Clannad VN:SEEN2505

From Baka-Tsuki
Revision as of 04:52, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2505.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'

<0000> Ngày 5 tháng Năm (thứ Hai)
// May 5 (Monday)
// 5月5日(月)
<0001> Chúng tôi đi chơi ở khu mua sắm trong ngày cuối cùng của kì nghỉ.
// We are having fun in the shopping district on the last day of holidays.
// 最後の日は、商店街で遊びまくった。
<0002> Mua đồ ngọt, đến trung tâm trò chơi...
// Buying sweets, and hanging out at the game center...
// 買い食いをして、ゲーセンに入り浸って…。
<0003> Những trò mà cô ấy chơi thực sự khiến cô ấy trông giống con gái.
// The game Tomoyo plays really did make her look like a girl.
// ゲームをする智代は、実に女の子らしい姿だった。
<0004> Cô ấy điều khiển một nhân vật, di chuyển run run và bị kẻ địch đánh trúng.
// She plays a protagonist, moving unreliably, and gets hit by the enemy.
// おぼつかない動きで、敵にやられる主人公。
<0005> \{Tomoyo} "Em chẳng hiểu gì hết cả."
// \{Tomoyo} "I don't really understand this at all."
// \{智代}「納得いかないぞ、今のは」
<0006> Chúng tôi chẳng thể làm gì khác ngoài vui đùa.
// We can't help but have fun.
// 楽しくて仕方がなかった。
<0007> Đúng vậy.
// Yeah.
// そう。
<0008> Sẽ tốt biết bao nếu ngày nào cũng như vầy.
// I feel it'd be nice to live every day like this.
// こんな日々に生きていればいいんだ、俺は。
<0009> Tôi thật vui vì đã gặp Tomoyo.
// I'm so glad I met Tomoyo.
// 本当に、智代と出会えてよかった。
<0010> Tôi thực sự nghĩ vậy...
// I really think that...
// 本当によかったと思うから…
<0011> Vì thế tôi...
// That's why, I...
// だから、俺は…
<0012> nghĩ rằng mọi chuyện cứ tiếp diễn thế này cũng chẳng sao. 
// think things will remain fine like this // Option 1 - to 0014
// このままでいいと思った
<0013> nghĩ rằng không thể cứ tiếp tục thế này được. 
// think that this can't continue as it is // Option 2 - also to 0014. Yes, this is a necessary option for Tomoyo's true ending
// このままじゃいけないと思った
<0014> \{\m{B}} "Có chuyện này anh muốn hỏi em."
// \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you."
// \{\m{B}}「そろそろ、聞かせてくれないか」
<0015> \{Tomoyo} "Là gì?"
// \{Tomoyo} "About?"
// \{智代}「何を」
<0016> \{\m{B}} "Lí do em vào hội học sinh."
// \{\m{B}} "Your reason for entering the student council."
// \{\m{B}}「生徒会に入ろうとしていた理由だよ」
<0017> \{\m{B}} "Chẳng việc gì em phải giữ bí mật chuyện đó, đúng không?"
// \{\m{B}} "There's no reason for you to keep it a secret, right?"
// \{\m{B}}「もう、秘密にする必要ないよな」
<0018> \{\m{B}} "Anh là bạn trai của em mà?"
// \{\m{B}} "I'm your boyfriend, right?"
// \{\m{B}}「俺、彼氏なんだし」
<0019> \{Tomoyo} "Anh thực sự muốn biết à?"
// \{Tomoyo} "Do you really want to hear it?"
// \{智代}「本当に、聞きたいのか?」
<0020> \{\m{B}} "Ừ, xin hãy nói cho anh."
// \{\m{B}} "Yes, please."
// \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」
<0021> \{Tomoyo} "Cũng chẳng có gì thú vị đâu..."
// \{Tomoyo} "It's not really anything interesting..."
// \{智代}「おもしろくもない話だぞ」
<0022> \{\m{B}} "Anh không trông chờ nó thú vị."
// \{\m{B}} "I'm not expecting anything interesting."
// \{\m{B}}「面白い話なんて期待してないよ」
<0023> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn chính em nói ra, vậy thôi."
// \{\m{B}} "I just want to hear it from you, that's all."
// \{\m{B}}「ただ、おまえの話だから聞きたい。それだけだよ」
<0024> \{Tomoyo} "Thế à..."
// \{Tomoyo} "Is that so..."
// \{智代}「そうか…」
<0025> \{Tomoyo} "Vậy thì được."
// \{Tomoyo} "Then, I guess I will."
// \{智代}「なら、仕方がないな」
<0026> \{Tomoyo} "Em sẽ nói cho anh."
// \{Tomoyo} "I'll tell you."
// \{智代}「話してやる」
<0027> Tomoyo cười trong ánh chiều tà.
// Tomoyo smiles in the setting sun.
// 智代は西日に目を細めた。
<0028> \{Tomoyo} "Rất nhiều người có những lí do khiến họ không sa ngã."
// \{Tomoyo} "For many people, they don't really have any pressing reasons."
// Alt - "For many people, they have many reasons that stop them from going astray." - Closest I can come up with - Kinny Riddle
// \{智代}「多くの人間には、荒れない理由がある」
<0029> \{Tomoyo} "Anh có biết đó là những gì không?"
// \{Tomoyo} "Do you know what these might be?"
// \{智代}「それが何かわかるか」
<0030> \{\m{B}} "Hừmm, anh không biết..."
// \{\m{B}} "Hmm, I dunno..."
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」
<0031> \{\m{B}} "Năng khiếu chăng?"
// \{\m{B}} "Talent, maybe?"
// \{\m{B}}「例えば、才能とか」
<0032> \{\m{B}} "Nếu có khiếu thì việc em cần làm sẽ trở nên rõ ràng. Là mơ ước cũng được."
// \{\m{B}} "If it's talent, then what you have to do becomes clear. If it's your dream, that's good too."
// \{\m{B}}「才能があれば、やることが明確になる。それに夢中になればいい」
<0033> \{Tomoyo} "Suy nghĩ hay lắm."
// \{Tomoyo} "You're a good person." // literally, his head is good, or his mindset is good, etc.
// \{智代}「おまえ、頭いいな」
<0034> \{\m{B}} "Không đúng rồi nhỉ...?"
// \{\m{B}} "I'm not right, am I...?"
// \{\m{B}}「正解なのかよ…」
<0035> \{Tomoyo} "Nhưng một người không có năng khiếu sẽ phải làm sao đây?"
// \{Tomoyo} "But, if one doesn't have talent, what do they do?"
// \{智代}「けど、才能がなければどうする?」
<0036> \{Tomoyo} "Chỉ những người khác thường và có tài là trở nên nổi tiếng."
// \{Tomoyo} "Only people who aren't normal and have talent will be popular."
// \{智代}「才能は凡人じゃない人間だけが持てるものだ」
<0037> \{Tomoyo} "Những người bình thường sẽ phải làm gì?"
// \{Tomoyo} "What should normal people do?"
// \{智代}「凡人はどうすればいい」
<0038> \{\m{B}} "Tình yêu. Tình yêu là đủ rồi."
// \{\m{B}} "Love. Love's good enough."
// \{\m{B}}「恋だ。恋をすればいい」
<0039> \{Tomoyo} "Đừng nói như thể anh đang mệt mỏi vì phải nghe người khác khoác lác."
// \{Tomoyo} "Don't talk about it like you're tired of someone bragging."
// \{智代}「歯が浮くようなことを言うな」
<0040> ... nhưng chúng ta đang làm thế mà nhỉ?
// ... that's what we're doing, aren't we?
// …してるじゃん、俺たち。
<0041> \{Tomoyo} "Ngoài ra, nếu là tình yêu đơn phương thì anh chẳng còn gì..."
// \{Tomoyo} "Besides, if your love was unrequited, you'd have nothing..."
// \{智代}「それに恋は報われなければ、最悪だぞ…」
<0042> \{\m{B}} "Cũng phải..."
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}}「だな…」
<0043> \{Tomoyo} "Vậy là anh không biết?"
// \{Tomoyo} "So you don't know?"
// \{智代}「わからないか」
<0044> \{Tomoyo} "Câu trả lời ở ngay kề bên anh."
// \{Tomoyo} "The answer's close by."
// \{智代}「答えはとても近くにある」
<0045> \{Tomoyo} "Không, dù cho có người ở gần, họ cũng không nhận ra."
// \{Tomoyo} "No, even if someone was close, they wouldn't realize it."
// \{智代}「いや、近くにあるからこそ、誰も気づかない」
<0046> Tôi nghĩ là mình biết.
// It feel like I know.
// 俺はそれでわかった気がした。
<0047> Nhưng thực sự do dự để trả lời.
// But, I'm really reluctant to answer.
// だが、それはとても賛同しかねる回答だ。
<0048> Tôi.
// I am.
// 俺にとっては。
<0049> \{Tomoyo} "Câu trả lời là gia đình."
// \{Tomoyo} "The answer is family."
// \{智代}「答えは家族だ」
<0050> đoán không sai.
// On the spot.
// 的中。
<0051> \{\m{B}} "Nhưng cũng có những gia đình có chuyện này chuyện kia."
// \{\m{B}} "But, there are families where they've got issues."
// \{\m{B}}「でも、家族の存在が鬱陶しくて荒れる場合もある」
<0052> \{\m{B}} "Như gia đình anh vậy..."
// \{\m{B}} "For example, like me..."
// \{\m{B}}「例えば、俺のようにな…」
<0053> \{Tomoyo} "Anh không sa ngã mà?"
// \{Tomoyo} "You're not astray, are you?"
// \{智代}「おまえは荒れてるんじゃないだろ?」
<0054> \{Tomoyo} "Đôi khi sống trên đời cũng như đi trên nước vậy."
// \{Tomoyo} "Sometimes, living one's life is not unlike treading water."
// \{智代}「たまたま、生活時間をずらして暮らしてるからそう見えるだけだ」
<0055> \{\m{B}} "Có thể."
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「まぁな」
<0056> \{\m{B}} Nhưng không phải cũng có những gia đình đầy phiền muộn hay gặp rắc rối sao?"
// \{\m{B}} "But aren't there also families where people are depressed or having problems?"
// \{\m{B}}「でも家族が鬱陶しくて荒れてる奴は実際いるだろ?」
<0057> \{Tomoyo} "Phải, có chứ."
// \{Tomoyo} "Yeah, there are."
// \{智代}「ああ、いるな」
<0058> \{Tomoyo} "Họ chỉ ngượng thôi."
// \{Tomoyo} "They're just too shy about it."
// \{智代}「そいつらは恥ずかしいだけだろう」
<0059> \{Tomoyo} "Em biết quá rõ."
// \{Tomoyo} "I know all too well."
// \{智代}「もっと経験を積めばわかる」
<0060> \{\m{B}} "Thật không..."
// \{\m{B}} "Serious..."
// \{\m{B}}「マジかよ…」
<0061> \{Tomoyo} "Không nhất thiết phải có quan hệ họ hàng. Chỉ bạn bè thôi cũng được rồi."
// \{Tomoyo} "Doesn't matter if you're really related or not. Even friends are fine."
// \{智代}「家族は、本当の家族でなくてもいい。仲間でもいい」
<0062> \{Tomoyo} "Gia đình là như thế đấy."
// \{Tomoyo} "That's how families are."
// \{智代}「家族のような存在、ということだ」
<0063> \{\m{B}} "Nếu là vậy thì anh có thể hiểu được phần nào nhưng..."
// \{\m{B}} "If that's so, then I guess I understand it a bit but..."
// \{\m{B}}「だったら、少しはわかる気もするけどな…」
<0064> \{\m{B}} "Dù... em có nói vậy đi nữa..."
// \{\m{B}} "So... even though you've said that..."
// \{\m{B}}「つーかさ…そういう話をするってことはさ…」
<0065> \{Tomoyo} "Sao nào?"
// \{Tomoyo} "What?"
// \{智代}「なんだ」
<0066> \{\m{B}} "Em không có một gia đình à?"
// \{\m{B}} "You don't have a family?"
// \{\m{B}}「おまえ、家族いないの?」
<0067> \{Tomoyo} "Em có. Cả nhà vẫn khỏe."
// \{Tomoyo} "I do. They're okay."
// \{智代}「居る。健在だ」
<0068> \{\m{B}} "Vậy thì rốt cuộc em muốn nói gì...?"
// \{\m{B}} "So what do you want to say, exactly...?"
// \{\m{B}}「どういう話をしたいんだよ、おまえは…」
<0069> \{Tomoyo} "Hoàn toàn ngược lại."
// \{Tomoyo} "The exact opposite."
// \{智代}「さっきの逆だ」
<0070> \{Tomoyo} "Có nghĩa là, dù em có một gia đình thực sự nhưng em lại cảm thấy như mình chẳng có gia đình."
// \{Tomoyo} "In other words, just like how there are families, there are cases with no families."
// Alt - "In other words, though I have a real family, it didn't feel like I had one at all." - Kinny Riddle
// \{智代}「つまり、本当の家族であっても、家族でない場合がある」
<0071> \{Tomoyo} "Tất cả chỉ là căn nhà."
// \{Tomoyo} "All that there is, is the house."
// \{智代}「家はそれだった」
<0072> \{Tomoyo} "Kể từ khi em còn nhỏ, quan hệ của cha mẹ luôn không được tốt."
// \{Tomoyo} "Ever since I was young, my parents were always on bad terms."
// \{智代}「小さい頃から、両親はずっと仲が悪かった」
<0073> \{\m{B}} "Vậy là lúc nào họ cũng cãi nhau à?"
// \{\m{B}} "So, they argued all the time?"
// \{\m{B}}「でも、喧嘩するほどって言うぜ?」
<0074> \{Tomoyo} "Họ không làm thế..."
// \{Tomoyo} "They didn't really live like that..."
// \{智代}「そんな生やさしいものじゃない…」
<0075> \{Tomoyo} "Họ không cãi vã."
// \{Tomoyo} "They didn't argue."
// \{智代}「喧嘩すらしないんだ」
<0076> \{\m{B}} "Anh không hiểu..."
// \{\m{B}} "I don't really know what that means..."
// \{\m{B}}「どんな状況か、よくわかんねぇんだけど…」
<0077> \{Tomoyo} "Một gia đình không có chút hơi ấm nào cả."
// \{Tomoyo} "A family with no warmth."
// \{智代}「温もりのない家庭だ」
<0078> \{Tomoyo} "Dù có chuyện gì nó cũng luôn lạnh lẽo."
// \{Tomoyo} "No matter what, it was always cold."
// \{智代}「いつだって冷めている。何があってもだぞ」
<0079> \{Tomoyo} "Kể cả khi em vào tiểu học, tham gia câu lạc bộ điền kinh, đạt điểm cao, nhận giải thưởng cho một bức tranh mình vẽ trong kì nghỉ hè..."
// \{Tomoyo} "Even when I entered primary school, joined the athletic club, got good grades, got an award for a picture I drew during summer break..."
// \{智代}「小学校に入学したって、運動会があったって、いい成績をとったって、夏休みの宿題の絵で賞をもらったって…」
<0080> \{Tomoyo} "Không có gì hết cả."
// \{Tomoyo} "There's nothing."
// \{智代}「なにもないんだ」
<0081> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0082> \{Tomoyo} "Anh hiểu chưa, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "Do you get it now, \m{B}?"
// \{智代}「わかるか、\m{B}?」
<0083> \{\m{B}} "Ừ, một chút."
// \{\m{B}} "Yeah, a little bit."
// \{\m{B}}「ああ、少しだけわかってきた」
<0084> \{Tomoyo} "Em được nuôi dạy với không chút tình thương."
// \{Tomoyo} "I was brought up with no love."
// \{智代}「私は愛情をかけられずに育ったんだ」
<0085> \{Tomoyo} "Mà ngay từ đầu em cũng chẳng biết tình thương là gì nữa."
// \{Tomoyo} "To begin with, I never knew what it was."
// \{智代}「そもそも、それがどんなものかもよくわからなかった」
<0086> \{\m{B}} "Ừmm, Tomoyo."
// \{\m{B}} "Umm, Tomoyo."
// \{\m{B}}「あのさ、智代」
<0087> \{Tomoyo} "Sao vậy, em đang nói dở."
// \{Tomoyo} "What, I'm in the middle of my talk."
// \{智代}「なんだ、話の途中だぞ」
<0088> \{\m{B}} "Ừm... em có thể quay lại được không?"
// \{\m{B}} "Um... could you turn around?"
// \{\m{B}}「その…後ろ回っていいか」
<0089> \{Tomoyo} "Đằng sau?"
// \{Tomoyo} "Around?"
// \{智代}「後ろ?」
<0090> Tomoyo làm vậy. Chẳng có gì ở đó cả.
// Tomoyo does so. There shouldn't be anything there.
// 智代は振り返る。そこに何もあるはずがない。
<0091> Chỉ là trong khi đang tập trung vào cuộc nói chuyện, cô ấy không hiểu được ý của tôi.
// Just that, while she was engrossed in her talk, she didn't catch on to what I meant.
// ただ、話に夢中で俺の言う意味を察せなかっただけだろう。
<0092> Vì vậy tôi không hỏi ý cô ấy.
// That's why, I didn't ask for an answer.
// What does he mean by that?
// だから、俺は返事も聞かずにそうした。
<0093> Tôi đi vòng ra sau và ôm cô ấy.
// I go around to her back and embrace her.
// 背後に回って、その背中を抱きしめた。
<0094> Tomoyo hít sâu, như thể nhẹ nhõm.
// Tomoyo takes a deep breath, as if she were relieved.
// 智代が安心したように、深く息をついた。
<0095> \{Tomoyo} "Có những người không thể đạt được hạnh phúc và phản bội lẫn nhau."
// \{Tomoyo} "There are people who don't really obtain happiness and betray each other."
// \{智代}「互いを裏切ることでしか、幸せを得られないような人たちだったんだ」
<0096> \{Tomoyo} "Đó không phải là hạnh phúc..."
// \{Tomoyo} "That's not happiness at all..."
// \{智代}「そんなもの、幸せじゃないじゃないか…」
<0097> \{\m{B}} "Ừ... anh biết."
// \{\m{B}} "Yeah... I know."
// \{\m{B}}「ああ…そうだな」
<0098> \{Tomoyo} "Em đã... luôn thiếu tự chủ."
// \{Tomoyo} "I've... always been so unstable."
// \{智代}「私は…ずっと情緒が不安定だった」
<0099> \{Tomoyo} "Em cảm thấy mình không thể tha thứ bất kì điều gì. Nhưng chỉ vài giây sau đó, em lại tha thứ cho chính những điều đó."
// \{Tomoyo} "I'd feel like I wouldn't forgive anything. But then a few seconds later, I'd forgive those same things."
// \{智代}「全部が許せない気がした。でも、数秒後には、同じ全てが許せる気もした」
<0100> \{Tomoyo} "Và chỉ trong chớp mắt, lại quay sang chán ghét mọi thứ."
// \{Tomoyo} "And then a few seconds later, I would hate everything."
// \{智代}「また数秒経つと、すべてが憎しみの対象に変わった」
<0101> \{Tomoyo} "Cứ như thế."
// \{Tomoyo} "And this kept on going."
// \{智代}「それの繰り返しだった」
<0102> \{Tomoyo} "Em chắc rằng chưa có ai từng cảm thấy như vậy."
// \{Tomoyo} "I'm sure no one else has really felt this way at all."
// \{智代}「それはきっと、誰もがいつかは感じることなんだと思う」
<0103> \{\m{B}} "Nhưng mọi người nhận ra điều đó."
// \{\m{B}} "But, everyone's picked up on that."
// \{\m{B}}「でも、みんなはそれを乗りきれるんだ」
<0104> \{Tomoyo} "Phải. Mọi người giúp đỡ em."
// \{Tomoyo} "Yeah. People supported me."
// \{智代}「そう。誰かに支えられて」
<0105> \{Tomoyo} "Với em, một điều như vậy không thể tồn tại."
// \{Tomoyo} "For me, something like that didn't exist."
// \{智代}「私にはそんな存在がいなかった」
<0106> \{Tomoyo} "Vì vậy mà em đã từng khá hung hăng."
// \{Tomoyo} "That's why, I was wild."
// \{智代}「だから、荒れた」
<0107> \{Tomoyo} "Đương nhiên người ta cũng sẽ nhận ra điều đó mỏng manh thế nào."
// \{Tomoyo} "Of course, even people themselves would recognize how delicate it was."
// \{智代}「もちろん、自分が他の人よりも、脆かったことは認める」
<0108> \{Tomoyo} "Vì thế họ không làm gì cả."
// \{Tomoyo} "Because of that, they didn't do anything."
// \{智代}「他人のせいばかりにもできないからな」
<0109> \{Tomoyo} "Nhưng sau đó em đã được một người giúp."
// \{Tomoyo} "But, after that, I gained support from someone."
// \{智代}「でも、その後、私は支えを得ることになるんだ」
<0110> \{Tomoyo} "Vì vậy mà em nhận ra được nhiều điều."
// \{Tomoyo} "That's why I realized a lot of things."
// \{智代}「だから、いろんなことに気づけた」
<0111> \{\m{B}} "Nếu là con trai thì anh sẽ ghen đấy."
// \{\m{B}} "If it's a guy, I'd be jealous."
// \{\m{B}}「それが男だったら、俺は嫉妬に狂うな」
<0112> \{Tomoyo} "Đúng vậy."
// \{Tomoyo} "It is."
// \{智代}「男だぞ」
<0113> \{\m{B}} "Thật không đấy...?"
// \{\m{B}} "You serious...?"
// \{\m{B}}「マジかよ…」
<0114> \{Tomoyo} "Ừ. Em trai em."
// \{Tomoyo} "Yup. My younger brother."
// \{智代}「うん。弟だ」
<0115> \{\m{B}} "Anh không biết em có em trai đấy..."
// \{\m{B}} "I didn't know you had one..."
// \{\m{B}}「知らなかった。弟がいたのかよ…」
<0116> \{Tomoyo} "Đúng vậy. Hồi trước, nó cũng được nuôi dạy như em."
// \{Tomoyo} "I do. Back then, he was raised like me."
// \{智代}「いる。昔から、同じように育ってきた」
<0117> \{Tomoyo} "Ngay cả em em cũng thú nhận là cảm thấy cay đắng."
// \{Tomoyo} "Even my brother was bitter when he confessed up front."
// \{智代}「正直に告白すると、私は、弟にさえ辛辣だった」
<0118> \{Tomoyo} "Khi em trở nên chán ghét mọi thứ, chỉ còn nó bị bỏ lại..."
// \{Tomoyo} "Even when I hated everything, only my brother would be left..."
// \{智代}「すべてが憎しみの対象に見えた時は、弟さえもそのひとつになった…」
<0119> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0120> \{Tomoyo} "Em trai em luôn sợ hãi..."
// \{Tomoyo} "My brother was always scared..."
// \{智代}「弟はいつだって、怯えていて…」
<0121> \{Tomoyo} "Đó là kí ức đau buồn duy nhất em có về gương mặt nó..."
// \{Tomoyo} "That's the only, painful, memory that I have of his face..."
// \{智代}「思い出せるのは辛そうな顔だけだ…」
<0122> \{Tomoyo} "Em chưa bao giờ thấy nó cười..."
// \{Tomoyo} "I've never known his smile..."
// \{智代}「弟が笑えることさえ知らなかったんだ、私は…」
<0123> \{Tomoyo} "Em thật không phải một người chị tốt..."
// \{Tomoyo} "I'm really not a good sister at all..."
// \{智代}「まったくいい姉ではなかった…」
<0124> \{\m{B}} "Đó không phải là lỗi của em."
// \{\m{B}} "It's not your fault."
// \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」
<0125> \{Tomoyo} "Em sẽ nhận lời an ủi của anh vậy."
// \{Tomoyo} "I'll accept your comforting words, then."
// \{智代}「慰めの言葉としては受け取っておこう」
<0126> \{\m{B}} "Thành thực thì anh là một thằng bạn trai tệ hại."
// \{\m{B}} "Truth is, I'm really a terrible boyfriend."
// \{\m{B}}「つくづく情けない彼氏だよ、俺は」
<0127> \{Tomoyo} "Vấn đề này còn hơn thế nữa. Em sẽ bỏ qua việc cỏn con đó cho anh."
// \{Tomoyo} "The problem's even deeper than that. I'll forgive you for something simple as that."
// \{智代}「根が深いんだ。このことばかりは許せ」
<0128> \{\m{B}} "Ừ... cứ nói tiếp đi."
// \{\m{B}} "Yeah... please continue."
// \{\m{B}}「ああ…続けてくれ」
<0129> \{Tomoyo} "Em nghĩ trước đây mình như vậy là vì em em không vừa ý với em."
// \{Tomoyo} "I think I was like that earlier because my brother was upset with me."
// \{智代}「弟が荒れなかったのは、私が先にそうなってしまったからだと思う」
<0130> \{Tomoyo} "Em chạy trốn."
// \{Tomoyo} "I ran away."
// \{智代}「私が先に逃げた」
<0131> \{Tomoyo} "Bỏ lại em mình."
// \{Tomoyo} "Leaving my brother behind."
// \{智代}「弟は置いてかれたんだ」
<0132> \{Tomoyo} "Vì thế mà nó chỉ còn một mình trong gia đình..."
// \{Tomoyo} "That's why, he became alone in the family..."
// \{智代}「だから、家族でひとりだけになったんだ…」
<0133> \{Tomoyo} "... như để níu giữ cả gia đình lại với nhau."
// \{Tomoyo} "... as if to keep the family tied together."
// \{智代}「…この家族を繋ぎ止めようとしていたのは」
<0134> \{Tomoyo} "Để níu giữ một gia đình đã không còn là một gia đình nữa..."
// \{Tomoyo} "To tie a real family together that had stopped being a family..."
// \{智代}「家族じゃなくなってしまった家族を、本当の家族として繋ぎ止めようとしていたんだぞ」
<0135> \{Tomoyo} "Anh biết là việc đó khó khăn và vô lý thế nào phải không?"
// \{Tomoyo} "You know how difficult and unreasonable that is, right?"
// \{智代}「わかるか、その理不尽さと、難解さが」
<0136> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「わかるよ…」
<0137> \{Tomoyo} "Hai năm trước vào mùa xuân,.."
// \{Tomoyo} "Two years ago, in the spring,.."
// \{智代}「二年前の春だ」
<0138> \{Tomoyo} "Cả cha lẫn mẹ em, ưm, cuối cùng cũng... li hôn."
// \{Tomoyo} "Both my parents, well, finally, well... divorced."
// \{智代}「両親がついに、というか、ようやく、というか…離婚しようとした」
<0139> \{Tomoyo} "Cả hai người họ hẳn đã nghĩ rằng vẫn còn ý nghĩa, rằng vẫn còn hi vọng để tiếp tục."
// \{Tomoyo} "Both of them probably thought that there was meaning, that they thought there might be hope, continuing on."
// \{智代}「あのふたりは、ある意味、互いの惨めさを糧に生きていたから、それだけはないと思っていたんだ」
<0140> \{Tomoyo} "Nhưng rốt cuộc, họ đi đến quyết định đó."
// \{Tomoyo} "But, in the end, they ended up at that point."
// \{智代}「でも、やっぱり、行き着くところはそこだったんだ」
<0141> \{Tomoyo} "Cũng phải thôi. Họ đều đã có người tình cả rồi."
// \{Tomoyo} "It figures. They had lovers already."
// \{智代}「無理もない。お互いには、すでに愛人もいたしな…」
<0142> \{Tomoyo} "Một gia đình không còn là gia đình. Dù rằng đó không bao giờ là một gia đình, nó vẫn tồn tại..."
// \{Tomoyo} "The family was no longer a family. Even though there would never be family, it would still be there..."
// \{智代}「家族が、家族でなくなる。ずっと家族じゃなかったけど、それでも家族だったんだ…」
<0143> \{Tomoyo} "Thật sự đáng tiếc."
// \{Tomoyo} "It really was a waste."
// \{智代}「それが本当に、費えてしまう」
<0144> \{Tomoyo} "Em trai em cảm thấy sợ hãi."
// \{Tomoyo} "My brother was scared."
// \{智代}「弟はそれを恐れた」
<0145> \{Tomoyo} "Vì thế nó dùng tới biện pháp cuối cùng."
// \{Tomoyo} "That's why, he used a last means of resort."
// \{智代}「だから、最後の手段を選んだ」
<0146> \{Tomoyo} "Biện pháp cuối cùng... là thứ đáng ra không bao giờ được dùng tới."
// \{Tomoyo} "That is... something that should never be used... the last means of resort."
// \{智代}「それは…二度と使えないかもしれない…最後の手段なんだ」
<0147> \{Tomoyo} "Anh có thể nghĩ được đó là gì không...?"
// \{Tomoyo} "Can you imagine what it is...?"
// \{智代}「想像がつくか…?」
<0148> \{\m{B}} "Không..."
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}}「いや…」
<0149> \{Tomoyo} "Em trai em nhảy xuống đường."
// \{Tomoyo} "My brother, jumped onto a road."
// \{智代}「弟は、公道に飛び出た」
<0150> \{Tomoyo} "Để cho xe đâm."
// \{Tomoyo} "So that a car would hit him."
// \{智代}「自ら、車にはねられたんだ」
<0151> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0152> \{Tomoyo} "Nó được đưa đến một bệnh viện nhỏ..."
// \{Tomoyo} "He ended up in a small hospital..."
// \{智代}「小さな町の病院だ…」
<0153> \{Tomoyo} "Trong một căn phòng bệnh viện chật hẹp..."
// \{Tomoyo} "In a small hospital room..."
// \{智代}「小さな病室だ…」
<0154> \{Tomoyo} "Ở đó, cả gia đình quây quần bên nhau."
// \{Tomoyo} "There, the family all gathered together."
// \{智代}「そこに、家族が揃っていた」
<0155> \{Tomoyo} "Tất cả đều có chung nét mặt."
// \{Tomoyo} "Everyone had the face of a person."
// \{智代}「皆が、人間の顔をしていた」
<0156> \{Tomoyo} "Trông họ giống như những con người."
// \{Tomoyo} "They looked like people."
// \{智代}「人間らしい顔だ」
<0157> \{Tomoyo} "Họ tái mặt..."
// \{Tomoyo} "They were pale..."
// \{智代}「青ざめていたけどな…」
<0158> \{Tomoyo} "Em trai của em thoát khỏi cái chết."
// \{Tomoyo} "My brother escaped death."
// \{智代}「弟は一命を取り留めた」
<0159> \{Tomoyo} "Đó là một phép màu..."
// \{Tomoyo} "It was a miracle..."
// \{智代}「奇跡的だったんだ…」
<0160> \{Tomoyo} "Em trai em dùng chính thân thể mình để giữ cả gia đình lại với nhau."
// \{Tomoyo} "My brother used his own body to keep the family together."
// \{智代}「弟は、自分の体を張って、家族を繋ぎ止めたんだ」
<0161> \{Tomoyo} "Không có gì cả..."
// \{Tomoyo} "There's nothing..."
// \{智代}「何もない…」
<0162> \{Tomoyo} "Không có tình thương hay sự ân cần..."
// \{Tomoyo} "No love or kindness..."
// \{智代}「どんな愛情も優しさもない…」
<0163> \{Tomoyo} "... bọn em chỉ là một gia đình trên danh nghĩa."
// \{Tomoyo} "... we were only family in name."
// \{智代}「…名ばかりの、家族を」
<0164> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0165> \{Tomoyo} "Nó có thể đã chết..."
// \{Tomoyo} "He might have died..."
// \{智代}「死んでいたかもしれないんだぞ…」
<0166> \{Tomoyo} "Nhưng tác động của việc làm đó là tức thì..."
// \{Tomoyo} "But, the effects were immediate..."
// \{智代}「でも、効果は覿面だった…」
<0167> \{Tomoyo} "Bởi vì em nhận ra tất cả khi điều đó xảy ra..."
// \{Tomoyo} "Because I realized full well when it happened..."
// \{智代}「そうなって、ようやく気づけたんだからな…」
<0168> \{Tomoyo} "Em trai em..."
// \{Tomoyo} "My brother..."
// \{智代}「弟が…」
<0169> \{Tomoyo} "Em trai em một mình đối mặt với gia đình bằng cái chết..."
// \{Tomoyo} "My brother faced our family alone using death..."
// \{智代}「家族のひとりが、死ぬ、という危機に直面してだ…」
<0170> \{Tomoyo} "Mọi người đều không quan tâm đến suy nghĩ của nó..."
// \{Tomoyo} "Everyone took him for granted..."
// \{智代}「みんな、失わないと気づかないんだ…」
<0171> \{Tomoyo} "Thật ngu ngốc biết bao?"
// \{Tomoyo} "How stupid can that be?"
// \{智代}「なんて、馬鹿だったんだろう」
<0172> \{Tomoyo} "Em trai em nhận ra điều đó..."
// \{Tomoyo} "My brother realized that..."
// \{智代}「弟はそのことに気づいてたんだ…」
<0173> \{Tomoyo} "Một mình trong cái gia đình ấy..."
// \{Tomoyo} "Alone in that family..."
// \{智代}「あんな家庭の中で、ひとりだけな…」
<0174> Tôi ôm Tomoyo chặt hơn nữa. Tôi có thể cảm thấy đôi vai cô ấy run rẩy.
// I tighten my embrace around Tomoyo. I can feel her shoulders shivering.
// 智代を抱く腕に、力をこめた。智代の肩が震えた気がしたからだ。
<0175> \{Tomoyo} "Em trai em trầy trụi..."
// \{Tomoyo} "My brother became torn apart..."
// \{智代}「ボロボロになってしまった弟は…」
<0176> \{Tomoyo} "Nhưng với cơ thể như vậy, nó vẫn mỉm thật thoải mái..."
// \{Tomoyo} "Even then, with that body, he still smiled from the bottom of his heart..."
// \{智代}「そんな体になって、ようやく、心の底から笑ってくれた…」
<0177> \{Tomoyo} "Gần bệnh viện, nơi con đường có hàng cây anh đào..."
// \{Tomoyo} "Close by the hospital, on the road lined with sakura trees..."
// \{智代}「病院の近くにあった、桜の並木道…」
<0178> Em trai tôi ngồi trên xe lăn...
// My brother in the wheelchair... // Tomoyo's narrative here
// 車椅子に乗った弟…
<0179> Tôi đẩy nó...
// I push it...
// 私がそれを押して…
<0180> Như một đứa trẻ, nó mỉm cười...
// Like a kid, he smiles...
// 子供のように、あの子は笑って…
<0181> Giá mà nó có thể tự đi được...
// If only he could walk by himself...
// 本当なら、自分の足で歩いて…
<0182> Thì nó sẽ có thể đứng ngang vai tôi mà ngắm hoa anh đào... 
// Just so he could watch the the sakura at my shoulders... // literally, he stands so that his height is at where Tomoyo's shoulders are
// 私と同じ肩の高さで、桜を見れたのに…
<0183> Dù vậy, nó vẫn mỉm cười thật hồn nhiên...
// Even then, he still smiles innocently...
// なのに、あの子は、無邪気に笑って…
<0184> Một nụ cười trước giờ tôi chưa từng được thấy...
// A smile I have never seen before...
// ずっと見たことのないような笑顔で…
<0185> Tôi khóc...
// I cry...
// 私は泣けてきて…
<0186> "Chị hai, sao chị lại cúi mặt xuống vậy?"
// "Onee-chan, why are you lowering your face?"
// 「ねぇちゃん、どうして、顔伏せてんの?」
<0187> "Nào, nếu chị không ngẩng lên thì không ngắm hoa anh đào được đâu."
// "Come on, if you don't look up, you won't see the sakura."
// 「ほら、上を見ないと、桜、見えないよ」
<0188> "........."
// "........."
// 「………」
<0189> "Chị hai..."
// "Onee-chan..."
// 「ねぇちゃん…」
<0190> "Hoa anh đào trông đẹp lắm đấy..."
// "The sakura look really nice..."
// 「すごく、桜、きれいだよ…」
<0191> .........
// .........
// ………。
<0192> \{Tomoyo} "Đứa em trai tuyệt vời nhất em có thể có."
// \{Tomoyo} "The greatest little brother I could ask for." // reword? too literal, lol
// Is this reword reasonable? Maybe ever ask for, but that gets less accurate. -Amoirsp
// No, this is absolutely fine. - Kinny Riddle
// \{智代}「私にとって、最高の弟だ」
<0193> \{Tomoyo} "Em thấy tự hào về nó, từ tận đáy lòng mình."
// \{Tomoyo} "I'm proud of him, from the bottom of my heart."
// \{智代}「心から誇れる」
<0194> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0195> \{Tomoyo} "Tới tận bây giờ, em vẫn tự hào về cậu em của mình."
// \{Tomoyo} "Even now, I'm still proud of him."
// \{智代}「今ではちょっとした自慢だぞ」
<0196> \{Tomoyo} "Mà dù nói chuyện thế này đây, em sẽ không kể chuyện này cho bất kì ai khác."
// \{Tomoyo} "Well, even though I talk now, I wouldn't tell this to anyone else."
// \{智代}「まぁ、今みたいな話は、他人にはしないけどな」
<0197> \{Tomoyo} "Kể từ hôm đó, em trai và em cố gắng hết sức để hàn gắn lại gia đình."
// \{Tomoyo} "Since that day, my brother and I did our best to tie the family together."
// \{智代}「その日から、私は、弟と一緒に、家族を繋ぎ止められるように頑張ることにしたんだ」
<0198> \{Tomoyo} "Bọn em đã cố gắng rất nhiều."
// \{Tomoyo} "We worked a lot."
// \{智代}「勉強をたくさんした」
<0199> \{Tomoyo} "Và sau một năm, em vào học trường này."
// \{Tomoyo} "And after one year, I entered this school."
// \{智代}「一年かけて、こんな学校にも入ることができた」
<0200> \{Tomoyo} "Lúc đó, cha mẹ em mỉm cười."
// \{Tomoyo} "At that time, our parents smiled."
// \{智代}「その時の親たちの顔は笑えたぞ」
<0201> \{Tomoyo} "Có thể nói là họ không nói nên lời."
// \{Tomoyo} "You could say they were speechless."
// \{智代}「いわゆる、豆鉄砲を食らった、というやつだ」
<0202> \{Tomoyo} "Cũng khá vui, cố gắng hết sức để có thể thấy gương mặt đó của họ."
// \{Tomoyo} "It was fun, doing our best so we could see their faces like that."
// \{智代}「あいつらのそんな顔を見るために頑張るのも、楽しい」
<0203> \{\m{B}} "Ra vậy. Nếu vậy anh chắc rằng sẽ ổn thôi"
// \{\m{B}} "I see. Well, I'm sure it's fine."
// \{\m{B}}「そっか。もう、大丈夫なんだな」
<0204> \{Tomoyo} "Phải, anh không cần lo lắng về điều đó đâu."
// \{Tomoyo} "Yeah, you don't need to worry about it."
// \{智代}「ああ、心配しないでもいい」
<0205> \{\m{B}} "Dù anh chen vào trong lúc em nói, anh nghĩ anh sẽ bỏ trốn cùng em."
// \{\m{B}} "Although I'm getting in the way of your talk, I think I'm just running off with you."
// \{\m{B}}「話の途中では、おまえと駆け落ちしようかと思ったぞ」
<0206> \{Tomoyo} "Nếu là thật thì những gì anh nói quả là bất ngờ."
// \{Tomoyo} "If that were true, what you said would be shocking."
// \{智代}「本当なら、それは衝撃的な発言だぞ」
<0207> \{\m{B}} "Đó là nửa đùa nửa thật."
// \{\m{B}} "I was half-joking and half-serious."
// \{\m{B}}「半分冗談だけど、半分本気だった」
<0208> \{Tomoyo} "Vậy thì em nửa giận và nửa vui."
// \{Tomoyo} "Then I'm half-irritated and half-happy."
// \{智代}「なら私は半分腹立たしいが、半分うれしい」
<0209> \{Tomoyo} "Nhưng em không ghét gia đình bây giờ của mình. Không thể nào."
// \{Tomoyo} "But, I wouldn't hate my home right now. No way I could."
// \{智代}「けど、今の家は嫌いじゃないからな。そんなことはしない」
<0210> \{\m{B}} "Tiếc nhỉ."
// \{\m{B}} "That's unfortunate."
// It's unfortunate that she doesn't hate her home?
// \{\m{B}}「そりゃ残念」
<0211> \{\m{B}} "Vậy là..."
// \{\m{B}} "So then..."
// \{\m{B}}「つまり…」
<0212> Tôi buông Tomoyo ra.
// I let go of Tomoyo.
// 俺はそこで智代の体を解放した。
<0213> \{\m{B}} "Lí do em vào hội học sinh là để làm cha mẹ mình ngạc nhiên?"
// \{\m{B}} "The reason why you're entering the student council is to surprise your parents?"
// \{\m{B}}「親を驚かせるために、生徒会長になる、と、そういうことか?」
<0214> \{Tomoyo} "Không chỉ đơn giản như vậy."
// \{Tomoyo} "It's not as simple as that."
// \{智代}「そんな単純な理由じゃない」
<0215> \{\m{B}} "Vậy thì là gì?"
// \{\m{B}} "Then, what is it?"
// \{\m{B}}「じゃ、なんなんだよ」
<0216> \{Tomoyo} "Anh có biết ở phía sau hàng cây anh đào là gì không?"
// \{Tomoyo} "Do you know about what's ahead of the sakura trees?"
// \{智代}「知っていたか。この先は桜並木だったんだ」
<0217> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0218> Tôi không hiểu chuyện đó thì có liên quan gì khi quay mặt về phía hàng cây.
// I don't know how this was related to that, as I turn around to face the trees.
// どう話が繋がっているのかわからなかったが、俺はそちらへ目を向ける。
<0219> Đằng sau là một vùng đất nâu nhạt.
// What's ahead is a light brown ground.
// ずっと先は、茶色の地面が肌を見せていた。
<0220> Cho thấy việc phát triển khu dân cư.
// It indicates residential land development.
// 宅地造成、という言葉が浮かんだ。
<0221> \{\m{B}} "Em nói anh mới để ý là có việc đó..."
// \{\m{B}} "Now that you mention it, there was that..."
// \{\m{B}}「そういえば、そうだったな…」
<0222> \{Tomoyo} "Thành phố thay đổi. Đó là điều hiển nhiên."
// \{Tomoyo} "The city changes. That's obvious."
// \{智代}「町は変わっていく。当たり前だけどな」
<0223> \{Tomoyo} "Nơi đây mang những kỉ niệm."
// \{Tomoyo} "This place has memories."
// \{智代}「思い出の場所だったんだ」
<0224> \{Tomoyo} "Ở đằng trước kia là một bệnh viện nhỏ."
// \{Tomoyo} "Ahead of here is the small hospital."
// \{智代}「その先に小さな病院がある」
<0225> \{\m{B}} "À... anh hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Ahh... I see."
// \{\m{B}}「ああ…なるほど」
<0226> Tôi cũng thấy vậy.
// I agree.
// 俺は納得した。
<0227> \{\m{B}} "Đây là con đường em đẩy em mình đi qua."
// \{\m{B}} "This was the road you pushed your brother on."
// \{\m{B}}「弟を押して歩いた道なんだな」
<0228> \{Tomoyo} "Đúng vậy."
// \{Tomoyo} "That's right."
// \{智代}「そうだ」
<0229> \{Tomoyo} "Em muốn lại được bước đi nơi đây."
// \{Tomoyo} "I wanted to walk on here again."
// \{智代}「私はもう一度歩きたかったんだ」
<0230> \{Tomoyo} "Cùng em mình giữa những cánh hoa anh đào đang rơi."
// \{Tomoyo} "With my brother, when the sakura falls."
// \{智代}「桜の散る中、弟と肩を並べて」
<0231> \{Tomoyo} "Khi đó, bọn em sẽ nói chuyện chứ không phải là khóc."
// \{Tomoyo} "When that happens, we'd hold a conversation, not crying."
// \{智代}「あの時は、泣いてできなかった会話をしたかったんだ」
<0232> \{Tomoyo} "Nó sẽ nói hoa thật đẹp."
// \{Tomoyo} "He'd say it'd be pretty and everything."
// \{智代}「ああ、綺麗だな、と」
<0233> \{Tomoyo} "Đó là mong ước của em..."
// \{Tomoyo} "That's what I wish for..."
// \{智代}「私の望みはそれだけだったんだ…」
<0234> \{Tomoyo} "Thành phố thay đổi. Việc đó không thể khác được."
// \{Tomoyo} "The city changes. That can't be helped."
// \{智代}「町は変わっていく。それは仕方がない」
<0235> \{Tomoyo} "Nhưng nếu có thể, em sẽ chiến đấu."
// \{Tomoyo} "But, if you can fight it, you will."
// \{智代}「でも、抗えるなら、この力で抗いたい」
<0236> \{Tomoyo} "Để bảo vệ những kỉ niệm đó và không phải bỏ chúng lại."
// \{Tomoyo} "To save these memories, and not have them left behind."
// \{智代}「たくさんの思い出を残すため、残せるようにだ」
<0237> \{Tomoyo} "Thế nên... đi trên con đường tới trường, em muốn bảo vệ những cây hoa anh đào ở đó."
// \{Tomoyo} "That's why... continuing on that path to school, I want to save the sakura trees there."
// \{智代}「だから…学校に続く坂道、あの桜並木はこの手で残したいんだ」
<0238> \{\m{B}} "Là vậy sao..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうだったのか…」
<0239> \{Tomoyo} "Em sẽ bảo vệ hàng cây đó. Đó là điều em đã thề."
// \{Tomoyo} "I will save those trees. That's what I vowed."
// \{智代}「あの桜並木を残す。それは私の公約だ」
<0240> \{Tomoyo} "Không chỉ vì bọn em."
// \{Tomoyo} "It's not just for us."
// \{智代}「それは自分たちのためだけじゃなくな」
<0241> \{Tomoyo} "Mà là vì những học sinh học dưới mái trường này, cho những học sinh sẽ vào học nơi đây, vì tất cả mọi người."
// \{Tomoyo} "It's for the students who attend this school, for people who will enter this school, for everyone."
// \{智代}「あの学校に通う生徒、これから入学してくる生徒、みんなのためだ」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074