Clannad VN:SEEN2503
Revision as of 04:49, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2503.TXT #character '*B' #character 'Tomoyo' // '智代' <0000> Ngày 3 Tháng Năm (Thứ Bảy) // May 3 (Saturday) // 5月3日(土) <0001> Chuông reo. // The bell rings. // 呼び鈴が鳴った。 <0002> Lao ra khỏi phòng, tôi chạy thẳng về phía cánh cửa. // I jump out of my room, running towards the entrance. // 俺は自分の部屋を飛び出して、玄関まで走る。 <0003> Cạch. Cửa mở và đứng đó là Tomoyo mặc quần áo thường ngày với một cái túi mua sắm của siêu thị trong tay. // Clatter. The door opens, and there was the figure of a normal-clothed Tomoyo, with a supermarket shopping bag in hand. // がらり、とドアを開けるとそこには、手にスーパーの買い物袋を下げた私服姿の智代が立っていた。 <0004> \{\m{B}} (Cảm động quá...) // \{\m{B}} (I'm moved...) // \{\m{B}}(なんか感動…) <0005> \{Tomoyo} "Sao thế?" // \{Tomoyo} "What is it?" // \{智代}「どうした」 <0006> \{\m{B}} "Hợp với em đến không ngờ." // \{\m{B}} "This surprisingly matches you." // \{\m{B}}「おまえ、案外そういうの似合うのな」 <0007> \{Tomoyo} "Nói 'không ngờ' thì thật quá đáng đấy." // \{Tomoyo} "Saying it's surprising is rude." // \{智代}「案外とは失礼だな」 <0008> \{\m{B}} "Thế hợp đến điên lên được thì sao?" // \{\m{B}} "Then how about crazily matching?" // \{\m{B}}「じゃ、狂おしく似合うのな」 <0009> \{Tomoyo} "Tà ý của anh... trỗi dậy đấy à..." // \{Tomoyo} "You're... horny, aren't you..." // ^^; // \{智代}「おまえ…欲情しているみたいだぞ…」 <0010> \{\m{B}} "Chỉ chút ít thôi. Anh luôn muốn có chuyện thế này xảy ra mà." // \{\m{B}} "Just a little bit. I've always wanted to be in this sort of situation after all." // \{\m{B}}「そりゃ少しはする。こういうのって、憧れのシチュエーションだからな」 <0011> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0012> Tomoyo nhìn quanh phòng tôi. // Tomoyo looks around my room. // 智代が部屋の中を見回した。 <0013> \{Tomoyo} "... em hỏi điểu này được không?" // \{Tomoyo} "... can I ask something?" // \{智代}「…ひとつ訊いていいか」 <0014> \{\m{B}} "Ừ, cứ việc." // \{\m{B}} "Yeah, sure." // \{\m{B}}「ああ、どうぞ」 <0015> \{Tomoyo} "Cha anh đâu rồi?" // \{Tomoyo} "Where's your father?" // \{智代}「親父さんは」 <0016> \{\m{B}} "Không có nhà." // \{\m{B}} "Not here." // \{\m{B}}「いねぇよ」 <0017> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0018> \{\m{B}} "Ban ngày ông ấy không ở đây." // \{\m{B}} "He isn't here during the day." // \{\m{B}}「昼間はいないんだよ」 <0019> \{Tomoyo} "Chẳng hiểu sao em lại thấy lo cho mình..." // \{Tomoyo} "Somehow, I worry for my safety..." // \{智代}「なんとなく、身の危険を感じるな…」 <0020> \{\m{B}} "Em lo thế làm anh cũng lo ái ngại cho cái mạng của mình lắm..." // \{\m{B}} "When you worry for your own safety, I also worry for mine, you know..." // \{\m{B}}「おまえが身の危険を感じる時は、俺も身の危険を感じる時だと思うがな…」 <0021> \{Tomoyo} "Thế... là sao?" // \{Tomoyo} "What... does that mean?" // \{智代}「なんだ…それはどういう意味だ?」 <0022> \{\m{B}} "Không có gì... chỉ muốn nói cho em biết điều anh nghĩ thôi." // \{\m{B}} "Nothing... just sharing what I think with you." // \{\m{B}}「いや…一蓮托生って意味」 <0023> \{Tomoyo} "Dù em chẳng nghe được gì cả..." // \{Tomoyo} "Even I don't hear that..." // \{智代}「そうは聞こえなかったぞ…」 <0024> \{Tomoyo} "Sao nào? Nhìn em có gì hay à?" // \{Tomoyo} "So what is it? It's fun watching me?" // \{智代}「なんだ? 見ていて楽しいか?」 <0025> \{\m{B}} "Hay chứ." // \{\m{B}} "It's fun." // \{\m{B}}「楽しい」 <0026> \{Tomoyo} "Vậy à... thế thì cũng chẳng sao." // \{Tomoyo} "I see... then I guess I don't mind." // \{智代}「そうか…なら構わないが…」 <0027> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0028> \{Tomoyo} "Nhưng mà này, anh cứ ngồi yên nhìn em như thế thì ngượng lắm." // \{Tomoyo} "But you know, watching me silently like that is embarrassing." // \{智代}「でもな、黙って見られていると、恥ずかしいんだぞ」 <0029> \{Tomoyo} "Khéo em lại làm hỏng thứ gì lắm." // \{Tomoyo} "I might screw up somewhere." // \{智代}「手元が狂ってしまいそうだ」 <0030> \{\m{B}} "Thế anh phải làm gì đây?" // \{\m{B}} "Then, what should I do?" // \{\m{B}}「じゃ、なんかしようか?」 <0031> \{Tomoyo} "Anh định làm gì?" // \{Tomoyo} "What are you thinking of doing?" // \{智代}「何をしてくれるんだ?」 <0032> \{\m{B}} "Chắc là..." // \{\m{B}} "I guess..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0033> Tomoyo đang nấu ăn, tay không rời khỏi chiếc muỗng. // A situation where Tomoyo's making something, not letting go of the kitchen spoon. // 智代は包丁を使っていて、手が放せない状況だ。 <0034> Giờ mà tôi có bày trò thì cô ấy cũng không làm gì được . // Right now, if I pull anything, she might not resist at all. // 今なら、どんなことをされても、抵抗するわけにはいかないはずだ。 <0035> Dù có đê tiện thế nào... // Even if it's perverted... // それは、いやらしいことであっても…。 <0036> Giả lập tình huống. // Run a simulation // Option 1 - to 0046 // シミュレーションしてみる <0037> Không làm thế. // Don't do it. // Option 2 - to 0038 // やめておく <0038> Tôi làm thinh. // Option 2 - from 0037 // Tôi ngồi yên. // I remain silent. // Option 2 - from 0037 // 大人しくしていよう。 <0039> Rồi tôi thấy Tomoyo luộc bí. // Next, I see Tomoyo boiling some cucurbita. // 見ていると、次に智代はこしたカボチャを煮る作業に移った。 <0040> \{Tomoyo} "Canh bí là một trong những món tủ của em đấy." // \{Tomoyo} "Canh bí là một trong những món sở trường của em đấy." // \{Tomoyo} "Curcurbita soup's one of my strong points in cooking." // \{智代}「カボチャのポタージュは得意料理のひとつだ」 <0041> \{Tomoyo} "Em rất tự tin với món này." // \{Tomoyo} "Đảm bảo là sẽ ngon." // \{Tomoyo} "I'm confident in making this." // \{智代}「自信作だぞ」 <0042> \{Tomoyo} "Hơn nữa tình yêu đổ vào sẽ chỉ dành cho anh thôi." // \{Tomoyo} "Even more, love's going into this just for you." // \{智代}「しかも、おまえにだけは特別に愛情が入っているからな」 <0043> \{Tomoyo} "Có thể người khác sẽ thấy khó nuốt, nhưng hẳn anh sẽ thấy ngon." // \{Tomoyo} "It might be bad for anyone else, but I think you'll find it delicious." // \{智代}「他人にはまずくても、おまえにとってはおいしいと思うぞ」 <0044> Tomoyo múc ít canh vào một cái đĩa nhỏ và nếm thử. // Tomoyo pours some onto a small plate and tastes it. // 智代が小皿によそって、味見をする。 <0045> \{Tomoyo} "Chà, thế này ai ăn cũng thấy ngon thôi." // \{Tomoyo} "Ooh, it'll even be good for anyone else." // go to line 0136, you'll end up skipping to May 5 rather than May 4 and miss out on more... "simulations" ;) // \{智代}「うん、他人にもうまい出来だ」 <0046> Phải rồi... sẽ như thế này. // Yeah... it'd go something like this. // Option 1 - from 0036 // そう…きっとこうなるはずだ。 <0047> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0048> Tôi rón rén tiến lại gần cô ấy từ phía sau. // Step by step, I slowly come close behind her. // 俺は背後に一歩、二歩と近づいていく。 <0049> \{Tomoyo} "Làm gì mà anh thở dốc cả ra thế?." // \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild." // \{智代}「どうした、息を荒くして」 <0050> \{\m{B}} "Đừng để ý, cứ nấu tiếp đi..." // \{\m{B}} "Don't mind me, just continue your cooking..." // \{\m{B}}「気にしないで料理を続けてくれ…」 <0051> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Một trong những bí quyết nấu ăn ngon là canh thời gian. Em có ngơi tay được đâu." // \{Tomoyo} "Of course. One of the secrets to good cooking is taking time, you see. I can't take my hand off." // \{智代}「当然だ。うまい料理の秘訣は時間通り作る、だからな。手なんて止めてられない」 <0052> \{\m{B}} "Đúng thế, đúng thế." // \{\m{B}} "That's it, that's it." // \{\m{B}}「そうだろ、そうだろ」 <0053> Cạch, tôi tiến lại gần cô ấy. // Tatter, I closed in on her. // ぴたり、とその背に俺は張りついた。 <0054> Ngửi thấy mùi hương của cô ấy, tôi dần đánh mất tự chủ. // Smelling her aroma, I begin to lose control over myself. // 智代の匂いがする。それを嗅いでいると、ますます自制が利かなくなる。 <0055> \{Tomoyo} "Anh đứng quá gần quá, vướng hết cả tay chân em rồi đấy." // \{Tomoyo} "You're too close and in the way." // \{智代}「近すぎるぞ、邪魔だ」 <0056> \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}}「智代…」 <0057> \{Tomoyo} "Gì thế... anh biết là em ở ngay đây rồi còn gì, không cần phải kề tai mà nói thế đâu." // \{Tomoyo} "What... you already know I'm here, so you don't have to call me by my ear." // \{智代}「なんだ…耳元で呼ばなくても、ここに居るのはわかるだろ」 <0058> \{\m{B}} "Anh yêu em, Tomoyo..." // \{\m{B}} "I love you, Tomoyo..." // \{\m{B}}「好きだ、智代…」 <0059> \{Tomoyo} "Ừ, em biết. Em cũng luôn tin thế." // \{Tomoyo} "Yeah, I know. I'll always believe that." // \{智代}「ああ、わかってる。それはいつだって信じてるぞ」 <0060> \{\m{B}} "Vì thế, nên..." // \{\m{B}} "That's why, see..." // \{\m{B}}「だから、な…」 <0061> Tôi đặt cằm lên vai cô ấy. Chiếc thớt bị lấp dưới hai vật to to ấy... // I put my chin on her shoulder. The cutting board is covered up by those two, large objects... // what a perverted guy // 智代の肩に顎を押しつける。眼下には、まな板を覆い隠すほどの膨らみがふたつ…。 <0062> Tôi xòe tay ra và đưa xuống dưới chiếc tạp dề. // I open my hand and bring it under her apron. // 俺は開いた手をエプロンの下に差し入れる。 <0063> Rồi... // And then... // そして… <0064> Phập. // Poke. // さくっ。 <0065> \{\m{B}} "... hở?" // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <0066> ... cái tiếng 'phập' vừa rồi là sao? // ... what was that "poke" just now? // literally, he's referring to what kind of onomatopoeia he made // …今の擬音はなんだ? <0067> Thường thì những lúc thế này tiếng nó phải khác chứ?" // Normally at this time, the sound would be like, "squish", or "muffle", right?" // 普通、こういう時は、ぎゅっ、とか、もみっ、ではないのか? <0068>Phụt... // Pffff... // ぶしゅーーっ… <0069> Có cái gì đó phọt ra. // Something's bursting out. // 何かが額から吹き出している。 <0070> Nhìn lại thì tôi thấy mình đang nắm lấy lưỡi con dao nấu ăn. // Looking carefully, I find my hands holding onto the blade of the kitchen knife. // よく見ると、そこには包丁の柄らしきもの。 <0071> \{\m{B}} "Áaaaaaaaa-----!! Tôi bị đâm rồi--!!" // \{\m{B}} "UWAAAAHHH-----!! I've been stabbed--!!" // \{\m{B}}「うおぉぉーーーーーっ! 刺さってるぅーっ!!」 <0072> \{Tomoyo} "\m{B} à..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0073> \{Tomoyo} "Em thấy việc anh vừa làm là không tốt đâu." // \{Tomoyo} "I think you're doing something naughty there." // \{智代}「今のはおまえが悪いと思うぞ」 <0074> Xìii---!! // Pffff---!! // ぶしゅーーーっ! <0075> Tôi ngất... đ... // Trời đất... tối sầ... // I'm passing... ou... // 意識が… <0076> ......... // ......... // ………。 <0077> ...... // ...... // ……。 <0078> ... // ... // …。 // You Are Dead! // This line is not numbered. <0079> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." // Back from his daydreaming // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0080> \{Tomoyo} "Anh làm gì mà thở hồng hộc thế." // \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild." // \{智代}「どうした、息を荒くして」 <0081> \{\m{B}} "Không có gì, chỉ tưởng tượng ra mấy chuyện đáng sợ thôi ấy mà..." // \{\m{B}} "Nothing, I was just imagining something scary..." // \{\m{B}}「いや、恐ろしい想像をしていたんだ…」 <0082> \{Tomoyo} "Chắc là mấy chuyện bậy bạ chứ gì?" // \{Tomoyo} "You're probably imagining something dirty, aren't you?" // \{智代}「どうせ、おまえのことだ。いやらしい想像だろう?」 <0083> \{\m{B}} "K-không đâu!" // \{\m{B}} "N-no way!" // \{\m{B}}「け、決して!」 <0084> \{Tomoyo} "......?" // \{Tomoyo} "......?" // \{智代}「……?」 <0085> \{Tomoyo} "Anh kì thật đấy..." // \{Tomoyo} "What a strange guy..." // \{智代}「おかしな奴だな…」 <0086> Hiện giờ... cô ấy vẫn đang cầm con dao làm bếp... // For now... she's holding onto the kitchen knife... // とりあえず…包丁を持っている時はよそう…。 <0087> Tomoyo đang nấu canh bí. // Tomoyo's boiling some cucurbita soup. // 智代はこしたカボチャを煮る作業に移った。 <0088> \{Tomoyo} "Canh bí là một trong những món tủ của em đấy." \{Tomoyo} "Canh bí là một trong những món sở trường của em đấy." // \{Tomoyo} "Curcurbita soup's one of my strong points in cooking." // \{智代}「カボチャのポタージュは得意料理のひとつだ」 <0089> \{Tomoyo} "Đảm bảo là sẽ ngon." // \{Tomoyo} "I'm confident in making this." // \{智代}「自信作だぞ」 <0090> \{Tomoyo} "Hơn nữa, tình yêu đổ vào trong chỉ dành cho anh thôi đấy." // \{Tomoyo} "Even more, love's going into this just for you." // \{智代}「しかも、おまえにだけは特別に愛情が入っているからな」 <0091> \{Tomoyo} "Người khác có thể thấy dở nhưng hẳn anh sẽ thấy ngon." // \{Tomoyo} "It might be bad for others, but I think you'll find it delicious." // \{智代}「他人にはまずくても、おまえにとってはおいしいと思うぞ」 <0092> Tomoyo múc ít canh vào một cái đĩa nhỏ và nếm thử. // Tomoyo pours some onto a small plate and tastes it. // 智代が小皿によそって、味見をする。 <0093> \{Tomoyo} "Chà, người khác thì cũng thấy thế thôi." // \{Tomoyo} "Ooh, it'll even be good for anyone else." // \{智代}「うん、他人にもうまい出来だ」 <0094> Tay cô ấy đang cầm muỗng. // Her hand's on the ladle. // 手にはオタマ。 <0095> Đây sẽ là cơ hội cho tôi. // This might be my chance. // これはチャンスではないだろうか。 <0096> Giả lập tình huống. // Run a simulation. // Option 1 - to 0099 // シミュレーションしてみる <0097> Dừng thôi là vừa. // Let's stop this. // Option 2 - to 0098 // やめておく <0098> Đành biết điều mà ngồi đợi vậy... // Option 2 - from 0097, skip to 0136 // I'll just be nice and wait... // Option 2 - from 0097, skip to 0136 // もう大人しくしていよう…。 <0099> Phải rồi... sẽ như vầy. // Yeah... it'd probably go something like this. // Option 1 - from 0096 // そう…きっとこうなるはずだ。 <0100> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0101> Tôi rón rén tiến lại gần cô ấy. // Step by step, I slowly come close behind her. // 俺は背後に一歩、二歩と近づいていく。 <0102> \{Tomoyo} "Anh làm gì mà thở hồng hộc thế." // \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild." // \{智代}「どうした、息を荒くして」 <0103> \{\m{B}} "Không có gì đâu, cứ nấu tiếp đi..." // \{\m{B}} "Don't mind me, just continue your cooking..." // \{\m{B}}「気にしないで料理を続けてくれ…」 <0104> \{Tomoyo} "Tất nhiên rồi." // \{Tomoyo} "Of course." // \{智代}「当然だ」 <0105> Cạch, cạch, tôi tiến gần hơn. // Tatter, I closed in on her. // ぴたり、とその背に俺は張りついた。 <0106> Mùi canh bí và mùi hương của Tomoyo hòa quyện khiến tôi mất tự chủ. // I smell the aroma of the cucurbita soup and that of Tomoyo's mixing together, losing control over myself. // カボチャスープの香りに混じって、智代の匂いがする。それを嗅いでいると、ますます自制が利かなくなる。 <0107> \{Tomoyo} "Anh đứng gần quá, vướng hết cả chân tay em rồi đấy." // \{Tomoyo} "You're too close and in the way." // \{智代}「近すぎるぞ、邪魔だ」 <0108> \{\m{B}} "Tomoyo..." \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}}「智代…」 <0109> \{Tomoyo} "Sao... anh biết là em ở ngay đây nên không cần phải kề sát tai mà nói thế đâu." // \{Tomoyo} "What... you already know I'm here, so you don't have to call me by my ear." // \{智代}「なんだ…耳元で呼ばなくても、ここに居るのはわかるだろ」 <0110> \{\m{B}} "Anh thích canh bí nhưng anh cũng thích em nữa..." // \{\m{B}} "I like the cucurbita soup too, but I also like you..." // \{\m{B}}「カボチャのポタージュも好きだが、おまえも好きだ…」 <0111> \{Tomoyo} "Nói thật nhé, đem so canh bí với em thì thật kì quặc ..." // \{Tomoyo} "To be honest, comparing me to cucurbita soup is troubling..." // \{智代}「正直、カボチャのポタージュと比べられても困るが…」 <0112> \{\m{B}} "Vì thế nên..." // \{\m{B}} "That's why, see..." // \{\m{B}}「だから、な…」 <0113> Tôi dựa cằm lên vai cô ấy. Cái thớt bị che bởi hai vật to to đó... // I put my chin on her shoulder. The cutting board is covered up by those two, large objects... // 智代の肩に顎を押しつける。眼下には、まな板を覆い隠すほどの膨らみがふたつ…。 <0114> Tôi xòe tay và đưa xuống dưới chiếc tạp dề. // I open my hand and bring it under her apron. // 俺は開いた手をエプロンの下に差し入れる。 <0115> Và rồi... // And then... // そして… <0116> Phập. // Poke. // さくっ。 <0117> \{\m{B}} "... hở?" // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <0118> ... cái tiếng "phập" ban nãy là gì thế nhỉ? // ... what was that "poke" just now? // …今の擬音はなんだ? <0119> Phụt... // Pffff... // ぶしゅーーっ… <0120> Có thứ gì đó phụt ra. // Something's bursting out. // 何かが額から吹き出している。 <0121> Nhìn quanh thì tôi nhận ra tay mình đang nắm lấy cái muỗng. // Looking carefully, I find my hands holding onto the ladle. // よく見ると、そこにはオタマの柄らしきもの。 <0122> \{\m{B}} "Áaaaaaaaa-----!! Thứ này cũng đâm được à---?!?!" // \{\m{B}} "UWAAAAHHH-----!! This thing stabs too---?!?!" // \{\m{B}}「うおぉぉーーーーーっ! こんなものが刺さるのかぁーーっ!!」 <0123> \{\m{B}} "Mà lại còn là phần đầu tròn nữa chứ?!" // \{\m{B}} "Even more, it's the round part?!" // \{\m{B}}「しかも、丸い部分がこっち向きにっ!」 <0124> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0125> \{Tomoyo} "... anh đang đùa với em đấy à?" // \{Tomoyo} "... are you making a fool out of me?" // \{智代}「…この私を侮っていたな」 <0126> Xịt----... // Pfff----... // ぶしゅーーーっ! <0127> Tôi bất... tỉn... // I'm passing... ou... // 意識が… // You Are Dead! <0128> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0129> \{Tomoyo} "Sao mà anh thở hổn hển thế?." // \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild." // \{智代}「どうした、息を荒くして」 <0130> \{\m{B}} "Không, chỉ tưởng tượng ra vài việc đáng sợ thôi..." // \{\m{B}} "Nothing, I was just imagining something scary..." // \{\m{B}}「いや、恐ろしい想像をしていたんだ…」 <0131> \{Tomoyo} "Lại nữa...? Đúng là đầu óc đen như mực..." // \{Tomoyo} "Again...? What a perverted guy..." // \{智代}「またか…エッチな奴だな…」 <0132> \{\m{B}} "K-không đâu!" // \{\m{B}} "N-no way!" // \{\m{B}}「け、決して!」 <0133> \{Tomoyo} "......?" // \{Tomoyo} "......?" // \{智代}「……?」 <0134> \{Tomoyo} "Người đâu mà kì quá..." // \{Tomoyo} "What a strange guy..." // \{智代}「おかしな奴だな…」 <0135> Tomoyo không hề có điểm yếu nào... // Tomoyo doesn't have any blind spots... // 智代に死角はなかった…。 <0136> \{Tomoyo} "Em nấu hơi nhiều nhỉ... trông như bữa tối vậy." // \{Tomoyo} "I made too much didn't I... it's like dinner." // \{智代}「作りすぎてしまったかもな…まるで夕飯だ」 <0137> \{\m{B}} "Đúng là nhiều thật..." // \{\m{B}} "It certainly is a lot..." // \{\m{B}}「確かに、こりゃすげぇな…」 <0138> Không cần bàn cãi về việc cô ấy đã lập nên một kỉ lục mới về số món ăn được nấu trong cái nhà này. // Without a doubt, she has reached a new record in this house for the amount of dishes used. // 間違いなく、この家での皿の使用量、最高枚数を更新していた。 <0139> Chẳng những thế mà còn bỏ xa cái kỉ lục cũ cả dặm. // Even more, it has probably defeated the original record by miles. // しかも、この記録は永遠に破られることもないのではないか。 <0140> Nhiều đến mức tôi phải nghĩ thế. // That's just how much I think this is. // そう思わせるぐらいの量だった。 <0141> Tôi múc canh bí và nếm thử. // I scoop up the curcurbita soup and taste it. // 俺はカボチャのポタージュをスプーンですくって、味見してみる。 <0142> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0143> \{\m{B}} "... ngon đấy." // \{\m{B}} "... it's good." // \{\m{B}}「…うまい」 <0144> Tôi không nói thêm gì nữa. // I don't say any more than that. // それ以外の言葉が出てこない。 <0145> Mùi vị cũng như người khác nấu. // This cooking's the same as anyone else's. // それは、他の料理についても同じ。 <0146> Với tôi, kẻ đã quen ăn ngoài (ăn bụi?) thì thức ăn nhà nấu thế này ngon hơn nhiều.* // To me, this homemade food feels just as delicious as the times I've gone out eating.* // Alt - For someone who's used to eating out all the time, I just feel that homemade food like this tastes so much better. - Kinny Riddle // ずっと外食で過ごしてきた俺には、手作り、というだけで美味さが何倍にも感じられた。 <0147> Tomoyo bưng bát của mình, nhìn tôi phản ứng với một nụ cười. // Tomoyo holds onto her own share, looking at my reaction with a smile on her face. // 智代は自分の分には手もつけず、俺のそんな反応をずっと笑顔で見ていた。 <0148> Được rồi... bọn tôi nên làm gì đây? // Well then... what should we do now? // さて…これからどうしようか。 <0149> Trong khi Tomoyo dọn dẹp, tôi xem một vài chương trình truyền hình. // As Tomoyo cleans up, I stare at some variety television show. // 智代が後片づけをしてくれている間、ぼーっとテレビのワイドショーを見ていた。 <0150> Trời đẹp nên sẽ rất hợp với việc đi chơi. // The weather's good outside, so going out is a good idea. // いい天気だし、外に出るのもいい。 <0151> Chỉ đi dạo bên ngoài thôi chắc cũng vui lắm. // I think it'd be fun if the two of us just walked out. // ふたりで歩いているだけでも、楽しいと思った。 <0152> Nhưng... // But... // だが… <0153> Có thể sẽ hay hơn nếu không bỏ lỡ tình huống mà chỉ có hai đứa trong nhà thế này nhỉ? // Maybe it's better to not let go of this situation with the two of us in the house, huh? // 家にふたりだけ、というこの状況をみすみす見過ごしてしまってもいいものだろうか。 <0154> Nhưng không đời nào căn nhà vui vẻ này có thể tạo ra không khí như thế cả... // But, there's no way this cheerful house could end up in such an atmosphere at all... // けど、こんな明るいうちからそんないい雰囲気になるわけもなく…。 <0155> Tôi chuyển kênh vì chương trình đang bật chẳng ra đầu cuối gì hết. // I change the channel, as the show was meaningless. // 俺は無意味にチャンネルを変えていく。 <0156> \{\m{B}} (Hết đánh gôn rồi lại chương trình nấu ăn... chẳng có cái gì hay được chiếu cả...) // \{\m{B}} (From golf to cooking shows... there's nothing good on...) // \{\m{B}}(ゴルフに料理番組…ロクなのやってねぇし…) <0157> Tay tôi dừng lại trước một vở kịch. // My hands stop on a drama. // 手を止めたところでやっていたのは、ドラマだった。 <0158> Một người đàn ông trung niên đang cãi vã với vợ bên bàn ăn. // A middle aged man was arguing with his wife at the dinner table. // 中年男性が、食卓で嫁と思しき女性と口論していた。 <0159> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0160> Cứ xem cái đã. // For now I'll watch. // しばらく見ている。 <0161> \{\m{B}} (Ở trong tình huống thế này... thì cũng tồi tệ thật đấy nhỉ...)* // \{\m{B}} (I think something like this... is pretty bad to just step into...)* // Does he mean that it's bad to be in such a situation? // \{\m{B}}(こういうのって…途中にいやらしい場面が絶対入ってくるんだよな…) <0162> Khó mà tưởng tượng ra cảnh tôi với Tomoyo thế này. // It's hard for me to imagine myself doing this with Tomoyo. // そんな場面を智代とふたりで見る絵を想像してみる。 <0163> \{\m{B}} (Với lại chẳng thể nào mà hai đứa lại có thể nóng đến mức này...) // \{\m{B}} (Besides, there's no way for the two of us to get this pissed...) // \{\m{B}}(それで、ふたりの気分が盛り上がるなんて…あるわけねぇか…) <0164> \{\m{B}} (Nhưng mà... có lẽ mình nên rửa bát...) // \{\m{B}} (But, well... I guess I should do the dishes then...) // \{\m{B}}(でも、まぁ…一応、流しっぱなしにしておくか…) <0165> Tôi quay lại chỗ Tomoyo, vừa mới xong việc. // I go back to Tomoyo, who's just finishing up. // 片づけを終えた智代が、戻ってくる。 <0166> \{\m{B}} "Làm tốt lắm." // \{\m{B}} "Good work." // \{\m{B}}「おつかれ」 <0167> \{Tomoyo} "Mấy cái đĩa vẫn chưa ráo nước đâu, nên đừng xếp chúng vào vội." // \{Tomoyo} "The plates are still drying, so don't put them back." // \{智代}「皿はまだ乾ききっていないから、戻していないぞ」 <0168> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <0169> \{Tomoyo} "Cứ để nguyên đó nhé?" // \{Tomoyo} "Just leave them there for now, okay?" // \{智代}「ちゃんと戻しておくんだぞ? わかっているのか?」 <0170> \{\m{B}} "Ừ, anh biết rồi." // \{\m{B}} "Yeah, I know." // \{\m{B}}「わかってるって」 <0171> \{\m{B}} "Em mệt rồi phải không? Ngồi đi nào." // \{\m{B}} "You're tired right? Well, have a seat." // \{\m{B}}「疲れただろ? まぁ、座れよ」 <0172> Tôi lấy ra một cái nệm vuông ngay gần phía sau, và đặt nó bên cạnh mình. // I take a square cushion not too far behind, and put it beside me. // 背後に詰んであった座布団をひとつ抜き取って、すぐ隣に置いた。 <0173> \{Tomoyo} "Ừ, em sẽ làm thế." // \{Tomoyo} "Yes, I'll do that." // \{智代}「うん、そうさせてもらおう」 <0174> Tomoyo ngồi xuống. // Tomoyo sits down there. // Tomoya begins washing // そこに智代が腰を下ろす。 <0175> \{Tomoyo} "Đúng thế, anh rửa cái túi lọc ấy, nó dính đầy dầ."* // \{Tomoyo} "That's it, you can use the other side of the strainer to wash the dishes. It really slides."* // Alt - "That's it, you can wash the inside of that strainer, it's full of grease." - That's the closest I can come up with. What on earth is a 三角コーナー? "Triangular corner"?? - Kinny Riddle // \{智代}「そうそう、三角コーナーは、裏側もちゃんと洗え。ものすごいぬめりだったぞ」 <0176> \{\m{B}} "Ừ, anh sẽ nhớ làm vậy." // \{\m{B}} "Yeah, I'll remember that." // \{\m{B}}「ああ、覚えておくよ」 <0177> \{Tomoyo} "Công việc của con gái khó thế đấy anh nhé." // \{Tomoyo} "That's how tough a girl's work is, you know." // \{智代}「女手がないというので大変なのは、わかるがな」 <0178> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0179> \{Tomoyo} "Anh nghe thấy em nói đấy chứ?" // \{Tomoyo} "You heard me, right?" // \{智代}「聞いているのか?」 <0180> \{\m{B}} "Ừ, anh nghe thấy rồi." // \{\m{B}} "Yeah, I heard you." // \{\m{B}}「ああ、聞いてるって」 <0181> Tôi chỉ có thể trả lời bâng quơ như thế.* // I could only respond half-heartedly.* // this is literally, he reluctantly was not able to answer in some half-assed way or so // 生返事しかできなかった。 <0182> Không biết cô ấy bắt đầu xem vô tuyến từ lúc nào? // I wonder when she started watching the television? // literally, he didn't say television, but he referred to the CRT, aka, cathode-ray tube // なぜなら、今まさに、ブラウン管では情事が始まろうとしていたからだ。 <0183> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0184> Tôi giữ yên lặng trong khi Tomoyo bình thản quay mặt vào màn hình. // I remain silent, as Tomoyo casually faces the screen. // 俺が無言になると、智代も何気なくテレビに目を向けた。 <0185> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0186> Cô ấy xem một lát. // She watches for a while. // しばらく見ている。 <0187> \{Tomoyo} "... chuyển kênh được không?" // \{Tomoyo} "... can't we change channels?" // \{智代}「…番組、変えないか?」 <0188> \{\m{B}} "Ơ... em muốn thật à?" // \{\m{B}} "Eh... serious?" // \{\m{B}}「え…マジ?」 <0189> \{Tomoyo} "Tất nhiên rồi. Ngồi trong nhà đến tận trưa là không tốt cho anh đâu..." // \{Tomoyo} "Of course. Staying in your house until noon is bad for you..." // \{智代}「当然だろう。陽の高いうちから不健康だぞ…」 <0190> \{Tomoyo} "Hay là còn việc gì khác? Anh thích xem thứ này à?" // \{Tomoyo} "Or is it something else? You like watching this?" // \{智代}「それともなんだ。好んで見ているのか?」 <0191> \{\m{B}} "Hở..." // \{\m{B}} "Huh..." // \{\m{B}}「はぁ…」 <0192> Tôi chùng vai. // I drop my shoulders. // 俺は肩を落とす。 <0193> Tôi trông chờ một phản ứng có nhiều khả năng xảy ra, nhưng rồi lại ngán ngẩm khi nghĩ về việc phải làm gì tiếp. // I expected a reaction with a high probability, but, my mood turns sour with the prospect of what to do beyond that. // 高い確率で予想しえた反応だったが、それ以上にこんなことでどうかなると期待していた自分の不毛さに嫌気が差す。 <0194> Cô ấy sẽ nói rằng mình thích an ủi người khác, và sẽ làm thế tại tất cả trường trung học trên thế giới nếu có thể. // She'd say she feels like comforting someone, and would do the same at every high school in the world if she could. // 世の中の高校生なんて、彼女ができればみんなそうだ、と誰かに慰めてもらいたい気分だった。 <0195> Cô ấy là kiểu người thấy hạnh phúc khi làm thế. // She's the kind of person that's happy just doing that. // いるだけ幸せ、というやつか。 <0196> Phải, cô ấy còn có thể khích lệ cả Sunohara. // Yeah, she'd even comfort Sunohara. // そう、春原なんて見てみろ。 <0197> Bởi ở trường tôi toàn mấy tên ngốc, trông thì có vẻ nổi bật nhưng lại chẳng có bạn gái. // Because the school's filled with idiots, they look popular but don't really have any girls. // 学校じゃヘタレキャラが染みついて、モテそうな顔のわりに、全然モテないじゃないか。 <0198> Nghĩ vậy, tôi thấy rằng ít nhiều gì mình cũng đang ở một tình thế khá thoải mái. // Thinking that, I figure somehow I've been placed in quite a pleasant standpoint. // そう考えれば、いかに自分が幸せな立場にいるかがわかるってものだ。 <0199> Phải rồi, đó chính là điều tôi được ban tặng. // Yeah, that's what I've been blessed with. // そう、俺は恵まれているのだ。 <0200> \{Tomoyo} "Hay là vì 'cái đó'?" // \{Tomoyo} "Or what, is it that?" // \{智代}「それともなんだ、ああいったことがしたいのか」 <0201> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy." // \{\m{B}} "Yeah, that's right." // \{\m{B}}「うん、そうだ」 <0202> Tôi nắm chặt tay mình. // I firmly grip my fist. // 俺は力強く拳を握りしめていた。 <0203> \{\m{B}} "... hở?" // \{\m{B}} "... huh?" // \{\m{B}}「…あん?」 <0204> Trả lời Tomoyo đầy quả quyết như vậy, tôi thấy lo lắng không biết câu mình vừa được hỏi là gì. // Answering Tomoyo with such strength, I become worried at what question I might have answered. // 俺は、勢いに任せて、何か智代の問いに返事してしまった気がする。 <0205> \{Tomoyo} "Ra \blà\u thế..." // \{Tomoyo} "So it \bis\u that..." // \{智代}「やっぱり、そうなのか…」 <0206> Tomoyo hít sâu một hơi, càng khẳng định điều đó. // Tomoyo takes a deep breath, further proving that. // その証拠に、智代が深くため息をついていた。 <0207> \{Tomoyo} "Dù sao... cảm thấy thế cũng tốt..." // \{Tomoyo} "Well... having those feelings is nice..." // \{智代}「まぁ…その気持ちはもちろん、うれしい…」 <0208> \{Tomoyo} "Nhất là khi anh vừa nắm thật chặt tay vừa nói thế..." // \{Tomoyo} "Especially for you to grip your fist so tightly, telling me that..." // \{智代}「こんな私なんかに、拳を握りしめてまではっきり言ってくれるのだからな…」 <0209> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0210> Tôi làm thinh, quan sát Tomoyo hiểu lầm tình huống từ đầu tới cuối, băn khoăn không biết chuyện gì sẽ xảy ra tiếp đây. // I remain silent, simply watching Tomoyo misunderstand the situation, not knowing what might happen next. // 俺は黙ったままでいた。智代が勝手に勘違いして、状況は思わぬ展開を見せようとしていたからだ。 <0211> \{Tomoyo} "Làm như vừa nãy được không" // \{Tomoyo} "Is it okay to do that just now?" // \{智代}「さっきの通りにすればいいのか」 <0212> \{\m{B}} "Vừa nãy làm sao cơ?" // \{\m{B}} "What just now?" // \{\m{B}}「さっきの通りって?」 <0213> \{Tomoyo} "Đương nhiên là cái vở kịch nhảm nhí kia kìa." // \{Tomoyo} "Of course, that lewd drama there." // \{智代}「もちろん、その不埒なドラマのことだ」 <0214> Tomoyo trỏ vào cái máy thu hình... ngay sau khi hết cảnh tình cảm, chương trình chiếu tiếp một cảnh khác. // Tomoyo points to the television... just after the love scene ends, the program moves on to another scene. // 智代が指し示すブラウン管…すでに濡れ場は終わり、別のシーンに移っていた。 <0215>Tôi hoàn tòan không để ý gì vì đang chìm trong suy nghĩ. // I wasn't able to catch all of it, as I was deep in thought. // 俺は考え事をしていて、ほとんど見ていなかった。 <0216> Nhưng tôi nghĩ rằng... việc này sẽ thú vị đây. // But, I'm sure... it might become something pretty good. // けど、きっと…すごいことになっていたはずだ。 // けど、きっと…すごいことになっていたはずだ。 <0217> \{Tomoyo} "Anh nghĩ sao?" // \{Tomoyo} "Well, what do you think?" // \{智代}「どうなんだ?」 <0218> Ừ... được thôi. // Yeah... sure // Option 1 - to 0220 // ああ…たぶん <0219> Không... chắc là không // No... probably not // Option 2 - to 0291 // いや…違う <0220> \{\m{B}} "Ừ... được thôi." // Option 1 - from 0218 // \{\m{B}} "Yeah... sure." // Option 1 - from 0218 // \{\m{B}}「ああ…たぶん」 <0221> \{Tomoyo} "Chúng ta đang bàn về một chuyện khá là hệ trọng đấy nhỉ?" // \{Tomoyo} "We really are saying something really big, aren't we?" // \{智代}「ものすごいことを言っているぞ、おまえも私も」 <0222> \{\m{B}} "Chắc thế." // \{\m{B}}「だろうな」 <0223> \{Tomoyo} "Anh có chắc không đấy?" // \{Tomoyo} "You really sure about this?" // \{智代}「あんなこと、本当にいいのか」 <0224> \{\m{B}} "Chẳng biết nữa. Anh chưa thử bao giờ nên cũng không biết được..." // \{\m{B}} "I dunno... I've never tried, so I don't know either..." // \{\m{B}}「さぁ…それは試してみないと俺もわからないけど…」 <0225> \{Tomoyo} "Nhưng... với con gái thì chuyện này khá là mờ ám..." // \{Tomoyo} "But... for a girl it's kind of shady..." // \{智代}「だって…女のほうから覆い被さっていたぞ…」 <0226> \{Tomoyo} "Anh có chắc không đấy?" // \{Tomoyo} "You really okay about this?" // \{智代}「おまえは、本当に、それでいいのか?」 <0227> \{\m{B}} "Ừ... việc này là thế mà, phải không?" // \{\m{B}} "Yeah... that's what it's about, right?" // \{\m{B}}「ああ…そういうのもいいんじゃないか?」 <0228> \{Tomoyo} "Được rồi... nếu anh nói thế thì..." // \{Tomoyo} "I see... if you say that then..." // \{智代}「そうか…おまえがそう言うのなら…」 <0229> \{Tomoyo} "Thật hết thuốc chữa..." // \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..." // \{智代}「本当に仕方のない奴だな…」 <0230> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0231> \{Tomoyo} "Không phải tự em làm thế này đâu nhé?" // \{Tomoyo} "I'm not just doing this on my own, okay?" // \{智代}「私は進んでやろうとしているんじゃないぞ?」 <0232> \{\m{B}} "Ừ, anh biết." // \{\m{B}} "Yeah, I know." // \{\m{B}}「ああ、わかってる」 <0233> \{Tomoyo} "Mà là vì người em yêu muốn thế đấy nhé?" // \{Tomoyo} "It's because the person I like wants it, right?" // \{智代}「好きな人の、願い事だからだぞ?」 <0234> \{\m{B}} "Ừ... anh biết, anh biết." // \{\m{B}} "Yeah... I know, I know." // \{\m{B}}「ああ…わかってるって」 <0235> \{Tomoyo} "Vậy thì em bắt đầu đây..." // \{Tomoyo} "Then, I'll start..." // \{智代}「じゃ、いくぞ…」 <0236> Cô ấy nhắm mắt lại, hít thở sâu vài lần. // She closes her eyes, taking a few deep breaths. // 目を瞑り、何度か深呼吸をする。 <0237> Rồi mở mắt, ánh mắt đầy quyết đoán. // Opening them, they were resolute. // 次開けたときは、覚悟を決めた目だった。 <0238> Soạt, soạt, cô ấy đưa người lại gần đùi tôi. // Rustle, rustle, she brings her body close to my lap. // ずりずり、と膝をすべらせて俺に体を寄せてくる。 <0239> Và choàng tay qua cổ tôi. // And brings her hands behind my neck. // Something like holding his neck from behind. -DG1 // 俺の首の後ろに手が回された。 <0240> Sau đó ôm lấy đầu tôi, đôi môi mềm mại Tomoyo chạm vào môi tôi. // Then, embracing my head, Tomoyo's soft lips meet with mine. // そして俺の頭を抱くようにして、智代の柔らかい唇が俺の口に合わせられた。 <0241> \{Tomoyo} "Mmm..." // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「ん……」 <0242> Nhưng nó không kéo dài. Chúng tôi nhanh chóng tách ra. // But, it doesn't last long. We part quickly. // だが、それは長く続かない。すぐ離される。 <0243> \{Tomoyo} "Không phải thế... mở... miệng rộng hơn nữa đi..." // \{Tomoyo} "That's not it... open... your mouth more..." // \{智代}「違う…もっと…口を開いていたんだ…」 <0244> \{Tomoyo} "Sẽ kì lắm nếu chỉ có em làm thế..." // \{Tomoyo} "It'd be strange if I was the only one doing that..." // \{智代}「私だけ開けても、ヘンだろう…」 <0245> \{Tomoyo} "Mở ra nhé..." // \{Tomoyo} "Open it, okay..." // \{智代}「おまえも、開け…」 <0246> Khi cô ấy nói gần mũi tôi, tôi có thể ngửi thấy mùi bí trong hơi thở của cô ấy. // As she spoke near my nose, I could smell the cucurbita from her breath. // 智代が俺の鼻先で喋るたび、カボチャの匂いがした。 <0247> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0248> Tôi nghĩ rằng chắc chắn mình phải làm thế. // I think I definitely have to do that. // きっと、俺もするんだろうと思った。 <0249> Đôi môi đã mở của chúng tôi gặp nhau. // Our opened mouths meet each other. // 俺たちは開いた口を合わせた。 <0250> Miệng chúng tôi hút nhau, như thể muốn nuốt trọn nhau vậy.* // Our mouths suck on each other, as if eating them.* // It sounds like the two mouths eat something else // 相手の口を食べるようにお互いの唇をはむはむと動かしあった。 <0251> Aa, anh không biết em có thể làm thế mãnh liệt đến vậy. // Ahh, I didn't know that you could do this with such passion. // ああ、こんな情熱的なやり方があるなんて知らなかった。 <0252> Tôi nghĩ nên làm gì tiếp. // I think about what to do next. // 次からはこうすべきだ。そう思った。 <0253> Toàn bộ trọng lượng của Tomoyo đang dồn lên người tôi. // I'm deep into her weight. // Alt: Her weight is all over me. -The idea is, Tomoya is under Tomoyo's bodyweight. // 智代の体重が深くかかる。 <0254> Phần thân trên của tôi được đặt xuống sàn nhà. // The upper part of my body is brought down to the floor. // Prev. TL: I put down the upper part of her body on the floor. // 俺の上体は床に倒されていた。 <0255> \{Tomoyo} "Ha... ha..." // \{Tomoyo} "Pant... pant..." // \{智代}「はぁ…はぁ…」 <0256> Cuối cùng đôi môi của bọn tôi cũng rời nhau. // Our mouths finally separate. // 口がようやく離れた。 <0257> Hơi thở nặng nhọc của Tomoyo. // Tomoyo's rough breathing. // 智代の荒い息。 <0258> Mùi bí nồng nặc... như thể là mùi hương thiếu nữ. // The smell of the cucurbita is strong... as if it were a girl's scent. // カボチャの匂いよりも強く…女の色香のような香りがした。 <0259> Lưng tôi cứng lại. // My back stiffens up. // Prev. TL: Her back stiffens up. // 背筋がぞくっとするような。 <0260> Lần này cô ấy vươn tay ra. // She stretches out her hand this time. // Kinda hard to describe... her hand is holding his head, and then she straighthens up her elbow (separating them with a bit of distance) and places her hand around his neck in a strangling position. -DG1 // 今度は手が伸びてくる。 <0261> Chuyển xuống cổ tôi. // They go towards my neck. // this scene looks a bit weird: considering the next lines, it appears tomoyo performs a fake strangulation on Tomoya (especially her "farewell darling", while tomoya struggles). So, why the following lines make as if Tomoya was trying to do that...? -klash // Fixed. // それが首に宛われる。 <0262> Hai ngón tay cái của cô ấy chạm vào yết hầu tôi. // Both her thumbs touch my soft Adam's apple. // ふたつの親指が優しく喉仏をまさぐった。 <0263> Dù là gì thì cũng khá dễ chịu. // No matter what, it feels good. // なんでも心地よかった。 <0264> Pặc! // Grugg! // SFX of starting to tighten her thumbs towards his neck. // ぎゅっ! <0265> Cô ấy dồn thêm lực vào hai ngón tay cái. // She's putting some force into her thumbs. // 親指に力が込められていた。 <0266> \{\m{B}} "Ứưaaaa..." // \{\m{B}} "Guaahh..." // \{\m{B}}「ぐあ…」 <0267> \{Tomoyo} "Rồi sẽ dễ chịu ngay thôi..." // \{Tomoyo} "You'll feel at ease soon..." // \{智代}「すぐ楽になるから…」 <0268> Ặcccccccc... // Ugggghhh... // ぐぐぐぐぐ… <0269> \{\m{B}} "Daaah---!!" // \{\m{B}} "Daaah---!!" // \{\m{B}}「だあぁぁーーっ!」 <0270> Tôi vùng ra khỏi đôi tay Tomoyo và ngã lăn ra sàn trong khi cố tránh ra. // I break off from Tomoyo's hands and tumble on the floor as I get away. // 俺は智代の両手を振りきって、床を転げて、逃げる。 <0271> \{Tomoyo} "Sao vậy, \m{B}? Vẫn còn nữa mà." // \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? There's still more." // \{智代}「どうした、\m{B}。まだ続くぞ」 <0272> \{\m{B}} "Còn gì...?" // \{\m{B}} "Like...?" // \{\m{B}}「なんてだよ…」 <0273> \{Tomoyo} "Tạm biệt... anh yêu." // \{Tomoyo} "Farewell... my darling." // \{智代}「さようなら…愛しい人」 <0274> \{\m{B}} "Đó có phải là đóng một cảnh tình cảm đâu, mà là một cảnh án mạng!!" // \{\m{B}} "That's not acting a love scene, that's a murder scene!!" // \{\m{B}}「それ濡れ場じゃなくて、殺人現場の回想シーンだっ!!」 <0275> \{\m{B}} "Nếu em làm thế thì anh đi chầu trời luôn đấy!" // \{\m{B}} "If you do that, I'm going to die!" // \{\m{B}}「演じきってたら、俺、死んでただろっ!」 <0276> \{Tomoyo} "Thế nên em mới hỏi anh có thực sự muốn thế không." // \{Tomoyo} "That's why I asked you if you're really fine with it." // \{智代}「だから、訊いたんだ。本当にいいのか、と」 <0277> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // dumbass, next time watch what was happening ;) // \{\m{B}}「………」 <0278> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên là em không định mạnh tay đến mức chết người, nhưng có lẽ cũng khá đau..." // \{Tomoyo} "Of course, I didn't plan on making it so strong that you'd die, but I guess it was surprisingly painful..." // \{智代}「もちろん、死ぬほど強くやるつもりはなかったが、案外苦しそうだったな…」 <0279> \{Tomoyo} "Anh không sao chứ?" // \{Tomoyo} "You okay?" // \{智代}「大丈夫か?」 <0280> Hẳn là tôi bị trời phạt vì nghĩ bậy bạ... // I'm sure this is my divine punishment for thinking dirty things... // きっと、不毛なことばかり考えていた俺への天罰なのだろう…。 <0281> \{\m{B}} "Hàa.." // \{\m{B}} "Sigh.." // \{\m{B}}「はぁ…」 <0282> \{\m{B}} "Trời đẹp thế này mà ở nhà thì còn gì..." // \{\m{B}} "There's no point staying in the house when it's such good weather outside..." // \{\m{B}}「こんな天気のいい日に、家の中に居ることないよな…」 <0283> \{Tomoyo} "Ừ, phải đấy." // \{Tomoyo} "Yeah, indeed." // \{智代}「うん、まったくだ…」 <0284> \{Tomoyo} "Chúng ta trở nên căng thẳng vì những việc không đâu vào đâu..." // \{Tomoyo} "We got all worked up over useless stuff..." // \{智代}「しょうもないことで汗をかいてしまったぞ…」 <0285> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé..." // \{\m{B}} "Sorry about that..." // \{\m{B}}「悪かったな…」 <0286> \{\m{B}} "Vậy, giờ chúng ta làm gì đây?" // \{\m{B}} "So, what'll we do now?" // \{\m{B}}「じゃ、どうするかな、今から…」 <0287> \{Tomoyo} "Hình như..." // \{Tomoyo} "Somehow..." // \{智代}「どうも…」 <0288> \{\m{B}} "Hửmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <0289> \{Tomoyo} "Trông như chỗ này chưa được dọn dẹp nhỉ?" // \{Tomoyo} "It feels like this place hasn't been cleaned up, is that right?" // \{智代}「あまり、掃除をしていないように思えるのだが、それは正しいか?」 <0290> Tomoyo vừa nhìn quanh phòng vừa hỏi. // Tomoyo looks around the room as she asks that. // to 0351 // 智代が部屋を見回しながら訊いていた。 <0291> \{\m{B}} "Không... chắc là không." // \{\m{B}} "No... probably not." // Option 2 - from 0219 // \{\m{B}}「いや…違う」 <0292> \{Tomoyo} "Phải rồi..." // \{Tomoyo} "Indeed..." // \{智代}「だろうな…」 <0293> \{Tomoyo} "Em thấy sở thích của anh đáng ngờ lắm nếu anh thực sự muốn làm thế." // \{Tomoyo} "I'd become suspicious of your hobbies if you were serious about doing that." // \{智代}「本気であんなことをしたいというのなら、おまえの趣味を疑っていたところだぞ」 <0294> \{Tomoyo} "Thường thì em cũng chẳng để tâm mấy chuyện đó." // \{Tomoyo} "Normally I'd be fine with it." // \{智代}「私は普通なのがいい」 <0295> \{Tomoyo} "Mà em đang nói cái gì thế này...?!" // \{Tomoyo} "Hey, what exactly am I saying...?!" // \{智代}「って、何を言ってるんだ、私はっ…」 <0296> ... dễ thương quá. // ... you're cute. // …おまえ、可愛い。 <0297> \{\m{B}} "Vậy, cứ như bình thường thôi." // \{\m{B}} "Then, normally I guess." // \{\m{B}}「じゃ、普通なので」 <0298> \{Tomoyo} "C-chờ chút..." // \{Tomoyo} "W-wait..." // \{智代}「いや、待て…」 <0299> \{Tomoyo} "Mình nên nói gì đây..." // \{Tomoyo} "What should I say now..." // \{智代}「今はなんて言うか…」 <0300> Tomoyo đặt một ngón tay lên miệng. // Tomoyo puts a finger to her mouth. // 智代が自分の口を手で押さえる。 <0301> \{Tomoyo} "Người em toàn mùi bí thôi nên..." // \{Tomoyo} "I reek of cucurbita so..." // \{智代}「カボチャ臭いから…」 <0302> \{\m{B}} "Anh cũng vậy." // \{\m{B}} "So do I." // \{\m{B}}「俺だってカボチャ臭いって」 <0303> \{Tomoyo} "Phải rồi, uống trà thôi. Ừm, ừm em quên khuấy đi mất." // \{Tomoyo} "That's it, let's take some tea. Yeah, I forgot." // \{智代}「そうだ、お茶を入れよう。うん、忘れていた」 <0304> Nói thế rồi cô ấy đứng dậy." // Saying that, she stands up." // 言って、立ち上がる。 <0305> \{Tomoyo} "Chất catechin trong trà xanh có thể làm hết mùi." // \{Tomoyo} "The catechin ingredient in green tea has ingredients that get rid of the smell." // \{智代}「緑茶にはな、カテキンと言って、消臭効果のある成分が入ってるんだぞ」 <0306> Chúng tôi uống trà nóng, từ hai chiếc cốc nghi ngút khói đặt trên bàn. // The two of us drink the hot, steaming tea that was placed on top of the table. // 湯気の上がる湯飲みがふたつ、テーブルの上に並べられる。 <0307> \{\m{B}} "Sau đó, em sẽ thấy thoải mái hơn." // \{\m{B}} "After that, you'll feel relieved." // \{\m{B}}「それなら安心だな」 <0308> \{Tomoyo} "Phải." // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「うん」 <0309> \{Tomoyo} "Khoan đã, thế thì cứ như chúng ta chỉ uống trà vì việc đó?" // \{Tomoyo} "Hey, wait, that makes it look like we're only drinking tea for that?" // \{智代}「って、待て、まるで、そのためにお茶を飲むみたいじゃないかっ」 <0310> \{\m{B}} "Không phải sao?" // \{\m{B}} "We aren't?" // \{\m{B}}「違うのか?」 <0311> \{Tomoyo} "Không... đúng là uống trà sau bữa ăn có thể làm thư thái." // \{Tomoyo} "Well... it's correct to drink something after a meal to feel refreshed." // \{智代}「いや…食後に口の中をきれいさっぱりさせるために飲む。これは正しい」 <0312> \{Tomoyo} "Chỉ là theo cái cách mọi chuyện diễn ra thì điều mà chúng ta phải làm là đổi vai cho nhau..." // \{Tomoyo} "Just that the way this plays out, it feels like what we're supposed to do is switched around..." // \{智代}「けど、なんか話の流れでは、目的がすり替わっている気がするぞ…」 <0313> \{\m{B}} "Nếu em vội vã chuẩn bị thứ gì, anh chắc rằng em sẽ cảm thấy thế đấy." // \{\m{B}} "If you're in a rush preparing things, I'm sure you'd think that." // \{\m{B}}「おまえが焦って用意してきたから、てっきりそうかと思ったぞ」 <0314> \{Tomoyo} "Không phải vậy..." // \{Tomoyo} "That's not it..." // \{智代}「違う…」 <0315> \{\m{B}} "Vậy, trước khi chúng ta uống thì sao?" // \{\m{B}} "Then, how about before we drink?" // \{\m{B}}「じゃあ、飲む前にしよう」 <0316> \{Tomoyo} "Chờ đã... uống chứ!" // \{Tomoyo} "Wait... we'll drink!" // \{智代}「待てっ…飲むっ」 <0317> \{\m{B}} "Thật bực mình..." // \{\m{B}} "What an irritated girl..." // \{\m{B}}「忙しい奴だな…」 <0318> \{\m{B}} "Anh không quan tâm đến mùi bí đâu, em biết mà." // \{\m{B}} "I don't really mind the smell of the cucurbita, you know." // \{\m{B}}「俺はカボチャの匂いがしようが、一向に構わないぞ」 <0319> \{\m{B}} "Đừng nói là em \bkhông\u muốn đánh trống lảng đấy nhé?" // \{\m{B}} "Or are you saying you \bdon't\u want to smooth things over?" // \{\m{B}}「逆に取り繕ったほうが嫌だって言ってるだろ?」 <0320> \{Tomoyo} "Bí thì vẫn được." // \{Tomoyo} "Cucurbita is still okay." // \{智代}「カボチャなら、まだいい」 <0321> \{Tomoyo} "Nếu là cà ri thì sẽ khó chịu lắm." // \{Tomoyo} "If it was curry, it'd be a problem." // \{智代}「カレーとかだったら、幻滅するだろう」 <0322> \{\m{B}} "Không đâu." // \{\m{B}} "No, it won't." // Shouldn't it be "it wouldn't" because of 0321? // \{\m{B}}「しないよ」 <0323> \{Tomoyo} "Thế natto thì sao? Em thực sự thích món đó... chuyện đó có thể xảy ra ngay sau khi em ăn..." // \{Tomoyo} "Then, how about natto? I really like them, so... it might end up taking place right after I eat it..." // \{智代}「なら、納豆はどうだ。私は結構好きだからな…納豆を食べた直後もあるかもしれない…」 <0324> \{\m{B}} "Chẳng sao cả. Anh cũng thích ăn món đó." // \{\m{B}} "I don't care. I like them too." // \{\m{B}}「構わない。俺も納豆好きだし」 <0325> \{Tomoyo} "Anh thực sự không... tinh ý về chuyện này chút nào nhỉ..." // \{Tomoyo} "You really aren't... delicate about this, are you..." // \{智代}「おまえは本当に…デリカシーがないな…」 <0326> \{Tomoyo} "Anh có thực sự biết phải đối xử với em như con gái là thế nào không hả?" // \{Tomoyo} "Do you really know how to treat me as a girl?" // \{智代}「私をちゃんと女の子として扱っているのか?」 <0327> \{Tomoyo} "Em muốn trở thành giống với một cô gái hơn nữa..." // \{Tomoyo} "I wanted to be more like like a girl..." // \{智代}「もっと女の子らしい私を好きになってくれ…」 <0328> \{Tomoyo} "Em không muốn hôn một người có mùi natto trong miệng..." // \{Tomoyo} "I wouldn't want to kiss anyone who has the smell of natto in their mouth..." // \{智代}「納豆の匂いがする口で、好きな人とキスなんてしたくない…」 <0329> \{\m{B}} "Được rồi. Bỏ qua món natto đi." // \{\m{B}} "Okay. Then forget the natto." // \{\m{B}}「わかった。納豆はやめよう」 <0330> \{Tomoyo} "Có là gì thì cũng như nhau thôi!" // \{Tomoyo} "No matter what, it's the same!" // \{智代}「なんでも同じだっ」 <0331> \{\m{B}} "Em có điều gì không vừa ý à?" // \{\m{B}} "Are you angry about something?" // \{\m{B}}「何怒ってんだ?」 <0332> \{Tomoyo} "A... xin lỗi vì đã lên giọng..." // \{Tomoyo} "Yeah... sorry about raising my voice like that..." // \{智代}「ああ…大きな声を出して済まなかった…」 <0333> \{Tomoyo} "Em chỉ... muốn giống như một thiếu nữ hơn... chỉ vậy thôi." // \{Tomoyo} "I just... wanted to be more like a girl... that's all." // \{智代}「私は…ただ、女の子らしい私を好きになってほしい…それだけだ」 <0334> \{\m{B}} "Em biết không, anh..." // \{\m{B}} "You know, I..." // \{\m{B}}「俺はさ…」 <0335> \{Tomoyo} "Hửmm...?" // \{Tomoyo} "Hmm...?" // \{智代}「うん…」 <0336> \{\m{B}} "Anh thích mọi thứ về em, vậy đấy ." // \{\m{B}} "I just like everything about you, that's all." // \{\m{B}}「おまえの全部が好きなだけだ」 <0337> \{\m{B}} "Đương nhiên là anh thích em giống như con gái. Nhưng anh cũng thích mọi thứ khác của em nữa." // \{\m{B}} "Of course, I like you being like a girl. But I also like everything else about you." // \{\m{B}}「女の子らしいところも、もちろん。そうでないところも、全部」 <0338> \{\m{B}} "Thế có phải... xấu tính không?" // \{\m{B}} "Is that... bad at all?" // \{\m{B}}「それは…悪いことか?」 <0339> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0340> \{Tomoyo} "Không... em vui lắm." // \{Tomoyo} "No... I'm really happy." // \{智代}「ううん…すごくうれしい」 <0341> \{Tomoyo} "Nhưng, em nghĩ rằng mình... muốn được như một cô gái trước mặt anh, \m{B}." // \{Tomoyo} "But, I guess I really... want to be like a girl in front of you, \m{B}." // \{智代}「でも、やっぱり私は…\m{B}の前では女の子らしくいたい」 <0342> \{\m{B}} "Em đã có đủ nữ tính sẵn rồi." // \{\m{B}} "You're feminine as it is." // \{\m{B}}「十分いれてるよ」 <0343> \{Tomoyo} "Thật vậy sao...?" // \{Tomoyo} "Is that so...?" // \{智代}「そうだろうか…」 <0344> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0345> \{\m{B}} "Thôi nào, uống trà đi. Không lại nguội mất." // \{\m{B}} "Come on, drink your tea. It'll get cold soon." // \{\m{B}}「ほら、お茶飲めよ。冷めるぞ」 <0346> \{Tomoyo} "Vâng..." // \{Tomoyo} "Yeah..." // \{智代}「うん…」 <0347> \{Tomoyo} "Hình như..." // \{Tomoyo} "Somehow..." // \{智代}「どうも…」 <0348> \{\m{B}} "Hửmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <0349> \{Tomoyo} "Có vẻ như nơi này chưa được dọn dẹp phải không?" // \{Tomoyo} "It feels like this place hasn't been cleaned up, is that right?" // \{智代}「あまり、掃除をしていないように思えるのだが、それは正しいか?」 <0350> Bọn tôi uống xong trà cùng lúc, rồi cô ấy bắt đầu nói. // We finish drinking our tea at the same time, as she begins to talk. // ふたりがお茶を飲み終える同時、智代はそう切り出した <0351> \{\m{B}} "Ừ... có vẻ như cũng lâu rồi anh không rờ tới cái máy hút bụi." // \{\m{B}} "Yeah... it feels like I haven't had a vacuum cleaner for quite some time." // both variations come here // \{\m{B}}「そうだな…長いこと掃除機もかけていない気がする」 <0352> \{Tomoyo} "Anh nên nói thế từ trước mới phải." // \{Tomoyo} "You should have said that sooner." // \{智代}「それを先に言え」 <0353> \{\m{B}} "Nếu thế thì em sẽ nghĩ ra được ý gì à?" // \{\m{B}} "Would you have thought of something if I did?" // \{\m{B}}「言ってたら、どうかなっていたのか?」 <0354> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi." // \{Tomoyo} "Of course." // \{智代}「当然だ」 <0355> \{Tomoyo} "Thế này thì hai đứa đã phải dành thời gian ở một nơi chẳng gọn gàng chút nào." // \{Tomoyo} "In that case, the two of us would be spending time in a place that wasn't nice at all." // \{智代}「ふたりで過ごすんなら、きれいな場所で過ごしたいじゃないか」 <0356> \{Tomoyo} "Em nên bắt đầu dọn dẹp ngay từ đầu..." // \{Tomoyo} "I would have started cleaning up first..." // \{智代}「先に掃除をしておいたものの…」 <0357> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé... lần sau chúng ta sẽ làm thế." // \{\m{B}} "Sorry about that... guess we'll do that next time." // \{\m{B}}「悪いな…今度会う時はしておくよ」 <0358> \{Tomoyo} "Hừm, thật là hết thuốc chữa..." // \{Tomoyo} "Hmm, what a helpless guy..." // \{智代}「うん、仕方のない奴だな…」 <0359> \{Tomoyo} "Thế còn bây giờ thì sao?" // \{Tomoyo} "How about right now?" // \{智代}「今からするか」 <0360> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0361> \{Tomoyo} "Bởi vì ngày mai và ngày kia chúng ta sẽ ăn ở đây, phải không nào?" // \{Tomoyo} "Because, tomorrow and the day after, we'll be eating here, won't we?" // \{智代}「だって、明日も明後日も、ここでふたりでご飯を食べるんだぞ」 <0362> \{Tomoyo} "Dù chúng ta đã làm cả ngày rồi, em nghĩ đây là điều nên làm... anh thấy sao, \m{B}?" // \{Tomoyo} "Even if we work hard all day, that's what I think we should do... don't you think so, \m{B}?" // \{智代}「今日一日を犠牲にしても、そうすべきだと私は思うが…\m{B}はそうは思わないか?」 <0363> \{\m{B}} "Không." // \{\m{B}} "I don't." // \{\m{B}}「思わない」 <0364> \{Tomoyo} "Thì \bcó.\u đi" // \{Tomoyo} "Then \bdo.\u" // \{智代}「思え」 <0365> \{\m{B}} "Nhưng... dọn dẹp chỉ tổ phí thời gian..." // \{\m{B}} "But, you see... cleaning up is a really big waste of time..." // \{\m{B}}「だって、おまえ…掃除、むちゃくちゃ時間かけそうじゃないか…」 <0366> \{Tomoyo} "Phải, em biết chứ." // \{Tomoyo} "Yeah, I know that all too well." // \{智代}「うん、よくわかるな」 <0367> \{Tomoyo} "Em là người dọn dẹp trong nhà mình mà. Cả nhà luôn đẩy việc đó lại cho em." // \{Tomoyo} "I'm known for cleaning up the house. My family's always pushed it onto me." // \{智代}「私の掃除は細かくて有名だ。家族も辟易するほどだぞ」 <0368> \{Tomoyo} "Đương nhiên là trước đây em cũng không thích thú gì với công việc này lắm." // \{Tomoyo} "Of course, I wasn't really into it back then." // \{智代}「もちろん、昔はそんな癖なかったんだけどな」 <0369> \{Tomoyo} "Em nhận ra nó thật thú vị lần đầu làm thế." // \{Tomoyo} "I realized it was fun when I first started doing it." // \{智代}「し始めると楽しいことに気づいた」 <0370> \{Tomoyo} "Thật khó mà cưỡng lại cái cảm giác rằng nơi mà chúng ta đang sống trở nên đẹp đẽ hơn." // \{Tomoyo} "It's hard to go against the feeling of the place we spend our time at getting prettier." // \{智代}「自分たちの過ごす場所がキレイになっていく…それに勝る快感はなかなかないぞ」 <0371> \{Tomoyo} "Được rồi, bắt đầu thôi nào." // \{Tomoyo} "Come on, we're starting now." // \{智代}「ほら、始めるぞ」 <0372> \{\m{B}} "Không đùa đấy chứ..." // \{\m{B}} "You serious..." // \{\m{B}}「マジか…」 <0373> \{Tomoyo} "Đầu tiên là quét hết bụi đi. Có cái phất trần nào không?" // \{Tomoyo} "First we should get rid of the dust. Got a duster anywhere?" // \{智代}「まずは埃を落とさねばな。はたきはどこだ?」 <0374> Cô ấy hỏi trong khi tôi đứng dậy. // She asks me as I stand up. // 俺を立ち上がらせると、そう訊いた。 <0375> \{\m{B}} "Anh chẳng dùng tới nó bao giờ... nên cũng không biết được." // \{\m{B}} "I've never used that so... I dunno where it is." // \{\m{B}}「そんなもの使ったことないからな…どこにあるやら」 <0376> \{Tomoyo} "Em có thể tìm quanh đây được không?" // \{Tomoyo} "Can I look around for it?" // \{智代}「勝手に探していいのか?」 <0377> \{\m{B}} "Ừ, cứ tự nhiên." // \{\m{B}} "Yeah, go ahead." // \{\m{B}}「ああ、お好きに」 <0378> \{Tomoyo} "Vậy anh có thể lau cửa sổ không, \m{B}?" // \{Tomoyo} "Then, could you wipe the windows, \m{B}?" // \{智代}「じゃあ、\m{B}は窓でも拭いていてくれ」 <0379> \{\m{B}} "Anh chưa từng thấy chai nước rửa kính nào trong cái nhà này." // \{\m{B}} "I've never seen any glass cleaner in this house." // \{\m{B}}「ガラスクリーナーなんて、この家で見たことないぞ」 <0380> \{\m{B}} "Dùng dầu gội chăm sóc tóc được không?" // \{\m{B}} "Is tonic shampoo okay?" // \{\m{B}}「トニックシャンプーでもいいか?」 <0381> \{Tomoyo} "Làm sao thế được." // \{Tomoyo} "Like it is." // \{智代}「いいわけあるか」 <0382> \{\m{B}} "Vậy để anh đi mua." // \{\m{B}} "Then, I'll go and buy some." // \{\m{B}}「じゃ、買いにいってくるよ」 <0383> \{Tomoyo} "Khoan đã. Dùng tờ báo này đi." // \{Tomoyo} "Wait. Use this newspaper." // \{智代}「待て。この新聞紙を使え」 <0384> Cô ấy lôi ra một tờ báo nằm dựa vào mấy tờ cũ hơn và đưa nó cho tôi. // She pulls out newspaper that's leaned against some older ones, and gives it to me. // 新聞立てから、古い新聞紙を抜き取って、俺に渡す。 <0385> \{\m{B}} "Anh có thể đọc 4koma à? Lucky! (Hên quá!)" // \{\m{B}} "It's okay for me to read some 4koma? Lucky!" // \{\m{B}}「4コマ読んでていいのか? ラッキー」 <0386> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, anh phải thấm ướt nó để lau cửa sổ. Sẽ sạch bong ngay thôi." // \{Tomoyo} "Idiot, you're to wet this for wiping. It'll make the windows clean." // \{智代}「馬鹿、それを濡らして拭くんだ。キレイになるぞ」 <0387> \{\m{B}} "Này em... nếu anh dùng cái thứ phế liệu này thì lại làm bẩn hết mặt kính đấy." // \{\m{B}} "You know... if I use something crap like this, it'll get all dirty." // \{\m{B}}「おまえ…いくら貧乏だからって、そこまで落ちぶれてないぞ」 <0388> \{Tomoyo} "Cứ thử đi." // \{Tomoyo} "Come on and try it." // \{智代}「いいから、やってみろ」 <0389> Theo lời cô ấy, tôi thấm ướt tờ báo và lau lên cửa sổ. // As she told me to, I wet the newspaper and wipe it on the glass window. // 言われた通りに、濡らした新聞紙で窓ガラスを拭いてみる。 <0390> \{\m{B}} "Làm gì có chuyện thứ này..." // \{\m{B}} "There's no way something like this would..." // \{\m{B}}「こんなもので、綺麗になるはずが…」 <0391> \{\m{B}} "Oa!... sạch rồi!" // \{\m{B}} "Woah!... it became clean!" // \{\m{B}}「うぉぉっ…綺麗になっていくっ」 <0392> \{\m{B}} "Này, Tomoyo!" // \{\m{B}} "Hey, Tomoyo!" // \{\m{B}}「おーい、智代っ」 <0393> Tôi chạy lại chỗ cô ấy. // I run to where she is. // 俺は智代の元まで駆けつける。 <0394> Cô ấy đang đứng trên ghế để phủi bụi trên cao bằng cây phất trần. // She's standing on top of a chair, cleaning the dust off some tall place with a duster. // 椅子の上に乗って、ハタキを使って高い場所を掃除していた。 <0395> \{Tomoyo} "Gì thế?" // \{Tomoyo} "What is it?" // \{智代}「どうした」 <0396> Cô ấy dừng tay và nhìn xuống. // She stops her hand and looks down. // 手を止めて、俺を見下ろす。 <0397> \{\m{B}} "Nghe này, giấy báo lau được sạch cửa sổ đấy!" // \{\m{B}} "Listen, the windows became clean because of the newsprint!" // are you a kid, Tomoya // \{\m{B}}「聞いてくれ、新聞紙のくせに、キレイに拭けるんだよ」 <0398> \{Tomoyo} "Ừ, đương nhiên rồi." // \{Tomoyo} "Yup, of course." // \{智代}「うん、そうだろ」 <0399> \{\m{B}} "Anh ngạc nhiên đấy." // \{\m{B}} "I'm surprised." // \{\m{B}}「驚いた」 <0400> \{Tomoyo} "Thế thôi à?" // \{Tomoyo} "Is that it?" // \{智代}「それだけか?」 <0401> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0402> \{Tomoyo} "Không cần phải báo cáo với em mọi việc đâu. Nếu không nhanh lên, chúng ta sẽ không làm xong trước khi trời tối được đâu, đúng không?" // \{Tomoyo} "You don't have to tell me about every single thing. If we don't hurry, we won't finish before it gets dark, right?" // \{智代}「いちいちそんなことを報告しにくるな。てきぱき済ませないと日が暮れるまでに終わらないぞ?」 <0403> \{\m{B}} "Ừ, được rồi." // \{\m{B}} "Yeah, okay." // \{\m{B}}「ああ、わかったよ」 <0404> \{Tomoyo} "Nhưng cũng hay thật đấy. Anh cứ như trẻ con vậy." // \{Tomoyo} "But, that's funny. You're like a kid." // \{智代}「でも、おもしろいな。おまえは、子供みたいで」 <0405> \{Tomoyo} "Em thấy muốn xoa đầu anh đấy." // \{Tomoyo} "I feel like I want to pat your head." // \{智代}「頭を撫でてやりたい気分だぞ」 <0406> \{\m{B}} "Em thì quá ư là giống với một bà nội trợ." // \{\m{B}} "You're too much like a housewife." // \{\m{B}}「おまえはムチャクチャ主婦っぽいぞ」 <0407> \{Tomoyo} "Hãy nói là một bà chủ nhà (nữ chủ gia đình). Thì em sẽ chấp nhận danh hiệu đó ngay." // \{Tomoyo} "Say I'm a mistress. Then I'll take that with ease." // \{智代}「若奥様と言え。なら、甘んじて受け入れよう」 <0408> \{\m{B}} "Vậy anh sẽ là người chào hàng. Em có thể nhận cái đó." // \{\m{B}} "Then, I'll be the salesman. You can take that." // \{\m{B}}「なら俺は、セールスマンだ。それなら受け入れよう」 <0409> \{Tomoyo} "Em không hiểu anh đang nói gì cả." // \{Tomoyo} "I don't know what you mean." // \{智代}「意味がわからないぞ」 <0410> \{\m{B}} "Ừ, không cần hiểu đâu..." // \{\m{B}} "Yeah, you don't need to know what I mean..." // \{\m{B}}「ああ、わからなくていい…」 <0411> \{Tomoyo} "Lại là điều gì bậy bạ sao...? Anh dê quá đấy." // \{Tomoyo} "What, is it something naughty again...? You're amazingly such a lech." // \{智代}「なんだ、またエッチなことか…呆れるぐらいスケベだな」 <0412> Tôi thể hiện điều đó ra mặt sao...? // Does my face really show that...? // 顔に出てしまっているのだろうか…。 <0413> \{Tomoyo} "Thôi, nói ít thôi, làm đi nào." // \{Tomoyo} "Come on, don't move your mouth, move your hands." // \{智代}「ほら、口じゃなくて、手を動かせ」 <0414> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0415> Tôi chạy đi, tiếp tục lau cửa sổ. // Like running, I return to wipe the windows. // 逃げるように、俺は窓拭きに戻った。 <0416> \{Tomoyo} "Vậy, hẹn mai gặp lại anh." // \{Tomoyo} "Well then, see you tomorrow." // \{智代}「それじゃあ、また明日」 <0417> \{\m{B}} "Ừ, cẩn thận nhé." // \{\m{B}} "Yeah, take care." // \{\m{B}}「ああ、また明日」 <0418> Tôi tiễn Tomoyo ở cửa trước. // I see Tomoyo off in front of my house. // 家の前で俺は智代を見送った。 <0419> Cuối cùng thì chúng tôi dành cả ngày để dọn dẹp. // In the end, we finished the day by cleaning up. // 結局、今日は掃除だけで終わってしまった。 <0420> Nhưng những ngày nghỉ tiếp theo vẫn tiếp tục. // But, the consecutive holidays are still to continue on. // Alt - Yet, the consecutive holidays would still go on. - Kinny Riddle // けど、連休はまだまだ続く。 // now, if you at least ran the first simulation, jump to SEEN2504. otherwise, jump to SEEN2505.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.