Clannad VN:SEEN1507
Revision as of 04:34, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1507.TXT #character 'Fuko' // '風子' #character 'Student' // '生徒' #character '%A' #character 'Sunohara' // '春原' #character '*B' #character 'Yoshino' // '芳野' #character 'Man' // '男' #character 'Kouko' // '公子' <0000> 7 Tháng 5 (Thứ tư) // May 7 (Wednesday) // 5月7日(水) <0001> \{Fuko} "Xin hãy nhận lấy cái này." // \{Fuko} "Here, please have this." // \{風子}「はいっ、どうぞ」 <0002> Buổi sáng này nhỏ vẫn đem tặng sao biển... // She's handing out starfish this morning as well.. // Even this morning, she is handing out starfish. // その日も朝から、ヒトデ配り。 <0003> \{Học sinh} "........." // \{Student} "........." // \{生徒}「………」 <0004> Không hề nhìn, anh ta đi qua Fuko. // Without looking, the male student walks past Fuko. // The male student walks past Fuko without looking. // 男子生徒は、風子を振り返ることもなく、歩いていった。 <0005> Tại sao...? // Why...? // どうしてだろうか… <0006> NHiều người đã phớt lờ nhỏ sáng nay. // A lot of people were ignoring her this morning. // This morning, there were a lot of them ignoring her. // 今朝は無視されることが多かった。 <0007> \{\l{A}} "Không sao đâu, Fu-chan." // \{\l{A}} "Fu-chan, it's okay." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、大丈夫です」 <0008> Và \l{A} lại ôm nhỏ từ đầng sau. // And again, \l{A} hugs her from behind. // そのたび、\l{A}が後ろからその肩を抱きしめた。 <0009> \{Fuko} "Có phải có gì đó mà Fuko không làm được phải không?" // \{Fuko} "Is it something Fuko can't do?" // \{風子}「なにが、いけないんでしょうか」 <0010> \{Fuko} "Phải chăng là giọng của Fuko quá nhỏ?" // \{Fuko} "Maybe Fuko's voice is too quiet?" // \{風子}「声、小さいでしょうか」 <0011> \{\l{A}} "KHông phải đâu, chỉ là đôi khi thôi." // \{\l{A}} "Not at all. It just happens every once in a while." // \{\l{A}}「そんなことないです。今のは、たまたまです」 <0012> \{Sunohara} "Được rồi, để tớ kiểm tra cho chắc ăn." // \{Sunohara} "All right, I'll check to make sure." // \{春原}「よっし、じゃあ、僕が確かめてきてやるよ」 <0013> SUnohara đuổi theo anh ta. // Sunohara chases after the guy. // Sunohara goes to chasing after the guy. // 春原がさっきの男子生徒を追って、歩き出す。 <0014> \{\m{B}} "Này, đợi đã." // \{\m{B}} "Hey, wait!" // \{\m{B}}「こら、待てっ!」 <0015> Tôi nắm lấy nó. // I grab his collar. // I grab ahold of his collar. // その首根っこをひっ掴む。 <0016> \{Sunohara} "Gì?" // \{Sunohara} "What?!" // \{春原}「なんだよっ」 <0017> \{\m{B}} "Nếu mày mạnh tay mà thành tin đồn xấu về Fuko thì mày coi chừng tao." // \{\m{B}} "How you're doing this is violent. And if bad rumors arise about Fuko, you're going to have to pay for it." // \{\m{B}}「おまえはやり方が乱暴なんだよ。それで風子に悪い噂が立ってみろ、ただじゃおかないぞ」 <0018> \{Sunohara} "Nhưng mày đâu biết tệ cỡ nào nếu tao chỉ đi hỏi, đúng không?" // \{Sunohara} "But, you don't know how bad it is if I just go and ask, do you?" // \{春原}「でも、訊いてみないことには、何が悪いかわからないだろ」 <0019> \{Sunohara} "Bên cạnh đó, , tao biết thằng đó, nên không có gì xấu xảy ra đâu." // \{Sunohara} "Besides, I know that guy. Nothing bad's going to happen." // \{春原}「それにさっきの奴は、僕の知り合いだ。悪いようにゃしないよ」 <0020> \{\m{B}} 'Này tao nói đợi mà!" // \{\m{B}} "Hey, I said wait!" // \{\m{B}}「だから、待てって!」 <0021> Trước đó nó đã thoát khỏi tay mình. // Before long, he manages to get away from my grip. // 今度は引き留める間もなく、駆けていった。 <0022> \{\m{B}} "Tch, tên ngốc đó... hắn không nên làm người ta thất vọng chứ." // \{\m{B}} "Tch, that idiot... he shouldn't be pulling people down." // \{\m{B}}「ちっ、あの馬鹿は…足引っ張るんじゃねぇぞ」 <0023> \{\l{A}} 'Tớ nghĩ Sunohara-san làm vậy là vì lợi ích của Fu-chan." // \{\l{A}} "I think Sunohara-san's also doing this for Fu-chan's sake." // \{\l{A}}「春原さんも、ふぅちゃんのためを思ってやってくれてるんです」 <0024> \{\m{B}} "Tất nhiên hắn ta không hề..." // \{\m{B}} "Of course he isn't..." // \{\m{B}}「んなことねぇよ…」 <0025> \{\m{B}} "Hắn ta là loại người chỉ muốn bắt nạt người khác." // \{\m{B}} "He's the type of guy that just wants to bully others." // \{\m{B}}「あいつは何かを建前に他人をいじめたいだけだよ」 <0026> \{\l{A}} "Nhưng bạn ấy đâu than phiền gì khi đi với chúng ta." // \{\l{A}} "But, he had no complaints coming with us." // \{\l{A}}「でも、文句も言わず、一緒にいてくれてます」 <0027> \{\m{B}} "Ừ, chắc chắn là nó có nhiều lới than phiền muốn nói lắm đó." // \{\m{B}} "Uh, he definitely has a lot of complaints he wants to say." // \{\m{B}}「いや、文句は言いたい放題言ってるだろ、あいつ」 <0028> \{\l{A}} "Dù vậy, bạn ấy vẫn đến." // \{\l{A}} "Even so, he came." // \{\l{A}}「だとしても、です」 <0029> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0030> \{\m{B}} (Tấ nhiên... ai mà dễ dàng chán sẽ phải chịu đựng điều này...) // \{\m{B}} (Certainly... someone who gets bored so easily has to put up with this...) // \{\m{B}}(確かにな…あいつほど飽きやすい奴が、我慢しているんだからな…) <0031> \{\m{B}} (Mấy người hay thật.) // \{\m{B}} (You guys are amazing.) // \{\m{B}}(おまえら、すげぇよ) <0032> Không nói gì, tôi nhì 2 người đó. // Without saying anything, I watch those two. // 声に出さず、ふたりを見た。 <0033> Ngày đó, sau giờ học, tôi lại đến gặp Kouko-san lần nữa. // That day, after school, I leave to meet Kouko-san again. // その日の放課後も、俺は公子さんに会いに来ていた。 <0034> Luôn luôn tưới nước trước nhà... // Always watering in front of the house... // いつも、水やりをしている家の前… <0035> NHưng thay vì là KOuko-san, một người đàn ông đứng đó. // But, instead of Kouko-san, a man was standing there. // But it wasn't the figure of Kouko-san, but instead of a man standing there. // if you don't know Yuusuke goto line 0094 // そこには公子さんの姿はなく、代わりに長身の男がぼさっと突っ立っていた。 <0036> Tôi nhìn gương mặt của anh ta. // I take a look at his face. // 顔を覗いてみる。 <0037> \{Yoshino} "Hmm...?" // \{芳野}「ん…?」 <0038> \{\m{B}} "Yoshino Yuusuke!" // \{\m{B}}「芳野祐介っ」 <0039> Tôi nói tên anh ta mà không hề nghĩ ngợi. // Without thinking, I say his name. // 思わずその名前を口にしてしまう。 <0040> \{Yoshino} "Đừng gọi cả tên họ tôi đợt ngột vậy chứ." // \{Yoshino} "Don't call my full name all of a sudden." // \{芳野}「いきなりフルネームで呼ぶな」 <0041> \{\m{B}} "Ừ thì... lỡ miệng đó mà..." // \{\m{B}} "Well... it was by accident..." // \{\m{B}}「いや…偶然だな…」 <0042> \{Yoshino} "Ra vậy." // \{Yoshino} "I see." // \{芳野}「そうだな」 <0043> \{\m{B}} "...Có phải anh đang nghỉ phép không?" // \{\m{B}} "... are you taking a break from work?" // \{\m{B}}「…今日は仕事はお休みで?」 <0044> \{Yoshino} "Đại loại thế." // \{Yoshino} "Something like that." // \{芳野}「そうだな」 <0045> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0046> ... Cuộc trò chuyện kết thúc. // ... the conversation is over. // …会話は終わった。 <0047> \{\m{B}} (Anh ta đang làm gì ở nơi này..). // \{\m{B}} (What's he doing in a place like this...) // \{\m{B}}(この人、こんなところで、何やってんだろ…) <0048> \{\m{B}} (Sao cũng được...) // \{\m{B}} (Oh, whatever...) // \{\m{B}}(ま、いいや…) <0049> Không nghĩ gì cả, tôi bấm chuông. // Without thinking, I ring the doorbell. // 気にせず呼び鈴に手を伸ばす。 <0050> \{Yoshino} "Không cần phải làm vậy đâu." // \{Yoshino} "There's no need to do that." // \{芳野}「呼ぶ必要はない」 <0051> \{\m{B}} "Ơ?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0052> \{Yoshino} "Bây giờ cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu em đợi một chút cô ấy sẽ ra thôi." // \{Yoshino} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon." // \{芳野}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」 <0053> \{\m{B}} "Kouko-san à?" // \{\m{B}} "Kouko-san is?" // \{\m{B}}「公子さんが?」 <0054> \{Yoshino} "Ừ." // \{Yoshino} "Yeah." // \{芳野}「そうだ」 <0055> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0056> Yoshino Yuusuke... // 芳野祐介… <0057> ... Yuusuke. // …祐介。 <0058> --Tên anh ta là Yuusuke-san... anh ta không nói nhiều nhưng anh ta là người rất tốt. // --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person. // Replaced with alt. Original: --I'm a bit reluctant to call Yuusuke-san in such a kind manner. // Alt - --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person. - This line is identical to 0177, SEEN1423 - Kinny Riddle // ──相手はユウスケさんと言って、無口ですが、優しい方です。 <0059> \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}" // \{\m{B}}「\size{30}祐介ぇぇーーっ!?\size{}」 <0060> \{Yoshino} "Hôm nay em bị gì vậy?" // \{Yoshino} "Just what's with you today?!" // Replaced with alt. Original: "I said what is it, okay?!" // Alt - "Just what's with you today!?" - Kinny Riddle // \{芳野}「だから、なんなんだ、おまえはっ」 <0061> Yuusuke,như anh đuộc gọi, đang đợi KOuko-san. // Yuusuke, as he is called, has been waiting for Kouko-san. // 祐介、という名で、公子さんの支度を待っている。 <0062> Nghĩ là... anh ta là vị hôn phu của Kouko-san. // Which means... he's Kouko-san's fiancée. // つまり…この人が、公子さんの婚約者だったのだ。 <0063> \{\m{B}} (Kouko-san quen với mợt người tuyệt vời như vậy // \{\m{B}} (... Kouko-san's going out with such an amazing person...) // \{\m{B}}(…公子さんって、すごい人と付き合ってんだな…) <0064> \{\m{B}} (Làm thế nào cô ấy biết anh ta...?) // \{\m{B}} (How exactly does she know him...?) // \{\m{B}}(どうやって、知り合ったんだろ…) <0065> KHông là việc mình nên nói nhưng... // Well, not that I'm one to talk but... // まぁ、人のことは言えないが…。 <0066> \{Yoshino} "EM tìm cô ấy có việc gì vậy?" // \{Yoshino} "What business do you have with her?" // \{芳野}「あの人に何の用だ」 <0067> ANh ta không hề quay về phía tôi mà nhìn thẳng hành lang. // He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks. // 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。 <0068> \{\m{B}} "Trường em sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường sớm." // \{\m{B}} "My school's going to have Founder's Day soon, which is a lot like a school festival." // \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあってさ」 <0069> \{\m{B}} "Và, em nghĩ em có thể rủ cô ấy." // \{\m{B}} "And, I thought I might call her." // \{\m{B}}「それに、誘おうと思って」 <0070> \{Yoshino} "Ra vậy..." // \{Yoshino} "I see..." // \{芳野}「そうか…」 <0071> \{Yoshino} "Em là học sinh của cô ấy à?" // \{Yoshino} "You were her student?" // \{芳野}「あんた、あの人の教え子だったのか」 <0072> \{\m{B}} "KHông phải." // \{\m{B}} "No, I wasn't." // \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」 <0073> \{\m{B}} "Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy..." // \{\m{B}} "I know a student of her's though..." // \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」 <0074> \{\m{B}} "Sự thật là không còn học sinh của ấy trong trường nữa." // \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore." // \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよ」 <0075> \{\m{B}} "Nhưng, bạn ấy ở lại nên...Haha.' // \{\m{B}} "But, she was held back so... haha." // \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」 <0076> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0077> \{\m{B}} "Nó cũng là một cuộc gặp mặt sau ba năm với KOuko-san, sẽ cùng nhau có những khoảng khắc vui vẽ..." // \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..." // \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」 <0078> \{\m{B}} "Và, có một thứ mà bạn ấy muốn cho cô ấy thấy..." // \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..." // \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」 <0079> \{\m{B}} "Em chắc chắn sẽ là ngày tuyệt vời nhất." // \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever." // \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」 <0080> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0081> \{Yoshino} "Tôi hiểu..." // \{Yoshino} "I see..." // \{芳野}「そうか…」 <0082> Chính xác thì // Exactly what's unraveling in his mind...? // 一体何が彼の心をほぐしたのか…。 <0083> \{Yoshino} "That's quite fine!" // \{芳野}「そいつはいいなっ」 <0084> Yoshino Yuusuke kéo má tôi. // Yoshino Yuusuke pulls my cheek. // 芳野祐介は、顔を綻ばせていた。 <0085> và sau đó anh ta vỗ vai tôi. // And then, he pats my shoulders. // そして、俺の肩をぽんと叩く。 <0086> \{Yoshino} "Hãy nói với cô ấy về điều đó." // \{Yoshino} "Be sure to tell her about that." // \{芳野}「その話、してあげてくれ」 <0087> \{Yoshino} "Điều này phụ thuộc vào việc có đi hay không nhưng..." // \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..." // \{芳野}「行くか行かないかは、あの人次第だが…」 <0088> \{Yoshino} 'NÓi về việc đó thì ổn thôi." // \{Yoshino} "But, talking about that should be fine." // \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」 <0089> \{Yoshino} "Hãy đi nói với cô ấy." // \{Yoshino} "Go and talk to her." // \{芳野}「話してやってくれ」 <0090> Quay lại, anh ta bước đi. // Turning around, he walks away. // 踵を返すと、歩いていった。 <0091> \{\m{B}} "Ơ, còn anh thì sao?" // \{\m{B}} "Eh, what about you?" // \{\m{B}}「えっ、あんたはっ?」 <0092> \{Yoshino} "Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt." // \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop." // \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」 <0093> Vẫy tay, anh ta chạy đi. // Waving one hand, he runs off. // goto 0148 // 片手を上げて、去っていった。 <0094> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0095> Mặc kệ người đàn ông đó, tôi bấm chuông // Ignoring the man, I ring the doorbell. // 男を無視して、呼び鈴に手を伸ばす俺。 <0096> \{Man} "Không cần phải làm vậy đâu." // \{Man} "There's no need to do that." // \{男}「呼ぶ必要はない」 <0097> Người đó nói để dừng tôi. // The man says to stop me. // 男が口で、制止していた。 <0098> \{Người đàn ông} "Cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu em đợi một chú, cô ấy sẽ ra thôi.' // \{Man} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon." // \{男}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」 <0099> \{\m{B}} "Vậy à..." // \{\m{B}} "That so..." // \{\m{B}}「そうっすか…」 <0100> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0101> \{Man} "........." // \{男}「………」 <0102> Tôi đứng đợi Kouko-san với một người lạ mặt // I wait with the strange man for Kouko-san. // 見ず知らずの男と、ふたりで公子さんを待つ。 <0103> \{Người đàn ông} "........." // \{Man} "........." // \{男}「………」 <0104> Anh ta có mối quan hệ gì với cô ấy? // What kind of relationship does he have with her? // この人は、公子さんとはどんな関係なのだろう。 <0105> Là một người anh à....? // A brother...? // 兄妹だろうか…? <0106> Hoặc có lẽ... // Or perhaps... // もしかして… <0107> \{\m{B}} "Yuusuke...san...?" // \{\m{B}} "Yuusuke... san...?" // \{\m{B}}「ユウスケ…さん…?」 <0108> \{Người đàn ông} "........." // \{Man} "........." // \{男}「………」 <0109> Anh ta nhìn tôi. // Peering out his eyes, he looks at me. // 目を剥いて、俺を見た。 <0110> \{\m{B}} "Anh có phải là Yuusuke-san không?" // \{\m{B}} "You're Yuusuke-san, right?!" // \{\m{B}}「ユウスケさんだよな!?」 <0111> \{Yoshino} "Đừng gọi tôi bằng họ như vậy, không hay lắm, gọi tôi là Yoshino." // \{Yoshino} "... don't call my first name, it feels gross. It's Yoshino." // Alt - "...Calling me by my first name feels gross, call me Yoshino." - Kinny Riddle // \{芳野}「…下の名前で呼ぶな、気持ち悪い。芳野だ」 <0112> ... người này là vị hôn phu của Kouko-san. // ... this person is Kouko-san's fiancée. // …この人が、公子さんの婚約者。 <0113> Một người đẹp trai và cao lớn, anh ta là loại người hoàn hảo. // A tall, handsome man. He's someone whose appearance has no faults. // 背も高く、男前。見た目は、非の打ち所のないような男だった。 <0114> \{\m{B}} (... Chẳng lẽ Kouko-san chỉ nhìn vẻ ngoài....?) // \{\m{B}} (... is Kouko-san only turned on by looks...?) // \{\m{B}}(…公子さんって、案外面食いなんだな…) <0115> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0116> Nhưng, tôi không gọi sai anh ta gì cả, anh ta vẫn lạnh lụng. // But, I wouldn't call him outgoing. He remains very dry, even now. // しかし、人当たりはいいとは言えない。今も、むすっとしたままでいる。 <0117> KHông phải việc tôi nên nói, nhưng... // Well, not that I'm one to talk, but... // まぁ、人のことは言えないが…。 <0118> \{Yoshino} "Cậu là?" // \{Yoshino} "You are?" // \{芳野}「あんたは」 <0119> Anh ta không hề quay lại mà tiếp tục nhìn thẳng. // He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks. // 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。 <0120> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}}「\m{A}」 <0121> \{Yoshino} "Cậu tìm cô ấy có chuyện gì vậy?" // \{Yoshino} "What business do you have with her?" // \{芳野}「あの人に何の用だ」 <0122> \{\m{B}} "TRường em sắp có lễ kỉ niệm thành lập trường nên em nghĩ em có thể mời cô ấy." // \{\m{B}} "My school is having Founder's Day soon, which is a lot like a school festival, so I thought I might invite her." // \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあるから、誘おうと思って」 <0123> \{Yoshino} "Ra là vậy..." // \{Yoshino} "I see..." // \{芳野}「そうか…」 <0124> \{Yoshino} "Cậu là học sinh của cô ấy à?" // \{Yoshino} "You were her student?" // \{芳野}「あんた、あの人の教え子か」 <0125> \{\m{B}} "Không phải." // \{\m{B}} "No, I wasn't." // \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」 <0126> \{\m{B}} "Nhưng em biết một học sinh của cô ấy..." // \{\m{B}} "I know a student of her's though..." // \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」 <0127> \{\m{B}} "Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa." // \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore." // \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよね」 <0128> \{\m{B}} "Nhưng bạn ấy bị ở lại nên....haha." // \{\m{B}} "But, she was held back so... haha." // \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」 <0129> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0130> \{\m{B}} "Đây cũng là cuộc gặp mặt sau ba năm với Kouko-san, sẽ rất vui..." // \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..." // \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」 <0131> \{\m{B}} "Và bạn ấy có thứ muốn cho cô ấy xem..." // \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..." // \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」 <0132> \{\m{B}} "Em chắc chắn sẽ là ngày tuyệt vời nhất." // \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever." // \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」 <0133> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0134> \{Yoshino} "Tôi hiểu..." // \{Yoshino} "I see..." // \{芳野}「そうか…」 <0135> Chính xác là anh ta đang nghĩ gì vậy...? // Exactly what's unraveling in his mind...? // 一体何が彼の心をほぐしたのか…。 <0136> \{Yoshino} "Có vẻ được đấy!" // \{Yoshino} "That's quite fine!" // \{芳野}「そいつはいいなっ」 <0137> Yuusuke kéo má tôi. // Yuusuke-san pulls my cheek. // ユウスケさんは、顔を綻ばせていた。 <0138> Và sau đó anh ta vỗ vai tôi. // And then, he pats my shoulders. // そして、俺の肩をぽんと叩く。 <0139> \{Yoshino} "Hãy nói với cô ấy về điều đó." // \{Yoshino} "Be sure to tell her about that." // \{芳野}「その話、してあげてくれ」 <0140> \{Yoshino} "Điều này phụ thuộc vào việc cô ấy có đi hay không nhưng..." // \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..." // \{芳野}「行くか行かないのかは、あの人次第だが…」 <0141> \{Yoshino} "Nói về điều đó không sao đâu." // \{Yoshino} "But, talking about that should be fine." // \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」 <0142> \{Yoshino} "Đi nói với cô ấy đi." // \{Yoshino} "Go and talk to her." // \{芳野}「話してやってくれ」 <0143> Quay lại, anh ta bước đi. // Turning around, he walks away. // 踵を返すと、歩いていった。 <0144> \{\m{B}} "Ơ, còn anh thì sao, Yuusuke-san?" // \{\m{B}} "Eh, what about you, Yuusuke-san?" // \{\m{B}}「えっ、ユウスケさんはっ?」 <0145> \{Yoshino} "Nói với cô ấy là tôi sẽ đơi ở trạm xe buýt." // \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop." // \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」 <0146> \{Yoshino} "Và đùng gọi tôi bằng họ nữa." // \{Yoshino} "And, stop calling me by my first name." // \{芳野}「後、下の名前で呼ぶな」 <0147> Vẫy tay, anh ta chạy đi. // Waving one hand, he runs off. // 片手を上げて、去っていった。 <0148> Thế chỗ anh ta thì... // Taking his place is... // Coming in place of him is... // 入れ代わりに… <0149> Clatter. // がちゃ。 <0150> Tôi thấy Kouko-san mở cửa hành lang. // I see Kouko-san, who opened the lobby door. // Opening the lobby door, I see Kouko-san. // 玄関のドアが開いて、公子さんが姿を見せた。 <0151> \{Kouko} ".... \m{A}-san, chào buổi chiều." // \{Kouko} "Oh my... \m{A}-san, good afternoon." // \{公子}「あら…\m{A}さん、こんにちは」 <0152> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <0153> \{\m{B}} "Em vừa có một trải nghiệm tuyệt vời." // \{\m{B}} "I just had a wonderful experience just now." // \{\m{B}}「今、驚くべきことがありましたよ」 <0154> \{Kouko} "là gì vậy/' // \{Kouko} "What is it?" // \{公子}「なんですか?」 <0155> \{\m{B}} "Em vừa gặp bạn trai của cô, Kouko-san." // \{\m{B}} "I met your boyfriend, Kouko-san." // \{\m{B}}「公子さんの彼氏に会ってしまいました」 <0156> \{Kouko} "Vậy à?" // \{Kouko} "Is that so?" // \{公子}「そうでしたか」 <0157> \{Kouko} "Nhân tiện anh ấy không ở đây à?" // \{Kouko} "Speaking of which, he isn't here, is he?" // \{公子}「そういえば、見えないですね?」 <0158> Cô nhìn xung quanh. // She glances left and right. // きょろきょろと辺りを窺った。 <0159> \{\m{B}} "Anh ta nói sẽ đợi ở trạm xe buýt." // \{\m{B}} "He told me to tell you he'd be waiting at the bus stop." // \{\m{B}}「先にバス停で待ってるって」 <0160> \{Kouko} "Vậy à?" // \{Kouko} "Is that so?" // \{公子}「そうですか」 <0161> \{\m{B}} "Bây giờ cô đi à?" // \{\m{B}} "You'll be heading off now?" // \{\m{B}}「これから、でかけるんですか?」 <0162> \{Kouko} "Ừ... tới bệnh viện của thị trấn kế bên." // \{Kouko} "Yes... to the neighboring hospital." // \{公子}「ええ…隣町の病院に」 <0163> \{\m{B}} "Thăm em ấy à?" // \{\m{B}} "To check on her?" // \{\m{B}}「見舞い、ですか?」 <0164> \{Kouko} "Ừ." // \{Kouko} "Yes." // \{公子}「はい」 <0165> Thấy KOuko-san đang cầm một vali, tôi cảm thấy không an tâm. // Seeing Kouko-san hold a luggage bag, I have a dubious expression. // 公子さんの持つ荷物を見て、俺は怪訝に思ってしまう。 <0166> Đó là một cái vali lớn dùng để đi du lịch. // It's a big suitcase, one usually used for traveling. // It's a big suitcase, as if to go off to travel. // 旅行でもするかのような、大きなスーツケースだったからだ。 <0167> \{Kouko} "Và,umm.." // \{Kouko} "And, umm..." // \{公子}「その、ですね…」 <0168> \{Kouko} "Cô sẽ ở đó lâu một chút." // \{Kouko} "I'm going to be over there for a little bit." // \{公子}「しばらく、向こうに居ようかと思いまして」 <0169> \{\m{B}} "Vậy à..." // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}}「そうですか…」 <0170> Thật sự không hẳn là một cú sốc. // It isn't really that of a shock. // 少なからず、ショックを受ける。 <0171> \{\m{B}} (Liệu tình hình sẽ thay đổi như thế này...? // \{\m{B}} (Will the situation change like this...?) // \{\m{B}}(こうして状況は変わっていくんだな…) <0172> \{\m{B}} (Dù tôi khong có nhiều thời gian để tìm hiểu...) // \{\m{B}} (Even though I didn't have much time to get to know her...) // \{\m{B}}(知り合って間もないのに…) <0173> Nhưng tôi phải làm gì đó... cho nên đây không phải là lúc chịu thua. // But, there's something I have to do... so this isn't a time to give in like this. // でも今の俺にはやるべきことがあったから…こんなことでへこんでいる場合じゃなかった。 <0174> \{\m{B}} "Um... cô đang vội à?" // \{\m{B}} "Um... you in a hurry?" // \{\m{B}}「あの…急ぎますか」 <0175> \{Kouko} "Không, cô có thể ở đây một lát." // \{Kouko} "No, I can be here for a bit." // \{公子}「いえ、少しなら構わないですよ」 <0176> \{\m{B}} "vậy em sẽ nói ngắn gọn thôi." // \{\m{B}} "Then, I'll be brief." // \{\m{B}}「じゃ、手短に言います」 <0177> \{\m{B}} "Có việc em muốn hỏi cô hôm nay." // \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you today." // \{\m{B}}「今日は、お願いがあってきたんです」 <0178> \{Kouko} "Được, chuyện gì vậy?" // \{Kouko} "Okay, what is it?" // \{公子}「はい、なんでしょう」 <0179> \{\m{B}} "Chủ nhậ tuần tới, trường của em sẽ có lễ kỉ niệm thành lập trường." // \{\m{B}} "Next Sunday, our school's having Founder's Day." // \{\m{B}}「次の日曜日、うちの学校、創立者祭ってのがあるんです」 <0180> \{\m{B}} "Giống như lễ hội vậy, nhưng..." // \{\m{B}} "Well, it's much like a school festival, but..." // \{\m{B}}「ま、学祭みたいなものらしいんだけど…」 <0181> \{Kouko} "Ừ, cô có nghe nói." // \{Kouko} "Yes, I know about it." // \{公子}「はい、知ってますよ」 <0182> Phải rồi tôi không cần phải giải thích vì Kouko-san biết rõ hơn tôi. // Yeah. I don't have to explain, since Kouko-san should know better than me. // そう。説明するまでもなく、公子さんのほうが詳しいはずだった。 <0183> \{\m{B}} "Cô sẽ đến chứ?" // \{\m{B}} "And, would you come?" // \{\m{B}}「それに、来てくれないですか」 <0184> \{Kouko} "Ơ? Cô à?" // \{Kouko} "Eh? Me?" // \{公子}「え? 私がですか?」 <0185> \{\m{B}} "Phải, em muốn cô đến đó, KOuko-san." // \{\m{B}} "Yes. I'd like you to come, Kouko-san." // \{\m{B}}「そうです。公子さんに来てほしいんです」 <0186> \{Kouko} "Có chuyện gì à?" // \{Kouko} "Is there... something?" // \{公子}「何か…あるんですか?」 <0187> \{\m{B}} "Không hẳn thế." // \{\m{B}} "Well, not really." // \{\m{B}}「いや、別に何もないです」 <0188> \{\m{B}} "Chỉ là em muốn cô đi với \l{A} một ngày..." // \{\m{B}} "Just that I'd like you to spend the day with \l{A}..." // \{\m{B}}「ただ、その日は\l{A}と過ごしてやってほしいっていうか…」 <0189> Đây có phải là lí do để đến không...? // Is this a reason to come...? // こんな理由で来てくれるだろうか…。 <0190> \{\m{B}} "Dù vậy em sẽ ở đó." // \{\m{B}} "I'll be there, though." // \{\m{B}}「俺もいますけど」 <0191> Tôi muốn cô ấy đến. // I want her to come. // 来てほしかった。 <0192> \{\m{B}} "Cô sẽ đi với chúng em chứ?" // \{\m{B}} "Would you come around the refreshment booths with us?" // \{\m{B}}「一緒に、模擬店回ったりしましょうよ」 <0193> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0194> \{\m{B}} "Không được à?" // \{\m{B}} "Is it no good?" // \{\m{B}}「無理ですか」 <0195> \{Kouko} "Không hề..." // \{Kouko} "Not at all..." // \{公子}「いえ…」 <0196> \{Kouko} "Cám ơn em đã mời cô." // \{Kouko} "Thank you for inviting me." // \{公子}「お誘いありがとうございます」 <0197> \{Kouko} "Hãy đợi nhé, vì cô phải suy nghĩ lại." // \{Kouko} "Wait for a bit, since I have to think it over." // \{公子}「返事はもう少し待ってもらえますか」 <0198> \{\m{B}} "Được thôi, em sẽ để \l{A} biết ở nhà bạn ấy. // \{\m{B}} "Sure, I'll let \l{A} know at her place." // \{\m{B}}「ええ、\l{A}の家に連絡してください」 <0199> \{Kouko} "Vậy cũng được." // \{Kouko} "Okay then." // \{公子}「わかりました」 <0200> \{Kouko} "Nếu có thể, cô thật sự muốn đến." // \{Kouko} "If I can, I'd really like to come." // \{公子}「できたら、本当に行きたいです」 <0201> \{Kouko} "Nếu không làm phiền hai em." // \{Kouko} "If it won't get in the way of you two, that is." // \{公子}「おふたりのお邪魔にならなければ、ですけど」 <0202> Cô ấy mỉm cười khi nói. // Saying it in that way, she smiles. // そうからかうように言って、笑ってくれる。 <0203> Tôi thấy điều gì đó tự nhiên ở nụ cười của cô ấy. // I notice something natural, seeing her smile. // too literal // その自然に零れでたような笑顔を見て、俺は気づく。 <0204> --Nhưng nói về điều đó sẽ ổn thôi. // --But, talking about that should be fine. // ──そんな話題だけでも、いい。 <0205> --Đi nói với cô ấy. // --Go and talk to her. // ──話してやってくれ。 <0206> Người đó đã nghĩ gì/ // What that person thought. // あの人の思いやりを。 <0207> \{\m{B}} "Chắc chắn sẽ ổn!" // \{\m{B}} "It should be completely fine!" // \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫っすよっ」 <0208> Tôi thu hế sức để cười lại. // I gather all my strength and return a smile. // 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。 <0209> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Sẽ ổn thôi!" // \{\m{B}} "It'll be all right!" // \{\m{B}}「大丈夫ですよっ」 <0210> Tôi thu hết sức để cười lại. // I gather all my strength and return a smile. // 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。 <0211> \{\m{B}} "Bạn ấy sẽ không lo lắng gì cả." // \{\m{B}} "She won't worry about that at all." // \{\m{B}}「あいつ、そんなの気にしないですから」 <0212> \{Kouko} "Còn em thì sao, \m{A}-san?" // \{Kouko} "What about you, \m{A}-san?" // \{公子}「\m{A}さんは?」 <0213> \{\m{B}} "Em cũng vậy." // \{\m{B}} "I won't, either." // "Me too." // \{\m{B}}「俺もですよ」 <0214> \{Kouko} "Vậy chúng ta nên vui vẻ cùng nhau." // \{Kouko} "Then, we should be able to have fun together." // \{公子}「では、ご一緒できることを楽しみにしてます」 <0215> \{\m{B}} "Dạ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「はい」 <0216> \{Kouko} "Thôi, cô đi đây." // \{Kouko} "Well, I'm heading off." // \{公子}「それでは、失礼します」 <0217> Cúi đầu, Kouko-san đi ngang qua tôi. // Bowing, Kouko-san passes by my side. // 頭を下げて、公子さんは、俺の脇を抜けていった。 <0218> Chạy đi xa, không hề nhìn về hướng của tôi. // Running far off, not once turning towards me. // 遠くで、もう一度俺を振り返り礼をして、去っていった。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.