Clannad VN:SEEN2509
Revision as of 04:56, 31 December 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2509.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Student' // '生徒' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Ngày 9 tháng Năm (Thứ Sáu) // May 9 (Friday) // 5月9日(金) <0001> Soạt! // Clatter! // カシャア! <0002> Tiếng kéo rèm cửa và ánh sáng chói mắt. // The sound of the curtains opening, and the dazzling light. // カーテンを開ける音。そして、眩しい光。 <0003> \{Tomoyo} "Sáng rồi đấy, \m{B}." // \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}." // \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 <0004> \{\m{B}} "Hở...?" // \{\m{B}} "Huh...?" // \{\m{B}}「あん…?」 <0005> Tôi có thể nhìn thấy bóng dáng một nữ sinh trong phòng mình qua nỗi mắt hé hờ. // I can see the figure of a female student in my room, through my weakly opened eyes. // 俺は薄目を開いて、自分の部屋に立つ女生徒の姿を確認する。 <0006> Phải rồi... // That's right... // そうか…。 <0007> Tôi đã chọn tiếp tục những buổi sáng thế này ngày này qua ngày khác... // I chose to continue this sort of morning over and over... // 俺は、こんな朝が繰り返されることを選んでしまったわけか…。 <0008> Nói thật thì cũng khá khổ sở... // Truth is, it's a bit tight... // 正直、キツいぞ…。 <0009> \{\m{B}} "Tomoyo." // \{\m{B}} "Tomoyo." // \{\m{B}}「智代」 <0010> \{Tomoyo} "Sao thế?" // \{Tomoyo} "What is it?" // \{智代}「なんだ」 <0011> \{\m{B}} "Mình chia tay đi." // \{\m{B}} "We're breaking up." // \{\m{B}}「別れよう」 <0012> \{Tomoyo} "Ế?" // \{Tomoyo} "Eh?" // \{智代}「えっ?」 <0013> \{\m{B}} "Được biết em trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó thật vui..." // \{\m{B}} "It was fun knowing you for such a short time..." // \{\m{B}}「短い間だったが、楽しかったよ…」 <0014> Tôi trở mình trên giường, tiếp tục chìm vào giấc ngủ lần nữa. // I turn over in my bed, falling into sleep once again. // 俺は寝返りを打って、眠気に再び身を委ねる。 <0015> \{Tomoyo} "\m{B}... là đùa có phải không?" // \{Tomoyo} "\m{B}... that's a joke, right?" // \{智代}「\m{B}…それは冗談か」 <0016> \{Tomoyo} "Anh đang đùa phải không?" // \{Tomoyo} "You're joking, right?" // \{智代}「冗談なんだな?」 <0017> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0018> \{Tomoyo} "Mau nói đó là đùa đi." // \{Tomoyo} "Hurry and say it's a joke." // \{智代}「早く冗談だと言え」 <0019> \{Tomoyo} "Nếu không... em sẽ khóc đấy." // \{Tomoyo} "If you don't... I might start crying." // \{智代}「でないと…泣いてしまいそうだ」 <0020> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0021> Tôi xoay người lại. // I ruffle around my body. // 俺はむくり、と体を起こす。 <0022> Ngồi xuống góc giường, Tomoyo nhìn xuống sàn nhà. // Sitting down at the corner of the bed, Tomoyo looks down at the floor. // 智代は、ベッドの隅に腰を下ろして、床を見つめていた。 <0023> \{\m{B}} "Tomoyo này..." // \{\m{B}} "Tomoyo, you know..." // \{\m{B}}「智代、おまえさ…」 <0024> \{\m{B}} "Em đáng yêu lắm đấy, biết không hả?" // \{\m{B}} "You're really cute, you know that?" // \{\m{B}}「ほんとに、可愛い奴だよな」 <0025> \{Tomoyo} "Đó cũng là một trò đùa phải không?" // \{Tomoyo} "That's a joke as well, isn't it?" // \{智代}「それも、冗談だろ」 <0026> \{\m{B}} "Em thực sự tin tất cả những gì bạn trai mình nói đấy." // \{\m{B}} "You know, you really take what your boyfriend says seriously." // \{\m{B}}「おまえね、彼氏の言うことぐらい真に受けろよ」 <0027> \{Tomoyo} "Nếu em tin thế, và chuyện chia tay không phải một trò đùa thì đâu được." // \{Tomoyo} "If I took that seriously, and that breaking up wasn't a joke, I wouldn't like that." // \{智代}「真に受けたら、さっきの別れようも、冗談じゃなくなるから嫌だ」 <0028> \{\m{B}} "Ơ-ờ... chắc vậy..." // \{\m{B}} "Y-yeah... I guess so..." // \{\m{B}}「あ、ああ…そういやそうだな…」 <0029> \{Tomoyo} "Vì vậy, em không tin lời anh nói." // \{Tomoyo} "That's why, I didn't take your words seriously." // \{智代}「だから、おまえの言葉は真に受けない」 <0030> \{\m{B}} "Không, nhưng ít nhất em cũng nên nghiêm túc nhận những lời khen ngợi từ con trai." // \{\m{B}} "No, well, you should at least seriously accept compliments from guys." // Prev "No, but, I'd like to believe that as if it were a compliment." // \{\m{B}}「いや、でも、男としては褒め言葉ぐらい真に受けてほしいぞ」 <0031> \{Tomoyo} "Vậy..." // \{Tomoyo} "Then..." // \{智代}「なら…」 <0032> \{\m{B}} "'Vậy' sao?" // \{\m{B}} "Then?" // \{\m{B}}「なら?」 <0033> \{Tomoyo} "Đừng đùa về việc chia tay nữa..." // \{Tomoyo} "Don't joke around about breaking up anymore..." // \{智代}「もう、別れようなんて、冗談でも言うな…」 <0034> \{Tomoyo} "Em ghét phải có những suy nghĩ đau đớn như thế trong những lúc như thế." // \{Tomoyo} "I hate having such painful thoughts during that time." // \{智代}「そのたび、こんなに辛い思いをするのは嫌だ」 <0035> Không nói một lời, tôi ôm cô ấy từ phía sau. // Without saying anything, I hug her from the back. // 俺は何も言わずに、その背中を抱きしめる。 <0036> Tôi không hề biết rằng mình thích kiểu người như cô ấy. // I never knew I liked people like her. // 自分がこんなにも、人を好きになれるなんて知らなかった。 <0037> \{Student} "Chào buổi sáng, Tomoyo-san." // \{Student} "Good morning, Tomoyo-san." // \{生徒}「智代さん、おはようございまーす」 <0038> \{Tomoyo} "Ừ, chào buổi sáng." // \{Tomoyo} "Yeah, morning." // \{智代}「うん、おはよう」 <0039> \{Student} "Chúc mừng cậu đã trúng cử hội trưởng hội học sinh." // \{Student} "Congratulations on your inauguration as council president." // \{生徒}「生徒会長就任、おめでとうございまーすっ」 <0040> \{Tomoyo} "A, cảm ơn cậu." // \{Tomoyo} "Ah, thank you." // \{智代}「うん、ありがとう」 <0041> Đi qua cánh cổng trường buổi sáng, Tomoyo bận rộn chào hỏi. // Passing through the morning school gates, the busy Tomoyo gives a greeting. // 智代は忙しく挨拶を返しながら、朝の校門をくぐった。 <0042> \{Sunohara} "Tao chưa bao giờ nghĩ rằng bọn mình sẽ ở trong một nhóm thế này." // \{Sunohara} "I never expected that we'd be in a combo like this." // \{春原}「とんでもない、組み合わせだと思うぞ、僕は」 <0043> \{Sunohara} "Ba người chúng ta làm sao thế này..." // \{Sunohara} "What's with us three..." // \{春原}「なんなんだ、この三人は…」 <0044> \{Sunohara} "Hai ta đều biết."* // \{Sunohara} "Both of us would know."* // Prev "Us two know." // \{春原}「僕たちふたりはわかる」 <0045> \{Sunohara} "Rằng cả ba luôn đi cùng nhau như một nhóm."* // \{Sunohara} "That we three always move together as a group."* // Prev "That we're such a close group moving together." // \{春原}「ぐぅたら過ごす組だ」 <0046> \{Sunohara} "Nhưng người đang đi trước kia." // \{Sunohara} "But, that person who's walking in front of us." // \{春原}「だが、目の前を歩く奴はなんだ」 <0047> \{Sunohara} "Là chủ tịch hội học sinh đấy hả?" // \{Sunohara} "That's the student council president, huh?" // \{春原}「生徒会長?」 <0048> \{Sunohara} "Thế là thế nào... như thể thế giới đã đảo ngược 180 độ vậy!" // \{Sunohara} "What's with that... it's like the world's turned 180 degrees around!" // \{春原}「なんだよそりゃ…住む世界が180度違うじゃんよっ」 <0049> \{Sunohara} "Nhờ con bé mà chúng ta đi học sớm nhỉ?" // \{Sunohara} "Thanks to her, we're attending school early, right?" // \{春原}「おかげで、こんな早くに登校?」 <0050> \{Sunohara} "Chúng ta đúng là học sinh chăm ngoan!" // \{Sunohara} "We're such good kids!" // \{春原}「僕たちまでいい子ちゃんかよっ」 <0051> \{\m{B}} "Thôi, chịu khó đi." // \{\m{B}} "Well, just deal with it." // \{\m{B}}「ま、我慢しろ」 <0052> \{Sunohara} "Hê... hêhê..." // \{Sunohara} "Heh... heheh..." // \{春原}「へ…へへ…」 <0053> \{\m{B}} "Cái gì thế?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「どうした」 <0054> \{Sunohara} "KHÔNGGG--!!" // \{Sunohara} "NOOO--!!" // \{春原}「嫌だぁーーっ!」 <0055> \{Sunohara} "Tao sẽ không sống điên khùng thế đâu--! Mẹ ơi~~~!" // \{Sunohara} "I'm gonna go crazy living like this--! Mommy~~~!" // \{春原}「こんな生活してたら狂っちまうよーーっ、おふくろさ~~~んっ!」 <0056> \{\m{B}} "Phải, mày đúng là phát cuồng rồi." // \{\m{B}} "Yeah, you certainly are crazy." // \{\m{B}}「ああ、確かに狂ったな」 <0057> \{Sunohara} "Tao biến đây!" // \{Sunohara} "I'm blowing this joint!" // \{春原}「僕は逃げるっ!」 <0058> Xoay tròn, hắn chạy biến. // Spinning around, he dashes off. // 後ろを向いて、だっ!と走り出す。 <0059> \{Tomoyo} "Hửmm?" // \{Tomoyo} "Hmm?" // \{智代}「ん?」 <0060> Tomoyo nhìn ra sau. // Tomoyo looks behind. // 智代が振り返る。 <0061> \{Tomoyo} "Anh ta đi đâu vậy?" // \{Tomoyo} "Where's he going?" // \{智代}「どこに行くんだ、あいつは」 <0062> \{\m{B}} "Chắc là về ngủ tiếp." // \{\m{B}} "To go back to sleep I guess." // \{\m{B}}「帰って寝るらしい」 <0063> \{Tomoyo} "Vậy à... thú vị lắm." // \{Tomoyo} "I see... interesting." // \{智代}「そうか…おもしろい」 <0064> \{Tomoyo} "Anh thách thức tôi đấy à?" // \{Tomoyo} "That's a challenge to me, isn't it?" // \{智代}「それは、私への挑戦だな」 <0065> \{Tomoyo} "Được thôi, tôi chấp nhận lời thách." // \{Tomoyo} "Alright, I'll accept that challenge." // \{智代}「よし、受けてやろう」 <0066> Tomoyo đuổi theo hắn. // Tomoyo runs after him. // 智代も駆けていった。 <0067> Sệt, sệt. // Drag, drag. // ずるずる。 <0068> Cô ấy kéo Sunohara theo. // She pulls in Sunohara. // 春原が引きずられてきた。 <0069> \{Sunohara} "Anh quên mất cái băng hình thôi mà~" // \{Sunohara} "I only forgot my videotape~" // \{春原}「ビデオの録画、忘れただけッスよ~」 <0070> \{Tomoyo} "Nói láo. Anh làm gì có TV trong cái phòng đó." // \{Tomoyo} "Liar. You don't have a TV in that room." // \{智代}「嘘つけ。テレビさえないだろ、あの部屋には」 <0071> Một cảnh tượng thảm hại. // A helpless figure. // 哀れな姿だった。 <0072> Và rồi, bữa trưa. // And then, lunch time. // そして、昼休み。 <0073> \{Sunohara} "Tomoyo-chan sẽ đến phải không?" // \{Sunohara} "Tomoyo-chan's coming, isn't she?" // \{春原}「来るかね、智代ちゃん」 <0074> \{Sunohara} "Nói đúng hơn là hội trưởng." // \{Sunohara} "Or rather, the president." // \{春原}「いや、生徒会長」 <0075> \{\m{B}} "Cô ấy đã nói là sẽ không đến nên tao nghĩ là không đâu." \{\m{B}} "She already said she's not coming, so she won't, I guess." // Prev "Won't she come since you never told her not to come?" // \{\m{B}}「来ないとは言ってなかったから、来るんじゃねぇ?」 <0076> \{Sunohara} "Ăn trưa với hội trưởng..." // \{Sunohara} "Eating lunch with the president..." // \{春原}「生徒会長と一緒にお食事かよ…」 <0077> \{\m{B}} "Thế thì sao?" // \{\m{B}} "And what's wrong with that?" // Prev "Anything different about that?" // \{\m{B}}「何か変わるのか?」 <0078> \{Sunohara} "Tao chắc là con bé sẽ lên lớp tên với mớ nội qui..." // \{Sunohara} "I'm sure she'll annoy me with the regulations..." // \{春原}「きっと、校則にうるさくなるからな…」 <0079> \{Sunohara} "Tao có thể sẽ bị ép ăn một bữa ăn ba phần..." // \{Sunohara} "I might be forced into eating a three-piece meal..." // \{春原}「三角食べを強要されるかもしれない…」 <0080> \{Sunohara} "Tao không phải là hạng hết hồn sau mấy món phụ và món chính--!!" // \{Sunohara} "I'm not the type who'd chicken out after the side dish and the main course--!!" // \{春原}「僕はメインのおかずは、後にとっておくタイプなんだよおぉーーっ!」 <0081> \{\m{B}} "Mày có phải học sinh tiểu học không đấy?" // \{\m{B}} "You a grade school student, man?" // \{\m{B}}「小学生か、おまえは」 <0082> \{Sunohara} "Tao đi đây!" // \{Sunohara} "I'm leaving!" // \{春原}「逃げるっ」 <0083> \{Tomoyo} "Sao nói to vậy?" // \{Tomoyo} "What's with the loud voice?" // \{智代}「どうした、大きな声を出して」 <0084> \{Sunohara} "Gưaaa..." // \{Sunohara} "Guahhh..." // \{春原}「くあ…」 <0085> Vẫn chậm một bước. // One step too late. // 一足遅かった。 <0086> \{Sunohara} "Tomoyo... chết tiệt thật..." // \{Sunohara} "Tomoyo... damn you..." // \{春原}「智代…てめぇなぁ…」 <0087> Sunohara tiến lại gần, nghiêm mặt. // Sunohara draws near her, becoming serious. // 春原は開き直って、智代に詰め寄る。 <0088> \{Sunohara} "Anh sẽ ăn rau trước, vừa ý chưa!?" // \{Sunohara} "I'm gonna eat the vegetables first, okay!?" // Prev "Going to eat me like a vegetable?" // \{春原}「野菜だけ、先に食べてやるぞ、こらぁ?」 <0089> \{Tomoyo} "Anh đang nói nhăng nhít gì thế?" // \{Tomoyo} "What the hell is he talking about?" // I'd like to know as well. - Kinny Riddle // \{智代}「何を言っているんだ、こいつは」 <0090> \{\m{B}} "Nói bậy đấy mà." // \{\m{B}} "Just garbage." // \{\m{B}}「馬鹿だし」 <0091> \{Tomoyo} "Phải, em cũng nghĩ vậy..." // \{Tomoyo} "Yeah, that's what I thought too..." // \{智代}「うん、そうだったな…」 <0092> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với cô ta nữa!" // \{Sunohara} "Stop agreeing with her!" // \{春原}「納得するなよっ」 <0093> \{Sunohara} "Tomoyo, thật là, em nói vừa nói một câu khó nghe lắm đấy biết không!" // \{Sunohara} "Tomoyo, man, you say such annoying crap you know!" // \{春原}「智代っ、てめぇ、あんまり口うるさくしてるとなっ」 <0094> \{Tomoyo} "Tôi không biết anh muốn nói gì, nhưng để sau đi. Tôi đang bận." // \{Tomoyo} "I don't know what you're talking about, but leave it till after. I'm busy." // \{智代}「何か知らないが、言いがかりは後にしてくれ。忙しいんだ」 <0095> \{\m{B}} "Hửmm? Chuyện gì thế?" // \{\m{B}} "Hmm? What is it?" // \{\m{B}}「あん? どうした」 <0096> \{Tomoyo} "Một cuộc họp hội học sinh. Em phải đến gặp họ." // \{Tomoyo} "It's a student council meeting. I have to go and meet them." // \{智代}「生徒会の召集がかかっている。行かなくてはならない」 <0097> \{\m{B}} "Thế à..." // \{\m{B}} "That so..." // \{\m{B}}「そうなのか…」 <0098> \{Tomoyo} "Em chỉ mang theo có thế này thôi, hai anh cứ ăn đi." // \{Tomoyo} "I only brought this, so you two enjoy it." // \{智代}「これだけを置きにきた。ふたりで食べてくれ」 <0099> Bịch, cô ấy đặt một hộp cơm lớn gói trong một cái khăn tay lên bàn. // Dong, she puts down a large lunch box wrapped in a handkerchief on the table. // どん、と大きなハンカチの包みを机の上に置いた。 <0100> \{Sunohara} "Hai anh... cả anh nữa sao?" // \{Sunohara} "The two of us... me too?" // \{春原}「ふたりって…僕も?」 <0101> \{Tomoyo} "Ừ. Thỉnh thoảng tôi cũng phải quan tâm đến anh nữa." // \{Tomoyo} "Yeah. I have to look after you every once in a while." // \{智代}「ああ。おまえにも一応、世話になったからな」 <0102> \{Tomoyo} "Vậy, gặp lại sau nhé." // \{Tomoyo} "Then, see you guys later." // \{智代}「じゃあ、また後でな」 <0103> Quay đi, cô ấy chạy đi. // Turning around, she dashes away. // 身を翻し、颯爽と去っていった。 <0104> \{Sunohara} "Ừm... việc này khiến tao thấy như mình đã vào hội học sinh rồi ấy." // \{Sunohara} "I see... something like this feels like I've entered the council." // \{春原}「なるほど…こうなってくると、生徒会に入ったって感じだな」 <0105> \{Sunohara} "Tự nhiên tao thấy đứng đắn hẳn." // \{Sunohara} "Somehow, I feel dignified all of a sudden." // \{春原}「なんか、すでに貫禄あるし」 <0106> \{\m{B}} "Tao thấy mày khi trước còn đứng đắn hơn." // \{\m{B}} "You were more dignified back then, I think." // \{\m{B}}「貫禄は昔からあったと思うぞ」 <0107> \{Sunohara} "Đúng như mày nói đấy." // \{Sunohara} "Yup, you said it." // \{春原}「そりゃ、言えてる」 <0108> \{\m{B}} "... .vậy mày sẽ ngồi xuống chứ?" // \{\m{B}} "... .you're sitting down, then?" // \{\m{B}}「…座れば?」 <0109> \{Sunohara} "Phải... tao nghĩ vậy. Tao không còn cần phải đi mua thức ăn nữa mà." // \{Sunohara} "Yeah... I guess so. I don't really have a need to go and buy food anymore." // \{春原}「ああ…そうだった。もう、飯を買いに行く必要もなくなったんだったな」 <0110> \{Sunohara} "Chắc con bé vẫn có điểm tốt." // \{Sunohara} "I guess there's even good things about her." // \{春原}「あいつも、いいとこあるじゃん」 <0111> Sunohara kéo cái ghế của hắn, mở hộp cơm ra. // Sunohara pulls in his own chair, unwrapping the lunch box. // 春原が自分の椅子を引きずってきて、弁当箱のハンカチを解きにかかる。 <0112> \{Sunohara} "Có hai hộp này, tao không biết đâu là của mày, đâu là của tao nữa." // \{Sunohara} "There's two here, so I don't know which is yours and which is mine." // \{春原}「ふたつあるってことは、どっちがおまえので、どっちが僕のかわからないよな」 <0113> Ở trong chiếc khăn tay là một hộp cơm đáng yêu hình bầu dục bằng nhựa cùng một hộp bằng nhôm vuông vức. // What's inside the handkerchief is a cute, oval-shaped plastic lunch box, as well as an aluminum square-shaped one. // 中から出てきたのは、楕円型の可愛らしいプラスチックの弁当箱と、アルミの真四角の弁当箱。 <0114> \{Sunohara} "Chỉ thế này thôi thì hơi buồn." // \{Sunohara} "Just this much is kinda sad." // \{春原}「こういうわかりやすさは、悲しいんですけど」 <0115> \{\m{B}} "Nhưng..." // \{\m{B}} "But..." // \{\m{B}}「けどな…」 <0116> \{\m{B}} "Mày không nghĩ là hộp của mày chỉ \bthơid\u lạ thôi à?" // \{\m{B}} "Don't you think your lunch is just a \btad\u bit strange?" // \{\m{B}}「おかしいと思わないか、おまえに弁当なんて」 <0117> \{Sunohara} "Tao chỉ hơi ngạc nhiên thôi." // \{Sunohara} "Well, I'm just a bit surprised." // \{春原}「まぁ、ちょっとは意外だったけど」 <0118> \{\m{B}} "Không, ý tao là đây là cách con bé muốn trừ khử mày?" // \{\m{B}} "No, I mean that this might be so that she could take you out?" // \{\m{B}}「いや、これでおまえにトドメを刺すつもりじゃないのか?」 <0119> \{Sunohara} "Trừ khử kiểu gì?!" // \{Sunohara} "Take me out in what way?!" // \{春原}「トドメってなんだよっ」 <0120> \{\m{B}} "Với Tomoyo, cô ấy thấy sự tồn tại của mày là một gánh nặng." // \{\m{B}} "For Tomoyo, she thinks your existence is a burden." // \{\m{B}}「智代にとっておまえは、邪魔なだけの存在だ」 <0121> \{\m{B}} "Nếu không có mày thì bọn tao đã có thể ở cùng nhau, nên." // \{\m{B}} "If not for you, the two of us could be together, so." // \{\m{B}}「おまえさえいなければ、昼休みだって俺とふたりきりだからな」 <0122> \{Sunohara} "Nói vậy, thứ ở trong đây là..." // \{Sunohara} "Which means, the contents of this is..." // \{春原}「すると、この中身はなんだって言うんだよ…」 <0123> \{\m{B}} "Thuốc nổ." // \{\m{B}} "Explosives." // \{\m{B}}「爆弾」 <0124> \{\m{B}} "Nếu mở ra mày sẽ bị thổi tung thành triệu mảnh." // \{\m{B}} "If you open it, you'll be blown into a million pieces." // \{\m{B}}「開けたら、おまえ、木っ端微塵に砕け散る」 <0125> \{Sunohara} "Thật à?!" // \{Sunohara} "Serious?!" // \{春原}「マジかよっ!」 <0126> \{Sunohara} "Nhưng mày cũng vậy!" // \{Sunohara} "But, you'll also blow up, man!" // \{春原}「って、てめぇも、砕けるじゃん!」 <0127> \{\m{B}} "Ừ nhỉ..." // \{\m{B}} "True..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0128> \{\m{B}} "Vậy thì là thuốc độc." // \{\m{B}} "Then, it's poison." // \{\m{B}}「じゃ、毒だな」 <0129> \{\m{B}} "Nếu trúng thứ độc này, mày sẽ thoát y, khỏa thân, chạy quanh \b'YÀHÚUU!!!'\u rồi nhảy ra ngoài cửa sổ." // \{\m{B}} "You eat this poison, and you'll strip naked, going \b'YAHOOOO!!!'\u and you'll jump out the window." // \{\m{B}}「食ったら、素っ裸になって、イヤッホーーゥ!って叫びながら窓から飛び降りたくなる毒だ」 <0130> \{Sunohara} "Thật à?!" // \{Sunohara} "Serious?!" // \{春原}「マジかよっ!」 <0131> \{Sunohara} "Tao không muốn chết như vậy... ít nhất thì cũng để tao chết khi còn mặc quần áo..." // \{Sunohara} "I don't want to die that way... at least let me die with my clothes on..." // \{春原}「そんな死に方はイヤだぁ…せめて服着たままで死にたい…」 <0132> \{\m{B}} "Vậy khi mày nhảy ra tao sẽ trùm vài cái quần lên mày cho." // \{\m{B}} "Then, just as you jump out, I'll put some pants on you just for that." // \{\m{B}}「じゃあ、飛び降りる寸前に、俺がパンツだけでもなんとか穿かせてみせるよ」 <0133> \{Sunohara} "Cảm ơn! Bạn bè có khác!" // \{Sunohara} "Thank you! You really are a friend!" // \{春原}「サンキュ! さすが親友だなっ」 <0134> \{Sunohara} "Khoan đã, đừng có đứng không, chặn tao lại!" // \{Sunohara} "Wait, don't just see me off, stop me instead!" // LOL // \{春原}「って、んな暇あるなら、止めろよ!」 <0135> \{\m{B}} "Tiễn mày và ngăn cản mày lại là những vấn đề khác nhau." \{\m{B}} "Seeing you off and stopping you are both different topics." // \{\m{B}}「止める、止めないは、また別の話だ」 <0136> \{Sunohara} "Tại sao?!" // \{Sunohara} "Why?!" // \{春原}「なんでだよっ」 <0137> \{Sunohara} "Thôi nào, nhớ lại xem.Tao là một thằng con trai tốt đúng không?" // \{Sunohara} "Come on, remember man. I'm a good man, right?" // \{春原}「ほら、思い出せよ。僕、結構いいヤツだっただろ?」 <0138> \{\m{B}} "Đúng... được rồi, hay là thế này?" // \{\m{B}} "True... alright, then how about this?" // \{\m{B}}「そうだな…わかった、じゃあ、こうしよう」 <0139> \{\m{B}} "Một ai đó trong lớp sẽ nói, 'Anh ấy... là một người tốt...' rồi tiễn mày qua cửa sổ." // \{\m{B}} "Someone in your class will say something like, 'That guy... was a good man...' and see you off that way." // \{\m{B}}「クラスの誰かがひとりでも、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ったら止めてやる」 <0140> \{Sunohara} "Không ai nói thế khi có người chết cả!" // \{Sunohara} "No one says that after someone dies!" // \{春原}「それ、死んだ後しか言わねぇよ!」 <0141> \{Sunohara} "Tên đó hẳn là có vấn đề nếu nói được câu, 'Cậu ấy... là một người tốt...' khi tao nhảy xuống!" // \{Sunohara} "That person would be simply strange if they said, 'That guy... was a good man...' just as I jump off!" // \{春原}「飛び降りる寸前で、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ってたら、それ単なるオカシイ人だろ!」 <0142> \{\m{B}} "Không đâu, bay thì cũng có khó gì, nên sẽ có người như vậy." // \{\m{B}} "Nah, what's simple is flying, so there are people." // \{\m{B}}「いや、単なるフライングだから、ありえる」 <0143> \{Sunohara} "Không có đâu!" // \{Sunohara} "There aren't!" // \{春原}「ないです」 <0144> \{Sunohara} "Mà tao cũng không cảm thấy bị trù úm đến vậy đâu!" // \{Sunohara} "Rather, I don't really feel that cursed, you know!" // \{春原}「つーか、そこまで恨まれてねぇよ、僕はっ」 <0145> \{Sunohara} "Thôi nào, Tomoyo thường hay ngượng ngùng, nên bình thường con bé không nói ra thôi..." // \{Sunohara} "Come on, Tomoyo's usually shy, so she wouldn't say such things normally..." // \{春原}「ほら、智代って、恥ずかしがりだからさ、普段はつれないことばっか言うけどさ…」 <0146> \{Sunohara} "Hôm nay chẳng hạn, khi con bé không ở đây, nó trở nên tốt bụng." // \{Sunohara} "Like today, when she isn't around here, she's being kind." // \{春原}「今日みたいに自分がその場にいない時は、ちゃんと優しくしてくれるんだよ」 <0147> \{Sunohara} "Hộp cơm này như thể muốn nói, 'Xin lỗi vì trước giờ đã làm phiền anh', biết không?" // \{Sunohara} "This lunch feels like it says, 'I'm sorry for bullying you up to now', you know?" // \{春原}「この弁当なんか、ほら、今まで、イジワルしてゴメンね、って感じじゃん?」 <0148> \{\m{B}} "Tao sẽ nói với tư cách là bạn trai cô ấy. 98% điều mày vừa nói là nhảm nhí." // \{\m{B}} "I'll say this as her boyfriend. 98% of what you're saying is crap." // \{\m{B}}「彼氏として言おう。98%ぐらい、おまえの妄想だ」 <0149> \{Sunohara} "Mày cũng có cả đống thứ không hiểu!" // \{Sunohara} "There's a lot of things you don't understand, either!" // \{春原}「てめぇにも、わからないことなんてたくさんあるんだよっ」 <0150> \{Sunohara} "Ăn đi kẻo nguội mất!" // \{Sunohara} "Let's eat before it gets cold!" // \{春原}「冷めないうちに食うぞっ」 <0151> Sunohara mở cái hộp nhôm. // Sunohara opens the aluminum box. // 春原がアルミの蓋を開ける。 <0152> \{\m{B}} "Đây là bữa trưa, nên tao đoán nó cũng phải nguội rồi." // \{\m{B}} "It's lunch, so I imagine it must be cold to begin with." // \{\m{B}}「弁当だから、最初から冷めてると思うけどな」 <0153> Tôi cũng mở hộp. // I also open the cover. // 俺も蓋を開ける。 <0154> Giống như bữa trưa hôm qua, hộp của tôi có đầy màu sắc đáng yêu bên trong. // Like yesterday's lunch, mine has cute colors all over the insides. // 俺の弁当は昨日と同じような、可愛らしい彩りの内容だった。 <0155> Của Sunohara là... // Sunohara's is... // 春原のほうは… <0156> \{Sunohara} "Trông sinh động đấy." // \{Sunohara} "It seems really lively." // \{春原}「すんげぇ豪快なんすけど」 <0157> Noriben. (Cơm tảo biển) // Noriben. // のり弁だった。 <0158> \{\m{B}} "Vậy có phải là, 'Xin lỗi vì trước giờ đã làm phiền anh' không?" // \{\m{B}} "So does it feel like, 'I'm sorry for bullying you up to now'?" // \{\m{B}}「今まで、イジワルしてゴメンね、って感じか?」 <0159> \{Sunohara} "Không..." // \{Sunohara} "No..." // \{春原}「いや…」 <0160> \{Sunohara} "Mà của mày trông như đang cổ vũ mày cố lên hay sao ấy!." \{Sunohara} "Well, yours feels like you should hang in there! Or something." // \{春原}「まぁ、おまえも頑張れや!って感じっす」 <0161> \{\m{B}} "Hẳn rồi." // \{\m{B}} "Certainly." // \{\m{B}}「確かに」 <0162> \{Sunohara} "Tao đang bị quở trách hả..." // \{Sunohara} "I'm being scolded, aren't I..." // \{春原}「叱咤されてるんすね、僕…」 <0163> \{\m{B}} "Mà cô ấy làm nó trong thời gian rảnh của mình nên tao chắc là sẽ ngon." // \{\m{B}} "Well, she probably made this in her spare time, so I'm sure it's delicious." // \{\m{B}}「まぁ、片手間で作ってるかもしれないけどさ、きっと、うまいと思うぞ」 <0164> \{Sunohara} "Để xem..." // \{Sunohara} "Let's see..." // \{春原}「どれ…」 <0165> \{Sunohara} "Măm măm... ngon đấy." // \{Sunohara} "Mmm... it's good." // \{春原}「うん…うまいよ」 <0166> \{Sunohara} "Dù có hơi phức tạp..." // \{Sunohara} "Though a bit complicated..." // \{春原}「複雑な気分だけどね…」 <0167> \{Sunohara} "Vậy tan học xong thì sao đây?" // \{Sunohara} "So, what to do after school?" // \{春原}「さぁて、放課後はどうだろうね」 <0168> \{\m{B}} "Hẳn là cô ấy khá bận." // \{\m{B}} "I'm guessing she's busy." // んじゃない does not mean "not" in a negative sense, rather, it's to be used together with words like かな (probably) to emphasize on the speaking guessing on something. So a literal translation would be "She's probably busy, no?" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「忙しいんじゃないかな」 <0169> \{\m{B}} "Nếu có thể cô ấy sẽ đến..." // \{\m{B}} "If she's coming, she'll come..." // Prev "I think she might be coming though..." // \{\m{B}}「来るには来ると思うけどさ…」 <0170> Trước mặt tôi là hộp cơm rỗng không chưa được dọn lại. // In front of me is the empty, packaged lunch box. // 俺の目の前には空になった弁当箱の包み。 <0171> Nếu có thể cô ấy sẽ đến. Tôi biết thế. // If she's coming, she'll come. That much I know. // 来るには来る。それは間違いないと思う。 <0172> \{Sunohara} "Vậy thì bọn mình sẽ đợi vậy." // \{Sunohara} "Then, guess we'll wait." // \{春原}「じゃ、待ってようか」 <0173> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0174> Các học sinh trong lớp về nhà. // The classmates head home. // クラスメイトたちが、下校していく。 <0175> Và ngay cả những học sinh năm ba cũng làm thế mà chẳng ai đoái hoài đến việc bọn tôi lãng phí thời gian trong phòng học. // And even the third-year students do the same, with no one really thinking of us wasting time in the classroom. // 三年にもなると、放課後の教室なんかで、時間を潰そうなどとは誰も考えないようだった。 <0176> \{Sunohara} "Con bé trễ quá..." // \{Sunohara} "She's late..." // \{春原}「遅いね…」 <0177> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0178> \{Sunohara} "Nếu thực sự bận vậy, con bé sẽ không thể đi khỏi đó đâu." // \{Sunohara} "If she's really busy, she won't have any time to leave." // \{春原}「きっと、忙しすぎて、抜け出す暇もないんだよ」 <0179> Riinng.... tiếng ring phản hồi của loa phát thanh. // Riinng.... the broadcast speakers ring feedback. // This line seems to have 'within school' or 'on campus', even though it's very clearly implied. -Amoirsp // ジジ…と校内放送用のスピーカーが鳴った。 <0180> Có vẻ như có người sắp thông báo gì đó. // Looks like someone is about to say something. // 誰かが放送を始めるのだろう。 <0181> Tiếp tục rung tin hiệu phát thanh. // Continuing, the broadcast signal rings. // 続けて、放送合図のチャイムが鳴った。 <0182> "Hmm... ehèm..." // "Hmm... ahem..." // 『ん…ごほん…』 <0183> "Ừmm..." // "Umm..." // 『えっと…』 <0184> "\m{B}, xin lỗi nhưng anh cứ về trước đi..." // "\m{B}, sorry but you go home first..." // 『\m{B}、悪いが先に帰ってくれ…』 <0185> S-s-s-s-sao kia?!\shake{4} // W-w-w-w-what?!\shake{4} // ずざざざぁーっ!\shake{4} <0186> Cả Sunohara và tôi đều ngã bổ chửng ra khỏi ghế cùng lúc. // Both Sunohara and I fall off our chairs at the same time. // 俺と春原は同時に椅子からすべり落ちていた。 <0187> "Sakagami-san... cậu không nên dùng nó để gửi thông điệp cá nhân..." // "Sakagami-san... you shouldn't use this for sending personal messages..." // 『坂上さん…勝手に私信に使っては…』 <0188> Kịch... // Click... // ツー… <0189> Hòa trong âm thanh nền là một giọng phản đối khi bản tin bị dừng. // In the background was an objecting voice, as the broadcast cuts off. // 揉めている声をバックに、放送は切れた。 <0190> \{Sunohara} "Bạn gái mày có gan lắm..." // \{Sunohara} "Your girlfriend really has balls..." // \{春原}「あんたの彼女って、すげぇ大胆っすね…」 <0191> \{\m{B}} "Tao tưởng mày biết rồi chứ..." // \{\m{B}} "I thought you'd know that yourself..." // \{\m{B}}「それは、おまえが身をもって知ってるだろ…」 <0192> Không biết làm thế, cô ấy có sao không nữa... // I wonder if she's okay doing something like that... // あんなことして、大丈夫なのか、あいつは…。 <0193> Nhưng... là hội trưởng hội học sinh bận đến vậy sao? // But... is that how busy she is as the council president? // しかし…そこまで忙しいものなのか。生徒会長というものは。 <0194> Cuối cùng hai đứa bọn tôi về nhà một mình. // In the end, the two of us go home alone. // 結局、ふたりで帰ることになる。 <0195> Có một vài học sinh khiêng một tấm bìa lớn đi ngang qua bọn tôi. // There are several students holding a very large cardboard that pass right by us. // 大きなダンボールを抱えた生徒が数人、縦になって俺たちの脇を通り抜けていく。 <0196> \{Sunohara} "À phải rồi..." // \{Sunohara} "Oh yeah..." // \{春原}「そういやさ…」 <0197> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0198> \{Sunohara} "Mai là ngày Thành lập trường..." // \{Sunohara} "The day after tomorrow is Founder's Festival..."a // \{春原}「明後日…創立者祭じゃん」 <0199> \{\m{B}} "Đúng rồi, trong giờ sinh hoạt giáo viên có nói thế..." // \{\m{B}} "Oh yeah, the homeroom teacher mentioned that..." // \{\m{B}}「そういや、HRで担任が言ってたな…」 <0200> \{\m{B}} "Nhưng vì là năm ba, nên chúng ta chẳng liên quan gì hết." // \{\m{B}} "But, well, we're third year students, so we have nothing to do with it." // \{\m{B}}「でも、ま、俺たち三年はやることないし、関係ないだろ」 <0201> \{Sunohara} "Không, chúng ta có \bnhiều thứ\u liên quan đấy." // \{Sunohara} "No, we have \beverything\u to do with it." // \{春原}「いや、すんげぇ関係あるだろ」 <0202> \{\m{B}} "Sao chứ?" // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}}「どうして」 <0203> \{Sunohara} "Nó được tài trợ bởi hội học sinh đúng không?" // \{Sunohara} "It's sponsored by the student council, right?" // \{春原}「生徒会、主催だろ?」 <0204> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy chỉ vừa trúng cử." // \{\m{B}} "But, she was just inaugurated." // \{\m{B}}「だって、発足されたばかりだぞ?」 <0205> \{Sunohara} "Không biết, tao cũng chẳng biết chi tiết." // \{Sunohara} "Well, I don't know all the details." // \{春原}「いや、正確には知らないけどさ…」 <0206> \{Sunohara} "Nhưng con bé cực kì bận bịu, đặc biệt là hôm nay nhỉ?" // \{Sunohara} "But, she's really busy, especially for today, eh?" // \{春原}「でも、今日だって、それで忙しいんだろ?」 <0207> \{\m{B}} "Ra vậy..." // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そうか…」 <0208> \{Sunohara} "Mà, Tomoyo-chan sẽ làm tốt thôi." // \{Sunohara} "Well, Tomoyo-chan should be able to do well." // \{春原}「ま、智代ちゃんのことだからさ、うまくやるだろうよ」 <0209> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi." // \{\m{B}} "Indeed." // \{\m{B}}「だろうな」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.