Clannad VN:SEEN2428
Revision as of 04:27, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2428.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Student' // '生徒' <0000> Ngày 28 tháng Tư (thứ Hai) // April 28 (Monday) // 4月28日(月) <0001> Soạt! // Clatter! // カシャア! <0002> Tiếng kéo rèm cửa, kèm theo ánh sáng chói mắt. // The sound of the curtains opening, with the dazzling light. // カーテンを開ける音。そして、眩しい光。 <0003> \{Tomoyo} "Sáng rồi đấy, \m{B}." // \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}." // \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 <0004> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0005> Tôi không nghĩ cái ngày sau mấy hôm nghỉ lễ này sảng khoái chút nào.. // I probably didn't think that this day after the holidays was refreshing in any way. // this follows through with line 6, more like he's thanking Tomoyo for making the day after the holidays so shitty :p // こんなにも休み明けの朝を清々しいと思ったことはなかったかもしれない。 <0006> Tất cả là nhờ ơn Tomoyo. // All that is thanks to Tomoyo. // 全部、智代のおかげだった。 <0007> \{Tomoyo} "Anh có già đi chút nào chưa?" // \{Tomoyo} "Did you get any older?" // \{智代}「少し、老けたか?」 <0008> \{\m{B}} "Người ta không thể già đi chỉ trong một ngày được." // \{\m{B}} "You can't get old from just a day." // \{\m{B}}「一日で、老けるわけないだろ」 <0009> \{Tomoyo} "Cũng phải, ừm. Chắc chỉ có khả năng thức giấc của anh thôi." // \{Tomoyo} "I guess, yeah. It's just your ability to wake up." // \{智代}「そうだな、うん。寝起きだからだな」 <0010> \{Tomoyo} "Em vẫn luôn nghĩ về gương mặt anh khi vừa tỉnh ngủ." // \{Tomoyo} "I've always thought about your face when you wake up." // \{智代}「いつも思うが、おまえの寝起きの顔はおもしろいぞ」 <0011> \{Tomoyo} "Trông như một chú gấu vậy. Phải, một chú gấu." // \{Tomoyo} "It looks like a bear. Yup, a bear." // \{智代}「クマに似てるな。うん、クマだ」 <0012> Tôi ngay lập tức cướp lấy đôi môi của cô gái trước mặt mình. // I immediately steal the lips of the girl in front of me. // 目の前で俺の顔を見つめている女の子の唇を奪う。 <0013> \{Tomoyo} "Mmm..." // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「ん…」 <0014> \{Tomoyo} "Chuyện này diễn ra ngay khi em đưa mặt lại gần quá bất cẩn..." // \{Tomoyo} "That's what happens right after I bring my face too close carelessly..." // \{智代}「不用意に顔を近づけると、すぐこれだな…」 <0015> \{Tomoyo} "Giờ thì để cho hòa!" // \{Tomoyo} "Now to get even!" // \{智代}「仕返しだ」 <0016> Tomoyo cũng hôn tôi một cái. // Tomoyo also gives me one. // 智代からも、重ねてきた。 <0017> \{\m{B}} "Mấy ngày nghỉ vui chứ?"* // \{\m{B}} "Did you enjoy your holidays?"* // \{\m{B}}「休みは満喫できたか?」 <0018> \{Tomoyo} "Ừm, cũng có." // \{Tomoyo} "Well, something like that." // \{智代}「うん、まぁまぁだな」 <0019> \{Tomoyo} "Anh thì sao, \m{B}?" // \{Tomoyo} "How about you, \m{B}?" // \{智代}「\m{B}は?」 <0020> \{\m{B}} "Những ngày nghỉ lễ tệ hại chưa từng có." // \{\m{B}} "The worst holidays ever." // \{\m{B}}「最低の休みだったよ」 <0021> \{Tomoyo} "Vậy sao... chán quá nhỉ." // \{Tomoyo} "I see... that's too bad." // \{智代}「そうか…それは残念だったな」 <0022> \{Tomoyo} "Vậy hãy cùng dành những ngày nghỉ sau thứ bảy này bên nhau nhé?" // Golden Week // \{Tomoyo} "Then let's spend the holidays after this Saturday together, shall we?" // Golden Week // \{智代}「なら、土曜からの連休は、一緒に過ごそう」 <0023> \{\m{B}} "Ừ, anh sẽ chờ." // \{\m{B}} "Yeah, looking forward to it." // \{\m{B}}「ああ、期待してるよ」 <0024> Cái bảng tin bên cạnh văn phòng. // The bulletin board beside the staff room. // 職員室横の掲示板。 <0025> Tôi lại dừng chân ở đó. // I stop by there again. // 俺はまたそこで足を止めていた。 <0026> Những nét bút cạnh tên của Tomoyo... // The scribbling on Tomoyo's name... // 智代の名前に対する落書き… <0027> Bên dưới "cô nàng ngổ ngáo", "Ý cậu là sao?" được thêm vào. // Below "delinquent girl", "What do you mean?" was added. // 『不良女』の下に『どういう意味?』という文字が増えていた。 <0028> Chắc là vì có một số học sinh tò mò. // This is probably because of some students who were interested. // おそらく興味を持った生徒が書き足したのだろう。 <0029> Tôi có thể xóa dòng chữ đó đi, nhưng làm thế sẽ đánh động người viết chúng. // "Magic" might refer to "magic pen" // I could erase the text here, but I might stir up the writers. // "Magic" might refer to "magic pen" // マジックで消すこともできたが、余計に書き手を煽ってしまう気もする。 <0030> Có lẽ tôi nên tới hỏi Tomoyo. // Maybe I should go and ask Tomoyo. // 智代に訊いたほうがいいだろう。 <0031> \{Tomoyo} "Cứ để thế đi." // \{Tomoyo} "Leave it be." // \{智代}「放っておけ」 <0032> \{\m{B}} "Em nghĩ vậy à?" // \{\m{B}} "Is that what you think?" // \{\m{B}}「言うと思ったが」 <0033> \{Tomoyo} "Dù sao thì, đó cũng là sự thật." // \{Tomoyo} "To begin with, it's the truth." // \{智代}「そもそも本当のことだからな」 <0034> \{\m{B}} "Cứ cái đà này thì sẽ có thêm nhiều nữa đấy." // \{\m{B}} "They'll keep building up at this rate." // \{\m{B}}「このままだと増えるぞ」 <0035> \{\m{B}} "Sẽ thật ngu ngốc nếu em để mất danh tiếng của mình và thua cuộc bầu cử, đúng không?" // \{\m{B}} "It'd be stupid if you let your reputation fall and lose the election like this, right?" // \{\m{B}}「それで評判落として、落選なんてことにでもなったら、馬鹿馬鹿しいだろ」 <0036> \{Tomoyo} "Ồ, \m{B} muốn giúp sao? Em không biết đấy." // \{Tomoyo} "Oh, \m{B} wants to help? I didn't know." // \{智代}「ほぅ、\m{B}は応援してくれてるのか。知らなかった」 <0037> \{\m{B}} "Không phải giúp. Chỉ là... anh không thể để người khác xúc phạm bạn gái mình, biết không." // \{\m{B}} "I'm not helping at all. It's just... I can't let people insult my own girlfriend, you know." // \{\m{B}}「応援はしていない。けどな…自分の彼女が侮辱されてるんだ、いい気はしない」 <0038> \{Tomoyo} "Đó không phải là xúc phạm... đó là sự thật." // \{Tomoyo} "It's not an insult... it's the truth." // \{智代}「侮辱じゃない…事実だ」 <0039> \{Tomoyo} "Em đã cố gắng giấu chuyện đó đi... nhưng nếu bị phát hiện, thì cũng không thể khác được." // \{Tomoyo} "I went through a lot of effort to hide it... but if I'm found out, then it can't be helped." // \{智代}「私なりには隠す努力もしてきたが…ばれるならそれも仕方がないことだろう」 <0040> \{\m{B}} "Có thật là cứ để vậy được không đấy?" // \{\m{B}} "Is it really okay to leave it like this?" // \{\m{B}}「本当にそれでいいのか?」 <0041> \{Tomoyo} "Em đã nói là không có bận tâm mà, nên cứ để vậy đi." // \{Tomoyo} "I told you I don't mind, so leave it." // \{智代}「構わないと言っているんだ。放っておけ」 <0042> Giờ nghỉ trưa. // Lunch break. // 昼休み。 <0043> Tôi vẫn thấy lo về vụ cái bảng tin, nên lại hướng đến đó. // I am still worried about the bulletin board, so I head down there again. // 俺は掲示板のことが気になって、一階まで下りてきていた。 <0044> Dưới hành lang... có một đám đông ở đằng trước. // Down the hallway... there is a crowd up in front. // 廊下の先…その前に人混みができていた。 <0045> \{\m{B}} (Không lẽ...) // \{\m{B}} (It can't be...) // \{\m{B}}(まさか…) <0046> Tôi chạy tới và chen vào trong. // I rush and force my way in. // 駆けつけて、中に割って入る。 <0047> Đúng như dự đoán, lượng chữ viết đã tăng lên. // As expected, the amount of scribbling has increased. // 案の定、落書きが増えていた。 <0048> Những tin đồn tôi biết từ trước được viết lại. // The rumors I knew from before were written down. // 俺も知る昔のうわさ話が書きつづられていた。 <0049> Có khá là nhiều tin đồn. // There's a lot of them. // かなりの量だ。 <0050> \{Học sinh} "Nếu là thế thật, thì lớn chuyện đây..." // \{Student} "If this were true, it'd be big..." // \{生徒}「これ、本当だったら、すごいことだよな…」 <0051> \{Student} "Nhưng chẳng phải cô ta cũng được lắm sao?" // \{Student} "But, isn't she actually pretty good?" // \{生徒}「でも、あいつなら、なんかやりそうじゃん?」 <0052> Mọi người bắt đầu đoán già đoán non theo ý mình. // Everyone is speculating as they please. // 皆が、勝手な憶測を口にしていた。 <0053> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}}(………) <0054> Sau khi những người đứng xem đã đi hết, tôi cố gắng hết sức để xóa đi những dòng chữ đó bằng một viên tẩy. // After the onlookers have disappeared, I desperately try to erase the writing with an eraser. // 野次馬がいなくなった後、その落書きを消しゴムで必死に消す俺がいた。 <0055> ......... // ......... // ………。 <0056> Tôi nên làm gì đây...? // What should I do...? // 俺は何をしてるんだろうか…。 <0057> Liệu tôi có thực sự nên để yên chuyện này và để Tomoyo thua trong cuộc bầu cử? // Should I really just let this be and have Tomoyo lose the election? // もし、智代が落選することを願っているなら、黙って傍観していればいいのだ。 <0058> Không, nếu tôi cứ dậm chân tại chỗ, tôi sẽ kéo Tomoyo xuống sâu hơn nữa. // No, if I just stand, I'll be dragging down Tomoyo even more. // いや、俺の立場なら、もっと姑息に智代の足を引っ張れた。 <0059> Dù vậy, tôi... // Even then, I... // なのに、俺は… <0060> Thành thực thì... // Really... // 本当に… <0061> Tôi đang làm gì đây...? // Just what am I doing...? // 何をしているんだろうか…。 <0062> Trong căn phòng học trống không không sau giờ học. // In the empty classroom after school. // 放課後の誰もいない教室。 <0063> Chúng tôi hôn nhau như mọi khi. // We kiss each other as always. // そこで俺たちは、いつものように口を重ねていた。 <0064> Vầng tà dương chói chang nằm ở đằng tây. // The dazzling sun in the west. // 西日が眩しい。 <0065> Tôi quàng mạnh cổ Tomoyo, kéo cô ấy lại gần hơn nữa. // I strongly embrace Tomoyo's neck, bringing her even closer. // もっと近くにと、智代の首を強く抱く。 <0066> Tôi... // I... // 俺は… <0067> Tôi vẫn nhận thấy những mâu thuẫn trong lòng mình. // I still notice the conflicts I have within me. // まだ、葛藤していることに気づいた。 <0068> Về việc tôi thực sự thích Tomoyo và tôi nên làm gì. // About how I really like Tomoyo, and what I should do. // 本当に智代のことが好きなら、俺はどうすべきなのか。 <0069> Về việc tôi nên để kết cục nào diễn ra. // About what result I should let happen. // どういう結果を望むべきか。 <0070> Như thế liệu có được không? // Is now really okay? // 今だけ良かったらいいのか。 <0071> Có phải tôi đã thực sự bắt đầu cuộc sống của mình, cùng Tomoyo? // Have I really begun the way I live, being with Tomoyo? // 智代と一緒にいられるよう、俺もまともに生活を始めるべきか。 <0072> Hay phải chăng tôi đang kéo cô ấy theo mình? // Or am I just dragging her down? // それとも、智代の足を引っ張るべきか。 <0073> Đôi môi bọn tôi rời nhau. // Our lips part. // 口を離す。 <0074> Mặt Tomoyo lại ửng đỏ như mọi khi vì ánh chiều tà. // Tomoyo's face is reddened as always due to the setting sun. // 智代の顔がいつも以上に赤く見えたのは、夕陽のせいか。 <0075> Tôi đưa tay xuống dưới áo Tomoyo. // woah! // I reach my hand under Tomoyo's shirt. // woah! // 俺は智代の上着の下に手を差し入れていた。 <0076> Tôi muốn được ở bên Tomoyo. // I want to be with Tomoyo. // 智代と一緒に居たい。 <0077> Chỉ có những cảm xúc đó là chân thật. // Just those feelings alone aren't a lie at all. // それだけは、偽りのない気持ちだ。 <0078> Đó là những xúc cảm mạnh mẽ đầy mâu thuẫn, buông thả mọi thứ. // Those are strong feelings of conflict, neglecting everything. // それは、葛藤していたこと、すべてを度外視にするほどの、強い気持ちだった。 <0079> Tôi nhấc Tomoyo lên và đặt cô ấy lên mặt bàn. // I lift Tomoyo up and put her on top of the desk. // 俺は体重をかけて、智代の体を机の上に倒した。 <0080> Cạch, tiếng cửa mở. // busted! // Clatter, the sound of the opening door. // busted! // がらり、とドアが開く音。 <0081> Tôi... không thể nhảy lùi lại. // I... can't jump back. // 俺は…飛び退くこともできなかった。 <0082> Không hề vồn vã, tôi quay lại. // Without haste, I turn around. // 慌てることもなく、振り返った。 <0083> Nếu chỉ là một học sinh, thì một cái gườm mắt là đủ. // If it was a student, a threat would be effective. // 生徒ならば、脅しが利く。 <0084> Nhưng, thật không may, đôi mắt tôi gặp phải lại là của một giáo viên. // But, unfortunately the eyes I meet with are those of a teacher. // けど、残念なことに目が合ったのは教師だった。 <0085> Aa... việc này rồi sẽ khép lại... // Yeah... this would end up closing that... // ああ…これで、閉ざされてしまう。 <0086> Con đường của Tomoyo tới hội học sinh. // Tomoyo's path to the student council. // 智代の生徒会への道は。 <0087> Vừa nghĩ thế, bất thình lình, tôi lao về phía giáo viên kia. // As I think that to myself, I abruptly head towards the teacher. // そう思った俺は、自然と教師に向かっていた。 <0088> Di chuyển trước cả khi suy nghĩ. // I move faster than I think. // 考えるよりも早く。 <0089> Để con đường của Tomoyo không bị khép lại. // So that Tomoyo's path wouldn't be closed. // 智代のゆく道を閉ざされないために。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.