Clannad VN:SEEN6445

From Baka-Tsuki
Revision as of 04:42, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN6445.TXT

#character 'Nagisa'
// '渚'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'

// From SEEN6430 if you lost the basketball match
<0000> Một tháng năm (Thứ năm)
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)
<0001> {Nagisa} "Ah \m{B}, chào buổi sáng."
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」
<0002> \{\m{B}} "Ưà, chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
<0003> \{Nagisa} "Hôm qua tệ quá..."
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」
<0004> \{Nagisa} "Nhưng nó rất vui."
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」
<0005> \{\m{B}} "Tớ chỉ thấy mệt..."
// \{\m{B}} "I was just tired..."
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」
<0006> \{Nagisa} "Chưa hết đâu."
// \{Nagisa} "That's not all."
// \{渚}「それだけじゃないです」
<0007> \{\m{B}} "Còn gì nữa?
// \{\m{B}} "Is there something else?"
// \{\m{B}}「何があんだよ」
<0008> \{Nagisa} "Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa."
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
// \{渚}「友情が深まりました」
<0009> \{\m{B}} "Tên Sunohara..."
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」
<0010> \{Nagisa} "Phải. Dù là vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được."
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」
<0011>  \{\m{B}} "Mặc dù đó là một thất bại vẻ vang."
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」
<0012> \{Nagisa} "Đúng vậy, nhưng dù vậy..."
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
// \{渚}「だとしてもです」
<0013> \{Nagisa} "Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó là điều quan trọng nhất."
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」
<0014> \{Nagisa} "Dù bất cứ hậu quả nào..."
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
// \{渚}「結果がどうあれ…」
<0015> \{Nagisa} "Dù gì đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy mà."
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」
<0016> \{Nagisa} "Và sau đó, tụi mình chắc chắn có thể giúp đỡ nhau."
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」
<0017> \{\m{B}} "Chắc vậy, nếu là thế thì tốt."
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」
<0018> \{Nagisa} "Ý cậu là nó không phải thế."
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
// \{渚}「なってないでしょうか」
<0019> \{\m{B}} "À, nó sẽ là thế từ giờ trở đi."
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
// Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog
<0020> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。
<0021> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình.
// I take Nagisa to my classroom.
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。
<0022>  \{\m{B}} "Hắn vẫn chưa đến."
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
// \{\m{B}}「まだ来てないな」
<0023> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa."
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
// ドア越しに春原の席を見て言った。
<0024> \{Nagisa} "Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?"
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」
<0025> \{\m{B}} "À, có lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ có mặt trong một thời gian dài."
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
// Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while."
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」
<0026> \{Nagisa} "Hả, sao lại thế?"
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
// \{渚}「え、どうしてですか」
<0027> \{\m{B}} "Cậu sẽ không hiểu đâu."
// \{\m{B}} "You probably won't understand."
// \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」
<0028> \{Nagisa} "Nói cho tớ nghe đi."
// \{Nagisa} "Please tell me."
// \{渚}「教えてください」
<0029> \{\m{B}} "Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi."
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」
<0030> \{Nagisa} "Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật."
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」
<0031> \{Nagisa} "Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu".
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」
<0032> \{\m{B}} "Đó là lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu."
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」
<0033> \{Nagisa} "Mình đoán sai à?"
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」
<0034> \{\m{B}} "Phải."
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」
<0035> \{\m{B}} "Nó có liên quan đến danh dự và danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu."
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」
<0036> \{Nagisa} "Dù cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm..."
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」
<0037> \{\m{B}} "Vậy thì cứ mặc đi."
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」
<0038> \{\m{B}} "Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi."
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」
<0039> \{Nagisa} "Mình không thể mặc kệ được."
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
// \{渚}「放っておくなんてできないです」
<0040> \{Nagisa} "Mình lo lắm..."
// \{Nagisa} "I'm worried..."
// \{渚}「心配です…」
<0041> \{\m{B}} "Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu."
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」
<0042>\{Nagisa} "Cậu cũng nên lo lắng, \m{B} à."
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」
<0043> \{\m{B}} "Đừng tự ý quyết định thế chứ."
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」
<0044> \{Nagisa} "Dù vậy..."
// \{Nagisa} "Even so..."
// \{渚}「ですから…」
<0045> \{Nagisa} "Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay."
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」
<0046> \{\m{B}} "Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không?
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」
<0047> \{Nagisa} "Chính những gì cậu nói làm mình lo lắng."
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
// \{渚}「だって、心配です」
<0048> \{\m{B}} "Cậu không có đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?"
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」
<0049> \{Nagisa} "Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa."
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」
<0050> \{Nagisa} "Ra đó vào buổi trưa chắc không sao."
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」
<0051> \{\m{B}}  "Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm."
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」
<0052> \{Nagisa}  "Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé, \m{B}."
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」
<0053> \{\m{B}} "Làm thiệt à...?
// \{\m{B}} "You serious...?"
// \{\m{B}}「本気かよ…」
<0054> \{Nagisa} "Mình đi đến phòng giáo viên đây."
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」
<0055> \{\m{B}} "Khoan, chờ đã!"
// \{\m{B}} "I said, wait!"
// \{\m{B}}「おいって!」
<0056> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang."
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。
<0057> \{\m{B}} (Khỉ, cô ấy lo lắng thái quá...)
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)
<0058> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mới là người có vấn đề...)
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)
<0059> Tôi chạy đuổi theo cô ấy.
// I run as well, chasing her.
// 俺も追って、歩き出す。
<0060> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên.
// I wait in front of the staff room.
// 職員室の前で、俺は待つことにした。
<0061> Tôi nhìn vào bảng thông báo.
// I stare at the bulletin board.
// 掲示板をぼーっと眺める。
<0062> Mới nhớ ra...
// Speaking of which...
// そういや…
<0063> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck có buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?)
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)
<0064> Tôi nghĩ.
// So I thought.
// それを思い出す。
<0065> \{\m{B}} (Lúc này cô ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?"
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)
<0066> \{Nagisa} "Ah, \m{B}."
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
// \{渚}「あ、\m{B}くん」
<0067> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi.
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。
<0068> \{Nagisa} "Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi."
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」
<0069> \{\m{B}} "Rồi..."
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0070> Chúng tôi cùng đi.
// We begin walking together.
// 並んで歩き始める。
<0071> \{Nagisa} "Umm..."
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「あの…」
<0072> \{Nagisa} "Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?"
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」
<0073> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng?
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。
<0074> \{\m{B}} "Chắc vậy."
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}}「ああ」
<0075> \{\m{B}} "Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được."
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」
<0076> Tôi an ủi cô ấy.
// I say that, comforting her.
// 慰めるように言った。
<0077> \{\m{B}} "Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa."
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」
<0078> \{Nagisa} "Okay..."
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はいっ」
<0079> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc.
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。
<0080> Sunohara đang ngủ.
// Sunohara was asleep.
// 春原は寝ていた。
<0081> \{\m{B}} "Ê, lấy trà cái coi."
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」
<0082> Tôi nhéo lỗ tai của hắn.
// I pull on his ear.
// その耳を引っ張る。
<0083> \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
// \{春原}「ん…イツツッ!」
<0084> \{Sunohara} "Ê, ai vậy?!"
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
// \{春原}「って、誰!?」
<0085> \{\m{B}} "Ta đây."
// \{\m{B}} "Me."
// \{\m{B}}「俺だ」
<0086> \{Nagisa} "\m{B} à, đánh thức cậu ta như vậy là kì lắm."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」
<0087> \{Sunohara} "Nagisa cũng ở đây, hử?"
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
// \{春原}「渚ちゃんまで…」
<0088> \{Sunohara} "Chuyện gì thế này?"
// \{Sunohara} "What's going on?"
// \{春原}「一体どうしたの?」
<0089> \{\m{B}} "Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần."
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」
<0090> \{Nagisa} "Đúng thế. Cố lên, Sunohara à."
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」
<0091> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
// 言って、春原の枕元に膝をついた。
<0092> \{Sunohara} "Không sao đâu, tớ khỏe."
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」
<0093> \{Nagisa} "Vậy cậu nên về trường ngay đi."
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」
<0094> \{Sunohara} "Ah... yeah, I'll go later."
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」
<0095> \{Nagisa} "Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ."
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」
<0096> \{Sunohara} "Chà, tớ... không có hứng đi học..."
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」
<0097> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại.
// Going to school would be the best way to bear his loss.
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。
<0098> Và hắn đã phe phẩy và khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu.
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。
<0099> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...) 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)
<0100> \{Nagisa} "Cậu không thể không có hứng..."
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」
<0101> \{Nagisa} "Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi?
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」
<0102> \{\m{B}} "Cậu ấy có hơi nhút nhát đó mà."
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」
<0103> \{Sunohara} "Ờ, có một chút..."
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」
<0104> \{Sunohara} "Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát." 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」
<0105> \{Nagisa} "Thế à..."
// \{Nagisa} "Is that so..."
// \{渚}「そうでしたか…」
<0106> \{Nagisa} "Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!"
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」
<0107> \{Nagisa} "Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó."
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」
<0108> \{Sunohara} "Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc."
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」
<0109> \{Nagisa} "Cậu không thể..."
// \{Nagisa} "You can't..."
// \{渚}「ダメです…」
<0110> \{Sunohara} "Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau."
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」
<0111> \{Nagisa} "Cậu chắc chứ?"
// \{Nagisa} "Are you sure?"
// \{渚}「本当ですか?」
<0112> \{Sunohara} "Ưà, tớ sẽ đi."
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
// \{春原}「うん、行くよ」
<0113> \{Nagisa} "Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với \m{B}."
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」
<0114> \{\m{B}} "Mặc dù chỉ tớ với cậu là đủ rồi, Nagisa à."
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」
<0115> \{Nagisa} "Cậu không thể nói thế!"
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」
<0116> \{Nagisa} "Lúc...thời gian ấy chúng ta có thể làm lại."
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」
<0117> \{Nagisa} "Mình cũng muốn... làm điều ấy."
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」
<0118> \{Sunohara} "Có lẽ tớ làm piền quá nhỉ?"
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」
<0119> \{Nagisa} "Không, không hề!"
// \{Nagisa} "No, not at all!"
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」
<0120> \{Nagisa} "Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!"
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」
<0121> \{Sunohara} "Ưà, hiểu rồi."
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
// \{春原}「うん、わかったよ」
<0122> \{\m{B}} "Nagisa, đến giờ rồi."
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
// \{\m{B}}「渚、時間」
<0123> \{Nagisa} "A, bọn tớ phải quay lại trường."
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back."
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」
<0124> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy."
// Nagisa finally gets up.
// ようやく渚が立ち上がる。
<0125> \{Nagisa} "Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé."
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」
<0126> \{Sunohara} "Ưà..."
// \{Sunohara} "Yeah..."
// \{春原}「うん…」
<0127> \{Sunohara} "Cám ơn Nagisa."
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」
<0128> \{Sunohara} "Cám ơn cậu đã đến."
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」
<0129> \{\m{B}} "Trông mi như cái thằng sắp chết ấy."
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」
<0130> \{Sunohara} "Đừng có chọc ta!"
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」
<0131> \{\m{B}} "Được rồi, Nagisa, đi thôi."
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」
<0132> \{Nagisa} "Ah, được!"
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
// \{渚}「あ、はいっ」
<0133> Ngày 6 tháng 5
// May 6 (Thursday)
// 5月6日(木)
<0134> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không?
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。
<0135> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày.
// Though he was late as always.
// 相変わらず遅刻してだったが。
// To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074