も必要ですね」
<0025> \{\m{B}} “Cho việc gì?”
// \{\m{B}} "For what?"
// \{\m{B}}「なんのだよ」
<0026> \{Nam sinh} “Chúng em muốn thành lập một fan club cho Fuko-chan”
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuko-chan."
// \{男子生徒}「僕たち、風子ちゃんのファンクラブのようなものを結成したいんです」
<0027> \{\m{B}} “Cái gì?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「はい?」
<0028> \{Nam sinh} “Fan club thì nghe có vẻ kì một tí...”
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
// \{男子生徒}「ファンクラブというと語弊がありますね…」
<0029>\{Nam sinh} “ Vậy trở thành bảo vệ của cô ấy thì sao hả anh?
//  \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
// \{男子生徒}「親衛隊でどうでしょうか」
<0030> \{Nam sinh} “Chúng em thật sự cảm động khi mà Fuko-chan đưa cho tất cả mọi người những chạm khắc của cô ấy...”
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
// \{男子生徒}「風子ちゃんの、自分の彫刻をいろんな人に差別なくプレゼントするという行為に心打たれましてですね…」
<0031> \{Nam sinh} “Chúng em đã tập hợp những học sinh năm nhất mà muốn cổ vũ và bảo vệ cô ấy/”
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
// \{男子生徒}「風子ちゃんを応援、そして守っていきたいと、そう考えた一年の有志が集まったんです」
<0032> \{Nam sinh} “Vậy được không anh?  Anh sẽ để bọn em làm bảo vệ của cô ấy chứ?”
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
// \{男子生徒}「どうか、親衛隊として認めてもらえませんか」
<0033> \{\m{B}} “Hỏi em ấy đi.”
// \{\m{B}} "Ask her."
// \{\m{B}}「だってよ」
<0034> Tôi quay ra đằng sau.
// I turn around to look behind me.
// 俺は後ろを振り返る。
<0035> \{Fuko} “Em không muốn đâu.”
// \{Fuko} "I don't want it."
// \{風子}「いらないです」
<0036> \{\m{B}} “Nghe em ấy nói rồi đó.”
// \{\m{B}} "So she says."
// \{\m{B}}「だってさ」
<0037> Tôi lại quay về phía mấy đứa nhóc đó.
// I turn back to the guys again.
// 再び男連中に向き直る。
<0038> \{Nam sinh} “Tất nhiên là chúng em không hề nghĩ cô ấy sẽ chấp nhận.”
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
// \{男子生徒}「もちろん、すんなり認めてもらえるなんて思ってません」
<0039> \{Nam sinh} “Nhưng từ bây giờ chúng em sẽ nỗ lực hết mình.”
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
// \{男子生徒}「我々、今日より弛(たゆ)まぬ努力を続けます」
<0040> \{\m{B}} “Anh nghĩ mấy em chỉ phí thời gian thôi.”
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
// \{\m{B}}「無駄だと思うぜ?」
<0041> \{\m{B}} “ Em ấy không phải là loại người biết cảm động trước nỗ lực của người khác.”
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
<0042> 
// \{Fuko} "Fuko's more of a cool and wild type."
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
<0043> \{\m{B}} “Ai mà nghĩ vậy trời...”
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
<0044> \{Fuko} “Fuko là người dễ đồng cảm.”
// \{Fuko} "Fuko's the sympathizing type."
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
<0045> “Thật là xúc động.”
// \{Fuko} "It's an emotional story."
// \{風子}「浪花節です」
<0046> \{\m{B}} “Vậy nếu mấy đứa kia cố gắng như vậy, em sẽ để tụi nó làm bảo vệ cho em chứ?”
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ、こいつらが頑張れば、親衛隊を認めてやるのか?」
<0047> \{Fuko} “Em không cần họ.”
// \{Fuko} "There's no need for them."
// \{風子}「いらないです」
<0048> Trả lời ngay lập tức.
// An immediate reply.
// 即答。
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
// \{\m{B}}「どこが人情の人だよ…」
<0050> \{\m{B}} “Như vậy đó, hiểu rồi chứ?”
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
// \{\m{B}}「つーわけだよ。わかっただろ?」
<0051> \{Nam sinh} “Không... Cho dù vậy, chúng em vẫn kiên trì.”
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
// \{男子生徒}「いえ…それでも努力はします」
<0052> \{Nam sinh} “Chúng em đã phải lòng với Fuko-san!”
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuko-san!"
// \{男子生徒}「僕たち、風子さんに惚れてしまいましたからっ」
<0053> \{Nam sinh} “ Xin phép anh chúng em đi đây ạ!”
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
// \{男子生徒}「お兄さま、それでは失礼します!」
<0054> Tất cả họ chào tạm biệt rồi bước đi.
//  And, after all of them bid their farewells, they were gone.
// 一同は敬礼して、去っていった。
<0055> \{\m{B}} “Họ nghĩ chúng ta quen nhau...”
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
// \{\m{B}}「兄妹だと思われてらぁ…」
<0056> \{Fuko} “Thật khủng khiếp...”
// \{Fuko} "That's awful..."
// \{風子}「最悪です…」
<0057> \{\m{B}} “Này, em biết đó...”
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
// \{\m{B}}「おまえさ…」
<0058> Tôi đứng trước Fuko.
//  I stand in front of Fuko.
// 俺は風子と向き合う。
<0059> \{Fuko} “Dạ.”
// \{Fuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0060> \{\m{B}} “Làm sao em có thể nổi tiếng như vậy khi em luôn muốn nói gì thì nói ra hết vậy ?”
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
// \{\m{B}}「そんな素直にぽんぽん言いたいこと言ってて、どうしてもてるんだ?」
<0061> \{Fuko} “Nổi tiếng à?”
// \{Fuko} "Popular?"
// \{風子}「もてる?」
<0062> \{\m{B}} “Không phải mấy đứa hồi nãy nói là đã phải lòng với em rồi sao?”
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
// \{\m{B}}「さっきの奴ら、おまえに惚れてるって言ってたじゃないかよ」
<0063> \{\m{B}} “Sao họ có thể phải lòng vói con vật hoang dã vậy nhỉ?”
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
// \{\m{B}}「どうして、おまえみたいな野生の小動物のようなのが…」
<0064> Tôi nhìn  nhỏ này từ nhiều góc độ.
// I look at her from various angles.
// いろんな角度から見てみる。
<0065> ...Nhỏ con, miệng thì luôn nói điều xấu, và không phài là người mình có thể thân thiết được.
//  ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
// …ちっこくて、口が悪くて、決してなつかない。
<0066> \{\m{B}} “...Em là tệ nhất.”
// \{\m{B}} "... you're the worst."
// \{\m{B}}「…最悪だ」 // This is stated due to the notation on 0071 where Fuko says Tomoya is worse than the worst. -Amoirsp
<0067> \{Fuko} “Đừng có đột nhiên nói ra những điều tàn nhẫn như vậy.”
// \{Fuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
// \{風子}「いきなり失礼なこと言わないでください」
<0068> \{\m{B}} “Thế mà em nói thế với anh hoài đó.”
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
<0069> \{Fuko} “Nuh-uh. Khi Fuko nói, Fuko sẽ nói gián tiếp.”
// \{Fuko} "Nuh-uh. When Fuko says it, she says it indirectly."
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
<0070> \{\m{B}} “Sao?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんてだよ」
// \{\m{B}}「でも、上級生の俺に蹴りを入れられるなんて、いい根性してるぞ、連中」
<0105> \{Fuko} “Chỉ tạm được thôi.”
// \{Fuko} "They're pretty crappy at it."
//i want to say halfass, but...
// halfassedly is fine if she really says that. -Amoirsp
// \{風子}「中途半端です」
<0106> \{\m{B}} “Tuy vậy nhưng tụi nó thích em, em cũng không thể ghét họ, đúng không?”
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
<0107> \{Fuko} “Fuko không hề ghét họ nhưng cũng không thích họ.”
// \{Fuko} "Fuko doesn't feel bad about them, but not good either."
// \{風子}「悪い気はしないですけど、いい気もしません」 // maybe towards instead of about. -Amoirsp
<0108>  \{\m{B}} “ Có lẽ cũng đúng thôi, đột nhiên có cả đám người theo đuổi mình.”
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
// \{\m{B}}「そりゃまぁ、いきなり目の前に現れて、惚れてますなんて言われてもなぁ」
<0109> \{\m{B}} “Nhưng có lẽ họ sẽ chúc mừng đám cưới của chị em nên đừng đối xử họ như vậy.”
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
// \{\m{B}}「でも、あいつらだったら、おまえの姉貴の結婚も祝ってくれるだろうし、そう邪険に扱うな」//邪険-Unkind?
<0110> \{Fuko} “Dạ, Fuko biết chứ.”
// \{Fuko} "Yes, Fuko knows."
// \{風子}「はい、わかってます」
<0111> \{\m{B}} “Mà chọc em thế này cũng vui đó chứ...”
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
<0112> \{Fuko} “Khi anh nói vậy thì có bọn họ ở đây để đá anh là rất tiện đó, \m{A}-san.”
// \{Fuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
// \{風子}「呼んだら、\m{A}さんに蹴りを入れてくれると便利です」
<0113> \{\m{B}} “Làm ơn đừng...”
// \{\m{B}} "Please don't..."
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
<0114> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。
<0115> \{Fuko} “Đừng ăn, Fuko muốn đưa nó cho người khác”.
// \{Fuko} "Don't eat it, Fuko wants to give it to someone."
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
<0116> \{\m{B}} “Em cứng đầu thật đó.”
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ根性な」
<0117> \{\l{A}} “Fu-chan, Em nên ăn đi chứ.”
// \{\l{A}} "Fu-chan, you have to eat properly."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ちゃんと食べないとダメです」//You can't not eat properly-Proteenx11
<0118> \{Fuko} “Vậy Fuko sẽ ăn khi đưa nó cho người khác à.”
// \{Fuko} "Then Fuko will eat while giving it to someone."
// \{風子}「なら、食べながら配ります」
<0119> \{\l{A}} “Em không nên có thái độ như vậy.”
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
// \{\l{A}}「そんな行儀悪いことしたらダメです」
<0120> \{\l{A}} “Nếu là bánh mì, dù em không có thời gian em vẫn có thể ăn được.”
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
// Alt - "Since it's bread, even if you haven't got time, you should be able to eat it quickly." - Kinny Riddle
// \{\l{A}}「パンだったら、時間なくても、すぐ食べられます」
<0121> \{Sunohara} “Lại bánh mì nữa à?”
// \{Sunohara} "Bread again?"
// \{春原}「またパン?」
<0122> Mặt thằng Sunohara thật đáng ghét.
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
// 春原があからさまに嫌な顔をする。
<0123> \{Sunohara} “Lâu lâu ra ngoài đi ăn chút gì đó ngon đi nào.”
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
// \{春原}「たまには外に出て、うまい定食でも食おうぜ」//Umai means delicious, but is a slang word, so "yummy" maybe?-Proteenx11
<0124> 
// \{\l{A}} “Nếu cậu muốn tớ sẽ không cản cậu đâu.”
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
// \{\l{A}}「春原さんが、そうしたいのでしたら、止めないですけど…」
<0125> \{Sunohara} “Ý bạn... là mình đi một mình à?”
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
// \{春原}「それって…ひとりで行ってこいってこと?」
<0126> \{\l{A}} “Không, không phải vậy, nhưng... mình muốn ở cùng với Fuko, cho nên...”
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fu-chan, so..."
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
<0127> \{Sunohara} “Thôi được rồi, mình sẽ ăn bánh mì với bạn.”
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
<0128> \{\m{B}} “Vậy thì tớ sẽ đi mua và sẽ về nhanh thôi, đợi ở đây nhé.”
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
<0129> \{\m{B}} “Tớ sẽ chọn đại đó.”
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
// \{\m{B}}「適当に見繕ってくるからな」
<0130> \{Fuko} “Chọn thứ gì mà nuốt luôn được đó.”
// \{Fuko} "Something that slides right down the throat is nice."
// \{風子}「するりと喉を通るのがいいです」//"Slides" "would be nice?"-Proteenx11
<0131> \{\m{B}} “Có loại bánh mì đó à?”
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
// \{\m{B}}「そんなパンあるかっ」
<0132> \{\l{A}} “Ừ, Fu-chan muốn ăn bánh đó cùng với nước ép trái cây ưa thích của em ấy đó.”
// \{\l{A}} "Yes. Fu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
// \{\l{A}}「そうです。ふぅちゃんの大好きなフルーツジュースと一緒に食べましょう」
<0133> \{\l{A}} “Ăn bánh mì với uống cái đó cũng được mà.”
// \{\l{A}} "That's fine with bread." // original line was way too literal
// Alt - "Something that goes well with bread." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
// \{\l{A}}「パンとの相性バッチリです」
<0134> \{Fuko} “
// \{Fuko} "It's kinda childish."
// Alt - "Something for kids." - Here she means she wants a bread that's "made for kids". - Kinny Riddle
// \{風子}「子供みたいです」
<0135> \{\l{A}} “Chị cũng ăn nữa nên đừng lo.”
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
// \{\l{A}}「わたしも、そうしますから、大丈夫です」
<0136> \{\m{B}} “Được rồi, mình sẽ trở lại sau.”
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
// \{\m{B}}「じゃ、買ってくるぞ」
<0137> \{\l{A}} “Cảm ơn cậu nhé!”
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
// \{\l{A}}「はい、お願いします」
<0138> Tôi đưa cho Fuko nước ép và nhờ \l{A} cắt bánh mì dùm tôi.
// I bring Fuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
// 風子はフルーツジュースの紙パックだけを持って、\l{A}に千切ってもらったパンを食べさせてもらっている。
<0139> 
// \{Fuko} “Mm, ngon quá!”
// \{Fuko} "Mm, this is delicious!"
// \{風子}「んーっ、おいしいですっ」//From the next translation down, I'll try a few, it's my first time translating, so any correction and double-checking would be great, thanks.-Proteenx11
<0140>
//  \{\l{A}} “Ngọt thật đó.”
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
// "At present, I expect something really sweet." // (Yummy?) 
// \{\l{A}}「今のところ、とっても甘かったはずです」
<0141>\{Fuko} Ừ, ngọt thật.”
//  \{Fuko} "Yes, it is."
// "Yes, it's really sweet." // (Yummy?)
// \{風子}「はい、とっても、甘かったです」
<0142> \{\l{A}} “Thật tuyệt.”
// \{\l{A}} "That's good."
// \{\l{A}}「それは、よかったです」
<0143> Thật thú vị khi quan sát họ.
// Watching them is charming.
// なんか見ていて、微笑ましい。
<0144> \{Fuko} “Bây giờ em sẽ cắt bánh ra.”
// \{Fuko} "Now Fuko will cut it up."
// \{風子}「今度は風子が千切ります」
<0145> \{\l{A}} “Em sẽ để chị thử một miếng chứ”
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
// \{\l{A}}「食べさせてくれるんですか」
<0146> \{Fuko} “Dạ.”
// \{Fuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0147> \{\l{A}} “Cám ơn em!”
// \{\l{A}} "Thank you!" // literally this is "i'm happy", but for the sake of English wording a "thank you" should be fine
// \{\l{A}}「うれしいですっ」
<0148> \{Fuko} “Nói Ah đi.”
// \{Fuko} "Please say, 'Ah~'"
// \{風子}「あーんしてください」
<0149> \{\l{A}} "Ah~"
// \{\l{A}}「あーん」
<0150> Munch.
// ぱく。
<0151> \{Fuko} “Ngon không chị?”
// \{Fuko} "How is it?"
// \{風子}「どうでしたか」
<0152> \{\l{A}} “Ngon lắm nhưng có điều nó hơi cứng.”
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
// \{\l{A}}「おいしいです。でも、少し固かったです」
<0153> \{Fuko} “Vì đó là phần cuối của miếng bánh mì mà.”
// \{Fuko} "That's because it's the end."
// \{風子}「端っこですから」
<0154> \{\l{A}} “Ah, Fu-chan cố tình !”
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、わざとですっ」
<0155> \{Fuko} “Nếu chị muốn ăn phần ngon thì hãy cố bắt Fuko nè.”
// \{Fuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuko."
// \{風子}「ちゃんとしたところ食べたかったら、風子を捕まえてください」
<0156> \{\l{A}} “Sao em dám!
// \{\l{A}} "Why you!"
// \{\l{A}}「このーっ」
<0157> \{Fuko} "Wah!"
// \{風子}「わーっ」
<0158> \{Fuko} “Đợi đã, Fuko đang làm gì vậy,  sao lại có thể vô tư như thế ?!”
// \{Fuko} "Wait, what is Fuko doing, being all carefree?!"
// \{風子}「って、風子、なに呑気にはしゃいでるんですかーっ!」
<0159> \{\l{A}} “Huh?”
// \{\l{A}} "What?"
// \{\l{A}}「え?」
<0160> \{\l{A}} “Đây không phải lúc làm những chuyện như thế này.”
// \{Fuko} "This isn't the time to be doing this."
// \{風子}「ぜんぜんそれどころじゃなかったですっ」
<0161> \{\l{A}} “Um … Em phải khắc sao biển nữa à?”
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
// \{\l{A}}「ええと…もう配るんですか」
<0162> \{Fuko} “Dạ.Fuko sẽ đi làm ngay đây.”
// \{Fuko} "Yes. Fuko will be going now."
// \{風子}「はい。いってきますっ」
<0163> \{\l{A}} “Đợi đã, chúng ta cùng đi.”
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
// \{\l{A}}「待ってください、みんなで行きましょう」
<0164> \{\m{B}} "Munch, munch..."
// \{\m{B}}「もぐもぐ…」//Mumbling and chewing one's words? I don't quite know how to translate this-Proteenx11  It's just chewing - SirAnonymous
// Just leave it at that, it's one of those onomatopoeia words like "Ah", "Haha" and "Eeek!". - Kinny Riddle
<0165> \{Sunohara} "Munch, munch..."
// \{春原}「もぐもぐ…」
<0166> \{\l{A}} “Hai người không có phản ứng gì à.”
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
// \{\l{A}}「…おふたりとも、行儀が悪いです」 //You find manners hard?
<0167> \{\m{B}} “Tụi tớ không thể giúp gì được vả lại tụi tớ đang ăn.”
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
// \{\m{B}}「仕方ないだろ、食ってる最中だったんだから」//Whilst we're eating?
<0168> \{Fuko} “Nếu chúng ta có 2 người đang nhai như vậy ở sau lưng, chúng ta sẽ trông như một nhóm rất kì quặc.”
// \{Fuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
// \{風子}「後ろでもぐもぐされてたら、ヘンな一団に思われますっ」
<0169> \{\m{B}} “Không sao đâu, dù gì chúng ta vốn là vậy rồi.”
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
// \{\m{B}}「いいよ、どうせ元からヘンな一団だ」
<0170> Tap...
// ざっ…。
<0171> Tiếng ồn phát ra từ sau lưng Fuko.
// Right behind Fuko's back, there's a noise. 
// Suggesting, "There's a noise, right behind Fuko's back."
// 風子の真っ直ぐ、背後。 // i added there was a noise just to make it grammatically correct. change it if you want. -SirAnonymous
<0172> Nhiều bóng người xuất hiện.
// There, several shadows appear. 
// そこに複数の人影が現れていた。
<0173> \{Fuko} "... hmm?"
// \{風子}「…ん?」
<0174> Cảm nhận được sự xuất hiện kì lạ của họ, Fuko quay lại.
// Fuko feels their strange presence and turns around.
// 異様な雰囲気に気づいて、振り返る風子。
<0175> \{Fuko} “Oh, Ở đó cũng có một nhóm kì quặc nữa.”
// \{Fuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
// \{風子}「あっ、あっちにもヘンな一団ですっ」
<0176> Là đám vệ sĩ của con nhỏ đó.
// ... it's her bodyguards.
// …親衛隊の連中だった。
<0177> \{Sunohara} “Chúng làm vậy?”
// \{Sunohara} "What's with them?"
// \{春原}「何、あいつら」
<0178> \{\m{B}} “Tụi nó là vệ sĩ cùa Fuko.”
// \{\m{B}} "They're Fuko's bodyguards."
// \{\m{B}}「風子の親衛隊だって」
<0179> \{Sunohara} “Oh, chúng tính kiếm chuyện à?”
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
// \{春原}「へぇ、そりゃ喧嘩売ってるねぇ」//No clue, maybe something about selling services?-Proteenx11 it means to pick a fight-SirAnonymous
// \{\l{A}} "No, they're not!"
// \{\l{A}}「売ってないですっ」 //Again, services??-Proteenx11
<0181> \{Sunohara} “Vậy nếu tớ làm vậy thì sao nhỉ?”
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
// \{春原}「じゃあ、こんなことしたら、どうなるのかな」//Again, confusing selling thing-Proteenx11
<0182> \{Fuko} "Wah!"
// \{風子}「わっ」//Or so I'm told-Proteenx11
<0183> Sunohara ghìm chặt tay Fuko từ sau.
// Sunohara pinned Fuko's arms back from behind.
// 春原が風子を後ろから羽交い締めにした。
<0184> \{Sunohara} “Vậy… Họ sẽ làm gì nào?”
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
// \{春原}「さぁ…どうなるってんだ?」
<0185> Smack!\shake{3}
// ぱこんっ!\shake{3}
<0186> Hắn bị Fuko đấm.
// He's punched by Fuko.
// 本人に殴られていた。
<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
// \{春原}「くおぉぉぉーっ!」
<0188> \{Giọng nói} “ Bảo vệ Fuko-chan!”
// \{Voice} "Protect Fuko-chan~!"
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
<0189> \{Voice} "Yahhhhhhh--!"
// \{声}「うおおおおぉぉぉーーーっ!」
<0190> Lợi dụng cơ hội, cả đám vệ sĩ cùng xông lên.
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.
// その隙をついて親衛隊の連中が一斉に駆けてくる。
<0191>\{Sunohara} “Hả?”
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原}「へっ?」
<0192>\{Sunohara} “Đợi đã! U-uwa...”
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
// \{春原}「って、待てっ…う、うわ…」
<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーー…
<0194> Sunohara bị dòng người cuốn đi.
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
// その波に飲み込まれて、春原は連れ去られてしまった。
<0195> \{Fuko} “Đội quân \m{A} thật là hữu dụng.”
// \{Fuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
<0196> \{\m{B}} “ Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không tham gia.”
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
<0197> \{Fuko} “Họ giống anh nên Fuko gọi họ như vậy.”
// \{Fuko} "They're like you so Fuko calls them that."
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人たちなので、そう名付けました」
<0198> \{\m{B}} “Làm ơn đừng…”
// \{\m{B}} "Please don't..."
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
<0199> \{Fuko} “Nếu anh không kì quặc như vậy Fuko đã đặt tên khác rồi.”
// \{Fuko} "If you weren't so weird, Fuko would have given it a different name."
// \{風子}「\\{Sunohara}m{A}さんがヘンな人じゃなくなったら、別の名前にします」
<0200>  \{Sunohara} “…Thật khủng khiếp…”
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
// \{春原}「くそぅ…昼休みはひどい目に遭ったぜ…」
<0201> \{Sunohara} “Đừng có giao du với bọn chúng nữa…”
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
// \{春原}「おまえ、あんな連中と付き合ってんじゃないよ…」
<0202> \{Fuko} “Fuko không hề biết họ…”
// \{Fuko} "Fuko doesn't know them."
// \{風子}「ぜんぜん知らない人たちです」
<0203> \{Sunohara} “Thật không…?”
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原}「マジで…?」
<0204> \{\m{B}] “Có vẻ vậy.”
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
// \{\m{B}}「ああ、らしいよ」
<0205> \{Sunohara} “Chúng nó thật sự là vệ sĩ của em à?”
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"
// \{春原}「つーことは、本当に親衛隊なの?」
<0206> \{\m{B}} “Không  phải tụi nó nói rồi sao?”
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
<0207> \{Sunohara} “Em làm cái quái gì mà có thể cuốn hút tụi nó như vậy hả?”
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
<0208> \{Sunohara} “Hmm…Do  khuôn mặt chăng?”
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
<0209> Nó đặt  ngón tay lên mũi của nhỏ đó.
// He pushes back on her nose with his finger.
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
<0210>\{\m{B}} (Mày với tao y chang nhau…)
//  \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
// \{\m{B}}(おまえと俺、同レベルだ…)
<0211> \{Fuko} "Ugh, jeez!"
// \{風子}「んーっ、もうっ」
<0212> Fuko nhảy lùi lại.
// Fuko jumps back.
// ばっ、と飛び退く風子。
<0213> Nhỏ đưa tay trỏ và ngón tay cái lên miệng.
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
<0214> Pyuuu!
// ぴゅーっ!
<0215> \{\m{B}} “Huýt sáo với những ngón tay à…?”
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
// \{\m{B}}(指笛…?) // Literally finger whistle, in case truncation is necessary. -Amoirsp
<0216> Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
// どどどどどどどーっ!\shake{1}\shake{3}
<0217> \{Giọng nói} “Bảo vệ Fuko-chan!”
// \{Voice} "Protect Fuko-chan~!"
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
<0218> Đám vệ sĩ chạy từ cuối hành lang.
// The bodyguards run from the end of the hall.
// 親衛隊の連中が廊下の先から走ってくる。
<0219> \{Sunohara} “Đây có phải là trò đùa không?!”
/ \{Sunohara} "Is this a joke?!"
// \{春原}「マジっ!?」
<0220> \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
// \{春原}「って、う…うわ…」
<0221> Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーっ…
<0222> Sunnohara bị cuốn đi bởi dòng người
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
// 波が通り抜けると、春原の姿は忽然と消えていた。
<0223> \{\m{B}} “Cảnh này khiến tớ dựng tóc gáy…”
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
// \{\m{B}}「身の毛もよだつ光景だったな…」
<0224> \{\l{A}} “Tớ thấy thương cho cậu ấy…”
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
// \{\l{A}}「ちょっと可哀想です…」
<0225> \{Fuko} “Giỏi lắm, Tổ chức \m{A} hắc ám!”
// \{Fuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
// \{風子}「素晴らしい働きです、闇の\m{A}結社っ」 // No idea if organisation should be capitalised or not. -Amoirsp
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
<0226> \{\m{B}} “Cái tên khác hồi nãy à?”
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「昼から名前が変わってるじゃないかっ」
<0227> \{Fuko} “\m{A}-san có vẻ giống như người của một tổ chức hắc ám nên Fuko nghĩ nó sẽ hợp hơn.”
// \{Fuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuko thought it'd fit better."
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
<0228> …Tôi trở thành loại người nào thế này?
// ... what kind of person \bam\u I?
// …どんな人間なんだ、俺は。
<0229> \{\l{A}} “Cậu rất rất ư là kì quặc.
// \{\l{A}} "You're very weird!"
// \{\l{A}}「とても、おかしいですっ」
<0230> Giờ mình mới biết nhò đó toàn đặt những tên kì quặc cho mình…
// Now she's naming me weird things before I realize it...
// The original and new wording have different meanings.  In the original, the weird things are being named.  In the new, Tomoya's being named.
// original wording: Before I know it I get weird things like that named after me...
// あいつらもそんな妙な名前を付けられてるとは知らずに…。
<0231> \{Fuko} “Nói chuyện nãy giờ Fuko khát nước quá.”
// \{Fuko} "Fuko's thirsty from all this."
// \{風子}「騒いだら、喉が乾きました」
<0232> \{Fuko} “Fuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó…”
// \{Fuko} "Fuko wants to drink fruit juice or something."
// \{風子}「フルーツジュースでも飲みたいです」
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
// \{\m{B}}「ああ、別にいいけどさ…」
<0234> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó, chị sẽ đi với em!”
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。わたしもお付き合いしますっ」
<0235> \{Fuko} “Vậy chúng ta cần đi nào.”
// \{Fuko} "Then, let's go with everyone."
// \{風子}「では、みんなで行きましょう」
<0236> \{Fuko} “Ah, Fuko quên mất nhiệm vụ!”
// \{Fuko} "Ah, Fuko forgot about her duty!"
// \{風子}「って、風子、むちゃくちゃ本分を忘れてますっ!」
<0237> \{\m{B}} “Em ắt hẳn là bận lắm...”
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
// \{\m{B}}「おまえ、忙しい奴な…」
<0238> \{Fuko} “Fuko không có thời gian rãnh để uống nước trái cậy!”
// \{Fuko} "Fuko has no time to drink some fruit juice!"
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
<0239> \{\l{A}} “Oh, đúng rồi. Fu-chan phải khắc sao biển nữa.”
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fu-chan has to work on carving starfish."
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
<0240> \{Fuko} “Fuko sẽ cố gắng hết sức mình!”
// \{Fuko} "Yes, Fuko will do her best!"
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
<0241>  Cầm con sao biển, nhỏ chạy đi.
// Carrying a starfish, she runs off.
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
<0242> \{\l{A}} “Chạy như thế nguy hiểm lắm đó.”
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
// \{\l{A}}「そんなに走ると危ないですっ」
<0243> \{\l{A}} “Ah.. Em ấy đi rồi”
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
// \{\l{A}}「ああ…行ってしまいました…」
<0244> Ngay đằng xa, nhỏ tiến đến và giao cho một học sinh một con sao biển.
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
// 遠くで生徒を捕まえて、ヒトデを手渡していた。
<0245> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0246>\{\l{A}} “Hình như...”
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
// \{\l{A}}「そういえば…」
<0247> \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0248> Nhìn nhỏ đó, \l{A} thì thầm
// Watching her, \l{A} mumbles.
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
<0249> \{\l{A}} “Hôm nay... là ngày giới thiệu.”
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
// \{\l{A}}「今日…説明会の日でした」
<0250> \{\m{B}} “Của cái gì?”
// \{\m{B}} "Of what?"
// \{\m{B}}「なんの?」
<0251> \{\l{A}} “Của.. Câu lạc bộ kịch.”
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
<0252> \{\m{B}} “Ah…”
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0253> Cuối cùng mình cũng nhớ.
// Finally, I remember too.
// それでようやく俺も思い出した。
<0254> Theo thông báo tuyển người của chúng tôi thì là ngày hôm nay,
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
<0255> \{\m{B}} “Ờ phải, đúng rồi…”
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
<0256> \{\l{A}} “Nếu ai đó nghĩ là có câu lạc bộ kịch…và  đến… Thì tớ không có lí do…”
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
<0257>\{\m{B}} “Ừ… Chúng ta đến đó xem sao.”
//  \{\m{B}} "Yeah... let's go look."
// \{\m{B}}「そうだな。見に行くか」
<0258> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0259> \{\m{B}} “Này, Fuko, đợi ở đây nhé.”
// \{\m{B}} "Hey, Fuko, wait here."
// \{\m{B}}「おーい、風子、ここで待っていてくれよ」
<0260> \{\m{B}} “Tụi anh sẽ trở lại.”
// \{\m{B}} "We'll be right back."
// \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから」
<0261> Nhỏ quay lại và gật đầu.
// She turns around and nods her head.
// 振り返り、こくんと頷いていた。
<0262> Đi xuyên qua sảnh, chúng tôi tiến tới tòa nhà cũ cùa trường.
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
// 渡り廊下を通り、旧校舎までくる。
<0263> \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0264> \{\m{B}} “Mày làm gì ở đây?”
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
<0265> \{Sunohara} “Mày không thấy tao bị quét đi sao?!”
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
<0266> \{Sunohara} “Khỉ thật… Lần sau mà chúng quay lại tao sẽ trả đủ…”
// \{Sunohara} "Shit...  next time they come I'll get payback..."
// \{春原}「くそ…あいつら、今度きやがったら返り討ちにしてやる…」
<0267> \{Sunohara} “Có chuyện gì vậy, Nagisa-chan?”
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
// \{春原}「で、渚ちゃん、どうしたの」
<0268> Mày hoàn toàn dâng hiến cho \l{A} à?
// Are you totally devoted to \l{A}?
// おまえは、\l{A}に首ったけなのな。
<0269> \{\l{A}} “Thật ra thì hôm nay bọn tớ dự định tổ chúc buổi giới thiệu cho câu lạc bộ kịch, nên bọn tớ đến xem.”
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
// \{\l{A}}「はい。実は今日は、演劇部の説明会を予定していた日なので、見に来ました」
<0270> \{Sunohara} “Ra là vậy, nếu có nhiều người đến thì tốt.”
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
// \{春原}「そう。たくさん来てくれているといいねぇ」
<0271> \{\l{A}} “Ah…Vâng.”
// \{\l{A}} "Ah... yes."
// \{\l{A}}「あ…はい」
<0272> \l{A} mở cánh cửa
// \l{A} opens the door.
// \l{A}が、部室のドアを開く。
<0273> \{\l{A}} “Ah, Có người.”
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."
// \{\l{A}}「あ、誰かいます」
<0274> \{\l{A}} “Có lẽ họ muốn tham gia.”
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
// \{\l{A}}「入部希望の方でしょうか」
<0275> \{Sunohara} “Không phải…”
// \{Sunohara} "Um, no..."
// \{春原}「いや、違うよ…」
<0276> \{Sunohara} “Là người của câu lạc bộ hợp xướng.”
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
// \{春原}「合唱部の連中だ」
<0277> Sunnohar bực mình khạc xuống sàn.
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
// 春原が忌々しく吐き捨てた。
<0278> \{\l{A}} “Chào Nishina-san , Sugisaka-san.”
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
// \{\l{A}}「仁科さんと、杉坂さん」
<0279> \l{A} đến chỗ bọn họ.
// \l{A} goes up to them.
// \l{A}が寄っていく。
<0280> \{\l{A}} “Có chuyện gì?”
// \{\l{A}} "What's up?"
// \{\l{A}}「今日はどうしましたか」
<0281> \{Nishina} “Bọn tớ đến đây để nói chuyện.”
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
// \{仁科}「はい、今日はご相談にあがりました」
<0282> Nishina bắt đầu nói.
// The girl named Nishina starts the conversation.
// 仁科という子が話を始めた。
<0283> Về việc thầy Komoura trở thành gia1o viên hướng dẫn cho cả 2 câu lạc bộ kịch và hợp xướng.
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
// What's the idea?
// それは、幸村に演劇部と合唱部の顧問を兼任してもらうという提案だった。
<0284> Nhưng ở trường này, không thễ nào có hoạt động mà không có sự hiện diện của giáo viên hướng dẫn, nên kế hoạch của họ là sẽ hoạt động luân phiên với chúng tôi mỗi tuần. 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
// しかし本校のルールでは、顧問がいない時には活動をしてはいけないということだったので、活動は一週間交代で行うということだ。
<0285> \{Nishina} “Nếu cậu thấy ổn…”
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
// \{仁科}「もし、それでもよろしければ…です」
<0286> \{\l{A}} “Không sao đâu…Tớ không phiền đâu.”
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
// \{\l{A}}「それは、ぜんぜん…わたしとしては構いません」
<0287> \{\l{A}} “Tớ vui lắm.”
// \{\l{A}} "I'm very happy."
// \{\l{A}}「とても、うれしいお話です」
<0288> \{Nishina} “Vậy tuần này sẽ là của câu lạc bộ hợp xướng, của các bạn sẽ là tuần sau.”
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
// \{仁科}「それでは今週は私たち合唱部の番ということで、演劇部の活動は来週ということでお願いします」
<0289> \{\l{A}} “AH, Đợi đã…”
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
// \{\l{A}}「あ、待ってください…」
<0290> \{Nishina} “Có chuyện gì vậy?”
// \{Nishina} "What's wrong?"
// \{仁科}「どうしました?」
<0291> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0292> \l{A} suy nghĩ một lúc.
// \l{A} thinks for a minute.
// \l{A}はしばらく考え事をしていた。
<0293> \{\m{B}} “Có chuyện gì vậy, \l{A}?”
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
// \{\m{B}}「どうした、\l{A}」
<0294> \{\l{A}} “Không có gì…”
// \{\l{A}} "Nothing..."
// \{\l{A}}「いえ…」
<0295> \{\l{A}} “Cám ơn 2 cậu.”
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."
// \{\l{A}}「おふたりとも、ありがとうございます」
<0296> \{\l{A}} “Thật sự rất cám ơn.”
// \{\l{A}} "Really, thank you."
// \{\l{A}}「本当に、ありがとうございます」
<0297> \l{A} cuối đầu nhiều đầu.
// \l{A} lowers her head countless times.
// 何度も何度も、\l{A}は頭を下げた。
<0298> \{\m{B}} “Bây giờ thì câu lạc bộ kịch có thể chính thức hoạt động rồi.”
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
// \{\m{B}}「演劇部、無事発足、というわけだな」
<0299> \{\l{A}} “Uh…”
// \{\l{A}} "Yeah..."
// \{\l{A}}「ええ…」
<0300> \{Nishina} “Vậy nếu được…”
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
// \{仁科}「それで、もしよかったら…」
<0301> Nishina tiếp tục nói 
// Nishina continues talking.
// 仁科は話を続けた。
<0302> \{Nishina}
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
// \{仁科}「創立者祭に出ませんか、演劇部も」
<0303> \{\l{A}} “Hở?”
// \{\l{A}} "Huh?"
// \{\l{A}}「はい?」
<0304> \{\m{B}} “Là ngày gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}}「創立者祭ってなんだ」
<0305> \{Nishina} “Cậu có phải học sinh ở đây không vậy?”
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
// \{仁科}「本当にこの学校の生徒でしょうか」
<0306> \{\m{B}} “Phải, nhưng tôi không quan tâm đến những sự kiện này lắm nên làm ơn giải thích dùm.”
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ。ただ、疎いだけだ。説明しろ」
<0307> \{Nishina} “Chủ yếu là kỉ niệm ngày thành lập trường. Buổi sáng, những câu lạc nghệ thuật sẽ có buổi biểu diễn.” 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
// Alt - "It's mainly to celebrate the birthday of the school's founders. The arts clubs will be doing their performances in the morning in the sports hall." - How on earth did you get the translation of this line completely off? - Kinny Riddle
// \{仁科}「要は創立者の誕生日です。その日は午前中から体育館で文化系のクラブが発表会を行います」
<0308> \{Sunohara} “Làm những chuyện như vậy vào buổi sáng à.”
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
// \{春原}「午前中か…知らないのも無理ないや」
<0309> \{Nishina} “Thế nào? Các cậu cũng có thể đến đó.”
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
// \{仁科}「いかがでしょうか、演劇部も」
<0310> \{\l{A}} “Mình vui vì bạn đã mời mình.”
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
// \{\l{A}}「それは大変うれしいお誘いです」
<0311> \{\l{A}} “Mình sẽ suy nghĩ về việc đó.”
// \{\l{A}} "I'll think about it."
// \{\l{A}}「考えておきます」
<0312> \{\m{B}} “Nghĩ làm gì nữa, đi đi.”
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
// \{\m{B}}「考えるんじゃなくて、出ろよ、おまえ」
<0313> \{\l{A}} “Tớ nghĩ sẽ rất khó khăn, nên…Tớ muốn suy nghĩ kĩ.”
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
// \{\l{A}}「いろいろ大変だと思いますので…考えたいです」
<0314> \{\m{B}} “Cái gì?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「そっかよ」
<0315> \{Nishina} “
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
// \{仁科}「確かに、日が近いですから」
<0316> \{\m{B}} “Khi nào vậy?”
// \{\m{B}} "When's that?"
// \{\m{B}}「いつだよ」
<0317> \{Nishina} “Chủ nhật, ngày 11 tháng 5.”
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."
// \{仁科}「5月11日、日曜日です」
<0318> \{\m{B}} “Chỉ còn 10 ngày thôi à?”
// \{\m{B}} "And the 10th too?"
// Alt - "10 days from now?" - It's May 1st here. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「後、10日?」
<0319> \{\m{B}} “Có vẻ khó khăn nhỉ… Sắp tới ngày rồi…”
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
// \{\m{B}}「そりゃあ確かに大変だな…時間がなさすぎる…」
<0320> \{Nishina} “Mỗi nhóm chỉ được 20 phút thôi nên không dài lắm đâu.”
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
// \{仁科}「ひとつのクラブに割り当てられる時間は20分ほどと少ないんです」
<0321> \{Nishina} “Không cần phải dài dòng, chỉ cần bạn thấy ổn là được rồi.”
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
// I don't know if it's just me, but this sentence feels like a mess, or the meaning is muddled.
// \{仁科}「ですから、そんなに凝ったものである必要もないので、やる気さえあれば大丈夫だと思いますよ」
<0322> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0323> \{Sunohara} “Bạn sẽ làm gì, Nagisa-chan?”
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
// \{春原}「どうすんだよ、渚ちゃん」
<0324> \{\l{A}} “Um… Để mình suy nghĩ đã.”
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
// \{\l{A}}「やっぱり…考えさせてください」
<0325> \{Nishina} “Không sao, nếu bạn định đi thì hãy nói với thầy Komura.”
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
// \{仁科}「それは構いません。もし出るのであれば、幸村先生にお話し下さい」
<0326> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Alright."
// \{\l{A}}「わかりました」
<0327> \{Nishina} “Vậy thì mình sẽ mong gặp bạn trên sân khấu.”
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
// \{仁科}「それでは、同じ舞台に立てることを期待して、待ってますね」
<0328> \{\l{A}} “Ừ, mình sẽ nghĩ tích cực.”
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
// \{\l{A}}「はい、前向きに考えます」
<0329> \{\l{A}} “Cám ơn bạn nhiều lắm.”
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
// \{\l{A}}「今日は本当にありがとうございました」
<0330> Chúng tôi tiễn họ.
// We see them off.
// 合唱部のふたりを見送った。
<0331> \{Sunohara} “Bạn làm được rồi, Nagisa-chan, nhờ có mình đó.”
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
// \{春原}「やったじゃん、僕のおかげだね、渚ちゃん」
<0332> Mày làm được gì vậy?
// Just what did you do?
// おまえが何をした。
<0333> \{\l{A}} “Ừ, cám ơn bạn nhiều lắm.”
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
// \{\l{A}}「はい、ありがとうございます」
<0334> Có vẻ cô ấy sẽ cám ơn bất cứ ai ngay bây giờ.
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
// 今なら誰にでも礼を言いそうだ。
<0335> Nhưng tôi nghĩ.
// But, I think.
// でも、俺は思った。
<0336> \{\m{B}} “Cuối cùng thì cũng không cần 3 đấu với 3…”
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."
// \{\m{B}}「結局、3on3なんてものしなくたって、よかったんじゃねぇかよ…」
<0337> \{Sunohara} "Hmm?"
// \{春原}「あん?」
<0338> \{\m{B}} “Chúng ta không cần làm gì mà vẫn được như vậy.”
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."
// \{\m{B}}「何もしなくたって、こうなってたんじゃないか」
<0339> \{\l{A}} “Ừ… Những người trong câu lạc bộ hợp xướng tốt thật đó.”
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
// \{\l{A}}「はい…合唱部の方たちは、とてもいい人たちです」
<0340> \{\m{B}} “Tớ mừng là họ đã giúp chúng ta.”
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
// \{\m{B}}「ああ、なんにしたって、よかったな」
<0341> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Yes."
// \{\l{A}}「はい」
<0342> \{\l{A}} “Nhưng…”
// \{\l{A}} "But..."
// \{\l{A}}「でも…」
<0343> Khi chúng tôi vừa trở về khu nhà mới, cô ấy đột nhiên dừng lại.”
// Just as we get back to the new school building, she stops.
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
<0344> \{\l{A}} “Lâu hơn một chút…”
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
// \{\l{A}}「まだ、しばらくは…」
<0345> \{\l{A}} “… Mình muốn ở với em ấy.”
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
<0346> Cô ấy vừa nói vừa nhìn cô gái đang chạy với cầm trên tay con sao biển.
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
<0347> Ah, hiểu rồi…
// Ah, I see...
// ああ、そうか…
<0348> Cô ấy luôn nghĩ về đó…
// This whole time, she was thinking about that...
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
<0349> Mình mới là tên ngốc.
// The idiot is me.
// Alt - I was the one who was being an idiot. - Kinny Riddle
// 馬鹿なのは、俺のほうだった。
<0350> Chúng tôi đã bỏ rơi Fuko mà vẫn chưa hoàn thành giấc mơ của riêng mình.
// We left Fuko and still couldn't accomplish our own dreams.
// 今更俺たちは、風子を置いて、自分たちの夢を叶えることなんてできなかった。
<0351> Vì \l{A}luôn tốt với người khác hơn ai hết…
// \l{A}は笑みを浮かべながら、風子の頭を撫でた。
// 誰よりも他人に優しい\l{A}だからこそ…
<0352> Cho nên cô ấy từ bỏ giấc mơ cùa mình…
// That's why she'd give up on her own dream.
// だから、自分の夢を諦めるのだろう。
<0353> Vì lợi ích của một người đã cố gắng hơn ai hết.
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
// 誰よりも、頑張っている子のために。
<0354> \{Sunohara} “Hm? Nagisa-chan, bạn muốn dừng công việc của câu lạc bộ kịch à?”
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
// \{春原}「あん?  渚ちゃん、演劇部やる気、なくなっちゃったの?」
<0355> Tên mặt dày Sunohara hỏi.
// The thick skinned Sunohara asks.
// 無神経に春原が、そう訊いていた。
<0356> \{\l{A}} “Không…Không hẳn thế…”
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
// \{\l{A}}「いえ…決してそんなことは…」
<0357> \{\l{A}} “Mình chỉ nghĩ mình có thể bắt đầu sau cũng được.”
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
// \{\l{A}}「ただ、もう少し、後になってから始めようって思います」
<0358> \{Sunohara} “Bạn nên làm ngay bây giờ…”
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
// \{春原}「やればいいのに…」
<0359> Yeah...
// そう…
<0360> Chúng tôi giúp cô ấy với những gì cô ấy đã cố gắng làm..
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
// 俺たちは、あいつが頑張ろうとしてることを手伝ってやると決めたはずだった。
<0361> \{\l{A}}”Dù vậy… Mình không chỉ muốn chúng ta làm việc này cùng với nhau.”
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
// \{\l{A}}「それに…一緒にがんばるだけじゃないです」
<0362> \l{A} tiếp tục nói.
// \l{A} continues speaking.
// \l{A}が言葉を続けていた。
<0363> \{\l{A}} “Ăn chung, chơi chung… Mình muốn làm nhiều thứ giống như vậy.”
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
// \{\l{A}}「一緒にご飯食べたり、遊んだり…そういうこともたくさんしたいです」
<0364> \{\l{A}} “Nhưng. Fu-chan…”
// \{\l{A}} "But, Fu-chan..."
// \{\l{A}}「だって、ふぅちゃんは…」
<0365> Dù cô ấy không nói, tôi cũng hiểu
// Even if she doesn't say it, I understand.
// 言わなくてもわかっていた。
<0366> Fuko là người chưa từng có một ngày ở trường thật sự.
// Fuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
// 1日も、この学校で生活を送れなかった奴なのだから。
<0367> \{\m{B} “Ừ, mình hiểu rồi.”
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」
<0368> Đặt tay lên đầu của cô ấy.
//  I place my hand on her head.
// ぽむ、とその頭に手を置く。
<0369> Sau đó tôi nắm lấy con sao biển và chạy lại đằng sau Fuko.
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuko.
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
<0370> \{\m{B}} “Này, Fuko.”
// \{\m{B}} "Hey, Fuko."
// \{\m{B}}「おい、風子」
<0371> \{Fuko} "......?"
// \{風子}「……?」
<0372> \{\m{B}} “Có vẻ như sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường gì đó ở trường này.”
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
// \{\m{B}}「この学校には、創立者祭っていう催しがあるらしいんだ」
<0373> \{Fuko} “Vậy à…
// \{Fuko} "Is that so?"
// \{風子}「そうなんですか」
<0374> \{\m{B}} “Ừ. Mọi người sẽ đến và thư giãn.”
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
// \{\m{B}}「ああ。みんなそれに向けてさ、リラックスしていくよ」
<0375> \{\m{B}} “Nên những tên năm cuối khó chịu sẽ dễ tính, và…”
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
// \{\m{B}}「だから、勉強に躍起になってる三年生の奴らだって、気を抜いてさ…」
<0376> \{\m{B}} “Có lẽ họ sẽ nhận sao biển của em.”
// \{\m{B}} "They might take your starfish."
// \{\m{B}}「いつかはそのヒトデ、もらってくれるよ」
<0377> \{\l{A}} “Ah, không phải có lẽ mà là chắc chắn họ sẽ nhận.”
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
<0378> \{\m{B}} “Nên đừng thất vọng…”
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
<0379> \{\m{B}} “Từ đây tới ngày đó vẫn còn thời gian, nên hãy tận dụng.”
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
// \{\m{B}}「創立者祭まで、まだまだあるから、ゆっくりいこうな」
<0380> \{Fuko} “Được rồi.”
// \{Fuko} "Alright."
// \{風子}「はい」
<0381> \{\m{B}} “Nhưng không chỉ có vậy…”
// \{\m{B}} "But that's not it..."
// \{\m{B}}「でもさ、それだけじゃなくてさ…」
<0382> \{\m{B}} “Chúng ta cũng nên thư giãn nữa.”
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
// \{\m{B}}「風子、遊んだりもしような」
<0383> \{\m{B}} “Em đâu có gì làm ở trường này đúng không?”
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
// \{\m{B}}「おまえ、まだこの学校で何もしてないだろ」
<0384> \{\l{A}} “Đúng rồi, Fu-chan. Có nhiều chuyện vui mà chúng ta có thể làm.”
// \{\l{A}} "Yeah, Fu-chan. There's lots of fun things we could do."
// \{\l{A}}「そうです、ふぅちゃん。楽しいこといっぱいあります」
<0385> \{Fuko} "........."
// \{風子}「………」
<0386> Suy nghĩ một hồi…
// After she thinks for a moment...
// 風子は少し考えた後…
<0387> Nhỏ gật đầu.
// She nods.
// こくん、と頷いた。
<0388> \{\l{A}} “Thật tuyệt, ehehe!”
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
<0389> \l{A} cười khi vỗ đầu Fuko
//  A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuko's head.
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074