Clannad VN:SEEN2426
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2426.TXT #character 'Teacher' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Koumura' // '幸村' <0000> Ngày 26 tháng Tư (Thứ Bảy) // April 26 (Saturday) // 4月26日(土) <0001> Sáng hôm sau. // The next morning. // 翌朝。 <0002> Tomoyo dừng bước cạnh tôi và nhìn về phía kí túc. // Tomoyo stops, standing beside me, while facing the dormitory. // 智代は、寮のほうには向かおうともせず、足を止めた俺の隣に立っていた。 <0003> \{Tomoyo} "Có nên... qua đánh thức anh ấy không?" // \{Tomoyo} "Is it okay to... wake him up?" // \{智代}「起こしに…いくのか?」 <0004> Cô ấy hỏi như muốn hiểu được nét mặt tôi. // Cô ấy nói thế như muốn lí giải nét mặt của tôi. // She asks me as if to understand my facial expression. // 俺の顔色を窺うようにそう訊いた。 <0005> \{\m{B}} "Thôi... cứ để mặc nó đi." // \{\m{B}} "Nah... we should leave him." // \{\m{B}}「いや…もう、いいだろ」 <0006> \{Tomoyo} "Ừ... em cũng nghĩ vậy." // \{Tomoyo} "Yeah... I think so too." // \{智代}「うん…私もそう思う」 <0007> Hai đứa bắt đầu leo lên đồi. // The two of us go up the hill. // 俺たちは、ふたりで坂を登った。 <0008> Hôm nay là thứ bảy, nên buổi học kết thúc sau tiết bốn, và hết giờ sinh hoạt thì cũng tan trường luôn.* // Because it was Saturday, classes ended after fourth period, and school's out after homeroom.* // Strange wording // 土曜だったから、四時間目の授業が終わると、HRの後、放課となる。 <0009> \{Sunohara} "Rồi, xong!" // \{Sunohara} "Yes, done!" // \{春原}「よっし、終わったぁっ」 <0010> Sunohara phởn phơ đứng dậy. // The happy Sunohara stands up. // 春原が元気よく立ち上がる。 <0011> \{Sunohara} "Mai được nghỉ rồi, nên tao quyết sẽ chơi tới bến luôn!" // \{Sunohara} "Tomorrow's a break, so I'm gonna enjoy it to the fullest!" // \{春原}「明日は休みだしなぁ、楽しいこといっぱいできるぞぅ」 <0012> \{Sunohara} "Việc đó, và việc đó nữa!" // \{Sunohara} "This stuff, and that stuff!" // \{春原}「あんなことや、こんなことっ」 <0013> \{Sunohara} "... haha." // \{Sunohara} "... haha." // \{春原}「…はは」 <0014> \{Sunohara} "Chỉ có mình tao thôi sao?!" // \{Sunohara} "I'm completely alone, aren't I?!" // \{春原}「全部、ひとりぼっちでするかぁ!」 <0015> Nhìn nó cố gắng để được tôi thương hại thế kia thì tôi biết thừa ý đồ của nó là gì rồi. // I can see through his plan as he tries to gain my sympathy. // 同情を引こうとする見え透いた作戦だった。 <0016> \{Sunohara} "Vĩnh biệt, my friend..." // đoạn này tomoya nói tiếng anh nhé // \{Sunohara} "Tạm biệt nhé, bạn thân ơi..." // \{Sunohara} "Farewell, my friend..." // \{春原}「じゃあな、マイフレンド…」 <0017> \{\m{B}} "Nhanh nhanh lên rồi biến đi cho khuất." // \{\m{B}} "Hurry up and go." // \{\m{B}}「さっさと帰れ」 <0018> \{Sunohara} "Ắc, vậy cứ ở đó mà bám lấy Tomoyo nhé, thằng khốn!" // \{Sunohara} "Keh, you can just stick to Tomoyo then, ass!" // \{春原}「けっ、てめぇなんか、智代とくっついちまえ!」 <0019> Nó mạt sát tôi rồi nhảy ra ngoài. // Quẳng lại cái câu rát tai đó, hắn nhảy ra ngoài // He throws me that sharp remark and jumps out. // 捨て台詞を吐いて、飛び出していった。 <0020> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}}(………) <0021> \{\m{B}} (... đã đến nước này rồi sao.) // \{\m{B}} (... it's already like that now, huh.) // \{\m{B}}(…もう、そうなってるが) <0022> Khi mọi người trong lớp về gần hết thì Tomoyo tới.* // When the classroom is almost empty, Tomoyo appears.* // 教室に人気がなくなる頃、智代は現れた。 <0023> \{Tomoyo} "Thứ bảy rồi..." // \{Tomoyo} "It's Saturday..." // \{智代}「土曜だな…」 <0024> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0025> Tôi xách cặp lên và đứng dậy. // I pick up my bag and stand up. // 俺も鞄を持って、立ち上がる。 <0026> \{\m{B}} "Em định làm gì?" // \{\m{B}} "What are you going to do?" // \{\m{B}}「どうする?」 <0027> \{Tomoyo} "Anh quyết định đi, \m{B}." // \{Tomoyo} "You decide, \m{B}." // \{智代}「\m{B}が決めてくれ」 <0028> \{\m{B}} "Em không có việc gì sao?" // \{\m{B}} "You have nothing to do?" // \{\m{B}}「用事は?」 <0029> \{Tomoyo} "Hôm nay thì không." // \{Tomoyo} "None for today." // \{智代}「今日はない」 <0030> \{\m{B}} "Thế mai thì sao?" // \{\m{B}} "What about tomorrow?" // \{\m{B}}「明日はあるのか?」 <0031> \{Tomoyo} "Ừm... em có hẹn vào ngày mai và thứ ba tới, nên không được rồi." // \{Tomoyo} "Well... I have an appointment tomorrow and a break on Tuesday, so it's no good." // Clarification needed- What is Tomoyo trying to say here? // fixed -DG1 // Alt - "Well... I have an appointment tomorrow and on next Tuesday, so it's no good." - Remember "next Tuesday" (April 29th) is a Golden Week Holiday - Kinny Riddle // \{智代}「うん…明日と火曜の休みは、先約があるからダメだ」 <0032> \{Tomoyo} "Ba mẹ em sẽ đi du lịch một thời gian." // \{Tomoyo} "My parents will go on a trip for a while." // \{智代}「家族でちょっと遠出をする」 <0033> \{Tomoyo} "Mọi người trong nhà đã nhất trí là như vậy trước khi chúng ta bắt đầu hẹn hò... thứ lỗi cho em." // \{Tomoyo} "It's something that was already decided before we began seeing each other... please forgive me." // I'm having a hard time putting this in English... anyway, that idea is, the the appointment has already been decided before Tomoya and Tomoyo started dating, please reword if it sounds unnatural -DG1 // \{智代}「\m{B}と付き合う前から決まっていたことだから…許してほしい」 <0034> \{\m{B}} "Không sao, anh có phàn nàn gì đâu." // \{\m{B}} "Nah, I don't have any complaints." // \{\m{B}}「ああ、そんなことに文句言わないよ」 <0035> \{Tomoyo} "Đáng ra đó là kì nghỉ đầu tiên chúng ta ở bên nhau..." // \{Tomoyo} "Even then, it would have been our first time spending break together..." // \{智代}「初めてふたりで過ごせる休みだったのにな…」 <0036> \{\m{B}} "Không sao. Hôm nay chúng mình đi chơi cũng được mà." // \{\m{B}} "It's fine. That is, if you keep me company today." // \{\m{B}}「いいって。そのぶん、今日、一緒に居てくれたらな」 <0037> \{Tomoyo} "Ừ, em cũng định thế." // \{Tomoyo} "Yeah, that's what I plan to do." // \{智代}「ああ、そのつもりだ」 <0038> \{Tomoyo} "Nhưng chỉ đến khi trời tối thôi nhé." // \{Tomoyo} "Though having said that, it's only until it gets dark." // \{智代}「とは言っても、暗くなるまでだぞ」 <0039> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0040> \{\m{B}} "Vậy... đầu tiên là bữa trưa nhỉ?" // \{\m{B}} "Well... I guess lunch first?" // \{\m{B}}「じゃあ…とりあえず昼飯だな」 <0041> \{Tomoyo} "Vâng." // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「うん」 <0042> \{\m{B}} "Chúng ta ăn ở đâu đây?" // \{\m{B}} "Where'll we eat?" // \{\m{B}}「どこか、食いにでるか?」 <0043> \{Tomoyo} "Anh chọn đi." // \{Tomoyo} "I'll let you decide." // \{智代}「任せる」 <0044> \{\m{B}} "Thế thì... hay là..." // \{\m{B}} "Then... I guess..." // \{\m{B}}「じゃ…そうだな…」 <0045> Ăn ở ngoài // Option 1 - to 0047 // Eat outside // Option 1 - to 0047 // 外で食べる <0046> Ăn trong trường // Option 2 - 0074 // Eat in the school // Option 2 - 0074 // 学食で食べる <0047> \{\m{B}} "Đi kiếm cái gì ăn thôi." // Option 1 - from 0045 // \{\m{B}} "Let's go grab something to eat." // Option 1 - from 0045 // \{\m{B}}「何かいい物でも食おう」 <0048> \{Tomoyo} "Vâng." // \{Tomoyo} "Sure." // \{智代}「うん」 <0049> Đên cái quán đặc sản trước cổng trường thôi. Đó là điểm đến ưa thích của tôi khi hầu bao rủng rỉnh. // (special store: cửa hàng chuyên doanh) // The special store in front of the school. It's a place I like to go to when I have a lot of money. // 学校前の定食屋。金に余裕がある時は、よく利用する店だ。 <0050> Đang mở cửa, tôi dừng lại. // Opening the door, I stop. // ドアを引こうとしたところで、俺は動きを止めてしまう。 <0051> ... Tôi thấy gương mặt của một người sau kính cửa sổ. // ... I see the face of a single person through the glass window. // …ガラスの向こうに見えた人物の顔を見て。 <0052> \{Tomoyo} "Sao vậy? Anh không muốn vào à?" // \{Tomoyo} "What's wrong? You don't want to go in?" // \{智代}「どうした? 入らないのか?」 <0053> \{\m{B}} "Ế? Ơ-ờ..." // \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..." // \{\m{B}}「え? あ、ああ…」 <0054> Tôi liếc nhìn vào trong lần nữa. // I glance inside the store again. // もう一度、店内を覗く。 <0055> \{\m{B}} (Sunohara... mày...) // \{\m{B}} (Sunohara... you...) // \{\m{B}}(春原…おまえ…) <0056> ... nó ngồi đó ăn trưa, một mình. // ... he sits there eating lunch by himself, alone. // …ひとりで寂しそうに、定食を食べていた。 <0057> Vây quanh bởi những người bạn và các cặp đôi đang ngồi cùng nhau ở bàn của họ. // Around him are friends and couples all seated together at their own tables. // 周りは、友達と連れ合う客ばかり。 <0058> \{\m{B}} (Sunohara... tệ hơn là, sao mày lại ngồi ở một cái bàn bốn một mình...?) // \{\m{B}} (Sunohara... even worse, why are you sitting at a four-seat table alone...?) // \{\m{B}}(しかも、春原…なぜおまえは四人席にひとりで…) <0059> Cảnh tượng này khiến tôi rớt nước mắt. // This scene brings a tear to my eye. // 涙を誘う光景だった。 <0060> \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}}「智代…」 <0061> \{Tomoyo} "Sao thế?" // \{Tomoyo} "What's wrong?" // \{智代}「どうした?」 <0062> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ hạnh phúc phải không...?" // \{\m{B}} "We're going to be happy, aren't we...?" // \{\m{B}}「俺たち、幸せになろうな…」 <0063> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Em sẽ không để sự phiền muộn cản trở đôi ta hẹn hò đâu." // \{Tomoyo} "Of course. As if I'd let something like sorrow get in the way of our dating." // \{智代}「当然だ。付き合って、不幸になどなってたまるものか」 <0064> \{\m{B}} "Được rồi, vậy không ăn ở đây nữa." // \{\m{B}} "Alright, then, let's not eat here." // \{\m{B}}「よし、じゃあ、ここはよそう」 <0065> \{Tomoyo} "Anh không muốn sao?" // \{Tomoyo} "You don't want to?" // \{智代}「やめるのか?」 <0066> \{\m{B}} "Ừ, ở đây đông quá. Có vẻ như không còn cả chỗ cho chúng ta ngồi cạnh nhau nữa." // \{\m{B}} "Yeah, it's crowded here. Doesn't look like we can sit next to each other, either." // \{\m{B}}「ああ、混んでるんだ。並んで座れそうもない」 <0067> \{Tomoyo} "Vậy thì chẳng còn cách nào khác rồi." // \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped." // \{智代}「なら、仕方がないな…」 <0068> \{Tomoyo} "Vậy, giờ chúng ta làm gì?" // \{Tomoyo} "So, what'll we do?" // \{智代}「で、どうするんだ?」 <0069> \{\m{B}} "Chỗ này thì không được rồi... mà gần đây lại chẳng có quán xá gì..." // \{\m{B}} "This place is no good... and there aren't any shops close by..." // \{\m{B}}「ここが駄目となるとな…近くに手頃の店、ないんだよな…」 <0070> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0071> \{\m{B}} "Hửmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <0072> \{Tomoyo} "Đi đâu cũng được mà." // \{Tomoyo} "I don't really mind where we go." // \{智代}「私は別になんだって構わないんだぞ」 <0073> \{Tomoyo} "Vẫn còn nhà ăn của trường đó thôi." // To 0093 // \{Tomoyo} "There's also the school cafeteria." // To 0093 // \{智代}「それこそ、学食でもな」 <0074> Tôi chắc chắn không có học sinh nào ở nhà ăn vào chiều thứ 7 cả. // Option 2 - 0046 // I'm sure that on a Saturday afternoon, there's no one at the cafeteria. // Option 2 - 0046 // 土曜の午後の学食は、人気がなく、静かだった。 <0075> \{Tomoyo} "Mình từ từ tận hưởng những điều tuyệt vời nhất của đời học sinh nhé anh?"* // \{Tomoyo} "Anh có muốn chậm rãi tận hưởng những điều tuyệt vời nhất của đời học sinh không?"* // \{Tomoyo} "How about we taste the finest of school life as slowly as we can?"* // \{智代}「どうだ、学生生活の醍醐味をゆっくり味わえるってものじゃないのか?」 <0076> \{\m{B}} "Cũng được đấy... có vẻ không đến nỗi nào đâu." // \{\m{B}} "I guess so... this doesn't seem too bad." // \{\m{B}}「そうだな…こういうのもいいな」 <0077> Trên đường tới nhà ăn... // 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093 // On the way to the cafeteria... // 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093 // 学食に向かう途中… <0078> Chúng tôi gặp Komura ở hành lang. // We bump into Koumura in the hallway. // 廊下で幸村と鉢合わせになる。 <0079> \{Koumura} "Hừmm..." // \{Koumura} "Hmm..." // \{幸村}「ふむ…」 <0080> \{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." // \{幸村}「………」 <0081> \{Koumura} "Hay thật ..." // \{Koumura} "How nice..." // \{幸村}「いいのぉ…」 <0082> ... cái gì hay? // ... what is? // …何がだ。 <0083> \{Koumura} "Làm mình nhớ lại ngày xưa..." // \{Koumura} "Makes me remember old times..." // \{幸村}「若い頃を思い出す…」 <0084> Ông ấy nói ra mấy lời lâm li đó rồi đi qua bọn tôi. // Heartily saying that, he passes by us. // しみじみ言って、通り過ぎていった。 <0085> \{\m{B}} "Ngày thường thì... nhiều người hay ngại lắm nhưng họ sẽ không kiềm nén vào chiều thứ bảy đâu." // \{\m{B}} "Usually... many people are shy, but they don't hold back on Saturday afternoons." // old TL: "See the thing is... people are usually really shy, but on Saturday afternoons that isn't the case."* // \{\m{B}}「普段はさ…人が多くて恥ずかしいけど、土曜の午後は空いてるからな」 <0086> \{\m{B}} "Thế nên em có thể từ từ tận hưởng sự tuyệt vời của của sống học đường." // \{\m{B}} "You can slowly taste the best that school life has to offer this way." // \{\m{B}}「ゆっくり学生生活の醍醐味を味わえるってもんだ」 <0087> \{Tomoyo} "Hahaha..." // \{Tomoyo} "Hahaha..." // \{智代}「ははは…」 <0088> Tomoyo cười lướn. // Tomoyo laughed aloud. // 智代は笑い出した。 <0089> \{Tomoyo} "Phải, em cũng nghĩ ở đây cũng tốt." // \{Tomoyo} "Yeah, I think this place is great too." // \{智代}「うん、私も素敵な場所だと思うぞ」 <0090> \{\m{B}} "Vậy sao. Anh nghĩ thường thì con gái sẽ nổi giận và về luôn." // \{\m{B}} "I see. I think normal girls would just get angry and go home." // \{\m{B}}「そっか。普通の女なら、怒って帰るだろうけどな」 <0091> \{Tomoyo} "Chúng ta xứng đôi đấy chứ?" // \{Tomoyo} "We're a perfect match, aren't we?" // \{智代}「相性もぴったりだな、私たちは」 <0092> \{\m{B}} "Hẳn rồi." // if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11 // \{\m{B}} "Probably." // if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11 // \{\m{B}}「かもしれないな」 <0093> \{\m{B}} "Anh có phiếu ăn này, để anh đi mua cho. Em muốn ăn gì, Tomoyo?" // \{\m{B}} "I'll buy something with a coupon. Anything you want, Tomoyo?" // \{\m{B}}「食券買ってくるよ。智代は何がいい <0094> \{Tomoyo} "Em cũng đi nữa." // \{Tomoyo} "I'm coming as well." // \{智代}「私もいくぞ」 <0095> \{\m{B}} "Không, anh đãi, nên đi một mình cũng được." // \{\m{B}} "Nah, it's on me, so I'll go alone." // \{\m{B}}「いや、おごりだから、俺ひとりでいく」 <0096> \{Tomoyo} "Đừng để tâm nhiều thế. Anh không cần phải đãi em đâu." // \{Tomoyo} "Don't worry so much. You don't have to treat me, you know." // \{智代}「気を使うな。おごってもらわなくても、いいぞ」 <0097> \{\m{B}} "Có gì đâu mà lo. Anh chỉ thấy đó là điều mình phải làm thôi." // \{\m{B}} "It's not that I'm worrying. I just thought it was something I had to do." // \{\m{B}}「別に気を使ってるわけじゃない。義務だと思っただけだ」 <0098> \{\m{B}} "Trong buổi hẹn đầu tiên, chàng trai phải đãi cô gái." // \{\m{B}} "On the first date, the guys are supposed to treat the girls." // \{\m{B}}「最初のデートで、男のほうが女のほうにおごるってのはな」 <0099> \{Tomoyo} "Vậy... anh phải đãi em sao...?" // \{Tomoyo} "So... treating me is something you have to do...?" // \{智代}「じゃあ…私はおごられるのが義務なのか…?」 <0100> \{\m{B}} "Em là con gái mà." // \{\m{B}} "Because you're a girl." // \{\m{B}}「女だったらな」 <0101> \{Tomoyo} "Vậy thì hết cách rồi. Đãi em cái gì đi." // \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped. Treat me to something." // \{智代}「なら、仕方がないな。おごられてやろう」 <0102> Chúng tôi ngồi ăn tại một cái bàn bên cửa sổ. // We ate our lunch, sitting at a table by the window. // 俺たちは、窓際の席で、ふたり並んで昼食をとった。 <0103> Ăn xong, bọn tôi ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ và tiếp tục tám. // After we finish, we look out the window and continue talking. // 食べ終えてからも、窓から見える庭を眺めながら、ずっと話し続けた。 <0104> \{\m{B}} "Dù học chung một trường, chúng ta chỉ có thể ở bên nhau trong giờ nghỉ trưa và tan học..." // \{\m{B}} "Even though we're in the same school, we can only be together during lunch and after school..." // \{\m{B}}「同じ学校にいるのに、昼と放課後しか一緒に居られないなんてな…」 <0105> \{\m{B}} "Thật tốt biết mấy nếu chúng ta học cùng lớp." // \{\m{B}} "It'd be nice if we were in the same class." // \{\m{B}}「同じクラスだったらよかったのにな」 <0106> \{Tomoyo} "Trước hết chúng ta phải học cùng khối đã." // \{Tomoyo} "First off, we'd have to be in the same year." // \{智代}「まず学年が違うぞ」 <0107> ... lại thế rồi, tôi quên mất cô ấy học kém mình một năm. // ... tôi lại quên khuấy đi mất rằng cô ấy học kém mình một năm rồi. // ... again, I forgot that she is one year below me. // …また忘れていた。こいつがひとつ下だってことを。 <0108> \{Tomoyo} "Em cũng nhất trí về việc cùng lớp." // \{Tomoyo} "Well, I feel the same about being in the same class." // \{智代}「まぁ、同じクラスであればというのは同感だ」 <0109> \{Tomoyo} "Cùng nhau nghe giảng trong một phòng học... kể ra thì cũng hay đấy chứ." // \{Tomoyo} "Taking the same lessons in the same classroom... thinking about it, it actually seems pretty nice." // \{智代}「同じ教室で、同じ授業を受ける…考えただけでも、なんだかいいものだな」 <0110> \{\m{B}} "Bạn cùng lớp em sẽ phát ghen lên đấy." // \{\m{B}} "Your classmates will be pretty jealous." // \{\m{B}}「おまえのクラスメイトの連中がうらやましいよ」 <0111> \{Tomoyo} "Cả anh cũng thế mà, \m{B}." // \{Tomoyo} "Even you're jealous of me, \m{B}." // \{智代}「\m{B}でも妬いてくれるんだな」 <0112> \{\m{B}} "Lúc nào anh chẳng ghen tị." // \{\m{B}} "I've always been jealous." // \{\m{B}}「俺はいつだって、妬いてるよ」 <0113> \{Tomoyo} "Ừ, anh có thể xấu tính đấy, nhưng em hạnh phúc vì điều đó. Ấy là, như một cô gái nhé." // \{Tomoyo} "Yeah, you may be bad, but I'm happy about that. As a girl, anyway." // \{智代}「うん、おまえには悪いが、そういうのはうれしい。女の子としてな」 <0114> \{Tomoyo} "Vì thế em muốn anh bình tĩnh và đưa ra câu trả lời đó khi bị đám con trai làm phiền." // \{Tomoyo} "That's why I want you to be calm and give that answer when other guys bother you." // \{智代}「だから、それに応えるためにも、他の男には気を許さずにいる。安心してほしい」 <0115> \{\m{B}} "Ừ, anh bình tĩnh mà. Đằng nào thì anh cũng chẳng thấy căng thằng khi bọn con trai lại gần em đâu." // \{\m{B}} "Yeah, I'm calm. I don't really feel tense at all when guys come close to you anyway." // \{\m{B}}「ああ、気を張っているおまえに近づいてくる男なんていないだろうから、安心だな」 <0116> \{Tomoyo} "Ý anh là sao? Anh sẽ không đe dọa họ đấy chứ?" // \{Tomoyo} "What do you mean by that? It's not like you'll threaten them, will you?" // \{智代}「それはどういう意味だ? まるで男を威嚇しながら、過ごしているようじゃないか」 <0117> \{Tomoyo} "Con trai mà làm thế thì sẽ thân nhau lắm đấy. Anh chắc chứ?" // \{Tomoyo} "Guys will get really close if you do that. You sure?" // \{智代}「これでも、男は結構近づいてくるんだ。本当だぞ?」 <0118> \{\m{B}} "Ừ, anh biết mà. Dù sao thì tính em cũng vốn thế rồi." // \{\m{B}} "Yeah, I know. You have that kind of personality, after all." // \{\m{B}}「ああ、わかってる。おまえの性格、もてそうだもんな」 <0119> \{Tomoyo} "Em không thích thế. Gọi em là một con người đầy nghị lực nghe lọt tai hơn..." // \{Tomoyo} "No, I don't have any confidence in that. It's better to call me someone with a lot of spirit..." // \{智代}「いや、性格には自信ないぞ。いわゆる、男勝りという奴だからな…」 <0120> \{Tomoyo} "Nhưng giờ anh nói vậy... em cũng có đôi chút tự tin vào ngoại hình của mình." // \{Tomoyo} "But, now that you say it... I do have a bit of confidence in my appearance." // \{智代}「でも、実を言うと…容姿のほうは、少しだけ自信あるんだ」 <0121> \{\m{B}} "Ngực em khá là lớn." // \{\m{B}} "Your breasts are big." // \{\m{B}}「胸、大きいもんな」 <0122> \{Tomoyo} "Anh \bthật sự\u là một con dê xồm đấy nhỉ?!" // \{Tomoyo} "You \breally\u are a lech, aren't you?!" // \{智代}「おまえは本当にスケベだなっ」 <0123> \{Tomoyo} "Những lúc thế này, đáng ra anh phải làm em vui bằng cách nói rằng em có cá tính." // \{Tomoyo} "At times like this, you're supposed to make me happy by saying that I'm stylish." // \{智代}「そういう時は、スタイルがいいと言ってくれるとうれしいものなんだぞ」 <0124> \{\m{B}} "Ừ, trúng phóc . Em có thể được thuê làm người mẫu ấy chứ, nhỉ?" // \{\m{B}} "Yeah, you're right on. You could get hired as a model, no?" // \{\m{B}}「ああ、たっぱあるしな、おまえ。モデルで雇ってもらえるんじゃないか?」 <0125> \{Tomoyo} "Thế lại hơi tâng bốc quá." // \{Tomoyo} "That's a little too much praise." // \{智代}「それは褒めすぎだ」 <0126> \{\m{B}} "Em than vãn nhiều quá đấy... anh đang khen em mà." // \{\m{B}} "You complain too much... even though I'm praising you." // \{\m{B}}「文句多い奴だなぁ…褒めてやってんのに」 <0127> \{Tomoyo} "A, đương nhiên rồi, ừm... anh khen làm em vui lắm." // \{Tomoyo} "Ah, of course, well... I'm happy you did." // \{智代}「あぁ、もちろん、その…うれしいんだぞ」 <0128> \{Tomoyo} "Nhưng vì thế mà vui... thì lạ thật đấy, phải không?" // \{Tomoyo} "But, being pleased with that... is strange, isn't it?" // \{智代}「でも、素直に喜ぶのも…ヘンじゃないか」 <0129> \{\m{B}} "Cũng phải... chỉ là anh muốn thấy em sẽ phản ứng thế nào khi bị làm phiền thôi." // \{\m{B}} "I guess... just wanted to see how you'd react, being bothered." // \{\m{B}}「まぁな…どう反応していいか困るかもな」 <0130> \{Tomoyo} "Ừ... em thấy đang bị làm phiền hơi bị nhiều đây. Nhưng cũng thấy vui nữa, dù anh có nói thế bao nhiêu lần." // \{Tomoyo} "Yeah... I'm quite bothered. I'm happy though, no matter how many times you say it." // \{智代}「うん…結構困る。何度も言うように、うれしいんだけどな」 <0131> \{Tomoyo} "Em có thể làm thế với anh không, \m{B}?" // \{Tomoyo} "Can I try it on you as well, \m{B}?" // \{智代}「\m{B}にも、試してやろうか?」 <0132> \{\m{B}} "Hửmm? Làm gì?" // \{\m{B}} "Hmm? What?" // \{\m{B}}「あん? なにを」 <0133> \{Tomoyo} "Anh sẽ đáp thế nào khi em làm phiền anh." // \{Tomoyo} "What kind of response you'd have if I bothered you." // \{智代}「どう反応していいか、困るようなことだ」 <0134> \{Tomoyo} "Em không nghĩ rằng anh từng thử làm thế này. Đúng không, \m{B}?"* // \{Tomoyo} "I didn't expect that you would be practicing something like this. Would you, \m{B}?"* // \{智代}「案外、\m{B}も、そういうことに慣れていないんじゃないのか?」 <0135> \{\m{B}} "Em đang chọc anh đấy à?" // \{\m{B}} "Are you making fun of me?" // \{\m{B}}「おまえ、馬鹿にしてるな」 <0136> \{Tomoyo} "Ừ, phải đấy." // \{Tomoyo} "Yes, I am." // \{智代}「うん、してる」 <0137> \{Tomoyo} "Chỉ việc em đùa giỡn cũng đủ khiến người khác phát bực rồi mà." // \{Tomoyo} "Just me playing around is already bothering people after all." // \{智代}「私だけ、もてあそばれてるようで癪だからな」 <0138> \{\m{B}} "Vậy, làm thử xem." // \{\m{B}} "Then, give it a try." // \{\m{B}}「じゃあ、やってみろよ」 <0139> \{Tomoyo} "Được rồi." // \{Tomoyo} "Alright, I will." // \{智代}「よし、やってやろう」 <0140> Tomoyo với tay ra và giữ lấy cằm tôi. // Tomoyo reaches out her hand and grabs hold of my chin. // 智代の手が伸びてきて、俺の顎を掴む。 <0141> \{Tomoyo} "Hướng về phía này." // \{Tomoyo} "Face this way." // \{智代}「こっちを向け」 <0142> Cô ây kéo tôi về phía mình. // She forces me in her direction. // 強引に智代のほうを向かされる。 <0143> \{Tomoyo} "Hmm... trông anh cũng chẳng bảnh bao gì lắm." // \{Tomoyo} "Hmm... you're not really that handsome." // \{智代}「うーん…男前というほどではないな」 <0144> \{\m{B}} "Em... đây không phải lời khen đúng không?" // \{\m{B}} "You're... not praising me at all, are you?" // \{\m{B}}「おまえ…褒めるんじゃなかったのか」 <0145> \{Tomoyo} "Không chỉ thế thôi đâu." // \{Tomoyo} "That's not all." // \{智代}「これからじゃないか」 <0146> \{\m{B}} "Làm thật à..." // \{\m{B}} "You serious..." // \{\m{B}}「本当かよ…」 <0147> Cô ấy vỗ mạnh vào má tôi. // She pats my cheeks loudly. // ぺたぺたとほっぺたを叩かれる。 <0148> \{Tomoyo} "Anh chẳng đến nỗi ốm yếu gì." // \{Tomoyo} "You're not really in that bad shape." // \{智代}「不細工というほどでもない」 <0149> \{Tomoyo} "Nhưng mặt trông đần quá." // \{Tomoyo} "But your face seems stupid." // \{智代}「でも間が抜けた顔だ」 <0150> \{Tomoyo} "Mí mắt thì khá to với một đứa con trai. Nhưng vì thiếu ngủ nên trông sưng húp cả lên kìa." // \{Tomoyo} "Your eyelashes are pretty for a guy. But, you lack sleep, so your eyelids are swelling up." // \{智代}「まつげは男にしてはキレイだ。でも、寝不足なのか、瞼が腫れぼったいな」 <0151> \{Tomoyo} "Tóc anh khá mượt. Ôi, nhưng rồi sẽ rụng bớt thôi." // \{Tomoyo} "Your hair's soft. Oh, but, you'll probably lose some." // \{智代}「髪質は柔らかい。ああ、でも、将来ハゲるな」 <0152> \{\m{B}} "Em hoàn toàn không hề khen anh một chút nào hết!" // \{\m{B}} "You definitely aren't praising me at all!" // \{\m{B}}「ぜんぜん褒めてないだろっ!」 <0153> \{Tomoyo} "Phiền phức quá... em đã nói là vẫn chưa hết mà." // \{Tomoyo} "You're annoying... I told you that wasn't all." // \{智代}「うるさいな…これからだと言ってるだろ」 <0154> \{\m{B}} "Đừng cứ thích gì nói nấy..." // \{\m{B}} "Don't just say whatever you feel like saying..." // \{\m{B}}「言いたい放題言われてる気がするぞ…」 <0155> \{Tomoyo} "Nét mặt thì lạnh lùng, nhưng lại luôn nhăn nhó." // \{Tomoyo} "Your facial expression's cold, but it's always angry." // \{智代}「表情は、冷たいというか、いつも怒ってるような顔だな」 <0156> \{Tomoyo} "Và rồi lại còn ác miệng nữa chứ... đó là điểm tệ hại nhất." // \{Tomoyo} "And then there's your filthy mouth... it's the worst." // \{智代}「これで口も悪いからな…最悪だ」 <0157> \{Tomoyo} "Nếu cứ không chịu chăm chút ngoại hình thì sẽ chẳng có cô nào thèm đến với anh cả đâu." // \{Tomoyo} "If you don't put any effort in being handsome like this, there's no way girls will come to you at all." // \{智代}「百歩譲って男前だとしても、これでは女の子も寄ってこないだろう」 <0158> ... cô ấy không còn gì để nói nữa. // ... she doesn't have anything more to say. // …もう何も言うまい。 <0159> \{Tomoyo} "Nhưng quen thấy anh thế này rồi... nên em không bận tâm đâu." // \{Tomoyo} "But I'm used to seeing these features... so I don't mind." // \{智代}「でも、私は、そんな奴、見慣れているからな…関係ない」 <0160> \{Tomoyo} "Vì em cũng thế..." // \{Tomoyo} "Because I'm pretty much the same..." // \{智代}「私も似たようなものだからな…」 <0161> \{Tomoyo} "Nghĩa là..." // \{Tomoyo} "Which means..." // \{智代}「あるいは…」 <0162> \{Tomoyo} "Ông trời bỏ em lại cũng là để tốt cho em..." // \{Tomoyo} "God probably left me behind for my sake..." // \{智代}「そんな私のために、神様が残しておいてくれたのかもな…」 <0163> \{Tomoyo} "Để... em có thể trở thành người anh yêu." \{Tomoyo} "For the... sake of my future love." // she's more saying that it's for the sake of her future as a lover, sorta... any better way to reword this? // \{智代}「私の…未来の恋人として」 <0164> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0165> Tôi tiếp tục nhìn cô ấy chằm chằm... // I continue staring at her... // 俺はじっと見つめられたままで… <0166> ... Tôi có thể cảm thấy khuôn mặt mình nóng bừng. (Tôi có thể cảm thấy mình đang đỏ cả mặt.) // ... I can feel that my face is blushing. // …顔が紅潮していくのがわかる。 <0167> Bị giữ cằm thế này thì tôi không thể quay đi hướng khác được. // With my chin being held, I can't avert my eyes. // 顎を掴まれていたから、目を逸らすこともできなかった。 <0168> \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0169> \{Tomoyo} "... anh có muốn nói gì không?" // \{Tomoyo} "... is there something you want to say?" // \{智代}「…何か言ってみたらどうだ?」 <0170> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0171> \{\m{B}} "Anh yêu em." // Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle // \{\m{B}} "I love you." // Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle // \{\m{B}}「好きだ」 <0172> Tôi không thể nói gì khác. // I can't say anything else. // それしか言えなかった。 <0173> Bàn tay giữ lấy cằm tôi khẽ trượt đi. // The hand holding onto my chin softly falls. // 顎を掴んでいた手が、すっと落ちた。 <0174> \{Tomoyo} "Vậy sao..." // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「なるほど…」 <0175> \{Tomoyo} "... giờ, tới lượt anh làm phiền em đấy." // \{Tomoyo} "... now, it's your turn to bother me." // \{智代}「…次、困った時は私もそう返そう」 <0176> Để đáp lại, tôi nâng cằm Tomoyo, kéo cô ấy lại gần... và hôn cô ấy. // In return I hold Tomoyo by the chin, pull her closer... and kiss her. // 逆に俺は智代の顎を掴んで、引き寄せて…キスをした。 <0177> \{Tomoyo} "Đúng là... anh là một con quỉ thèm hôn, phải không..." // \{Tomoyo} "Geez... you're a kissing demon, aren't you..." // \{智代}「ったく…キス魔だな、おまえは…」 <0178> \{Tomoyo} "Em không ngờ khi trời tối anh lại thành ra thế này đấy..." // \{Tomoyo} "I didn't expect you to be like that when it gets dark..." // \{智代}「それだけで日が暮れてしまうとは思いもしなかったぞ…」 <0179> \{\m{B}} "Ừ, đến anh còn ngạc nhiên nữa là." // \{\m{B}} "Yeah, even I'm surprised." // \{\m{B}}「ああ、俺もびっくりだ」 <0180> \{Tomoyo} "Em không dùng son dưỡng môi nên có hơi thô ráp..." // \{Tomoyo} "I didn't use any lip cream, so it was kind of rough..." // \{智代}「リップクリームを使わないと、荒れてしまいそうだ…」 <0181> \{\m{B}} "Anh không thích vị son dưỡng môi." // \{\m{B}} "I don't like the taste of lip cream." // \{\m{B}}「リップクリームの味がすると嫌なんだけどな」 <0182> \{Tomoyo} "Em thấy có sao đâu. Mùi nó dễ chịu mà." // \{Tomoyo} "I think it's fine. It has a nice smell." // \{智代}「そっちのほうがいいだろう。いい匂いがするぞ」 <0183> \{\m{B}} "Mùi mĩ phẩm ngửi là thấy nản." // \{\m{B}} "The smell from cosmetics is just depressing." // \{\m{B}}「化粧品の匂いなんて、鬱陶しいだけだ」 <0184> \{Tomoyo} "Nhưng phụ nữ lại thích giấu đi cảm xúc của mình như vậy đấy." // \{Tomoyo} "But, women like to hide their feelings like that." // \{智代}「でも、そういうので隠したいと思うのも、女心だぞ」 <0185> \{\m{B}} "Giấu gì mới được chứ?" // \{\m{B}} "Hide what exactly?" // \{\m{B}}「隠すってなにを」 <0186> \{Tomoyo} "Đừng hỏi những câu như thế chứ. Anh chẳng tế nhị chút nào nhỉ?" (Anh chẳng ý tứ gì cả nhỉ?) // \{Tomoyo} "Don't ask something like that. You're not delicate at all, are you?" // \{智代}「そんなこと訊くな。おまえはデリカシーというものがないのか」 <0187> \{Tomoyo} "Dù nói vậy, em lại bắt đầu khá lo lắng về việc đó..." // \{Tomoyo} "Though saying that, I've gotten really worried about that..." // \{智代}「と言っていたら、ものすごく気になってきたぞ…」 <0188> \{\m{B}} "Về việc gì?" // \{\m{B}} "About what?" // \{\m{B}}「なにが」 <0189> \{Tomoyo} "Thế nên em mới nói là đừng hỏi." // \{Tomoyo} "That's why I said not to ask." // \{智代}「だから訊くな」 <0190> Tomoyo che mũi và miệng mình bằng hai tay. // Tomoyo covers her nose and mouth with her hands. // 智代は両手で自分の口と鼻を覆う。 <0191> Hình như cô ấy đang thở vào lòng bàn tay mình. // She seems to be breathing into her palms. // 手のひらに向けて、息を吐いているようだった。 <0192> \{Tomoyo} "Anh đang nhìn cái gì vậy?" // \{Tomoyo} "What are you looking at?" // \{智代}「なにを見ている」 <0193> \{\m{B}} "Xem trái tim phụ nữ mỏng manh thế nào." // \{\m{B}} "How delicate a woman's heart is." // \{\m{B}}「女心ってのは微妙だな」 <0194> \{Tomoyo} "Đừng nói thế." // \{Tomoyo} "Don't say it like that." // \{智代}「そう言っているじゃないか」 <0195> \{Tomoyo} "Ờ... mà sao cũng được." // \{Tomoyo} "Well... whatever, it's fine." // \{智代}「うん…まぁ、いいだろ」 <0196> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0197> Lần này, Tomoyo dừng lại, buông hai tay xuống. // This time, Tomoyo stops, dropping her hand. // 手を下ろした智代が、今度は足を止めていた。 <0198> \{\m{B}} "Có chuyện gì thế?" // \{\m{B}} "What's wrong?" // \{\m{B}}「どうした」 <0199> \{Tomoyo} "Nhìn kìa." // \{Tomoyo} "Look." // \{智代}「見てみろ」 <0200> Cô ấy đang nhìn vào danh sách ứng cử viên hội học sinh. // She was looking at the student council candidate listing. // 智代の視線の先は、生徒会立候補者の一覧。 <0201> \{\m{B}} "Vẫn là cái lúc trước." // \{\m{B}} "The same one from before." // \{\m{B}}「前のと同じじゃん」 <0202> \{Tomoyo} "Anh không thấy gì à?" // \{Tomoyo} "Are you blind?" // \{智代}「おまえの目は節穴か?」 <0203> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0204> Tôi nhìn gần vào bức tường thì thấy có cái gì đó được viết bằng bút bi. // Looking closely at the wall, there was something scribbled with a ballpoint pen. // 壁に近づいてよく見ると、ボールペンで落書きがしてあった。 <0205> ... "Đồ du côn". // ... "Delinquent Girl". // …不良女。 <0206> \{\m{B}} "Em có quen biết ai khác không?" // \{\m{B}} "Is there anyone else you know?" // \{\m{B}}「知っている奴がいるんだな、他にも」 <0207> \{Tomoyo} "Em chỉ biết mỗi anh và Sunohara; em không nghĩ là có ai khác đâu." // \{Tomoyo} "The only ones I know are you and Sunohara; anyone else would be surprising." // \{智代}「知っているのが、おまえと春原だけ、というほうが奇跡的だったんだ」 <0208> \{Tomoyo} "Hỏi học sinh trường khác là biết ngay thôi." // \{Tomoyo} "We'll probably find out if we ask the students from the other school." // \{智代}「他校の生徒に訊けば、すぐにわかることでもあるしな」 <0209> \{\m{B}} "Sẽ tốt hơn nếu chuyện này không lớn thêm nữa." // \{\m{B}} "It'd be better if this didn't get out any further than this." // \{\m{B}}「これ以上、増えないといいけどな」 <0210> \{Tomoyo} "Ừ... đúng vậy." // \{Tomoyo} "Yeah... I guess so." // \{智代}「うん…そうだな」 <0211> \{Tomoyo} "Thế này thì không sao cả." // \{Tomoyo} "This far's fine." // \{智代}「ここまででいいぞ」 <0212> \{\m{B}} "Em sống gần đây không?" // \{\m{B}} "You live close to here?" // \{\m{B}}「ここから近いのか?」 <0213> \{Tomoyo} "Không, vẫn cần phải đi bộ một quãng nữa, nhưng em sẽ đi qua khu mua sắm. Không có gì nguy hiểm đâu." // \{Tomoyo} "No, there's still a bit of a walk, but I'll pass by the shopping district. It's not dangerous at all." // \{智代}「いや、結構歩くが、商店街を通っていくからな。物騒なことはない」 <0214> \{Tomoyo} "... mà thể nào anh chả nói em thì sao gặp chuyện gì được, phải không?" // \{Tomoyo} "... even though it isn't dangerous, you'd probably say that I'll be fine, wouldn't you?" // \{智代}「…物騒なことがあっても、おまえなら大丈夫だ、と言いたげだな」 <0215> \{\m{B}} "Đừng có tùy tiện nói như thế." // \{\m{B}} "Don't say things so freely like that." // \{\m{B}}「思う暇もなく言われたよ」 <0216> \{\m{B}} "Vậy, tạm biệt." // \{\m{B}} "Then, see you." // \{\m{B}}「じゃあ、ここで」 <0217> \{Tomoyo} "Ừ, thứ 2 mình mới gặp lại nhỉ?" // \{Tomoyo} "Yeah, next is Monday, isn't it?" // \{智代}「うん、次は月曜だな」 <0218> \{\m{B}} "Cũng lâu đấy." // \{\m{B}} "It's a long time." // \{\m{B}}「長いな」 <0219> \{Tomoyo} "Phải, một khoảng thời gian dài." // \{Tomoyo} "Yup, a long time." // \{智代}「うん、長い」 <0220> \{\m{B}} "Không hiểu sao... anh nghĩ mình có thể hiểu cảm xúc của những người đi chụp ảnh ở quầy chụp tự động." // \{\m{B}} "Somehow... I feel as if I know how others feel when they take a picture at a print club." // \{\m{B}}「なんかさ…プリント機で写真撮るような連中の気持ちがわかる気がするよ」 <0221> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?" // \{Tomoyo} "What do you mean?" // \{智代}「どういう意味だ?」 <0222> \{\m{B}} "Có một bức ảnh của nhau khi xa cách hẳn là ý nghĩa lắm." // \{\m{B}} "When we're separated, having a picture of each other means a lot." // \{\m{B}}「離れている間も、写真で顔を見てたいって意味だ」 <0223> \{Tomoyo} "Ra vậy... thế thì, anh muốn chụp một tấm không? Nghe có vẻ hay đấy."* // \{Tomoyo} "I see... then, you want to take one? It sounds good."* // \{智代}「そうか…なら、撮るか? 望むところだぞ」 <0224> \{\m{B}} "Thôi, không đâu. Làm thế thì anh sẽ trở thành người bình thường mất." // \{\m{B}} "Nah, I won't. I'd end up becoming like a normal person that way." // \{\m{B}}「いや、やめとく。だんだん、普通の人になっていくようだからな」 <0225> \{Tomoyo} "Em không nghĩ như thế là có gì xấu cả." // \{Tomoyo} "I don't think it's bad at all." // \{智代}「悪いことじゃないと思うぞ」 <0226> \{\m{B}} "Đấy là em nói thế." // \{\m{B}} "So you say." // \{\m{B}}「おまえからすればな」 <0227> \{Tomoyo} "Vậy sao... thôi vậy... em sẽ không ép anh." // \{Tomoyo} "I see... well, I guess... I won't extort you." // \{智代}「そうか…まぁ、そうだな…無理強いはしない」 <0228> \{Tomoyo} "Nói thế với người khác cũng chẳng thay đổi được gì..." // \{Tomoyo} "Telling other people that wouldn't change anything..." // \{智代}「他人に言われて、変われるものでもないしな…」 <0229> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0230> \{\m{B}} "Tạm biệt." // \{\m{B}} "Later." // \{\m{B}}「じゃあな」 <0231> \{Tomoyo} "Ừm." // \{Tomoyo} "See you." // \{智代}「うん」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.