Clannad VN:SEEN2506
Revision as of 04:53, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2506.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Voice' // '声' #character 'Kyou' // '杏' #character 'Baseball Member' // '野球部員' #character 'Captain' // '主将' #character 'Members' // '部員' #character 'Taniguchi' // '谷口' #character 'Yanagimoto' // '柳本' #character 'Fuko' // '風子' <0000> Ngày 6 tháng Năm (Thứ Ba) // May 6 (Tuesday) // 5月6日(火) <0001> Soạt! // Clatter! // カシャア! <0002> \{Tomoyo} "Sáng rồi đấy, \m{B}." // \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}." // \{智代}「朝だぞ、\m{B}」 <0003> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0004> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0005> Tôi ngồi dậy trong khi những tia sáng rọi vào mắt.* // I move my body as the light pierces into my eyes.* // 俺は刺すような光から目をかばいつつ、上体を起こした。 <0006> \{Tomoyo} "Chào buổi sáng." // \{Tomoyo} "Morning." // \{智代}「おはよう」 <0007> \{\m{B}} "Ờ... chào buổi sáng." // \{\m{B}} "Yeah... morning." // \{\m{B}}「ああ…おはよう」 <0008> \{Tomoyo} "Anh vẫn dậy như mọi khi." // \{Tomoyo} "You wake up the same as always." // \{智代}「おまえの寝覚めは、相変わらずだな」 <0009> \{Tomoyo} "Cuối cùng anh cũng quay lại trường." // \{Tomoyo} "Even though we're this far into school." // Alt - "You're finally back in school." - Kinny Riddle // \{智代}「久々の学校だというのにな」 <0010> \{Tomoyo} "Anh không cảm thấy phấn khởi sao?" // \{Tomoyo} "You want to get excited or anything?" // Alt - "Don't you think you should get excited?" - Kinny Riddle // \{智代}「少しはわくわくしないか?」 <0011> \{\m{B}} "Không..." // \{\m{B}} "I don't..." // \{\m{B}}「しないね…」 <0012> \{Tomoyo} "Tại sao? Chúng ta sẽ ăn trưa cùng nhau đúng không?" // \{Tomoyo} "Why? We'll be spending time together during lunch, won't we?" // \{智代}「どうして。また、一緒に昼休みを過ごせたりするじゃないか」 <0013> \{\m{B}} "Thì vì vừa mới được nghỉ xong còn gì...?" // \{\m{B}} "Because, it's so soon after the holidays, isn't it...?" // \{\m{B}}「だって、休みのほうがベッタリしてられたじゃないか…」 <0014> \{\m{B}} "Anh đã không đến lớp quá lâu rồi." // \{\m{B}} "I've been away from classes for too long." // \{\m{B}}「授業中は離ればなれだ」 <0015> \{\m{B}} "Nếu được anh muốn mình ở bên nhau trong giờ học..." // \{\m{B}} "If possible, I'd like to spend time together during classes..." // \{\m{B}}「できれば授業中も一緒に過ごしたいね、俺は」 <0016> \{Tomoyo} "Mmm, nhưng điều đó là không thể..." // \{Tomoyo} "Mmm, but that's impossible..." // \{智代}「うん、それは無理だな…」 <0017> \{Tomoyo} "Nhưng em vui vì anh nghĩ vậy." // \{Tomoyo} "But, I'm happy you think that." // \{智代}「けど、そう思ってくれるのはうれしい」 <0018> \{Tomoyo} "Em sẽ vui vẻ nhớ lại điều đó trong lớp học." // \{Tomoyo} "I'll be happy remembering that while in class." // \{智代}「そのことを思い出して、授業中も幸せでいられそうだ」 <0019> \{Tomoyo} "Nhưng có thể em sẽ không thể học được gì trong lớp mất." // \{Tomoyo} "But, I might not be able to pick up the information during lessons." // \{智代}「でも、授業が頭に入らないかもな」 <0020> \{\m{B}} "Có thể không tốt với em nhưng anh vẫn luôn quẳng mấy cái giờ học ấy đi." // \{\m{B}} "It might be bad for you but, I've always thrown away lessons." // \{\m{B}}「おまえはまずいかもしれないが、俺は授業なんて捨ててるからな」 <0021> \{\m{B}} "Anh luôn nghĩ về em." // \{\m{B}} "I'm always thinking about you." // \{\m{B}}「ずっと、おまえのこと考えてる」 <0022> \{Tomoyo} "Mmm..." // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「うん…」 <0023> \{Tomoyo} "Nhưng đừng có nghĩ bậy bạ đấy!." // \{Tomoyo} "But! Don't think anything perverted." // \{智代}「ただし、エッチなことは考えるな」 <0024> \{\m{B}} "Cứ nghĩ đến đó là anh không kiểm soát được. Tha cho anh nhé." // \{\m{B}} "My imagination runs wild in that direction. Forgive me." // \{\m{B}}「妄想の流れ次第では、それもある。許してくれ」 <0025> \{Tomoyo} "Không được." // \{Tomoyo} "Nope. I won't." // \{智代}「ダメだ。許さない」 <0026> \{Tomoyo} "Trong bữa trưa em sẽ không cho phép điều đó dù chỉ một chút." // \{Tomoyo} "I won't permit even a single bit of that during lunch." // \{智代}「休み時間、少しでも様子がヘンだったら、承知しないからな」 <0027> \{\m{B}} "Thế thì không được rồi." // \{\m{B}} "That's a problem." // \{\m{B}}「それは厄介だ」 <0028> Có một thông báo mới trên bản tin. // There is a new posting on the bulletin board. // 掲示板の貼り紙は、新しくなっていた。 <0029> Hẳn là từ một thành viên ban giám hiệu sáng nay. // It's probably from one of the administration members this morning. // きっと運営委員の人間が朝のうちに、貼り替えたのだろう。 <0030> Giá mà chỉ một thứ đơn giản thế này có thể xóa bỏ hết tin đồn.* // If only something this simple would get rid of a person's rumors.* // Rumors about a person? // こんなに簡単に、人の噂も消し去れたらいいのに。 <0031> Nhưng không ích gì. // But, it doesn't. // でも、それは消えることがない。 <0032> Nghĩa là, bọn tôi sẽ phải tự viết lại thôi. // Which means, we'll have to rewrite this by ourselves. // なら、自分たちの力で書き換えるしかなかった。 <0033> \{Tomoyo} "\m{B}, đến trưa đừng mua bánh mì nhé." // \{Tomoyo} "\m{B}, don't buy any bread at lunch." // \{智代}「\m{B}、昼休みは、パンを買うな」 <0034> Cô ấy nói thế trong khi chúng tôi chuẩn bị chia tay. // She says that as we are about to part. // 別れ際、智代はそう言った。 <0035> \{\m{B}} "Tại sao?" // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}}「どうして」 <0036> \{Tomoyo} "Bất kể thể nào nhé?" // \{Tomoyo} "No matter what, okay?" // \{智代}「どうしても、だ」 <0037> Và rồi cũng đến bữa trưa. // And then lunch. // その昼休み。 <0038> \{Tomoyo} "Một bữa tiệc mừng trở về." // \{Tomoyo} "A return party." // \{智代}「復帰祝いだ」 <0039> Cô ấy đặt hai hộp cơm lớn lên bàn của tôi. // She places two lunch boxes on top of my desk. // 俺の机の上には弁当箱がふたつ並んでいた。 <0040> Một hộp là cơm với một lượng lớn đồ ăn. // One is rice with an extravagant set of side dishes. // ひとつは豪勢なおかずを詰め合わせたもの。 <0041> Hộp kia là cơm với soboro đầy màu sắc phủ bên trên. // The other one is rice with colorful soboro dressed on top. // もうひとつは、ご飯の上にカラフルなソボロが敷き詰めてあるもの。 <0042> \{Tomoyo} "Em định viết tên anh bằng sobora, nhưng mà thế thì ngượng lắm, nên lại thôi." // \{Tomoyo} "I was going to write your name with the soboro, but it was embarrassing, so I gave up." // \{智代}「おまえの名前をソボロで書いてやろうかと思ったんだがな、恥ずかしいから、やめた」 <0043> \{Tomoyo} "Rồi em nghĩ đến một hình trái tim, nhưng thế cũng ngượng, nên thôi." // \{Tomoyo} "Then I thought of a heart mark, but that was also embarrassing, so I gave up." // \{智代}「代わりに、ハートマークというのも考えたんだが、それも恥ずかしいから、やめた」 <0044> \{Tomoyo} "Nói thế chứ nó có hình mặt gấu." // \{Tomoyo} "Having said that, it's the shape of a bear's face." // \{智代}「というわけで、クマの顔にしてみた」 <0045> ... chỉ thế thôi \bcũng\u đủ ngượng rồi! // ... that alone \bis\u embarrassing! // …十分、恥ずかしかった! <0046> \{Tomoyo} "Trông nó dễ thương đấy chứ?" // \{Tomoyo} "It's pretty cute, don't you think?" // \{智代}「なかなか可愛くできているだろう?」 <0047> \{Tomoyo} "Nếu nhìn kĩ thì cái cách nó thức dậy cũng giống anh vậy." // \{Tomoyo} "If you look carefully, the way it wakes up is just like you." // \{智代}「よく見ると、寝起きのおまえにソックリだな」 <0048> \{Tomoyo} "Một tuyệt tác." // \{Tomoyo} "A masterpiece." // \{智代}「ケッサクだ」 <0049> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0050> Nhìn Sunohara là thấy hồn hắn đang treo trên chín tầng mây. // The way Sunohara expresses himself shows he's quite removed from this situation. // 春原の引き方が、今の状況をよく表していた。 <0051> Nếu không có Sunohara ở đây và chỉ có tôi với Tomoyo, chắc hẳn tôi đã chạy mất dép rồi.* // It would make no difference if he ran away. Tomoyo would be here with me.* // "If Sunohara wasn't here, if I was alone with Tomoya, I would have definitely run away" - Seigi // その春原がいなくて、智代とふたりきりだったら、俺は逃げ出していたに違いない。 <0052> \{Sunohara} "Có lẽ, tao không ở đây thì hơn... tạm biệt." // \{Sunohara} "Maybe, it's better if I'm not here... later." // \{春原}「僕、いないほうがいいね…じゃ」 <0053> Khi Sunohara đứng dậy tại bàn của hẳn, tôi túm cổ áo vào kéo hắn lại. // As Sunohara gets up from his desk, I ring him by the collar and pull him in. // 立ち上がろうとする春原の首根っこを掴んで、引き寄せた。 <0054> \{\m{B}} (Chờ đã! Làm ơn! Ở lại đi, mà không! Đó là lệnh!) // \{\m{B}} (Wait! Please! Stay, rather! That's an order!) // \{\m{B}}(待てっ! いてくれ! つーか、いろ! 命令だ!) <0055> Tôi thì thào. // So I whisper. // そう囁く。 <0056> \{Sunohara} (Nói thật, bọn mày là một đôi... làm gì còn chỗ cho người thứ ba!) // \{Sunohara} (To be honest, you two are a pair... there's no way a third person can be here!) // \{春原}(正直、キッツイぞ、これ…第三者が一緒に居られる状況じゃねぇっ) <0057> \{\m{B}} (Mày ăn con gấu này đi!) // \{\m{B}} (You eat this bear!) // \{\m{B}}(あのクマ、食っていいからっ) <0058> \{Sunohara} (Nếu tao làm thế, Tomoyo giết tao mất!) // \{Sunohara} (If I do that, Tomoyo's gonna kill me!) // \{春原}(んなもん食ったら、僕が智代に殺されるだろっ) <0059> Một vài học sinh lén nhìn xem có việc gì đang xảy ra. // Some of the students peeped over to see what was going on. // 何人かの生徒が、わざとらしく背伸びをしてこちらを窺っていた。 <0060> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0061> \{Sunohara} (Với cái thứ này... chẳng phải cứ phi tang càng nhanh càng tốt sao?) // \{Sunohara} (For something like this... isn't it better to get rid of the evidence as soon as possible?) // \{春原}(こんなことしてるよりさ…とっとと証拠隠滅したほうがいいんじゃないの?) <0062> \{\m{B}} (Tất nhiên rồi...) // \{\m{B}} (Indeed...) // \{\m{B}}(だな…) <0063> \{Tomoyo} "Có chuyện gì thế, hai người?" // \{Tomoyo} "What's wrong, you two?" // \{智代}「どうしたんだ、ふたりとも?」 <0064> \{\m{B}} "Anh ăn đây!" // \{\m{B}} "I'm digging in!" // \{\m{B}}「いただきます!」 <0065> Chắp tay, tôi vớ lấy đôi đũa và với một luồng sinh khí hừng hực tôi tọng con gấu vào miệng mình. // Clapping my hands together, I grab the chopsticks, and with a surge of power I stuff the bear into me. // 俺は手を合わせると、箸をひっ掴み、怒濤の勢いでクマさんを喉に流し込む。 <0066> \{\m{B}} "Cảm ơn về bữa ăn!" // \{\m{B}} "Thanks for the food!" // \{\m{B}}「ごちそうさま!」 <0067> Tôi ăn xong sau mười giây. // I finish eating it in ten seconds. // 10秒で食い終えた。 <0068> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0069> \{\m{B}} "Ngon lắm. Đúng là Tomoyo có khác." // \{\m{B}} "That was good. As expected of Tomoyo." // \{\m{B}}「うまかった。さすが、智代だ」 <0070> \{Tomoyo} "... đó là bữa trưa của em." // \{Tomoyo} "... that was my lunch just now." // \{智代}「…今の、私の弁当だったんだが」 <0071> \{\m{B}} "Sao cơ?" // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「はい?」 <0072> \{\m{B}} "Không phải... của anh sao?" // \{\m{B}} "This isn't... mine?" // \{\m{B}}「俺の…じゃないの?」 <0073> \{Tomoyo} "Phải. Đó không phải của anh. Của anh là cái kia kìa." // \{Tomoyo} "Yeah. That's not yours. Yours is over there." // \{智代}「そうだ。おまえのじゃない。おまえのはこっちだ」 <0074> Tomoyo đặt hộp cơm còn lại lên đùi mình. // Tomoyo puts the other lunchbox on top of her lap. // もうひとつの弁当は智代の膝の上に乗っていた。 <0075> \{\m{B}} "... nói với anh sớm hơn chứ..." // \{\m{B}} "... tell me sooner..." // \{\m{B}}「…早く言ってくれ…」 <0076> \{Tomoyo} "Em không biết là anh có thể ăn hết trong mười giây." // \{Tomoyo} "I never knew you could finish eating in ten seconds." // \{智代}「10秒で食われるとは思わないだろ」 <0077> Đúng thật. // Indeed. // 確かに。 <0078> \{Tomoyo} "Thật phiền phức... em phải làm sao đây?" // \{Tomoyo} "What a troublesome guy... what should I do?" // \{智代}「困った奴だな…どうすればいいんだ」 <0079> \{\m{B}} "Anh ăn được không?' // \{\m{B}} "Can you eat that?' // \{\m{B}}「それ、おまえが食えば?」 <0080> \{Tomoyo} "Thế này hơi nhiều với em..." // \{Tomoyo} "It's a bit much for me..." // \{智代}「自分で食べるには、ちょっとな…」 <0081> Tomoyo mở nắp // Tomoyo opens the cover. // 智代が蓋を開ける。 <0082> \{Tomoyo} "Đây là hộp có tên anh và hình trái tim ở trên." // \{Tomoyo} "This one is the one with your name and a heart mark on it." // \{智代}「こっちは、おまえの名前とハートマーク付きなんだ」 <0083> Slam!\shake{3}\rTôi đập mặt xuống bàn. // Slam!\shake{3}\rMy face falls flat on the table. // がんっ!\shake{3}\r \ 俺は顔面を机に叩きつけていた。 <0084> \{Sunohara} "Tạm biệt, \m{A}." // \{Sunohara} "Later, \m{A}." // \{春原}「じゃあな、\m{A}」 <0085> \{\m{B}} "Đừng đi--!!" // \{\m{B}} "Don't go--!!" // \{\m{B}}「いくなあぁーーっ!」 <0086> \{Tomoyo} "Đây là tình cảm của em." // \{Tomoyo} "These are my feelings." // \{智代}「これは、私の思いだ」 <0087> \{Tomoyo} "Em không biết mình nên ăn nó thế nào đây."* // \{Tomoyo} "I wonder how I might eat this."* // \{智代}「それを自分で食べるのはどうかと思うぞ」 <0088> \{Sunohara} "Tạm biệt, \m{A}." // \{Sunohara} "Later, \m{A}." // \{春原}「じゃあな、\m{A}」 <0089> \{\m{B}} "Đừng điiiii--!!" // \{\m{B}} "Don't goooo--!!" // \{\m{B}}「いくなアアァァーーッ!」 <0090> \{Tomoyo} "\m{B}... anh sẽ ăn chứ?" // \{Tomoyo} "\m{B}... would you eat this?" // \{智代}「\m{B}…食べてくれるか?」 <0091> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0092> \{\m{B}} "Đ... được rồi..." // \{\m{B}} "A... alright..." // \{\m{B}}「わ…わかったよ…」 <0093> \{Tomoyo} "Ăn chậm thôi thì anh mới thưởng thức được hết chứ. Ăn như vừa rồi thì không hay chút nào, đúng không?" // \{Tomoyo} "Eat slowly so you can enjoy the flavor. It was bad eating the way you did just now, wasn't it?" // \{智代}「ゆっくりと味わって食べるんだぞ。さっきみたいなのはイヤだぞ?」 <0094> \{\m{B}} "Ư-ừ..." // \{\m{B}} "Y-yeah..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <0095> \{Sunohara} "Tạm biệt, \m{A}." // \{Sunohara} "Later, \m{A}." // \{春原}「じゃあな、\m{A}」 <0096> \{\m{B}} "Tao nói là đừng đi----!!" // \{\m{B}} "I said, don't go----!!" // \{\m{B}}「だから、いくなってえぇーーーッ!」 <0097> \{Giọng nói} "Tại sao mấy người..." // \{Voice} "Why you guys..." // \{声}「あんたらねぇ…」 <0098> Từ phía đó, giọng của một người với mái tóc đung đưa. // There, the voice of someone whose hair sway. // そこへ、身の毛もよだつ震えた声。 <0099> \{Kyou} "Mấy người lại làm loạn lên rồi.." // \{Kyou} "You're causing trouble again.." // \{杏}「また、騒いだわね…」 <0100> \{Kyou} "Tôi sẽ không dễ gì cho qua chuyện này đâu..." // \{Kyou} "I won't let this simply pass by..." // \{杏}「これで、心おきなく、手ぇ出せるってものよ…」 <0101> \{\m{B}} "Ừm, cậu không phải lớp trưởng lớp này đâu đấy, biết chứ?" // \{\m{B}} "Uh, you aren't the class rep here, you know?" // \{\m{B}}「いや、おまえ、隣のクラスの委員長だろ」 <0102> \{Kyou} "Tôi đang nói thay Ryou..." // \{Kyou} "I'm speaking in Ryou's place..." // \{杏}「椋の代わりよ…」 <0103> \{Kyou} "Phải, Ryou..." // \{Kyou} "Yes, Ryou's..." // \{杏}「そう、椋の…」 <0104> \{Kyou} "Này, cô kia." // \{Kyou} "Hey, you." // \{杏}「あんた」 <0105> Cô ta nhìn xuống Tomoyo. // She looks down on Tomoyo. // 智代を見下ろす。 <0106> \{Kyou} "Tôi nghe nói cô giỏi đánh nhau lắm nhỉ." // \{Kyou} "I hear you're good with fights." // \{杏}「喧嘩が強いらしいわね」 <0107> \{Kyou} "Thử xem nào, một chọi một..." // \{Kyou} "Let's have one, mano-a-mano..." // \{杏}「正々堂々と勝負しなさいよ…」 <0108> Bất kể Kyou có thú tính cỡ nào thì cũng không thể nào sánh được với Tomoyo. // No matter how brute Kyou is, there's no way she's a match for Tomoyo. // いくら杏が凶悪だからといっても、素手で智代に敵うはずがない。 <0109> Hai người họ đối mặt nhau trên hành lang. // The two face each other in the hallway. // 廊下で向かい合う、杏と智代。 <0110> \{Sunohara} "T-tệ thật đấy... thật xui tận mạng, chen ngang giữa chừng thế này..." // \{Sunohara} "T-this is bad... what timing, forcing myself in all this time..." // \{春原}「き、危険だ…僕がタイミングよく、間に割って入るよ…」 <0111> \{\m{B}} "Chắc chắn là mày sẽ lãnh trọn cước của hai người họ." // \{\m{B}} "You'll definitely fall into their kicks." // \{\m{B}}「絶対、おまえがふたりに蹴られるのがオチだからな」 <0112> \{Sunohara} "Nhưng cứ cái đà này, hai người họ sẽ đá nhau mất kí ức đấy!" // \{Sunohara} "But, if this goes on, they'll both lose their memories from hitting each other!" // \{春原}「でも、このままじゃ、力がぶつかりあった反動で、ふたりとも記憶喪失になっちまうよっ!」 <0113> \{\m{B}} "Mày đọc quá nhiều truyện tranh rồi đấy." // \{\m{B}} "You read too much manga." // \{\m{B}}「おまえ、漫画の読みすぎだからな」 <0114> Kyou ra tay trước. // Kyou starts first. // 杏が先に仕掛ける。 <0115> Tiến tới trước, cô ta vung tay như một thanh gươm. // Stepping up, she waves her hand like a sword. // 踏み込んで、手刀を振るった。 <0116> Tomoyo sẽ có thể đối phó với nó mà không đổ một giọt mồ hôi. // Tomoyo'll be able to handle this without a sweat. // いとも簡単に受け流される。 <0117> Cao không được thì xuống thấp. Đốn vào đôi chân cô ấy. // If high's no good, go low. Take her legs out. // 上が駄目なら下。足を払いにかかる。 <0118> Lẹ làng, cô ấy né đòn. // Nimble, she evades it. // それもひらりとかわされる。 <0119> Tomoyo hoàn toàn không thủ thế chút nào. // Tomoyo's not putting up any defense at all. // 智代は防御に徹している。 <0120> Có lẽ cô ấy đang tính đến việc đối thủ là đàn chị của mình. // Maybe she's taking into account her opponent's her senior. // 相手が先輩だから気を使っているのだろうか。 <0121> \{\m{B}} (Không... ngoại trừ Sunohara, cô ấy sẽ không động đến bất cứ ai ở ngôi trường này...) // \{\m{B}} (No... with the exception of Sunohara, she wouldn't lay a hand on anyone in this school...) // \{\m{B}}(違うか…春原以外に、この学校の相手に手をあげた試しはなかったな…) <0122> Và rồi, Kyou... // And then, Kyou... // そして、杏…。 <0123> Tomoyo tránh đòn vô cùng dễ dàng, nhưng cô ta không dừng tay. // Tomoyo fends her off easily enough but, she wouldn't stop attacking. // どれだけ容易く受け流されようが、攻撃の手を休めない。 <0124> Trông có vẻ tuyệt vọng... cô ta nghiến răng... // Looking desperate... she gnaws her teeth... // 歯を噛みしめて…必死な形相で…。 <0125> Tôi nghĩ cô ta làm vậy không phải vì giận giữ mà bời một sự cự tuyệt mãnh liệt nào đó đối với Tomoyo. // I think she's doing this, not because she's angry, but because of some overwhelming dejection towards Tomoyo. // 何か、怒りじゃなく、どうしようもないやるせなさのようなものを智代にぶつけている気がした。 <0126> Mà suy cho cùng thì tại sao Kyou lại xem cô ấy như kẻ thù...? // To begin with, why is Kyou seeing her as an enemy...? // Don't be so dense, Tomoya // そもそも、どうして杏は、そんなに智代を目の敵にするのか…。 <0127> \{Tomoyo} "Đủ rồi..." // \{Tomoyo} "That's enough..." // \{智代}「もう、よそう…」 <0128> Tomoyo hạ thấp phòng thủ. // Tomoyo lets down her guard. // 智代がガードしていた腕を下げた。 <0129> Và hướng về mặt của cô ấy... // And towards her face... // その顔へ… <0130> Bốp! // Slap! // ぱぁんっ! <0131> Bàn tay của Kyou vuột qua. // The palm of Kyou's hand slipped through. // 杏の平手打ちが、入っていた。 <0132> \{Kyou} "Tại sao chứ..." // \{Kyou} "Why..." // \{杏}「どうして…」 <0133> \{Kyou} "... tại sao cô lại..." // \{Kyou} "... why did you..." // \{杏}「…どうして、あんたなのよ…」 <0134> \{Kyou} "Cô chỉ giỏi trò đánh đấm..." // \{Kyou} "You're only good with fights..." // \{杏}「喧嘩が強いだけの…」 <0135> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0136> \{Tomoyo} "... có thể đúng là thế trước khi em nhập học vào ngôi trường này." // \{Tomoyo} "... it might have been like that up until I entered this school." // \{智代}「…この学校に来るまではそうだったかもしれない」 <0137> \{Tomoyo} "Nhưng từ giờ em sẽ cố gắng hết sức mình." // \{Tomoyo} "But, I'm doing my best from here on out." // \{智代}「でも、これからは努力する」 <0138> \{Tomoyo} "Bất kể chuyện gì xảy ra." // \{Tomoyo} "No matter what happens." // \{智代}「どんなことだって」 <0139> \{Tomoyo} "Đó là điều em đã quyết rồi." // \{Tomoyo} "That's what I decided." // \{智代}「そう決めたんだ」 <0140> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." // \{杏}「………」 <0141> \{Tomoyo} "Nếu có khi nào chị..." // \{Tomoyo} "If, by chance, you..." // \{智代}「もし、あなたが…」 <0142> \{Tomoyo} "Nếu chị thân với \m{B}, thì..." // \{Tomoyo} "If you happen to be on good terms with \m{B}, then..." // \{智代}「\m{B}と仲がいいというのなら…」 <0143> \{Tomoyo} "Em cũng muốn kết thân với chị." // \{Tomoyo} "I, too, want to be on good terms with you." // \{智代}「あなたにも好かれたい」 <0144> \{Tomoyo} "Vì vậy... em không muốn tiếp tục nữa." // \{Tomoyo} "That's why... I don't want to continue this." // \{智代}「だから…こういうのはこれっきりにしたい」 <0145> Im lặng và để Tomoyo giải quyết. // Be quiet and leave it to Tomoyo // Option 1 - to 0147 // 黙って智代に任せる <0146> Nói gì đó. // Say something // Option 2 - to 0156, required for 64-hit combo on SEEN2511, but does not impact on ending // 口出しする <0147> Nếu nói chuyện với Tomoyo một chút và thực sự biết về tính cách thẳng thắn của cô ấy, thì không ai có thể ghét cô ấy được. // If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // Option 1 - from 0145 // 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。 <0148> Vì vậy mà tôi giữ yên lặng. // That's why I remain silent. // だから、俺は黙ったままでいた。 <0149> \{Kyou} "Ừm..." // \{Kyou} "Well..." // \{杏}「まぁ…」 <0150> \{Kyou} "Từ giờ... tôi sẽ chống mắt lên xem có việc gì." // \{Kyou} "I'll see what happens... from then on." // \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」 <0151> \{Kyou} "Dù sao cũng chẳng biết ngay được..." // \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..." // \{杏}「今はまだ、わからないからね…」 <0152> Chỉ nói có vậy, Kyou đi khỏi. // Saying just that, Kyou leaves. // それだけを言って、杏は立ち去る。 <0153> \{Sunohara} "Phù... may mà việc này kết thúc sớm." // \{Sunohara} "Whew... somehow this ended pretty quickly." // \{春原}「ふぅ…なんだかあっさり終わったねぇ」 <0154> \{\m{B}} "Tao cứ nghĩ cô ta sẽ đá mày cơ đấy." // \{\m{B}} "I was sure she was going to kick you, though." // \{\m{B}}「俺は絶対おまえが蹴られて終わると思ってたんだけどな」 <0155> \{Sunohara} "Tao chẳng dây dưa gì vào chuyện này cả mà." // \{Sunohara} "I'm completely unrelated to this, you know." // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505 // \{春原}「僕、全然関係なかったんですけど」 <0156> \{\m{B}} "Quyết định làm thế của cô ấy là dũng cảm và mạnh mẽ đấy chứ?" // \{\m{B}} "Her decision to do that is brave and powerful, isn't it?" // Option 2 - from 0146 // \{\m{B}}「そいつの決意は結構、キツイんだぜ?」 <0157> \{\m{B}} "Dù tôi làm bất cứ việc gì mình thích trong ba ngày đình chỉ." // \{\m{B}} "Even though I did whatever I wanted while I was suspended for these three days." // \{\m{B}}「この三日は、俺が勝手なことして停学食らっちまったけどさ」 <0158> \{\m{B}} "Sunohara và tôi không còn đi học muộn nữa." // \{\m{B}} "Sunohara and I aren't even coming late to school anymore." // \{\m{B}}「春原も俺も、遅刻すらさせてもらえない状況だもんな」 <0159> \{\m{B}} "Dù rằng bọn này được nhận bữa trưa đáp lại, nhưng thế cũng là tốt rồi." // \{\m{B}} "Well, even though we get lunch in return, it's all good." // \{\m{B}}「ま、そのぶん弁当作ってきてくれたり、いいこともあるけど」 <0160> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." // \{杏}「………」 <0161> \{Kyou} "Hừmm..." // \{Kyou} "Hmm..." // \{杏}「ふぅん…」 <0162> \{Kyou} "Vậy sao..." // \{Kyou} "Is that so..." // \{杏}「そうだったの…」 <0163> \{Tomoyo} "Không hiểu sao em muốn được kết thân với chị." // \{Tomoyo} "Somehow, I'd like to get along with you." // \{智代}「なんだって、良くしていく」 <0164> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã gây ồn trong bữa trưa." // \{Tomoyo} "I'm sorry for being noisy during lunch." // \{智代}「昼休み騒がしくしたのは、悪かった」 <0165> \{Tomoyo} "Em hứa là sẽ không làm thế nữa." // \{Tomoyo} "I won't do it again. I promise." // \{智代}「これはもうしない。誓う」 <0166> \{Tomoyo} "Vì vậy, xin đừng làm thế này nữa..." // \{Tomoyo} "So, please don't start anything..." // \{智代}「だから、もう争いごとなんてやめて…」 <0167> \{Tomoyo} "Lần tới chị có thể cùng ăn trưa với bọn em." // \{Tomoyo} "Next time, you can join us for lunch." // \{智代}「次は、弁当でも一緒に囲もう」 <0168> Tomoyo chìa tay ra. // Tomoyo lends out her hand. // 手を差しのばす智代。 <0169> \{Sunohara} "Ờ... đừng đá tôi nữa nhé." // \{Sunohara} "Yeah... don't kick me ever again." // punch // \{春原}「ああ…もう二度と蹴るんじゃないぞ」 <0170> Cô ấy vung tay về phía Sunohara. // She throws her hand at Sunohara. // その手を取る春原。 <0171> Họ cùng đá hắn. // They both kick him. // ふたりに蹴られる。 <0172> \{Kyou} "Ừm..." // \{Kyou} "Well..." // \{杏}「まぁ…」 <0173> \{Kyou} "Từ giờ tôi sẽ xem xem... có chuyện gì xảy ra." // \{Kyou} "I'll see what happens... from then on." // \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」 <0174> \{Kyou} "Dù sao cũng chẳng biết ngay được..." // \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..." // \{杏}「今はまだ、わからないからね…」 <0175> Tomoyo nắm lấy tay cô ta. // Tomoyo takes her hand. // 智代の手を取る。 <0176> \{Sunohara} "Aa... người mạnh nhất và kẻ hổ báo nhất làm việc này với tôi..." // \{Sunohara} "Ahh... the strongest and worst tag did that to me..." // Alt - "Ahh... I got hit by the Fiercest and Strongest of them all..." - Used capital letters to emphasize their unique status - Kinny Riddle // \{春原}「ああ…最凶と最強がタッグを…」 <0177> \{Sunohara} "Thế có chấp nhận được không, \m{A}?!" // \{Sunohara} "Is this okay, \m{A}?!" // \{春原}「いいのか、\m{A}っ」 <0178> \{\m{B}} "Tại sao không?" // \{\m{B}} "Why not?" // \{\m{B}}「いいんじゃねぇの?」 <0179> Nếunói chuyện với Tomoyo một lát và thực sự biết được tính cách thẳng thắn của cô ấy, thì không ai có thể ghét cô ấy cả. // If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505 // 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。 <0180> Và rồi, ba người bọn tôi cùng nhau ăn trưa trong nhiều ngày sau đó. // And then, the three of us spend our time together during lunch for many days. // if you said you liked things as they were on May 5, read this line and continue; else, go to line 0189 // そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。 <0181> Thật vui vẻ. // It's fun. // 楽しかった。 <0182> Sẽ thật tốt nếu chuyện này cứ tiếp diễn. // It'd be nice if this continued. // このままの時間が続けばいい。 <0183> Đó là suy nghĩ thực sự của tôi từ tận đáy lòng. // That's what I really think from the bottom of my heart. // 本当に心の底から思った。 <0184> Chẳng mấy chốc mà ngày bầu chọn hội học sinh đến. // Before long, the day of the student council election comes. // やがて、くる生徒会選挙の投票日。 <0185> Ngày 7 tháng Năm (Thứ Tư) // May 7 (Wednesday) // 5月7日(水) <0186> Cuộc bầu chọn bắt đầu vào giờ sinh hoạt. // The voting starts in homeroom. // 投票は、HRで各教室ごとに行われた。 <0187> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh. // The ballot with the names goes around. // 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸をして提出するだけだ。 <0188> Tôi viết tên Tomoyo lên đó. // I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End // 俺は智代の名前の上に丸をつけた。 <0189> Và rồi ba người bọn tôi cùng nhau ăn trưa trong nhiều ngày sau đó. // And then, the three of us spend our time together during lunch for many days. // そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。 <0190> Thật vui vẻ. // It's fun. // 楽しかった。 <0191> Cuối cùng tôi nói với họ. // Finally, I talk to them. // 最後に俺は、ふたりに言った。 <0192> \{\m{B}} "Hai người có rảnh sau khi tan trường không?" // \{\m{B}} "You two free after school?" // \{\m{B}}「ふたりとも、放課後、空いてるか?」 <0193> \{Sunohara} "Hôm nay à?" // \{Sunohara} "Today?" // \{春原}「今日か?」 <0194> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0195> \{Sunohara} "Tao nghĩ là được." // \{Sunohara} "I think I should be fine." // \{春原}「僕は大丈夫だけど」 <0196> \{Tomoyo} "Ừ, em cũng không cần làm gì cả." // \{Tomoyo} "Yeah, I don't have anything happening." // \{智代}「うん、私も何もない」 <0197> \{\m{B}} "Vậy có thể đi cùng anh một lát được không?" // \{\m{B}} "Then, mind coming with me for a bit?" // \{\m{B}}「じゃあさ、俺に付き合ってくれよ」 <0198> \{Sunohara} "Để làm gì?" // \{Sunohara} "For?" // \{春原}「何するのさ」 <0199> \{\m{B}} "Thể thao." // \{\m{B}} "Sports." // \{\m{B}}「スポーツだよ」 <0200> \{Sunohara} "Hử...?" // \{Sunohara} "Huh...?" // \{春原}「へ…?」 <0201> \{\m{B}} "Tao nghĩ lâu lâu ra sân cho ra mồ hôi cũng sảng khoái lắm chứ." // \{\m{B}} "Thought it'd be nice to get out there and sweat once in a while." // \{\m{B}}「たまには健全に汗をかくのもいいかと思ってさ」 <0202> \{Sunohara} "Mày nói thật à... tao chẳng muốn toát mồ hôi chút nào cả..." // \{Sunohara} "You serious... I don't want to sweat at all..." // \{春原}「マジかよ…汗なんてかきたくねぇ…」 <0203> \{\m{B}} "Tao chắc là mày phản xạ nhanh lắm đấy." // \{\m{B}} "I'm sure you have good reflexes, man." // \{\m{B}}「確か、おまえ、運動神経よかったよな」 <0204> \{Sunohara} "Sao cũng được!" // \{Sunohara} "Whatever!" // \{春原}「まぁね!」 <0205> \{\m{B}} "Nhưng nếu Sunohara đi cùng, thì có thể hơi quá, và sự cân sức có thể bị chênh lệch." // \{\m{B}} "But, if Sunohara came, it'd be too much, and the balance would be tipped." // \{\m{B}}「でも、春原入れると、うますぎて、バランス狂うかもな」 <0206> \{Sunohara} "Tao nói là được mà lại, dù sao tao cũng trông cậy được mà!" // \{Sunohara} "I'm fine I said, I'm reliable after all!" // \{春原}「大丈夫だって。手抜いてやるからさっ!」 <0207> Có vẻ như chúng tôi đã sẵn sàng. // Looks like we're just about ready. // 完全にやる気になっていた。 <0208> \{\m{B}} "Em thì sao, Tomoyo?" // \{\m{B}} "What about you, Tomoyo?" // \{\m{B}}「智代は?」 <0209> \{Tomoyo} "Nếu anh gọi, \m{B}, thì có lẽ em sẽ đi..." // \{Tomoyo} "Well, if you're calling me out, \m{B}, I guess I will..." // \{智代}「\m{B}が誘ってくれるなら、やるが…」 <0210> \{Tomoyo} "Nhưng hôm nay em không mang đồng phục thể dục." // \{Tomoyo} "But I don't have my gym uniform today." // \{智代}「けど体操服、今日は持っていないぞ」 <0211> \{\m{B}} "Chán thật đấy." // \{\m{B}} "That's too bad." // \{\m{B}}「そりゃ、残念だなぁ」 <0212> \{Tomoyo} "Anh lại nghĩ là trò bậy bạ gì nữa à...?" // \{Tomoyo} "Are you thinking something perverted again...?" // \{智代}「また、エッチなことを考えているだろ…」 <0213> \{\m{B}} "Không sao. Đồng phục đi học của em cũng được rồi." // \{\m{B}} "Nah, it's fine. Your school uniform should be okay." // \{\m{B}}「いや、大丈夫。制服でいいから」 <0214> \{Tomoyo} "Em không chắc đâu." // \{Tomoyo} "I wonder about that." // \{智代}「それもどうかと思うぞ」 <0215> \{Tomoyo} "Dù là đồng phục thì ít nhất em cũng nên mặc quần thể thao." // \{Tomoyo} "Even if it's my school uniform, I should at least be wearing bloomers." // \{智代}「制服でも、下にブルマぐらいは穿いておきたかった」 <0216> \{\m{B}} "Em không cần phải nhảy lên xuống đâu." // \{\m{B}} "You won't be jumping up and down." // \{\m{B}}「飛び跳ねるようなことはさせないからさ」 <0217> \{Tomoyo} "Hừmm... nếu thế thì chắc là được." // \{Tomoyo} "Hmm... in that case, well, I guess it's fine." // \{智代}「うん…それなら、まぁ、いいだろ」 <0218> \{\m{B}} "Vậy là quyết định thế nhé." // \{\m{B}} "Then, it's decided." // \{\m{B}}「じゃ、決定な」 <0219> Tan học. // After school. // 放課後。 <0220> Chúng tôi đứng trên sân tập. // We stand on the field. // Original here was "playfield." Got Amoirsp permission. Change back if it's too different. - Jumpyshoes // 俺たちは、グラウンドに降り立っていた。 <0221> Đội bóng chày đang tập luyện trước mặt chúng tôi. // The baseball team is practicing in front of us. // 目の前では野球部が練習をしている。 <0222> \{Tomoyo} "Sân tập?" // \{Tomoyo} "The field?" //Same as above. - Jumpyshoes // \{智代}「グラウンドでするのか?」 <0223> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0224> \{Tomoyo} "Anh thấy đấy, đội bóng chày đang dùng sân rồi." // \{Tomoyo} "As you can see, the baseball team's using it right now." // \{智代}「見てのとおり、野球部が占拠しているが」 <0225> \{\m{B}} "Không sao." // \{\m{B}} "That's fine." // \{\m{B}}「大丈夫」 <0226> \{\m{B}} "Đằng nào chúng ta thách đấu với họ mà." // \{\m{B}} "We're taking them on, anyway." // \{\m{B}}「こいつらとやるんだから」 <0227> \{Tomoyo} "Ế?!" // \{Tomoyo} "Eh?!" // \{智代}「えっ?」 <0228> \{Tomoyo} "Chờ đã, \m{B}. Ý anh là sao?" // \{Tomoyo} "Wait, \m{B}. What do you mean?" // \{智代}「待て、\m{B}。どういう意味だ」 <0229> Bỏ ngoài tai lời cô ấy, tôi đứng trước mặt các thành viên ở khu huấn luyện viên. // Ignoring her words, I stand in front of the members at the coach's box. // 智代の言葉を無視して、俺はコーチャーボックスに立っていた部員に寄っていく。 <0230> \{\m{B}} "Này đằng kia, muốn đấu không?" // \{\m{B}} "Hey there, want to have a match?" // \{\m{B}}「あのさ、勝負してくんない?」 <0231> \{Thành viên Bóng chày} "Hử?" // \{Baseball Member} "Huh?" // \{野球部員}「はぁ?」 <0232> \{\m{B}} "Một trận bóng chày với cô ấy." // \{\m{B}} "A baseball match with her." // \{\m{B}}「野球で勝負。あいつと」 <0233> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0234> \{Tomoyo} "... với em?" // \{Tomoyo} "... with me?" // \{智代}「…私かっ?」 <0235> \{\m{B}} "Phải, em đấy." // \{\m{B}} "Yes, you." // \{\m{B}}「そうだ。おまえだよ」 <0236> \{Tomoyo} "Chờ đã, không phải ba người chúng ta chơi sao? Đây có phải điều anh nói với em đâu." // \{Tomoyo} "Wait, the three of us won't be playing? That's not what you told me." // \{智代}「待て、三人で遊ぶんじゃなかったのか。話が違うぞ」 <0237> \{\m{B}} "Thôi nào, giữ yên lặng đi." // \{\m{B}} "Well, just be silent." // \{\m{B}}「まぁ、黙っておけ」 <0238> \{Thành viên Bóng chày} "Đùa kiểu gì thế?" // \{Baseball Member} "What kind of joke is this?" // \{野球部員}「なんかの冗談?」 <0239> Đôi mắt khờ khạo của họ cho cảm giác họ đang cười vào cái ý tưởng có đối thủ là một cô gái. // Their stupid eyes give off an impression, laughing off at the idea of a girl as their opponent. // 相手が女、ということで野球部員は馬鹿にした目を寄こす。 <0240> \{\m{B}} "Bọn này không đùa. Nếu cô ấy thua, bọn này sẽ đi nhặt bóng và làm bất cứ điều gì các anh muốn." // \{\m{B}} "We're not joking. If she loses, we'll be your ballboys and do what you want." // \{\m{B}}「冗談なんかじゃない。あいつが負けたらさ、俺たち雑用でボール拾いでもなんでもするから」 <0241> \{\m{B}} "Nhưng nếu cô ấy thắng, mấy người sẽ phải lắng nghe điều bọn tôi nói." // \{\m{B}} "But, if she wins, you'll have to listen to what we say." // \{\m{B}}「その代わり、あいつが勝ったら、言うことを聞けよ」 <0242> \{Thành viên Bóng chày} "Hừmm... thế à? Hay đấy." // \{Baseball Member} "Hmm... is that so? Interesting." // \{野球部員}「ふん…そうか。それはおもしろい」 <0243> Hắn mắc câu. Hẳn đang nghĩ rằng đây chỉ là sự chọc phá ngu xuẩn. // He's fallen for it. Probably thinking this is just a stupid annoyance. // 乗ってきた。馬鹿にされている気がして癪なのだろう。 <0244> \{Thành viên Bóng chày} "Này mọi người, tập hợp." // \{Baseball Member} "Hey, everyone gather up." // \{野球部員}「おい、みんな集まれ」 <0245> Đám con trai tụ họp lại. // The men all pile up. // 男は召集をかけた。 <0246> \{Thành viên Bóng chày} "Cô gái đó muốn đấu với chúng ta đấy." // \{Baseball Member} "That girl wants to have a match with us, see." // \{野球部員}「この女が俺たちと勝負するってさ」 <0247> \{Thành viên Bóng chày} "Để cả trường sẽ đồn đại rằng chúng ta yếu kém." // \{Baseball Member} "So that there'd be rumors running amok in the school that we're weak." // \{野球部員}「よっぽど俺らが弱いって噂になってんだな、校内で」 <0248> Có vẻ như người đang nói là đội trưởng. Khi anh ta khích họ, nét mặt của các thành viên đồng loạt thay đổi. // Looks like the guy talking is the captain. As he stirs them up, the members' expressions all change at once. // 話しかけた男は主将だったようだ。その主将の言葉に煽られて、部員たちの顔つきが一斉に変わる。 <0249> \{Đội trưởng} "Vậy, ai muốn đấu với cô ta nào?" // \{Captain} "So she'll have any friends?" // Alt - "So, who wants to be her opponent?" - Kinny Riddle // \{主将}「相手してやる奴はいるか?」 <0250> Những lời nói gay gắt của anh ta được đồng tình bởi những nắm tay giơ cao. // His harsh words are joined by raised fists. // sorta like the baseball team raised their hands/fists // The captain's getting volunteers for the challenge - Kinny Riddle // 怒声と共にいくつも手が挙がった。 <0251> \{Tomoyo} "Anh định làm gì đây, \m{B}..." // \{Tomoyo} "What do you plan on doing, \m{B}..." // \{智代}「なんのつもりだ、\m{B}…」 <0252> Tomoyo thì thầm vào tai tôi. // Tomoyo whispers into my ear. // 智代が俺に耳打ちする。 <0253> \{Tomoyo} "Xin lỗi nhưng em không có chút tự tin nào vào việc hạ được bọn họ..." // \{Tomoyo} "Sorry, but I don't really have any confidence in beating these guys..." // \{智代}「悪いが、こんな奴らに勝てる自信なんてないぞ…」 <0254> \{Tomoyo} "Em còn chưa từng chơi bóng chày bao giờ." // \{Tomoyo} "To begin with, I haven't even played baseball." // \{智代}「そもそも野球なんてやったことがないんだぞ」 <0255> \{\m{B}} "Cứ để đó cho anh. Tất cả những gì em cần làm là cố gắng hết sức mình." // \{\m{B}} "Just leave it to me. All you have to do is give it your best." // \{\m{B}}「任せておけ。おまえは、全力でやればいい」 <0256> \{Tomoyo} "Mà tại em lại phải..." // \{Tomoyo} "Besides, why do I have to..." // \{智代}「そもそも、どうしてこんなことを…」 <0257> \{\m{B}} "Xin cứ làm thế đi, Tomoyo." // \{\m{B}} "Please go along with this, Tomoyo." // \{\m{B}}「やってくれ、智代」 <0258> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0259> \{Tomoyo} "Anh nghiêm túc đấy chứ?" // \{Tomoyo} "You serious about this?" // \{智代}「本気で言っているのか」 <0260> \{\m{B}} "Ừ, nghiêm túc." // \{\m{B}} "Yes I am." // \{\m{B}}「ああ、本気だ」 <0261> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0262> \{Tomoyo} "Nếu anh nói vậy, \m{B}, thì em sẽ phải làm thôi..." // \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, then I guess I'll have to..." // \{智代}「\m{B}がそう言うなら、やらないでもないが…」 <0263> \{\m{B}} "Vậy, làm thôi nào." // \{\m{B}} "Then, let's do this." // \{\m{B}}「じゃ、やってくれ」 <0264> \{Tomoyo} "Anh thực thực, \brthực sự\u nghiêm túc đấy chứ?" // \{Tomoyo} "You're really, \breally\u serious about this?" // \{智代}「本当に、本気なんだな?」 <0265> \{\m{B}} "Ừ, trông cậy cả vào em đấy." // \{\m{B}} "Yeah, I'm counting on you." // \{\m{B}}「ああ。頼む」 <0266> \{Tomoyo} "Chỉ lần này thôi đấy..." // \{Tomoyo} "Just this time..." // \{智代}「今回だけだぞ…」 <0267> \{Đội trưởng} "Đúng như dự đoán. Mà mấy cậu có bao nhiêu người thế? Đã quyết định sẽ thua thế nào chưa?" // \{Captain} "As expected. How many of you guys are there anyway? Have you decided on how you'll lose?" // \{主将}「ご覧の通り。対戦相手はいくらでもいるぜ? 何をして勝ち負けを決めるんだ?」 <0268> \{\m{B}} "Tomoyo, em giỏi ném bóng hay đập bóng hơn?" // \{\m{B}} "Tomoyo, are you strong at pitching or batting?" // \{\m{B}}「智代、おまえ、打つのと投げるの、どっちが得意だ?」 <0269> \{Tomoyo} "Chẳng cái nào cả." // \{Tomoyo} "Neither." // \{智代}「どっちも苦手だ」 <0270> \{\m{B}} "Thôi nào, cứ chém ra chứ." // \{\m{B}} "Come on, exaggerate." // \{\m{B}}「強いて言え、強いて」 <0271> \{Tomoyo} "Chẳng có gì để phóng đại cả. Em chưa từng chơi môn này bao giờ." // \{Tomoyo} "There's nothing to exaggerate. I haven't done this before." // \{智代}「強いてもなにもない。やったことがないんだから」 <0272> Lại nữa, mấy thành viên nhếch miệng cười. // Again, the members give off a smirk. // また、部員から失笑が漏れる。 <0273> \{\m{B}} "Vậy thì ném đi. Ném bóng bằng tất cả sức mạnh của mình. Em không có chút kĩ thuật đập bóng nào mà." // \{\m{B}} "Then, pitch. Throw with all your might. You don't have any skill with batting, after all." // \{\m{B}}「じゃ、投げろ。思いきり投げろ。打つよりは技術いらないだろ」 <0274> \{Tomoyo} "Vấn đề đâu đơn giản như thế." // \{Tomoyo} "The problem's not as simple as that." // \{智代}「そんな簡単な問題じゃないだろ」 <0275> \{\m{B}} "Bọn này quyết định rồi. Cô ấy ném. Mấy người đập bóng." // \{\m{B}} "We've decided. She'll be pitching. You guys will be batting." // \{\m{B}}「決まったよ。こいつが投げる。おまえら、打ってくれ」 <0276> \{\m{B}} "Bọn tôi có ba người. Nếu strike out thì mấy người thua." // \{\m{B}} "It'll be us three. If you strike out, you lose." // \{\m{B}}「三人だ。スリーアウトでおまえらの負け」 <0277> \{\m{B}} "Nếu trúng một quả thì mấy người thắng." // \{\m{B}} "If you get one hit, you guys win." // \{\m{B}}「ヒット性の当たりが一本でもあれば、おまえらの勝ちでいいよ」 <0278> \{Đội trưởng} "Hahaha! Đùa hay đấy!" // \{Captain} "Hahaha! That's pretty rich!" // \{主将}「はっはっはっ! こりゃケッサクだな」 <0279> Sau tiếng cười đó có thể là sự giận dữ. // There might be anger behind that laughter. // 怒りを通り越して、笑えてきたのだろう。 <0280> \{Đội trưởng} "Được thôi." // \{Captain} "Well, fine." // \{主将}「ま、いいだろ」 <0281> Thật ra mà nói, nếu tôi không thân với Tomoyo đến mức này, tôi cũng sẽ phản ứng tương tự. // Truth is, if I weren't this close to Tomoyo, I would have had the same reaction. // 実際俺だって、智代と親しくなければ同じ態度を取っていただろう。 <0282> \{\m{B}} "A, bây giờ anh có thể phòng thủ. Bắt mấy quả fly và grounder được chứ?" // \{\m{B}} "Ah, you can do defense for now. Catch the fly balls and grounders, will you?" // \{\m{B}}「あ、守りは一応やってくれよな。ゴロや凡フライはちゃんと取ってくれ」 <0283> \{Đội trưởng} "Rồi, rồi." // \{Captain} "Alright, alright." // \{主将}「わかった、わかった」 <0284> Anh ta nói bằng giọng dỗ dành trẻ con. // So he says, in a tone that would calm children. // 子供をなだめるような声で言った。 <0285> Và rồi, những thành viên nhìn lại... // And then, the members look back... // そして、部員たちを振り返り… <0286> \{Đội trưởng} "Chúng ta sẽ sử dụng chiến thuật phòng thủ đó nhé." // \{Captain} "We'll use that defense plan then." // \{主将}「さっきの守備位置で」 <0287> Anh ta ra lệnh. // He gives the order. // そう命令した。 <0288> \{Đội trưởng} "Vậy, ai bắt bóng đây?" // \{Captain} "So, who'll be the catcher then?" // \{主将}「キャッチャーぐらいはそっちから出したらどうなんだ」 <0289> \{\m{B}} "Àa, được rồi. Sunohara đi." // \{\m{B}} "Ahh, well. Then, Sunohara." // \{\m{B}}「ああ、そうだな。じゃ、春原」 <0290> \{Sunohara} "Hở? Tao á?" // \{Sunohara} "Eh? Me?" // \{春原}「えっ? 僕?」 <0291> \{\m{B}} "Ừ, mày đấy. Phản xạ mày tốt còn gì." // \{\m{B}} "Yeah, you. Your reflexes are good, after all." // \{\m{B}}「ああ。おまえ、運動神経いいからな」 <0292> \{Sunohara} "Sao cũng được!" // \{Sunohara} "Whatever!" // \{春原}「まぁね!」 <0293> \{\m{B}} "Được, tao trông cậy vào mày đấy." // \{\m{B}} "Then, I'm counting on you." // \{\m{B}}「じゃ、頼むよ」 <0294> \{Sunohara} "Thật là, chẳng thể khác được. Để tao đối phó bọn nó!" // \{Sunohara} "Geez, can't be helped. Let me at them!" // \{春原}「ったく、仕方がないねぇ。やってやるか!」 <0295> Điều khiển tên này thật dễ dàng. // It's so easy to control this guy. // 扱いやすい男だった。 <0296> Mượn găng của một người bắt bóng, hắn tiến tới gôn nhà. // Borrowing a catcher's mitt, he heads to home base. // キャッチャーミットだけを借りて、ホームベースにつく。 <0297> \{\m{B}} "Mày có mặt nạ không?" // \{\m{B}} "You have a mask?" // \{\m{B}}「おまえ、マスクは」 <0298> \{Sunohara} "Bóng chày nghiệp dư thì không, và nó kinh lắm!" // \{Sunohara} "We got none in amateur baseball, and it's disgusting!" // \{春原}「草野球でンなもんいるかよ、格好悪ぃ」 <0299> \{\m{B}} "Vậy, Tomoyo, bắt đầu tập ném thôi!" // \{\m{B}} "Then, Tomoyo, let's begin throwing practice!" // \{\m{B}}「じゃ、智代っ、投球練習始めろ!」 <0300> Tôi hét, hướng về Tomoyo đang đứng ở bục ném. // So I yell, facing Tomoyo as she stands on the mound. // マウンドに立つ智代に向けて叫ぶ。 <0301> \{Tomoyo} "Được rồi..." // \{Tomoyo} "Okay..." // \{智代}「うん…」 <0302> \{Tomoyo} "Vậy là em nên ném thế này?" // \{Tomoyo} "So, I should throw like this?" // \{智代}「こうか、こう投げるのか?」 <0303> Cô ấy quăng tay ra nhiều lần. // She throws her hand many times. // 何度も、素振りをしていた。 <0304> \{Sunohara} "Thôi nào, ném thế này này, ném đi!" // \{Sunohara} "Come on, throw like this, throw!" // \{春原}「それじゃ手投げだろっ、こうだ、こうっ」 <0305> Sunohara đứng dậy và tạo dáng. // Sunohara stands up and makes a pose. // 春原が立ち上がって、フォームを教える。 <0306> \{Sunohara} "Dùng phần thân dưới ấy!" // \{Sunohara} "Use the lower half of your body!" // \{春原}「下半身を使えよ!」 <0307> \{Tomoyo} "Có cần làm thế dù là ném bóng không?" // \{Tomoyo} "Do I need to, despite throwing?" // \{智代}「投げるのに、下半身がいるものか」 <0308> \{Sunohara} "Có đấy!" // \{Sunohara} "Yes you do!" // \{春原}「いるんだよっ!」 <0309> \{Tomoyo} "Phiền phức, tôi ném rồi đây." // \{Tomoyo} "Annoying, I'm already throwing." // \{智代}「うるさい、もう投げるぞ」 <0310> \{Sunohara} "Ừ, tới đi!" // \{Sunohara} "Yeah, come!" // \{春原}「ああ、こいっ」 <0311> Sunohara lại ngồi xuống, vỗ găng tay bắt bóng của hắn. // Sunohara again sits down, clapping his catcher mitt. // 春原が再び腰を下ろして、キャッチャーミットを叩く。 <0312> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0313> Cô ấy chuẩn bị. // She prepares herself. // 智代が振りかぶる。 <0314> \{Tomoyo} "Đến đây!" // \{Tomoyo} "Here it comes!" // \{智代}「せーのっ」 <0315> Vụt. // Whoosh. // びゅっ。 <0316> ... roạt! // ... clatter! // …がしゃん! <0317> Mọi người nhìn lên trời. // Everyone looked up into the sky. // 皆が上空を見上げていた。 <0318> Quả bóng đập vào hàng rào trên cao. // The ball hit the fence high up. // ボールはフェンス高くに叩きつけられていた。 <0319> Nó vướng vào mắt lưới, không rơi xuống được. // It got stuck in the wires, not falling down. // 金網に填ったまま、落ちてこない。 <0320> Đội phòng thủ bắt đầu la ó chế giễu. // The defense team begins booing. // 守備につく部員たちから、ブーイングが上がる。 <0321> \{Sunohara} "Đồ ngốc, kiểm soát là quan trọng! Lần này ném nhẹ thôi!" // \{Sunohara} "Idiot, control's important! This time, throw lightly!" // \{春原}「馬鹿、コントロールが優先だ。今度は軽く投げてみろ」 <0322> \{Tomoyo} "Được rồi..." // \{Tomoyo} "Okay..." // \{智代}「うん…」 <0323> Vụt. // Whoosh. // しゅっ。 <0324> Bộp! // Thud! // ぱすん! <0325> Dù là một cú bóng cao, Sunohara vẫn xoay sở để bắt được nó vào găng. // Even though it was a high ball, Sunohara managed to catch it in his mitt. // 高めのボールだったが、それでもなんとか春原のキャッチャーミットに収まった。 <0326> \{Các thành viên} "........." // \{Members} "........." // \{部員}「………」 <0327> Tất cả các thành viên đều lặng người trước cú ném vừa diễn ra trước mặt mình. // The members all fall silent on the pitch that happened in front of them. // その投球を目の当たりにした部員たちが、一斉に静まり返っていた。 <0328> \{\m{B}} (Mà nhìn cô ấy di chuyển như thế khiến người ta phải nghĩ rằng cô ấy có thể không quá gà mờ...) // \{\m{B}} (Well, seeing how she moves there makes you think she might not be such an amateur...) // \{\m{B}}(ま、球筋だけ見ると、今のは素人の投球じゃないよな…) <0329> \{Đội trưởng} "Xong chưa?" // \{Captain} "You done?" // \{主将}「もう、いいか」 <0330> \{\m{B}} "Rồi." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0331> \{Đội trưởng} "Vậy tôi sẽ là trọng tài nhé?" // \{Captain} "Then, I'll be the umpire, okay?" // \{主将}「じゃ、ジャッジは俺がする。いいな」 <0332> \{\m{B}} "Đừng nghiêm trọng thế chứ. Đối thủ chỉ là dân nghiệp dư thôi mà." // \{\m{B}} "Don't be so harsh, man. Your opponent's an amateur after all." // \{\m{B}}「あんまり厳しくとってやるなよ。相手は素人なんだから」 <0333> \{Đội trưởng} "Ừ." // \{Captain} "Yeah." // \{主将}「ああ」 <0334> Người đội trưởng đứng sau Sunohara. // The captain stands behind Sunohara. // 主将が春原の後ろに立つ。 <0335> \{Đội trưởng} "Số một, Taniguchi!" // \{Captain} "Number one, Taniguchi!" // \{主将}「一番、谷口!」 <0336> \{Taniguchi} "Vâng!" // \{Taniguchi} "Yes!" // \{谷口}「はいっ」 <0337> Bước vào ô đập bóng là tên của thành viên vừa được gọi. // Entering the batter's box is the member who was called. // 名を呼ばれた部員がバッターボックスに入る。 <0338> \{Tomoyo} "Làm thôi." // \{Tomoyo} "Let's go." // \{智代}「いくぞ」 <0339> \{Sunohara} "Tới nào!" // \{Sunohara} "Come!" // \{春原}「こいっ」 <0340> Cô ấy bắt đầu ném bóng. // She enters her pitch. // 投球モーションに入る。 <0341> Vụt. // Whoosh. // しゅっ。 <0342> Cắc!... roạt! // Knock!... clatter! // カィン!…がしゃん! <0343> Hỏng rồi. Nó đập trúng hàng rào phía sau bọn tôi. // Foul. It hit the fence behind us. // ファール。真後ろのフェンスに当たっていた。 <0344> \{Đội trưởng} "Vừa rồi là một cú ball!" // \{Captain} "That was a ball just now!" // \{主将}「ボールだろ、今のはっ」 <0345> \{Taniguchi} "Xin lỗi!" // \{Taniguchi} "I'm sorry!" // \{谷口}「すみませんっ」 <0346> \{Đội trưởng} "Nhìn cẩn thận vào!" // \{Captain} "Look carefully!" // \{主将}「よく見ていけ」 <0347> \{Sunohara} "Này, trọng tài, đừng có khuyên bảo cậu ta nữa!" // \{Sunohara} "Hey, umpire, stop giving advice to him!" // \{春原}「審判がアドバイスすんなよ」 <0348> \{Đội trưởng} "Yên lặng!" // \{Captain} "Shut up!" // \{主将}「うるさいっ」 <0349> Cú ném thứ hai. // Second pitch. // 二球め。 <0350> Vụt. // Whoosh. // しゅっ。 <0351> ... bộp. // ... thud. // …ぱすっ。 <0352> Một cú bóng thấp. // A low one. // 低め。 <0353> \{Sunohara} "Anh là dân nghiệp dư à? Đó là một cú strike." // \{Sunohara} "You an amateur? That was a strike." // \{春原}「ストライクだよな。素人なんだし」 <0354> \{Đội trưởng} "Ơ-ờ... strike!" // \{Captain} "Y-yeah... strike!" // \{主将}「あ、ああ…ストライク!」 <0355> \{Taniguchi} "Ế..." // \{Taniguchi} "Eh..." // \{谷口}「えっ…」 <0356> \{\m{B}} (Sunohara mày chơi khá tốt đấy... tao thì chẳng thể nói mình chơi được như thế...) // \{\m{B}} (Sunohara, the way you play there's pretty good... I couldn't say the same for myself...) // \{\m{B}}(春原、ああいう操作はうまいんだよな…自分は単純なくせに…) <0357> Cú ném thứ ba. // Third pitch. // 三球め。 <0358> Vụt. // Whoosh. // しゅっ。 <0359> Roạt. // Clatter. // がしゃん。 <0360> Một cú ném bừa. Lại một lần nữa nó đập vào hàng rào phía sau. // A wild pitch. Again, it hit the fence behind. // 大暴投。また、後ろのフェンスに当たっていた。 <0361> \{Sunohara} "Bình tĩnh nào, Tomoyo!" // \{Sunohara} "Calm down, Tomoyo!" // \{春原}「落ち着け、智代!」 <0362> Hắn ném cho cô ấy một quả bóng mới. // He throws her a new ball. // 新しいボールを投げる。 <0363> \{Tomoyo} "Im đi và yên lặng." // \{Tomoyo} "Shut up and be quiet." // \{智代}「うるさい、黙っていろ」 <0364> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0365> Cú ném thứ tư. // Fourth pitch. // 四球め。 <0366> Vụt. // Whoosh. // しゅっ。 <0367> Một cú bóng cao. // A high ball. // 高めのボール。 <0368> ... nó dụ người đập bóng vung chày. // ... it lures the batter into swinging. // …バッターは釣られてスイングしていた。 <0369> \{Đội trưởng} "Vừa rồi là một quả ball!" // \{Captain} "That was a ball just now!" // \{主将}「ボールだろ、今のは!」 <0370> \{Taniguchi} "X-xin lỗi..." // \{Taniguchi} "I-I'm sorry..." // \{谷口}「す、すみません…」 <0371> \{Sunohara} "Nào, gọi ra ngoài đi." // \{Sunohara} "Come on, call an out." // \{春原}「ほら、アウトのコールは?」 <0372> \{Đội trưởng} "Ơ-ờ... đập bóng rời sân!" // \{Captain} "Y-yeah... swing out!" // \{主将}「あ、ああ…スイングアウト!」 <0373> \{Sunohara} "Tốt. Làm tốt lắm, Tomoyo!" // \{Sunohara} "Good. Great work, Tomoyo!" // \{春原}「よっし。智代、よくやった!」 <0374> \{Tomoyo} "Tôi có cảm giác kì lạ khi được anh khen đấy." // \{Tomoyo} "I feel kind of strange being praised by you." // \{智代}「おまえに褒めらると不思議なことにやる気がなくなるな」 <0375> \{Sunohara} "Em biết mà, cần động viên bạn mình để họ có thể giúp họ có thêm lửa!" // \{Sunohara} "You know, you're supposed to encourage your friends so they get all fired up!" // \{春原}「おまえねっ、仲間が励ましてんだから、素直にやる気だせよ!」 <0376> \{Tomoyo} "Chính thế đấy. Tôi không nhớ là có từng gọi anh bạn đấy!" // \{Tomoyo} "That's exactly why. I don't recall ever calling you my friend!" // \{智代}「だからおまえなど、仲間だと思ったことはないと言っているだろっ」 <0377> \{Sunohara} "Dù em có nói thế, anh vẫn tin em, nên dù sao chúng ta vẫn là bạn." // \{Sunohara} "Well, even if you say that, I still trust you, so we're still friends anyway." // \{春原}「まぁ、言葉ではそう言っても、信頼しあえる、それが仲間ってもんだよな」 <0378> \{Tomoyo} "Đùa đấy à? Nếu là thật tôi sẽ cho anh bay lên trời." // \{Tomoyo} "Was that a joke? If you're serious, I'll send you flying into the sky." // \{智代}「それは冗談だな? 本気だったら、空中に舞っているところだぞ」 <0379> \{Sunohara} "Đừng ngượng ngùng như thế chứ." // \{Sunohara} "Don't be so shy." // \{春原}「まぁ、照れるな」 <0380> \{Tomoyo} "Thật là một kẻ khó chịu ..." // \{Tomoyo} "What an annoying guy..." // \{智代}「ムカツく奴だ…」 <0381> \{Đội trưởng} "Yanagimoto, vào đi!" // \{Captain} "Yanagimoto, you're up!" // \{主将}「次、柳本!」 <0382> \{Yanagimoto} "Yo!" // \{Yanagimoto} "Yo!" // \{柳本}「うっす!」 <0383> \{Đội trưởng} "Nhìn cẩn thận vào!" // \{Captain} "Watch carefully!" // \{主将}「よく見ていけよっ」 <0384> \{Yanagimoto} "Vâng!" // \{Yanagimoto} "Sure!" // \{柳本}「うっす!」 <0385> Người tiếp theo đứng vào ô đập bóng. Với thân hình khá đồ sộ, hẳn đây là thành viên chính thức của đội. // The next one stands in the batter's box. His body's pretty big, likely the team's main member. // 次のバッターがボックスに立つ。やたら図体がでかく、チームの主砲といった体格だ。 <0386> \{Sunohara} "Tomoyo, hắn chỉ được cái đô con thôi, đừng lo!" // \{Sunohara} "Tomoyo, he only looks big, so don't worry!" // \{春原}「智代っ、図体だけだ、気にすんな!」 <0387> \{Tomoyo} "Chính vì thế tôi mới không muốn anh nói thế..." // \{Tomoyo} "That's why I don't want you to say that..." // \{智代}「だから、おまえに言われたくない…」 <0388> \{Sunohara} "Được rồi, tới đi!" // \{Sunohara} "Alright, come!" // \{春原}「よし、こいっ」 <0389> Cú ném đầu tiên. // First pitch. // 一球め。 <0390> Vụt. // Whoosh. // しゅっ。 <0391> Một cú bóng thấp. // A low one. // 低い。 <0392> \{Đội trưởng} "Ball!" // \{Captain} "Ball!" // \{主将}「ボール!」 <0393> \{Sunohara} "Cái gì vậy, Tomoyo?! Một cú ném của Koushien à?!" // \{Sunohara} "What was that, Tomoyo?! Was that a pitch from the Koushien?!" // \{春原}「なんだ、智代! それでも元甲子園ピッチャーか!」 <0394> \{Tomoyo} "Tôi không hề có quá khứ như vậy, đây là lần đầu tôi ném bóng màl!" // \{Tomoyo} "I don't have such a background, this is my first time pitching after all!" // \{智代}「そんな過去なんてないっ、今初めて投げてるんだぞっ」 <0395> Cú ném thứ hai. // Second pitch. // 二球め。 <0396> Vụt... roạt! // Whoosh... clatter! // しゅっ…がしゃん! <0397> Lại bay cao rồi đập vào hàng rào. // Again, it went high, hitting the fence. // また高く外れて、フェンスに。 <0398> \{Sunohara} "Nhớ lại đi nào, Tomoyo! Ngày mà em còn sống, tay cầm cây chày!" // \{Sunohara} "Remember, Tomoyo! That day when you were alive, holding the bat!" // uh, right // \{春原}「思い出せ、智代! バットを握ったまま生まれてきた日のことを!」 <0399> \{Tomoyo} "Tôi chẳng nhớ gì cả!" // \{Tomoyo} "Like I'd know anything about that!" // \{智代}「そんなものが腹に入っていてたまるかっ」 <0400> Cú ném thứ ba. // Third pitch. // 三球め。 <0401> Whoosh. // Whoosh. // しゅっ。 <0402> Không do dự, quả bóng đập mạnh xuống nền đất và bật lên trên đầu Sunohara. // Without thinking, the ball hits the ground hard and bounces above Sunohara. // 思いきり地面に叩きつけていた。ワンバンで、春原の頭上を越えていく。 <0403> \{Tomoyo} "Chậc..." // \{Tomoyo} "Tch..." // \{智代}「く…」 <0404> \{Sunohara} "Đừng có giỡn chơi nữa!" // \{Sunohara} "Stop playing like that!" // \{春原}「野球なんてやめちまえ!」 <0405> \{Tomoyo} "Tôi có muốn thế đâu...!" // \{Tomoyo} "It's not like I want to...!" // \{智代}「好きでやってるんじゃないっ…」 <0406> Cú ném thứ tư. // Fourth pitch. // 四球目。 <0407> Vụt... // Whoosh... // しゅっ…。 <0408> \{Đội trưởng} "Ball!" // \{Captain} "Ball!" // \{主将}「ボール!」 <0409> \{Sunohara} "Trời ạ, cô ta đang làm cái gì vậy chứ, thật là!" // \{Sunohara} "Gaah, what's she doing, geez!" // \{春原}「かぁーっ、この子は何やってんだろね、ったく」 <0410> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0411> \{Đội trưởng} "Các cậu không thắng được đâu." // \{Captain} "You can't win." // \{主将}「勝負にならないな」 <0412> \{\m{B}} "Không sao, dù gì đó cũng là một lần đi bộ mà. Nếu bất kì thành viên nào của anh giành được gôn nhà, thì các anh thắng." // \{\m{B}} "That's fine, it's a walk after all. If any of your members hit home base, then you guys win." // \{\m{B}}「いいよ。フォアボールありで。押し出しで点が入っても、おまえらの勝ちだ」 <0413> \{Đội trưởng} "Phải vậy thôi. Chứ không thì chắc cả ngày cũng không xong." // \{Captain} "I guess so. The day won't really end unless we do." // \{主将}「そうだな。そうしないと日が暮れてしまいそうだ」 <0414> \{Đội trưởng} "Yanagimoto, đi đi!" // \{Captain} "Yanagimoto, walk!" // \{主将}「柳本、フォアボールだ」 <0415> \{Yanagimoto} "Vâng!" // \{Yanagimoto} "Okay!" // \{柳本}「うっす!」 <0416> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0417> Nhờ công Sunohara, Tomoyo có vẻ đã mất hết kiềm chế. // Thanks to Sunohara, Tomoyo seems to have lost her cool. // 春原のせいで智代が冷静さを失っているようだった。 <0418> \{\m{B}} (Hắn chọc giận tất cả, cả bạn lẫn thù...) // \{\m{B}} (He'll piss off anyone, whether it's friend or foe...) // \{\m{B}}(あいつ、敵味方関係なく煽るんだからな…) <0419> \{Đội trưởng} "Đi đi!" // \{Captain} "Walk!" // \{主将}「フォアボール!」 <0420> Sau đó thì Tomoyo không thể strike out người tiếp theo. // After that, Tomoyo couldn't strike out the next person. // その後も、智代は一球としてストライクを入れることができなかった。 <0421> \{Đội trưởng} "Đi nào!" // \{Captain} "Walk!" // \{主将}「フォアボール!」 <0422> Chẳng bao lâu mà các gôn đều đã có người. // Soon, the bases were loaded. // ついに、塁上が走者で埋まってしまった。 <0423> \{Đội trưởng} "Các gôn đều có người rồi nhỉ." // \{Captain} "Bases are loaded, it seems." // \{主将}「満塁だな」 <0424> \{Đội trưởng} "Vậy thì tôi sẽ là người cuối cùng đập bóng..." // \{Captain} "Guess I'll be the last one to stand..." // \{主将}「最後ぐらいは、俺が立つか…」 <0425> \{Đội trưởng} "Taniguchi, cậu làm trọng tài!" // \{Captain} "Taniguchi, you be the umpire!" // \{主将}「谷口、審判変われっ」 <0426> \{Taniguchi} "Vâng!" // \{Taniguchi} "Okay!" // \{谷口}「はいっ」 <0427> Đích thân đội trưởng bước vào ô đập. // The captain himself enters the box. // 主将が自ら、バッターボックスに立つ。 <0428> \{Sunohara} "Nếu để anh ta đi bộ khỏi đây được, em sẽ bị gọi là Ishige đến hết đời đấy!" // \{Sunohara} "If you cause a walk here, you'll be called Ishige for the rest of your life!" // \{春原}「おまえ、ここでフォアボール出したら、一生、石毛と呼んでやるぞ!」 <0429> \{Tomoyo} "Tôi chẳng biết đó là ai..." // \{Tomoyo} "I don't know who that is..." // \{智代}「誰かわからないぞ…」 <0430> \{Sunohara} "Trái tim của một con bọ chét!" // \{Sunohara} "The heart of a flea!" // \{春原}「ノミの心臓だぞ!」 <0431> \{Tomoyo} "Đó không phải là điều tôi muốn..." // \{Tomoyo} "That's not something I want..." // \{智代}「それはなんか嫌だ…」 <0432> \{Tomoyo} "\m{B}!" // \{Tomoyo} "\m{B}!" // \{智代}「\m{B}っ」 <0433> Cô ấy gọi tên tôi. // She calls my name. // 智代が俺を呼んだ。 <0434> \{\m{B}} "Tạm dừng (Time)!" // \{\m{B}} "Time!" // \{\m{B}}「タイムだ」 <0435> Tôi chạy tới chỗ cô ấy. // I run to where she is. // 俺は智代の元まで駆けつける。 <0436> \{\m{B}} "Sao vậy?" // \{\m{B}} "What's wrong?" // \{\m{B}}「なんだ、どうした」 <0437> \{Tomoyo} "Anh ta thực sự khiến em mất tập trung..." // \{Tomoyo} "He's really annoying me..." // \{智代}「あいつがムカつくんだ…」 <0438> \{\m{B}} "Anh biết rồi, cứ bình tĩnh lại nào." // \{\m{B}} "I know, just calm down." // \{\m{B}}「わかってる。落ち着け」 <0439> \{Tomoyo} "Dù anh có bảo em vậy thì vẫn không được." // \{Tomoyo} "Even if you tell me to, I can't." // \{智代}「落ち着けと言われても、無理だ」 <0440> \{Tomoyo} "Em muốn dừng thôi..." // \{Tomoyo} "I want to stop..." // \{智代}「もうやめにしたい…」 <0441> \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}}「智代…」 <0442> \{Tomoyo} "Không phải là em không muốn ném." // \{Tomoyo} "It's not that I don't want to throw." // \{智代}「別に投げるのが嫌だとかじゃない」 <0443> \{Tomoyo} "Em chỉ không ưa anh ta thôi..." // \{Tomoyo} "I just don't like him..." // \{智代}「あいつが嫌なんだ…」 <0444> \{Tomoyo} "Anh ta làm em nổi đóa lên với bất kì điều gì anh ta nói..." // \{Tomoyo} "He's getting on my nerves with every thing he says..." // \{智代}「いちいち癇に障ることを言う…」 <0445> \{Tomoyo} "Đúng rồi. \m{B}, anh vào thế chỗ đi." // \{Tomoyo} "That's it. \m{B}, you take his place." // \{智代}「そうだ。\m{B}。おまえが、受けてくれ」 <0446> Tôi không biết phải trả lời làm sao. // I don't know how to answer. // 俺は返答に詰まる。 <0447> Tôi không thể giơ tay thuận vì lần gây gổ với ông già. // I can't lift my good arm, because of the fight with my old man. // 俺の利き腕は肩が上がらなかった。親父との喧嘩が原因で。 <0448> Thế nên tôi sẽ không thể ném quả bóng lại. // So I won't be able to throw back the ball. // だから球を投げ返すことができない。 <0449> Nhưng tôi có thể ném bóng... // I might be able to pitch though... // 受けるだけならできるだろうけど…。 <0450> Nếu tôi làm thế... // But, if I did that... // でも、もしそうしたとして… <0451> Tomoyo sẽ kiềm chế bản thân, và tôi sẽ bắt mấy cú ném nhẹ. // Tomoyo would restrain herself towards me, and I might be catching some light pitches. // 智代が俺に遠慮して、キャッチしやすい球を投げてしまわないだろうか。 <0452> Điều đó là lí tưởng cho người đập bóng. // That would be ideal for the batter. // それはバッターにとっては絶好球となる。 <0453> Như thế có được không...? // Is that even okay...? // それでもいいのか…? <0454> Được. // Yes // Option 1 - to 0456, Bad End // いい <0455> Không. // No // Option 2 - to 0558 // よくない <0456> Nếu thế thì đây là giới hạn của bọn tôi... // If that's so, then this is as far as we go... // Option 1 - from 0454 // もしそうなれば、そこまでか…。 <0457> Nếu Sunohara cứ thế này thì cũng chẳng thể khác được. // If Sunohara continues to be like this, it can't be helped. // 春原相手にこれ以上投げられないというのだから、仕方がなかった。 <0458> \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}}「智代…」 <0459> \{Tomoyo} "Vâng?" // \{Tomoyo} "Yeah?" // \{智代}「うん?」 <0460> \{\m{B}} "Anh sẽ vào thay và làm người bắt bóng... nghe này, cứ ném hết sức." // \{\m{B}} "I'll change in and be the catcher... listen, don't hold back." // \{\m{B}}「俺がキャッチャーを代わるけど…いいか、手は抜くなよ」 <0461> \{\m{B}} "Đây là một trận đấu để tăng danh tiếng cho em mà." // \{\m{B}} "This is a match so to improve your reputation after all." // \{\m{B}}「これは、おまえの名誉を挽回するための試合なんだからな」 <0462> \{Tomoyo} "Chờ chút, đó không phải là điều em được nghe." // \{Tomoyo} "Wait, that's not what I heard." // \{智代}「待て、そんなこと聞いていないぞ」 <0463> \{\m{B}} "Phải, vì đây là lần đầu anh nói vậy." // \{\m{B}} "Yeah, because it's the first time I've said it." // \{\m{B}}「ああ、今初めて言ったんだからな」 <0464> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?" // \{Tomoyo} "What do you mean?" // \{智代}「どういうことだ」 <0465> \{\m{B}} "Anh sẽ nói lại lần nữa, đây là kế hoạch của anh để làm em trở nên nổi tiếng." // \{\m{B}} "I'll say again, this is my plan to get you to become popular." // \{\m{B}}「もう一度、おまえを人気者にしようっていう俺の作戦だ」 <0466> \{Tomoyo} "Liệu em có thể trở nên nổi tiếng bằng những việc thế này không?" // \{Tomoyo} "Will I even become popular with this sort of thing?" // \{智代}「こんなことで人気なんて、取れるものか」 <0467> \{\m{B}} "Có đấy. Những tin đồn sẽ được truyền đi khi em hạ được đội bóng chày." // \{\m{B}} "You will. Rumors will spread once you beat the baseball team." // \{\m{B}}「取れる。野球部を負かした噂はすぐに広まる」 <0468> \{\m{B}} "Không những thế mà còn cả sợ hãi nữa." // \{\m{B}} "Even more, it might be fear." // \{\m{B}}「しかも、それはフェアなものだ」 <0469> \{\m{B}} "Đây không phải đánh nhau, mà là thể thao." // \{\m{B}} "It not a fight at all. It's sports, anyway." // \{\m{B}}「喧嘩でもなんでもない。スポーツなんだからな」 <0470> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0471> \{Tomoyo} "Dù sao... em cũng hiểu anh muốn nói gì... em sẽ không chuyện này trở thành công cốc đâu." // \{Tomoyo} "Well... I know what you want to say... I won't let this end in vain." // \{智代}「まぁ…おまえの言いたいことはわかるが…徒労に終わるぞ」 <0472> \{\m{B}} "Tốt lắm. Cho anh thấy em làm được gì nào." // \{\m{B}} "That's good. Show me what you've got." // \{\m{B}}「それでもいい。やってみたいんだ」 <0473> \{\m{B}} "Như anh nói, đây là kế hoạch của anh." // \{\m{B}} "Just like I said, this is my plan." // \{\m{B}}「さっきも言ったように、これは俺の作戦だ」 <0474> \{\m{B}} "Anh không thể nói bất cứ điều gì cho thấy đây là cho em." // \{\m{B}} "You can't say anything that'll imply this is for you." // \{\m{B}}「おまえには、手伝ってくれとしか言わない」 <0475> \{Tomoyo} "Không phải cuối cùng thì vẫn là vì em sao?" // \{Tomoyo} "Isn't this all for me anyway?" // \{智代}「すべて、私のためじゃないか」 <0476> \{\m{B}} "Chỉ cần nói là anh muốn làm thế." // \{\m{B}} "Just say that I wanted to do it." // \{\m{B}}「俺がそうしたい。それだけだよ」 <0477> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0478> \{Tomoyo} "... được rồi. Em sẽ cố hết sức." // \{Tomoyo} "... alright. I'll give it my all." // \{智代}「…わかった。全力で挑もう」 <0479> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0480> \{Đội trưởng} "Nhanh lên nào!" // \{Captain} "Hurry up!" // \{主将}「早くしろよ!」 <0481> Đội trưởng hét bằng một giọng giận dữ. // The captain shouts with an angry voice. // 主将の怒声が飛んでくる。 <0482> \{\m{B}} "Rồi, bọn tôi xong rồi. Chúng tôi sẽ đổi người bắt bóng." // \{\m{B}} "Yeah, we're done now. We're switching catchers." // \{\m{B}}「ああ、今、終わった。キャッチャー交代する」 <0483> \{Sunohara} "Hả?!" // \{Sunohara} "Huh?!" // \{春原}「はぁん!?」 <0484> Sunohara chỉ tiến lại gần khi nghe thấy thế. // Sunohara simply comes closer, hearing that. // 春原が聞いていないとばかりに詰め寄ってくる。 <0485> \{Sunohara} "Tao bị đổi ra?! Vì cái gì chứ?! \bTại sao?!\u" // \{Sunohara} "I'm being swapped out?! For what?! \bWhy?!\u" // \{春原}「僕、代えるのっ!? なぜに!? ホワーイッ!?」 <0486> \{\m{B}} "Mày chơi tốt. Chính vì thế mày không nên cặp với cô ấy." // \{\m{B}} "You're good. Just because of that, you shouldn't pair up with her." // \{\m{B}}「おまえはうまいよ。うまいんだけどな、智代とは合わない」 <0487> \{Sunohara} "Tại sao? Mày định đưa ra hướng dẫn tốt nhất sao? Con bé chỉ không kiểm soát được bóng thôi mà." // \{Sunohara} "Why? You plan to take the best lead? She's only got no control." // \{春原}「どうして。最高のリードをしてきたつもりだぜ? あいつがノーコンなだけじゃん」 <0488> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy... nhưng hướng dẫn của mày quá tốt..." // \{\m{B}} "Yeah, true... but your lead is too good..." // \{\m{B}}「ああ、そうだな…だがおまえのリードは、天才すぎるんだ…」 <0489> \{Sunohara} "Hở?" // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原}「え?」 <0490> \{\m{B}} "Chính vì mày quá giỏi, Tomoyo không thể theo kịp..." // \{\m{B}} "Because you're too good, Tomoyo can't follow you..." // \{\m{B}}「天才すぎて、智代がついていけないってよ…」 <0491> \{\m{B}} "Mày làm vậy sẽ giống như đang nói, 'Sao em không ném như dân chuyên nghiệp!' và khiến cô ấy nổi giận..." // \{\m{B}} "And you being like that, would be like, 'Why aren't you throwing like a pro!' and she'd get angry..." // \{\m{B}}「あんな天才、プロの球でも受けてろ!って、怒ってた…」 <0492> \{Sunohara} "Hê... ra vậy... nếu là thế thì, chẳng làm gì được rồi..." // \{Sunohara} "Heh... I see... well, if it's like that, then it can't be helped..." // \{春原}「へっ…そうか…まぁ、そういうんなら仕方がないな…」 <0493> \{Sunohara} "Vậy tao đi đây." // \{Sunohara} "Then I'll be taking my leave." // \{春原}「僕はここでお役ご免ってわけだ」 <0494> \{\m{B}} "Ừ, cứ nghỉ đi." // \{\m{B}} "Yeah, take a rest." // \{\m{B}}「ああ、休んでいてくれ」 <0495> \{Sunohara} "Được thôi, còn lại trông cậy vào mày đấy." // \{Sunohara} "Sure, I'll leave the rest to you." // \{春原}「おぅ、後は任せたぜ」 <0496> Tôi nhận cái găng bắt bóng và bước về gôn nhà. // I take the catcher's mitt and head to home base. // キャッチャーミットを受け取り、ホームに向かう。 <0497> \{\m{B}} "Tôi sẽ mượn một cái mặt nạ." // \{\m{B}} "I'm gonna go borrow a mask." // \{\m{B}}「マスクも貸してくれ」 <0498> \{Đội trưởng} "Được rồi, nhanh lên!" // \{Captain} "Okay, hurry up!" // \{主将}「ああ、早くしろ」 <0499> Tôi đeo mặt nạ, tiến về gôn nhà và ngồi xuống, đeo găng vào. // I put on a mask, head to home base and squat, setting up my mitt. // マスクを被って、ホームベースの後ろにしゃがみ込み、ミットを構える。 <0500> \{Taniguchi} "Bắt đầu (Play)!" // \{Taniguchi} "Play!" // \{谷口}「プレイ!」 <0501> Trận đấu tiếp tục. // The game continues. // タイムが解かれた。 <0502> \{Tomoyo} "Em tới đây, \m{B}!" // \{Tomoyo} "Here I come, \m{B}!" // \{智代}「いくぞ、\m{B}」 <0503> \{\m{B}} "Ừ, ném đi!" // \{\m{B}} "Yeah, come!" // \{\m{B}}「ああ、こいっ」 <0504> Nói vậy rồi... cô ấy ném bóng. // And as she does so... she pitches. // 智代が振りかぶって…投げる。 <0505> Thụp! Âm thanh khô khốc của quả bóng đập vào mặt trong găng tay tôi. // Thud! That dry sound comes from the ball hitting the inside of my mitt. // パシィ!と乾いた音がして、ボールは一瞬にして俺のミットの中に収まっていた。 <0506> \{Đội trưởng} "Ế...?" // \{Captain} "Eh...?" // \{主将}「え…?」 <0507> Người đội trưởng quay về phía trọng tài trong kinh ngạc. // The captain turns towards the umpire in shock. // 主将が唖然とした顔で審判を振り返っていた。 <0508> Gương mặt anh ta có ý hỏi đó có phải một cú ball không. // His face asks if that was a ball. // 今、ボールが通ったのか?と訊くように。 <0509> \{Taniguchi} "Strike!" // \{Taniguchi} "Strike!" // \{谷口}「ストライク!」 <0510> Trọng tài trả lời. // The umpire answers. // 審判はそう答えた。 <0511> \{\m{B}} "Tốt, tốt lắm, Tomoyo!" // \{\m{B}} "Good, that's good, Tomoyo!" // \{\m{B}}「よっし、いいぞ、智代!」 <0512> Ném lại quả bóng cho cô ấy, nó đập xuống đất. // Throwing the ball back to her, it hits the ground. // 俺はボールを投げ返そうとして、それを地面にぶつけてしまう。 <0513> Quả nhiên là tôi không thể vận sức vào tay mình. // I guess I really can't put power into my arm. // やはり肩に力が入らない。 <0514> Thấy thế, Tomoyo chạy về phía tôi. // Seeing that, Tomoyo runs up to me. // その様子を見た智代が駆けつけてくる。 <0515> \{Tomoyo} "Sao thế, \m{B}? Anh bị thương à?" // \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? You injured?" // \{智代}「どうした、\m{B}? 怪我したのか?」 <0516> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Anh vẫn ổn." // \{\m{B}} "No, it's nothing. I'm fine." // \{\m{B}}「いや、なんでもない。大丈夫だって」 <0517> Đứng dậy, tôi nhặt quả bóng lên và đặt nó vào trong găng của Tomoyo. // Standing up, I pick up the ball and put it in Tomoyo's glove. // 立ち上がってボールを拾うと、それを智代のグローブに押し込む。 <0518> \{\m{B}} "Cứ ném tiếp như vừa nãy nhé?" // \{\m{B}} "Continue to throw the ball that way, okay?" // \{\m{B}}「同じ球を投げ続けろ。いいな」 <0519> \{Tomoyo} "Vâng..." // \{Tomoyo} "Yeah..." // \{智代}「ああ…」 <0520> Gật đầu, cô ấy quay trở lại bục ném. // Nodding, she returns to her mound. // 頷いて、マウンドに戻っていく。 <0521> Tôi cũng trở lại vị trí của mình, chờ đợi cú ném thứ hai. // I also return to my position, waiting for the second pitch. // 俺もポジションについて、二球目を待つ。 <0522> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0523> Tomoyo chần chừ, nhìn tôi. // Tomoyo hesitates, watching me. // 智代に迷いが見られた。 <0524> \{\m{B}} "Đừng nghĩ gì hết, cứ ném đi!" // \{\m{B}} "Don't think, come at me!" // \{\m{B}}「思いきりこいっ」 <0525> Cô ấy gật. // She nods. // 頷く智代。 <0526> Cô ấy đứng với một tư thế tốt... và ném. // She forms a good posture... and pitches. // ようやく振りかぶって…投げた。 <0527> Không cần suy nghĩ, chuyển động như vậy là tốt. // Just without thinking, the motion was good. // モーションだけは、思いきりがよかった。 <0528> ... á, nó vuột khỏi ngón tay cô ấy. // ... gah, it slips off her finger. // …が、その球は指の間から抜かれていた。 <0529> \{\m{B}} (... change-up?!) // \{\m{B}} (... change-up?!) // \{\m{B}}(…チェンジアップ!?) <0530> \{Đội trưởng} "... hừm!" // \{Captain} "... hmph!" // \{主将}「…ふんっ」 <0531> Anh ta khịt mũi. // He snorts. // 鼻息と共に一振り。 <0532> Cây chày rít lên, cắt qua bầu trời, chớp lấy một cú vung dứt khoát. // The bat roars, cutting through the sky, grasping a sound swing. // 空を切って唸ったバットが、山なりの棒球を捉えていた。 <0533> Bốp--! // Pow--! // キィーーン! <0534> Một cú bóng văng. // A flyball. // 大飛球。 <0535> Mắt tôi dõi theo nó khi quả bóng rơi xuống nền đất. // My eyes follow it, as it falls down to the ground. // 目で追うのも、面倒になるくらいの。 <0536> \{Sunohara} "Aaa-! Tại sao tao lại phải đi nhặt bóng thế này, hả?!" // \{Sunohara} "Ahh-! Why did I become a ballboy, huh?!" // \{春原}「あーっ! なんで僕まで、ボール拾いやらなくちゃならないんだよっ!」 <0537> \{\m{B}} "Im đi!" // \{\m{B}} "Shut up!" // \{\m{B}}「黙ってやれっ」 <0538> \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // appears if you meet same Fuko requirements as before, otherwise go to line 0544 // \{風子}「風子…\p <0539> xuất hiện." // appears." // 参上」 <0540> \{Fuko} "Fuko cũng sẽ giúp nữa." // \{Fuko} "Fuko shall help as well." // \{風子}「風子も手伝います」 <0541> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi nhé." // \{\m{B}} "Yeah, sorry about that." // \{\m{B}}「ああ、悪いな」 <0542> \{Tomoyo} "Xin lỗi hai anh... và cả cô bé em không biết này nữa." // \{Tomoyo} "Sorry, you guys... and, the girl I don't know." // \{智代}「済まないな、ふたりとも…それと、見知らぬ女の子」 <0543> \{Fuko} "Không sao đâu." // \{Fuko} "Not at all." // \{風子}「いえ」 <0544> \{Tomoyo} "Xin lỗi mọi ngừoi..." // \{Tomoyo} "Sorry, you guys..." // \{智代}「済まないな、ふたりとも…」 <0545> \{\m{B}} "Anh nói với em rồi mà? Đây là điều anh muốn làm." // \{\m{B}} "I told you, right? It's something I wanted to do." // \{\m{B}}「言っただろ? 俺がやりたいからやっただけだって」 <0546> \{\m{B}} "Người nên xin lỗi phải là anh. Xin lỗi đã bắt em ra ngoài thế này." // \{\m{B}} "The one who should be apologizing is me. Sorry for making you come out like this." // \{\m{B}}「謝るんなら、俺のほうだ。付き合わせて悪かったってな」 <0547> \{Tomoyo} "Không đâu... đây là vì em, nên... em thấy vui." // \{Tomoyo} "Not at all... it was for me, so... I'm happy." // \{智代}「いや…私のためだからな…うれしかったぞ」 <0548> \{\m{B}} "Ừ, anh cũng thấy vậy." // \{\m{B}} "Yeah, I had fun too." // \{\m{B}}「ああ、俺も楽しかったからいいとするよ」 <0549> \{Tomoyo} "Đúng vậy, lâu lâu làm thế này một lần cũng không tồi." // \{Tomoyo} "Yeah, doing this once in a while isn't too bad." // \{智代}「うん、こういうのもたまにはいいな」 <0550> \{Sunohara} "Thế quái nào được!" // \{Sunohara} "Like hell it is!" // \{春原}「いいことあるかっ!」 <0551> \{\m{B}} "Mày im đi." // \{\m{B}} "You shut up." // \{\m{B}}「おまえは黙っておけ」 <0552> Chúng tôi nhặt bóng cho đội bóng chày cho đến hết ngày. // We ended up being the ballboys for the baseball team until the end of the day. // 日が暮れるまで、俺たちは野球部の雑用として、ボールを拾い続けた。 <0553> Ngày 7 tháng Năm (Thứ Tư) // May 7 (Wednesday) // 5月7日(水) <0554> Và rồi sau giờ học. // And then after school. // そして投票日。 <0555> Cuộc bầu chọn bắt đầu vào giờ sinh hoạt. // The voting starts in homeroom. // 投票は、HRで各教室ごとに行われた。 <0556> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh. // The ballot with the names goes around. // 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸印をつけて提出するだけだ。 <0557> Tôi viết tên Tomoyo lên đó. // I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End // 俺は智代の名前の上に丸をつけた。 <0558> \{\m{B}} "Xin lỗi, Tomoyo... anh không dùng tay được." // \{\m{B}} "Sorry, Tomoyo... I can't use my arm." // Option 2 - from 0455 // \{\m{B}}「悪い、智代…俺、肩が使えないんだ」 <0559> \{Tomoyo} "Hở? Anh bị thương à?" // \{Tomoyo} "Eh? Are you injured?" // \{智代}「え? 怪我をしてるのか?」 <0560> \{\m{B}} "Cũng lâu rồi. Vì thế mà anh không thể giơ nó lên được." // \{\m{B}} "Long ago. Because of that, I can't lift it." // \{\m{B}}「昔にな。それっきり、上がらない」 <0561> \{Tomoyo} "Vậy sao... xin lỗi nhé." // \{Tomoyo} "Is that so... sorry." // \{智代}「そうだったのか…悪い」 <0562> \{\m{B}} "Không sao đâu..." // \{\m{B}} "It's okay..." // \{\m{B}}「いや…」 <0563> \{\m{B}} "Hay là làm thế này đi?" // \{\m{B}} "Then, how about you do this?" // \{\m{B}}「じゃ、こうすればどうだ」 <0564> \{Tomoyo} "Thế nào?" // \{Tomoyo} "What?" // \{智代}「なんだ」 <0565> \{\m{B}} "Nhằm mặt Sunohara mà ném." // \{\m{B}} "Aim at Sunohara's face." // \{\m{B}}「春原の顔面めがけて投げろ」 <0566> \{\m{B}} "Thổi tung hắn đi bằng cảm xúc của em." // \{\m{B}} "Blow him away with your feelings." // \{\m{B}}「春原を吹っ飛ばす気持ちでな」 <0567> \{Tomoyo} "Có vẻ hơi gián tiếp..." // \{Tomoyo} "Kind of indirect..." // \{智代}「回りくどいな…」 <0568> \{Tomoyo} "Em biết rằng anh ta có phản xạ tốt. Dù thế nào, em cũng không nghĩ là làm được vậy." // \{Tomoyo} "I already know his reflexes are good. No matter what, I don't think it's possible." // \{智代}「あいつの運動神経の良さはわかる。いくらなんでも、無理だと思う」 <0569> \{Tomoyo} "Anh ta có găng tay để chặn bóng, nên không thể ngã được..." // \{Tomoyo} "He's got a mitt to block with, so he can't fall..." // \{智代}「ミットで防がれるのがオチだ…」 <0570> \{\m{B}} "Anh không nói là thực sự thổi bay hắn đi. Cứ giữ những cảm xúc đó là điều anh muốn nói." // \{\m{B}} "I don't mean to actually blow him away. Just have those feelings, is what I'm saying." // \{\m{B}}「本当に吹っ飛ばせ、なんて言ってない。そういう気持ちで投げろ、と言ってるんだ」 <0571> \{\m{B}} "Đừng nhìn vào găng tay của hắn. Hãy nhìn vào gương mặt đáng ghét của hắn." // \{\m{B}} "Don't look at his mitt. Look at his hateful face." // \{\m{B}}「ミットなんて見るな。憎たらしい春原の顔だけ見てろ」 <0572> \{Tomoyo} "Làm như em làm thế được ấy..." // \{Tomoyo} "Like I can..." // \{智代}「できるだろうか…」 <0573> \{\m{B}} "Nào, em làm được chứ." // \{\m{B}} "Come on, you can do it." // \{\m{B}}「やってみろ」 <0574> \{Tomoyo} "Nếu anh nói vậy, \m{B}, thì chắc em sẽ phải... ném anh ta." // \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, I guess I'll have to... let me at him." // \{智代}「\m{B}がそう言うなら、仕方がない…やってみよう」 <0575> Tôi vỗ vai cô ấy và đi ra. // I pat her shoulder and head off. // 俺は智代の肩を叩いて、離れた。 <0576> Tomoyo đứng ở bục ném. // Tomoyo stands at the mound. // 智代がマウンド上に戻る。 <0577> \{Sunohara} "Đừng nói chuyện hai người giữa trận đấu chứ!" // \{Sunohara} "Don't flirt during the game!" // \{春原}「ゲーム中にちちくりあってんじゃねぇぞ!」 <0578> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0579> Những lời vừa đến tai Tomoyo... // Those words cut through Tomoyo just now... // 今の言葉で、智代がキレた気がする…。 <0580> \{Tomoyo} "Hay lắm... anh sẽ là đối thủ của tôi, Sunohara." // \{Tomoyo} "Interesting... you'll be my opponent, Sunohara." // \{智代}「おもしろい…相手してやろう、春原」 <0581> \{Sunohara} "Ư, đối thủ là gã này đây." // \{Sunohara} "Uh, the opponent's this guy." // \{春原}「いや、相手はこっちなんすけど」 <0582> \{Tomoyo} "Không, là anh." // \{Tomoyo} "No, it's you." // \{智代}「いや、おまえだ」 <0583> \{Tomoyo} "Đến đây!" // \{Tomoyo} "Here we go!" // \{智代}「いくぞ」 <0584> Cô ấy bắt đầu di chuyển ném bóng. // She begins her pitching motion. // 智代が投球モーションに入る。 <0585> \{Sunohara} "Được rồi, ném đi!" // \{Sunohara} "Alright, come!" // \{春原}「よし、こい!」 <0586> Vung mạnh... cô ấy ném. // Swinging... she pitches. // 振りかぶって…投げた。 <0587> Vút! // Zoom! // シュッ! <0588> Sunohara bị thổi bay. // Sunohara gets blown off. // 春原が吹っ飛んでいた。 <0589> Slam!\shake{1} // Slam!\shake{1} // どむっ!\shake{1} <0590> Hắn ta ngã ra nền đất trong khi cát bụi mù mịt // He falls to the ground as the dust gathers. // 土埃をあげて、地面に落ちる。 <0591> ......... // ......... // ………。 <0592> Tất cả mọi người đều yên lặng // Everyone quiets down. // 静まり返る場。 <0593> ......... // ......... // ………。 <0594> Tất cả mọi người đều đang kinh ngạc. // Everyone's in amazement. // 誰もが唖然としていた。 <0595> ......... // ......... // ………。 <0596> \{\m{B}} "Trọng tài, vừa rồi là một cú strike đấy." // \{\m{B}} "Umpire, that was a strike just now." // \{\m{B}}「審判、今のはストライクだろ」 <0597> \{Taniguchi} "Ơ, ừ... s-strike!" // \{Taniguchi} "Eh, yeah... s-strike!" // \{谷口}「え、あ…ス、ストライク!」 <0598> Tất cả các thành viên trở nên kích động trước giọng nói đó. // The members all stir at that voice. // その声と同時に部員たちが一斉にどよめく。 <0599> Ngay cả tôi cũng muốn nói điều họ nói. // Even I want to say the same thing they did. // 俺も、一緒に声をあげたい気分だった。 <0600> \{\m{B}} (Vừa rồi là gì thế? Nhanh không thể tả...?) // \{\m{B}} (What was that just now? That was goddamn fast...?) // \{\m{B}}(今のなんだ? すんげぇ速かったんじゃないのか…?) <0601> Thật đáng sợ. // What an ominous girl. // 末恐ろしい奴だった。 <0602> Hay nói đúng hơn, cần phải sợ cô ấy. // Or rather, she's to be feared. // つーか、すでに恐ろしい。 <0603> \{Tomoyo} "Được rồi, tiếp đi!" // \{Tomoyo} "Alright, next!" // \{智代}「次、いくぞ」 <0604> \{Taniguchi} "Ưmm, người bắt bóng đang bất tỉnh rồi!" // \{Taniguchi} "Umm, the catcher's unconscious right now!" // \{谷口}「あの、キャッチャーの意識がないんですがっ」 <0605> \{\m{B}} "Cứ dựng hắn dậy. Ít nhất hắn cũng có thể tự vệ được." // \{\m{B}} "Just lift him up. He'll be able to at least defend himself." // \{\m{B}}「おまえ、持ち上げておけ。盾ぐらいにはなるだろ」 <0606> \{Taniguchi} "N-nhưng..." // \{Taniguchi} "B-but..." // \{谷口}「で、でも…」 <0607> \{Đội trưởng} "Nhanh lên và làm đi, chết tiệt!" // \{Captain} "Hurry up and do it, damn it!" // \{主将}「いいからそうしておけっ、くそっ」 <0608> \{Taniguchi} "V-vâng!" // \{Taniguchi} "Y-yes!" // \{谷口}「は、はいっ」 <0609> \{Tomoyo} "Tới đây!" // \{Tomoyo} "Here I come!" // \{智代}「いくぞ」 <0610> Here comes the second pitch... she throws. // Here comes the second pitch... she throws. // 二球目を振りかぶって…投げた。 <0611> Vút! // Zoom! // シュッ! <0612> \{\m{B}} "Strike!" // \{\m{B}} "Strike!" // \{\m{B}}「ストライクだ」 <0613> \{Taniguchi} "Strike!" // \{Taniguchi} "Strike!" // \{谷口}「ストライク!」 <0614> Cú ném thứ ba. // Third pitch. // 三球目。 <0615> Vút! // Zoom! // シュッ! <0616> \{\m{B}} "Strike!" // \{\m{B}} "Strike!" // \{\m{B}}「ストライクだ」 <0617> \{Taniguchi} "Strike!" // \{Taniguchi} "Strike!" // \{谷口}「ストライク!」 <0618> \{Đội trưởng} "Ế...?" // \{Captain} "Eh...?" // \{主将}「え…」 <0619> \{Taniguchi} "Đập bóng rời sân!" // \{Taniguchi} "Batter out!" // \{谷口}「バッター三振アウト!」 <0620> \{\m{B}} "Nhanh lên và đưa người đập bóng tiếp theo vào đi!" // \{\m{B}} "Let's hurry and take out the next batter!" // \{\m{B}}「急ぐぞ、次のバッターを指命しろ」 <0621> \{Đội trưởng} "........." // \{Captain} "........." // \{主将}「………」 <0622> Người đội trưởng hoàn toàn chết lặng không nói được gì. // The absolutely dumbfounded captain has nothing to say. // 自失呆然の主将。何も言わない。 <0623> \{Tomoyo} "Này, anh kia cũng được!" // \{Tomoyo} "Hey, you there, you'll do!" // \{智代}「おい、そこのやつ、おまえでいい」 <0624> Tomoyo chỉ thị một người đập khác vào thế chỗ anh ta. // Tomoyo orders another batter to take his place. // 代わりに智代が命じて、バッターを立たせた。 <0625> \{\m{B}} "Strike. Phải, strike out." // \{\m{B}} "Strike. Yup, strike out." // \{\m{B}}「ストライクね。はい、三振」 <0626> Và lúc đó, trận đấu kết thúc. // And at that moment, it was all over. // それも、一瞬で片づいた。 <0627> \{\m{B}} "Game set. Tomoyo thắng!" // \{\m{B}} "Game set. Tomoyo wins!" // \{\m{B}}「試合終了。智代の勝ち」 <0628> \{Tomoyo} "Phù..." // \{Tomoyo} "Whew..." // \{智代}「ふぅ…」 <0629> \{Tomoyo} "Em thấy mình cứ như đứa ngốc khi trở nên bực mình vì việc này..." // \{Tomoyo} "Somehow I feel like an idiot getting all fired up over this..." // \{智代}「なんだかとても馬鹿らしいことに真剣になってしまった気がするぞ…」 <0630> \{Tomoyo} "Nhưng em cũng thấy dễ chịu hơn nhiều. Chắc em sẽ kệ nó đi vậy..." // \{Tomoyo} "But, I somehow feel a lot better. Guess I'll leave it be..." // \{智代}「だが、かなりウサが晴らせた。よしとするか…」 <0631> Mặt Sunohara lăn lăn, trải ra trên mặt đất. // Sunohara's face rolls round and round, stretched on the ground. // ボコボコに顔を腫らした春原が地面で伸びていた。 <0632> \{Sunohara} "Anh... \wait{300}làm tốt... \wait{300} việc bắt bóng nhỉ..." // \{Sunohara} "I... \wait{300}did okay... \wait{300}as catcher, right..." // \{春原}「ボク…\pキャッチャー…\pガンバッタヨネ…」 <0633> \{\m{B}} "Hắn đang nói bậy đấy, đừng bận tâm." // \{\m{B}} "He's talking trash, so don't mind him." // \{\m{B}}「寝言だ。気にするな」 <0634> \{Đội trưởng} "Này, tên em là gì?" // \{Captain} "Hey, what's your name?" // \{主将}「おまえっ、名前はなんて言うんだっ」 <0635> Người đội trưởng bất ngờ xen vào. // The captain suddenly interrupts Tomoyo and me. // 主将がいきなり俺と智代の間に割って入ってきた。 <0636> \{Tomoyo} "Tôi ấy à?" // \{Tomoyo} "Me?" // \{智代}「私か?」 <0637> \{Đội trưởng} "Ừ." // \{Captain} "Yeah." // \{主将}「ああ」 <0638> \{Tomoyo} "Sakagami." // \{Tomoyo} "Sakagami." // \{智代}「坂上」 <0639> \{Đội trưởng} "Em là Tomoyo năm nhất à? Hình như em được gọi như thế." // \{Captain} "You're the junior called Tomoyo? Seems that's how you're called." // \{主将}「下は智代って言うのか? そう呼ばれていたようだが」 <0640> \{Tomoyo} "Phải, đúng vậy..." // \{Tomoyo} "Yes, that's right..." // \{智代}「ああ、その通りだが…」 <0641> \{Đội trưởng} "Được rồi, Tomoyo-kun. Muốn tham gia với bọn anh tới Koushien không?" // \{Captain} "Alright, Tomoyo-kun. You want to join us and go to the Koushien?" // \{主将}「よし、智代くん。今日から一緒に甲子園を目指そうではないかっ」 <0642> \{\m{B}} "Này, cô ấy là nữ đấy." // \{\m{B}} "Hey, she's a girl." // \{\m{B}}「こいつ、女だぞ」 <0643> \{Đội trưởng} "Bọn tôi sẽ cải trang cho cô ấy!" // \{Captain} "We'll disguise her in some way!" // \{主将}「変装すればなんとでもなるだろうっ」 <0644> \{Đội trưởng} "Phải, em sẽ là ánh sáng tỏa sáng trong đội bóng chày yếu kém của bọn anh..." // \{Captain} "Yeah, you're the light that shines on our weak baseball team..." // \{主将}「ああ、弱小野球部についに光がっ…」 <0645> \{Tomoyo} "Xin lỗi, nhưng các anh cứ yếu kém thế đi." // \{Tomoyo} "Sorry, but you can stay weak." // \{智代}「悪いが、弱小のままでいてくれ」 <0646> \{Đội trưởng} "Đừng đột nhiên nói thế chứ!" // \{Captain} "Don't say that all of a sudden!" // \{主将}「そう言わずにっ!」 <0647> \{Tomoyo} "Đằng nào tôi cũng không muốn làm thế!" // \{Tomoyo} "I don't really want to be like that anyway!" // \{智代}「こういうことになるのが、嫌だったんだっ」 <0648> \{Tomoyo} "\m{B}, làm gì đi!" // \{Tomoyo} "\m{B}, do something!" // \{智代}「\m{B}、なんとかしろっ」 <0649> \{\m{B}} "Nhưng chúng ta đã đạt được mục tiêu của mình rồi." // \{\m{B}} "But, we managed to achieve our goal." // \{\m{B}}「でも、目的は達成されたよ」 <0650> \{Tomoyo} "Mục tiêu? Có sao?" // \{Tomoyo} "Goal? We had one?" // \{智代}「目的? 目的なんてものがあったのか?」 <0651> \{\m{B}} "Bọn họ chắc chắn sẽ bầu cho em. Ít nhất thì đội trưởng sẽ làm thế." // \{\m{B}} "These guys'll vote for you for sure. At least the captain, anyway." // \{\m{B}}「こいつら、きっと、おまえに投票してくれるよ。主将がこれだからな」 <0652> \{Tomoyo} "A..." // \{Tomoyo} "Ah..." // \{智代}「あ…」 <0653> \{Tomoyo} "Vậy ra việc này là thế...?" // \{Tomoyo} "Is that what this was...?" // \{智代}「そうだったのか…」 <0654> \{Tomoyo} "Anh tự nghĩ ra à, \m{B}...?" // \{Tomoyo} "You thought about this by yourself, \m{B}...?" // \{智代}「\m{B}はひとり、そんなことを考えていたのか…」 <0655> \{\m{B}} "Đừng lo." // \{\m{B}} "Don't worry." // \{\m{B}}「気にするな」 <0656> \{\m{B}} "Dù sao em cũng là người làm tất cả." // \{\m{B}} "You did everything after all." // \{\m{B}}「やってんのは、おまえなんだから」 <0657> \{\m{B}} "Anh chỉ đứng nhìn thôi." // \{\m{B}} "All I did was watch." // \{\m{B}}「俺は見てるだけだっただろ」 <0658> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0659> \{Tomoyo} "Cảm ơn." // \{Tomoyo} "Thanks." // \{智代}「ありがとう」 <0660> \{\m{B}} "Này mọi người, Tomoyo đang ứng cử vào hội học sinh!" // \{\m{B}} "Hey, you guys, Tomoyo's announcing candidacy for the student council!" // \{\m{B}}「おい、おまえら、智代は、生徒会長に立候補してるからなっ」 <0661> \{\m{B}} "Nhớ kĩ cô ấy đấy!" // \{\m{B}} "Remember her well!" // \{\m{B}}「よく覚えておけよ!」// To SEEN2507, Good End
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.