Clannad VN:SEEN2505
Revision as of 04:52, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2505.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' <0000> Ngày 5 tháng Năm (thứ Hai) // May 5 (Monday) // 5月5日(月) <0001> Chúng tôi đi chơi ở khu mua sắm trong ngày cuối cùng của kì nghỉ. // We are having fun in the shopping district on the last day of holidays. // 最後の日は、商店街で遊びまくった。 <0002> Mua đồ ngọt, đến trung tâm trò chơi... // Buying sweets, and hanging out at the game center... // 買い食いをして、ゲーセンに入り浸って…。 <0003> Những trò mà cô ấy chơi thực sự khiến cô ấy trông giống con gái. // The game Tomoyo plays really did make her look like a girl. // ゲームをする智代は、実に女の子らしい姿だった。 <0004> Cô ấy điều khiển một nhân vật, di chuyển run run và bị kẻ địch đánh trúng. // She plays a protagonist, moving unreliably, and gets hit by the enemy. // おぼつかない動きで、敵にやられる主人公。 <0005> \{Tomoyo} "Em chẳng hiểu gì hết cả." // \{Tomoyo} "I don't really understand this at all." // \{智代}「納得いかないぞ、今のは」 <0006> Chúng tôi chẳng thể làm gì khác ngoài vui đùa. // We can't help but have fun. // 楽しくて仕方がなかった。 <0007> Đúng vậy. // Yeah. // そう。 <0008> Sẽ tốt biết bao nếu ngày nào cũng như vầy. // I feel it'd be nice to live every day like this. // こんな日々に生きていればいいんだ、俺は。 <0009> Tôi thật vui vì đã gặp Tomoyo. // I'm so glad I met Tomoyo. // 本当に、智代と出会えてよかった。 <0010> Tôi thực sự nghĩ vậy... // I really think that... // 本当によかったと思うから… <0011> Vì thế tôi... // That's why, I... // だから、俺は… <0012> nghĩ rằng mọi chuyện cứ tiếp diễn thế này cũng chẳng sao. // think things will remain fine like this // Option 1 - to 0014 // このままでいいと思った <0013> nghĩ rằng không thể cứ tiếp tục thế này được. // think that this can't continue as it is // Option 2 - also to 0014. Yes, this is a necessary option for Tomoyo's true ending // このままじゃいけないと思った <0014> \{\m{B}} "Có chuyện này anh muốn hỏi em." // \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you." // \{\m{B}}「そろそろ、聞かせてくれないか」 <0015> \{Tomoyo} "Là gì?" // \{Tomoyo} "About?" // \{智代}「何を」 <0016> \{\m{B}} "Lí do em vào hội học sinh." // \{\m{B}} "Your reason for entering the student council." // \{\m{B}}「生徒会に入ろうとしていた理由だよ」 <0017> \{\m{B}} "Chẳng việc gì em phải giữ bí mật chuyện đó, đúng không?" // \{\m{B}} "There's no reason for you to keep it a secret, right?" // \{\m{B}}「もう、秘密にする必要ないよな」 <0018> \{\m{B}} "Anh là bạn trai của em mà?" // \{\m{B}} "I'm your boyfriend, right?" // \{\m{B}}「俺、彼氏なんだし」 <0019> \{Tomoyo} "Anh thực sự muốn biết à?" // \{Tomoyo} "Do you really want to hear it?" // \{智代}「本当に、聞きたいのか?」 <0020> \{\m{B}} "Ừ, xin hãy nói cho anh." // \{\m{B}} "Yes, please." // \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」 <0021> \{Tomoyo} "Cũng chẳng có gì thú vị đâu..." // \{Tomoyo} "It's not really anything interesting..." // \{智代}「おもしろくもない話だぞ」 <0022> \{\m{B}} "Anh không trông chờ nó thú vị." // \{\m{B}} "I'm not expecting anything interesting." // \{\m{B}}「面白い話なんて期待してないよ」 <0023> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn chính em nói ra, vậy thôi." // \{\m{B}} "I just want to hear it from you, that's all." // \{\m{B}}「ただ、おまえの話だから聞きたい。それだけだよ」 <0024> \{Tomoyo} "Thế à..." // \{Tomoyo} "Is that so..." // \{智代}「そうか…」 <0025> \{Tomoyo} "Vậy thì được." // \{Tomoyo} "Then, I guess I will." // \{智代}「なら、仕方がないな」 <0026> \{Tomoyo} "Em sẽ nói cho anh." // \{Tomoyo} "I'll tell you." // \{智代}「話してやる」 <0027> Tomoyo cười trong ánh chiều tà. // Tomoyo smiles in the setting sun. // 智代は西日に目を細めた。 <0028> \{Tomoyo} "Rất nhiều người có những lí do khiến họ không sa ngã." // \{Tomoyo} "For many people, they don't really have any pressing reasons." // Alt - "For many people, they have many reasons that stop them from going astray." - Closest I can come up with - Kinny Riddle // \{智代}「多くの人間には、荒れない理由がある」 <0029> \{Tomoyo} "Anh có biết đó là những gì không?" // \{Tomoyo} "Do you know what these might be?" // \{智代}「それが何かわかるか」 <0030> \{\m{B}} "Hừmm, anh không biết..." // \{\m{B}} "Hmm, I dunno..." // \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 <0031> \{\m{B}} "Năng khiếu chăng?" // \{\m{B}} "Talent, maybe?" // \{\m{B}}「例えば、才能とか」 <0032> \{\m{B}} "Nếu có khiếu thì việc em cần làm sẽ trở nên rõ ràng. Là mơ ước cũng được." // \{\m{B}} "If it's talent, then what you have to do becomes clear. If it's your dream, that's good too." // \{\m{B}}「才能があれば、やることが明確になる。それに夢中になればいい」 <0033> \{Tomoyo} "Suy nghĩ hay lắm." // \{Tomoyo} "You're a good person." // literally, his head is good, or his mindset is good, etc. // \{智代}「おまえ、頭いいな」 <0034> \{\m{B}} "Không đúng rồi nhỉ...?" // \{\m{B}} "I'm not right, am I...?" // \{\m{B}}「正解なのかよ…」 <0035> \{Tomoyo} "Nhưng một người không có năng khiếu sẽ phải làm sao đây?" // \{Tomoyo} "But, if one doesn't have talent, what do they do?" // \{智代}「けど、才能がなければどうする?」 <0036> \{Tomoyo} "Chỉ những người khác thường và có tài là trở nên nổi tiếng." // \{Tomoyo} "Only people who aren't normal and have talent will be popular." // \{智代}「才能は凡人じゃない人間だけが持てるものだ」 <0037> \{Tomoyo} "Những người bình thường sẽ phải làm gì?" // \{Tomoyo} "What should normal people do?" // \{智代}「凡人はどうすればいい」 <0038> \{\m{B}} "Tình yêu. Tình yêu là đủ rồi." // \{\m{B}} "Love. Love's good enough." // \{\m{B}}「恋だ。恋をすればいい」 <0039> \{Tomoyo} "Đừng nói như thể anh đang mệt mỏi vì phải nghe người khác khoác lác." // \{Tomoyo} "Don't talk about it like you're tired of someone bragging." // \{智代}「歯が浮くようなことを言うな」 <0040> ... nhưng chúng ta đang làm thế mà nhỉ? // ... that's what we're doing, aren't we? // …してるじゃん、俺たち。 <0041> \{Tomoyo} "Ngoài ra, nếu là tình yêu đơn phương thì anh chẳng còn gì..." // \{Tomoyo} "Besides, if your love was unrequited, you'd have nothing..." // \{智代}「それに恋は報われなければ、最悪だぞ…」 <0042> \{\m{B}} "Cũng phải..." // \{\m{B}} "I guess..." // \{\m{B}}「だな…」 <0043> \{Tomoyo} "Vậy là anh không biết?" // \{Tomoyo} "So you don't know?" // \{智代}「わからないか」 <0044> \{Tomoyo} "Câu trả lời ở ngay kề bên anh." // \{Tomoyo} "The answer's close by." // \{智代}「答えはとても近くにある」 <0045> \{Tomoyo} "Không, dù cho có người ở gần, họ cũng không nhận ra." // \{Tomoyo} "No, even if someone was close, they wouldn't realize it." // \{智代}「いや、近くにあるからこそ、誰も気づかない」 <0046> Tôi nghĩ là mình biết. // It feel like I know. // 俺はそれでわかった気がした。 <0047> Nhưng thực sự do dự để trả lời. // But, I'm really reluctant to answer. // だが、それはとても賛同しかねる回答だ。 <0048> Tôi. // I am. // 俺にとっては。 <0049> \{Tomoyo} "Câu trả lời là gia đình." // \{Tomoyo} "The answer is family." // \{智代}「答えは家族だ」 <0050> đoán không sai. // On the spot. // 的中。 <0051> \{\m{B}} "Nhưng cũng có những gia đình có chuyện này chuyện kia." // \{\m{B}} "But, there are families where they've got issues." // \{\m{B}}「でも、家族の存在が鬱陶しくて荒れる場合もある」 <0052> \{\m{B}} "Như gia đình anh vậy..." // \{\m{B}} "For example, like me..." // \{\m{B}}「例えば、俺のようにな…」 <0053> \{Tomoyo} "Anh không sa ngã mà?" // \{Tomoyo} "You're not astray, are you?" // \{智代}「おまえは荒れてるんじゃないだろ?」 <0054> \{Tomoyo} "Đôi khi sống trên đời cũng như đi trên nước vậy." // \{Tomoyo} "Sometimes, living one's life is not unlike treading water." // \{智代}「たまたま、生活時間をずらして暮らしてるからそう見えるだけだ」 <0055> \{\m{B}} "Có thể." // \{\m{B}} "I suppose." // \{\m{B}}「まぁな」 <0056> \{\m{B}} Nhưng không phải cũng có những gia đình đầy phiền muộn hay gặp rắc rối sao?" // \{\m{B}} "But aren't there also families where people are depressed or having problems?" // \{\m{B}}「でも家族が鬱陶しくて荒れてる奴は実際いるだろ?」 <0057> \{Tomoyo} "Phải, có chứ." // \{Tomoyo} "Yeah, there are." // \{智代}「ああ、いるな」 <0058> \{Tomoyo} "Họ chỉ ngượng thôi." // \{Tomoyo} "They're just too shy about it." // \{智代}「そいつらは恥ずかしいだけだろう」 <0059> \{Tomoyo} "Em biết quá rõ." // \{Tomoyo} "I know all too well." // \{智代}「もっと経験を積めばわかる」 <0060> \{\m{B}} "Thật không..." // \{\m{B}} "Serious..." // \{\m{B}}「マジかよ…」 <0061> \{Tomoyo} "Không nhất thiết phải có quan hệ họ hàng. Chỉ bạn bè thôi cũng được rồi." // \{Tomoyo} "Doesn't matter if you're really related or not. Even friends are fine." // \{智代}「家族は、本当の家族でなくてもいい。仲間でもいい」 <0062> \{Tomoyo} "Gia đình là như thế đấy." // \{Tomoyo} "That's how families are." // \{智代}「家族のような存在、ということだ」 <0063> \{\m{B}} "Nếu là vậy thì anh có thể hiểu được phần nào nhưng..." // \{\m{B}} "If that's so, then I guess I understand it a bit but..." // \{\m{B}}「だったら、少しはわかる気もするけどな…」 <0064> \{\m{B}} "Dù... em có nói vậy đi nữa..." // \{\m{B}} "So... even though you've said that..." // \{\m{B}}「つーかさ…そういう話をするってことはさ…」 <0065> \{Tomoyo} "Sao nào?" // \{Tomoyo} "What?" // \{智代}「なんだ」 <0066> \{\m{B}} "Em không có một gia đình à?" // \{\m{B}} "You don't have a family?" // \{\m{B}}「おまえ、家族いないの?」 <0067> \{Tomoyo} "Em có. Cả nhà vẫn khỏe." // \{Tomoyo} "I do. They're okay." // \{智代}「居る。健在だ」 <0068> \{\m{B}} "Vậy thì rốt cuộc em muốn nói gì...?" // \{\m{B}} "So what do you want to say, exactly...?" // \{\m{B}}「どういう話をしたいんだよ、おまえは…」 <0069> \{Tomoyo} "Hoàn toàn ngược lại." // \{Tomoyo} "The exact opposite." // \{智代}「さっきの逆だ」 <0070> \{Tomoyo} "Có nghĩa là, dù em có một gia đình thực sự nhưng em lại cảm thấy như mình chẳng có gia đình." // \{Tomoyo} "In other words, just like how there are families, there are cases with no families." // Alt - "In other words, though I have a real family, it didn't feel like I had one at all." - Kinny Riddle // \{智代}「つまり、本当の家族であっても、家族でない場合がある」 <0071> \{Tomoyo} "Tất cả chỉ là căn nhà." // \{Tomoyo} "All that there is, is the house." // \{智代}「家はそれだった」 <0072> \{Tomoyo} "Kể từ khi em còn nhỏ, quan hệ của cha mẹ luôn không được tốt." // \{Tomoyo} "Ever since I was young, my parents were always on bad terms." // \{智代}「小さい頃から、両親はずっと仲が悪かった」 <0073> \{\m{B}} "Vậy là lúc nào họ cũng cãi nhau à?" // \{\m{B}} "So, they argued all the time?" // \{\m{B}}「でも、喧嘩するほどって言うぜ?」 <0074> \{Tomoyo} "Họ không làm thế..." // \{Tomoyo} "They didn't really live like that..." // \{智代}「そんな生やさしいものじゃない…」 <0075> \{Tomoyo} "Họ không cãi vã." // \{Tomoyo} "They didn't argue." // \{智代}「喧嘩すらしないんだ」 <0076> \{\m{B}} "Anh không hiểu..." // \{\m{B}} "I don't really know what that means..." // \{\m{B}}「どんな状況か、よくわかんねぇんだけど…」 <0077> \{Tomoyo} "Một gia đình không có chút hơi ấm nào cả." // \{Tomoyo} "A family with no warmth." // \{智代}「温もりのない家庭だ」 <0078> \{Tomoyo} "Dù có chuyện gì nó cũng luôn lạnh lẽo." // \{Tomoyo} "No matter what, it was always cold." // \{智代}「いつだって冷めている。何があってもだぞ」 <0079> \{Tomoyo} "Kể cả khi em vào tiểu học, tham gia câu lạc bộ điền kinh, đạt điểm cao, nhận giải thưởng cho một bức tranh mình vẽ trong kì nghỉ hè..." // \{Tomoyo} "Even when I entered primary school, joined the athletic club, got good grades, got an award for a picture I drew during summer break..." // \{智代}「小学校に入学したって、運動会があったって、いい成績をとったって、夏休みの宿題の絵で賞をもらったって…」 <0080> \{Tomoyo} "Không có gì hết cả." // \{Tomoyo} "There's nothing." // \{智代}「なにもないんだ」 <0081> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0082> \{Tomoyo} "Anh hiểu chưa, \m{B}?" // \{Tomoyo} "Do you get it now, \m{B}?" // \{智代}「わかるか、\m{B}?」 <0083> \{\m{B}} "Ừ, một chút." // \{\m{B}} "Yeah, a little bit." // \{\m{B}}「ああ、少しだけわかってきた」 <0084> \{Tomoyo} "Em được nuôi dạy với không chút tình thương." // \{Tomoyo} "I was brought up with no love." // \{智代}「私は愛情をかけられずに育ったんだ」 <0085> \{Tomoyo} "Mà ngay từ đầu em cũng chẳng biết tình thương là gì nữa." // \{Tomoyo} "To begin with, I never knew what it was." // \{智代}「そもそも、それがどんなものかもよくわからなかった」 <0086> \{\m{B}} "Ừmm, Tomoyo." // \{\m{B}} "Umm, Tomoyo." // \{\m{B}}「あのさ、智代」 <0087> \{Tomoyo} "Sao vậy, em đang nói dở." // \{Tomoyo} "What, I'm in the middle of my talk." // \{智代}「なんだ、話の途中だぞ」 <0088> \{\m{B}} "Ừm... em có thể quay lại được không?" // \{\m{B}} "Um... could you turn around?" // \{\m{B}}「その…後ろ回っていいか」 <0089> \{Tomoyo} "Đằng sau?" // \{Tomoyo} "Around?" // \{智代}「後ろ?」 <0090> Tomoyo làm vậy. Chẳng có gì ở đó cả. // Tomoyo does so. There shouldn't be anything there. // 智代は振り返る。そこに何もあるはずがない。 <0091> Chỉ là trong khi đang tập trung vào cuộc nói chuyện, cô ấy không hiểu được ý của tôi. // Just that, while she was engrossed in her talk, she didn't catch on to what I meant. // ただ、話に夢中で俺の言う意味を察せなかっただけだろう。 <0092> Vì vậy tôi không hỏi ý cô ấy. // That's why, I didn't ask for an answer. // What does he mean by that? // だから、俺は返事も聞かずにそうした。 <0093> Tôi đi vòng ra sau và ôm cô ấy. // I go around to her back and embrace her. // 背後に回って、その背中を抱きしめた。 <0094> Tomoyo hít sâu, như thể nhẹ nhõm. // Tomoyo takes a deep breath, as if she were relieved. // 智代が安心したように、深く息をついた。 <0095> \{Tomoyo} "Có những người không thể đạt được hạnh phúc và phản bội lẫn nhau." // \{Tomoyo} "There are people who don't really obtain happiness and betray each other." // \{智代}「互いを裏切ることでしか、幸せを得られないような人たちだったんだ」 <0096> \{Tomoyo} "Đó không phải là hạnh phúc..." // \{Tomoyo} "That's not happiness at all..." // \{智代}「そんなもの、幸せじゃないじゃないか…」 <0097> \{\m{B}} "Ừ... anh biết." // \{\m{B}} "Yeah... I know." // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 <0098> \{Tomoyo} "Em đã... luôn thiếu tự chủ." // \{Tomoyo} "I've... always been so unstable." // \{智代}「私は…ずっと情緒が不安定だった」 <0099> \{Tomoyo} "Em cảm thấy mình không thể tha thứ bất kì điều gì. Nhưng chỉ vài giây sau đó, em lại tha thứ cho chính những điều đó." // \{Tomoyo} "I'd feel like I wouldn't forgive anything. But then a few seconds later, I'd forgive those same things." // \{智代}「全部が許せない気がした。でも、数秒後には、同じ全てが許せる気もした」 <0100> \{Tomoyo} "Và chỉ trong chớp mắt, lại quay sang chán ghét mọi thứ." // \{Tomoyo} "And then a few seconds later, I would hate everything." // \{智代}「また数秒経つと、すべてが憎しみの対象に変わった」 <0101> \{Tomoyo} "Cứ như thế." // \{Tomoyo} "And this kept on going." // \{智代}「それの繰り返しだった」 <0102> \{Tomoyo} "Em chắc rằng chưa có ai từng cảm thấy như vậy." // \{Tomoyo} "I'm sure no one else has really felt this way at all." // \{智代}「それはきっと、誰もがいつかは感じることなんだと思う」 <0103> \{\m{B}} "Nhưng mọi người nhận ra điều đó." // \{\m{B}} "But, everyone's picked up on that." // \{\m{B}}「でも、みんなはそれを乗りきれるんだ」 <0104> \{Tomoyo} "Phải. Mọi người giúp đỡ em." // \{Tomoyo} "Yeah. People supported me." // \{智代}「そう。誰かに支えられて」 <0105> \{Tomoyo} "Với em, một điều như vậy không thể tồn tại." // \{Tomoyo} "For me, something like that didn't exist." // \{智代}「私にはそんな存在がいなかった」 <0106> \{Tomoyo} "Vì vậy mà em đã từng khá hung hăng." // \{Tomoyo} "That's why, I was wild." // \{智代}「だから、荒れた」 <0107> \{Tomoyo} "Đương nhiên người ta cũng sẽ nhận ra điều đó mỏng manh thế nào." // \{Tomoyo} "Of course, even people themselves would recognize how delicate it was." // \{智代}「もちろん、自分が他の人よりも、脆かったことは認める」 <0108> \{Tomoyo} "Vì thế họ không làm gì cả." // \{Tomoyo} "Because of that, they didn't do anything." // \{智代}「他人のせいばかりにもできないからな」 <0109> \{Tomoyo} "Nhưng sau đó em đã được một người giúp." // \{Tomoyo} "But, after that, I gained support from someone." // \{智代}「でも、その後、私は支えを得ることになるんだ」 <0110> \{Tomoyo} "Vì vậy mà em nhận ra được nhiều điều." // \{Tomoyo} "That's why I realized a lot of things." // \{智代}「だから、いろんなことに気づけた」 <0111> \{\m{B}} "Nếu là con trai thì anh sẽ ghen đấy." // \{\m{B}} "If it's a guy, I'd be jealous." // \{\m{B}}「それが男だったら、俺は嫉妬に狂うな」 <0112> \{Tomoyo} "Đúng vậy." // \{Tomoyo} "It is." // \{智代}「男だぞ」 <0113> \{\m{B}} "Thật không đấy...?" // \{\m{B}} "You serious...?" // \{\m{B}}「マジかよ…」 <0114> \{Tomoyo} "Ừ. Em trai em." // \{Tomoyo} "Yup. My younger brother." // \{智代}「うん。弟だ」 <0115> \{\m{B}} "Anh không biết em có em trai đấy..." // \{\m{B}} "I didn't know you had one..." // \{\m{B}}「知らなかった。弟がいたのかよ…」 <0116> \{Tomoyo} "Đúng vậy. Hồi trước, nó cũng được nuôi dạy như em." // \{Tomoyo} "I do. Back then, he was raised like me." // \{智代}「いる。昔から、同じように育ってきた」 <0117> \{Tomoyo} "Ngay cả em em cũng thú nhận là cảm thấy cay đắng." // \{Tomoyo} "Even my brother was bitter when he confessed up front." // \{智代}「正直に告白すると、私は、弟にさえ辛辣だった」 <0118> \{Tomoyo} "Khi em trở nên chán ghét mọi thứ, chỉ còn nó bị bỏ lại..." // \{Tomoyo} "Even when I hated everything, only my brother would be left..." // \{智代}「すべてが憎しみの対象に見えた時は、弟さえもそのひとつになった…」 <0119> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0120> \{Tomoyo} "Em trai em luôn sợ hãi..." // \{Tomoyo} "My brother was always scared..." // \{智代}「弟はいつだって、怯えていて…」 <0121> \{Tomoyo} "Đó là kí ức đau buồn duy nhất em có về gương mặt nó..." // \{Tomoyo} "That's the only, painful, memory that I have of his face..." // \{智代}「思い出せるのは辛そうな顔だけだ…」 <0122> \{Tomoyo} "Em chưa bao giờ thấy nó cười..." // \{Tomoyo} "I've never known his smile..." // \{智代}「弟が笑えることさえ知らなかったんだ、私は…」 <0123> \{Tomoyo} "Em thật không phải một người chị tốt..." // \{Tomoyo} "I'm really not a good sister at all..." // \{智代}「まったくいい姉ではなかった…」 <0124> \{\m{B}} "Đó không phải là lỗi của em." // \{\m{B}} "It's not your fault." // \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」 <0125> \{Tomoyo} "Em sẽ nhận lời an ủi của anh vậy." // \{Tomoyo} "I'll accept your comforting words, then." // \{智代}「慰めの言葉としては受け取っておこう」 <0126> \{\m{B}} "Thành thực thì anh là một thằng bạn trai tệ hại." // \{\m{B}} "Truth is, I'm really a terrible boyfriend." // \{\m{B}}「つくづく情けない彼氏だよ、俺は」 <0127> \{Tomoyo} "Vấn đề này còn hơn thế nữa. Em sẽ bỏ qua việc cỏn con đó cho anh." // \{Tomoyo} "The problem's even deeper than that. I'll forgive you for something simple as that." // \{智代}「根が深いんだ。このことばかりは許せ」 <0128> \{\m{B}} "Ừ... cứ nói tiếp đi." // \{\m{B}} "Yeah... please continue." // \{\m{B}}「ああ…続けてくれ」 <0129> \{Tomoyo} "Em nghĩ trước đây mình như vậy là vì em em không vừa ý với em." // \{Tomoyo} "I think I was like that earlier because my brother was upset with me." // \{智代}「弟が荒れなかったのは、私が先にそうなってしまったからだと思う」 <0130> \{Tomoyo} "Em chạy trốn." // \{Tomoyo} "I ran away." // \{智代}「私が先に逃げた」 <0131> \{Tomoyo} "Bỏ lại em mình." // \{Tomoyo} "Leaving my brother behind." // \{智代}「弟は置いてかれたんだ」 <0132> \{Tomoyo} "Vì thế mà nó chỉ còn một mình trong gia đình..." // \{Tomoyo} "That's why, he became alone in the family..." // \{智代}「だから、家族でひとりだけになったんだ…」 <0133> \{Tomoyo} "... như để níu giữ cả gia đình lại với nhau." // \{Tomoyo} "... as if to keep the family tied together." // \{智代}「…この家族を繋ぎ止めようとしていたのは」 <0134> \{Tomoyo} "Để níu giữ một gia đình đã không còn là một gia đình nữa..." // \{Tomoyo} "To tie a real family together that had stopped being a family..." // \{智代}「家族じゃなくなってしまった家族を、本当の家族として繋ぎ止めようとしていたんだぞ」 <0135> \{Tomoyo} "Anh biết là việc đó khó khăn và vô lý thế nào phải không?" // \{Tomoyo} "You know how difficult and unreasonable that is, right?" // \{智代}「わかるか、その理不尽さと、難解さが」 <0136> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「わかるよ…」 <0137> \{Tomoyo} "Hai năm trước vào mùa xuân,.." // \{Tomoyo} "Two years ago, in the spring,.." // \{智代}「二年前の春だ」 <0138> \{Tomoyo} "Cả cha lẫn mẹ em, ưm, cuối cùng cũng... li hôn." // \{Tomoyo} "Both my parents, well, finally, well... divorced." // \{智代}「両親がついに、というか、ようやく、というか…離婚しようとした」 <0139> \{Tomoyo} "Cả hai người họ hẳn đã nghĩ rằng vẫn còn ý nghĩa, rằng vẫn còn hi vọng để tiếp tục." // \{Tomoyo} "Both of them probably thought that there was meaning, that they thought there might be hope, continuing on." // \{智代}「あのふたりは、ある意味、互いの惨めさを糧に生きていたから、それだけはないと思っていたんだ」 <0140> \{Tomoyo} "Nhưng rốt cuộc, họ đi đến quyết định đó." // \{Tomoyo} "But, in the end, they ended up at that point." // \{智代}「でも、やっぱり、行き着くところはそこだったんだ」 <0141> \{Tomoyo} "Cũng phải thôi. Họ đều đã có người tình cả rồi." // \{Tomoyo} "It figures. They had lovers already." // \{智代}「無理もない。お互いには、すでに愛人もいたしな…」 <0142> \{Tomoyo} "Một gia đình không còn là gia đình. Dù rằng đó không bao giờ là một gia đình, nó vẫn tồn tại..." // \{Tomoyo} "The family was no longer a family. Even though there would never be family, it would still be there..." // \{智代}「家族が、家族でなくなる。ずっと家族じゃなかったけど、それでも家族だったんだ…」 <0143> \{Tomoyo} "Thật sự đáng tiếc." // \{Tomoyo} "It really was a waste." // \{智代}「それが本当に、費えてしまう」 <0144> \{Tomoyo} "Em trai em cảm thấy sợ hãi." // \{Tomoyo} "My brother was scared." // \{智代}「弟はそれを恐れた」 <0145> \{Tomoyo} "Vì thế nó dùng tới biện pháp cuối cùng." // \{Tomoyo} "That's why, he used a last means of resort." // \{智代}「だから、最後の手段を選んだ」 <0146> \{Tomoyo} "Biện pháp cuối cùng... là thứ đáng ra không bao giờ được dùng tới." // \{Tomoyo} "That is... something that should never be used... the last means of resort." // \{智代}「それは…二度と使えないかもしれない…最後の手段なんだ」 <0147> \{Tomoyo} "Anh có thể nghĩ được đó là gì không...?" // \{Tomoyo} "Can you imagine what it is...?" // \{智代}「想像がつくか…?」 <0148> \{\m{B}} "Không..." // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <0149> \{Tomoyo} "Em trai em nhảy xuống đường." // \{Tomoyo} "My brother, jumped onto a road." // \{智代}「弟は、公道に飛び出た」 <0150> \{Tomoyo} "Để cho xe đâm." // \{Tomoyo} "So that a car would hit him." // \{智代}「自ら、車にはねられたんだ」 <0151> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0152> \{Tomoyo} "Nó được đưa đến một bệnh viện nhỏ..." // \{Tomoyo} "He ended up in a small hospital..." // \{智代}「小さな町の病院だ…」 <0153> \{Tomoyo} "Trong một căn phòng bệnh viện chật hẹp..." // \{Tomoyo} "In a small hospital room..." // \{智代}「小さな病室だ…」 <0154> \{Tomoyo} "Ở đó, cả gia đình quây quần bên nhau." // \{Tomoyo} "There, the family all gathered together." // \{智代}「そこに、家族が揃っていた」 <0155> \{Tomoyo} "Tất cả đều có chung nét mặt." // \{Tomoyo} "Everyone had the face of a person." // \{智代}「皆が、人間の顔をしていた」 <0156> \{Tomoyo} "Trông họ giống như những con người." // \{Tomoyo} "They looked like people." // \{智代}「人間らしい顔だ」 <0157> \{Tomoyo} "Họ tái mặt..." // \{Tomoyo} "They were pale..." // \{智代}「青ざめていたけどな…」 <0158> \{Tomoyo} "Em trai của em thoát khỏi cái chết." // \{Tomoyo} "My brother escaped death." // \{智代}「弟は一命を取り留めた」 <0159> \{Tomoyo} "Đó là một phép màu..." // \{Tomoyo} "It was a miracle..." // \{智代}「奇跡的だったんだ…」 <0160> \{Tomoyo} "Em trai em dùng chính thân thể mình để giữ cả gia đình lại với nhau." // \{Tomoyo} "My brother used his own body to keep the family together." // \{智代}「弟は、自分の体を張って、家族を繋ぎ止めたんだ」 <0161> \{Tomoyo} "Không có gì cả..." // \{Tomoyo} "There's nothing..." // \{智代}「何もない…」 <0162> \{Tomoyo} "Không có tình thương hay sự ân cần..." // \{Tomoyo} "No love or kindness..." // \{智代}「どんな愛情も優しさもない…」 <0163> \{Tomoyo} "... bọn em chỉ là một gia đình trên danh nghĩa." // \{Tomoyo} "... we were only family in name." // \{智代}「…名ばかりの、家族を」 <0164> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0165> \{Tomoyo} "Nó có thể đã chết..." // \{Tomoyo} "He might have died..." // \{智代}「死んでいたかもしれないんだぞ…」 <0166> \{Tomoyo} "Nhưng tác động của việc làm đó là tức thì..." // \{Tomoyo} "But, the effects were immediate..." // \{智代}「でも、効果は覿面だった…」 <0167> \{Tomoyo} "Bởi vì em nhận ra tất cả khi điều đó xảy ra..." // \{Tomoyo} "Because I realized full well when it happened..." // \{智代}「そうなって、ようやく気づけたんだからな…」 <0168> \{Tomoyo} "Em trai em..." // \{Tomoyo} "My brother..." // \{智代}「弟が…」 <0169> \{Tomoyo} "Em trai em một mình đối mặt với gia đình bằng cái chết..." // \{Tomoyo} "My brother faced our family alone using death..." // \{智代}「家族のひとりが、死ぬ、という危機に直面してだ…」 <0170> \{Tomoyo} "Mọi người đều không quan tâm đến suy nghĩ của nó..." // \{Tomoyo} "Everyone took him for granted..." // \{智代}「みんな、失わないと気づかないんだ…」 <0171> \{Tomoyo} "Thật ngu ngốc biết bao?" // \{Tomoyo} "How stupid can that be?" // \{智代}「なんて、馬鹿だったんだろう」 <0172> \{Tomoyo} "Em trai em nhận ra điều đó..." // \{Tomoyo} "My brother realized that..." // \{智代}「弟はそのことに気づいてたんだ…」 <0173> \{Tomoyo} "Một mình trong cái gia đình ấy..." // \{Tomoyo} "Alone in that family..." // \{智代}「あんな家庭の中で、ひとりだけな…」 <0174> Tôi ôm Tomoyo chặt hơn nữa. Tôi có thể cảm thấy đôi vai cô ấy run rẩy. // I tighten my embrace around Tomoyo. I can feel her shoulders shivering. // 智代を抱く腕に、力をこめた。智代の肩が震えた気がしたからだ。 <0175> \{Tomoyo} "Em trai em trầy trụi..." // \{Tomoyo} "My brother became torn apart..." // \{智代}「ボロボロになってしまった弟は…」 <0176> \{Tomoyo} "Nhưng với cơ thể như vậy, nó vẫn mỉm thật thoải mái..." // \{Tomoyo} "Even then, with that body, he still smiled from the bottom of his heart..." // \{智代}「そんな体になって、ようやく、心の底から笑ってくれた…」 <0177> \{Tomoyo} "Gần bệnh viện, nơi con đường có hàng cây anh đào..." // \{Tomoyo} "Close by the hospital, on the road lined with sakura trees..." // \{智代}「病院の近くにあった、桜の並木道…」 <0178> Em trai tôi ngồi trên xe lăn... // My brother in the wheelchair... // Tomoyo's narrative here // 車椅子に乗った弟… <0179> Tôi đẩy nó... // I push it... // 私がそれを押して… <0180> Như một đứa trẻ, nó mỉm cười... // Like a kid, he smiles... // 子供のように、あの子は笑って… <0181> Giá mà nó có thể tự đi được... // If only he could walk by himself... // 本当なら、自分の足で歩いて… <0182> Thì nó sẽ có thể đứng ngang vai tôi mà ngắm hoa anh đào... // Just so he could watch the the sakura at my shoulders... // literally, he stands so that his height is at where Tomoyo's shoulders are // 私と同じ肩の高さで、桜を見れたのに… <0183> Dù vậy, nó vẫn mỉm cười thật hồn nhiên... // Even then, he still smiles innocently... // なのに、あの子は、無邪気に笑って… <0184> Một nụ cười trước giờ tôi chưa từng được thấy... // A smile I have never seen before... // ずっと見たことのないような笑顔で… <0185> Tôi khóc... // I cry... // 私は泣けてきて… <0186> "Chị hai, sao chị lại cúi mặt xuống vậy?" // "Onee-chan, why are you lowering your face?" // 「ねぇちゃん、どうして、顔伏せてんの?」 <0187> "Nào, nếu chị không ngẩng lên thì không ngắm hoa anh đào được đâu." // "Come on, if you don't look up, you won't see the sakura." // 「ほら、上を見ないと、桜、見えないよ」 <0188> "........." // "........." // 「………」 <0189> "Chị hai..." // "Onee-chan..." // 「ねぇちゃん…」 <0190> "Hoa anh đào trông đẹp lắm đấy..." // "The sakura look really nice..." // 「すごく、桜、きれいだよ…」 <0191> ......... // ......... // ………。 <0192> \{Tomoyo} "Đứa em trai tuyệt vời nhất em có thể có." // \{Tomoyo} "The greatest little brother I could ask for." // reword? too literal, lol // Is this reword reasonable? Maybe ever ask for, but that gets less accurate. -Amoirsp // No, this is absolutely fine. - Kinny Riddle // \{智代}「私にとって、最高の弟だ」 <0193> \{Tomoyo} "Em thấy tự hào về nó, từ tận đáy lòng mình." // \{Tomoyo} "I'm proud of him, from the bottom of my heart." // \{智代}「心から誇れる」 <0194> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0195> \{Tomoyo} "Tới tận bây giờ, em vẫn tự hào về cậu em của mình." // \{Tomoyo} "Even now, I'm still proud of him." // \{智代}「今ではちょっとした自慢だぞ」 <0196> \{Tomoyo} "Mà dù nói chuyện thế này đây, em sẽ không kể chuyện này cho bất kì ai khác." // \{Tomoyo} "Well, even though I talk now, I wouldn't tell this to anyone else." // \{智代}「まぁ、今みたいな話は、他人にはしないけどな」 <0197> \{Tomoyo} "Kể từ hôm đó, em trai và em cố gắng hết sức để hàn gắn lại gia đình." // \{Tomoyo} "Since that day, my brother and I did our best to tie the family together." // \{智代}「その日から、私は、弟と一緒に、家族を繋ぎ止められるように頑張ることにしたんだ」 <0198> \{Tomoyo} "Bọn em đã cố gắng rất nhiều." // \{Tomoyo} "We worked a lot." // \{智代}「勉強をたくさんした」 <0199> \{Tomoyo} "Và sau một năm, em vào học trường này." // \{Tomoyo} "And after one year, I entered this school." // \{智代}「一年かけて、こんな学校にも入ることができた」 <0200> \{Tomoyo} "Lúc đó, cha mẹ em mỉm cười." // \{Tomoyo} "At that time, our parents smiled." // \{智代}「その時の親たちの顔は笑えたぞ」 <0201> \{Tomoyo} "Có thể nói là họ không nói nên lời." // \{Tomoyo} "You could say they were speechless." // \{智代}「いわゆる、豆鉄砲を食らった、というやつだ」 <0202> \{Tomoyo} "Cũng khá vui, cố gắng hết sức để có thể thấy gương mặt đó của họ." // \{Tomoyo} "It was fun, doing our best so we could see their faces like that." // \{智代}「あいつらのそんな顔を見るために頑張るのも、楽しい」 <0203> \{\m{B}} "Ra vậy. Nếu vậy anh chắc rằng sẽ ổn thôi" // \{\m{B}} "I see. Well, I'm sure it's fine." // \{\m{B}}「そっか。もう、大丈夫なんだな」 <0204> \{Tomoyo} "Phải, anh không cần lo lắng về điều đó đâu." // \{Tomoyo} "Yeah, you don't need to worry about it." // \{智代}「ああ、心配しないでもいい」 <0205> \{\m{B}} "Dù anh chen vào trong lúc em nói, anh nghĩ anh sẽ bỏ trốn cùng em." // \{\m{B}} "Although I'm getting in the way of your talk, I think I'm just running off with you." // \{\m{B}}「話の途中では、おまえと駆け落ちしようかと思ったぞ」 <0206> \{Tomoyo} "Nếu là thật thì những gì anh nói quả là bất ngờ." // \{Tomoyo} "If that were true, what you said would be shocking." // \{智代}「本当なら、それは衝撃的な発言だぞ」 <0207> \{\m{B}} "Đó là nửa đùa nửa thật." // \{\m{B}} "I was half-joking and half-serious." // \{\m{B}}「半分冗談だけど、半分本気だった」 <0208> \{Tomoyo} "Vậy thì em nửa giận và nửa vui." // \{Tomoyo} "Then I'm half-irritated and half-happy." // \{智代}「なら私は半分腹立たしいが、半分うれしい」 <0209> \{Tomoyo} "Nhưng em không ghét gia đình bây giờ của mình. Không thể nào." // \{Tomoyo} "But, I wouldn't hate my home right now. No way I could." // \{智代}「けど、今の家は嫌いじゃないからな。そんなことはしない」 <0210> \{\m{B}} "Tiếc nhỉ." // \{\m{B}} "That's unfortunate." // It's unfortunate that she doesn't hate her home? // \{\m{B}}「そりゃ残念」 <0211> \{\m{B}} "Vậy là..." // \{\m{B}} "So then..." // \{\m{B}}「つまり…」 <0212> Tôi buông Tomoyo ra. // I let go of Tomoyo. // 俺はそこで智代の体を解放した。 <0213> \{\m{B}} "Lí do em vào hội học sinh là để làm cha mẹ mình ngạc nhiên?" // \{\m{B}} "The reason why you're entering the student council is to surprise your parents?" // \{\m{B}}「親を驚かせるために、生徒会長になる、と、そういうことか?」 <0214> \{Tomoyo} "Không chỉ đơn giản như vậy." // \{Tomoyo} "It's not as simple as that." // \{智代}「そんな単純な理由じゃない」 <0215> \{\m{B}} "Vậy thì là gì?" // \{\m{B}} "Then, what is it?" // \{\m{B}}「じゃ、なんなんだよ」 <0216> \{Tomoyo} "Anh có biết ở phía sau hàng cây anh đào là gì không?" // \{Tomoyo} "Do you know about what's ahead of the sakura trees?" // \{智代}「知っていたか。この先は桜並木だったんだ」 <0217> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0218> Tôi không hiểu chuyện đó thì có liên quan gì khi quay mặt về phía hàng cây. // I don't know how this was related to that, as I turn around to face the trees. // どう話が繋がっているのかわからなかったが、俺はそちらへ目を向ける。 <0219> Đằng sau là một vùng đất nâu nhạt. // What's ahead is a light brown ground. // ずっと先は、茶色の地面が肌を見せていた。 <0220> Cho thấy việc phát triển khu dân cư. // It indicates residential land development. // 宅地造成、という言葉が浮かんだ。 <0221> \{\m{B}} "Em nói anh mới để ý là có việc đó..." // \{\m{B}} "Now that you mention it, there was that..." // \{\m{B}}「そういえば、そうだったな…」 <0222> \{Tomoyo} "Thành phố thay đổi. Đó là điều hiển nhiên." // \{Tomoyo} "The city changes. That's obvious." // \{智代}「町は変わっていく。当たり前だけどな」 <0223> \{Tomoyo} "Nơi đây mang những kỉ niệm." // \{Tomoyo} "This place has memories." // \{智代}「思い出の場所だったんだ」 <0224> \{Tomoyo} "Ở đằng trước kia là một bệnh viện nhỏ." // \{Tomoyo} "Ahead of here is the small hospital." // \{智代}「その先に小さな病院がある」 <0225> \{\m{B}} "À... anh hiểu rồi." // \{\m{B}} "Ahh... I see." // \{\m{B}}「ああ…なるほど」 <0226> Tôi cũng thấy vậy. // I agree. // 俺は納得した。 <0227> \{\m{B}} "Đây là con đường em đẩy em mình đi qua." // \{\m{B}} "This was the road you pushed your brother on." // \{\m{B}}「弟を押して歩いた道なんだな」 <0228> \{Tomoyo} "Đúng vậy." // \{Tomoyo} "That's right." // \{智代}「そうだ」 <0229> \{Tomoyo} "Em muốn lại được bước đi nơi đây." // \{Tomoyo} "I wanted to walk on here again." // \{智代}「私はもう一度歩きたかったんだ」 <0230> \{Tomoyo} "Cùng em mình giữa những cánh hoa anh đào đang rơi." // \{Tomoyo} "With my brother, when the sakura falls." // \{智代}「桜の散る中、弟と肩を並べて」 <0231> \{Tomoyo} "Khi đó, bọn em sẽ nói chuyện chứ không phải là khóc." // \{Tomoyo} "When that happens, we'd hold a conversation, not crying." // \{智代}「あの時は、泣いてできなかった会話をしたかったんだ」 <0232> \{Tomoyo} "Nó sẽ nói hoa thật đẹp." // \{Tomoyo} "He'd say it'd be pretty and everything." // \{智代}「ああ、綺麗だな、と」 <0233> \{Tomoyo} "Đó là mong ước của em..." // \{Tomoyo} "That's what I wish for..." // \{智代}「私の望みはそれだけだったんだ…」 <0234> \{Tomoyo} "Thành phố thay đổi. Việc đó không thể khác được." // \{Tomoyo} "The city changes. That can't be helped." // \{智代}「町は変わっていく。それは仕方がない」 <0235> \{Tomoyo} "Nhưng nếu có thể, em sẽ chiến đấu." // \{Tomoyo} "But, if you can fight it, you will." // \{智代}「でも、抗えるなら、この力で抗いたい」 <0236> \{Tomoyo} "Để bảo vệ những kỉ niệm đó và không phải bỏ chúng lại." // \{Tomoyo} "To save these memories, and not have them left behind." // \{智代}「たくさんの思い出を残すため、残せるようにだ」 <0237> \{Tomoyo} "Thế nên... đi trên con đường tới trường, em muốn bảo vệ những cây hoa anh đào ở đó." // \{Tomoyo} "That's why... continuing on that path to school, I want to save the sakura trees there." // \{智代}「だから…学校に続く坂道、あの桜並木はこの手で残したいんだ」 <0238> \{\m{B}} "Là vậy sao..." // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}}「そうだったのか…」 <0239> \{Tomoyo} "Em sẽ bảo vệ hàng cây đó. Đó là điều em đã thề." // \{Tomoyo} "I will save those trees. That's what I vowed." // \{智代}「あの桜並木を残す。それは私の公約だ」 <0240> \{Tomoyo} "Không chỉ vì bọn em." // \{Tomoyo} "It's not just for us." // \{智代}「それは自分たちのためだけじゃなくな」 <0241> \{Tomoyo} "Mà là vì những học sinh học dưới mái trường này, cho những học sinh sẽ vào học nơi đây, vì tất cả mọi người." // \{Tomoyo} "It's for the students who attend this school, for people who will enter this school, for everyone." // \{智代}「あの学校に通う生徒、これから入学してくる生徒、みんなのためだ」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.